Thông tư 19/2013/TT-BLĐTBXH tiền lương, thù lao trong công ty TNHH MTV của Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 19/2013/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2013/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Minh Huân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/09/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Viên chức quản lý công ty Nhà nước được thưởng khi kết thúc nhiệm kỳ
Ngày 09/09/2013, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH về việc hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc, Kế toán trưởng trong Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Theo hướng dẫn của Thông tư này, quỹ tiền thưởng hàng năm của các thành viên chuyên trách và không chuyên trách hàng năm được trích 90% để thưởng cuối năm gắn với hiệu quả sản xuất, kinh doanh và các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với viên chức quản lý quản lý theo quy định; 10% còn lại được lập thành quỹ tiền thưởng nhiệm kỳ, dùng để thưởng khi kết thúc nhiệm kỳ, trong trường hợp các năm trong nhiệm kỳ đều hoàn thành thì viên chức quản lý được hưởng toàn bộ phần tiền thưởng từ quỹ tiền thưởng nhiệm kỳ; trường hợp trong nhiệm kỳ, có 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ thì viên chức quản lý chỉ được hưởng 50% phần tiền thưởng từ quỹ tiền thưởng nhiệm kỳ; 02 năm trở lên không hoàn thành nhiệm vụ thì viên chức quản lý không hưởng phần tiền thưởng từ quỹ tiền thường nhiệm kỳ.
Nhiệm kỳ để xác định quỹ tiền thưởng nhiệm kỳ của viên chức quản lý được tính theo nhiệm kỳ của Chủ tục Hội đồng thành viên. Trường hợp thời điểm bắt đầu nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên trước 01/05/2013 thì nhiệm kỳ được tính cho thời gian còn lại của nhiệm kỳ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/10/2013, các chế độ được quy định tại Thông tư này thực hiện từ ngày 01/05/2013.
Xem chi tiết Thông tư 19/2013/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 19/2013/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 19/2013/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO,
TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN HOẶC
CHỦ TỊCH CÔNG TY, KIỂM SOÁT VIÊN, TỔNG GIÁM ĐỐC HOẶC GIÁM ĐỐC,
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC HOẶC PHÓ GIÁM ĐỐC, KẾ TOÁN TRƯỞNG TRONG CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 51/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu,
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, bao gồm:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này sau đây gọi tắt là công ty.
Viên chức quản lý chuyên trách nêu trên không bao gồm Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng làm việc theo hợp đồng lao động.
Hệ số mức lương tại Phụ lục số I nêu trên, từ ngày 01 tháng 5 năm 2013 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2013 được tính theo mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ; từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 trở đi tính theo mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ (gọi tắt là mức tiền lương chế độ) làm căn cứ đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và giải quyết các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật. Khi Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở hoặc có quy định mới thì thực hiện theo quy định mới của Chính phủ.
Hạng Tập đoàn kinh tế được áp dụng đối với công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định chuyển đổi, thành lập.
- Công ty được chuyển đổi từ Tổng công ty, công ty nhà nước đã được xếp hạng Tổng công ty đặc biệt theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Công ty được chuyển đổi từ Tổng công ty, công ty nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép xếp lương hoặc vận dụng xếp lương theo hạng Tổng công ty đặc biệt.
- Công ty mẹ trong mô hình công mẹ - công ty con do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập đủ các điều kiện:
+ Giữ vai trò trọng yếu trong nền kinh tế.
+ Có vốn nhà nước từ 1.000 tỷ đồng trở lên, lợi nhuận từ 100 tỷ đồng trở lên, nộp ngân sách nhà nước từ 100 tỷ đồng trở lên.
+ Có từ 10 đơn vị thành viên trở lên (bao gồm đơn vị thành viên hạch toán độc lập và hạch toán phụ thuộc).
Công ty đủ các điều kiện nêu trên thì có văn bản đề nghị chủ sở hữu để thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Công ty đã được xếp hạng Tổng công ty đặc biệt theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì không phải xếp lại hạng Tổng công ty đặc biệt.
- Công ty mẹ trong mô hình công mẹ - công ty con do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập đủ các điều kiện tại điểm a Khoản 2 Điều này, sau 03 năm kể từ ngày được xếp hạng Tổng công ty đặc biệt và công ty đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép xếp lương hoặc vận dụng xếp lương theo hạng Tổng công ty đặc biệt sau 03 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, phải xem xét lại việc xếp hạng Tổng công ty đặc biệt, xếp lương và vận dụng xếp lương theo hạng Tổng công ty đặc biệt theo các điều kiện tại điểm a nêu trên và có văn bản đề nghị chủ sở hữu để thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Công ty mẹ được chuyển đổi từ Tổng công ty nhà nước hoặc thành lập mới là Tổng công ty.
- Công ty mẹ được chuyển đổi từ công ty nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc cơ quan quản lý Nhà nước theo thẩm quyền cho phép xếp lương hoặc vận dụng xếp lương theo hạng Tổng công ty.
- Công ty mẹ trong mô hình công mẹ - công ty con đủ các điều kiện:
+ Có vốn nhà nước từ 700 tỷ đồng trở lên; Lợi nhuận từ 70 tỷ đồng trở lên; Nộp ngân sách nhà nước từ 70 tỷ đồng trở lên.
+ Có từ 05 đơn vị thành viên trở lên (bao gồm đơn vị thành viên hạch toán độc lập và hạch toán phụ thuộc).
Công ty đủ các điều kiện nêu trên thì có văn bản đề nghị chủ sở hữu xem xét, quyết định sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
- Công ty mẹ được chuyển đổi từ Tổng công ty nhà nước hoặc thành lập mới là Tổng công ty thì không phải xếp lại theo hạng Tổng công ty.
- Công ty mẹ trong mô hình công mẹ - công ty con đủ các điều kiện tại điểm a Khoản 3 Điều này, sau 03 năm kể từ ngày được xếp hạng Tổng công ty và công ty đã được cơ quan quản lý Nhà nước theo thẩm quyền cho phép xếp lương hoặc vận dụng xếp lương theo hạng Tổng công ty sau 03 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, phải xem xét lại việc xếp hạng Tổng công ty, xếp lương và vận dụng xếp lương theo hạng Tổng công ty theo các điều kiện tại điểm a nêu trên và có văn bản đề nghị chủ sở hữu xem xét, quyết định sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính. Đối với công ty đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép xếp lương hoặc vận dụng xếp lương theo hạng Tổng công ty thì chủ sở hữu sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Công ty căn cứ vào tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng với ngành nghề, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của công ty do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính ban hành để định hạng công ty. Công ty đủ điều kiện theo tiêu chuẩn tương ứng với hạng nào thì báo cáo chủ sở hữu quyết định xếp theo hạng đó. Đối với công ty xếp hạng I thì sau khi quyết định xếp hạng, chủ sở hữu gửi hồ sơ xếp hạng về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính để theo dõi, kiểm tra.
- Sau 03 năm (tròn 36 tháng) kể từ ngày có quyết định xếp hạng, phải xếp lại hạng công ty. Trước 02 tháng đến thời hạn phải xếp lại hạng, công ty phải báo cáo chủ sở hữu quyết định xếp lại hạng. Đối với công ty chưa xếp hạng hoặc đã được xếp hạng nhưng đến thời hạn phải xếp lại hạng mà không báo cáo chủ sở hữu quyết định xếp hạng theo quy định thì viên chức quản lý công ty chỉ được xếp lương theo công ty hạng III.
Hồ sơ xếp hạng hoặc xếp lại hạng, vận dụng xếp lương theo hạng công ty quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 5 Thông tư này, bao gồm:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ thì tiền lương, thù lao được hưởng tăng, nhưng không vượt quá 1,3 lần mức tiền lương, thù lao của Kiểm soát viên do công ty đã trích nộp.
- Hoàn thành nhiệm vụ thì tiền lương, thù lao bằng mức tiền lương, thù lao của Kiểm soát viên do công ty đã trích nộp.
- Không hoàn thành nhiệm vụ thì tiền lương, thù lao được hưởng giảm, nhưng không thấp hơn 70% mức tiền lương, thù lao của Kiểm soát viên do công ty đã trích nộp và tiền lương của Kiểm soát viên chuyên trách thấp nhất bằng mức tiền lương chế độ tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
Công ty xác định, quyết định quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch và tạm ứng tiền lương, thù lao cho viên chức quản lý như sau:
- Công ty bảo toàn và phát triển vốn nhà nước, lợi nhuận và năng suất lao động cao hơn thực hiện của năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa bằng 1,5 lần mức lương cơ bản.
- Công ty bảo toàn và phát triển vốn nhà nước, lợi nhuận và năng suất lao động bằng thực hiện của năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa bằng mức lương cơ bản.
- Công ty bảo toàn và phát triển vốn nhà nước, lợi nhuận và năng suất lao động thấp hơn thực hiện của năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế hoạch thấp hơn mức lương cơ bản.
- Công ty không có lợi nhuận hoặc lỗ thì mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa bằng mức tiền lương chế độ quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
Quỹ thù lao kế hoạch được xác định trên cơ sở số lượng viên chức quản lý không chuyên trách kế hoạch và mức thù lao theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
1. Quỹ tiền lương thực hiện của viên chức quản lý chuyên trách được xác định theo công thức sau:
Vthqlct = Lqlct x TLbqth x 12 (1)
Trong đó:
- Vthqlct: Quỹ tiền lương thực hiện của viên chức quản lý chuyên trách.
- Lqlct: Số viên chức quản lý chuyên trách thực tế tính bình quân theo tháng.
- TLbqth: Mức tiền lương bình quân thực hiện của viên chức quản lý chuyên trách, được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
- 12: Số tháng trong năm, trường hợp công ty mới thành lập thì tính theo tổng số tháng thực tế hoạt động.
a) Công ty bảo đảm đủ các điều kiện: Bảo toàn và phát triển vốn nhà nước; nộp ngân sách theo quy định; lợi nhuận thực hiện trong năm cao hơn lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề và năng suất lao động bình quân không giảm so với thực hiện của năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân thực hiện được xác định như sau:
TLbqth = TLcb + Hln x TLcb (2)
Trong đó:
- TLbqth: Mức tiền lương bình quân thực hiện.
- TLcb: Mức lương cơ bản tính theo điểm b, Khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
- Hln: Hệ số tiền lương tăng thêm so với mức lương cơ bản gắn với mức tăng lợi nhuận như sau:
+ Đối với công ty có lợi nhuận thực hiện trong năm dưới 500 tỷ đồng: trường hợp lợi nhuận thực hiện trong năm so với thực hiện của năm trước liền kề tăng dưới 5% thì Hln được tính tối đa bằng 0,3; lợi nhuận thực hiện trong năm so với thực hiện của năm trước liền kề tăng từ 5% đến dưới 7% thì Hln được tính tối đa bằng 0,4; lợi nhuận thực hiện trong năm so với thực hiện của năm trước liền kề tăng từ 7% trở lên thì Hln được tính tối đa bằng 0,5.
+ Đối với công ty có lợi nhuận thực hiện trong năm từ 500 tỷ đồng trở lên: trường hợp lợi nhuận thực hiện trong năm so với thực hiện của năm trước liền kề tăng dưới 3% thì Hln được tính tối đa bằng 0,3; lợi nhuận thực hiện trong năm so với thực hiện của năm trước liền kề tăng từ 3% đến dưới 5% thì Hln được tính tối đa bằng 0,4; lợi nhuận thực hiện trong năm so với thực hiện của năm trước liền kề tăng từ 5% trở lên thì Hln được tính tối đa bằng 0,5.
Trường hợp công ty bảo đảm bảo toàn và phát triển vốn nhà nước; nộp ngân sách theo quy định; lợi nhuận thực hiện trong năm cao hơn thực hiện của năm trước liền kề, nhưng năng suất lao động bình quân (sau khi loại trừ yếu tố khách quan theo quy định) thấp hơn so với thực hiện của năm trước liền kề thì sau khi xác định mức tiền lương bình quân thực hiện theo công thức (2) công ty phải giảm trừ tiền lương theo nguyên tắc: cứ giảm 1% năng suất lao động bình quân thực hiện trong năm so với thực hiện của năm trước liền kề thì giảm trừ 1% mức tiền lương bình quân thực hiện của viên chức quản lý. Năng suất lao động bình quân được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Đối với công ty thực hiện các sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng hoặc công ty hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận khi xác định mức tiền lương bình quân thực hiện theo quy định nêu trên, công ty được thay chỉ tiêu lợi nhuận thực hiện bằng chỉ tiêu khối lượng sản phẩm, dịch vụ, nhiệm vụ thực hiện, trong đó khối lượng sản phẩm, dịch vụ, nhiệm vụ thực hiện không thấp hơn so với thực hiện của năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân thực hiện bằng mức lương cơ bản.
c) Công ty có lợi nhuận thực hiện trong năm thấp hơn lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân thực hiện được xác định như sau:
TLbqth = TLcb - TLln (3)
Trong đó:
- TLbqth: Mức tiền lương bình quân thực hiện.
- TLcb: Mức lương cơ bản tính theo điểm b, Khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
- TLln: Khoản tiền lương giảm theo lợi nhuận, được tính theo công thức sau:
(4)
Pth và Pthnt: Lợi nhuận thực hiện trong năm và lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề.
Mức tiền lương bình quân thực hiện sau khi tính theo công thức (3) bảo đảm thấp nhất bằng 1,2 lần so với mức tiền lương bình quân theo chế độ quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
Việc loại trừ yếu tố khách quan nêu trên được thực hiện theo nguyên tắc: phần lợi nhuận bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khách quan phải được lượng hóa và tính toán bằng số liệu cụ thể; các yếu tố khách quan làm tăng thêm lợi nhuận thì phải giảm trừ phần lợi nhuận tăng thêm, các yếu tố khách quan làm giảm lợi nhuận thì được cộng thêm phần lợi nhuận giảm vào chỉ tiêu lợi nhuận thực hiện làm căn cứ để xác định mức tiền lương bình quân thực hiện.
Phần quỹ tiền thưởng nhiệm kỳ còn lại tại điểm b và điểm c nêu trên được hạch toán vào thu nhập khác của công ty.
Nhiệm kỳ để xác định quỹ tiền thưởng nhiệm kỳ của viên chức quản lý được tính theo nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên (hoặc Chủ tịch công ty). Trường hợp thời điểm bắt đầu nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên (hoặc Chủ tịch công ty) trước ngày 01 tháng 5 năm 2013 thì nhiệm kỳ được tính cho thời gian còn lại của nhiệm kỳ.
Trong quá trình rà soát, xây dựng báo cáo tài chính hàng năm của công ty, trường hợp có sự thay đổi các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh thực hiện thì xác định và báo cáo chủ sở hữu điều chỉnh và phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng thực hiện năm trước chậm nhất vào ngày 01 tháng 3 hàng năm.
Đối với công ty mẹ - Tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của Tổng công ty hạng đặc biệt, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam và Tổng công ty Bưu điện Việt Nam, khi báo cáo chủ sở hữu thì đồng thời gửi Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát.
Trong quá trình rà soát, kiểm tra, giám sát, trường hợp phát hiện việc xác định quỹ tiền lương, thù lao không đúng quy định thì có ý kiến để chủ sở hữu chỉ đạo công ty điều chỉnh hoặc xuất toán theo quy định.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ I
XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG THỰC HIỆN CỦA
VIÊN CHỨC QUẢN LÝ CHUYÊN TRÁCH NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
1. Quỹ tiền lương thực hiện năm 2013 được tính theo công thức sau:
Vthqlct = Vthql4 + Vthql8 (5)
Trong đó:
- Vthqlct: Quỹ tiền lương thực hiện của viên chức quản lý chuyên trách năm 2013.
- Vthql4: Quỹ tiền lương thực hiện của viên chức quản lý chuyên trách 4 tháng đầu năm 2013 (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 4 năm 2013) được tính theo hướng dẫn tại khoản 2, Phụ lục này.
- Vthql8: Quỹ tiền lương thực hiện của viên chức quản lý chuyên trách 8 tháng cuối năm 2013 (từ ngày 01 tháng 5 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013) được tính theo hướng dẫn tại khoản 3, Phụ lục này.
2. Quỹ tiền lương thực hiện của viên chức quản lý chuyên trách 4 tháng đầu năm 2013 (Vthql4)
Công ty xác định quỹ tiền lương kế hoạch và quỹ tiền lương thực hiện năm 2013 làm căn cứ xác định quỹ tiền lương thực hiện của viên chức quản lý chuyên trách 4 tháng đầu năm 2013 như sau:
a) Quỹ tiền lương kế hoạch năm 2013 được tính theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 27/2010/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 9 năm 2010 và Thông tư số 19/2007/TT-BLĐTBXH ngày 04 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội. Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh để xác định quỹ tiền lương kế hoạch là chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh kế hoạch năm 2013 và so sánh với chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh thực hiện năm 2012.
b) Quỹ tiền lương thực hiện năm 2013 được tính theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 27/2010/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 9 năm 2010 và Thông tư số 19/2007/TT-BLĐTBXH ngày 04 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội. Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh để xác định quỹ tiền lương thực hiện là chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh thực hiện năm 2013 và so sánh với chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh kế hoạch năm 2013.
c) Quỹ tiền lương thực hiện 4 tháng đầu năm 2013 được xác định trên cơ sở quỹ tiền lương thực hiện năm 2013 quy định tại điểm b nêu trên chia cho 12 tháng và nhân với 4 tháng.
3. Quỹ tiền lương thực hiện của viên chức quản lý chuyên trách 8 tháng cuối năm 2013 (Vthql8)
Công ty xác định quỹ tiền lương thực hiện năm 2013 làm căn cứ xác định quỹ tiền lương thực hiện của viên chức quản lý chuyên trách 8 tháng cuối năm 2013 như sau:
a) Quỹ tiền lương thực hiện năm 2013 được tính trên cơ sở mức tiền lương bình quân và số viên chức quản lý chuyên trách theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Thông tư này. Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh để xác định mức tiền lương bình quân và quỹ tiền lương thực hiện là chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh thực hiện năm 2013 và so sánh với chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh thực hiện năm 2012.
b) Quỹ tiền lương thực hiện 8 tháng cuối năm 2013 được xác định trên cơ sở quỹ tiền lương thực hiện năm 2013 tại điểm a nêu trên chia cho 12 tháng và nhân với 8 tháng.
Quỹ tiền lương thực hiện của viên chức quản lý năm 2013 xác định theo công thức (5) Thông tư này áp dụng đối với công ty hoạt động đủ 12 tháng. Trường hợp hoạt động không đủ 12 tháng thì hoạt động tháng nào thì tính theo tháng đó, nếu có số ngày lẻ dưới 15 ngày thì không tính, nếu lẻ từ 15 ngày trở lên thì làm tròn bằng một tháng.
Tên Chủ sở hữu …………………………………………….. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ……… |
Biểu mẫu số 1 |
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG THỰC HIỆN NĂM .....
của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số báo cáo năm.... (6) |
Số báo cáo năm... |
||
Kế hoạch |
Thực hiện |
Kế hoạch |
Thực hiện |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh: |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số vốn chủ sở hữu |
Tr.đồng |
|
|
|
|
2 |
Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi) |
- |
|
|
|
|
3 |
Tổng doanh thu |
Tr.đồng |
|
|
|
|
4 |
Tổng chi phí (chưa có lương) |
Tr.đồng |
|
|
|
|
5 |
Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước |
Tr.đồng |
|
|
|
|
6 |
Lợi nhuận |
Tr.đồng |
|
|
|
|
7 |
Năng suất lao động bình quân (1) |
Trđ/năm |
|
|
|
|
II |
Tiền lương của viên chức quản lý chuyên trách (2) |
|
|
|
|
|
1 |
Số viên chức quản lý chuyên trách (tính bình quân) |
Người |
|
|
|
|
2 |
Hạng công ty được xếp |
- |
|
|
|
|
3 |
Hệ số mức lương bình quân |
- |
|
|
|
|
4 |
Mức lương cơ bản bình quân |
Tr.đồng/th |
|
|
|
|
5 |
Hệ số tăng thêm so mức lương cơ bản (nếu có) |
- |
|
|
|
|
6 |
Quỹ tiền lương |
Tr.đồng |
|
|
|
|
7 |
Mức tiền lương bình quân |
Tr.đồng/th |
|
|
|
|
III |
Thù lao của viên chức quản lý không chuyên trách (3) |
|
|
|
|
|
1 |
Số viên chức quản lý không chuyên trách (tính bình quân) |
Người |
|
|
|
|
2 |
Tỷ lệ thù lao bình quân so với tiền lương |
% |
|
|
|
|
3 |
Quỹ thù lao |
Tr.đồng |
|
|
|
|
4 |
Mức thù lao bình quân |
Tr.đồng/th |
|
|
|
|
IV |
Tiền thưởng, thu nhập |
|
|
|
|
|
1 |
Quỹ tiền thưởng |
Tr.đồng |
|
|
|
|
2 |
Quỹ thưởng an toàn (nếu có) |
Tr.đồng |
|
|
|
|
3 |
Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý chuyên trách (4) |
Tr.đồng/th |
|
|
|
|
4 |
Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý không chuyên trách (5) |
Tr.đồng/th |
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản phẩm tiêu thụ.
(2) Viên chức quản lý chuyên trách, gồm: Chủ tịch và thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty chuyên trách, Kiểm soát viên chuyên trách, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty.
(3) Viên chức quản lý không chuyên trách, gồm: Chủ tịch và thành viên không chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty không chuyên trách, Kiểm soát viên không chuyên trách.
(4) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý chuyên trách, gồm tiền lương, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
(5) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý không chuyên trách, gồm thù lao, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
(6) Năm trước liền kề năm báo cáo tại cột số 6 và số 7.
|
……, ngày … tháng … năm ….. |
Tên Chủ sở hữu …………………………………………….. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ……… |
Biểu mẫu số 2 |
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG KẾ HOẠCH NĂM….
của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số báo cáo năm trước |
Kế hoạch năm nay |
|
Kế hoạch |
Thực hiện |
||||
I |
Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh: |
|
|
|
|
1 |
Tổng số vốn chủ sở hữu |
Tr.đồng |
|
|
|
2 |
Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi) |
- |
|
|
|
3 |
Tổng doanh thu |
Tr.đồng |
|
|
|
4 |
Tổng chi phí (chưa có lương) |
Tr.đồng |
|
|
|
5 |
Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước |
Tr.đồng |
|
|
|
6 |
Lợi nhuận |
Tr.đồng |
|
|
|
7 |
Năng suất lao động bình quân (1) |
Trđ/năm |
|
|
|
II |
Tiền lương của viên chức quản lý chuyên trách (2) |
|
|
|
|
1 |
Số viên chức quản lý chuyên trách (tính bình quân) |
Người |
|
|
|
2 |
Hạng công ty được xếp |
- |
|
|
|
3 |
Hệ số mức lương bình quân |
- |
|
|
|
4 |
Mức lương cơ bản bình quân |
Tr.đồng/th |
|
|
|
5 |
Hệ số tăng thêm so mức lương cơ bản (nếu có) |
- |
|
|
|
6 |
Quỹ tiền lương |
Tr.đồng |
|
|
|
7 |
Mức tiền lương bình quân |
Tr.đồng/th |
|
|
|
III |
Thù lao của viên chức quản lý không chuyên trách (3) |
|
|
|
|
1 |
Số viên chức quản lý không chuyên trách (tính bình quân) |
Người |
|
|
|
2 |
Tỷ lệ thù lao bình quân so với tiền lương |
% |
|
|
|
3 |
Quỹ thù lao |
Tr.đồng |
|
|
|
4 |
Mức thù lao bình quân |
Tr.đồng/th |
|
|
|
IV |
Tiền thưởng, thu nhập |
|
|
|
|
1 |
Quỹ tiền thưởng |
Tr.đồng |
|
|
|
2 |
Quỹ thưởng an toàn (nếu có) |
Tr.đồng |
|
|
|
3 |
Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý chuyên trách (4) |
Tr.đồng/th |
|
|
|
4 |
Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý không chuyên trách (5) |
Tr.đồng |
|
|
|
Ghi chú:
(1) ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản phẩm tiêu thụ.
(2) Viên chức quản lý chuyên trách, gồm: Chủ tịch, thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty chuyên trách, Kiểm soát viên chuyên trách, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng.
(3) Viên chức quản lý không chuyên trách, gồm: Chủ tịch và thành viên không chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty không chuyên trách, Kiểm soát viên không chuyên trách.
(4) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý chuyên trách, gồm tiền lương, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
(5) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý không chuyên trách, gồm thù lao, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
|
……, ngày … tháng … năm ….. |
Tên Chủ sở hữu …………………………………………….. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ……… |
Biểu mẫu số 3 |
BÁO CÁO TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG BÌNH QUÂN (1) NĂM….
của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
TT |
Họ tên |
Chức danh |
Chuyên trách/ không chuyên trách (2) |
Hệ số mức lương |
Tiền lương (trđồng/tháng) |
Thù lao |
Tiền thưởng (trđồng/ tháng) |
Thu nhập (trđồng/ tháng) |
||
Kế hoạch |
Thực hiện |
Kế hoạch |
Thực hiện |
|||||||
1 |
Nguyễn Văn A |
Chủ tịch công ty |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đào Thị B |
Tổng giám đốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đinh Văn C |
Phó tổng giám đốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) tiền lương, thù lao, tiền thưởng được tính bình quân theo tháng và được lấy theo số báo cáo quyết toán của công ty và báo cáo quyết toán thuế hàng năm.
(2) Các chức danh chuyên trách hưởng tiền lương, tiền thưởng; chức danh không chuyên trách hưởng thù lao, tiền thưởng.
(3) Thu nhập của các chức danh chuyên trách gồm tiền lương, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có) và các khoản khác (thù lao đại diện vốn...); thu nhập của các chức danh không chuyên trách gồm thù lao, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có) và các khoản khác (nếu có).
|
……, ngày … tháng … năm ….. |
Tên Chủ sở hữu …………………………………………….. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ……… |
Biểu mẫu số 4 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU, NỘP, CHI TRẢ THÙ LAO NĂM …
của viên chức quản lý chuyên trách được cử làm đại diện vốn ở công ty, doanh nghiệp khác
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện năm.... |
Ghi chú |
I |
Quỹ thù lao: |
|
|
|
1 |
Số lượng viên chức quản lý chuyên trách được cử đại diện vốn ở công ty, doanh nghiệp khác |
Người |
|
|
2 |
Số lượng công ty, doanh nghiệp khác có viên chức quản lý chuyên trách của công ty làm đại diện vốn |
Doanh nghiệp |
|
|
3 |
Tổng quỹ thù lao viên chức quản lý nộp về công ty |
Tr.đồng |
|
|
4 |
Mức thù lao bình quân 01 viên chức quản lý nộp về công ty (1) |
Tr.đồng/tháng |
|
|
II |
Chi trả thù lao: |
|
|
|
1 |
Mức tiền lương thực tế bình quân của viên chức quản lý chuyên trách tại công ty |
Tr.đồng/tháng |
|
|
2 |
Mức thù lao bình quân công ty chi trả cho viên chức quản lý - chuyên trách được cử làm đại diện vốn |
Tr.đồng/tháng |
|
|
3 |
Mức thù lao cao nhất công ty chi trả |
Tr.đồng/tháng |
|
|
4 |
Mức thù lao thấp nhất công ty chi trả |
Tr.đồng/tháng |
|
|
III |
Quỹ thù lao còn lại |
|
|
|
1 |
Quỹ thù lao đã chi trả |
Tr.đồng |
|
|
2 |
Quỹ thù lao còn lại (2) |
Tr.đồng |
|
|
Ghi chú:
(1) Mức thù lao bình quân 01 viên chức quản lý chuyên trách nộp về công ty được tính trên cơ sở lấy tổng quỹ thù lao viên chức quản lý nộp về công ty chia cho tổng số viên chức quản lý chuyên trách được cử đại diện vốn và chia cho tổng số tháng đại diện vốn của số viên chức nêu trên.
(2) Quỹ thù lao còn lại được tính bằng quỹ thù lao do viên chức quản lý chuyên trách được cử đại diện nộp về công ty trừ đi quỹ thù lao đã chi trả cho các viên chức đó.
|
……, ngày … tháng … năm ….. |
Tên Chủ sở hữu …………………………………………….. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ……… |
Biểu mẫu số 5 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM .....
của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
STT |
Chỉ tiêu tính tiền lương, thù lao |
Đơn vị tính |
Kế hoạch cả năm |
Thực hiện 6 tháng |
So sánh % |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=5/4 |
I |
Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh: |
|
|
|
|
1 |
Tổng số vốn chủ sở hữu |
Tr.đồng |
|
|
|
2 |
Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi) |
- |
|
|
|
3 |
Tổng doanh thu |
Tr.đồng |
|
|
|
4 |
Tổng chi phí (chưa có lương) |
Tr.đồng |
|
|
|
5 |
Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước |
Tr.đồng |
|
|
|
6 |
Lợi nhuận |
Tr.đồng |
|
|
|
7 |
Năng suất lao động bình quân (1) |
Trđ/năm |
|
|
|
II |
Tiền lương của viên chức quản lý chuyên trách (2) |
|
|
|
|
1 |
Số viên chức quản lý chuyên trách (tính bình quân) |
Người |
|
|
|
2 |
Hạng công ty được xếp |
- |
|
|
|
3 |
Hệ số mức lương bình quân |
- |
|
|
|
4 |
Mức lương cơ bản bình quân |
Tr.đồng/th |
|
|
|
5 |
Hệ số tăng thêm so mức lương cơ bản (nếu có) |
- |
|
|
|
6 |
Quỹ tiền lương |
Tr.đồng |
|
|
|
7 |
Mức tiền lương bình quân |
Tr.đồng/th |
|
|
|
III |
Thù lao của viên chức quản lý không chuyên trách (3) |
|
|
|
|
1 |
Số viên chức quản lý không chuyên trách (tính bình quân) |
Người |
|
|
|
2 |
Tỷ lệ thù lao bình quân so với tiền lương |
% |
|
|
|
3 |
Quỹ thù lao |
Tr.đồng |
|
|
|
4 |
Mức thù lao bình quân |
Tr.đồng/th |
|
|
|
IV |
Tiền thưởng, thu nhập |
|
|
|
|
1 |
Quỹ tiền thưởng |
Tr.đồng |
|
|
|
2 |
Quỹ thưởng an toàn (nếu có) |
Tr.đồng |
|
|
|
3 |
Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý chuyên trách (4) |
Tr.đồng/th |
|
|
|
4 |
Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý không chuyên trách (5) |
Tr.đồng/th |
|
|
|
Ghi chú:
(1) ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản phẩm tiêu thụ.
(2) Viên chức quản lý chuyên trách, gồm: Chủ tịch và thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty chuyên trách, Kiểm soát viên chuyên trách, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty.
(3) Viên chức quản lý không chuyên trách, gồm: Chủ tịch và thành viên không chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty không chuyên trách, Kiểm soát viên không chuyên trách.
(4) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý chuyên trách, gồm tiền lương, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
(5) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý không chuyên trách, gồm thù lao, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có)
|
……, ngày … tháng … năm ….. |
Tên Chủ sở hữu ………………………………………………… |
Biểu mẫu số 6 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG THỰC HIỆN CỦA VIÊN CHỨC QUẢN LÝ NĂM ...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số TT |
Tên công ty |
Viên chức quản lý chuyên trách |
Viên chức quản lý không chuyên trách |
||||||||||||||||||
Số lượng (người) (1) |
Quỹ tiền lương (tr.đồng) |
Quỹ tiền thưởng, kể cả thưởng an toàn nếu có (tr.đồng) |
Quỹ thù lao đại diện vốn (tr.đồng) |
Số lượng (người) (2) |
Quỹ thù lao (tr.đồng) |
Quỹ tiền thưởng (tr.đồng) |
|||||||||||||||
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm nay |
Thực hiện năm nay |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm nay |
Thực hiện năm nay |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm nay |
Thực hiện năm trước |
Thực hiện năm trước |
Thực hiện năm trước |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm nay |
Thực hiện năm nay |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm nay |
Thực hiện năm nay |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm nay |
Thực hiện năm nay |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
1 |
Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) tính bình quân theo số lượng viên chức quản lý chuyên trách trong năm; (2) tính bình quân theo số lượng viên chức quản lý không chuyên trách trong năm.
|
……, ngày … tháng … năm ….. |
Tên Chủ sở hữu ………………………………………………… |
Biểu mẫu số 7 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG, THÙ LAO THỰC HIỆN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN HOẶC CHỦ TỊCH CÔNG TY CHUYÊN TRÁCH, TỔNG GIÁM ĐỐC NĂM............
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số TT |
Tên công ty |
Chủ tịch chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty chuyên trách |
Tổng giám đốc |
||||||||||||||||
Tiền lương (tr.đồng/tháng) |
Tiền thưởng, kể cả thưởng an toàn nếu có (tr.đồng/tháng) |
Thù lao (tr.đồng/tháng) |
Tiền lương (tr.đồng/tháng) |
Tiền thưởng, kể cả thưởng an toàn nếu có (tr. đồng/tháng) |
Thù lao (tr.đồng/tháng) |
||||||||||||||
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm nay |
Thực hiện năm nay |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm nay |
Thực hiện năm nay |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm nay |
Thực hiện năm nay |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm nay |
Thực hiện năm nay |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm nay |
Thực hiện năm nay |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm nay |
Thực hiện năm nay |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
1 |
Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các khoản tiền lương, thù lao, tiền thưởng được lấy theo số báo cáo quyết toán của công ty và báo cáo quyết toán thuế hàng năm.
|
……, ngày … tháng … năm ….. |
Tên Chủ sở hữu ……………………(1)…………………………… |
Biểu mẫu số 8 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG CỦA KIỂM SOÁT VIÊN NĂM ..........
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số TT |
Tên công ty |
Kiểm soát viên chuyên trách |
Kiểm soát viên không chuyên trách |
||||||||||||||||
Số lương (người) (2) |
Quỹ tiền lương (tr.đồng) |
Quỹ tiền thưởng, kể cả thưởng an toàn nếu có (tr.đồng) |
Số lượng (người) (3) |
Quỹ thù lao (tr.đồng) |
Quỹ tiền thưởng (tr.đồng) |
||||||||||||||
Thực hiện năm trước (4) |
Năm .... |
Đã trả cho KSV năm trước |
Năm .... |
Đã trả cho KSV năm trước |
Năm .... |
Thực hiện năm trước |
Năm .... |
Đã trả cho KSV năm trước |
Năm .... |
Đã trả cho KSV năm trước |
Năm .... |
||||||||
Kế hoạch |
Thực hiện |
Thu từ công ty |
Đã chi trả cho KSV |
Thu từ công ty |
Đã chi trả cho KSV |
Kế hoạch |
Thực hiện |
Thu từ công ty |
Đã chi trả cho KSV |
Thu từ công ty |
Đã chi trả cho KSV |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
r 7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
1 |
Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Chủ sở hữu là Bộ Tài chính đối với trường hợp báo cáo tiền lương, thù lao, tiền thưởng của Kiểm soát viên tài chính tại Tập đoàn kinh tế.
(2) tính bình quân theo số lượng Kiểm soát viên chuyên trách trong năm.
(3) tính bình quân theo số lượng Kiểm soát viên không chuyên trách trong năm.
(4) Năm trước liền kề năm báo cáo tại cột số 4 và số 5.
|
……, ngày … tháng … năm ….. |