Thông tư 14/2004/TT-BQP Hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường và trợ cấp đối với quân nhân, công chức, công nhân viên quốc phòng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 14/2004/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2004/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Rinh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/02/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, An ninh trật tự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 14/2004/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 14/2004/TT-BQP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ****** |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BỒI THƯỜNG VÀ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, CÔNG CHỨC, CÔNG NHÂN VIÊN QUỐC PHÒNG VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
_____________
Căn cứ Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ; Thông tư số 10/2003/TT-BLĐTBXH ngày 18/4/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi thường và trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Sau khi thống nhất với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tại Công văn số 113/LĐTBXH-ATLĐ ngày 12/01/2004; Bộ Nội vụ tại Công văn số 100/BNV-TL ngày 15/01/2004; Bộ Tài chính tại Công văn số 238/TC-VI ngày 07/01/2004, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường và trợ cấp đối với quân nhân, công chức, công nhân viên quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc các cơ quan, đơn vị quân đội bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau :
1.1.1 Đối với tai nạn lao động:
Tai nạn lao động xảy ra do tác động bởi các yếu tố nguy hiểm, độc hại trong lao động hoặc gắn với quá trình lao động gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể người lao động hoặc gây tử vong trong huấn luyện, công tác, học tập, lao động, sản xuất hoặc các hoạt động gắn liền với việc thực hiện nhiệm vụ (kể cả thời gian giải quyết các nhu cầu cần thiết trong thời gian làm việc theo quy định của Bộ Luật Lao động).
Người lao động bị tai nạn lao động theo quy định nêu trên, nếu nguyên nhân tai nạn lao động xảy ra do lỗi của người sử dụng lao động theo kết luận của biên bản điều tra tai nạn lao động.
Việc bồi thường được thực hiện từng lần; tai nạn lao động xảy ra lần nào thì thực hiện bồi thường lần đó, không cộng dồn các vụ tai nạn đã xảy ra từ các lần trước đó.
1.1.2 Đối với bệnh nghề nghiệp:
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do các yếu tố điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động tới người lao động theo danh mục các loại bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành (Phụ lục 1).
Người lao động bị bệnh nghề nghiệp theo quy định nêu trên được bồi thường theo kết luận của Biên bản kết luận của cơ quan Pháp y hoặc của Hội đồng Giám định Y khoa có thẩm quyền trong các trường hợp:
+ Bị chết do bệnh nghề nghiệp khi đang làm việc hoặc trước khi chuyển làm công việc khác, trước khi thôi việc, trước khi mất việc, trước khi nghỉ hưu.
+ Thực hiện khám giám định bệnh nghề nghiệp định kỳ (theo quy định của Bộ Y tế) để xác định mức độ suy giảm khả năng lao động.
Việc bồi thường bệnh nghề nghiệp được thực hiện từng lần theo quy định sau: Lần thứ nhất căn cứ vào mức (%) suy giảm khả năng lao động do lần khám đầu xác định; sau đó kể từ lần thứ hai trở đi căn cứ vào mức (%) suy giảm khả năng lao động tăng lên để bồi thường phần chênh lệch mức (%) suy giảm khả năng lao động tăng hơn so với lần trước liền kề.
1.2 Mức bồi thường
Mức bồi thường tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp theo quy định tại khoảng 1.1 nêu trên được tính như sau :
1.2.1 Ít nhất bằng 30 tháng tiền lương hoặc sinh hoạt phí đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
1.2.2 Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương hoặc sinh hoạt phí đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%; sau đó nếu bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% đến dưới 81% thì cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương hoặc sinh hoạt phí.
Cách tính mức bồi thường
Cách tính mức bồi thường đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% đến dưới 81% (tra theo bảng tính mức bồi thường, trợ cấp theo mức suy giảm khả năng lao động từ 5% đến tử vong - Phụ lục 2) hoặc được tính theo công thức dưới đây:
Tbt = 1,5 + [(a – 10) x 0,4]
Trong đó :
+ Tbt : Mức bồi thường cho người bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính là tháng tiền lương hoặc sinh hoạt phí);
+ 1,5 : Mức bồi thường khi suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%.
+ a: Tỷ lệ (%) suy giảm khả năng lao động của người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
+ 0,4 : Hệ số bồi thường khi suy giảm khả năng lao động tăng 1%
Ví dụ 1: Đồng chí Nguyễn Văn A bị bệnh nghề nghiệp sau khi giám định lần thứ nhất xác định mức suy giảm khả năng lao động là 20%. Mức bồi thường lần thứ nhất cho đồng chí Nguyễn Văn A được tính như sau :
Tbt = 1,5 + [(20-10) x 0,4] = 5,5 (tháng tiền lương hoặc sinh hoạt phí)
Định kỳ, đồng chí Nguyễn Văn A giám định sức khỏe lần thứ hai mức suy giảm khả năng lao động là 35% (mức suy giảm khả năng lao động đã tăng hơn so với lần thứ nhất là 15%). Mức bồi thường lần thứ hai cho đồng chí Nguyễn Văn A là :
Tbt = 1,5 x 0,4 = 6,0 (tháng tiền lương hoặc sinh hoạt phí)
Tai nạn lao động theo quy định tại điểm 1.1.1 khoảng 1.1 Mục 1 nêu trên, nhưng do lỗi trực tiếp của người lao động theo kết luận của Biên bản kết luận tai nạn lao động;
Tai nạn được coi là tai nạn lao động khi tai nạn xảy ra đối với người lao động khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc, từ nơi làm việc về nơi ở hoặc tai nạn do những nguyên nhân khách quan như thiên tai, hỏa hoạn và các trường hợp rủi ro khác gắn liền với vịêc thực hiện các công việc nhiệm vụ hoặc không xác định được người gây ra tai nạn xảy ra tại nơi làm việc.
Việc trợ cấp được thực hiện từng lần; tai nạn xảy ra lần nào thì thực hiện trợ cấp lần đó, không cộng dồn các vụ tai nạn đã xảy ra từ các lần trước đó.
2.2 Mức trợ cấp:
Mức trợ cấp tai nạn lao động được tính như sau:
2.2.1 Ít nhất bằng 12 tháng tiền lương hoặc sinh hoạt phí đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc chết do tai nạn lao động.
2.2.2 Ít nhất bằng 0,6 tháng tiền lương hoặc sinh hoạt phí đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10% nếu suy giảm khả năng lao động từ trên 10% đến dưới 81% mức trợ cấp bằng 0,4 lần mức bồi thường ứng với tỷ lệ (%) suy giảm khả năng lao động nêu trên.
Cách tính mức trợ cấp
Các tính mức trợ cấp đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% đến dưới 81% (tra theo bảng tính mức giá bồi thường, trợ cấp theo mức suy giảm khả năng lao động từ 5% đến tử vong - Phụ lục 2) hoặc được tính theo công thức dưới đây.
Ttc = Tbt x 0,4
Trong đó:
+ Ttc : Mức trợ cấp cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính là tháng tiền lương hoặc sinh hoạt phí)
+ Tbt : Mức bồi thường cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên ứng với tỷ lệ suy giảm khả năng lao động được tính trợ cấp (đơn vị tính là tháng tiền lương hoặc sinh hoạt phí)
+ 0,4 : Hệ số tỷ lệ mức trợ cấp so với mức bồi thường tương ứng với tỷ lệ (%) suy giảm khả năng lao động.
Ví dụ 2: Đồng chí Nguyễn Văn B, bị tai nạn lao động, sau khi giám định lần thứ nhất xác định mức suy giảm khả năng lao động là 15%. Mức trợ cấp lần thứ nhất cho đồng chí Nguyễn Văn B được tính như sau:
Ttc = Tbt x 0,4 = 3,5 x 0,4 = 1,4 (tháng tiền lương hoặc sinh hoạt phí)
Lần thứ hai đồng chí Nguyễn Văn B bị tai nạn khi đi từ nơi làm việc về nơi ở (tai nạn được coi là tai nạn lao động), sau khi giám định sức khỏe mức suy giảm khả năng lao động là 20%. Mức trợ cấp lần thứ hai cho đồng chí B là :
Ttc = 5,50 x 0,4 = 2,20 (tháng tiền lương hoặc sinh hoạt phí)
Trường hợp thời gian làm việc không đủ 6 tháng thì lấy tiền lương của tháng liền kề hoặc tiền lương theo hình thức trả lương tại thời điểm xảy ra tai nạn lao động hoặc xác định bị bệnh nghề nghiệp để tính mức bồi thường, trợ cấp.
Mức sinh hoạt phí hàng tháng để làm căn cứ bồi thường, trợ cấp cho người hưởng sinh hoạt phí bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tính bằng 02 tháng lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ tại thời điểm xảy ra tai nạn lao động hoặc được xác định bị bệnh nghề nghiệp.
Hồ sơ được lập thành 03 bộ : Đơn vị cấp sư đoàn và tương đương, hoặc doanh nghiệp giữ 01 bộ; người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp (hoặc thân nhân của người lao động bị chết) giữ 01 bộ; gửi cơ quan chính sách đơn vị cấp trực thuộc Bộ 01 bộ để xét duyệt và làm thủ tục trình cấp có thẩm quyền ra quyết định thực hiện chế độ (đối với khối đơn vị dự toán) hoặc lưu (đối với khối đơn vị sản xuất, kinh doanh). Cụ thể như sau :
1.1.1 Biên bản kết luận tai nạn lao động của cấp trung đoàn (tương đương) trở lên.
1.1.2 Biên bản giám định (văn bản xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động) của Hội đồng giám định Y khoa có thẩm quyền theo Quyết định số 1636/QĐ-QP ngày 05/10/1996 của Bộ Quốc phòng quy định việc giám định y khoa trong quân đội.
1.1.3 Giấy báo tử đối với trường hợp bị chết.
1.1.4 Quyết định bồi thường, trợ cấp của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Mục 2 Phần IV Thông tư này (Phụ lục 3)
1.2.1 Hồ sơ khám tuyển và khám sức khỏe định kỳ; những hồ sơ bệnh án và điều trị bệnh (nếu có); Biên bản xác định môi trường độc hại…
1.2.2 Biên bản xác định người lao động bị chết do bệnh nghề nghiệp của cơ quan Pháp y hoặc Biên bản giám định xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do bệnh nghề nghiệp của Hội đồng Giám định Y khoa có thẩm quyền theo Quyết định số 1636/QĐ-QP ngày 05/10/1996 của Bộ Quốc phòng quy định việc giám định y khoa trong quân đội.
1.2.3 Quyết định bồi thường của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Mục 2 Phần IV Thông tư này (Phụ lục 4)
Tiền bồi thường, trợ cấp phải được thanh toán một lần cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc thân nhân của họ trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày ra quyết định bồi thường, trợ cấp của Thủ trưởng đơn vị, Giám đốc doanh nghiệp.
|
K.T BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC 21 BỆNH NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC BỒI THƯỜNG
(ban hành kèm theo Thông tư số 14/2004/TT-BQP ngày 16/02/2004 của Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp)
Nhóm I : Các bệnh bụi phổi và phế quản
1.1. Bệnh bụi phổi Silic nghề nghiệp.
1.2. Bệnh bụi phổi Atbet (Amiăng)
1.3. Bệnh bụi phổi bông
1.4. Bệnh viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp.
Nhóm II : Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp
2.1. Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì
2.2. Bệnh nhiễm độc Benzen và các hợp chất đồng đẳng của Benzen
2.3. Bệnh nhiễm độc Thủy ngân và các hợp chất của Thủy ngân
2.4. Bệnh nhiễm độc Mangan và các hợp chất của Mangan
2.5. Bệnh nhiễm độc TNT (trinitro toluen)
2.6. Bệnh nhiễm độc Asen và các chất Asen nghề nghiệp
2.7. Bệnh nhiễm độc chất Nicotin nghề nghiệp
2.8. Bệnh nhiễm độc hóa chất trừ sâu nghề nghiệp
Nhóm III : Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý
3.1. Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ
3.2. Bệnh điếc do tiếng ồn
3.3. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp
3.4. Bệnh giảm áp mãn tính nghề nghiệp
Nhóm IV. Các bệnh da nghề nghiệp
4.1. Bệnh sạm da nghề nghiệp
4.2. Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc
Nhóm V. Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp
5.1. Bệnh lao nghề nghiệp
5.2. Bệnh viêm gan virút nghề nghiệp
5.3. Bệnh do xoắn khuẩn Leptospira nghề nghiệp.
PHỤ LỤC 2
BẢNG TÍNH
MỨC BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(ban hành kèm theo Thông tư số 14/2004/TT-BQP ngày 16/02/2004 của Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp)
Số thứ tự |
Mức suy giảm khả năng lao động (%) |
Mức bồi thường ít nhất Tbt (tháng lương) |
Mức trợ cấp ít nhất Ttc (tháng lương) |
01 |
05-10 |
1,50 |
0,60 |
02 |
11 |
1,90 |
0,76 |
03 |
12 |
2,30 |
0,92 |
04 |
13 |
2,70 |
1,08 |
05 |
14 |
3,10 |
1,24 |
06 |
15 |
3,50 |
1,40 |
07 |
16 |
3,90 |
1,56 |
08 |
17 |
4,30 |
1,72 |
09 |
18 |
4,70 |
1,88 |
10 |
19 |
5,10 |
2,04 |
11 |
20 |
5,50 |
2,20 |
12 |
21 |
5,90 |
2,36 |
13 |
22 |
6,30 |
2,52 |
14 |
23 |
6,70 |
2,68 |
15 |
24 |
7,10 |
2,84 |
16 |
25 |
7,50 |
3,00 |
17 |
26 |
7,90 |
3,16 |
18 |
27 |
8,30 |
3,32 |
19 |
28 |
8,40 |
3,48 |
20 |
29 |
9,10 |
3,64 |
21 |
30 |
9,50 |
3,80 |
22 |
31 |
9,90 |
3,96 |
23 |
32 |
10,30 |
4,12 |
24 |
33 |
10,70 |
4,28 |
25 |
34 |
11,10 |
4,44 |
26 |
35 |
11,50 |
4,60 |
27 |
36 |
11,90 |
4,76 |
28 |
37 |
12,30 |
4,92 |
29 |
38 |
12,70 |
5,08 |
30 |
39 |
13,10 |
5,24 |
31 |
40 |
13,50 |
5,40 |
32 |
41 |
13,90 |
5,56 |
33 |
42 |
14,30 |
5,72 |
34 |
43 |
14,70 |
5,88 |
35 |
44 |
15,10 |
6,04 |
36 |
45 |
15,50 |
6,20 |
37 |
46 |
15,90 |
6,36 |
38 |
47 |
16,30 |
6,52 |
39 |
48 |
16,70 |
6,68 |
40 |
49 |
17,10 |
6,84 |
41 |
50 |
17,50 |
7,00 |
42 |
51 |
17,90 |
7,16 |
43 |
52 |
18,30 |
7,32 |
44 |
53 |
18,70 |
7,48 |
45 |
54 |
19,10 |
7,64 |
46 |
55 |
19,50 |
7,80 |
47 |
56 |
19,90 |
7,96 |
48 |
57 |
20,30 |
8,12 |
49 |
58 |
20,70 |
8,28 |
50 |
59 |
21,10 |
8,44 |
51 |
60 |
21,50 |
8,60 |
52 |
61 |
21,90 |
8,76 |
53 |
62 |
22,30 |
8,92 |
54 |
63 |
22,70 |
9,08 |
55 |
64 |
23,10 |
9,24 |
56 |
65 |
23,50 |
9,40 |
57 |
66 |
23,90 |
9,56 |
58 |
67 |
24,30 |
9,72 |
59 |
68 |
24,70 |
9,88 |
60 |
69 |
25,10 |
10,04 |
61 |
70 |
25,50 |
10,20 |
62 |
71 |
25,90 |
10,36 |
63 |
72 |
26,30 |
10,52 |
64 |
73 |
26,70 |
10,68 |
65 |
74 |
27,10 |
10,84 |
66 |
75 |
27,50 |
11,00 |
67 |
76 |
27,90 |
11,16 |
68 |
77 |
28,30 |
11,32 |
69 |
78 |
28,70 |
11,48 |
70 |
79 |
29,10 |
11,64 |
71 |
80 |
29,50 |
11,80 |
72 |
81 đến tử vong |
30,00 |
12,00 |
PHỤ LỤC 3
(ban hành kèm theo Thông tư số 14/2004/TT-BQP ngày 16/02/2004 của Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp)
………………………… ………………… …………. Số :………………/QĐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ****** Ngày …tháng …năm … |
QUYẾT ĐỊNH BỒI THƯỜNG (TRỢ CẤP) TAI NẠN LAO ĐỘNG
- Căn cứ Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Lao động;
- Căn cứ Thông tư số 14/2004/TT-BQP ngày 16/02/2004 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp đối với quân nhân, công chức, công nhân viên quốc phòng và người lao động hợp đồng bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Căn cứ Biên bản kết luận tai nạn lao động số ………..ngày ……../…./……và Biên bản giám định mức độ suy giảm khả năng lao động số ......ngày ……/…./……của Hội đồng Giám định Y khoa;
- Theo đề nghị của..........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Đồng chí ………………………………………Sinh ngày ……………………
Cấp bậc, chức vụ………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp…………………………………………………………………………….
Cơ quan, đơn vị…………………………………………………………………………
Bị tai nạn lao động ngày ……………..…………………………………………………
Mức suy giảm khả năng lao động…………………………………………………….%
Tổng số tiền bồi thường hoặc trợ cấp..…………………………………………. đồng.
(Số tiền bằng chữ..………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….)
Nơi nhận bồi thường hoặc trợ cấp………………………………………………………
Điều 2:…………………………………………………………………………………
và đồng chí có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
HOẶC GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 4
(ban hành kèm theo Thông tư số 14/2004/TT-BQP ngày 16/02/2004 của Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp)
………………………… ………………… …………. Số :………………/QĐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ****** Ngày …tháng …năm … |
QUYẾT ĐỊNH BỒI THƯỜNG BỆNH NGHỀ NGHIỆP
- Căn cứ Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Lao động;
- Căn cứ Thông tư số 14/2004/TT-BQP ngày 16/02/2004 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp đối với quân nhân, công chức, công nhân viên quốc phòng và người lao động hợp đồng bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Căn cứ hồ sơ bệnh nghề nghiệp và Biên bản giám định mức độ suy giảm khả năng lao động số ………..ngày ……../…./……và Hội đồng giám định Y khoa hoặc Biên bản xác định người lao động bị chết do bệnh nghề nghề nghiệp của cơ quan Pháp y số ......ngày ……/…./……
- Theo đề nghị của……………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Đồng chí ………………………………………Sinh ngày ……………………
Cấp bậc, chức vụ………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp…………………………………………………………………………….
Cơ quan, đơn vị…………………………………………………………………………
Bị bệnh nghề nghiệp (nêu tên loại bệnh nghề nghiệp đã mắc phải): …………………..
Mức suy giảm khả năng lao động…………………………………………………….%
Tổng số tiền bồi thường ……………...…………………………………………. đồng.
(Số tiền bằng chữ..………………………………………………………..……………
…………………………………………………………………………………………)
Nơi nhận bồi thường …………..………………………………………………………
Điều 2:…………………………………………………………………………………
và đồng chí có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
HOẶC GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)