Thông tư 124/2015/TT-BQP về chế độ với người làm việc trong quân đội bị tai nạn lao động
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 124/2015/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 124/2015/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thành Cung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/11/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 124/2015/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 124/2015/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015 |
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp và chi phí y tế đối với các đối tượng làm việc trong Quân đội bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp và chi phí y tế của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập đối với các đối tượng làm việc trong Quân đội bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Bị chết do bệnh nghề nghiệp khi đang làm việc hoặc trước khi chuyển làm công việc khác, trước khi thôi việc, trước khi mất việc, trước khi nghỉ hưu;
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bệnh nghề nghiệp theo kết quả thực hiện khám giám định bệnh nghề nghiệp định kỳ (theo quy định của Bộ Y tế).
- Lần thứ nhất căn cứ vào mức (%) suy giảm khả năng lao động (tỷ lệ tổn thương cơ thể) trong lần khám đầu;
- Từ lần thứ hai trở đi căn cứ vào mức (%) suy giảm khả năng lao động tăng lên để bồi thường phần chênh lệch mức (%) suy giảm khả năng lao động so với kết quả giám định lần trước liền kề.
Mức bồi thường đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này được tính như sau:
Tbt = 1,5 + {(a - 10) x 0,4}
Trong đó:
- Tbt: Mức bồi thường cho người bị suy giảm khả năng lao động từ 11% trở lên (đơn vị tính: Tháng tiền lương);
- 1,5: Mức bồi thường khi suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%;
- a: Mức (%) suy giảm khả năng lao động của người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- 0,4: Hệ số bồi thường khi suy giảm khả năng lao động tăng 1%.
Ví dụ 1:
- Đồng chí Nguyễn Văn A bị bệnh nghề nghiệp, giám định sức khỏe lần thứ nhất xác định mức suy giảm khả năng lao động là 15%. Mức bồi thường lần thứ nhất cho đồng chí A tính như sau:
Tbt = 1,5 + {(15 - 10) x 0,4} = 3,5 (tháng tiền lương).
- Định kỳ, đồng chí A giám định sức khỏe lần thứ hai, mức suy giảm khả năng lao động được xác định là 35% (mức suy giảm khả năng lao động đã tăng hơn so với lần thứ nhất là 20%). Mức bồi thường lần thứ hai cho đồng chí Nguyễn Văn A là:
Tbt = 20 x 0,4 = 8,0 (tháng tiền lương).
Người lao động bị tai nạn lao động làm suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc bị chết trong các trường hợp sau thì được trợ cấp:
Việc trợ cấp được thực hiện từng lần; tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện trợ cấp lần đó, không cộng dồn các vụ tai nạn đã xảy ra từ các lần trước đó.
Ttc = Tbt x 0,4
Trong đó:
- Ttc: Mức trợ cấp cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: Tháng tiền lương);
- Tbt: Mức bồi thường cho người bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: Tháng tiền lương).
Ví dụ 2:
- Đồng chí Trần Văn B bị tai nạn lao động lần thứ nhất do đồng chí B đã vi phạm quy định về an toàn lao động, không do lỗi của ai khác. Giám định sức khỏe xác định mức suy giảm khả năng lao động của đồng chí B là 15% do vụ tai nạn này. Mức trợ cấp lần thứ nhất cho đồng chí Trần Văn B là:
- Ttc = Tbt x 0,4 = 3,5 x 0,4 = 1,4 (tháng tiền lương).
- Lần tiếp theo đồng chí B bị tai nạn khi đi từ nơi làm việc về nơi ở (được điều tra và xác định là thuộc trường hợp được trợ cấp theo quy định tại Khoản 1 Điều này). Giám định sức khỏe xác định mức suy giảm khả năng lao động do lần tai nạn này là 20%, mức trợ cấp lần thứ hai cho đồng chí Trần Văn B là:
- Ttc = Tbt x 0,4 = 5,5 x 0,4 = 2,2 (tháng tiền lương).
Hồ sơ được lập thành 03 bộ: Đơn vị sử dụng lao động giữ 01 bộ; người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp (hoặc thân nhân của người lao động bị chết) giữ 01 bộ; gửi cơ quan chính sách đơn vị cấp trực thuộc Bộ 01 bộ để kiểm tra, quản lý hoặc trình cấp có thẩm quyền ra quyết định thực hiện chế độ, cụ thể như sau:
- Biên bản điều tra tai nạn lao động của cấp trung đoàn (tương đương) trở lên.
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động của Hội đồng giám định Y khoa có thẩm quyền theo Quyết định số 1636/QĐ-QP ngày 05 tháng 10 năm 1996 của Bộ Quốc phòng quy định việc giám định y khoa trong Quân đội.
- Biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông (bản sao) đối với trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động.
- Giấy báo tử hoặc Giấy chứng tử đối với trường hợp bị chết hoặc tuyên bố chết của Tòa án đối với trường hợp mất tích.
- Quyết định bồi thường, trợ cấp theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.
- Hồ sơ khám sức khỏe định kỳ; hồ sơ bệnh án và điều trị bệnh nghề nghiệp (nếu có); Biên bản xác định môi trường độc hại.
- Biên bản xác định người lao động bị chết do bệnh nghề nghiệp của cơ quan Pháp y hoặc Biên bản giám định xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do bệnh nghề nghiệp của Hội đồng Giám định Y khoa có thẩm quyền theo Quyết định số 1636/QĐ-QP ngày 05 tháng 10 năm 1996 của Bộ Quốc phòng quy định việc giám định y khoa trong Quân đội.
- Giấy chứng nhận bị phơi nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp (theo mẫu quy định tại Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định điều kiện xác định người bị phơi nhiễm với HIV, bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp).
- Quyết định bồi thường của cấp có thẩm quyền theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này.
Đối với doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập nguồn kinh phí bồi thường, trợ cấp, chi phí y tế cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hạch toán vào chi phí của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập.
Chế độ bồi thường, trợ cấp hướng dẫn trong Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 124/2015/TT-BQP ngày 09/11/2015 của Bộ Quốc phòng)
Số TT |
Nội dung |
Phụ lục |
01 |
Danh mục 30 bệnh nghề nghiệp được bồi thường. |
Phụ lục 1 |
02 |
Bảng tính mức bồi thường, trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn, bệnh nghề nghiệp. |
Phụ lục 2 |
03 |
Quyết định bồi thường (trợ cấp) tai nạn lao động. |
Phụ lục 3 |
04 |
Quyết định bồi thường bệnh nghề nghiệp. |
Phụ lục 4 |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC 30 BỆNH NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC BỒI THƯỜNG
Nhóm I: Các bệnh bụi phổi và phế quản
1.1. Bệnh bụi phổi - Silic nghề nghiệp;
1.2. Bệnh bụi phổi Atbet (Amiăng);
1.3. Bệnh bụi phổi bông;
1.4. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp;
1.5. Bệnh hen phế quản nghề nghiệp;
1.6. Bệnh bụi phổi - Tacl nghề nghiệp;
1.7. Bệnh bụi phổi Than nghề nghiệp.
Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp
2.1. Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì;
2.2. Bệnh nhiễm độc Benzen và các hợp chất đồng đẳng của Benzen;
2.3. Bệnh nhiễm độc thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân;
2.4. Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan;
2.5. Bệnh nhiễm độc TNT (trinitro toluen);
2.6. Bệnh nhiễm độc asen và các chất asen nghề nghiệp;
2.7. Nhiễm độc chất Nicotin nghề nghiệp;
2.8. Bệnh nhiễm độc hóa chất trừ sâu nghề nghiệp;
2.9. Bệnh nhiễm độc Cacbonmonoxit nghề nghiệp;
2.10. Bệnh nhiễm độc Cadimi nghề nghiệp.
Nhóm III: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý
3.1. Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ;
3.2. Bệnh điếc do tiếng ồn;
3.3. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp;
3.4. Bệnh giảm áp mạn tính nghề nghiệp;
3.5. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân.
Nhóm IV: Các bệnh da nghề nghiệp
4.1. Bệnh sạm da nghề nghiệp;
4.2. Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc;
4.3. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp;
4.4. Bệnh loét da, viêm móng và xung quanh móng nghề nghiệp.
Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp
5.1. Bệnh lao nghề nghiệp;
5.2. Bệnh viêm gan vi rút nghề nghiệp;
5.3. Bệnh do xoắn khuẩn Leptospira nghề nghiệp;
5.4. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
PHỤ LỤC 2
BẢNG TÍNH MỨC BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
STT |
Mức suy giảm khả năng lao động (%) |
Mức bồi thường ít nhất Tbt (tháng tiền lương) |
Mức trợ cấp ít nhất Ttc (tháng tiền lương) |
1 |
Từ 5 đến 10 |
1,50 |
0,60 |
2 |
11 |
1,90 |
0,76 |
3 |
12 |
2,30 |
0,92 |
4 |
13 |
2,70 |
1,08 |
5 |
14 |
3,10 |
1,24 |
6 |
15 |
3,50 |
1,40 |
7 |
16 |
3,90 |
1,56 |
8 |
17 |
4,30 |
1,72 |
9 |
18 |
4,70 |
1,88 |
10 |
19 |
5,10 |
2,04 |
11 |
20 |
5,50 |
2,20 |
12 |
21 |
5,90 |
2,36 |
13 |
22 |
6,30 |
2,52 |
14 |
23 |
6,70 |
2,68 |
15 |
24 |
7,10 |
2,84 |
16 |
25 |
7,50 |
3,00 |
17 |
26 |
7,90 |
3,16 |
18 |
27 |
8,30 |
3,32 |
19 |
28 |
8,70 |
3,48 |
20 |
29 |
9,10 |
3,64 |
21 |
30 |
9,50 |
3,80 |
22 |
31 |
9,90 |
3,96 |
23 |
32 |
10,30 |
4,12 |
24 |
33 |
10,70 |
4,28 |
25 |
34 |
11,10 |
4,44 |
26 |
35 |
11,50 |
4,60 |
27 |
36 |
11,90 |
4,76 |
28 |
37 |
12,30 |
4,92 |
29 |
38 |
12,70 |
5,08 |
30 |
39 |
13,10 |
5,24 |
31 |
40 |
13,50 |
5,40 |
32 |
41 |
13,90 |
5,56 |
33 |
42 |
14,30 |
5,72 |
34 |
43 |
14,70 |
5,88 |
35 |
44 |
15,10 |
6,04 |
36 |
45 |
15,50 |
6,20 |
37 |
46 |
15,90 |
6,36 |
38 |
47 |
16,30 |
6,52 |
39 |
48 |
16,70 |
6,68 |
40 |
49 |
17,10 |
6,84 |
41 |
50 |
17,50 |
7,00 |
42 |
51 |
17,90 |
7,16 |
43 |
52 |
18,30 |
7,32 |
44 |
53 |
18,70 |
7,48 |
45 |
54 |
19,10 |
7,64 |
46 |
55 |
19,50 |
7,80 |
47 |
56 |
19,90 |
7,96 |
48 |
57 |
20,30 |
8,12 |
49 |
58 |
20,70 |
8,28 |
50 |
59 |
21,10 |
8,44 |
51 |
60 |
21,50 |
8,60 |
52 |
61 |
21,90 |
8,76 |
53 |
62 |
22,30 |
8,92 |
54 |
63 |
22,70 |
9,08 |
55 |
64 |
23,10 |
9,24 |
56 |
65 |
23,50 |
9,40 |
57 |
66 |
23,90 |
9,56 |
58 |
67 |
24,30 |
9,72 |
59 |
68 |
24,70 |
9,88 |
60 |
69 |
25,10 |
10,04 |
61 |
70 |
25,50 |
10,20 |
62 |
71 |
25,90 |
10,36 |
63 |
72 |
26,30 |
10,52 |
64 |
73 |
26,70 |
10,68 |
65 |
74 |
27,10 |
10,84 |
66 |
75 |
27,50 |
11,00 |
67 |
76 |
27,90 |
11,16 |
68 |
77 |
28,30 |
11,32 |
69 |
78 |
28,70 |
11,48 |
70 |
79 |
29,10 |
11,64 |
71 |
80 |
29,50 |
11,80 |
72 |
81 đến tử vong |
30,00 |
12,00 |
PHỤ LỤC 3
………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số :……/QĐ-CS |
........, ngày …tháng …năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Bồi thường (trợ cấp) tai nạn lao động
Căn cứ Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Thông tư số..../2015/TT-BQP ngày .../.../2015 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp, chi phí y tế đối với các đối tượng làm việc trong Quân đội bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Căn cứ Biên bản điều tra tai nạn lao động số ....ngày ……../…./……và Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động số .....ngày ……/…./…của Hội đồng Giám định Y khoa hoặc Biên bản xác định người lao động bị chết do tai nạn lao động của cơ quan Pháp y số...ngày...tháng...năm...;
Theo đề nghị của.........................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Đồng chí ………………………………………Sinh ngày.......................
Cấp bậc, chức vụ………………………………………………………….............
Nghề nghiệp…………………………………………...........................………….
Cơ quan, đơn vị…………………………………………...........…………………
Bị tai nạn lao động ngày ……………..……………...................…………………
Mức suy giảm khả năng lao động………………………………………...…….%
Tổng số tiền bồi thường hoặc trợ cấp..……………………………………. đồng.
(Số tiền bằng chữ..……………………………………………………………….)
Nơi nhận bồi thường hoặc trợ cấp………………………...………………………
Điều 2:……………………………………………………………………………
và đồng chí có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
PHỤ LỤC 4
………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số :……/QĐ-CS |
........, ngày …tháng …năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Bồi thường bệnh nghề nghiệp
Căn cứ Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Thông tư số..../2015/TT-BQP ngày .../.../2015 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp, chi phí y tế đối với các đối tượng làm việc trong Quân đội bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Căn cứ hồ sơ bệnh nghề nghiệp và Biên bản giám định mức độ suy giảm khả năng lao động số ………..ngày ……../…./……và Hội đồng giám định Y khoa hoặc Biên bản xác định người lao động bị chết do bệnh nghề nghề nghiệp của cơ quan Pháp y số ......ngày ……/…./……
Theo đề nghị của………………………………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Đồng chí ………….....…………………Sinh ngày ……………………..
Cấp bậc, chức vụ……………………………………………..…………………...
Nghề nghiệp……………………………………………………………………….
Cơ quan, đơn vị…………………………………………………………………...
Bị bệnh nghề nghiệp (nêu tên loại bệnh nghề nghiệp đã mắc phải): ……………..
Mức suy giảm khả năng lao động……………...……………………………….%
Tổng số tiền bồi thường ……………...……...........………………………. đồng.
(Số tiền bằng chữ..………………………....……………………………………)
Nơi nhận bồi thường …………..………………………………………………..
Điều 2:…...................................…………………………………………………
và đồng chí có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|