Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 06/2008/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2005/NĐ-CP ngày 11/01/2005 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về khiếu nại, tố cáo về lao động
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 06/2008/TT-BLĐTBXH
NGÀY 07 THÁNG 05 NĂM 2008
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH
SỐ 04/2005/NĐ-CP
NGÀY 11 THÁNG 01 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUY
ĐỊNH CHI TIẾT
VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT
LAO ĐỘNG
VỀ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số 04/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về khiếu
nại, tố cáo về lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
như sau:
I. PHẠM
VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh :
Theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 04/2005/NĐ - CP quy định về khiếu nại,
tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về lao động.
Trong trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, bị tạm đình chỉ
công việc hoặc phải bồi thường theo chế độ trách nhiệm vật chất nếu không yêu cầu
giải quyết tranh chấp lao động theo quy định của pháp luật về giải quyết tranh
chấp lao động thì có quyền khiếu nại theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối tượng áp dụng theo quy định tại
Điều 2 Nghị định số 04/2005/NĐ - CP bao gồm:
a) Người lao động, tập thể lao động
làm việc trong các tổ chức sau đây:
- Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp ;
- Doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức
kinh tế - xã hội; tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp; tổ chức xã hội nghề
nghiệp, tổ chức xã hội khác;
- Hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật Hợp tác xã ;
- Cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
- Đơn vị, tổ chức kinh tế thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân;
- Cơ quan, tổ chức có ký kết hợp đồng với người lao động để đưa đi nước ngoài
đào tạo, tu nghiệp, nâng cao tay nghề;
- Trang trại, cá nhân, hộ gia đình có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động;
- Cơ sở bán công, dân lập, tư nhân thuộc các ngành văn hoá, y tế, giáo dục,
đào tạo, khoa học, thể dục thể thao và các
ngành khác;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế đóng trên lãnh
thổ Việt Nam có sử dụng lao động theo pháp luật lao động Việt Nam, trừ trường hợp
điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham
gia có quy định khác.
b) Người sử dụng lao động bao gồm:
- Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
- Chủ nhiệm hợp tác xã, cá nhân, chủ hộ gia đình có thuê mướn lao động;
- Thủ trưởng cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp,
tổ chức xã hội -nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác có sử dụng lao động theo hợp đồng
lao động;
- Thủ trưởng đơn vị, tổ chức kinh tế thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công
an nhân dân có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
- Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại
Việt Nam, cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế đóng tại Việt
Nam có sử dụng lao động theo hợp đồng
lao động.
- Giám đốc các doanh nghiệp, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân người Việt
Nam đóng trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động là người nước ngoài.
II . GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI
1. Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại quy định tại điểm a, khoản 1, Điều
6 của Nghị định số 04/2005/NĐ - CP :
a) Tự mình thực hiện quyền khiếu nại;
b) Nếu không tự thực hiện quyền khiếu nại thì có thể thông qua người đại diện
hợp pháp; người đại diện hợp pháp là đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo
ủy quyền:
- Đại diện theo pháp luật là đại diện
do pháp luật quy định hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định. Người đại
diện theo pháp luật bao gồm:
+ Cha, mẹ đối với người lao động chưa thành niên;
+ Người giám hộ đối với người được giám hộ;
+ Người được tòa án chỉ định đối với người bị hạn chế năng lực hành vi dân
sự;
+ Những chủ thể khác theo quy định của pháp luật.
- Đại diện theo ủy quyền là đại diện được xác lập theo sự ủy quyền giữa người
đại diện và người được đại diện. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản và
thực hiện theo đúng quy định của pháp luật dân sự.
2. Thủ tục khiếu nại quy định tại khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 04/
2005/NĐ- CP :
Người khiếu nại phải có đơn ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại, họ, tên, địa
chỉ, lý do, nội dung khiếu nại; tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sử dụng lao động
bị khiếu nại; yêu cầu của người khiếu nại ( theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư này). Đơn phải do người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ. Đơn khiếu nại phải được
gửi đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
3. Thụ lý để giải quyết khiếu nại quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 13 của
Nghị định số 04/2005/ NĐ - CP :
a) Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại khi nhận được đơn khiếu nại thuộc
thẩm quyền giải quyết phải thụ lý để giải
quyết và thông báo cho người khiếu nại bằng văn bản (theo mẫu số 02 ban hành kèm
theo Thông tư này). Nếu đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết thì thông báo và
hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến người có thẩm quyền giải quyết, đồng thời
gửi kèm các giấy tờ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại (nếu có) (theo mẫu
số 03 ban hành kèm theo Thông tư này). Việc thông báo chỉ thực hiện một lần với
một vụ việc khiếu nại.
b) Đối với đơn vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo thì người
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm giải quyết nội dung khiếu nại,
đồng thời chuyển nội dung tố cáo (theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này)
cho người có thẩm quyền giải quyết tố cáo theo quy định tại Điều 26 Nghị định số
04/ 2005/NĐ- CP của Chính phủ.
4. Thời hạn, trình tự giải quyết khiếu nại lần đầu quy định tại điểm c, khoản1,
Điều 14 của Nghị định số 04/ 2005/NĐ- CP:
Người giải quyết khiếu nại lần đầu phải gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với người
khiếu nại; đối với khiếu nại của tập thể lao động thì phải có sự tham gia của đại
diện công đoàn cơ sở, đối với những nơi chưa có tổ chức công đoàn cơ sở thì phải
có đại diện của người lao động (công đoàn cấp trên) có sự tham gia của hoà giải
viên lao động hoặc tổ chức đoàn thể quần chúng khác. Việc giải quyết khiếu nại
của người giải quyết khiếu nại lần đầu phải bằng quyết định giải quyết khiếu nại
(theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này).
5. Quyết định giải quyết khiếu nại lần tiếp theo quy định tại điểm g, khoản
1, Điều 18 của Nghị định số 04/ 2005/NĐ- CP:
Giữ nguyên, sửa đổi, hủy bỏ hoặc yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn
bộ quyết định giải quyết khiếu nại lần trước đó, chấm dứt hành vi bị khiếu nại,
giải quyết các vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại. Nội dung quyết định giải
quyết khiếu nại lần tiếp theo (theo mẫu số 06 hoặc số 07 ban hành kèm theo Thông
tư này).
III. GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
1. Thủ tục tố cáo quy định tại Điều 27 của Nghị định
số 04/ 2005/NĐ- CP:
Người tố cáo phải gửi đơn đến Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội hoặc Thanh tra viên lao động khi đang tiến hành thanh tra tại doanh nghiệp.
Trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo hoặc người đại diện
tập thể lao động có đơn tố cáo; nội dung tố cáo (theo mẫu số 08 ban hành kèm
theo Thông tư này). Trường hợp người tố cáo đến trình bày trực tiếp thì Thanh
tra viên lao động hoặc cán bộ thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm
chỉ của người tố cáo để báo cáo Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội xem xét, giải quyết.
2. Không xem xét, giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa
chỉ, không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ ký hoặc những tố cáo đã được cấp
có thẩm quyền giải quyết nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức phản
ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
Mẫu số 01: Đơn khiếu nại
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
………..,
ngày……..tháng……..năm…..
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi :………( Ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, cá
nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại)
Họ và
tên:…………………………………..................................................................................
Địa
chỉ:………………………………………..............................................................................
…………………………………………………………………….................…….……………
Khiếu
nại: ( Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu
nại)...................................................
………………………………………………………………………….................….…………
Về
việc:……………………………….........................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Yêu cầu
của người khiếu nại:……………………………………………...................…….……
……………………………………………………………………………….................………..
……………………………………………………………………………................…………..
Người khiếu nại
Ký, ghi rõ họ tên
Mẫu số 02: Thông báo thụ lý
Tên cơ quan, cá nhân CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
có thẩm quyền thông báo Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:…………./ ________________
…....,
ngày…...tháng…..năm…..
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết đơn khiếu nại
Kính gửi:………….. (Ghi rõ tên, địa chỉ người
khiếu nại)
Thực hiện Thông tư số:
/2008/TT-BLTĐTBXH ngày
tháng năm 2008 hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 04/2005/NĐ- CP ngày 11 tháng 01
năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ luật Lao động về giải quyết khiếu nại, tố cáo về lao động,…..(Tên cơ quan,
cá nhân có thẩm quyền thông báo ) xin thông báo như sau:
Ngày…..tháng…..năm…..(tên cơ quan, cá nhân có thẩm quyền thông báo) đã nhận
được đơn khiếu nại của…..( tên người khiếu nại).
Nội dung khiếu nại trong đơn đang
được xem xét giải quyết.
Nơi nhận: Cá
nhân, cơ quan
- Như
trên;
ra thông báo
- Lưu (
Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 03: Hướng dẫn chuyển đơn
Tên cơ quan, cá nhân CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
có thẩm quyền hướng dẫn Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
Số:…………../ ________________
……..,
ngày…..tháng…...năm…..
HƯỚNG DẪN CHUYỂN ĐƠN
Kính gửi:…………. (Ghi rõ tên, địa chỉ người
khiếu nại)
……….(Tên cơ quan, cá nhân có thẩm quyền hướng dẫn chuyển đơn ) nhận được
đơn khiếu nại của …….( tên người khiếu nại). Sau khi xem xét nội dung đơn trình
bày, căn cứ Thông tư số:
/2008/TT-BLTĐTBXH ngày
tháng năm 2008 hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 04/2005/NĐ- CP ngày 11 tháng 01
năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ luật Lao động về giải quyết khiếu nại, tố cáo về lao động,…..(Tên cơ quan,
cá nhân có thẩm quyền hướng dẫn chuyển đơn ) trả lại đơn và hướng dẫn …...(Tên
người khiếu nại) đến…..(tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết) là cơ quan có
thẩm quyền và trách nhiệm xem xét.
Nơi nhận: Cá
nhân, cơ quan
- Như
trên; hướng
dẫn chuyển đơn
- Lưu (
Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 04: Phiếu chuyển đơn
Tên cơ quan tiếp nhận CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
đơn tố cáo Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:…………./ _________________
V/v: giải
quyết tố cáo ……..,
ngày……..tháng……..năm…..
về lao động
PHIẾU CHUYỂN ĐƠN
Kính gửi:……( Ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan có
thẩm quyền giải quyết )
Ngày…….tháng… năm……(tên cơ quan tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo) đã nhận
được đơn tố cáo của….( tên, địa chỉ người khiếu nại).
Đơn có nội dung:………..( ghi rõ nội dung đơn)
Căn cứ vào nội dung đơn và quy định của Nghị định số 04/2005/NĐ- CP ngày
11/01/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Bộ luật lao động về giải quyết khiếu nại, tố cáo về lao động ,………… ……(tên
cơ quan tiếp nhận đơn tố cáo) chuyển đơn của..........(tên người tố cáo) đến cơ
quan để được xem xét giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: Thủ
trưởng cơ quan
- Như
trên; (
Ký tên, đóng dấu)
- Lưu.
Mẫu số 05: Quyết định giải quyết khiếu nại
Tên cơ quan, cá nhân có thẩm CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
quyềngiải quyết khiếu nại lần đầu Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:………..../ __________________
…….,
ngày…...tháng…....năm…...
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại của............(tên
người khiếu nại)
___________________
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI
Căn cứ Bộ luật lao động đã được sửa đổi, bổ sung năm 2002 ,
Căn cứ Nghị định số 04/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về khiếu nại, tố cáo về lao động
và Thông tư số /2008/TT-BLĐTBXH ngày tháng
năm 2008 hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định 04/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ.
Xét đơn khiếu nại ghi ngày……..(ghi ngày tháng năm trong đơn) của ……….( Ghi
tên, địa chỉ người khiếu nại);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nội dung khiếu nại của …....(ghi tên người khiếu nại)
về…...(ghi rõ nội dung khiếu nại) là….(đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ).
Vì:……………. (ghi rõ các căn cứ để kết luận)
Điều 2. Quyết định ( giữ nguyên hay huỷ bỏ một phần, huỷ bỏ toàn
bộ nội dung quyết định, hành vi bị khiếu nại)
Điều 3. Ông (bà)........(tên người khiếu nại) được..........(ghi
rõ quyền lợi và mức bồi thường nếu có)
Điều 4. Các ông (bà).............(những người có liên quan và
người khiếu nại) có trách nhiệm thi hành quyết định này.
- Nếu không đồng ý với quyết định này, thì trong thời hạn
30 ngày ông (bà)..........(người khiếu nại, người sử dụng lao động (trong
trường hợp Thanh tra viên lao động giải quyết lần đầu)) có quyền khiếu nại đến
Chánh thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.......(nơi
Doanh nghiệp đặt trụ sở chính).
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
CHỨC DANH NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
- Người
khiếu nại; (
Ký tên, đóng dấu)
- Người
SDLĐ (nếu TTVLĐ giải quyết)
- Chánh
thanh tra Sở LĐTBXH tỉnh, TP;
- Liên
đoàn lao động tỉnh, TP;
- Các đơn
vị, tổ chức có liên quan;
- Lưu.
Mẫu số 06: Quyết định giải quyết khiếu nại của Chánh thanh tra Sở
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
VÀ
XÃ HỘI TỈNH, TP……… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________
__________________________
THANH TRA SỞ …….., ngày……..tháng…...năm…..
Số:………./QĐ-TTr
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại về lao động
_________________
CHÁNH THANH TRA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
Căn cứ Bộ luật lao động đã được sửa đổi, bổ sung năm 2002 ,
Căn cứ Nghị định số 04/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về
khiếu nại, tố cáo về lao động và Thông
tư số /2008/TT-BLĐTBXH ngày tháng
năm 2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 04/2005/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ.
Xét đơn khiếu nại ghi ngày……(ghi ngày tháng năm trong đơn) của ……….( Ghi
tên, địa chỉ người khiếu nại),
Theo kết quả kiểm tra, xác minh ngày…….tháng …..năm
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nội dung khiếu nại của …..(ghi tên người khiếu nại)
về…..(ghi rõ nội dung khiếu nại) là…...(đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ).
Vì:……………... (ghi rõ các căn cứ để kết luận)
Điều 2. Quyết định ( giữ nguyên hay huỷ bỏ một phần, huỷ bỏ toàn
bộ nội dung quyết định bị khiếu nại)
Điều 3. Ông (bà)........(tên người khiếu nại) được.........(ghi
rõ các quyền lợi và mức bồi thường nếu có)
Điều 4. Các ông (bà).............(những người có liên quan và
người khiếu nại) có trách nhiệm thi hành quyết định này.
-Nếu không đồng ý với quyết định này, thì trong thời hạn
30 ngày ông (bà).........(người khiếu nại, người sử dụng lao động) có quyền
khiếu nại đến Chánh thanh tra Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: CHÁNH THANH TRA
- Người
khiếu nại; ( Ký tên, đóng dấu)
- Người
SDLĐ ;
- Chánh
thanh tra Bộ LĐTBXH;
- Liên
đoàn lao động tỉnh, TP;
- Các đơn
vị, tổ chức có liên quan;
- Lưu.
Mẫu số 07: Quyết định giải quyết khiếu nại của Chánh thanh tra Bộ
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
VÀ XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THANH TRA BỘ
Hà Nội,
ngày......tháng......năm.....
Số:.........../QĐ-TTr
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại về lao động
_____________
CHÁNH THANH TRA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
Căn cứ Bộ luật lao động đã được sửa đổi, bổ sung năm 2002, năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 04/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về khiếu nại, tố cáo về lao động
và Thông tư số /2007/TT-BLĐTBXH ngày tháng
năm 2008 hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định 04/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-LĐTBXH ngày 22/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Thanh tra Bộ;
Xét đơn khiếu nại của ........( Ghi tên, địa chỉ người khiếu nại);
Theo kết quả kiểm tra, xác minh ngày…..tháng …...năm…...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nội dung khiếu nại của…..(ghi tên người khiếu nại)
về…..(ghi rõ nội dung khiếu nại) là…...(đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ).
Vì:………. ( ghi rõ các căn cứ để kết luận)
Điều 2. Quyết định (giữ nguyên hay huỷ bỏ một phần, huỷ bỏ toàn
bộ quyết định bị khiếu nại)
Điều 3. Ông (bà)……(tên người khiếu nại) được……(ghi rõ các quyền
lợi và mức bồi thường nếu có)
Điều 4. Các ông (bà)……..(những người có liên quan và người khiếu
nại) có trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này là quyết định giải
quyết khiếu nại cuối cùng.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: CHÁNH
THANH TRA
- Người
khiếu nại; ( Ký tên, đóng dấu)
- Người
SDLĐ ;
- Chánh
thanh tra Sở LĐTBXH;
- Các đơn
vị, tổ chức có liên quan;
- Lưu.
Mẫu số 08: Đơn tố cáo
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
………..,
ngày……..tháng……..năm….
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi:………( Ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, cá nhân có
thẩm quyền giải quyết tố cáo)
Họ và
tên:…………………………………...........................................................
Địa
chỉ:……………………………………….......................................................
Nội dung tố
cáo:……………………….....................................................………
Cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố
cáo:……......................…………………………
Yêu cầu của người tố cáo:…………………......................………………………
………………………………………………………..................………………..
……………………………………………………...............…………………….
Người tố cáo
Ký tên
thuộc tính Thông tư 06/2008/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2008/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đàm Hữu Đắc |
Ngày ban hành: | 07/05/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương , Khiếu nại-Tố cáo |
* Giải quyết khiếu nại, tố cáo về lao động - Ngày 07/5/2008, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 06/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 04/2005/NĐ-CP về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về khiếu nại, tố cáo về lao động. Theo đó, người giải quyết khiếu nại lần đầu phải gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với người khiếu nại. Người khiếu nại có thể tự mình thực hiện quyền khiếu nại hoặc thông qua người đại diện hợp pháp như: cha, mẹ đối với người lao động chưa thành niên; người giám hộ đối với người được giám hộ; người được tòa án chỉ định đối với người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. Người khiếu nại phải có đơn ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại, họ, tên, địa chỉ, lý do, nội dung khiếu nại; tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sử dụng lao động bị khiếu nại; yêu cầu của người khiếu nại. Đơn phải do người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ và phải được gửi đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết. Đối với đơn vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm giải quyết nội dung khiếu nại, đồng thời chuyển nội dung tố cáo cho người có thẩm quyền giải quyết. Người giải quyết khiếu nại lần đầu phải gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với người khiếu nại; đối với khiếu nại của tập thể lao động thì phải có sự tham gia của đại diện công đoàn cơ sở. Người tố cáo phải gửi đơn đến Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Thanh tra viên lao động khi đang tiến hành thanh tra tại doanh nghiệp. Trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo hoặc người đại diện tập thể lao động có đơn tố cáo; nội dung tố cáo. Trường hợp người tố cáo đến trình bày trực tiếp thì Thanh tra viên lao động hoặc cán bộ thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tố cáo. Không xem xét, giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ ký hoặc những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết, nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư06/2008/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 06/2008/TT-BLĐTBXH
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây