Quyết định 573/QĐ-BGTVT 2023 sửa đổi, bổ sung Quyết định 748/QĐ-BGTVT

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 573/QĐ-BGTVT

Quyết định 573/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ ban hành kèm theo Quyết định 748/QĐ-BGTVT ngày 02/5/2019 của Bộ Giao thông Vận tải
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:573/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Thắng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/05/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn 15 chức danh lãnh đạo, quản lý

Ngày 12/5/2023, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Quyết định 573/QĐ-BGTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ ban hành kèm theo Quyết định số 748/QĐ-BGTVT ngày 02/5/2019 của Bộ Giao thông Vận tải. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Quyết định này:

1. Sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn đối với 15 chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ GTVT, gồm:

- Vụ trưởng và tương đương;

- Phó Vụ trưởng và tương đương;

- Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng;

- Chủ tịch Hội đồng trường, Hiệu trưởng các Học viện, trường đại học;

- Hiệu trưởng, Chủ tịch Hội đồng trường cao đẳng;

- Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng biên tập Nhà xuất bản…

2. Bãi bỏ tiêu chuẩn có 05 năm công tác trở lên trong ngành hoặc lĩnh vực có liên quan, trong đó có ít nhất 03 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao đối với 03 chức danh, gồm:

- Viện trưởng Viện Chiến lược và Phát triển Giao thông vận tải, Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải;

- Hiệu trưởng Trường Cán bộ quản lý Giao thông vận tải;

- Trưởng Ban Quản lý dự án, Trung tâm Công nghệ thông tin.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 573/QĐ-BGTVT tại đây

tải Quyết định 573/QĐ-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 573/QĐ-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 573/QĐ-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

________

Số: 573/QĐ-BGTVT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ ban hành kèm theo Quyết định số 748/QĐ-BGTVT ngày 02/5/2019 của Bộ Giao thông vận tải

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quy định khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp ban hành kèm theo Quyết định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị;

Căn cứ Kết luận số 66-KL/BCSĐ ngày 05/4/2023 của Ban Cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ ban hành kèm theo Quyết định số 748/QĐ-BGTVT ngày 02/5/2019 của Bộ Giao thông vận tải:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Vụ trưởng và tương đương
1. Năng lực
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức, lãnh đạo, quản lý thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
b) Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, hoạch định chiến lược quản lý vĩ mô và đề xuất các giải pháp, phương pháp thực hiện về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước của Bộ.
c) Có năng lực điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức cán bộ, công chức trong đơn vị và phối hợp với các cơ quan có liên quan trong thực hiện các nhiệm vụ.
2. Hiểu biết
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
b) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
c) Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý của lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành.
d) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội trong nước, các nước trong khu vực và trên thế giới.
3. Trình độ
a) Tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
c) Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương (sau khi được bổ nhiệm).
đ) Có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.
4. Một số tiêu chuẩn khác: Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ, Phó vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục, Phó Giám đốc Sở và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; ngoài ra Vụ trưởng Vụ Pháp chế phải có trình độ cử nhân luật trở lên và có ít nhất 05 năm trực tiếp làm công tác pháp luật; Cục trưởng Cục Y tế Giao thông vận tải phải có trình độ chuyên môn đại học trở lên về y, dược, y tế công cộng, quản lý y tế (ưu tiên chuyên ngành y); Chánh Thanh tra Bộ thực hiện theo quy định của Thanh tra Chính phủ.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Phó Vụ trưởng và tương đương
1. Năng lực
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức, lãnh đạo, quản lý thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
b) Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, tham mưu hoạch định chiến lược quản lý vĩ mô và đề xuất các giải pháp, phương pháp thực hiện về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước của Bộ.
c) Có năng lực điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết trong đơn vị và phối hợp với các cơ quan có liên quan, thực hiện các nhiệm vụ.
2. Hiểu biết
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
b) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
c) Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý của lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành.
d) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội trong nước, các nước trong khu vực và trên thế giới.
3. Trình độ
a) Tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
c) Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương (sau khi bổ nhiệm).
đ) Có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.
4. Tiêu chuẩn khác: Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Trưởng phòng và tương đương, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Bộ hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 05 năm trở lên, trong đó 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Chức danh Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng
1. Chức danh Trưởng phòng
a) Trình độ:
- Tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền trở lên.
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.
b) Kinh nghiệm: Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
2. Chức danh Phó Trưởng phòng
a) Trình độ:
- Tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
 - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.
b) Kinh nghiệm: Đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 8 như sau:
“b) Trình độ:
- Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ hạng II hoặc tương đương trở lên.
- Có trình độ tiến sĩ chuyên ngành phù hợp.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
- Có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.”
5. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 8 như sau:
“b) Trình độ
- Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ hạng III hoặc tương đương trở lên.
- Có trình độ thạc sĩ trở lên.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
- Có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Học viện, trường đại học
Chủ tịch Hội đồng trường, Hiệu trưởng phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
1. Năng lực, hiểu biết: Thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 5 Quy định này và phải có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có uy tín về khoa học, giáo dục, có năng lực quản lý.
2. Trình độ
a) Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập hạng II hoặc tương đương trở lên.
b) Có trình độ tiến sĩ.
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
d) Có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.
đ) Tiêu chuẩn khác
- Độ tuổi khi bổ nhiệm phải bảo đảm để tham gia ít nhất một nhiệm kỳ.
- Đã tham gia quản lý cấp khoa, phòng của cơ sở giáo dục đại học ít nhất 05 năm.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Trường cao đẳng
1. Chức danh Hiệu trưởng, Chủ tịch Hội đồng trường
a) Năng lực, hiểu biết: Thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 6 Quy định này.
b) Trình độ
- Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương trở lên.
- Có bằng thạc sỹ trở lên.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
- Có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.
c) Tiêu chuẩn khác
- Có phẩm chất, đạo đức tốt, đã có ít nhất là 05 năm làm công tác giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục nghề nghiệp.
- Có đủ sức khỏe; bảo đảm độ tuổi để tham gia ít nhất một nhiệm kỳ.
- Đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
2. Chức danh cấp phó
a) Năng lực, hiểu biết: Thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 6 Quy định này.
b) Trình độ
- Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương trở lên
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên.
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền trở lên.
- Có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.
c) Tiêu chuẩn khác
- Có phẩm chất, đạo đức tốt; có ít nhất 03 năm làm công tác giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục nghề nghiệp và có năng lực quản lý.
- Có đủ sức khỏe; bảo đảm độ tuổi để tham gia ít nhất một nhiệm kỳ.
- Phó hiệu trưởng phụ trách đào tạo thì tiêu chuẩn bổ nhiệm như tiêu chuẩn đối với hiệu trưởng.”
8. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 11 như sau:
“b) Trình độ
- Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
- Có trình độ thạc sĩ trở lên.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
- Có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.”
9. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 11 như sau:
“b) Trình độ
- Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
- Tốt nghiệp đại học trở lên.
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền trở lên.
- Có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.”
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Báo, Tạp chí
Chức danh cấp trưởng, cấp phó phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
1. Tốt nghiệp đại học trở lên. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về báo chí.
2. Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
3. Có thời gian hoạt động trong lĩnh vực báo chí, xuất bản ít nhất 2 năm. Trường hợp đặc biệt, do cơ quan chỉ đạo báo chí xem xét, quyết định.
4. Có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.”
11. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 13 như sau:
“b) Trình độ
- Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
- Tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác. Riêng Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin phải tốt nghiệp đại học trở lên về lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
- Có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.”
12. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 13 như sau:
“b) Trình độ
- Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
- Tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác.
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền trở lên.
- Có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.”
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng biên tập Nhà xuất bản
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
a) Năng lực, hiểu biết: Thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 6 Quy định này.
b) Trình độ
- Tốt nghiệp đại học trở lên.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
- Có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.
2. Tổng biên tập Nhà xuất bản:
a) Năng lực, hiểu biết: Thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 6 Quy định này.
b) Có chứng chỉ hành nghề biên tập.
c) Có ít nhất 03 năm làm công việc biên tập tại nhà xuất bản hoặc cơ quan báo chí.
d) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật.”
14. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 15 như sau:
“2. Trình độ
a) Tốt nghiệp đại học trở lên.
b) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền trở lên.
Riêng Người đại diện phần vốn ứng cử chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị phải có trình độ lý luận chính trị cao cấp trở lên hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền”.
c) Có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.”
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 16 như sau:
“2. Trình độ
a) Tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành về tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc.
b) Có trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.”
Điều 2. Bãi bỏ các quy định sau tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 748/QĐ-BGTVT ngày 02/5/2019 của Bộ Giao thông vận tải Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ: khoản 6, khoản 7 Điều 2; điểm c khoản 1 Điều 8; điểm c khoản 1 Điều 11; điểm c khoản 1 Điều 13.
Điều 3. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trường hợp cán bộ đã được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trước khi Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị định tại Quyết định này, cơ quan quản lý, sử dụng và cá nhân đó có trách nhiệm hoàn thiện tiêu chuẩn trước năm 2026 (trừ trường hợp cán bộ có thời điểm nghỉ hưu trước ngày 31/12/2025). Nếu cán bộ đến thời điểm bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo trước ngày 31/12/2025 thì cơ quan có thẩm quyền vẫn thực hiện quy trình bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ theo quy định; sau ngày 31/12/2025 nếu cán bộ chưa đáp ứng được tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị theo quy định tại Quyết định này thì cơ quan có thẩm quyền xem xét, sắp xếp, bố trí lại công việc đối với cán bộ cho phù hợp với quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Ban Tổ chức TW;

- Ủy ban Kiểm tra TW;

- Bộ Nội vụ;

- Đảng ủy Khối Doanh nghiệp TW;

- Các đ/c Thành viên BCSĐ;

- Đảng ủy Bộ GTVT;

- Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ;

- Công đoàn GTVT Việt Nam;

- Lưu: VT, TCCB (V);

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Văn Thắng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi