Quyết định 748/QĐ-BGTVT 2019 tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan đơn vị

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 748/QĐ-BGTVT

Quyết định 748/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:748/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Thể
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/05/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

05 tiêu chuẩn chung các chức danh lãnh đạo quản lý

Ngày 02/5/2019, Bộ Giao thông Vận tải đã ra Quyết định 748/QĐ-BGTVT ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải. Quyết định bao gồm một số nội dung đáng chú ý như sau:

05 Tiêu chuẩn chung các chức danh lãnh đạo, quản lý như sau:

1. Về chính trị tư tưởng: trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng;…

2. Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật: có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư; tâm huyết và có trách nhiệm với công việc;…

3. Trình độ: có trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý Nhà nước đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao và theo quy định của Đảng, Nhà nước; trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.

4. Về năng lực và uy tín: có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo; có khả năng phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới, khó và những hạn chế, bất cập trong thực tiễn;…

5. Về sức khỏe, độ tuổi và kinh nghiệm:

- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.

- Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý;…

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 748/QĐ-BGTVT tại đây

tải Quyết định 748/QĐ-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 748/QĐ-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 748/QĐ-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________

Số: 748/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

___________

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010; Luật Doanh nghiệp năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quy định khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp ban hành kèm theo Quyết định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị;

Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/BCSĐ ngày 10/01/2019 của Ban Cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 3688/QĐ-BGTVT ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải và bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Tổ chức TW;
- Ủy ban Kiểm tra TW;
- Bộ Nội vụ;
- Các Thành viên BCS;
- Đảng ủy Bộ GTVT;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Công đoàn GTVT Việt Nam;
- Lưu: VT
, TCCB (Hiến).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Thể

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 748/QĐ-BGTVT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là Bộ) tại các đơn vị hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp là công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước do Bộ làm đại diện chủ sở hữu (sau đây gọi chung là đơn vị).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Vụ trưởng và tương đương: Cấp trưởng của Vụ thuộc Bộ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ, Văn phòng Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương, Văn phòng Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, Văn phòng Ban Cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải, Văn phòng Đảng - Đoàn thể.
2. Phó Vụ trưởng và tương đương: Cấp phó của các đơn vị nêu tại khoản 1 Điều này.
3. Trưởng phòng: Trưởng phòng của Vụ thuộc Bộ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ (trừ Trưởng phòng Phòng Bảo vệ, Phòng Quản lý xe thuộc Văn phòng Bộ).
4. Phó Trưởng phòng: Cấp phó của các đơn vị nêu tại khoản 3 Điều này.
5. Chủ tịch Hội đồng trường: Chủ tịch Hội đồng Học viện Hàng không Việt Nam; Chủ tịch Hội đồng trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ.
6. Trình độ ngoại ngữ: Là trình độ được quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (đối với 05 ngoại ngữ thông dụng gồm Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc tương đương theo quy định.
Người có năng lực ngoại ngữ trong các trường hợp sau thì không cần chứng chỉ ngoại ngữ nêu tại Quy định này, bao gồm:
7. Sử dụng thành thạo máy tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác: Là có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Trường hợp Quy định này không quy định hoặc quy định điều kiện tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo thấp hơn so với quy định của pháp luật chuyên ngành thì áp dụng theo quy định của pháp luật chuyên ngành đó.
2. Đối với chức danh Kế toán trưởng, phụ trách kế toán: Áp dụng theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
3. Đối với văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp thì phải được công nhận theo quy định.
4. Người được xem xét bổ nhiệm chức danh lãnh đạo học viện, các trường phải có thời gian tham gia công tác quản lý theo quy định của Luật Giáo dục đại học và Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Chương 2
TIÊU CHUẨN CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
Mục 1: TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 4. Tiêu chuẩn chung
1. Về chính trị tư tưởng: Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, không dao động trong bất cứ tình huống nào, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. Có tinh thần yêu nước nồng nàn, đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân; sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân. Yên tâm công tác, chấp hành nghiêm sự phân công của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
2. Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật: Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Tâm huyết và có trách nhiệm với công việc; không tham vọng quyền lực, không háo danh; có tinh thần đoàn kết, xây dựng, gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp. Bản thân không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi và tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm; công bằng, chính trực, trọng dụng người tài, không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi. Tuân thủ và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình.
3. Về trình độ: Có trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao và theo quy định của Đảng, Nhà nước; trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.
4. Về năng lực và uy tín: Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo. Có khả năng phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới, khó và những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ. Có năng lực thực tiễn, nắm chắc và hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực, địa bàn công tác được phân công; cần cù, chịu khó, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm và vì nhân dân phục vụ. Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; gương mẫu, quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm.
5. Về sức khỏe, độ tuổi và kinh nghiệm:
a) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
b) Tuổi bổ nhiệm lần đầu phải đảm bảo đủ tuổi để công tác trọn một nhiệm kỳ. Trường hợp đặc biệt đối với cấp trưởng, cấp phó cơ quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng và cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ (trừ học viện,
Trường hợp nhân sự đã thôi giữ chức vụ, sau một thời gian công tác nếu được xem xét bổ nhiệm, thì điều kiện về tuổi thực hiện như khi bổ nhiệm lần đầu. Trường hợp nhân sự đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý nay do nhu cầu công tác mà được giao giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn thì không tính tuổi bổ nhiệm lần đầu như quy định nêu trên.
c) Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý.
Mục 2: TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Điều 5. Vụ trưởng và tương đương
Thực hiện theo Quy định tại Quyết định số 83/2004/QĐ-BNV ngày 17/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, cụ thể:
Điều 6. Phó Vụ trưởng và tương đương
Điều 7. Chức danh Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng
Mục 3. TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Điều 8. Viện Chiến lược và Phát triển Giao thông vận tải, Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải
1. Chức danh cấp trưởng
a) Năng lực, hiểu biết: Thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 5 Quy định này.
b) Trình độ:
- Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ hạng II hoặc tương đương trở lên;
- Có trình độ tiến sĩ chuyên ngành phù hợp;
- Tốt nghiệp lý luận chính trị cao cấp trở lên;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 hoặc tương đương của 01 ngoại ngữ thông dụng.
- Sử dụng thành thạo máy tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác.
c) Tiêu chuẩn khác: Có 05 năm công tác trở lên trong ngành hoặc lĩnh vực có liên quan, trong đó có ít nhất 03 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
2. Chức danh cấp phó
a) Năng lực, hiểu biết: Thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 6 Quy định này.
b) Trình độ
- Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ hạng III hoặc tương đương trở lên;
- Có trình độ thạc sĩ trở lên.
- Tốt nghiệp lý luận chính trị trung cấp trở lên.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc tương đương của 01 ngoại ngữ thông dụng.
- Sử dụng thành thạo máy tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác.
c) Tiêu chuẩn khác: Có 03 năm công tác trở lên trong ngành hoặc lĩnh vực có liên quan.
Điều 9. Học viện, trường đại học
Điều 10. Trường cao đẳng
Điều 11. Trường Cán bộ quản lý Giao thông vận tải
1. Chức danh Hiệu trưởng
a) Năng lực, hiểu biết: Thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 5 Quy định này.
b) Trình độ
- Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
- Có trình độ thạc sĩ trở lên.
- Tốt nghiệp lý luận chính trị cao cấp.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 hoặc tương đương của 01 ngoại ngữ thông dụng.
- Sử dụng thành thạo máy tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác.
c) Tiêu chuẩn khác: Có 05 năm công tác trở lên trong ngành hoặc lĩnh vực có liên quan.
2. Chức danh Phó Hiệu trưởng
a) Năng lực, hiểu biết: Thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 6 Quy định này.
b) Trình độ
- Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
- Tốt nghiệp đại học trở lên.
- Tốt nghiệp lý luận chính trị trung cấp trở lên.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc tương đương của 01 ngoại ngữ thông dụng.
- Sử dụng thành thạo máy tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác.
c) Tiêu chuẩn khác: Có 03 năm công tác trở lên trong ngành hoặc lĩnh vực có liên quan.
Điều 12. Báo, Tạp chí
Điều 13. Ban Quản lý dự án, Trung tâm Công nghệ thông tin
1. Chức danh cấp trưởng
a) Năng lực, hiểu biết: Thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 5 Quy định này.
b) Trình độ
- Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
- Tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác. Riêng Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin phải tốt nghiệp đại học trở lên về lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Tốt nghiệp lý luận chính trị cao cấp.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 hoặc tương đương của 01 ngoại ngữ thông dụng;
- Sử dụng thành thạo máy tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác.
c) Tiêu chuẩn khác:
Có 05 năm công tác trở lên trong ngành hoặc lĩnh vực có liên quan, trong đó có ít nhất 03 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
2. Chức danh cấp phó
a) Năng lực, hiểu biết: Thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 6 Quy định này.
b) Trình độ
- Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
- Tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác.
- Tốt nghiệp lý luận chính trị trung cấp trở lên.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc tương đương của 01 ngoại ngữ thông dụng;
- Sử dụng thành thạo máy tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác.
c) Tiêu chuẩn khác: Có 03 năm công tác trở lên trong ngành, lĩnh vực có liên quan.
Mục 4: TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CHỨC DANH, CHỨC VỤ TẠI DOANH NGHIỆP
Điều 14. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
Điều 15. Thành viên Hội đồng thành viên, Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
1. Năng lực, hiểu biết: Thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 5 Quy định này.
2. Trình độ
3. Tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ doanh nghiệp.
Điều 16. Kiểm soát viên
1. Năng lực, hiểu biết: Thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 6 Quy định này.
2. Trình độ
3. Điều kiện khác
a) Không phải là người lao động của công ty.
b) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của đối tượng sau đây:
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu của công ty;
- Thành viên Hội đồng thành viên của công ty;
- Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của công ty;
- Kiểm soát viên khác của công ty.
c) Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.
d) Không được đồng thời là Kiểm soát viên, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước.
đ) Các tiêu chuẩn và điều kiện khác quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách nhiệm của thủ trưởng các đơn vị
1. Tổ chức phổ biến tiêu chuẩn này đến công chức, viên chức và người lao động thuộc đơn vị biết để thực hiện.
2. Chủ trì, phối hợp với cấp ủy đảng cùng cấp ban hành tiêu chuẩn cụ thể đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền quyết định của đơn vị cho phù hợp với Quy định này.
3. Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức đã được quy hoạch để bảo đảm đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn chức danh theo quy định.
Điều 18. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này đối với các đơn vị thuộc Bộ./.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi