Quyết định 54/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 54/2005/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 54/2005/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/08/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Lệ phí cấp giấy phép lao động - Ngày 04/8/2005, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Mức lệ phí quy định như sau: cấp giấy phép lao động: 400.000 đồng/1 giấy phép, cấp lại: 300.000 đồng, gia hạn: 200.000 đồng... Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số tiền phí thực thu để chi phí cho công tác thu lệ phí... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 54/2005/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 54/2005/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 54/2005/QĐ-BTC
NGÀY 04 THÁNG 8 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh phí
và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Bộ Luật lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Người sử dụng lao động
khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao
động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao
động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên
lãnh thổ Việt Nam phải nộp lệ phí theo mức thu như sau:
- Lệ phí cấp giấy phép lao động : 400.000 đồng/1 giấy phép
- Lệ phí cấp lại giấy phép lao động:
300.000 đồng/1 giấy phép
- Lệ phí cấp gia hạn giấy phép lao động: 200.000 đồng/ 1 giấy phép
Điều 2. Lệ phí cấp giấy phép
lao động quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước,
được quản lý và sử dụng như sau:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý khu công nghiệp,
khu chế xuất được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội uỷ quyền cấp giấy phép
lao động thực hiện thu lệ phí có trách nhiệm đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết
toán lệ phí cấp giấy phép lao động theo quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí và
các văn bản hướng dẫn thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.
2. Cơ quan thu lệ phí được trích 50% tổng số tiền lệ phí thực thu được để
chi phục vụ cho công tác thu lệ phí theo các nội dung sau:
- Chi mua (hoặc in) mẫu đơn, tờ
khai, hồ sơ liên quan, sổ sách, chi phí văn phòng phẩm, điện thoại, fax phục vụ
công tác thu lệ phí và cấp giấy phép lao động;
- Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản
đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện hành cho người lao động
trực tiếp thu lệ phí;
- Chi công tác phí và phối hợp công tác với các cơ quan liên quan xác minh
hồ sơ cấp giấy phép lao động;
- Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục
vụ trực tiếp cho công tác thu lệ phí;
- Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu
lệ phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và phúc lợi, bình
quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số
thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2(hai) tháng lương thực hiện nếu số thu
năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Toàn bộ số tiền lệ phí được trích theo quy định trên đây, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất phải sử dụng
đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp và thực hiện quyết toán năm theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì
được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
3. Tổng số tiền lệ phí thu được sau khi trừ số tiền được trích để lại theo
tỷ lệ quy định tại khoản 2 điều này, số còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước
theo chương, loại, khoản tương ứng và phân cấp cho các cấp ngân sách theo quy
định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây về lệ
phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt nam trái với
quy định tại Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 4. Tổ chức, cá nhân thuộc
đối tượng phải nộp lệ phí, các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí cấp
giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam và các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.