Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 53/2020/QĐ-UBND Ninh Thuận chế độ đối với người không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước được huy động tham gia chữa cháy rừng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 53/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 53/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Quốc Nam |
Ngày ban hành: | 18/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 53/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 53/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ninh Thuận, ngày 18 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chế độ đối với người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được huy động tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Bộ Luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 261/TTr-SNNPTNT ngày 29 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định chế độ đối với người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được huy động tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong nước và các tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động phòng cháy và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Chế độ trợ cấp, hỗ trợ
1. Trợ cấp cho người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được huy động tham gia chữa cháy rừng:
a) Mức trợ cấp là 30.000 đồng/người/giờ. Trường hợp tham gia chữa cháy rừng trong khoảng thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau, mức trợ cấp cho khoảng thời gian tham gia chữa cháy này là 60.000 đồng/người/giờ.
b) Thời gian tham gia chữa cháy rừng được tính cả thời gian đi đến địa điểm chữa cháy và quay về nơi cư trú.
2. Hỗ trợ tiền ăn cho người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được huy động tham gia chữa cháy rừng:
Người được huy động tham gia chữa cháy rừng, khi tham gia chữa cháy rừng cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi về trong ngày thì được cấp huy động bố trí nơi ăn, nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi và về theo quy định chế độ công tác của Bộ Tài chính; được hỗ trợ tiền ăn 50.000 đồng/người/ngày (những ngày ở lại nơi chữa cháy rừng).
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Hàng năm cơ quan, tổ chức có thẩm quyền huy động người tham gia chữa cháy rừng theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 25/2019/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng dự toán theo quy định của pháp luật để thực hiện nội dung được quy định tại Điều 2 Quyết định này.
2. Nguồn kinh phí thực hiện gồm:
a) Nguồn ngân sách theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21/3/2017 của Chính phủ và Điều 52 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
b) Các nguồn ngân sách khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Thẩm quyền huy động và chi trả tiền
1. Thẩm quyền huy động người tham gia chữa cháy rừng thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 25/2019/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Cấp nào huy động thì cấp đó bảo đảm chi trả cho người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được huy động tham gia chữa cháy rừng.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 12 năm 2020 và bãi bỏ Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi bồi dưỡng cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Thủ trưởng các đơn vị chủ rùng và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |