Quyết định 120/QĐ-BNV 2025 chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Việc làm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 120/QĐ-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 120/QĐ-BNV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/03/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 120/QĐ-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ
_____ Số: 120/QĐ-BNV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Việc làm
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 25/2025/NĐ- CP ngày 21/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Việc làm.
QUYẾT ĐỊNH:
Cục Việc làm tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
Chính sách việc làm; chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm đối với các đối tượng: lao động là người khuyết tật; lao động có đất thu hồi; lao động dịch chuyển; lao động là người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; lao động thuộc vùng bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu và một số đối tượng khác theo quy định của pháp luật; chính sách cho vay giải quyết việc làm.
Hướng dẫn về tuyển dụng lao động, quản lý lao động Việt Nam; hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về tuyển dụng và quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; người lao động Việt Nam làm việc cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo phân cấp hoặc ủy quyền của Bộ.
Chính sách hỗ trợ phát triển thị trường lao động; hướng dẫn chia sẻ, thu thập, lưu trữ, tổng hợp, phân tích, dự báo, phổ biến thông tin thị trường lao động thuộc phạm vi quản lý của Bộ; xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng hệ thống thông tin thị trường lao động.
Hướng dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm; tổ chức thực hiện công tác hỗ trợ phát triển dịch vụ việc làm; điều phối và kết nối hoạt động của các trung tâm dịch vụ việc làm trên toàn quốc.
Chế độ, chính sách về bảo hiểm thất nghiệp;
Hệ thống tổ chức thực hiện bảo hiểm thất nghiệp;
Hướng dẫn các quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.
Hồ sơ quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật;
Hướng dẫn bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với một số lao động đặc thù; việc tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật; việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng theo quy định của pháp luật;
Giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động và chất lượng sản phẩm, hàng hoá đặc thù an toàn lao động.
Quy định chế độ, chính sách phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động; chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động; bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; bồi dưỡng bằng hiện vật cho người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại;
Ban hành danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; danh mục công việc nhẹ cho người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm; danh mục nghề, công việc cho người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm; danh mục công việc, nơi làm việc gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên; danh mục nghề, công việc có ảnh hưởng tới chức năng sinh sản và nuôi con;
Quy định an toàn, vệ sinh lao động, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với lao động là người giúp việc gia đình; chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ.
Quản lý nhà nước về chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa đặc thù trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ; ban hành danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ;
Cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp; chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp đối với các sản phẩm, hàng hóa theo phân cấp hoặc ủy quyền của Bộ và theo quy định pháp luật;
Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo quy định của pháp luật.
Quản lý nhà nước đối với hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật; ban hành danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
Cấp, cấp lại, gia hạn, cấp đổi và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; thông báo doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện theo phân cấp hoặc ủy quyền của Bộ và theo quy định pháp luật;
Đề xuất mức phí thẩm định điều kiện hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Quản lý nhà nước đối với hoạt động kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo quy định của pháp luật; ban hành danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trên cơ sở đề nghị của các Bộ, ngành liên quan theo quy định của pháp luật; ban hành quy trình kiểm định máy, thiết bị, vật tư và quản lý chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo phân cấp hoặc ủy quyền của Bộ và theo quy định pháp luật; cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ kiểm định viên theo quy định của pháp luật;
Đề xuất mức phí thẩm định điều kiện hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; xây dựng khung giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo sự phân công của Bộ.
Tại Điều này, các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 8 là các tổ chức hành chính; các đơn vị quy định từ khoản 9 đến khoản 13 là các đơn vị sự nghiệp công lập.
Cục Việc làm, các đơn vị thuộc Cục có người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và công chức, viên chức, người lao động theo quy định. Cục trưởng là người đứng đầu Cục, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục.
Cục trưởng Cục Việc làm trình Bộ trưởng ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị quy định từ khoản 9 đến khoản 13 Điều này.
Cục trưởng Cục Việc làm ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của của các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều này; ban hành quy chế làm việc và các quy chế khác theo quy định.
Quyết định số 368/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Việc làm.
Quyết định số 396/QĐ-BLĐTBXH ngày 03/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục An toàn lao động.
Quyết định số 02/QĐ-LĐTBXH ngày 02/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Khu vực II.
Quyết định số 738/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Khu vực I.
Quyết định số 758/QĐ-LĐTBXH ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Khu vực III.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Việc làm, người đứng đầu các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây