Quyết định 114/QĐ-BNV 2025 chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Người có công

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 114/QĐ-BNV

Quyết định 114/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Người có công
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:114/QĐ-BNVNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Thị Thanh Trà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/03/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 114/QĐ-BNV

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 114/QĐ-BNV PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 114/QĐ-BNV DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
BỘ NỘI VỤ
_______

Số: 114/QĐ-BNV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________
Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Cục Người có công

___________

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

 

Căn cứ Nghị định s 25/2025/NĐ-CP ngày 21/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu t chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Người có công.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cục Người có công là đơn vị trực thuộc Bộ Nội vụ, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực người có công trong phạm vi cả nước.
2. Cục Người có công có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
3. Cục Người có công có tên giao dịch quốc tế là Department of National Devotees, viết tắt là DND.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Cục Người có công tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Nghiên cứu, tổng hợp, xây dựng:
a) Các dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của ủy ban Thường vụ Quốc hội, dự thảo nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hằng năm; các dự án, đề án, công trình quan trọng quốc gia về ưu đãi người có công với cách mạng thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công chăm sóc người có công thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn thực hiện quy hoạch; quy định tổ chức, hoạt động và quản lý hệ thống cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng, cơ sở đón tiếp người có công và thân nhân của người có công với cách mạng;
đ) Hướng dẫn về mức trợ cấp, phụ cấp hằng tháng, hằng năm, một lần, các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng; hướng dẫn thực hiện quản lý, chi trả chế độ trợ cấp, phụ cấp, các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng;
e) Hướng dẫn, chỉ đạo công tác tiếp nhận hài cốt liệt sĩ, công tác xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin và thông tin về mộ liệt sĩ;
g) Xây dựng chế độ, định mức, phương thức trang cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với người có công với cách mạng;
h) Phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xây dựng phương án xác định các công trình ghi công liệt sĩ trong quy hoạch có liên quan. Hướng dẫn việc quản lý các công trình ghi công liệt sĩ và hỗ trợ ngân sách trung ương thực hiện công tác mộ liệt sĩ, công trình ghi công liệt sĩ.
2. Thực hiện tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, theo dõi thi hành chính sách, pháp luật về ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng.
3. Tổ chức thực hiện việc cập nhật, lưu trữ hồ sơ, tài liệu; hướng dẫn công tác lưu trữ, quản lý hồ sơ người có công với cách mạng ở các địa phương, cơ sở. Cấp phôi giấy chứng nhận người có công và thân nhân của liệt sĩ, Huy hiệu thương binh, giấy báo tin mộ cho Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các địa phương.
4. Thực hiện quản lý kinh phí thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật.
5. Tổng hợp đối tượng, chế độ, chính sách trợ cấp, phụ cấp, các ưu đãi khác đối với người có công và thân nhân của người có công. Tổng hợp, xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hằng năm, kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 3 năm đảm bảo chế độ, chính sách theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. Thẩm định quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước, kinh phí thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng thực hiện thông qua ủy quyền cho các địa phương chi trả.
6. Thực hiện xét duyệt quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục.
7. Là đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương, các đoàn thể chính trị - xã hội tổ chức các phong trào đền ơn đáp nghĩa. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” Trung ương.
8. Thực hiện tuyên truyền, vận động, tổng kết, đánh giá, nhân rộng các điển hình tiên tiến và công tác thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực ưu đãi người có công với cách mạng.
9. Xây dựng và tổ chức thực hiện chế độ báo cáo, thống kê về ưu đãi người có công với cách mạng; xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về người có công với cách mạng và cơ sở dữ liệu quốc gia về liệt sĩ.
10. Là đầu mối tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật.
11. Tham gia Ban chỉ đạo Quốc gia về tìm kiếm, quy tập và xác định danh tính hài cốt liệt sĩ.
12. Thực hiện nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế về ưu đãi người có công với cách mạng; tham gia đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức theo phân công của Bộ.
13. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý, sử dụng công chức, viên chức, người lao động; quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định.
14. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Phòng Chính sách.
2. Phòng Dữ liệu - Thông tin người có công.
3. Phòng Kế hoạch - Tài chính.
4. Văn phòng.
5. Trung tâm Điều dưỡng thương binh Duy Tiên.
6. Trung tâm Điều dưỡng thương binh Kim Bảng.
7. Trung tâm Điều dưỡng thương binh Lạng Giang.
8. Trung tâm Điều dưỡng thương binh Thuận Thành.
9. Trung tâm Điều dưỡng thương binh và người có công Long Đất.
10. Trung tâm Điều dưỡng người có công Sầm Sơn.
11. Trung tâm Điều dưỡng người có công Miền Trung.
12. Trung tâm Điều dưỡng người có công Miền Nam.
Tại Điều này, các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 4 là các tổ chức hành chính; các đơn vị quy định từ khoản 5 đến khoản 12 là các đơn vị sự nghiệp công lập.
Cục Người có công, các đơn vị thuộc Cục có người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và công chức, viên chức, người lao động theo quy định. Cục trưởng là người đứng đầu Cục, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục.
Cục trưởng Cục Người có công trình Bộ trưởng ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị quy định từ khoản 5 đến khoản 12 Điều này.
Cục trưởng Cục Người có công ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 4 Điều này; ban hành quy chế làm việc và các quy chế khác theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2025.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 246/QĐ-LĐTBXH ngày 08/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Người có công và Quyết định số 1920/QĐ-BLĐTBXH ngày 26/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Người có công, người đứng đầu các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng;
- Các đồng chí Thứ trưởng
- Lưu: VT, TCCB, Cục NCC.
BỘ TRƯỞNG







Phạm Thị Thanh Trà
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi