Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 85/2018/NQ-HĐND Sơn La bổ sung Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND chức danh số lượng phụ cấp hỗ trợ với những người hoạt động không chuyên trách
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 85/2018/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 85/2018/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Hoàng Văn Chất |
Ngày ban hành: | 07/12/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Nghị quyết 85/2018/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/2018/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
Về việc bổ sung Khoản 6, Điều 1, Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh về chức danh; số lượng; mức phụ cấp, hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị xã hội hộ ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
__________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ; Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức, hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 531/TTr-UBND ngày 09/11/2018; Báo cáo thẩm tra số 488/BC-PC ngày 29/11/2018 của Ban pháp chế HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Bổ sung Khoản 6, Điều 1, Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh để hỗ trợ người hoạt động không chuyên trách, người hưởng mức hỗ trợ khi thôi đảm nhiệm chức danh do sắp xếp, sáp nhập lại bản, tiểu khu, tổ dân phố theo quy định.
“6. Hỗ trợ một lần bằng tiền tương đương mức phụ cấp hoặc mức hỗ trợ và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh được hưởng tại thời điểm trước khi thôi đảm nhiệm chức danh tương ứng với thời gian liên tục người hoạt động không chuyên trách, người hưởng mức hỗ trợ đã đảm nhiệm chức danh, nhưng tối đa không quá 03 tháng, cụ thể:
STT | Thời gian liên tục người hoạt động không chuyên trách, người hưởng mức hỗ trợ đã đảm nhiệm chức danh | Mức hỗ trợ được hưởng khi thôi đảm nhiệm chức danh |
1 | Dưới 12 tháng | 1 tháng |
2 | Từ đủ 12 tháng đến dưới 15 tháng | 1,2 tháng |
3 | Từ đủ 15 tháng đến dưới 18 tháng | 1,4 tháng |
4 | Từ đủ 18 tháng đến dưới 21 tháng | 1,6 tháng |
5 | Từ đủ 21 tháng đến dưới 24 tháng | 1,8 tháng |
6 | Từ đủ 24 tháng đến dưới 27 tháng | 2,0 tháng |
7 | Từ đủ 27 tháng đến dưới 30 tháng | 2,2 tháng |
8 | Từ đủ 30 tháng đến dưới 33 tháng | 2,4 tháng |
9 | Từ đủ 33 tháng đến dưới 36 tháng | 2,6 tháng |
10 | Từ đủ 36 tháng đến dưới 39 tháng | 2,8 tháng |
11 | Từ đủ 39 tháng trở lên | 3,0 tháng |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |