Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND Kon Tum chức danh, số lượng, chế độ, chính sách với người hoạt động không chuyên trách ở xã, ở thôn, tổ dân phố

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 36/2020/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Kring Ba
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/07/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Chính sách

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 36/2020/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

--------

Số: 36/2020/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Kon Tum, ngày 16 tháng 7 năm 2020

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ, NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG VIỆC CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

_______

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 196/BC-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh về các tờ trình, đề án, báo cáo do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XI, Kỳ họp thứ 10; Báo cáo số 198/BC-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh tiếp thu, giải trình ý kiến thảo luận của các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh về các nội dung Ủy ban nhân dân tỉnh trình Kỳ họp thứ 10 Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định chức danh, số lượng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; chế độ hỗ trợ người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố không tiếp tục bố trí công tác trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng: Ủy ban nhân dân các cấp và các tổ chức chính trị -xã hội ở cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; người trực tiếp tham gia các công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 2. Chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã

Đang theo dõi

1. Đối với các xã loại 3 có các chức danh sau:

Đang theo dõi

a) Văn phòng Đảng ủy;

Đang theo dõi

b) Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;

Đang theo dõi

c) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc kiêm nhiệm công tác dân vận;

Đang theo dõi

d) Tổ chức;

Đang theo dõi

đ) Kiểm tra;

Đang theo dõi

e) Tuyên giáo;

Đang theo dõi

g) Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã);

Đang theo dõi

h) Văn hóa - Thông tin;

Đang theo dõi

i) Văn thư - Lưu trữ -Thủ quỹ;

Đang theo dõi

k) Nhân viên Thú y.

Đang theo dõi

2. Đối với các xã loại 2, ngoài những chức danh được quy định tại khoản 1 điều này được bố trí thêm các chức danh sau:

Đang theo dõi

a) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

Đang theo dõi

b) Phó Chủ tịch Hội Nông dân.

Đang theo dõi

3. Đối với các xã loại 1, ngoài những chức danh được quy định tại khoản 1 điều này được bố trí thêm các chức danh sau:

Đang theo dõi

a) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

Đang theo dõi

b) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;

Đang theo dõi

c) Phó Chủ tịch Hội Nông dân;

Đang theo dõi

d) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.

Đang theo dõi

4. Về số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn

Đang theo dõi

a) Cấp xã loại 1 bố trí tối đa 14 người;

Đang theo dõi

b) Cấp xã loại 2 bố trí tối đa 12 người;

Đang theo dõi

c) Cấp xã loại 3 bố trí tối đa 10 người.

Đang theo dõi

5. Đối với cấp xã loại 1, xã biên giới được bố trí 02 người hoạt động không chuyên trách đảm nhiệm chức danh Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và giảm tương ứng 01 chức danh có cùng hệ số phụ cấp tại điểm a khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

6. Mức phụ cấp (chưa bao gồm bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế):

Đang theo dõi

a) Đối với các chức danh: Văn phòng Đảng ủy; Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc kiêm nhiệm công tác dân vận; Văn hóa - Thông tin: 1,04 mức lương cơ sở.

Đang theo dõi

b) Đối với các chức danh: Kiểm tra; Tổ chức; Tuyên giáo; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã); Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ: 0,94 mức lương cơ sở.

Đang theo dõi

c) Đối với chức danh Nhân viên Thú y: 0,84 mức lương cơ sở.

Đang theo dõi

Điều 3. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố

Đang theo dõi

1. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố có không quá 03 người được hưởng phụ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước và chỉ áp dụng đối với các chức danh: Bí thư Chi bộ; Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng Ban công tác mặt trận, mức phụ cấp là 1,0 mức lương cơ sở/mỗi chức danh. Đối với thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên, thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn thuộc xã biên giới, mức phụ cấp là 1,66 mức lương cơ sở/mỗi chức danh.

Đang theo dõi

2. Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế bằng 3% mức lương cơ sở/tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố.

Đang theo dõi

Điều 4. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách

Người kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thì được hưởng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp chức danh cao nhất. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

Điều 5. Mức chi bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố

Mức chi bồi dưỡng đối với người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố là 100.000 đồng/người/ngày. Căn cứ vào các khoản thu từ đoàn phí, hội phí khoán cho các đoàn thể, mức khoán kinh phí hoạt động cho mỗi thôn, tổ dân phố được quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị quyết này và từ các nguồn quỹ khác (nếu có), Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chính trị - xã hội tùy theo tình hình cụ thể trên địa bàn để thực hiện việc chi trả theo đúng quy định.

Riêng đối với Thôn đội trưởng (người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, tổ dân phố) được hưởng mức phụ cấp hàng tháng là 750.000 đồng.

Đang theo dõi

Điều 6. Hỗ trợ thêm kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động cho mỗi thôn, tổ dân phố

Đang theo dõi

1. Hỗ trợ thêm kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã (gồm: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh) là 1.500.000 đồng/xã, phường, thị trấn/năm (ngoài ngân sách phân bổ hàng năm).

Đang theo dõi

2. Khoán kinh phí hỗ trợ hoạt động cho mỗi thôn, tổ dân phố là 20.000.000 đồng/thôn, tổ dân phố/năm (đã bao gồm kinh phí chi trả cho người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố). Việc chi bồi dưỡng cho người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố khi tham gia trực tiếp công việc của thôn, tổ dân phố tại Điều 5 không bao gồm các chức danh: Bí thư; Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng Ban công tác mặt trận và Thôn đội trưởng.

Đang theo dõi

Điều 7. Đối tượng, chế độ hỗ trợ người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố không tiếp tục bố trí công tác trên địa bàn tỉnh

Đang theo dõi

1. Đối tượng được hỗ trợ

Đang theo dõi

a) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư do bố trí theo số lượng mới theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết này và cấp xã thực hiện bố trí công an chính quy;

Đang theo dõi

b) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư do bố trí theo số lượng mới quy định tại Điều 3 Nghị quyết này và các thôn, tổ dân phố thực hiện sắp xếp, sáp nhập.

Đang theo dõi

2. Chế độ hỗ trợ: Các đối tượng được quy định tại khoản 1 điều này khi nghỉ công tác ngoài được hưởng các chính sách theo quy định thì được hỗ trợ mỗi năm công tác bằng ½ hệ số mức phụ cấp hiện hưởng.

Đang theo dõi

Điều 8. Nghị quyết này thay thế các nghị quyết và bãi bỏ nội dung của nghị quyết sau:

Đang theo dõi

1. Thay thế Nghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

Đang theo dõi

2. Thay thế Nghị quyết số 50/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bổ sung khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

Đang theo dõi

3. Bãi bỏ nội dung quy định về số lượng Chỉ huy Phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã trọng điểm về quốc phòng, an ninh được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017 – 2020.

Đang theo dõi

Điều 9. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

Đang theo dõi

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khoá XI, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 26 tháng 7 năm 2020. Riêng mức phụ cấp hàng tháng cho Thôn đội trưởng được quy định tại Điều 5 của Nghị quyết này sẽ có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2020./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
-
Các bộ: Nội vụ, Tài chính, Quốc phòng,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,Văn hoá; Xây dựng;
Tài nguyên – Môi trường; Công an;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND - UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Báo Kon Tum, Đài PT-TH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo tỉnh Kon Tum;
- Lưu: VT.

PHÓ CHỦ TỊCH




Kring Ba

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND

01

Nghị định 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

02

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

03

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

04

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

05

Nghị định 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×