- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 555/LĐTBXH-BTXH 2020 triển khai Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030
| Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 555/LĐTBXH-BTXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Tấn Dũng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
03/03/2021 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 555/LĐTBXH-BTXH
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Công văn 555/LĐTBXH-BTXH
| BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 555/LĐTBXH-BTXH | Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2021 |
Kính gửi: …………………………………………………………..
Thực hiện Quyết định số 112/QĐ-TTg ngày 22/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021 - 2030, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các Bộ, ngành, đoàn thể và tổ chức chính trị - xã hội và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị chỉ đạo các đơn vị liên quan tổng kết, đánh giá kết quả phát triển công tác xã hội giai đoạn 2010- 2020; xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2025 (Có phụ lục kèm theo).
Đề nghị Quý đơn vị khẩn trương gửi Kế hoạch thực hiện Chương trình nêu trên được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 25/3/2021 để Bộ tổng hợp, phê duyệt kế hoạch tổng thể báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
| Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Công văn số: /LĐTBXH-BTXH ngày tháng 02 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp giai đoạn 2010-2020
a) Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phát triển công tác xã hội; các văn bản chỉ đạo về quản lý nhà nước đối với phát triển công tác xã hội phù hợp với điều kiện kinh tế-xã hội;
b) Củng cố và phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội;
- Phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ xã hội;
- Xây dựng mô hình Trung tâm công tác xã hội trong lĩnh vực quản lý;
- Phát triển đội ngũ viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội
c) Xây dựng, hoàn thiện chương trình, nội dung đào tạo và dạy nghề công tác xã hội;
d) Tổ chức đào tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội:
- Đào tạo ngắn hạn;
- Đào tạo dài hạn.
đ) Truyền thông, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và cộng đồng về công tác xã hội;
e) Nghiên cứu khoa học các lĩnh vực công tác xã hội; điều tra, khảo sát, xây dựng cơ sở dữ liệu;
g) Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong việc hỗ trợ kỹ thuật, kinh nghiệm và nguồn lực để phát triển công tác xã hội;
h) Xây dựng cơ sở dữ liệu về phát triển công tác xã hội;
i) Giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án;
k) Kinh phí thực hiện giai đoạn 2010-2020.
2. Khó khăn, tồn tại và nguyên nhân
3. Kế hoạch triển khai Chương trình giai đoạn 2021-2025
a) Mục tiêu chung
b) Mục tiêu cụ thể
c) Các nhiệm vụ, giải pháp
- Xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật về công tác xã hội; các văn bản chỉ đạo về quản lý nhà nước đối với phát triển công tác xã hội phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội;
- Phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
(i) Thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới các cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong các ngành, lĩnh vực và các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức, cá nhân;
(ii) Xây dựng các mô hình các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội;
(iii) Đầu tư, nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất, kỹ thuật và trang thiết bị cho các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
- Rà soát, sắp xếp phân công cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, cộng tác viên làm công tác xã hội;
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội;
- Đổi mới, hoàn thiện chương trình, nội dung đào tạo và giáo dục nghề nghiệp công tác xã hội trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học; nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên ngành công tác xã hội;
- Nghiên cứu, đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện phát triển công tác xã hội;
- Tuyên truyền, thông tin nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về công tác xã hội
- Tăng cường hợp tác quốc tế, trao đổi, nghiên cứu, khảo sát mô hình cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
d) Kinh phí thực hiện Chương trình./.
Danh sách các Bộ, ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội và các tỉnh, thành phố xây dựng kế hoạch Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030
| STT | Cơ quan/địa phương | Ghi chú |
| I | Các Bộ, ngành |
|
| 1 | Bộ Tài chính |
|
| 2 | Bộ Kế hoạch & Đầu tư |
|
| 3 | Bộ Nội vụ |
|
| 4 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
| 5 | Bộ Công an |
|
| 6 | Bộ Tư pháp |
|
| 7 | Bộ Y tế |
|
| 8 | Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
| 9 | Tòa án Nhân dân tối cao |
|
| 10 | Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao |
|
| II | Các cơ quan truyền thông |
|
| 1 | Đài Truyền hình Việt Nam |
|
| 2 | Đài Tiếng nói Việt Nam |
|
| III | Các Hội, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội |
|
| 1 | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
|
| 2 | Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam |
|
| 3 | Trung ương Hội Nông dân Việt Nam |
|
| 4 | Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
|
| IV | Địa phương |
|
| 1 | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
| 2 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 63 tỉnh, thành phố |
|
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!