- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 4061/BLĐTBXH-VPQGGN 2024 hướng dẫn đánh giá, xét công nhận tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh
| Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 4061/BLĐTBXH-VPQGGN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Văn Thanh |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
30/08/2024 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Hành chính, Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 4061/BLĐTBXH-VPQGGN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Công văn 4061/BLĐTBXH-VPQGGN
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
__________ Số: 4061/BLĐTBXH-VPQGGN V/v hướng dẫn đánh giá, xét công nhận tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2024 |
1. Nội dung “Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn)” thuộc Tiêu chí 6 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
2. Nội dung “Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với quy định chung của địa phương” thuộc Tiêu chí 6 Phụ lục I và Tiêu chí 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
3. Nội dung “Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đang, đại học đạt 80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn” thuộc Tiêu chí 8 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
4. Nội dung “Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt > 50% đối với phường; > 40% đối với thị trấn” thuộc Tiêu chí 8 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
(Phụ lục kèm theo)
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quý Ủy ban để nghiên cứu, triển khai thực hiện./.
|
Nơi nhận:
- Như trên; - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Phó TTgCP Lê Thành Long (để b/c); - Bộ trưởng (để b/c); - Bộ VH/TT&DL; - Bộ LĐTBXH: Tổng cục GDNN, Cục VL, Vụ PC; - Lưu: VT, VPQGGN(2b). |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Lê Văn Thanh |
Phụ lục
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
XÉT CÔNG NHẬN ĐÔ THỊ VĂN MINH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Công văn số 4061/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 30 tháng 8 năm 2024
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
______________
1. Nội dung tiêu chí 1 thuộc Tiêu chí 6 tại Phụ lục I về “Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn)”
a) Phương pháp tính: Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số người có việc làm trong độ tuổi lao động so với tổng dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động, cụ thể:
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động (%) |
= |
Số người có việc làm trong độ tuổi lao động |
x |
100 |
|
Dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động |
b) Người có việc làm: Khái niệm, phương pháp tính người có việc làm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07/11/2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố thực thuộc trung ương.
c) Dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động được hiểu là dân số từ 15 tuổi trở lên đến độ tuổi nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động có khả năng tham gia lao động.
2. Nội dung tiêu chí 3 thuộc Tiêu chí 6 tại Phụ lục I và tiêu chí 2 thuộc Tiêu chí 6 tại Phụ lục II về “Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với quy định chung của địa phương”
Xác định “Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều” áp dụng theo hướng dẫn tại Quyết định số 757/QĐ-LĐTBXH ngày 18/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội1. Căn cứ kết quả rà soát, xác định hộ nghèo đầu kỳ và mục tiêu đến cuối kỳ, địa phương quy định mức đạt tỷ lệ hộ nghèo đa chiều phù hợp để đánh giá, xét công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
3. Nội dung tiêu chí 7 thuộc Tiêu chí 8 tại Phụ lục I về “Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đạt 80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn”
Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là tỷ lệ phần trăm giữa Tổng số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông của phường, thị trấn trúng tuyển vào các trường trung cấp, cao đẳng và đại học so với Tổng số học sinh của phường, thị trấn đăng ký tuyển vào các trường trung cấp, cao đẳng và đại học.
4. Nội dung tiêu chí 8 thuộc Tiêu chí 8 tại Phụ lục I về “Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt > 50% đối với phường; > 40% đối với thị trấn”
a) Phương pháp tính: Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số lao động có việc làm qua đào tạo so với tổng số lao động có việc làm, cụ thể:
|
Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo (%) |
= |
Tổng số lao động có việc làm qua đào tạo |
x |
100 |
|
Tổng số lao động có việc làm |
b) Lao động có việc làm: Khái niệm, phương pháp tính lao động có việc làm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07/11/2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố thực thuộc trung ương.
c) Lao động qua đào tạo: Khái niệm lao động đã qua đào tạo thực hiện theo quy định tại Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07/11/2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố thực thuộc trung ương./.
_______________
1 Tại điểm b khoản 1.2 Phụ lục Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu lĩnh vực lao động, xã hội thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!