Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 04/2022/QĐ-TTg Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 04/2022/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 04/2022/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 18/02/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
9 tiêu chí đánh giá phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh
Theo đó, các tiêu chí đánh giá phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh gồm: Quy hoạch đô thị; Giao thông đô thị; Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị; An ninh, trật tự đô thị; Thông tin, truyền thông đô thị; Việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo ở đô thị; Văn hóa, thể thao đô thị; Y tế, giáo dục đô thị; và Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị.
Để được xét công nhận và công nhận lại, trước hết, phường, thị trấn phải có đăng ký phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp huyện và đạt đủ các tiêu chí trên theo các nội dung đánh giá nêu tại Quyết định này.
Ngoài ra, thời gian đăng ký phải là 02 năm, đối với trường hợp công nhận lần đầu và 05 năm, với trường hợp công nhận lại. Và phường, thị trấn phải có từ 90% trở lên người dân hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 15/04/2022.
Xem chi tiết Quyết định 04/2022/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 04/2022/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
________________ Số: 04/2022/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục
xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh
__________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết liên tịch số 88/NQLT/CP-ĐCTUBTWMTTQVN ngày 07 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phối hợp thực hiện giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 317/TTr-BVHTTDL ngày 29 tháng 11 năm 2021, Báo cáo số 316/BC-BVHTTDL ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Báo cáo thẩm định số 225/BCTĐ-BTP ngày 19 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tư Pháp;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đô thị văn minh.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, CN (2b). Tuấn |
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG Lê Văn Thành
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
Tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh
(Kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận và công nhận lại phường thuộc quận, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là phường, thị trấn); quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh) đạt chuẩn đô thị văn minh.
Việc công nhận đô thị đạt chuẩn đô thị văn minh phải đảm bảo: Công khai, dân chủ, minh bạch; đúng tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền; có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT, CÔNG NHẬN PHƯỜNG,
THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
- 02 năm, đối với công nhận lần đầu;
- 05 năm, đối với công nhận lại.
Phường hoặc thị trấn nơi đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Cơ quan thường trực Hội đồng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận và công nhận lại khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT, CÔNG NHẬN VÀ
CÔNG NHẬN LẠI QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC CẤP TỈNH
ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
- 02 năm, đối với công nhận lần đầu;
- 05 năm, đối với công nhận lại.
Quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh nơi đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Cơ quan thường trực Hội đồng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận và công nhận lại khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục I
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
__________________
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chuẩn đạt chuẩn |
1. Quy hoạch đô thị |
1. Quy hoạch chung đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai tại địa bàn. |
Đạt |
2. Công trình công cộng xây mới đúng quy hoạch; có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. |
Đạt |
|
3. Trụ sở Ủy ban nhân dân phường, thị trấn, nhà văn hóa, trường học, trạm y tế được xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn được quản lý và sử dụng đúng mục đích. |
Đạt |
|
4. Số hộ có nhà xây kiên cố phù hợp với kiến trúc chung của đô thị. |
70% |
|
5. Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không có trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất công và công trình công cộng. |
Đạt |
|
6. Tổ dân phố trong phường, thị trấn vận động nhân dân thường xuyên tham gia bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị và giữ gìn vệ sinh môi trường. |
Đạt |
|
7. Không có nhà tạm, nhà dột nát. |
Đạt |
2. Giao thông đô thị |
1. Các tuyến đường trên địa bàn phường, thị trấn được rải nhựa hoặc bê tông hóa theo quy hoạch; các tuyến phố chính đều có vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh, cây bóng mát. |
Đạt |
2. Hệ thống điều khiển giao thông, đèn tín hiệu, biển chỉ dẫn được lắp đặt đầy đủ theo quy định. |
Đạt |
|
3. Hành lang an toàn giao thông đảm bảo mỹ quan đô thị; không có hiện tượng lấn chiếm lòng đường, vỉa hè kinh doanh, buôn bán, vi phạm trật tự an toàn giao thông. |
Đạt |
|
4. Hệ thống đường điện trên địa bàn phường, thị trấn an toàn theo quy định. |
Đạt |
|
5. Số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn. |
Đạt |
|
6. Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng. |
90% |
|
7. Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ phố được chiếu sáng. |
70% |
3. Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị |
1. Trồng cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư. |
Đạt |
2. Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định. |
Đạt |
|
3. Số hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định. |
100% |
|
4. Số hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch. |
100% |
|
5. Hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. |
100% |
|
6. Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý. |
Đạt |
4. An ninh, trật tự đô thị |
1. Không để xảy ra hoạt động chống đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết. |
Đạt |
2. Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia. |
Đạt |
|
3. Không để xảy ra hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự. |
Đạt |
|
4. Không để xảy ra hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
Đạt |
|
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phơng trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không tăng so với năm trước; không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối tượng tham gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn. |
Đạt |
|
6. Phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. |
Đạt |
5. Thông tin, truyền thông đô thị |
1. Phường, thị trấn có đài truyền thanh và hệ thống truyền thanh và loa truyền thanh thông minh đến các tổ dân phố. |
Đạt |
2. Phường, thị trấn được trang bị sử dụng công nghệ viễn thông, Internet bằng các nội dung về phường, thị trấn có mạng nội bộ (LAN) bảo đảm an toàn an ninh mạng; cán bộ, công chức phường, thị trấn được trang bị máy tính và có kết nối Internet băng rộng. |
Đạt |
|
3. Phường, thị trấn ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành bằng các nội dung cụ thể hơn về ứng dụng hệ thống một cửa điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký số trong quản lý điều hành tại phường, thị trấn. |
Đạt |
|
4. Các hộ gia đình có thiết bị nghe nhìn thông minh, có thuê bao Internet băng rộng và tỷ lệ người dân sử dụng điện thoại di động thông minh. |
100% |
|
5. Có kênh giao tiếp chính thức trên mạng xã hội của Việt Nam (Zalo, Mocha, Lotus, Gapo,...). |
Đạt |
6. Việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo đô thị |
1. Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn). |
Đạt |
2. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh, thành phố. |
Đạt |
|
3. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với quy định chung của địa phương. |
Đạt |
7. Văn hóa, thể thao đô thị |
1. Có Trung tâm Văn hóa - Thể thao hoặc Nhà văn hóa có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, được quản lý sử dụng đúng mục đích. |
Đạt |
2. 90% tổ dân phố thuộc phường; 80% tổ dân phố thuộc thị trấn có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao, hoạt động thường xuyên, hiệu quả. |
Đạt |
|
3. Số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của tổ dân phố. |
90% |
|
4. Các đội văn nghệ, thể thao, các câu lạc bộ ở phường, thị trấn và các tổ dân phố thường xuyên hoạt động. |
Đạt |
|
5. Có tủ sách pháp luật đảm bảo các đầu sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định của pháp luật. |
Đạt |
8. Y tế, giáo dục đô thị |
1. Phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế. |
Đạt |
2. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. |
90% |
|
3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤15%. |
Đạt |
|
4. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia. |
Đạt |
|
5. Phổ cập đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở. |
100% |
|
6. Đạt tỷ lệ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Đạt |
|
7. 70% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc trung cấp). Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đạt 80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn. |
Đạt |
|
8. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt >50% đối với phường; >40% đối với thị trấn. |
Đạt |
9. Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị |
1. Cán bộ, công chức làm việc tại phường, thị trấn đạt chuẩn theo quy định. |
Đạt |
2. Hàng năm tổ chức Đảng đạt trong sạch, vững mạnh; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội đạt từ loại khá trở lên. |
Đạt |
|
3. Thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn. |
Đạt |
|
4. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định. |
Đạt |
|
5. Phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định. |
Đạt |
Phụ lục II
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC CẤP TỈNH ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
______________________
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chuẩn đạt chuẩn |
1. Quy hoạch đô thị |
1. Có quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết của quận, thị xã, thành phố được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai đúng quy định. |
Đạt |
2. Có đủ công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được xây dựng theo quy hoạch xây dựng đối với quận (hoặc thị xã, thành phố). |
Đạt |
2. Giao thông đô thị |
Hệ thống giao thông trên địa bàn quận thị xã, thành phố đảm bảo kết nối thông suốt giữa các phường, xã, thị trấn trên địa bàn và không bị ngập úng theo quy định. |
Đạt |
3. Môi truờng đô thị |
1. Có hệ thống thu gom, phân loại, xử lý rác thải trên địa bàn đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường. |
Đạt |
2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại rác thải tại nguồn. |
>= 90% |
|
3. Tỷ lệ các Khu dân cư trên địa bàn sạch, đẹp. |
>= 80% |
4. An ninh, trật tự đô thi |
1. Cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục trên địa bàn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. |
Đạt |
2. Có hệ thống camera giám sát, bảo đảm an ninh, trật tự được lắp đặt ở các tuyến đường chính. |
Đạt |
5. Thông tin, truyền thông đô thị |
1. Hạ tầng công nghệ thông tin truyền thông: có mạng nội bộ LAN và mạng diện rộng kết nối với các phòng chuyên môn và các xã, phường, thị trấn trực thuộc được bảo đảm an toàn an ninh mạng; tỷ lệ cán bộ, công chức được trang bị máy tính và có kết nối Internet băng rộng. |
Đạt |
2. ứng dụng hệ thống một cửa điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký số trong quản lý điều hành. |
Đạt |
|
3. Cổng thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định. |
Đạt |
6. Việc làm, Thu nhập bình quân, hộ nghèo ở đô thị |
1. Thu nhập bình quân đầu người cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh, thành phố. |
Đạt |
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với quy định chung của địa phương. |
Đạt |
7. Văn hóa, thể thao đô thị |
Có trung tâm văn hóa, thể thao quận, thị xã, thành phố; có nhiều hoạt động văn hóa, thể thao hiệu quả. |
Đạt |
8. Y tế, giáo dục đô thị |
1 .Trung tâm y tế quận (thị xã, thành phố) đạt chuẩn theo quy định. |
Đạt |
2. Các trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên. |
100% |
9. Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị |
1. Hàng năm tổ chức Đảng đạt trong sạch, vững mạnh; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội đạt từ loại khá trở lên. |
Đạt |
2. Thủ tục hành chính phục vụ người dân, thuận tiện, đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn. |
Đạt |
|
3. Có dịch vụ công trực tuyến từ cấp độ 3 trở lên. |
Đạt |
|
4. Quận (thị xã, thành phố) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. |
Đạt |
Phụ lục III
MẪU GIẤY CÔNG NHẬN, CÔNG NHẬN LẠI
PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
____________________
(Quốc huy)1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN...... CÔNG NHẬN
“PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH” Phường (hoặc Thị trấn)......., tỉnh...... Đã đạt “Phường đạt chuẩn đô thị văn minh” năm.....
|
_________
Ghi chú: (1) In hình Quốc huy.
Phụ lục IV
MẪU GIẤY CÔNG NHẬN, CÔNG NHẬN LẠI QUẬN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ THUỘC CẤP TỈNH ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
______________________
(Quốc huy)1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN TỈNH...... CÔNG NHẬN
“QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CẤP TỈNH ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH” Quận......, tỉnh........... Đã đạt “ đạt chuẩn đô thị văn minh” năm ...
|
_________
Ghi chú: (1) In hình Quốc huy.