Công văn 3663/LĐTBXH-TCDN của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội dự kiến kế hoạch kiểm tra, giám sát năm 2013

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3663/LĐTBXH-TCDN

Công văn 3663/LĐTBXH-TCDN của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội dự kiến kế hoạch kiểm tra, giám sát năm 2013
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3663/LĐTBXH-TCDNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Ngọc Phi
Ngày ban hành:25/09/2013Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

tải Công văn 3663/LĐTBXH-TCDN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 3663/LĐTBXH-TCDN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________

Số: 3663/LĐTBXH-TCDN
V/v Dự kiến kế hoạch kiểm tra, giám sát năm 2013

Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2013

 

Kính gửi:

- Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg
- Bộ trưởng Bộ Nội vụ Nguyễn Thái Bình, Phó trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương;
- Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Cao Đức Phát, Phó trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương;
- Các đồng chí thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương.

Thực hiện Kết luận của Phó Thú tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân tại Hội nghị toàn quốc sơ kết 3 năm thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg nêu tại Thông báo số 300/TB-VPCP ngày 12/8/2013 của Văn phòng Chính phủ, Thường trực Ban chỉ đạo Trung ương dự kiến kế hoạch kiểm tra, giám sát của Ban chỉ đạo Trung ương như sau:

1. Mỗi thành viên Ban chỉ đạo Trung ương thực hiện kiểm tra, giám sát ít nhất tại 01 địa phương. Tại mỗi địa phương, các thành viên Ban chỉ đạo Trung ương sẽ làm việc với Ban chỉ đạo xã, huyện, cơ sở dạy nghề và làm việc với Ban chỉ đạo cấp tỉnh, (có dự kiến địa phương kiểm tra, giám sát và đề cương báo cáo giám sát kèm theo)

2. Thời gian dự kiến triển khai: trong Quý IV năm 2013.

Thường trực Ban chỉ đạo Trung ương xin ý kiến Phó Thủ tướng, Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương; các Phó trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương và các thành viên Ban chỉ đạo Trung ương về kế hoạch kiểm tra, giám sát năm 2013 để triển khai thực hiện. /.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- BCĐ thực hiện QĐ 1956 các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để chuẩn bị báo cáo);
- Lưu: VT, TCDN.
 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Phi
Thành viên Ban chỉ đạo Trung ương thực hiện Quyết định 1956

 

DANH SÁCH

CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG DỰ KIẾN KIỂM TRA, GIÁM SÁT NĂM 2013
(Kèm theo công văn số 3663/LĐTBXH-TCDN ngày 25/9/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

TT

Thành viên Ban chỉ đạo Trung ương

Dự kiến địa phương kiểm tra, giám sát

1

Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương

Thái Bình

2

Phó trưởng Ban Thường trực

Bộ trưởng Bộ LĐTBXH

Phạm Thị Hải Chuyền

Quảng Ninh

3

Phó trưởng ban

Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Nguyễn Thái Bình

Hưng Yên

4

Phó trưởng Ban

Bộ trưởng Bộ NN&PTNT

Cao Đức Phát

Hà Nội

5

Thứ trưởng Bộ LĐTBXH

Nguyễn Ngọc Phi

Sơn La

6

Thứ trưởng Bộ Công Thương

Trần Tuấn Anh

Bắc Ninh

7

Thứ trưởng Bộ Tài Chính

Nguyễn Thị Minh

Phú Thọ

8

Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm UB Dân tộc

Sơn Phước Hoan

Lai Châu

9

Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Nguyễn Đức Lai

Quảng Nam

10

Thứ trưởng Bộ KHĐT

Nguyễn Thế Phương

Nghệ An

11

Phó Tổng cục trưởng

Nghiêm Trọng Quý

Quãng Ngãi

12

Phó Tổng Giám đốc NH CSXH

Nguyễn Văn Lý

Bình Định

13

Phó Chủ tịch Hội LHPN

Nguyễn Thị Kim Thúy

Lạng Sơn

14

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

Lều Vũ Điều

Kon Tum

15

Bí thư BCH Trung ương Đoàn TNCSHCM

Nguyễn Mạnh Dũng

Bạc Liêu

 

ĐỀ CƯƠNG

BÁO CÁO GIÁM SÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Công văn số: 3663/LĐTBXH-TCDN ngày 25 tháng 9 năm 2013)

A. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2013

1. Dạy nghề cho lao động nông thôn.

2. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức xã.

B. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

I. Công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện Đề án trong năm 2013

1. Công tác quán triệt thực hiện Chỉ thị số 19-CT/TW ngày 05/11/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dạy nghề cho lao động nông thôn.

2. Công tác kiện toàn Ban chỉ đạo/ Tổ công tác thực hiện Đề án các cấp (cấp tỉnh, huyện, xã); Số đơn vị hành chính cấp huyện, xã có lao động nông thôn đã chưa thành lập Ban chỉ đạo/Tổ công tác thực hiện Đề án; giải pháp khắc phục.

3. Số đoàn đi kiểm tra, giám sát (cấp tỉnh, huyện, xã) thực hiện Đề án:

4. Sự phối hợp của các sở, cơ quan, đơn vị tại địa phương trong việc triển khai thực hiện Đề án (đối chiếu theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNN&PTNT-BCT-BTTTT ngày 12/12/2012).

II. Dạy nghề cho lao động nông thôn

1. Hoạt động tuyên truyền; tư vấn học nghề và việc làm đối với lao động nông thôn

- Số lượng chuyên mục, chuyên trang, chuyên đề; số lượng tin, bài trên các báo, đài phát thanh, truyền hình địa phương về Đề án;

- Số lần thực hiện, số lượng lao động nông thôn được tư vấn học nghề và việc làm; hình thức tổ chức thực hiện tư vấn.

2. Hoạt động điều tra khảo sát và dự báo nhu cầu dạy nghề cho lao động nông thôn

- Kết quả rà soát danh mục nghề đào tạo: số nghề phi nông nghiệp; số nghề nông nghiệp; số nghề đã được UBND tỉnh phê duyệt chi phí đào tạo (số nghề phi nông nghiệp, nông nghiệp); số nghề chưa được phê duyệt cụ thể mức chi phí đào tạo; giải pháp khắc phục.

- Số cơ sở đủ điều kiện tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn; trong đó số lượng trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề; trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung tâm GDTX, trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, doanh nghiệp, HTX; viện nghiên cứu, trung tâm khuyến nông...

- Dự báo nhu cầu sử dụng lao động qua đào tạo của các doanh nghiệp, các ngành kinh tế (công nghiệp, xây dựng; nông nghiệp; dịch vụ).

3. Các mô hình dạy nghề cho lao động nông thôn

Số lượng, tên các mô hình dạy nghề cho lao động nông thôn có hiệu quả; các yêu cầu và điều kiện để thực hiện nhân rộng những mô hình có hiệu quả.

4. Hoạt động tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề đối với các cơ sở dạy nghề công lập

a) Phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn huyện

- Số huyện đã có trung tâm dạy nghề hoặc trường trung cấp nghề công lập.

- Số huyện chưa có trung tâm dạy nghề hoặc trường trung cấp nghề công lập, giải pháp khắc phục;

- Số huyện đã bổ sung nhiệm vụ dạy nghề cho trung tâm giáo dục thường xuyên;

b) Hỗ trợ đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề đối với các cơ sở dạy nghề công lập cấp huyện

- Số cơ sở đã được hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề đến hết năm 2013, trong đó:

+ Số cơ sở đã được hỗ trợ đủ mức theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg, gồm trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghệ thủ công mỹ nghệ, trung tâm giáo dục thường xuyên

+ Số cơ sở được hỗ trợ đầu tư nhưng chưa đủ mức theo quy định của Quyết định 1956/QĐ-TTg, gồm trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghệ thủ công mỹ nghệ, trung tâm giáo dục thường xuyên

- Số cơ sở chưa hoàn thành việc đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề theo Đề án 1956. Giải pháp khắc phục.

- Số cơ sở khác (ngoài đối tượng được quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg) được đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề từ nguồn kinh phí Đề án 1956; tên cơ sở được đầu tư; số kinh phí đầu tư.

5. Hoạt động phát triển chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề

Số chương trình dạy nghề đã được cơ sở đào tạo xây dựng, phê duyệt (số chương trình dạy nghề phi nông nghiệp, nông nghiệp trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng).

Số chương trình dạy nghề được cơ quan chuyên môn cấp tỉnh phê duyệt (nghề nông nghiệp, nghề phi nông nghiệp) để sử dụng trên địa bàn cấp tỉnh.

6. Hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên, người dạy nghề, cán bộ quản lý dạy nghề

a) Phát triển đội ngũ giáo viên, người dạy nghề

- Số cơ sở dạy nghề công lập cấp huyện đã được bố trí đủ giáo viên cơ hữu;

- Số cơ sở dạy nghề công lập cấp huyện chưa bố trí đủ giáo viên cơ hữu. Giải pháp khắc phục.

- Số lượng các nhà khoa học, nghệ nhân, cán bộ kỹ thuật, kỹ sư, người lao động có tay nghề cao, nông dân sản xuất giỏi được huy động tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn.

b) Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý dạy nghề

- Số huyện đã bố trí cán bộ chuyên trách theo dõi về dạy nghề;

- Số huyện chưa bố trí cán bộ chuyên trách theo dõi về dạy nghề. Giải pháp khắc phục;

- Số cán bộ quản lý dạy nghề ở cấp huyện và cán bộ theo dõi công tác dạy nghề cho LĐNT ở cấp xã được bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý và tư vấn chọn nghề, tìm việc làm cho LĐNT.

7. Hoạt động hỗ trợ lao động nông thôn học nghề

a) Tình hình xây dựng, giao kế hoạch dạy nghề cho LĐNT hàng năm (số sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện được giao kế hoạch về dạy nghề, kết quả thực hiện. Số kinh phí sử dụng, số lao động nông thôn được dạy nghề)

 b) Kết quả dạy nghề cho lao động nông thôn năm 2013.

- Tổng số lao động nông thôn được học nghề, trong đó học cao đẳng nghề; học trung cấp nghề; học sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng, cụ thể:

+ Số lao động nông thôn được hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng theo chính sách quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, gồm kinh phí Trung ương, địa phương, kinh phí 30a (chi tiết tại phụ lục 1,2 kèm theo).

+ Số lao động nông thôn được hỗ trợ học nghề theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Số lao động nông thôn thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn được hỗ trợ dạy nghề theo Quyết định số 135/QĐ-TTg giai đoạn 2 và chuyển đổi nghề theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Số lao động nông thôn tham gia các lớp học ngắn hạn gắn lý thuyết với thực hành trong hoạt động khuyến nông quy định tại Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/11/2010 của Chính phủ.

+ Số lao động nông thôn được đào tạo nghề, truyền nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp trong hoạt động khuyến công quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ.

+ Số lao động nông thôn là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn được doanh nghiệp tuyển vào học nghề, tập nghề để làm việc cho doanh nghiệp theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Số lao động nông thôn được các doanh nghiệp tuyển vào học nghề, tập nghề để làm việc cho doanh nghiệp theo quy định của Bộ Luật Lao động.

+ Số lao động nông thôn được học nghề theo các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh, thành phố.

+ Số lao động nông thôn tự đi học nghề tại các cơ sở dạy nghề và tự thanh toán kinh phí đào tạo.

c) Sử dụng kinh phí hỗ trợ dạy nghề theo chính sách của Quyết định số 1956/QĐ-TTg năm 2013

Tổng số kinh phí hỗ trợ dạy nghề trong năm 2013, trong đó:

- Số kinh phí năm 2012 chuyển sang (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, nguồn khác);

- Số kinh phí được giao năm 2013 (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, nguồn khác)

III. Kết quả thực hiện các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trong năm 2013.

- Số lượt cán bộ, công chức xã được đào tạo, bồi dưỡng theo 26 bộ chương trình, tài liệu theo vị trí làm việc của các chức danh ở cấp xã.

- Kinh phí sử dụng cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã ở địa phương (kế hoạch được bố trí; số đã thực hiện và nguồn kinh phí).

C. ĐÁNH GIÁ (mặt được, chưa được, nguyên nhân)

1. Đánh giá kết quả việc hoàn thiện về cơ cấu tổ chức, nhân sự, cơ sở đào tạo nghề cho lao động nông thôn của địa phương (thành lập Ban chỉ đạo, Tổ công tác cấp tỉnh, huyện, xã; mạng lưới cơ sở dạy nghề; bố trí cán bộ chuyên trách tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện; biên chế giáo viên cơ hữu tại các Trung tâm dạy nghề công lập cấp huyện...)

2. Đánh giá về công tác chỉ đạo, điều hành của Ban chỉ đạo cấp tỉnh; sự phối hợp của các sở, ngành, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện, xã trong việc thực hiện Đề án.

3. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo chức năng của các Sở, ngành, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện, xã được phân công tại Thông tư liên tịch số 30/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNN&PTNT-BCT-BTTTT ngày 12/12/2012.

4. Đánh giá kết quả, hiệu quả dạy nghề cho lao động nông thôn và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.

D. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

Đ. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2014

1. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn: Số lượng, kinh phí.

2. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức xã: Số lượng, kinh phí.

 

PHỤ LỤC 1

KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2013
(Kèm theo Công văn số: 3663/LĐTBXH-TCDN ngày 25 tháng 9 năm 2013)

TT

Tên nghề đào tạo cho lao động nông thôn

Số người được học nghề

Hiệu quả sau học nghề

Tổng số

Nữ

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Đối tượng 3

Tổng số người đã học xong

Tổng số người có việc làm

Được DN/ Đơn vị tuyển dụng

Được DN/ Đơn vị bao tiêu sản phẩm

Tự tạo việc làm

Thành lập tổ hợp tác, HTX, doanh nghiệp

Số người thoát nghèo

Số người thuộc hộ có thu nhập khá

Số người thực tế thuộc đối tượng 1

Người được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng

Người dân tộc thiểu số

Người thuộc hộ nghèo

Người thuộc hộ bị thu hồi đất

Người khuyết tật

Người thuộc hộ cận nghèo

LĐNT khác

(1)

(2)

(3)=(5)+(11)+(12)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)=(15)+ (16)+(17)+ (18)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

 I

Nghề Phi Nông nghiệp 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 II

Nghề Nông nghiệp 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

* Cột (5) thống kê số người thực tế thuộc đối tượng 1 được học nghề.

* Cột (6), (7), (8), (9), (10) thống kê theo đối tượng, một người có thể thuộc nhiều đối tượng, ví dụ: Anh Nguyễn Văn A vừa là người có công với cách mạng, vừa là người dân tộc thiểu số, vừa là người thuộc hộ nghèo thì thống kê anh A vào số liệu ở các cột (6), (7), (8), nhưng khi tổng hợp số liệu vào cột (5) chỉ tính là 1 người thực tế thuộc đối tượng 1.

 

PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH CƠ SỞ THAM GIA DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2013
(Kèm theo Công văn số: 3663/LĐTBXH-TCDN ngày 25 tháng 9 năm 2013)

Số TT

Tên cơ sở tham gia dạy nghề cho LĐNT

Số giáo viên tham gia dạy nghề cho LĐNT (người)

Số người dạy nghề tham gia dạy nghề cho LĐNT (người)

Số nghề dạy cho LĐNT (nghề)

Quy mô đào tạo của các nghề nêu tại cột (6) ghi trong GCN đăng ký hoạt động dạy nghề

Kết quả dạy nghề cho lao động nông thôn
(người)

Giáo viên cơ hữu

Giáo viên thỉnh giảng

Tổng số

ĐT 1

ĐT 2

ĐT 3

Số LĐNT học xong đã có việc làm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8) = (9)+ (10)+(11)

(9)

(10)

(11)

(12)

I

Cơ sở dạy nghề

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cơ sở giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Cơ sở khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GHI CHÚ:

- Cơ sở dạy nghề: gồm các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề;

- Cơ sở giáo dục tham gia dạy nghề gồm: trường đại học, trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trung tâm GDTX, trung tâm kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn;

- Cơ sở khác gồm: Viện nghiên cứu, trung tâm giới thiệu việc làm, trung tâm khuyến nông, lâm, ngư nghiệp, các công ty, doanh nghiệp... tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn.

- Cột (9): thống kê thực tế số người thuộc đối tượng 1 (người được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật).

- Cột (10): thống kê số người thuộc hộ cận nghèo.

- Cột (11): thống kê số người là lao động nông thôn khác.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi