Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3663/LĐTBXH-TCDN của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội dự kiến kế hoạch kiểm tra, giám sát năm 2013
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3663/LĐTBXH-TCDN
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3663/LĐTBXH-TCDN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Ngọc Phi |
Ngày ban hành: | 25/09/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
tải Công văn 3663/LĐTBXH-TCDN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3663/LĐTBXH-TCDN | Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2013 |
Kính gửi: | - Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg |
Thực hiện Kết luận của Phó Thú tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân tại Hội nghị toàn quốc sơ kết 3 năm thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg nêu tại Thông báo số 300/TB-VPCP ngày 12/8/2013 của Văn phòng Chính phủ, Thường trực Ban chỉ đạo Trung ương dự kiến kế hoạch kiểm tra, giám sát của Ban chỉ đạo Trung ương như sau:
1. Mỗi thành viên Ban chỉ đạo Trung ương thực hiện kiểm tra, giám sát ít nhất tại 01 địa phương. Tại mỗi địa phương, các thành viên Ban chỉ đạo Trung ương sẽ làm việc với Ban chỉ đạo xã, huyện, cơ sở dạy nghề và làm việc với Ban chỉ đạo cấp tỉnh, (có dự kiến địa phương kiểm tra, giám sát và đề cương báo cáo giám sát kèm theo)
2. Thời gian dự kiến triển khai: trong Quý IV năm 2013.
Thường trực Ban chỉ đạo Trung ương xin ý kiến Phó Thủ tướng, Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương; các Phó trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương và các thành viên Ban chỉ đạo Trung ương về kế hoạch kiểm tra, giám sát năm 2013 để triển khai thực hiện. /.
Nơi nhận:
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG DỰ KIẾN KIỂM TRA, GIÁM SÁT NĂM 2013
(Kèm theo công văn số 3663/LĐTBXH-TCDN ngày 25/9/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
TT | Thành viên Ban chỉ đạo Trung ương | Dự kiến địa phương kiểm tra, giám sát |
1 | Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương | Thái Bình |
2 | Phó trưởng Ban Thường trực Bộ trưởng Bộ LĐTBXH Phạm Thị Hải Chuyền | Quảng Ninh |
3 | Phó trưởng ban Bộ trưởng Bộ Nội vụ Nguyễn Thái Bình | Hưng Yên |
4 | Phó trưởng Ban Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Cao Đức Phát | Hà Nội |
5 | Thứ trưởng Bộ LĐTBXH Nguyễn Ngọc Phi | Sơn La |
6 | Thứ trưởng Bộ Công Thương Trần Tuấn Anh | Bắc Ninh |
7 | Thứ trưởng Bộ Tài Chính Nguyễn Thị Minh | Phú Thọ |
8 | Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm UB Dân tộc Sơn Phước Hoan | Lai Châu |
9 | Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Nguyễn Đức Lai | Quảng Nam |
10 | Thứ trưởng Bộ KHĐT Nguyễn Thế Phương | Nghệ An |
11 | Phó Tổng cục trưởng Nghiêm Trọng Quý | Quãng Ngãi |
12 | Phó Tổng Giám đốc NH CSXH Nguyễn Văn Lý | Bình Định |
13 | Phó Chủ tịch Hội LHPN Nguyễn Thị Kim Thúy | Lạng Sơn |
14 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân Lều Vũ Điều | Kon Tum |
15 | Bí thư BCH Trung ương Đoàn TNCSHCM Nguyễn Mạnh Dũng | Bạc Liêu |
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO GIÁM SÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Công văn số: 3663/LĐTBXH-TCDN ngày 25 tháng 9 năm 2013)
A. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2013
1. Dạy nghề cho lao động nông thôn.
2. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức xã.
B. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
I. Công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện Đề án trong năm 2013
1. Công tác quán triệt thực hiện Chỉ thị số 19-CT/TW ngày 05/11/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dạy nghề cho lao động nông thôn.
2. Công tác kiện toàn Ban chỉ đạo/ Tổ công tác thực hiện Đề án các cấp (cấp tỉnh, huyện, xã); Số đơn vị hành chính cấp huyện, xã có lao động nông thôn đã chưa thành lập Ban chỉ đạo/Tổ công tác thực hiện Đề án; giải pháp khắc phục.
3. Số đoàn đi kiểm tra, giám sát (cấp tỉnh, huyện, xã) thực hiện Đề án:
4. Sự phối hợp của các sở, cơ quan, đơn vị tại địa phương trong việc triển khai thực hiện Đề án (đối chiếu theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNN&PTNT-BCT-BTTTT ngày 12/12/2012).
II. Dạy nghề cho lao động nông thôn
1. Hoạt động tuyên truyền; tư vấn học nghề và việc làm đối với lao động nông thôn
- Số lượng chuyên mục, chuyên trang, chuyên đề; số lượng tin, bài trên các báo, đài phát thanh, truyền hình địa phương về Đề án;
- Số lần thực hiện, số lượng lao động nông thôn được tư vấn học nghề và việc làm; hình thức tổ chức thực hiện tư vấn.
2. Hoạt động điều tra khảo sát và dự báo nhu cầu dạy nghề cho lao động nông thôn
- Kết quả rà soát danh mục nghề đào tạo: số nghề phi nông nghiệp; số nghề nông nghiệp; số nghề đã được UBND tỉnh phê duyệt chi phí đào tạo (số nghề phi nông nghiệp, nông nghiệp); số nghề chưa được phê duyệt cụ thể mức chi phí đào tạo; giải pháp khắc phục.
- Số cơ sở đủ điều kiện tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn; trong đó số lượng trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề; trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung tâm GDTX, trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, doanh nghiệp, HTX; viện nghiên cứu, trung tâm khuyến nông...
- Dự báo nhu cầu sử dụng lao động qua đào tạo của các doanh nghiệp, các ngành kinh tế (công nghiệp, xây dựng; nông nghiệp; dịch vụ).
3. Các mô hình dạy nghề cho lao động nông thôn
Số lượng, tên các mô hình dạy nghề cho lao động nông thôn có hiệu quả; các yêu cầu và điều kiện để thực hiện nhân rộng những mô hình có hiệu quả.
4. Hoạt động tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề đối với các cơ sở dạy nghề công lập
a) Phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn huyện
- Số huyện đã có trung tâm dạy nghề hoặc trường trung cấp nghề công lập.
- Số huyện chưa có trung tâm dạy nghề hoặc trường trung cấp nghề công lập, giải pháp khắc phục;
- Số huyện đã bổ sung nhiệm vụ dạy nghề cho trung tâm giáo dục thường xuyên;
b) Hỗ trợ đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề đối với các cơ sở dạy nghề công lập cấp huyện
- Số cơ sở đã được hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề đến hết năm 2013, trong đó:
+ Số cơ sở đã được hỗ trợ đủ mức theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg, gồm trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghệ thủ công mỹ nghệ, trung tâm giáo dục thường xuyên
+ Số cơ sở được hỗ trợ đầu tư nhưng chưa đủ mức theo quy định của Quyết định 1956/QĐ-TTg, gồm trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghệ thủ công mỹ nghệ, trung tâm giáo dục thường xuyên
- Số cơ sở chưa hoàn thành việc đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề theo Đề án 1956. Giải pháp khắc phục.
- Số cơ sở khác (ngoài đối tượng được quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg) được đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề từ nguồn kinh phí Đề án 1956; tên cơ sở được đầu tư; số kinh phí đầu tư.
5. Hoạt động phát triển chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề
Số chương trình dạy nghề đã được cơ sở đào tạo xây dựng, phê duyệt (số chương trình dạy nghề phi nông nghiệp, nông nghiệp trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng).
Số chương trình dạy nghề được cơ quan chuyên môn cấp tỉnh phê duyệt (nghề nông nghiệp, nghề phi nông nghiệp) để sử dụng trên địa bàn cấp tỉnh.
6. Hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên, người dạy nghề, cán bộ quản lý dạy nghề
a) Phát triển đội ngũ giáo viên, người dạy nghề
- Số cơ sở dạy nghề công lập cấp huyện đã được bố trí đủ giáo viên cơ hữu;
- Số cơ sở dạy nghề công lập cấp huyện chưa bố trí đủ giáo viên cơ hữu. Giải pháp khắc phục.
- Số lượng các nhà khoa học, nghệ nhân, cán bộ kỹ thuật, kỹ sư, người lao động có tay nghề cao, nông dân sản xuất giỏi được huy động tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn.
b) Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý dạy nghề
- Số huyện đã bố trí cán bộ chuyên trách theo dõi về dạy nghề;
- Số huyện chưa bố trí cán bộ chuyên trách theo dõi về dạy nghề. Giải pháp khắc phục;
- Số cán bộ quản lý dạy nghề ở cấp huyện và cán bộ theo dõi công tác dạy nghề cho LĐNT ở cấp xã được bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý và tư vấn chọn nghề, tìm việc làm cho LĐNT.
7. Hoạt động hỗ trợ lao động nông thôn học nghề
a) Tình hình xây dựng, giao kế hoạch dạy nghề cho LĐNT hàng năm (số sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện được giao kế hoạch về dạy nghề, kết quả thực hiện. Số kinh phí sử dụng, số lao động nông thôn được dạy nghề)
b) Kết quả dạy nghề cho lao động nông thôn năm 2013.
- Tổng số lao động nông thôn được học nghề, trong đó học cao đẳng nghề; học trung cấp nghề; học sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng, cụ thể:
+ Số lao động nông thôn được hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng theo chính sách quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, gồm kinh phí Trung ương, địa phương, kinh phí 30a (chi tiết tại phụ lục 1,2 kèm theo).
+ Số lao động nông thôn được hỗ trợ học nghề theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Số lao động nông thôn thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn được hỗ trợ dạy nghề theo Quyết định số 135/QĐ-TTg giai đoạn 2 và chuyển đổi nghề theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Số lao động nông thôn tham gia các lớp học ngắn hạn gắn lý thuyết với thực hành trong hoạt động khuyến nông quy định tại Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/11/2010 của Chính phủ.
+ Số lao động nông thôn được đào tạo nghề, truyền nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp trong hoạt động khuyến công quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ.
+ Số lao động nông thôn là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn được doanh nghiệp tuyển vào học nghề, tập nghề để làm việc cho doanh nghiệp theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Số lao động nông thôn được các doanh nghiệp tuyển vào học nghề, tập nghề để làm việc cho doanh nghiệp theo quy định của Bộ Luật Lao động.
+ Số lao động nông thôn được học nghề theo các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh, thành phố.
+ Số lao động nông thôn tự đi học nghề tại các cơ sở dạy nghề và tự thanh toán kinh phí đào tạo.
c) Sử dụng kinh phí hỗ trợ dạy nghề theo chính sách của Quyết định số 1956/QĐ-TTg năm 2013
Tổng số kinh phí hỗ trợ dạy nghề trong năm 2013, trong đó:
- Số kinh phí năm 2012 chuyển sang (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, nguồn khác);
- Số kinh phí được giao năm 2013 (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, nguồn khác)
III. Kết quả thực hiện các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trong năm 2013.
- Số lượt cán bộ, công chức xã được đào tạo, bồi dưỡng theo 26 bộ chương trình, tài liệu theo vị trí làm việc của các chức danh ở cấp xã.
- Kinh phí sử dụng cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã ở địa phương (kế hoạch được bố trí; số đã thực hiện và nguồn kinh phí).
C. ĐÁNH GIÁ (mặt được, chưa được, nguyên nhân)
1. Đánh giá kết quả việc hoàn thiện về cơ cấu tổ chức, nhân sự, cơ sở đào tạo nghề cho lao động nông thôn của địa phương (thành lập Ban chỉ đạo, Tổ công tác cấp tỉnh, huyện, xã; mạng lưới cơ sở dạy nghề; bố trí cán bộ chuyên trách tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện; biên chế giáo viên cơ hữu tại các Trung tâm dạy nghề công lập cấp huyện...)
2. Đánh giá về công tác chỉ đạo, điều hành của Ban chỉ đạo cấp tỉnh; sự phối hợp của các sở, ngành, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện, xã trong việc thực hiện Đề án.
3. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo chức năng của các Sở, ngành, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện, xã được phân công tại Thông tư liên tịch số 30/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNN&PTNT-BCT-BTTTT ngày 12/12/2012.
4. Đánh giá kết quả, hiệu quả dạy nghề cho lao động nông thôn và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.
D. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Đ. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2014
1. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn: Số lượng, kinh phí.
2. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức xã: Số lượng, kinh phí.
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2013
(Kèm theo Công văn số: 3663/LĐTBXH-TCDN ngày 25 tháng 9 năm 2013)
TT | Tên nghề đào tạo cho lao động nông thôn | Số người được học nghề | Hiệu quả sau học nghề | ||||||||||||||||
Tổng số | Nữ | Đối tượng 1 | Đối tượng 2 | Đối tượng 3 | Tổng số người đã học xong | Tổng số người có việc làm | Được DN/ Đơn vị tuyển dụng | Được DN/ Đơn vị bao tiêu sản phẩm | Tự tạo việc làm | Thành lập tổ hợp tác, HTX, doanh nghiệp | Số người thoát nghèo | Số người thuộc hộ có thu nhập khá | |||||||
Số người thực tế thuộc đối tượng 1 | Người được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng | Người dân tộc thiểu số | Người thuộc hộ nghèo | Người thuộc hộ bị thu hồi đất | Người khuyết tật | Người thuộc hộ cận nghèo | LĐNT khác | ||||||||||||
(1) | (2) | (3)=(5)+(11)+(12) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)=(15)+ (16)+(17)+ (18) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) |
I | Nghề Phi Nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nghề Nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
* Cột (5) thống kê số người thực tế thuộc đối tượng 1 được học nghề.
* Cột (6), (7), (8), (9), (10) thống kê theo đối tượng, một người có thể thuộc nhiều đối tượng, ví dụ: Anh Nguyễn Văn A vừa là người có công với cách mạng, vừa là người dân tộc thiểu số, vừa là người thuộc hộ nghèo thì thống kê anh A vào số liệu ở các cột (6), (7), (8), nhưng khi tổng hợp số liệu vào cột (5) chỉ tính là 1 người thực tế thuộc đối tượng 1.
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CƠ SỞ THAM GIA DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2013
(Kèm theo Công văn số: 3663/LĐTBXH-TCDN ngày 25 tháng 9 năm 2013)
Số TT | Tên cơ sở tham gia dạy nghề cho LĐNT | Số giáo viên tham gia dạy nghề cho LĐNT (người) | Số người dạy nghề tham gia dạy nghề cho LĐNT (người) | Số nghề dạy cho LĐNT (nghề) | Quy mô đào tạo của các nghề nêu tại cột (6) ghi trong GCN đăng ký hoạt động dạy nghề | Kết quả dạy nghề cho lao động nông thôn | |||||
Giáo viên cơ hữu | Giáo viên thỉnh giảng | Tổng số | ĐT 1 | ĐT 2 | ĐT 3 | Số LĐNT học xong đã có việc làm | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) = (9)+ (10)+(11) | (9) | (10) | (11) | (12) |
I | Cơ sở dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Cơ sở giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Cơ sở khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GHI CHÚ:
- Cơ sở dạy nghề: gồm các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề;
- Cơ sở giáo dục tham gia dạy nghề gồm: trường đại học, trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trung tâm GDTX, trung tâm kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn;
- Cơ sở khác gồm: Viện nghiên cứu, trung tâm giới thiệu việc làm, trung tâm khuyến nông, lâm, ngư nghiệp, các công ty, doanh nghiệp... tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn.
- Cột (9): thống kê thực tế số người thuộc đối tượng 1 (người được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật).
- Cột (10): thống kê số người thuộc hộ cận nghèo.
- Cột (11): thống kê số người là lao động nông thôn khác.