- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 2063/LĐTBXH-TL của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc đơn giá tiền lương năm 2003 của Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam
| Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 2063/LĐTBXH-TL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Duy Đồng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
27/06/2003 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 2063/LĐTBXH-TL
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
| BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 2063/LĐTBXH-TL | Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2003 |
Kính gửi: Hội đồng quản trị tổng công ty thuốc lá Việt Nam
Trả lời công văn số 119/TLVN-CV-TC ngày 09/5/2003 của Tổng Công ty thuốc lá Việt Nam về việc ghi tại trích yếu, sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 6280 TC/TCDN ngày 18/6/2003, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội thoả thuận như sau:
1.Đơn giá tiền lương năm 2003 đối với Tổng công ty thuốc lá Việt Nam, cụ thể:
a.Đơn giá tiền lương theo đơn vị sản phẩm quy đổi đối với 10 đơn vị sản xuất thuốc lá điếu và Văn phòng Tổng Công ty của Tổng Công ty là 86.672,61 đồng/1000 bao thuốc lá, tương ứng với 2.745.724,5 nghìn bao thuốc lá quy đổi kế hoạch năm 2003;
b.Đơn giá tiền lương theo đơn vị sản phẩm quy đổi đối với 3 đơn vị sản xuất nguyên liệu thuốc lá của Tổng Công ty là 328.508,299 đồng/tấn nguyên liệu thuốc lá, tương ứng với 187.158,02 tấn nguyên liệu thuốc lá quy đổi kế hoạch năm 2003;
c.Đơn giá tiền lương theo đơn vị sản phẩm quy đổi đối với 2 đơn vị sản xuất in bao bì và phụ liệu thuốc lá của Tổng Công ty là 605.079,34 đồng/triệu sản phẩm, tương ứng với 17.233,64 nghìn sản phẩm quy đổi kế hoạch năm 2003;
d.Đơn giá tiền lương theo doanh thu đối với hoạt động kinh doanh, dịch vụ của Tổng Công ty là 2,43 đồng/1000 đồng doanh thu, tương ứng với 3.145.000triệu đồng doanh thu kế hoạch năm 2003;
e.Đơn giá tiền lương tại điểm a, b, c, d nêu trên tương ứng với chỉ tiêu kế hoạch năm 2003 của Tổng Công ty là:
- Lợi nhuận : 177.000 triệu đồng;
- Nộp ngân sách : thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước.
2.Thực hiện điều chỉnh đơn giá tiền lương khi sản lượng sản phẩm qui đổi hoặc doanh thu thực hiện cao hơn kế hoạch như sau:
-Sản lượng sản phẩm quy đổi hoặc doanh thu thực tế thực hiện đến dưới 110% so với kế hoạch thì đơn giá tiền lương bằng 100% so với đơn giá gốc;
-Sản lượng sản phẩm quy đổi hoặc doanh thu thực tế thực hiện cao hơn kế hoạch đạt từ 110% đến dưới 120% thì phần vượt, đơn giá tiền lương bằng 30% đơn giá gốc;
-Sản lượng sản phẩm quy đổi hoặc doanh thu thực tế thực hiện đạt từ 120% trở lên so với kế hoạch thì phần vượt, đơn giá tiền lương bằng 20% so với đơn giá gốc.
3.Đối với đơn giá tiền lương một số sản phẩm, dịch vụ khác còn lại của Tổng Công ty, Hội đồng quản trị có trách nhiệm chỉ đạo Tổng Công ty xây dựng đơn giá tiền lương và quyết định đơn giá tiền lương cho các đơn vị trên cơ sở định mức lao động, năng suất lao động, hiệu quả và mức tiền lương bình quân theo đơn giá của sản phẩm, dịch vụ đó không cao hơn tiền lương bình quân theo đơn giá tiền lương bình quân do Nhà nước giao và báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và xã hội để theo dõi.
4.Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng Công ty ra quyết định theo thẩm quyền giao đơn giá tiền lương năm 2003 đối với các đơn vị thành viên trong phạm vi đơn giá tiền lương theo thoả thuận tại công văn này, đảm bảo tiền lương, thu nhập hợp lý gắn với năng suất, chất lượng, hiệu quả thực sự của các đơn vị thành viên./.
|
| KT BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!