Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND Quảng Nam quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động KHCN

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND

Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:02/2019/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Phan Việt Cường
Ngày ban hành:12/07/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Chính sách

tải Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2019/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 12 tháng 7 năm 2019

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2019-2025

_______

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 2956/TTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị quy định một scơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025; Báo cáo thẩm tra s 32/BC-HĐND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là KH&CN) các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam gồm các hoạt động chuyển giao, ứng dụng tiến bộ KH&CN; phát triển quyền sở hữu công nghiệp và hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng cho các sản phẩm, dịch vụ; chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ và ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu tạo ra sản phẩm mới; phát triển thị trường KH&CN trong nước và quốc tế, giai đoạn 2019-2025.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân (sau đây gọi chung là cơ sở) có liên quan đến việc quản lý và thực hiện các hoạt động thuộc phạm vi điều chỉnh được quy định tại Điều 1 Nghị quyết này.
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc đối tượng áp dụng của Nghị quyết.
Chương II
CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Điều 3. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng tiến bộ KH&CN thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi và xây dựng nông thôn mới
1. Đối tượng hỗ trợ: Các tổ chức chủ trì thực hiện dự án “Chuyển giao, ứng dụng tiến bộ KH&CN thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi và xây dựng nông thôn mới” được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, được UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) đề nghị hỗ trợ bằng văn bản, bao gồm:
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;
b) Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện;
c) Các doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, có trụ sở chính trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện dự án. Các đơn vị, cơ sở thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định hiện hành của Nhà nước (theo cam kết của đơn vị), không vi phạm pháp luật hiện hành và đang hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký sản xuất, kinh doanh.
2. Điều kiện hỗ trợ dự án “Chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi và xây dựng nông thôn mới” đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Tổ chức thực hiện dưới hình thức nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trên cơ sở đơn giản hóa thủ tục hành chính các quy định quản lý có liên quan; được UBND cấp huyện đề xuất đặt hàng bằng văn bản và được Hội đồng KH&CN cấp tỉnh thống nhất triển khai thực hiện;
b) Tổ chức chủ trì thực hiện dự án có cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo thực hiện dự án; có năng lực huy động nguồn kinh phí ngoài ngân sách và các nguồn lực khác thực hiện dự án; có năng lực tổ chức liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa hoặc tổ chức sản xuất hàng hóa tạo sinh kế cho người dân tại địa phương triển khai thực hiện dự án. Tổ chức chủ trì trực tiếp thực hiện, tiếp thu và thụ hưởng kết quả của dự án;
c) Có sự tham gia của người dân địa phương trong thực hiện mô hình, liên kết sản xuất tạo ra sản phẩm;
d) Công nghệ lựa chọn để chuyển giao, ứng dụng đáp ứng các yêu cầu sau:
Hướng vào giải quyết những vấn đề phát sinh trong phát triển kinh tế - xã hội của tại nơi thực hiện dự án, bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường sinh thái; phù hợp với nhu cầu phát triển và điều kiện thực tế của địa phương;
Có tính mới, tiên tiến và hiệu quả hơn công nghệ đang áp dụng tại địa phương triển khai dự án hoặc công nghệ được tạo ra từ kết quả nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh của tỉnh Quảng Nam nhưng chưa có dự án ứng dụng, chuyển giao nhân rộng;
Đã có quy trình kỹ thuật ổn định, phù hợp với khả năng tiếp thu của các tổ chức và người dân nơi thực hiện dự án;
Được công nhận là tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc được tạo ra từ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trở lên; hoặc được Chủ tịch UBND tỉnh cho phép ứng dụng chuyển giao.
3. Điều kiện hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng kết quả Dự án thuộc Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ KH&CN thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 theo Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 13/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 12/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Chương trình Nông thôn miền núi, Nông thôn mới của Trung ương) đảm bảo các yêu cầu sau:
4. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Dự án “Chuyển giao, ứng dụng tiến bộ KH&CN thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi và xây dựng nông thôn mới” bao gồm: Xây dựng mô hình chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ KH&CN phù hợp với điều kiện thực tế, trình độ phát triển của từng địa phương trong tỉnh; xây dựng mô hình chuyển giao, ứng dụng đồng bộ các tiến bộ KH&CN, tổ chức quản lý, phát triển thị trường theo chuỗi giá trị hàng hóa có sự tham gia, liên kết giữa nhà khoa học, doanh nghiệp và người dân trong đó doanh nghiệp là nòng cốt. Hỗ trợ thực hiện các dự án trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là huyện) như sau:
Tối đa 90% tổng kinh phí thực hiện đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các huyện có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nhưng không quá 1,5 tỷ đồng/1 dự án;
Tối đa 70% tổng kinh phí thực hiện đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các huyện chưa tự cân đối ngân sách (trừ các địa phương quy định tại tiết 1, điểm a, khoản 4 Điều này), nhưng không quá 1,2 tỷ đồng/1 dự án;
Tối đa 50% tổng kinh phí thực hiện đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các huyện tự cân đối ngân sách, nhưng không quá 1 tỷ đồng/1 dự án.
b) Xây dựng mô hình ứng dụng kết quả Dự án thuộc Chương trình Nông thôn miền núi, Nông thôn mới của Trung ương (tối đa 2 mô hình cho 1 quy trình).
Tối đa 90% tổng kinh phí thực hiện các mô hình trên địa bàn các huyện có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nhưng không quá 180 triệu đồng/mô hình;
Tối đa 70% tổng kinh phí thực hiện xây dựng các mô hình trên địa bàn các huyện chưa tự cân đối ngân sách (trừ các địa phương quy định tại tiết 1, điểm b, khoản 4 Điều này), nhưng không quá 140 triệu đồng/mô hình;
Tối đa 50% tổng kinh phí thực hiện đối với các mô hình trên các địa bàn các huyện tự cân đối ngân sách, nhưng không quá 100 triệu đồng/mô hình.
5. Quy mô thực hiện
a) Hỗ trợ tối đa 35 dự án đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này;
b) Hỗ trợ tối đa 70 mô hình đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này;
c) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý và tổ chức triển khai dự án, năng lực ứng dụng và chuyển giao công nghệ đối với 200 cán bộ quản lý, kỹ thuật viên cơ sở. Tập huấn, hướng dẫn chuyển giao kỹ thuật khoảng 5.000 lượt nông dân.
Điều 4. Hỗ trợ xác lập, phát triển quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm, dịch vụ trên địa bàn tỉnh
Điều 5. Hỗ trợ hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng cho các sản phẩm, dịch vụ trên địa bàn tỉnh
1. Đối tượng hỗ trợ: Áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết này
2. Điều kiện hỗ trợ
3. Nội dung và mức hỗ trợ

a) Xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến: Tối đa 50 triệu đồng/01 hệ thống và không quá 03 hệ thống/cơ sở;

b) Đánh giá hợp chuẩn, hợp quy: Tối đa 15 triệu đồng/sản phẩm và không quá 08 sản phẩm/cơ sở;

c) Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở: Tối đa 10 triệu đồng/tiêu chuẩn và không quá 05 tiêu chuẩn cơ sở/cơ sở;

d) Áp dụng các công cụ cải tiến nâng cao năng suất chất lượng: Tối đa 40 triệu đồng/ công cụ và không quá 03 công cụ/cơ sở;

e) Các cơ sở tham gia và đạt giải Giải thưởng chất lượng quốc gia và quốc tế

Giải vàng giải thưởng Chất lượng quốc gia: 20 triệu đồng;

Giải thưởng Chất lượng quốc gia: 15 triệu đồng;

Giải thưởng Chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương: 30 triệu đồng.

4. Quy mô thực hiện
Hỗ trợ tối đa 50 lượt cơ sở xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; 60 lượt cơ sở được chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy cho sản phẩm; 30 lượt tiêu chuẩn cơ sở; 30 lượt cơ sở áp dụng công cụ nâng cao năng suất chất lượng; 14 lượt doanh nghiệp đạt giải thưởng chất lượng quốc gia và quốc tế.
Điều 6. Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ và ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu tạo ra sản phẩm mới
1. Đối tượng hỗ trợ: Áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết này.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Đối với hỗ trợ thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ: Công nghệ chuyển giao phải thuộc danh mục khuyến khích chuyển giao theo Luật chuyển giao công nghệ; được Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, nghiệm thu theo quy định.
b) Đối với hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị.
Dự án đổi mới công nghệ, thiết bị nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
Cơ sở có Dự án đổi mới công nghệ, thiết bị được Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, nghiệm thu theo quy định.
c) Đối với hỗ trợ thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm, thương mại hóa kết quả nghiên cứu: Cơ sở có hồ sơ dự án đáp ứng tiêu chí về dự án sản xuất thử nghiệm theo quy định.
3. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ hợp đồng chuyển giao công nghệ
Hợp đồng chuyển giao công nghệ có giá trị trên 1 tỷ đồng: Hỗ trợ 20% giá trị hợp đồng, nhưng tối đa không quá 400 triệu đồng/hợp đồng;
Hợp đồng chuyển giao công nghệ có giá trị từ 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: Hỗ trợ 25% giá trị hợp đồng, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/hợp đồng;
Hợp đồng chuyển giao công nghệ có giá trị dưới 500 triệu đồng: Hỗ trợ 30% giá trị hợp đồng, nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/hợp đồng.
b) Hỗ trợ thực hiện dự án đổi mới công nghệ, thiết bị
Dự án có giá trị trên 2 tỷ đồng: Hỗ trợ 20% giá trị, nhưng tối đa không quá 450 triệu đồng/01 dự án;
Dự án có giá trị từ 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng: Hỗ trợ 25% giá trị, nhưng tối đa không quá 300 triệu đồng/01 dự án;
Dự án có giá trị từ 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: Hỗ trợ 30% giá trị, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/01 dự án.
c) Hỗ trợ thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm, thương mại hóa kết quả nghiên cứu bằng hình thức thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm theo quy định
Tối đa 50% tổng kinh phí đầu tư mới thực hiện dự án triển khai tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, nhưng không quá 1,5 tỷ đồng/dự án;
Tối đa đến 30% tổng kinh phí đầu tư mới thực hiện dự án triển khai ở các địa bàn còn lại, nhưng không quá 1 tỷ đồng/dự án;
4. Quy mô thực hiện
a) Hỗ trợ tối đa 14 hợp đồng chuyển giao công nghệ;
b) Hỗ trợ tối đa 20 dự án đổi mới công nghệ, thiết bị;
c) Hỗ trợ tối đa 07 dự án sản xuất thử nghiệm, thương mại hóa kết quả nghiên cứu để tạo ra sản phẩm mới, nâng cao năng suất chất lượng và năng lực cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa.
Điều 7. Hỗ trợ hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế
1. Đối tượng hỗ trợ: Áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Đối với hoạt động phát triển thị trường KH&CN trong nước: Tổ chức, cá nhân có sản phẩm khoa học và công nghệ theo quy định;
b) Đối với hoạt động phát triển thị trường KH&CN trong khu vực Asean: Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu sản phẩm được làm ra từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Tham gia các hoạt động phát triển thị trường KH&CN trong nước: Tối đa 20 triệu đồng/cơ sở và không quá 2 lượt/cơ sở/năm;
b) Tham gia các hoạt động phát triển thị trường KH&CN trong khu vực Asean: Hỗ trợ tối đa 50 triệu đồng/1 lượt/cơ sở/năm.
4. Quy mô thực hiện
Hỗ trợ tối đa 50 lượt tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ trong nước, quốc tế.
Bổ sung
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Kinh phí thực hiện
1. Tổng kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện giai đoạn 2019-2025: 83.680 triệu đồng.
2. Phân kỳ thực hiện từng năm như sau: Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng

7.145

10.235

13.045

13.395

13.325

14.555

11.980

83.680

Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết; hướng dẫn định mức hỗ trợ đối với mô hình chuyển giao, đăng ký nhãn hiệu, hợp đồng chuyển giao công nghệ, hình thức hỗ trợ; định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện tại kỳ họp cuối năm.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đối với các tổ chức, cá nhân đã tham gia Đề án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012-2020” theo Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 04/7/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam và Kế hoạch số 5308/KH-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc “Tạo lập, quản lý và phát triển quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm đặc sản, sản phẩm làng nghề truyền thống của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020”, được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực được tiếp tục áp dụng cơ chế hỗ trợ theo Đề án, Kế hoạch đã được phê duyệt; không thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị quyết này.
4. Khi các văn bản quy định dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, thông qua tại kỳ họp thứ 10 ngày 12 tháng 7 năm 2019./.

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB - UBTVQH;
- Bộ KH&CN;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: T
nh ủy, UBND tỉnh;
- Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại QN;
- Báo QNam, Đài PT-TH QNam;
- Công báo tỉnh;
- CPVP, CV;
- L
ưu: VT, CV (Thủy).

CHỦ TỊCH




Phan Việt Cường

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Kế hoạch 311/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội phát động đợt thi đua cao điểm hướng dẫn Nhân dân cài đặt, kích hoạt tài khoản và sử dụng các tiện ích trên nền tảng “Công dân Thủ đô số - iHanoi” nhằm đẩy mạnh phương thức tương tác trực tuyến trên môi trường số giữa công dân, doanh nghiệp với chính quyền các cấp trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Kế hoạch 311/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội phát động đợt thi đua cao điểm hướng dẫn Nhân dân cài đặt, kích hoạt tài khoản và sử dụng các tiện ích trên nền tảng “Công dân Thủ đô số - iHanoi” nhằm đẩy mạnh phương thức tương tác trực tuyến trên môi trường số giữa công dân, doanh nghiệp với chính quyền các cấp trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Khoa học-Công nghệ, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi