Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND Quảng Nam quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động KHCN

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 02/2019/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Phan Việt Cường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/07/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Chính sách

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 02/2019/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2019/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 12 tháng 7 năm 2019

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2019-2025

_______

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 2956/TTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị quy định một scơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025; Báo cáo thẩm tra s 32/BC-HĐND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là KH&CN) các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam gồm các hoạt động chuyển giao, ứng dụng tiến bộ KH&CN; phát triển quyền sở hữu công nghiệp và hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng cho các sản phẩm, dịch vụ; chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ và ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu tạo ra sản phẩm mới; phát triển thị trường KH&CN trong nước và quốc tế, giai đoạn 2019-2025.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân (sau đây gọi chung là cơ sở) có liên quan đến việc quản lý và thực hiện các hoạt động thuộc phạm vi điều chỉnh được quy định tại Điều 1 Nghị quyết này.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc đối tượng áp dụng của Nghị quyết.

Đang theo dõi

Chương II

CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ

Đang theo dõi

Điều 3. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng tiến bộ KH&CN thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi và xây dựng nông thôn mới

Đang theo dõi

1. Đối tượng hỗ trợ: Các tổ chức chủ trì thực hiện dự án “Chuyển giao, ứng dụng tiến bộ KH&CN thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi và xây dựng nông thôn mới” được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, được UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) đề nghị hỗ trợ bằng văn bản, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;

Đang theo dõi

b) Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện;

Đang theo dõi

c) Các doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, có trụ sở chính trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện dự án. Các đơn vị, cơ sở thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định hiện hành của Nhà nước (theo cam kết của đơn vị), không vi phạm pháp luật hiện hành và đang hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký sản xuất, kinh doanh.

Đang theo dõi

2. Điều kiện hỗ trợ dự án “Chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi và xây dựng nông thôn mới” đảm bảo các yêu cầu sau:

Đang theo dõi

a) Tổ chức thực hiện dưới hình thức nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trên cơ sở đơn giản hóa thủ tục hành chính các quy định quản lý có liên quan; được UBND cấp huyện đề xuất đặt hàng bằng văn bản và được Hội đồng KH&CN cấp tỉnh thống nhất triển khai thực hiện;

Đang theo dõi

b) Tổ chức chủ trì thực hiện dự án có cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo thực hiện dự án; có năng lực huy động nguồn kinh phí ngoài ngân sách và các nguồn lực khác thực hiện dự án; có năng lực tổ chức liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa hoặc tổ chức sản xuất hàng hóa tạo sinh kế cho người dân tại địa phương triển khai thực hiện dự án. Tổ chức chủ trì trực tiếp thực hiện, tiếp thu và thụ hưởng kết quả của dự án;

Đang theo dõi

c) Có sự tham gia của người dân địa phương trong thực hiện mô hình, liên kết sản xuất tạo ra sản phẩm;

Đang theo dõi

d) Công nghệ lựa chọn để chuyển giao, ứng dụng đáp ứng các yêu cầu sau:

Hướng vào giải quyết những vấn đề phát sinh trong phát triển kinh tế - xã hội của tại nơi thực hiện dự án, bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường sinh thái; phù hợp với nhu cầu phát triển và điều kiện thực tế của địa phương;

Có tính mới, tiên tiến và hiệu quả hơn công nghệ đang áp dụng tại địa phương triển khai dự án hoặc công nghệ được tạo ra từ kết quả nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh của tỉnh Quảng Nam nhưng chưa có dự án ứng dụng, chuyển giao nhân rộng;

Đã có quy trình kỹ thuật ổn định, phù hợp với khả năng tiếp thu của các tổ chức và người dân nơi thực hiện dự án;

Được công nhận là tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc được tạo ra từ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trở lên; hoặc được Chủ tịch UBND tỉnh cho phép ứng dụng chuyển giao.

Đang theo dõi

3. Điều kiện hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng kết quả Dự án thuộc Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ KH&CN thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 theo Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 13/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 12/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Chương trình Nông thôn miền núi, Nông thôn mới của Trung ương) đảm bảo các yêu cầu sau:

Đang theo dõi

a) Quy trình kỹ thuật áp dụng xây dựng mô hình là quy trình từ kết quả của Dự án thuộc Chương trình Nông thôn miền núi, Nông thôn mới của Trung ương; phù hợp với nhu cầu phát triển, điều kiện thực tế, hướng vào giải quyết những vấn đề phát sinh trong sản xuất của địa phương;

Đang theo dõi

b) Được tổ chức thực hiện dưới hình thức xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, được Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định.

Đang theo dõi

4. Nội dung và mức hỗ trợ

Đang theo dõi

a) Dự án “Chuyển giao, ứng dụng tiến bộ KH&CN thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi và xây dựng nông thôn mới” bao gồm: Xây dựng mô hình chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ KH&CN phù hợp với điều kiện thực tế, trình độ phát triển của từng địa phương trong tỉnh; xây dựng mô hình chuyển giao, ứng dụng đồng bộ các tiến bộ KH&CN, tổ chức quản lý, phát triển thị trường theo chuỗi giá trị hàng hóa có sự tham gia, liên kết giữa nhà khoa học, doanh nghiệp và người dân trong đó doanh nghiệp là nòng cốt. Hỗ trợ thực hiện các dự án trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là huyện) như sau:

Tối đa 90% tổng kinh phí thực hiện đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các huyện có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nhưng không quá 1,5 tỷ đồng/1 dự án;

Tối đa 70% tổng kinh phí thực hiện đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các huyện chưa tự cân đối ngân sách (trừ các địa phương quy định tại tiết 1, điểm a, khoản 4 Điều này), nhưng không quá 1,2 tỷ đồng/1 dự án;

Tối đa 50% tổng kinh phí thực hiện đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các huyện tự cân đối ngân sách, nhưng không quá 1 tỷ đồng/1 dự án.

Đang theo dõi

b) Xây dựng mô hình ứng dụng kết quả Dự án thuộc Chương trình Nông thôn miền núi, Nông thôn mới của Trung ương (tối đa 2 mô hình cho 1 quy trình).

Tối đa 90% tổng kinh phí thực hiện các mô hình trên địa bàn các huyện có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nhưng không quá 180 triệu đồng/mô hình;

Tối đa 70% tổng kinh phí thực hiện xây dựng các mô hình trên địa bàn các huyện chưa tự cân đối ngân sách (trừ các địa phương quy định tại tiết 1, điểm b, khoản 4 Điều này), nhưng không quá 140 triệu đồng/mô hình;

Tối đa 50% tổng kinh phí thực hiện đối với các mô hình trên các địa bàn các huyện tự cân đối ngân sách, nhưng không quá 100 triệu đồng/mô hình.

Đang theo dõi

5. Quy mô thực hiện

Đang theo dõi

a) Hỗ trợ tối đa 35 dự án đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này;

Đang theo dõi

b) Hỗ trợ tối đa 70 mô hình đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này;

Đang theo dõi

c) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý và tổ chức triển khai dự án, năng lực ứng dụng và chuyển giao công nghệ đối với 200 cán bộ quản lý, kỹ thuật viên cơ sở. Tập huấn, hướng dẫn chuyển giao kỹ thuật khoảng 5.000 lượt nông dân.

Đang theo dõi

Điều 4. Hỗ trợ xác lập, phát triển quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm, dịch vụ trên địa bàn tỉnh

Đang theo dõi

1. Đối tượng hỗ trợ: Áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.

Đang theo dõi

2. Điều kiện hỗ trợ

Đang theo dõi

a) Đối với nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích: Cơ sở đã xây dựng hồ sơ đăng ký và đã có văn bản bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ do cơ quan có thẩm quyền cấp;

Đang theo dõi

b) Đối với xây dựng mô hình quản lý tài sản trí tuệ doanh nghiệp: Cơ sở đã xây dựng, áp dụng mô hình quản lý tài sản trí tuệ có hiệu quả, được Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, nghiệm thu;

Đang theo dõi

c) Đối với xây dựng mô hình kiểm soát, truy xuất nguồn gốc xuất xứ, chất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận: Cơ sở đã xây dựng, áp dụng và gắn tem truy xuất nguồn gốc lên sản phẩm đảm bảo tính xác thực, được Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, nghiệm thu.

Đang theo dõi

3. Nội dung và mức hỗ trợ

Đang theo dõi

a) Đăng ký nhãn hiệu: Tối đa 5 triệu đồng/nhãn hiệu và không quá 5 nhãn hiệu/cơ sở;

Đang theo dõi

b) Đăng ký nhãn hiệu tập thể: Tối đa 10 triệu đồng/nhãn hiệu;

Đang theo dõi

c) Đăng ký nhãn hiệu chứng nhận: Tối đa 20 triệu đồng/nhãn hiệu;

Đang theo dõi

d) Đăng ký sáng chế: Tối đa 20 triệu đồng/sáng chế;

Đang theo dõi

e) Đăng ký kiểu dáng công nghiệp: Tối đa 10 triệu đồng/kiểu dáng và không quá 5 kiểu dáng công nghiệp/năm/cơ sở;

Đang theo dõi

f) Đăng ký giải pháp hữu ích: Tối đa 15 triệu đồng/giải pháp;

Đang theo dõi

g) Xây dựng mô hình quản lý tài sản trí tuệ doanh nghiệp: Tối đa 30 triệu đồng/mô hình;

Đang theo dõi

h) Xây dựng mô hình kiểm soát, truy xuất nguồn gốc xuất xứ, chất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận: Tối đa 30 triệu đồng/mô hình.

Đang theo dõi

4. Quy mô thực hiện

Hỗ trợ tối đa 200 nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận; 50 kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích, sáng chế được đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; 50 mô hình quản lý tài sản trí tuệ doanh nghiệp, mô hình hệ thống quản lý, giải pháp kiểm soát, truy xuất nguồn gốc xuất xứ, chất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận.

Đang theo dõi

Điều 5. Hỗ trợ hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng cho các sản phẩm, dịch vụ trên địa bàn tỉnh

Đang theo dõi

1. Đối tượng hỗ trợ: Áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết này

Đang theo dõi

2. Điều kiện hỗ trợ

Đang theo dõi

a) Đối với nội dung “Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến”: Cơ sở đã xây dựng, áp dụng và đã được cấp Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng;

Đang theo dõi

b) Đối với nội dung “Đánh giá hợp chuẩn, hợp quy”: Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy;

Đang theo dõi

c) Đối với nội dung “Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở”: Tiêu chuẩn cơ sở được chính tổ chức, cá nhân công bố phù hợp với quy định pháp luật hiện hành (đối với sản phẩm, dịch vụ chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng);

Đang theo dõi

d) Đối với nội dung “Áp dụng công cụ nâng cao năng suất chất lượng”: Cơ sở đã áp dụng công cụ năng suất chất lượng và có Giấy chứng nhận do tổ chức có chức năng chứng nhận cấp.

Đang theo dõi

3. Nội dung và mức hỗ trợ

Đang theo dõi

a) Xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến: Tối đa 50 triệu đồng/01 hệ thống và không quá 03 hệ thống/cơ sở;

b) Đánh giá hợp chuẩn, hợp quy: Tối đa 15 triệu đồng/sản phẩm và không quá 08 sản phẩm/cơ sở;

c) Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở: Tối đa 10 triệu đồng/tiêu chuẩn và không quá 05 tiêu chuẩn cơ sở/cơ sở;

d) Áp dụng các công cụ cải tiến nâng cao năng suất chất lượng: Tối đa 40 triệu đồng/ công cụ và không quá 03 công cụ/cơ sở;

e) Các cơ sở tham gia và đạt giải Giải thưởng chất lượng quốc gia và quốc tế

Giải vàng giải thưởng Chất lượng quốc gia: 20 triệu đồng;

Giải thưởng Chất lượng quốc gia: 15 triệu đồng;

Giải thưởng Chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương: 30 triệu đồng.

Đang theo dõi

4. Quy mô thực hiện

Hỗ trợ tối đa 50 lượt cơ sở xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; 60 lượt cơ sở được chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy cho sản phẩm; 30 lượt tiêu chuẩn cơ sở; 30 lượt cơ sở áp dụng công cụ nâng cao năng suất chất lượng; 14 lượt doanh nghiệp đạt giải thưởng chất lượng quốc gia và quốc tế.

Đang theo dõi

Điều 6. Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ và ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu tạo ra sản phẩm mới

Đang theo dõi

1. Đối tượng hỗ trợ: Áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết này.

Đang theo dõi

2. Điều kiện hỗ trợ

Đang theo dõi

a) Đối với hỗ trợ thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ: Công nghệ chuyển giao phải thuộc danh mục khuyến khích chuyển giao theo Luật chuyển giao công nghệ; được Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, nghiệm thu theo quy định.

Đang theo dõi

b) Đối với hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị.

Dự án đổi mới công nghệ, thiết bị nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Cơ sở có Dự án đổi mới công nghệ, thiết bị được Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, nghiệm thu theo quy định.

Đang theo dõi

c) Đối với hỗ trợ thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm, thương mại hóa kết quả nghiên cứu: Cơ sở có hồ sơ dự án đáp ứng tiêu chí về dự án sản xuất thử nghiệm theo quy định.

Đang theo dõi

3. Nội dung và mức hỗ trợ

Đang theo dõi

a) Hỗ trợ hợp đồng chuyển giao công nghệ

Hợp đồng chuyển giao công nghệ có giá trị trên 1 tỷ đồng: Hỗ trợ 20% giá trị hợp đồng, nhưng tối đa không quá 400 triệu đồng/hợp đồng;

Hợp đồng chuyển giao công nghệ có giá trị từ 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: Hỗ trợ 25% giá trị hợp đồng, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/hợp đồng;

Hợp đồng chuyển giao công nghệ có giá trị dưới 500 triệu đồng: Hỗ trợ 30% giá trị hợp đồng, nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/hợp đồng.

Đang theo dõi

b) Hỗ trợ thực hiện dự án đổi mới công nghệ, thiết bị

Dự án có giá trị trên 2 tỷ đồng: Hỗ trợ 20% giá trị, nhưng tối đa không quá 450 triệu đồng/01 dự án;

Dự án có giá trị từ 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng: Hỗ trợ 25% giá trị, nhưng tối đa không quá 300 triệu đồng/01 dự án;

Dự án có giá trị từ 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: Hỗ trợ 30% giá trị, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/01 dự án.

Đang theo dõi

c) Hỗ trợ thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm, thương mại hóa kết quả nghiên cứu bằng hình thức thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm theo quy định

Tối đa 50% tổng kinh phí đầu tư mới thực hiện dự án triển khai tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, nhưng không quá 1,5 tỷ đồng/dự án;

Tối đa đến 30% tổng kinh phí đầu tư mới thực hiện dự án triển khai ở các địa bàn còn lại, nhưng không quá 1 tỷ đồng/dự án;

Đang theo dõi

4. Quy mô thực hiện

Đang theo dõi

a) Hỗ trợ tối đa 14 hợp đồng chuyển giao công nghệ;

Đang theo dõi

b) Hỗ trợ tối đa 20 dự án đổi mới công nghệ, thiết bị;

Đang theo dõi

c) Hỗ trợ tối đa 07 dự án sản xuất thử nghiệm, thương mại hóa kết quả nghiên cứu để tạo ra sản phẩm mới, nâng cao năng suất chất lượng và năng lực cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa.

Đang theo dõi

Điều 7. Hỗ trợ hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế

Đang theo dõi

1. Đối tượng hỗ trợ: Áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.

Đang theo dõi

2. Điều kiện hỗ trợ

Đang theo dõi

a) Đối với hoạt động phát triển thị trường KH&CN trong nước: Tổ chức, cá nhân có sản phẩm khoa học và công nghệ theo quy định;

Đang theo dõi

b) Đối với hoạt động phát triển thị trường KH&CN trong khu vực Asean: Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu sản phẩm được làm ra từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

3. Nội dung và mức hỗ trợ

Đang theo dõi

a) Tham gia các hoạt động phát triển thị trường KH&CN trong nước: Tối đa 20 triệu đồng/cơ sở và không quá 2 lượt/cơ sở/năm;

Đang theo dõi

b) Tham gia các hoạt động phát triển thị trường KH&CN trong khu vực Asean: Hỗ trợ tối đa 50 triệu đồng/1 lượt/cơ sở/năm.

Đang theo dõi

4. Quy mô thực hiện

Hỗ trợ tối đa 50 lượt tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ trong nước, quốc tế.

Bổ sung
Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 8. Kinh phí thực hiện

Đang theo dõi

1. Tổng kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện giai đoạn 2019-2025: 83.680 triệu đồng.

Đang theo dõi
2. Phân kỳ thực hiện từng năm như sau: Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng

7.145

10.235

13.045

13.395

13.325

14.555

11.980

83.680

Đang theo dõi

Điều 9. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết; hướng dẫn định mức hỗ trợ đối với mô hình chuyển giao, đăng ký nhãn hiệu, hợp đồng chuyển giao công nghệ, hình thức hỗ trợ; định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện tại kỳ họp cuối năm.

Đang theo dõi

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Đang theo dõi

3. Đối với các tổ chức, cá nhân đã tham gia Đề án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012-2020” theo Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 04/7/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam và Kế hoạch số 5308/KH-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc “Tạo lập, quản lý và phát triển quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm đặc sản, sản phẩm làng nghề truyền thống của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020”, được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực được tiếp tục áp dụng cơ chế hỗ trợ theo Đề án, Kế hoạch đã được phê duyệt; không thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị quyết này.

Đang theo dõi

4. Khi các văn bản quy định dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Đang theo dõi

5. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, thông qua tại kỳ họp thứ 10 ngày 12 tháng 7 năm 2019./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB - UBTVQH;
- Bộ KH&CN;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại QN;
- Báo QNam, Đài PT-TH QNam;
- Công báo tỉnh;
- CPVP, CV;
- Lưu: VT, CV (Thủy).

CHỦ TỊCH




Phan Việt Cường

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND

Văn bản liên quan Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND

01

Luật Khoa học và công nghệ của Quốc hội, số 29/2013/QH13

02

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

03

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

04

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

05

Quyết định 1747/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×