Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND Quảng Nam sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND

Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:01/2022/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Phan Việt Cường
Ngày ban hành:12/01/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Chính sách

tải Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
_______

Số: 01/2022/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

Quảng Nam, ngày 12 tháng 01 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2019/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 7 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2019-2025

_______

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 9305/TTr-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025; Báo cáo thẩm tra số 15/BC-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 3 như sau:
“a) Được hỗ trợ thực hiện dưới hình thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên cơ sở đơn giản hóa thủ tục hành chính các quy định quản lý có liên quan; được Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất đặt hàng bằng văn bản.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 3 như sau:
“d) Công nghệ lựa chọn để chuyển giao, ứng dụng đáp ứng các yêu cầu sau:
Hướng vào giải quyết những vấn đề phát sinh trong phát triển kinh tế - xã hội tại nơi thực hiện dự án, bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường sinh thái; phù hợp với nhu cầu phát triển và điều kiện thực tế của địa phương.
Có tính mới, tiên tiến và hiệu quả hơn công nghệ đang áp dụng tại địa phương triển khai dự án.
Đã có quy trình kỹ thuật ổn định, phù hợp với khả năng tiếp thu của các tổ chức và người dân nơi thực hiện dự án.
Được công nhận là tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc được tạo ra từ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trở lên hoặc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép ứng dụng chuyển giao, bao gồm:
Tiến bộ khoa học và công nghệ về giống mới và công nghệ nhân giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, giống nấm.
Quy trình công nghệ sản xuất tiên tiến, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, bảo đảm an toàn thực phẩm, tăng hiệu quả kinh tế, an toàn với môi trường, công nghệ sản xuất theo tiêu chuẩn quản lý chất lượng tiên tiến.
Công nghệ tiên tiến và thiết bị đồng bộ trong thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản, thực phẩm nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch, nâng cao giá trị sản phẩm. Chú trọng công nghệ, thiết bị chế biến sâu, công nghệ tạo giá trị gia tăng trong sản xuất nông nghiệp; công nghệ sơ chế nông - lâm - thủy sản, dược liệu cho vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số.
Công nghệ sinh học trong sản xuất các chế phẩm sinh học dùng để sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản; phân vi sinh; xử lý môi trường; phòng trừ dịch bệnh.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 3 như sau:
“a) Dự án “Chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi và xây dựng nông thôn mới” bao gồm: Xây dựng mô hình chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ phù hợp với điều kiện thực tế, trình độ phát triển của từng địa phương trong tỉnh; xây dựng mô hình chuyển giao, ứng dụng đồng bộ các tiến bộ khoa học và công nghệ, tổ chức quản lý, phát triển thị trường theo chuỗi giá trị hàng hóa có sự tham gia, liên kết giữa nhà khoa học, doanh nghiệp và người dân, trong đó doanh nghiệp là nòng cốt.
Hỗ trợ thực hiện các dự án trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là huyện) như sau:
Tối đa 90% tổng kinh phí thực hiện đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các huyện miền núi, nhưng không quá 1,5 tỷ đồng/01dự án.
Tối đa 70% tổng kinh phí thực hiện đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các huyện đồng bằng chưa tự cân đối ngân sách, nhưng không quá 1,2 tỷ đồng/01dự án.
Tối đa 50% tổng kinh phí thực hiện đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các huyện đồng bằng tự cân đối ngân sách, nhưng không quá 01 tỷ đồng/01dự án.
Trong đó, kinh phí hỗ trợ để mua sắm máy móc, thiết bị phục vụ công nghệ chuyển giao của dự án tối đa 30% tổng kinh phí hỗ trợ.
Tài sản, sản phẩm được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện dự án được giao cho tổ chức chủ trì dự án và hộ dân, cơ sở tham gia thực hiện dự án thụ hưởng và tiếp tục ứng dụng, nhân rộng dự án.
Việc xây dựng dự toán và công tác quản lý thực hiện dự án được áp dụng các định mức chi quy định tại Nghị quyết số 45/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nội dung và mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Đối tượng hỗ trợ: Cơ quan, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Điều kiện hỗ trợ
a) Đối với các nội dung: Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; áp dụng công cụ nâng cao năng suất, chất lượng; đánh giá hợp chuẩn, hợp quy; xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở: Được hỗ trợ thực hiện dưới hình thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ (trừ các đối tượng thực hiện theo Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 được ban hành tại Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ).
b) Đối với nội dung “Giải thưởng chất lượng quốc gia”: Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tham gia và được cấp Giấy chứng nhận đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
c) Đối với nội dung “Giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương”: Tổ chức, doanh nghiệp được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng lựa chọn, đề cử và đạt Giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương (GPEA) của Tổ chức Chất lượng châu Á - Thái Bình Dương (APQO).”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 5 như sau:
“a) Đối với các nội dung: Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; áp dụng công cụ nâng cao năng suất, chất lượng; đánh giá hợp chuẩn, hợp quy; xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở: Mức hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi thực hiện kế hoạch hằng năm của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
b) Các tổ chức, doanh nghiệp tham gia và đạt giải “Giải thưởng chất lượng quốc gia”:
Giải vàng Chất lượng quốc gia: Mức hỗ trợ 20 triệu đồng;
Giải thưởng Chất lượng quốc gia: Mức hỗ trợ 15 triệu đồng;
c) Các tổ chức, doanh nghiệp tham gia và đạt giải “Giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương”: Mức hỗ trợ 30 triệu đồng.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 như sau:
“4. Quy mô thực hiện
Hỗ trợ tối đa 75 lượt cơ sở xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; 60 lượt cơ sở được chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy cho sản phẩm; 50 lượt tiêu chuẩn cơ sở; 30 lượt cơ sở áp dụng công cụ nâng cao năng suất, chất lượng; 14 lượt doanh nghiệp đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia và Giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương.”
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Đối tượng hỗ trợ: Các doanh nghiệp, Hợp tác xã hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh thực hiện Dự án đổi mới công nghệ, hợp đồng chuyển giao công nghệ.”
9. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 6 như sau:
“b) Đối với hỗ trợ thực hiện dự án đổi mới công nghệ
Doanh nghiệp, Hợp tác xã áp dụng công nghệ mới để thực hiện dự án đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu tác động đến môi trường.”
10. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 6 như sau:
“b) Hỗ trợ thực hiện dự án đổi mới công nghệ
Được hỗ trợ thực hiện dưới hình thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên cơ sở đơn giản hóa thủ tục hành chính các quy định quản lý có liên quan.
Kinh phí nhà nước hỗ trợ 30% tổng kinh phí thực hiện dự án, nhưng không quá 1 tỷ đồng/1 dự án. Trong đó, kinh phí hỗ trợ để mua sắm máy móc, thiết bị phục vụ đổi mới công nghệ của dự án tối đa là 30% tổng kinh phí hỗ trợ.
Việc xây dựng dự toán và công tác quản lý thực hiện dự án được áp dụng các định mức chi quy định tại Nghị quyết số 45/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nội dung và mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.”
11. Bổ sung Điều 7a như sau:
“Điều 7a. Hỗ trợ hoàn thiện và phát triển các sản phẩm đạt giải từ cuộc thi, hội thi về khoa học kỹ thuật
1. Đối tượng hỗ trợ: Các tập thể, cá nhân sinh sống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có sản phẩm đạt giải cấp quốc gia và giải ba cấp tỉnh trở lên các cuộc thi, hội thi bao gồm:
Hội thi sáng tạo kỹ thuật cấp tỉnh, cấp quốc gia.
Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng cấp tỉnh, cấp quốc gia.
Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, cấp quốc gia.
Cuộc thi Tin học trẻ cấp tỉnh, cấp quốc gia.
2. Điều kiện hỗ trợ
Sản phẩm đạt giải từ các cuộc thi, hội thi được phát triển, hoàn thiện dưới hình thức là phiếu đề xuất thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam phê duyệt thành nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đối với nội dung hỗ trợ tại điểm a khoản 3 Điều này hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam phê duyệt hỗ trợ đối với nội dung hỗ trợ tại điểm b khoản 3 Điều này.
3. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ phát triển, hoàn thiện sản phẩm đạt giải thành đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Hỗ trợ phát triển, hoàn thiện mô hình của sản phẩm đạt giải
Thuê chuyên gia khoa học tư vấn quá trình hoàn thiện mô hình.
Thiết kế mô hình.
Nguyên, nhiên vật liệu xây dựng mô hình.
Phân tích, thí nghiệm, gia công, chế tạo và lắp ráp mô hình.
Hiệu chỉnh, chạy thử, đánh giá mô hình.
Đánh giá an toàn, chất lượng.
Xây dựng và bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;
Báo cáo thiết kế kỹ thuật, quy trình sản xuất thử nghiệm mô hình, quy trình vận hành.
4. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ phát triển, hoàn thiện sản phẩm đạt giải trở thành đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh: 05 triệu đồng/đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Hỗ trợ phát triển, hoàn thiện mô hình của sản phẩm đạt giải: Hỗ trợ 80% kinh phí phát triển, hoàn thiện mô hình, mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng cho một mô hình.”
Điều 2. Chấm dứt hiệu lực khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 3; Điều 4; điểm c khoản 2, điểm c khoản 3điểm c khoản 4 Điều 6 của Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025 kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
Những tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ theo Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực được tiếp tục áp dụng cơ chế hỗ trợ quy định tại Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; khi ban hành quyết định triển khai thực hiện, yêu cầu tích hợp các nội dung còn hiệu lực tại Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các nội dung sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết này, tạo thuận lợi trong tra cứu, áp dụng.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 12 tháng 01 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 01 năm 2022./.

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Các Bộ: Tài chính, KH&CN;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- Ban TĐKT tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm CNTT và Truyền thông tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH

 

 

 

Phan Việt Cường



 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi