Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 129/2012/TT-BTC thi và cấp chứng chỉ kiểm toán viên
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 129/2012/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 129/2012/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 09/08/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Người có chứng chỉ kiểm toán quốc tế được thi lấy CCKTV
Đây là nội dung quy định tại Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/08/2012 của Bộ Tài chính quy định về việc thi và cấp chứng chứng chỉ kiểm toán viên (CCKTV) và chứng chỉ hành nghề kế toán.
Theo đó, người có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành không thuộc chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các các khoá học do tổ chức nghề nghiệp (TCNN) quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp (TCNN này là thành viên của Liên đoàn Kế toán quốc tế đã thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh hoạt động tại Việt Nam; đã ký thoả thuận hợp tác về chương trình thi phối hợp cấp CCKTV chuyên nghiệp với Bộ Tài chính Việt Nam; có nội dung học, thi phải được thực hiện thống nhất ở tất cả các quốc gia nơi TCNN này có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh hoạt động…) vẫn có thể dự thi lấy CCKTV nếu đáp ứng đầy đủ một số điều kiện khác.
Cụ thể như: Người dự thi lấy CCKTV phải có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật; có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán từ 60 tháng trở lên hoặc thời gian thực tế làm trợ lý kiểm toán ở doanh nghiệp kiểm toán từ 48 tháng trở lên tính từ tháng ghi trên quyết định tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học đến thời điểm đăng ký dự thi; nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và lệ phí thi theo quy định…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/09/2012; thay thế Quyết định số 94/2007/QĐ-BTC ngày 16/11/2007 và Thông tư số 171/2009/TT-BTC ngày 24/08/2009.
Xem chi tiết Thông tư 129/2012/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 129/2012/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 129/2012/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2012 |
Căn cứ Luật kế toán số 03/2003/QH 11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;
Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về việc thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về việc thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Luật kiểm toán độc lập và quy định tại Điều 57 Luật kế toán.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Người Việt Nam hoặc người nước ngoài có đủ các điều kiện dự thi quy định tại Điều 4 Thông tư này.
(1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.
(1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;
(5) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao;
(6) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao;
(7) Ngoại ngữ trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.
(1) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao;
(2) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao;
(3) Ngoại ngữ trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.
Mỗi môn thi quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 6 của Thông tư này (trừ môn thi Ngoại ngữ), người dự thi phải làm một bài thi viết trong thời gian 180 phút. Môn thi Ngoại ngữ, người dự thi phải làm một bài thi viết trong thời gian 120 phút.
Văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp được công nhận theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này nếu thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
Trường hợp tổ chức cấp chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên là cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không phải là tổ chức nghề nghiệp) thì người dự thi phải là hội viên chính thức của tổ chức nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán và tổ chức nghề nghiệp đó phải là thành viên của Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC). Nội dung học và thi để lấy chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên phải tương đương hoặc cao hơn nội dung học và thi theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
(1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
(2) Tài chính và quản lý tài chính;
(3) Thuế và quản lý thuế;
(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị;
(5) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm.
Điểm của các môn thi đạt yêu cầu được bảo lưu 3 năm kể từ năm của kỳ thi thứ nhất (tính tròn năm). Ví dụ: người dự thi năm 2012 thì các năm tính bảo lưu là 2012, 2013, 2014.
Trong thời gian bảo lưu, người dự thi được thi tiếp các môn thi chưa thi hoặc thi lại những môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi nâng điểm theo quy định tại khoản 3 Điều này nhưng mỗi môn thi được dự thi tối đa 3 lần thi (kể cả lần thi đầu tiên).
Căn cứ vào kết quả thi đã được Bộ Tài chính phê duyệt, Chủ tịch Hội đồng thi cấp Giấy chứng nhận điểm thi cho từng thí sinh (Phụ lục số 03a, Phụ lục số 03b, Phụ lục số 03c). Giấy chứng nhận điểm thi là cơ sở để lập hồ sơ xin dự thi các môn thi chưa thi, thi lại các môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc dự thi để nâng điểm (đối với thí sinh chưa thi đủ hoặc chưa đạt yêu cầu đủ các môn thi).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Việc thi nâng điểm, thi những chuyên đề chưa thi, thi lại những chuyên đề thi chưa đạt yêu cầu, xét điểm đạt, bảo lưu kết quả thi của những người đã dự thi để lấy Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán từ kỳ thi năm 2011 trở về trước tiếp tục thực hiện theo quy chế thi ban hành theo Quyết định số 94/2007/QĐ-BTC ngày 16/11/2007 của Bộ Tài chính về Ban hành Quy chế thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán và Thông tư số 171/2009/TT-BTC ngày 24/8/2009 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán ban hành kèm theo Quyết định số 94/2007/QĐ-BTC ngày 16/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đến hết 31/12/2013.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2012 và thay thế Quyết định 94/2007/QĐ-BTC ngày 16/11/2007 của Bộ Tài chính về Ban hành Quy chế thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán và Thông tư số 171/2009/TT-BTC ngày 24/8/2009 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán ban hành kèm theo Quyết định số 94/2007/QĐ-BTC ngày 16/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chủ tịch Hội đồng thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề cấp Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
NỘI DUNG, YÊU CẦU MÔN THI/PHẦN THI
I. CÁC MÔN THI GỒM:
1. Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp.
2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao.
3. Thuế và quản lý thuế nâng cao.
4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.
5. Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao.
6. Phân tích hoạt động tài chính nâng cao.
7. Ngoại ngữ.
II. NỘI DUNG, YÊU CẦU TỪNG MÔN THI
1. Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp
1.1. Luật doanh nghiệp
+ Các vấn đề chung về doanh nghiệp;
+ Các loại hình doanh nghiệp.
1.2. Pháp luật về đầu tư
+ Các vấn đề chung về đầu tư;
+ Các hình thức đầu tư.
1.3. Pháp luật về hợp đồng trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại
+ Các vấn đề chung về hợp đồng;
+ Hợp đồng trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại.
1.4. Pháp luật về cạnh tranh
1.5. Pháp luật phá sản
1.6. Pháp luật về giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại
1.7. Luật Lao động.
2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao
2.1. Các vấn đề cơ bản trong tài chính
+ Chức năng của quản lý tài chính trong doanh nghiệp;
+ Giá trị thời gian của tiền tệ;
+ Định giá trái phiếu và cổ phiếu;
+ Thị trường tài chính;
+ Tính toán và phân tích các chỉ số tài chính.
2.2. Nguồn tài trợ của doanh nghiệp
+ Nguồn tài trợ dài hạn;
+ Nguồn tài trợ ngắn hạn;
+ Hệ thống đòn bẩy và cơ cấu vốn;
+ Chi phí sử dụng vốn;
+ Cơ cấu nguồn vốn.
2.3. Quản lý tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn
+ Tài sản cố định, tài sản dài hạn;
+ Tài sản lưu động, tài sản ngắn hạn.
2.4. Đánh giá dự án đầu tư và quyết định đầu tư vốn của doanh nghiệp
+ Quyết định đầu tư và quy trình đánh giá dự án đầu tư;
+ Phương pháp chiết khấu dòng tiền;
+ Các phương pháp khác.
2.5. Định giá doanh nghiệp
+ Bản chất và mục tiêu của việc định giá doanh nghiệp;
+ Các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp.
2.6. Quản lý tài chính Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và đổi mới doanh nghiệp nhà nước
+ Quản lý tài chính Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác;
+ Xử lý tài chính đối với hoạt động mua bán, bàn giao, tiếp nhận xử lý nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp;
+ Xử lý tài chính khi thành lập mới, tổ chức lại và giải thể Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
3. Thuế và quản lý thuế nâng cao
3.1. Thuế giá trị gia tăng
3.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
3.3. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
3.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp
3.5. Thuế thu nhập cá nhân
3.6. Các loại thuế khác
3.7. Luật quản lý thuế
3.8. Kế hoạch thuế.
4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao
4.1. Pháp luật về kế toán
+ Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn;
+ Chuẩn mực kế toán Việt Nam;
+ Nguyên tắc và nội dung cơ bản của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán (kế toán viên hành nghề);
+ Các chế độ kế toán.
4.2. Lập báo cáo tài chính đơn vị kế toán
4.3. Lập báo cáo tài chính hợp nhất
4.4. Kế toán quản trị
+ Các vấn đề cơ bản về kế toán quản trị;
+ Kế toán chi phí;
+ Quyết định ngắn hạn.
5. Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao
5.1. Pháp luật về kiểm toán
+ Luật kiểm toán độc lập và các văn bản hướng dẫn;
+ Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
5.2. Hành nghề kiểm toán
+ Nguyên tắc và nội dung cơ bản của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kiểm toán;
+ Trách nhiệm và nghĩa vụ nghề nghiệp;
+ Quản lý hành nghề kiểm toán;
+ Quy trình kiểm toán;
+ Kế hoạch kiểm toán;
+ Thu thập bằng chứng kiểm toán;
+ Đánh giá kết quả và soát xét;
+ Báo cáo kiểm toán;
+ Kiểm toán nội bộ;
+ Soát xét báo cáo tài chính, kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở thủ tục thoả thuận trước và báo cáo kiểm toán về những công việc kiểm toán đặc biệt;
+ Dịch vụ bảo đảm.
6. Phân tích hoạt động tài chính nâng cao
6.1. Các vấn đề cơ bản về phân tích hoạt động tài chính
6.2. Phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp
+ Đánh giá khái quát hoạt động tài chính;
+ Phân tích kết cấu và sự biến động của tài sản, nguồn vốn;
+ Phân tích tình hình tài trợ và mức độ đảm bảo vốn;
+ Phân tích khả năng thanh toán;
+ Phân tích mức độ tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ;
+ Phân tích điểm hoà vốn và việc ra quyết định;
+ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh;
+ Phân tích rủi ro tài chính và dự báo nhu cầu tài chính.
7. Ngoại ngữ
- Yêu cầu: trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.
- Kỹ năng: Đọc, viết, dịch./.
PHỤ LỤC SỐ 02a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
HỘI ĐỒNG THI KIỂM TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC |
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI
KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ NĂM ....
1. Họ và tên (chữ in hoa):………………………………SBD:………………
2. Số điện thoại.......................................email.................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:……………………………. Nam (Nữ):…………
4. Quê quán:…………………………………………………………..….......
5. Chức vụ, đơn vị nơi đang công tác :…………………………………........
…………………………………………………………………………….....
6. Trình độ chuyên môn:
Tốt nghiệp: Đại học: ............................... Chuyên ngành ...................Năm ….....
Đại học: ................................ Chuyên ngành ..................Năm .........
Học vị (kê khai học vị cao nhất): ............................... Năm:................
Học hàm: ......................................................................Năm ........
7. Thời gian thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán (kèm theo tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán):
Từ tháng……/… đến tháng…/… |
Tên cơ quan, đơn vị nơi làm việc |
Bộ phận làm việc |
Chức danh, công việc |
Số tháng thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
x |
x |
x |
|
8. Đăng ký dự thi:
(1) Lần đầu (2) Năm thứ 2 (3) Năm thứ 3
9. Đánh dấu nhân (x) môn thi đăng ký dự thi vào biểu sau:
Môn thi |
Đăng ký dự thi kỳ thi Năm…. |
Điểm các môn thi đã dự thi |
Ghi chú |
|
|
|
Năm…. |
Năm …. |
|
1. Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp |
|
|
|
|
2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao |
|
|
|
|
3. Thuế và quản lý thuế nâng cao |
|
|
|
|
4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao |
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác
hoặc UBND địa phương nơi cư trú Ngày …… tháng ……năm….
Người đăng ký dự thi
(Ký, họ tên)
PHỤ LỤC SỐ 02b
(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
HỘI ĐỒNG THI KIỂM TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC |
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI
KIỂM TOÁN VIÊN NĂM.....
1. Họ và tên (chữ in hoa):...……………………………SBD:…………...........
2. Số điện thoại.......................................email...................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:……………………………… Nam (Nữ):………....
4. Quê quán:………………………………………………………..……..........
5. Chức vụ, đơn vị nơi đang công tác:…………………………………………
............................................................................................................................
6. Trình độ chuyên môn:
Tốt nghiệp: Đại học: ............................... Chuyên ngành ...................Năm ….....
Đại học: ................................Chuyên ngành ..................Năm .........
Học vị (kê khai học vị cao nhất): ............................... Năm:................
Học hàm: ......................................................................Năm ........
7. Thời gian thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán (kèm theo tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán):
Từ tháng……/… đến tháng…/… |
Tên cơ quan, đơn vị nơi làm việc |
Bộ phận làm việc |
Chức danh, công việc |
Số tháng thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
x |
x |
x |
|
8. Đăng ký dự thi:
(1) Lần đầu (2) Năm thứ 2 (3) Năm thứ 3(4) Có Chứng chỉ hành nghề kế toán, thi chuyển tiếp lấy Chứng chỉ KTV
9. Đánh dấu nhân (x) môn thi đăng ký dự thi vào biểu sau:
Môn thi |
Đăng ký dự thi kỳ thi năm… |
Điểm các môn thi đã dự thi |
Ghi chú |
|
|
Năm …. |
Năm….. |
|
|
1. Pháp luật về kinh tế và Luật Doanh nghiệp |
|
|
|
|
2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao |
|
|
|
|
3. Thuế và quản lý thuế nâng cao |
|
|
|
|
4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao |
|
|
|
|
5. Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao |
|
|
|
|
6. Phân tích hoạt động tài chính nâng cao |
|
|
|
|
7. Ngoại ngữ: |
|
|
|
|
- Tiếng Anh |
|
|
|
|
- Tiếng Nga |
|
|
|
|
- Tiếng Pháp |
|
|
|
|
- Tiếng Trung |
|
|
|
|
- Tiếng Đức |
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác
hoặc UBND địa phương nơi cư trú Ngày ... tháng ... năm ….
Người đăng ký dự thi
(Ký, họ tên)
PHỤ LỤC SỐ 02c
(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|||
HỘI ĐỒNG THI KIỂM TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC |
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH NĂM....
ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ KTV NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Hội đồng thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề
năm ....
1. Họ và tên (chữ in hoa): .......................................................... SBD .......................
2. Số điện thoại…………………………..email…………………………………….
3. Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................... Nam/Nữ .................
4. Quê quán (hoặc Quốc tịch đối với người nước ngoài): ..........................................
5. Chức vụ, đơn vị nơi đang công tác:..........................................................................
……………………………………………………………………………………….
6. Trình độ chuyên môn:
Tốt nghiệp: Đại học: ............................... Chuyên ngành ...................Năm ….....
Đại học: ................................ Chuyên ngành ..................Năm .........
Học vị (kê khai học vị cao nhất): .................. Năm:................
Học hàm: ..................................................... Năm ...............
7. Chứng chỉ KTV nước ngoài:
Tên chứng chỉ: ....................................................................Viết tắt........................
Số: ................ ngày: .................... Tổ chức cấp: .....................................................
Tổ chức cấp chứng chỉ có là thành viên của IFAC không? Có Không
Tham dự và đạt yêu cầu 2 môn thi (môn Luật doanh nghiệp và kinh doanh và môn Thuế) theo chương trình thi phối hợp giữa Bộ Tài chính Việt Nam với Hiệp hội kế toán viên công chứng Anh (ACCA)
Có Không
8. Đăng ký dự thi tại: Hà Nội TP Hồ Chí Minh
Đăng ký dự thi: Kiểm toán viên Kế toán viên hành nghề
9. Quá trình làm việc:
Thời gian từ ... đến ... |
Công việc - Chức vụ |
Nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…...., ngày ... tháng ... năm .... |
Xác nhận của cơ quan, đơn vị đang công tác |
|
Người đăng ký dự thi |
hoặc UBND địa phương nơi cư trú |
|
(Ký, họ tên) |
PHỤ LỤC SỐ 03a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
HỘI ĐỒNG THI KIỂM TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐIỂM THI KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ NĂM ……...(*)
HỘI ĐỒNG THI KTV VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC
CHỨNG NHẬN:
- Ông/Bà: …………………………………………………………........
- Năm sinh: ………………………. Số báo danh: …………………….
- Nơi làm việc: ……………………………………………………........
- Đã tham dự và đạt điểm thi các môn thi như sau:
Môn thi |
Điểm thi |
|
Bằng số |
Bằng chữ |
|
1. Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp |
|
|
2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao |
|
|
3. Thuế và quản lý thuế nâng cao |
|
|
4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao |
|
|
Cộng: |
|
|
Giấy chứng nhận điểm thi là căn cứ để xét các thí sinh đạt yêu cầu thi và là căn cứ để lập hồ sơ đăng ký thi tiếp các môn thi chưa thi, thi lại các môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi để đạt tổng số điểm tối thiểu đối với những thí sinh chưa đạt yêu cầu thi.
|
TM. HỘI ĐỒNG THI |
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 03b
(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
HỘI ĐỒNG THI KIỂM TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐIỂM THI KIỂM TOÁN VIÊN NĂM ……...(*)
HỘI ĐỒNG THI KTV VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC
CHỨNG NHẬN:
- Ông/Bà: …………………………………………………………........
- Năm sinh: ………………………. Số báo danh: …………………….
- Nơi làm việc: ……………………………………………………........
- Đã tham dự và đạt điểm thi các môn thi như sau:
Môn thi |
Điểm thi |
|
Bằng số |
Bằng chữ |
|
1. Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp |
|
|
2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao |
|
|
3. Thuế và quản lý thuế nâng cao |
|
|
4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao |
|
|
5. Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao |
|
|
6. Phân tích hoạt động tài chính nâng cao |
|
|
Cộng: |
|
|
7. Ngoại ngữ |
|
|
Giấy chứng nhận điểm thi là căn cứ để xét các thí sinh đạt yêu cầu thi và là căn cứ để lập hồ sơ đăng ký thi tiếp các môn thi chưa thi, thi lại các môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi để đạt tổng số điểm tối thiểu đối với những thí sinh chưa đạt yêu cầu thi.
|
TM. HỘI ĐỒNG THI |
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 03c
(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
HỘI ĐỒNG THI KIỂM TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỂM THI SÁT HẠCH
NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN NƯỚC NGOÀI
NĂM ……...(*)
HỘI ĐỒNG THI KTV VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC
CHỨNG NHẬN:
- Ông/Bà: …………………………………………………………..........
- Năm sinh: ………………………. ……………………………………..
- Quốc tịch:……………………………………………………………….
- Số báo danh: ……………………………………………………………
- Nơi làm việc: ……………………………………………………...........
- Điểm thi sát hạch………. Bằng chữ……………………………………
|
TM. HỘI ĐỒNG THI |
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
PHỤ LỤC SỐ 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
PHỤ LỤC SỐ 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN THỰC TẾ LÀM TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
Kính gửi : (Tên cơ quan, đơn vị nơi đã công tác)........................................
(Địa chỉ cơ quan, đơn vị)............................................................
1. Họ và tên:………………………………………………………………………
2. Năm sinh: ...................................................................................................................
3. Giấy Chứng minh nhân dân số: ............. cấp ngày: ………… Nơi cấp: .............
4. Đăng ký thường trú tại: ............................................................................................
5. Nơi ở hiện nay: ..........................................................................................................
6. Đề nghị Quý cơ quan/đơn vị xác nhận về quá trình thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán tại cơ quan, đơn vị như sau:
Thời gian Từ …... đến ….. |
Bộ phận làm việc |
Chức danh, công việc |
Số tháng thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ Xác nhận nội dung kê khai về quá trình công tác thực tế của Anh/Chị ......................................... nêu trên là đúng sự thật. (Ký, ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của cơ quan, đơn vị xác nhận và đóng dấu) |
......, ngày .... tháng.....năm … Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: Mỗi cơ quan, đơn vị chỉ có thẩm quyền xác nhận thông tin của cá nhân trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị đó.