Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 129/2012/TT-BTC thi và cấp chứng chỉ kiểm toán viên

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 129/2012/TT-BTC Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Xuân Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/08/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Kế toán-Kiểm toán

TÓM TẮT THÔNG TƯ 129/2012/TT-BTC

Người có chứng chỉ kiểm toán quốc tế được thi lấy CCKTV
Đây là nội dung quy định tại Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/08/2012 của Bộ Tài chính quy định về việc thi và cấp chứng chứng chỉ kiểm toán viên (CCKTV) và chứng chỉ hành nghề kế toán.
Theo đó, người có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành không thuộc chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các các khoá học do tổ chức nghề nghiệp (TCNN) quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp (TCNN này là thành viên của Liên đoàn Kế toán quốc tế đã thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh hoạt động tại Việt Nam; đã ký thoả thuận hợp tác về chương trình thi phối hợp cấp CCKTV chuyên nghiệp với Bộ Tài chính Việt Nam; có nội dung học, thi phải được thực hiện thống nhất ở tất cả các quốc gia nơi TCNN này có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh hoạt động…) vẫn có thể dự thi lấy CCKTV nếu đáp ứng đầy đủ một số điều kiện khác.
Cụ thể như: Người dự thi lấy CCKTV phải có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật; có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán từ 60 tháng trở lên hoặc thời gian thực tế làm trợ lý kiểm toán ở doanh nghiệp kiểm toán từ 48 tháng trở lên tính từ tháng ghi trên quyết định tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học đến thời điểm đăng ký dự thi; nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và lệ phí thi theo quy định…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/09/2012; thay thế Quyết định số 94/2007/QĐ-BTC ngày 16/11/2007 và Thông tư số 171/2009/TT-BTC ngày 24/08/2009.

Xem chi tiết Thông tư 129/2012/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 25/09/2012

Tải Thông tư 129/2012/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 129/2012/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 129/2012/TT-BTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
----------------

Số: 129/2012/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2012

THÔNG TƯ

Quy định về việc thi và cấp chứng chỉ kiểm toán viên và

chứng chỉ hành nghề kế toán

Căn cứ Luật kế toán số 03/2003/QH 11 ngày 17/6/2003;

Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;

Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh;

Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về việc thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Luật kiểm toán độc lập và quy định tại Điều 57 Luật kế toán.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Đối tượng dự thi theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Hội đồng thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề cấp nhà nước (sau đây gọi tắt là Hội đồng thi).

Đang theo dõi

3. Tổ chức nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán.

Đang theo dõi

4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán.

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Đang theo dõi

Mục 1. TỔ CHỨC CÁC KỲ THI

Đang theo dõi

Điều 3. Đối tượng dự thi

Người Việt Nam hoặc người nước ngoài có đủ các điều kiện dự thi quy định tại Điều 4 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 4. Điều kiện dự thi

Đang theo dõi

1. Người dự thi lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán phải có đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

Đang theo dõi

b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Kiểm toán;

Đang theo dõi

c) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 60 tháng trở lên tính từ tháng tốt nghiệp ghi trên quyết định tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học đến thời điểm đăng ký dự thi;

Đang theo dõi

d) Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và lệ phí thi theo quy định;

Đang theo dõi

đ) Không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 51 của Luật kế toán.

Đang theo dõi

2. Người dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên phải có đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

Đang theo dõi

b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp bảo đảm các quy định tại Điều 9 Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán từ 60 tháng trở lên tính từ tháng tốt nghiệp ghi trên quyết định tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học đến thời điểm đăng ký dự thi; hoặc thời gian thực tế làm trợ lý kiểm toán ở doanh nghiệp kiểm toán từ 48 tháng trở lên tính từ tháng ghi trên quyết định tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học đến thời điểm đăng ký dự thi;

Đang theo dõi

d) Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và lệ phí thi theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 5. Hồ sơ dự thi

Đang theo dõi

1. Người đăng ký dự thi lần đầu để lấy Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng chỉ hành nghề kế toán, hồ sơ dự thi gồm:

Đang theo dõi

a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu cỡ 3x4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02a hoặc Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán có chữ ký của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

Đang theo dõi

c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;

Đang theo dõi

d) Bản sao văn bằng, chứng chỉ đối với người dự thi lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 và đối với người dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này, có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng. Nếu là bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác thì phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực ghi rõ số đơn vị học trình (hoặc tiết học) của tất cả các môn học. Trường hợp người dự thi nộp bằng thạc sỹ, tiến sỹ thì phải nộp kèm theo bảng điểm học thạc sỹ, tiến sỹ có ghi rõ ngành học có chứng thực;

Đang theo dõi

đ) 3 ảnh màu cỡ 3x4 mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.

Đang theo dõi

2. Người đăng ký dự thi lại các môn thi đã thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi tiếp các môn chưa thi hoặc thi để đạt tổng số điểm quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư này, hồ sơ dự thi gồm:

Đang theo dõi

a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu cỡ 3x4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02a hoặc Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Bản sao Giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi thông báo;

Đang theo dõi

c) Ảnh và phong bì như quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Người có Chứng chỉ hành nghề kế toán muốn đăng ký dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên, hồ sơ dự thi gồm:

Đang theo dõi

a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu cỡ 3x4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

Đang theo dõi

c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;

Đang theo dõi

d) Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề kế toán;

Đang theo dõi

đ) Ảnh và phong bì như quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

4. Hồ sơ dự thi do Hội đồng thi phát hành theo mẫu thống nhất. Người đăng ký dự thi phải nộp hồ sơ cho Hội đồng thi hoặc đơn vị được Hội đồng thi uỷ quyền trong thời hạn theo thông báo của Hội đồng thi.

Đang theo dõi

5. Đơn vị nhận hồ sơ dự thi chỉ nhận hồ sơ khi người đăng ký dự thi nộp đầy đủ giấy tờ trên và nộp đủ lệ phí dự thi.

Đang theo dõi

6. Lệ phí dự thi được hoàn trả cho người không đủ điều kiện dự thi hoặc người có đơn xin không tham dự kỳ thi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Hội đồng thi công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi.

Đang theo dõi

Điều 6. Nội dung thi

Đang theo dõi

1. Người dự thi lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán thi 4 môn thi sau:

(1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;

(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;

(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;

(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.

Đang theo dõi

2. Người dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên thi 7 môn thi sau:

(1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;

(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;

(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;

(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;

(5) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao;

(6) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao;

(7) Ngoại ngữ trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.

Đang theo dõi

3. Người có Chứng chỉ hành nghề kế toán dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên phải thi 03 môn thi sau:

(1) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao;

(2) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao;

(3) Ngoại ngữ trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.

Đang theo dõi

4. Nội dung từng môn thi bao gồm cả phần lý thuyết và phần ứng dụng vào bài tập tình huống quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư này. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm soạn thảo, cập nhật và công khai nội dung, chương trình tài liệu học, ôn thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán.

Đang theo dõi

5. Người đăng ký dự thi lần đầu lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán phải thi ít nhất là 02 môn thi quy định tại khoản 1 Điều này. Người đăng ký dự thi lần đầu lấy Chứng chỉ kiểm toán viên phải đăng ký dự thi ít nhất là 04 môn thi quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 7. Thể thức thi

Mỗi môn thi quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 6 của Thông tư này (trừ môn thi Ngoại ngữ), người dự thi phải làm một bài thi viết trong thời gian 180 phút. Môn thi Ngoại ngữ, người dự thi phải làm một bài thi viết trong thời gian 120 phút.

Đang theo dõi

Điều 8. Tổ chức các kỳ thi

Đang theo dõi

1. Hội đồng thi tổ chức ít nhất mỗi năm một kỳ thi vào quý III hoặc quý IV. Trước ngày thi ít nhất 60 ngày, Hội đồng thi thông báo chính thức trên các phương tiện thông tin đại chúng về điều kiện, tiêu chuẩn, thời gian, địa điểm và các thông tin cần thiết khác liên quan đến kỳ thi.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn chậm nhất 60 ngày kể từ ngày kết thúc thi, Hội đồng thi phải công bố kết quả thi từng môn thi và thông báo cho người dự thi. Trường hợp đặc biệt cần kéo dài thời gian công bố, Chủ tịch Hội đồng thi quyết định nhưng thời gian kéo dài không quá 30 ngày.

Đang theo dõi

Điều 9. Văn bằng, chứng chỉ do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp

Văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp được công nhận theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này nếu thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:

Đang theo dõi

1. Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp văn bằng, chứng chỉ phải là thành viên của Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC) đã thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh hoạt động tại Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đã ký thoả thuận hợp tác về chương trình thi phối hợp cấp chứng chỉ kiểm toán viên chuyên nghiệp với Bộ Tài chính Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Chương trình, nội dung các khoá học được cấp văn bằng, chứng chỉ phải có tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 500 đến 600 tiết học.

Đang theo dõi

4. Nội dung học, thi và cấp văn bằng, chứng chỉ cho học viên khi hoàn thành các khoá học phải được thực hiện thống nhất ở tất cả các quốc gia nơi Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh hoạt động.

Đang theo dõi

Mục 2. TỔ CHỨC THI SÁT HẠCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ CHUYÊN GIA KẾ TOÁN HOẶC CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN NƯỚC NGOÀI

Đang theo dõi

Điều 10. Điều kiện dự thi và nội dung thi sát hạch

Đang theo dõi

1. Những người có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên của các tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận, muốn được cấp Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng chỉ hành nghề kế toán của Việt Nam phải dự thi sát hạch kiến thức về luật pháp Việt Nam.

Trường hợp tổ chức cấp chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên là cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không phải là tổ chức nghề nghiệp) thì người dự thi phải là hội viên chính thức của tổ chức nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán và tổ chức nghề nghiệp đó phải là thành viên của Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC). Nội dung học và thi để lấy chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên phải tương đương hoặc cao hơn nội dung học và thi theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận phải có đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Là thành viên của Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC);

Đang theo dõi

b) Có nội dung học và thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ hành nghề kế toán tương đương hoặc cao hơn nội dung học và thi theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên bao gồm:

Đang theo dõi

a) Hiệp hội kế toán công chứng Anh (The Association of Chartered Certified Accountants - ACCA);

Đang theo dõi

b) Hiệp hội kế toán viên công chứng Australia (CPA Australia).

Đang theo dõi

4. Các tổ chức nghề nghiệp nước ngoài chưa có tên tại khoản 3 Điều này khi có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này thì được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên.

Đang theo dõi

5. Nội dung kỳ thi sát hạch để cấp Chứng chỉ kiểm toán viên gồm các phần:

(1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;

(2) Tài chính và quản lý tài chính;

(3) Thuế và quản lý thuế;

(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị;

(5) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm.

Đang theo dõi

6. Nội dung kỳ thi sát hạch để cấp Chứng chỉ hành nghề kế toán gồm các phần (1), (2), (3) và (4) quy định tại khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

7. Nội dung, yêu cầu từng phần thi sát hạch quy định tại Phụ lục số 01.

Đang theo dõi

8. Người có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, đã tham dự và đạt yêu cầu các kỳ thi phối hợp giữa Bộ Tài chính Việt Nam với ACCA thì được miễn thi phần (1), (3) quy định tại khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

9. Ngôn ngữ sử dụng trong kỳ thi là tiếng Việt.

Đang theo dõi

10. Thời gian thi là 180 phút cho cả 05 phần thi. Người tham gia 04 phần thi thì thời gian thi là 145 phút. Người tham gia 03 phần thi thì thời gian thi là 110 phút.

Đang theo dõi

Điều 11. Hồ sơ đăng ký dự thi sát hạch

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:

Đang theo dõi

a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác, có dán ảnh màu cỡ 3x4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02c ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Bản sao, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài;

Đang theo dõi

c) Tài liệu (bao gồm cả bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực nếu tài liệu bằng tiếng nước ngoài) chứng minh người dự thi là hội viên chính thức của tổ chức nghề nghiệp;

Đang theo dõi

d) 03 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận;

Đang theo dõi

đ) Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

Đang theo dõi

e) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;

Đang theo dõi

g) Tài liệu chứng minh có đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 10 đối với các tổ chức nghề nghiệp nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 10.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ dự thi do Hội đồng thi phát hành theo mẫu thống nhất. Người đăng ký dự thi phải nộp hồ sơ cho Hội đồng thi chậm nhất 30 ngày trước khi thi.

Đang theo dõi

Điều 12. Kết quả thi sát hạch

Đang theo dõi

1. Thang điểm chấm thi là thang điểm 100. Điểm thi chấm từ 1 điểm trở lên.

Đang theo dõi

2. Đối với thi sát hạch để cấp Chứng chỉ kiểm toán viên, bài thi đạt yêu cầu là bài thi đạt từ 70 điểm trở lên hoặc từ 42 điểm trở lên đối với người được miễn thi phần (1) và phần (3) hoặc từ 56 điểm trở lên đối với người được miễn thi phần (1) hoặc phần (3). Đối với thi sát hạch để cấp Chứng chỉ hành nghề kế toán, bài thi đạt yêu cầu là bài thi đạt từ 56 điểm trở lên. Kết quả thi được thông báo cho từng người dự thi.

Đang theo dõi

3. Người đạt kết quả thi được Bộ Tài chính cấp Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng chỉ hành nghề kế toán.

Đang theo dõi

4. Các quy định khác thực hiện theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Mục 3. HỘI ĐỒNG THI KIỂM TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 13. Hội đồng thi Kiểm toán viên và Kế toán viên hành nghề cấp Nhà nước

Đang theo dõi

1. Hội đồng thi do Bộ trưởng Bộ Tài chính thành lập theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

Đang theo dõi

2. Hội đồng thi chịu trách nhiệm tổ chức các kỳ thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề theo quy định của Bộ Tài chính. Trong từng kỳ thi, Chủ tịch Hội đồng thi phải thành lập Ban đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi và Ban chấm phúc khảo (nếu cần thiết).

Đang theo dõi

Điều 14. Thành phần Hội đồng thi

Đang theo dõi

1. Hội đồng thi được thành lập cho từng kỳ thi. Thành phần Hội đồng thi không quá 11 người, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Chủ tịch Hội đồng thi là lãnh đạo Bộ Tài chính hoặc lãnh đạo cấp Vụ trưởng được Bộ trưởng Bộ Tài chính uỷ quyền;

Đang theo dõi

b) 04 Phó Chủ tịch là Lãnh đạo Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ của Bộ Tài chính, Lãnh đạo Tổ chức nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán, trong đó Lãnh đạo Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán là Phó Chủ tịch thường trực;

Đang theo dõi

c) Uỷ viên thư ký và các Uỷ viên Hội đồng thi là đại diện của một số đơn vị thuộc Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

2. Một cá nhân không được tham gia là thành viên Hội đồng thi quá 3 kỳ thi liên tục, ngoại trừ trường hợp cụ thể do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.

Đang theo dõi

3. Người có bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột, vợ (hoặc chồng) của mình (hoặc của vợ hoặc chồng) dự thi kỳ thi nào thì không được tham gia vào Hội đồng thi và tất cả các bộ phận liên quan của kỳ thi đó.

Đang theo dõi

4. Người tham gia phụ đạo, hướng dẫn ôn thi kỳ thi nào không được tham gia là thành viên Hội đồng thi, ra đề thi, duyệt đề thi, chấm thi (kể cả chấm thi lần 1 và chấm thi phúc khảo) kỳ thi đó. Thành viên Hội đồng thi của kỳ thi nào thì không được tham gia giảng bài, phụ đạo, hướng dẫn học, ôn thi kỳ thi đó. Người đã tham gia chấm thi lần 1 thì không được tham gia chấm thi phúc khảo.

Đang theo dõi

5. Văn phòng của Hội đồng thi đặt tại Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

6. Giúp việc cho Hội đồng thi có Tổ thường trực do Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ đề nghị Chủ tịch Hội đồng thi quyết định thành lập. Thành phần Tổ thường trực không quá 9 người.

Đang theo dõi

7. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận do Hội đồng thi thành lập và tổ chức thực hiện gồm Tổ thường trực, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo theo quy định của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 15. Chế độ làm việc của Hội đồng thi

Đang theo dõi

1. Hội đồng thi làm việc theo chế độ tập thể. Các quyết định của Hội đồng thi được thông qua khi có ít nhất 2/3 ý kiến đồng ý của các thành viên Hội đồng thi.

Đang theo dõi

2. Hội đồng thi được sử dụng con dấu của Bộ Tài chính trong thời gian hoạt động.

Đang theo dõi

3. Hội đồng thi được sử dụng thời gian hành chính để tổ chức các kỳ họp và hoạt động thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi. Các thành viên Hội đồng thi được hưởng thù lao trích từ lệ phí thi theo mức được Bộ Tài chính duyệt.

Đang theo dõi

4. Chương trình và nội dung các kỳ họp Hội đồng thi phải được thông báo bằng văn bản cho các thành viên trước khi họp 5 ngày.

Đang theo dõi

Điều 16. Trách nhiệm, quyền hạn của Hội đồng thi

Đang theo dõi

1. Thông báo công khai kế hoạch thi trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Đang theo dõi

2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, lập và xét duyệt danh sách thí sinh dự thi.

Đang theo dõi

3. Xây dựng đề thi, đáp án cho mỗi kỳ thi.

Đang theo dõi

4. Tổ chức coi thi, chấm thi.

Đang theo dõi

5. Tổng hợp kết quả thi theo từng kỳ thi trình Bộ Tài chính phê duyệt.

Đang theo dõi

6. Công bố kết quả thi và thông báo điểm cho từng thí sinh dự thi theo kết quả phê duyệt của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

7. Tổ chức phúc khảo kết quả thi nếu người dự thi có yêu cầu.

Đang theo dõi

8. Bảo quản, lưu trữ đề thi, bài thi và các tài liệu liên quan đến các kỳ thi cho đến khi bàn giao theo quy định của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

9. Chủ động đề xuất hoặc tham gia vào việc hoàn thiện các quy định về việc thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán khi có yêu cầu.

Đang theo dõi

Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng thi

Đang theo dõi

1. Chủ tịch Hội đồng thi:

Đang theo dõi

a) Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi quy định tại Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Phân công trách nhiệm cho các Phó Chủ tịch và từng thành viên Hội đồng thi;

Đang theo dõi

c) Quyết định thành lập Ban đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi và Ban chấm phúc khảo;

Đang theo dõi

d) Tổ chức việc ra đề thi và đáp án có niêm phong riêng, lựa chọn đề thi, đáp án theo nội dung, chương trình đã quy định, bảo đảm bí mật tuyệt đối đề thi, đáp án trước khi thi; nếu cần thì mời chuyên gia phản biện đề thi;

Đang theo dõi

đ) Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính kết quả các kỳ thi;

Đang theo dõi

e) Uỷ quyền cho Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng thi điều hành công việc của Hội đồng thi trong trường hợp vắng mặt.

Đang theo dõi

2. Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng thi: Điều hành công việc thường xuyên của Hội đồng thi theo phân công của Chủ tịch Hội đồng thi.

Đang theo dõi

3. Phó Chủ tịch và các uỷ viên Hội đồng thi: Thực hiện các công việc theo phân công của Chủ tịch Hội đồng thi.

Đang theo dõi

4. Uỷ viên thư ký Hội đồng thi:

Đang theo dõi

a) Tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ của thí sinh, trình Hội đồng thi xét duyệt danh sách dự thi;

Đang theo dõi

b) Chuẩn bị các văn bản cần thiết của Hội đồng thi và ghi biên bản các cuộc họp của Hội đồng thi;

Đang theo dõi

c) Lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi, danh sách thí sinh không đủ điều kiện dự thi trình Hội đồng thi phê duyệt và công khai danh sách thí sinh trúng tuyển trên trang điện tử của Bộ Tài chính;

Đang theo dõi

d) Thu nhận biên bản vi phạm kỷ luật thi đối với thí sinh trình Hội đồng thi xem xét;

Đang theo dõi

đ) Các công việc khác do Chủ tịch Hội đồng thi phân công.

Đang theo dõi

Mục 4. KẾT QUẢ THI, BẢO LƯU, XÉT DUYỆT, HUỶ KẾT QUẢ THI

Đang theo dõi

Điều 18. Kết quả thi, bảo lưu kết quả thi, đạt yêu cầu thi

Đang theo dõi

1. Môn thi đạt yêu cầu: Là những môn thi đạt từ điểm 5 trở lên chấm theo thang điểm 10 và từ 50 điểm trở lên nếu tính theo thang điểm 100 (chỉ đối với môn ngoại ngữ).

Đang theo dõi

2. Bảo lưu kết quả thi:

Điểm của các môn thi đạt yêu cầu được bảo lưu 3 năm kể từ năm của kỳ thi thứ nhất (tính tròn năm). Ví dụ: người dự thi năm 2012 thì các năm tính bảo lưu là 2012, 2013, 2014.

Trong thời gian bảo lưu, người dự thi được thi tiếp các môn thi chưa thi hoặc thi lại những môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi nâng điểm theo quy định tại khoản 3 Điều này nhưng mỗi môn thi được dự thi tối đa 3 lần thi (kể cả lần thi đầu tiên).

Đang theo dõi

3. Thi nâng điểm: Người đạt yêu cầu các môn thi quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 6 (trừ môn thi Ngoại ngữ) nhưng chưa đạt yêu cầu thi quy định tại khoản 4 Điều này thì được lựa chọn các môn thi để đăng ký thi nâng điểm trong phạm vi 3 lần thi theo quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp thi nâng điểm thì kết quả thi lấy theo điểm thi cao nhất của các lần thi.

Đang theo dõi

4. Đạt yêu cầu thi:

Đang theo dõi

a) Đối với trường hợp dự thi lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán: Người dự thi đạt yêu cầu cả 4 môn thi quy định tại khoản 1 Điều 6 và có tổng số điểm từ 25 điểm trở lên là đạt yêu cầu thi;

Đang theo dõi

b) Đối với trường hợp dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên: Người dự thi đạt yêu cầu cả 7 môn thi quy định tại khoản 2 Điều 6 và có tổng số điểm các môn thi (trừ môn thi Ngoại ngữ) từ 38 điểm trở lên là đạt yêu cầu thi;

Đang theo dõi

c) Đối với trường hợp có Chứng chỉ hành nghề kế toán dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên: Người dự thi đạt yêu cầu cả 3 môn thi quy định tại khoản 3 Điều 6 và có tổng số điểm môn thi (trừ môn thi Ngoại ngữ) từ 12,5 điểm trở lên là đạt yêu cầu thi.

Đang theo dõi

5. Người dự thi đạt yêu cầu thi theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này được cấp Chứng chỉ hành nghề kế toán và người dự thi đạt yêu cầu thi theo quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 4 Điều này được cấp Chứng chỉ kiểm toán viên.

Đang theo dõi

Điều 19. Phê duyệt kết quả thi

Đang theo dõi

1. Hội đồng thi căn cứ vào kết quả chấm thi của từng môn thi để tổng hợp danh sách kết quả thi từng môn thi của thí sinh trình Bộ Tài chính phê duyệt cho từng kỳ thi.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi, người dự thi có quyền làm đơn xin phúc khảo bài thi gửi Chủ tịch Hội đồng thi. Trường hợp chấm phúc khảo thì kết quả thi lấy theo điểm phúc khảo.

Đang theo dõi

Điều 20. Huỷ kết quả thi

Đang theo dõi

1. Kết quả thi của tất cả các môn thi sẽ bị huỷ trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Hết thời gian bảo lưu nhưng vẫn không đạt tổng số điểm theo yêu cầu quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Một trong các môn thi đã thi 3 lần nhưng chưa đạt yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Người bị huỷ kết quả thi nếu muốn tiếp tục dự thi thì phải thi lại tất cả các môn thi quy định tại khoản 1, khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 6 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 21. Giấy chứng nhận điểm thi

Căn cứ vào kết quả thi đã được Bộ Tài chính phê duyệt, Chủ tịch Hội đồng thi cấp Giấy chứng nhận điểm thi cho từng thí sinh (Phụ lục số 03a, Phụ lục số 03b, Phụ lục số 03c). Giấy chứng nhận điểm thi là cơ sở để lập hồ sơ xin dự thi các môn thi chưa thi, thi lại các môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc dự thi để nâng điểm (đối với thí sinh chưa thi đủ hoặc chưa đạt yêu cầu đủ các môn thi).

Đang theo dõi

Mục 5. CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN HOẶC CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN

Đang theo dõi

Điều 22. Cấp Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng chỉ hành nghề kế toán

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có kết quả thi, Bộ Tài chính cấp Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng chỉ hành nghề kế toán cho người đạt kết quả thi.

Đang theo dõi

2. Chứng chỉ kiểm toán viên (Phụ lục số 04) hoặc Chứng chỉ hành nghề kế toán (Phụ lục số 05) được trao trực tiếp cho người được cấp chứng chỉ hoặc người được ủy quyền của người được cấp; trường hợp bị mất sẽ không được cấp lại.

Đang theo dõi

3. Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán có giá trị pháp lý để đăng ký hành nghề kiểm toán, hành nghề kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành về hành nghề kiểm toán, hành nghề kế toán.

Đang theo dõi

4. Lệ phí cấp chứng chỉ kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Mục 6. XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM

Đang theo dõi

Điều 23. Xử lý vi phạm đối với người tham gia công tác tổ chức thi

Đang theo dõi

1. Các hành vi vi phạm đối với người tham gia công tác tổ chức thi bao gồm:

Đang theo dõi

a) Mang những tài liệu, vật dụng trái phép vào khu vực làm đề thi, phòng thi, phòng chấm thi;

Đang theo dõi

b) Thiếu trách nhiệm trong việc chuẩn bị cho kỳ thi, làm ảnh hưởng tới kết quả kỳ thi;

Đang theo dõi

c) Làm sai lệch sự thật về hồ sơ của thí sinh;

Đang theo dõi

d) Trực tiếp giải bài cho thí sinh trong lúc đang thi;

Đang theo dõi

đ) Làm lộ số phách bài thi;

Đang theo dõi

e) Đánh tráo bài thi, số phách hoặc điểm thi của thí sinh;

Đang theo dõi

g) Làm mất bài thi của thí sinh khi thu bài thi, vận chuyển, bảo quản, chấm thi;

Đang theo dõi

h) Sửa chữa, thêm bớt vào bài làm của thí sinh;

Đang theo dõi

i) Chữa điểm trên bài thi, trên biên bản chấm thi hoặc trong bảng tổng hợp điểm;

Đang theo dõi

k) Làm lộ đề thi, đáp án thi; mua, bán đề thi, đáp án thi;

Đang theo dõi

l) Đưa đề thi ra ngoài khu vực thi hoặc đưa bài giải từ ngoài vào khu vực thi trong lúc đang thi;

Đang theo dõi

m) Gian lận thi có tổ chức.

Đang theo dõi

2. Người tham gia công tác tổ chức thi thực hiện các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này bị Hội đồng thi đình chỉ tham gia công tác tổ chức thi ngay sau khi hành vi vi phạm bị phát hiện đồng thời tuỳ theo mức độ vi phạm có thể bị cơ quan quản lý cán bộ ra quyết định xử lý theo quy định của pháp luật có liên quan, có thể kèm theo việc cấm đảm nhiệm những công việc có liên quan đến Hội đồng thi từ 1 đến 5 năm.

Đang theo dõi

Điều 24. Xử lý vi phạm đối với thí sinh

Đang theo dõi

1. Cảnh cáo đối với thí sinh lần thứ nhất có hành vi nói chuyện, trao đổi bài với người khác.

Đang theo dõi

2. Lập biên bản và trừ 25% điểm của bài thi đối với thí sinh lần thứ hai có hành vi nói chuyện, trao đổi bài với người khác.

Đang theo dõi

3. Đình chỉ thi nếu có một trong các hành vi vi phạm sau:

Đang theo dõi

a) Tiếp tục vi phạm khi đã bị lập biên bản về hành vi nói chuyện, trao đổi bài với người khác;

Đang theo dõi

b) Mang vào phòng thi tài liệu và các vật dụng bị cấm mang vào phòng thi trong thời gian từ lúc bắt đầu phát đề thi đến hết giờ làm bài thi (kể cả đã sử dụng hoặc chư­a sử dụng);

Đang theo dõi

c) Sử dụng tài liệu, phương tiện kỹ thuật thu, phát, truyền tin, ghi âm, ghi hình, thiết bị chứa đựng thông tin có thể lợi dụng để làm bài thi dưới bất kỳ hình thức nào, kể cả trong và ngoài phòng thi;

Đang theo dõi

d) Chuyển giấy nháp hoặc bài thi cho thí sinh khác hoặc nhận giấy nháp hoặc bài thi của thí sinh khác;

Đang theo dõi

đ) Cố tình không nộp bài thi, giằng xé bài thi của người khác hoặc dùng bài thi của người khác để nộp làm bài thi của mình.

Đang theo dõi

4. Thí sinh bị kỷ luật đình chỉ thi trong khi thi môn nào sẽ bị điểm không (0) môn đó; phải ra khỏi phòng thi ngay sau khi cán bộ coi thi lập biên bản đình chỉ thi và có quyết định của Trưởng điểm thi; phải nộp bài làm và đề thi cho cán bộ coi thi và chỉ được ra khỏi khu vực thi sau 2/3 thời gian làm bài môn đó; không được thi các môn tiếp theo và bị huỷ kết quả thi của cả kỳ thi đó.

Đang theo dõi

5. Huỷ kết quả thi và sẽ bị tước quyền tham dự kỳ thi trong hai năm tiếp theo hoặc đề nghị các cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự đối với những thí sinh có một trong các hành vi vi phạm sau:

Đang theo dõi

a) Hành hung cán bộ coi thi, cán bộ tổ chức kỳ thi và các thí sinh khác;

Đang theo dõi

b) Gây rối làm mất trật tự an ninh ở khu vực coi thi, gây hậu quả nghiêm trọng cho kỳ thi;

Đang theo dõi

c) Khai man hồ sơ thi, thi hộ hoặc nhờ người thi hộ.

Đang theo dõi

6. Việc xử lý kỷ luật thí sinh phải được công bố cho thí sinh biết. Nếu thí sinh vi phạm trong quá trình thi mà không chịu ký tên vào biên bản thì hai cán bộ coi thi ký vào biên bản xác nhận hành vi vi phạm của thí sinh. Nếu giữa cán bộ coi thi và Trưởng điểm thi không nhất trí về cách xử lý thì ghi rõ ý kiến hai bên vào biên bản để báo cáo Trưởng ban Coi thi quyết định.

Đang theo dõi

Điều 25. Xử lý các trường hợp vi phạm trong khi chấm thi

Đang theo dõi

1. Những bài thi bị nghi vấn có dấu hiệu đánh dấu thì tổ chức chấm tập thể, nếu đủ căn cứ xác đáng để các cán bộ chấm thi và Trưởng môn chấm thi kết luận là lỗi cố ý của thí sinh thì bị trừ 25% điểm toàn bài thi của môn thi đó.

Đang theo dõi

2. Cho điểm không (0) đối với những bài thi viết trên giấy không đúng quy định hoặc bài thi sau khi được xác định là cố ý viết bằng các loại chữ, loại mực khác nhau.

Đang theo dõi

3. Đối với những bài thi bị nhàu nát do bị thí sinh khác giằng xé thì căn cứ biên bản coi thi, tiến hành chấm bình thường và công nhận kết quả thi.

Đang theo dõi

Điều 26. Thu hồi Chứng chỉ kiểm toán viên, Chứng chỉ hành nghề kế toán

Đang theo dõi

1. Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán bị thu hồi trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Kê khai không trung thực về quá trình và thời gian làm việc, kinh nghiệm công tác trong hồ sơ để đủ điều kiện dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán.

Đang theo dõi

b) Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều kiện dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán.

Đang theo dõi

c) Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán.

Đang theo dõi

d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Bộ Tài chính có thẩm quyền thu hồi Chứng chỉ kiểm toán viên, Chứng chỉ hành nghề kế toán.

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 27. Điều khoản chuyển tiếp

Việc thi nâng điểm, thi những chuyên đề chưa thi, thi lại những chuyên đề thi chưa đạt yêu cầu, xét điểm đạt, bảo lưu kết quả thi của những người đã dự thi để lấy Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán từ kỳ thi năm 2011 trở về trước tiếp tục thực hiện theo quy chế thi ban hành theo Quyết định số 94/2007/QĐ-BTC ngày 16/11/2007 của Bộ Tài chính về Ban hành Quy chế thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán và Thông tư số 171/2009/TT-BTC ngày 24/8/2009 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán ban hành kèm theo Quyết định số 94/2007/QĐ-BTC ngày 16/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đến hết 31/12/2013.

Đang theo dõi

Điều 28. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2012 và thay thế Quyết định 94/2007/QĐ-BTC ngày 16/11/2007 của Bộ Tài chính về Ban hành Quy chế thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán và Thông tư số 171/2009/TT-BTC ngày 24/8/2009 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán ban hành kèm theo Quyết định số 94/2007/QĐ-BTC ngày 16/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 29. Tổ chức thực hiện

Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chủ tịch Hội đồng thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề cấp Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Các công ty dịch vụ kế toán, kiểm toán;
- Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam;
- Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam;
- Công báo; VP Ban chỉ đạo TW về PC tham nhũng;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CĐKT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

PHỤ LỤC SỐ 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

NỘI DUNG, YÊU CẦU MÔN THI/PHẦN THI

I. CÁC MÔN THI GỒM:

1. Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp.

2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao.

3. Thuế và quản lý thuế nâng cao.

4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.

5. Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao.

6. Phân tích hoạt động tài chính nâng cao.

7. Ngoại ngữ.

II. NỘI DUNG, YÊU CẦU TỪNG MÔN THI

1. Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp

1.1. Luật doanh nghiệp

+ Các vấn đề chung về doanh nghiệp;

+ Các loại hình doanh nghiệp.

1.2. Pháp luật về đầu tư

+ Các vấn đề chung về đầu tư;

+ Các hình thức đầu tư.

1.3. Pháp luật về hợp đồng trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại

+ Các vấn đề chung về hợp đồng;

+ Hợp đồng trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại.

1.4. Pháp luật về cạnh tranh

1.5. Pháp luật phá sản

1.6. Pháp luật về giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại

1.7. Luật Lao động.

2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao

2.1. Các vấn đề cơ bản trong tài chính

+ Chức năng của quản lý tài chính trong doanh nghiệp;

+ Giá trị thời gian của tiền tệ;

+ Định giá trái phiếu và cổ phiếu;

+ Thị trường tài chính;

+ Tính toán và phân tích các chỉ số tài chính.

2.2. Nguồn tài trợ của doanh nghiệp

+ Nguồn tài trợ dài hạn;

+ Nguồn tài trợ ngắn hạn;

+ Hệ thống đòn bẩy và cơ cấu vốn;

+ Chi phí sử dụng vốn;

+ Cơ cấu nguồn vốn.

2.3. Quản lý tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn

+ Tài sản cố định, tài sản dài hạn;

+ Tài sản lưu động, tài sản ngắn hạn.

2.4. Đánh giá dự án đầu tư và quyết định đầu tư vốn của doanh nghiệp

+ Quyết định đầu tư và quy trình đánh giá dự án đầu tư;

+ Phương pháp chiết khấu dòng tiền;

+ Các phương pháp khác.

2.5. Định giá doanh nghiệp

+ Bản chất và mục tiêu của việc định giá doanh nghiệp;

+ Các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp.

2.6. Quản lý tài chính Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và đổi mới doanh nghiệp nhà nước

+ Quản lý tài chính Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác;

+ Xử lý tài chính đối với hoạt động mua bán, bàn giao, tiếp nhận xử lý nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp;

+ Xử lý tài chính khi thành lập mới, tổ chức lại và giải thể Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.

3. Thuế và quản lý thuế nâng cao

3.1. Thuế giá trị gia tăng

3.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt

3.3. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

3.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp

3.5. Thuế thu nhập cá nhân

3.6. Các loại thuế khác

3.7. Luật quản lý thuế

3.8. Kế hoạch thuế.

4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao

4.1. Pháp luật về kế toán

+ Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn;

+ Chuẩn mực kế toán Việt Nam;

+ Nguyên tắc và nội dung cơ bản của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán (kế toán viên hành nghề);

+ Các chế độ kế toán.

4.2. Lập báo cáo tài chính đơn vị kế toán

4.3. Lập báo cáo tài chính hợp nhất

4.4. Kế toán quản trị

+ Các vấn đề cơ bản về kế toán quản trị;

+ Kế toán chi phí;

+ Quyết định ngắn hạn.

5. Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao

5.1. Pháp luật về kiểm toán

+ Luật kiểm toán độc lập và các văn bản hướng dẫn;

+ Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.

5.2. Hành nghề kiểm toán

+ Nguyên tắc và nội dung cơ bản của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kiểm toán;

+ Trách nhiệm và nghĩa vụ nghề nghiệp;

+ Quản lý hành nghề kiểm toán;

+ Quy trình kiểm toán;

+ Kế hoạch kiểm toán;

+ Thu thập bằng chứng kiểm toán;

+ Đánh giá kết quả và soát xét;

+ Báo cáo kiểm toán;

+ Kiểm toán nội bộ;

+ Soát xét báo cáo tài chính, kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở thủ tục thoả thuận trước và báo cáo kiểm toán về những công việc kiểm toán đặc biệt;

+ Dịch vụ bảo đảm.

6. Phân tích hoạt động tài chính nâng cao

6.1. Các vấn đề cơ bản về phân tích hoạt động tài chính

6.2. Phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp

+ Đánh giá khái quát hoạt động tài chính;

+ Phân tích kết cấu và sự biến động của tài sản, nguồn vốn;

+ Phân tích tình hình tài trợ và mức độ đảm bảo vốn;

+ Phân tích khả năng thanh toán;

+ Phân tích mức độ tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ;

+ Phân tích điểm hoà vốn và việc ra quyết định;

+ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh;

+ Phân tích rủi ro tài chính và dự báo nhu cầu tài chính.

7. Ngoại ngữ

- Yêu cầu: trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.

- Kỹ năng: Đọc, viết, dịch./.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 02a

(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

BỘ TÀI CHÍNH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

HỘI ĐỒNG THI

KIỂM TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN

HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC

 

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI

KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ NĂM ....

 

1. Họ và tên (chữ in hoa):………………………………SBD:………………

2. Số điện thoại.......................................email.................................................

3. Ngày, tháng, năm sinh:……………………………. Nam (Nữ):…………

4. Quê quán:…………………………………………………………..….......

5. Chức vụ, đơn vị nơi đang công tác :…………………………………........

…………………………………………………………………………….....

6. Trình độ chuyên môn:

Tốt nghiệp: Đại học: ............................... Chuyên ngành ...................Năm ….....

                    Đại học: ................................ Chuyên ngành ..................Năm .........

Học vị (kê khai học vị cao nhất): ............................... Năm:................

Học hàm: ......................................................................Năm ........

7. Thời gian thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán (kèm theo tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán):

Từ tháng……/…

đến tháng…/…

Tên cơ quan, đơn vị nơi làm việc

Bộ phận làm việc

Chức danh, công việc

Số tháng thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

x

x

x

 

8. Đăng ký dự thi:


       (1) Lần đầu                       (2) Năm thứ 2                       (3) Năm thứ 3

 

9. Đánh dấu nhân (x) môn thi đăng ký dự thi vào biểu sau:

 

Môn thi

Đăng ký dự

thi kỳ thi

Năm….

Điểm các môn thi đã dự thi

 

Ghi chú

 

 

Năm….

Năm ….

 

1. Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp

 

 

 

 

2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao

 

 

 

 

3. Thuế và quản lý thuế nâng cao

 

 

 

 

4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao

 

 

 

 

 

Xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác           

             hoặc UBND địa phương nơi cư trú                          Ngày …… tháng ……năm….

       Người đăng ký dự thi

(Ký, họ tên)

  Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 02b

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

BỘ TÀI CHÍNH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỘI ĐỒNG THI

KIỂM TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN

HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI

 

KIỂM TOÁN VIÊN NĂM.....

 

1. Họ và tên (chữ in hoa):...……………………………SBD:…………...........

2. Số điện thoại.......................................email...................................................

3. Ngày, tháng, năm sinh:……………………………… Nam (Nữ):………....

4. Quê quán:………………………………………………………..……..........

5. Chức vụ, đơn vị nơi đang công tác:…………………………………………

............................................................................................................................

6. Trình độ chuyên môn:

Tốt nghiệp: Đại học: ............................... Chuyên ngành ...................Năm ….....

                    Đại học: ................................Chuyên ngành ..................Năm .........

Học vị (kê khai học vị cao nhất): ............................... Năm:................

Học hàm: ......................................................................Năm ........

7. Thời gian thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán (kèm theo tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán):

Từ tháng……/…

đến tháng…/…

Tên cơ quan, đơn vị nơi làm việc

Bộ phận làm việc

Chức danh, công việc

Số tháng thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

x

x

x

 

8. Đăng ký dự thi:

(1) Lần đầu                           (2) Năm thứ 2                          (3) Năm thứ 3
(4) Có Chứng chỉ hành nghề kế toán, thi chuyển tiếp lấy Chứng chỉ KTV

9. Đánh dấu nhân (x) môn thi đăng ký dự thi vào biểu sau:

 

Môn thi

Đăng ký dự thi kỳ thi năm…

Điểm các môn thi đã dự thi

Ghi chú

 

Năm ….

Năm…..

 

1. Pháp luật về kinh tế và Luật Doanh nghiệp

 

 

 

 

2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao

 

 

 

 

3. Thuế và quản lý thuế nâng cao

 

 

 

 

4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao

 

 

 

 

5. Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao

 

 

 

 

6. Phân tích hoạt động tài chính nâng cao

 

 

 

 

7. Ngoại ngữ:

 

 

 

 

- Tiếng Anh

 

 

 

 

- Tiếng Nga

 

 

 

 

- Tiếng Pháp

 

 

 

 

- Tiếng Trung

 

 

 

 

- Tiếng Đức

 

 

 

 

Xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác

     hoặc UBND địa phương nơi cư trú                             Ngày ... tháng ... năm ….

Người đăng ký dự thi

(Ký, họ tên)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 02c

(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

BỘ TÀI CHÍNH

 
   

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỘI ĐỒNG THI

KIỂM TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN

HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH NĂM....

ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ KTV NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Hội đồng thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề

năm ....

1. Họ và tên (chữ in hoa): .......................................................... SBD .......................

2. Số điện thoại…………………………..email…………………………………….

3. Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................... Nam/Nữ .................

4. Quê quán (hoặc Quốc tịch đối với người nước ngoài): ..........................................

5. Chức vụ, đơn vị nơi đang công tác:..........................................................................

……………………………………………………………………………………….

6. Trình độ chuyên môn:

     Tốt nghiệp: Đại học: ............................... Chuyên ngành ...................Năm ….....

                Đại học: ................................ Chuyên ngành ..................Năm .........

     Học vị (kê khai học vị cao nhất): .................. Năm:................

     Học hàm: .....................................................   Năm ...............

7. Chứng chỉ KTV nước ngoài:

Tên chứng chỉ: ....................................................................Viết tắt........................

Số: ................ ngày: .................... Tổ chức cấp: .....................................................



Tổ chức cấp chứng chỉ có là thành viên của IFAC không? Có                 Không   

    Tham dự và đạt yêu cầu 2 môn thi (môn Luật doanh nghiệp và kinh doanh và môn Thuế) theo chương trình thi phối hợp giữa Bộ Tài chính Việt Nam với Hiệp hội kế toán viên công chứng Anh  (ACCA)



                        Có                                         Không 

 

8. Đăng ký dự thi tại:                Hà Nội                            TP Hồ Chí Minh



    Đăng ký dự thi:                Kiểm toán viên             Kế toán viên hành nghề

9. Quá trình làm việc:

Thời gian từ ... đến ...

Công việc - Chức vụ

Nơi làm việc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     

…...., ngày ... tháng ... năm ....

Xác nhận của cơ quan, đơn vị đang công tác

 

Người đăng ký dự thi

hoặc UBND địa phương nơi cư trú

 

(Ký, họ tên)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 03a

(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

BỘ TÀI CHÍNH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỘI ĐỒNG THI

KIỂM TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN

HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐIỂM THI KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ NĂM ……...(*)

 

HỘI ĐỒNG THI KTV VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC

CHỨNG NHẬN:

  1. Ông/Bà: …………………………………………………………........
  2. Năm sinh: ………………………. Số báo danh: …………………….
  3. Nơi làm việc: ……………………………………………………........
  4. Đã tham dự và đạt điểm thi các môn thi như sau:

 

Môn thi

    Điểm thi

Bằng số

Bằng chữ

1. Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp

 

 

2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao

 

 

3. Thuế và quản lý thuế nâng cao

 

 

4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao

 

 

Cộng:

 

 

Giấy chứng nhận điểm thi là căn cứ để xét các thí sinh đạt yêu cầu thi và là căn cứ để lập hồ sơ đăng ký thi tiếp các môn thi chưa thi, thi lại các môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi để đạt tổng số điểm tối thiểu đối với những thí sinh chưa đạt yêu cầu thi.

 

TM. HỘI ĐỒNG THI

 

CHỦ TỊCH

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 03b

(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

BỘ TÀI CHÍNH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỘI ĐỒNG THI

KIỂM TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN

HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐIỂM THI KIỂM TOÁN VIÊN NĂM ……...(*)

 

HỘI ĐỒNG THI KTV VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC

CHỨNG NHẬN:

  1. Ông/Bà: …………………………………………………………........
  2. Năm sinh: ………………………. Số báo danh: …………………….
  3. Nơi làm việc: ……………………………………………………........
  4. Đã tham dự và đạt điểm thi các môn thi như sau:

Môn thi

Điểm thi

Bằng số

Bằng chữ

1. Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp

 

 

2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao

 

 

3. Thuế và quản lý thuế nâng cao

 

 

4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao

 

 

5. Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao

 

 

6. Phân tích hoạt động tài chính nâng cao

 

 

Cộng:

 

 

7. Ngoại ngữ

 

 

Giấy chứng nhận điểm thi là căn cứ để xét các thí sinh đạt yêu cầu thi và là căn cứ để lập hồ sơ đăng ký thi tiếp các môn thi chưa thi, thi lại các môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi để đạt tổng số điểm tối thiểu đối với những thí sinh chưa đạt yêu cầu thi.

 

TM. HỘI ĐỒNG THI

 

CHỦ TỊCH

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 03c

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

BỘ TÀI CHÍNH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỘI ĐỒNG THI

KIỂM TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN

HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỂM THI SÁT HẠCH

NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN NƯỚC NGOÀI

NĂM ……...(*)

 

HỘI ĐỒNG THI KTV VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC

CHỨNG NHẬN:

 

  1. Ông/Bà: …………………………………………………………..........
  2. Năm sinh: ………………………. ……………………………………..
  3. Quốc tịch:……………………………………………………………….
  4. Số báo danh: ……………………………………………………………
  5. Nơi làm việc: ……………………………………………………...........
  6. Điểm thi sát hạch………. Bằng chữ……………………………………

 

TM. HỘI ĐỒNG THI

 

CHỦ TỊCH

 
Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 04

(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

 

 

BỘ TÀI CHÍNH

MINISTRY OF FINANCE

--------

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------------

 

 

CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN

 

 

AUDITOR'S CERTIFICATE

 

 

Bộ trưởng Bộ Tài chính/ Minister of finance

 

 

 

 

Cấp cho ông (Bà)/ Hereby certifies that Mr/Mrs:

 

 

………………………………………………………

 

 

Năm sinh/Date of birth:………………………………

 

 

Quê quán (Quốc tịch)/Nationality……………………

 

 

Đạt kết quả kỳ thi Kiểm toán viên do Bộ Tài chính tổ chức tháng … năm …

Has passed the Auditor's Certificate (AC) examination organised by the Ministry of Finance on ……………..

 

 

 

 

  Hà Nội, ngày … tháng … năm …

 

Số chứng chỉ KTV/AC No.:

…………………./KTV

Chữ ký KTV/Auditor's signature

   KT. BỘ TRƯỞNG/MINISTER

THỨ TRƯỞNG/VICE MINISTER

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         

 

 


 

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 05

(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

 

BỘ TÀI CHÍNH

MINISTRY OF FINANCE

-----------

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------------

 

CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN

ACCOUNTING PRACTICE CERTIFICATE

 

Bộ trưởng Bộ Tài chính/ Minister of Finance

 

 

 

Cấp cho Ông (Bà)/ Hereby certifies that Mr/Mrs:

 

………………………………………………………

 

Năm sinh/Date of birth:……………………………

 

Quê quán (Quốc tịch)/Nationality…………………

 

Đạt kết quả kỳ thi Kế toán viên hành nghề do Bộ Tài chính tổ chức tháng … năm …

Has passed the Accounting practice’s Certificate (APC) examination organised by the Ministry of Finance on ………

 

 

 

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

Số chứng chỉ HNKT/APC No.: ……………………/KET

Chữ ký/Accountant’s signature:

 

KT. BỘ TRƯỞNG/MINISTER

THỨ TRƯỞNG/VICE MINISTER

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     

 

Đang theo dõi

PHỤ LỤC SỐ 06

(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

GIẤY XÁC NHẬN

THỜI GIAN THỰC TẾ LÀM TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN

 

Kính gửi :  (Tên cơ quan, đơn vị nơi đã công tác)........................................

                  (Địa chỉ cơ quan, đơn vị)............................................................

1. Họ và tên:………………………………………………………………………

2. Năm sinh: ...................................................................................................................

3. Giấy Chứng minh nhân dân số: .............  cấp ngày: ………… Nơi cấp: .............

4. Đăng ký thường trú tại: ............................................................................................

5. Nơi ở hiện nay: ..........................................................................................................

6. Đề nghị Quý cơ quan/đơn vị xác nhận về quá trình thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán tại cơ quan, đơn vị như sau:

Thời gian

Từ …...  đến …..

Bộ phận làm việc

Chức danh, công việc

Số tháng thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Xác nhận nội dung kê khai về quá trình công tác thực tế  của Anh/Chị ......................................... nêu trên là đúng sự thật.

(Ký, ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của cơ quan, đơn vị xác nhận và đóng dấu)

......, ngày .... tháng.....năm …

Người đề nghị

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: Mỗi cơ quan, đơn vị chỉ có thẩm quyền xác nhận thông tin của cá nhân trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị đó.

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 129/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về việc thi và cấp chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ hành nghề kế toán

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 129/2012/TT-BTC

01

Luật Kế toán số 03/2003/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 129/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh

03

Nghị định 118/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính

04

Luật Kiểm toán độc lập của Quốc hội, số 67/2011/QH12

05

Nghị định 17/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kiểm toán độc lập

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×