Quyết định 94/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 94/2007/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 94/2007/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/11/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Chứng chỉ hành nghề kiểm toán, kế toán - Ngày 16/11/2007, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 94/2007/QĐ-BTC ban hành Quy chế thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán. Theo đó, người dự thi lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán phải có: Thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán từ 5 năm trở lên kể từ năm ghi trên bằng tốt nghiệp Đại học; Có chứng chỉ tin học trình độ B trở lên... Người dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên phải: Có bằng tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Kiểm toán; hoặc bằng tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh tế, quản trị doanh nghiệp, quản trị kinh doanh có tổng số đơn vị học trình các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích tài chính, Thuế trên 10% tổng số học trình cả khóa học; Thời gian công tác thực tế về Tài chính, Kế toán từ 5 năm trở lên kể từ năm ghi trên bằng tốt nghiệp Đại học; hoặc thời gian thực tế làm trợ lý kiểm toán ở doanh nghiệp kiểm toán từ 4 năm trở lên; Có chứng chỉ ngoại ngữ từ trình độ C trở lên của 01 trong 05 thứ tiếng thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức; hoặc tốt nghiệp Đại học ở các nước học bằng 01 trong 05 thứ tiếng trên... Người dự thi lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán phải đạt tổng số điểm từ 25 điểm trở lên; Chứng chỉ kiểm toán viên: 38 điểm trở lên… Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán có giá trị pháp lý để đăng ký hành nghề kiểm toán, hành nghề kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành về hành nghề kiểm toán, hành nghề kế toán, nếu bị mất sẽ không được cấp lại… Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 94/2007/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 94/2007/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH 11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính phủ về kiểm toán độc lập;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
QUY CHẾ
THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN
VÀ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN
(Kèm theo Quyết định số 94 /2007/QĐ-BTC ngày 16/11/2007
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUY ĐỊNH CHUNG
Người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam có đủ các điều kiện dự thi quy định tại Điều 2 của Quy chế này đều được dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán.
(1) Pháp luật về kinh tế và Luật Doanh nghiệp;
(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;
(5) Tin học thực hành (trình độ B).
(1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;
(5) Kiểm toán và dịch vụ có đảm bảo nâng cao;
(6) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao;
(7) Tin học thực hành (trình độ B);
(8) Ngoại ngữ (trình độ C).
(1) Kiểm toán và dịch vụ có đảm bảo nâng cao;
(2) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao;
(3) Ngoại ngữ (trình độ C).
Mỗi chuyên đề thi trong các chuyên đề thi (1), (2), (3), (4) quy định tại khoản 1 Điều 4 và các chuyên đề thi (1), (2), (3), (4), (5), (6) quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy chế này, người dự thi phải làm một bài thi viết trong thời gian 180 phút. Chuyên đề Tin học thực hành, người dự thi phải làm một bài thực hành trên máy tính trong thời gian 30 phút; chuyên đề Ngoại ngữ, người dự thi phải làm một bài kiểm tra viết trong thời gian 60 phút và trả lời vấn đáp trong thời gian 30 phút.
a/ Có bằng tốt nghiệp Đại học ngoại ngữ tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức hoặc tốt nghiệp Đại học ở các nước học bằng Tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức.
b/ Có Chứng chỉ Anh văn Quốc tế TOEFL 450 điểm hoặc IELTS 5.0 điểm trở lên trong thời hạn 3 năm kể từ năm ghi trên Chứng chỉ đến năm đăng ký dự thi.
c/ Nam từ 50 tuổi, nữ từ 45 tuổi trở lên và có chứng chỉ trình độ C tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức trở lên.
Sau thời hạn 3 năm tính từ kỳ thi thứ nhất, nếu 1 trong các chuyên đề đã thi 3 lần nhưng không đạt yêu cầu hoặc tất cả các chuyên đề thi đã đạt yêu cầu nhưng tổng số điểm thi không đủ số điểm quy định tại khoản 4 Điều 7 của Quy chế này thì kết quả thi trước đó bị huỷ. Người bị huỷ kết quả thi nếu muốn tiếp tục dự thi thì phải thi lại tất cả các chuyên đề quy định tại khoản 1, khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 4 của Quy chế này.
HỘI ĐỒNG THI KIỂM TOÁN VIÊN
VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi quy định tại Điều 11 Quy chế này;
- Phân công trách nhiệm cho các Phó Chủ tịch và từng thành viên Hội đồng thi;
- Quyết định thành lập Ban đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi và Ban phúc khảo;
- Tổ chức hợp đồng ra đề thi và đáp án có niêm phong riêng, lựa chọn đề thi, đáp án theo nội dung, chương trình đã quy định, bảo đảm bí mật tuyệt đối đề thi, đáp án trước khi thi; Nếu cần thì mời Tổ phản biện đề thi.
- Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính kết quả các kỳ thi;
- Uỷ quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng thi điều hành công việc của Hội đồng thi trong trường hợp vắng mặt.
- Tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ của thí sinh, trình Hội đồng thi xét duyệt danh sách dự thi;
- Chuẩn bị các văn bản cần thiết của Hội đồng thi và ghi biên bản các cuộc họp của Hội đồng thi;
- Thu nhận biên bản vi phạm kỷ luật thi đối với thí sinh trình Hội đồng thi xem xét;
- Các công việc khác do Chủ tịch Hội đồng thi phân công.
Căn cứ vào kết quả thi do Hội đồng thi báo cáo và được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt, Chủ tịch Hội đồng thi cấp Giấy chứng nhận điểm thi cho từng thí sinh (Phụ lục số 02). Giấy chứng nhận điểm thi là cơ sở để lập hồ sơ xin dự thi các chuyên đề chưa thi, thi lại các chuyên đề chưa đạt yêu cầu hoặc dự thi để nâng điểm (đối với thí sinh chưa thi đủ hoặc chưa đạt yêu cầu đủ các chuyên đề thi).
TỔ CHỨC THI SÁT HẠCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ
CHUYÊN GIA KẾ TOÁN HOẶC CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN NƯỚC NGOÀI
(1) Pháp luật về kinh tế, Luật đầu tư và Luật doanh nghiệp;
(2) Tài chính và quản lý tài chính;
(3) Pháp luật về thuế và quản lý thuế;
(4) Pháp luật về kế toán và kế toán doanh nghiệp;
(5) Pháp luật về kiểm toán và dịch vụ có đảm bảo.
a/ Phiếu đăng ký dự thi;
b/ Bản sao và bản dịch ra tiếng Việt có công chứng: Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài;
c/ Giấy xác nhận của Hội nghề nghiệp của nước sở tại là đang được phép hành nghề ở nước sở tại.
d/ 03 ảnh màu cỡ 4 x 6 chụp trong vòng 6 tháng, hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận;
đ/ Bản sao Hộ chiếu do nước sở tại cấp có xác nhận của đơn vị quản lý lao động.
CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN
HOẶC CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
PHỤ LỤC SỐ 01
NỘI DUNG, YÊU CẦU CHUYÊN ĐỀ THI
(Kèm theo Quyết định số 94 /2007/QĐ-BTC
ngày 16/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. CÁC CHUYÊN ĐỀ THI GỒM:
1. Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp
2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao
3. Thuế và quản lý thuế nâng cao
4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao
5. Kiểm toán và dịch vụ có bảo đảm nâng cao
6. Phân tích hoạt động tài chính nâng cao
7. Tin học thực hành
8. Ngoại ngữ.
II. NỘI DUNG, YÊU CẦU TỪNG CHUYÊN ĐỀ THI
1. Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp
1.1 Luật Doanh nghiệp
+ Các vấn đề chung về doanh nghiệp;
+ Các loại hình doanh nghiệp.
1.2. Pháp luật về đầu tư
+ Các vấn đề chung về đầu tư
+ Các hình thức đầu tư.
1.3 Pháp luật về hợp đồng trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại
+ Các vấn đề chung về hợp đồng;
+ Hợp đồng trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại.
1.4 Pháp luật về cạnh tranh
1.5 Pháp luật phá sản
1.6 Pháp luật về giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại
1.7 Luật Lao động.
2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao
2.1 Các vấn đề cơ bản trong tài chính
+ Chức năng của quản lý tài chính trong doanh nghiệp;
+ Giá trị thời gian của tiền tệ;
+ Định giá trái phiếu và cổ phiếu;
+ Thị trường tài chính;
+ Tính toán và phân tích các chỉ số tài chính.
2.2 Nguồn tài trợ của doanh nghiệp
+ Nguồn tài trợ dài hạn;
+ Nguồn tài trợ ngắn hạn;
+ Hệ thống đòn bảy và cơ cấu vốn;
+ Chi phí sử dụng vốn;
+ Cơ cấu nguồn vốn.
2.3 Quản lý tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn
+ Tài sản cố định, tài sản dài hạn;
+ Tài sản lưu động, tài sản ngắn hạn.
2.4 Đánh giá dự án đầu tư và quyết định đầu tư vốn của doanh nghiệp
+ Quyết định đầu tư và quy trình đánh giá dự án đầu tư;
+ Phương pháp chiết khấu dòng tiền;
+ Các phương pháp khác.
2.5 Định giá doanh nghiệp
+ Bản chất và mục tiêu của việc định giá doanh nghiệp;
+ Các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp.
2.6 Quản lý Tài chính Công ty Nhà nước và đổi mới doanh nghiệp nhà nước
+ Quản lý tài chính công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác;
+ Chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
+ Chuyển Doanh nghiệp nhà nước thành công ty TNHH một thành viên, công ty hợp danh;
+ Xử lý tài chính đối với hoạt động mua bán, bàn giao, tiếp nhận xử lý nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp;
+ Xử lý tài chính khi thành lập mới, tổ chức lại và giải thể công ty nhà nước.
3. Thuế và quản lý thuế nâng cao
3.1 Thuế giá trị gia tăng
3.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3.3 Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
3.4 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3.5 Thuế thu nhập cá nhân
3.6 Các loại thuế khác
3.7 Luật quản lý thuế
3.8 Kế hoạch thuế.
4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao
4.1 Pháp luật về kế toán
+ Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn;
+ Chuẩn mực kế toán Việt Nam;
+ Nguyên tắc và nội dung cơ bản của chuẩn mực đạo đức hành nghề kế toán (kế toán viên hành nghề);
+ Các chế độ kế toán.
4.2 Lập báo cáo tài chính đơn vị kế toán
4.3 Lập báo cáo tài chính hợp nhất
4.4 Kế toán quản trị
+ Các vấn đề cơ bản về kế toán quản trị;
+ Kế toán chi phí;
+ Quyết định ngắn hạn.
5. Kiểm toán và dịch vụ có đảm bảo nâng cao
5.1 Pháp luật về kiểm toán:
+ Nghị định về kiểm toán và các văn bản hướng dẫn;
+ Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
5.2 Hành nghề kiểm toán
+ Nguyên tắc và nội dung cơ bản của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kiểm toán;
+ Trách nhiệm và nghĩa vụ nghề nghiệp;
+ Quản lý hành nghề;
+ Quy trình kiểm toán;
+ Kế hoạch kiểm toán;
+ Thu thập bằng chứng kiểm toán;
+ Đánh giá kết quả và soát xét;
+ Báo cáo kiểm toán;
+ Kiểm toán nội bộ;
+ Soát xét báo cáo tài chính, kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở thủ tục thoả thuận trước và báo cáo kiểm toán về những công việc kiểm toán đặc biệt;
+ Dịch vụ có đảm bảo.
6. Phân tích hoạt động tài chính nâng cao
6.1 Các vấn đề cơ bản về phân tích hoạt động tài chính
6.2 Phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp
+ Đánh giá khái quát hoạt động tài chính;
+ Phân tích kết cấu và sự biến động của tài sản, nguồn vốn;
+ Phân tích tình hình tài trợ và mức độ đảm bảo vốn;
+ Phân tích khả năng thanh toán;
+ Phân tích mức độ tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ;
+ Phân tích điểm hoà vốn và việc ra quyết định;
+ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh;
+ Phân tích rủi ro tài chính và dự báo nhu cầu tài chính.
7. Tin học thực hành
- Thực hành soạn thảo văn bản có bảng, biểu.
- Sử dụng một số phần mềm kế toán cơ bản.
8. Ngoại ngữ
- Yêu cầu: Trình độ C trở lên
- Kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết, dịch./
.
PHỤ LỤC SỐ 02
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TC/HTK |
Hà Nội, ngày tháng năm |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐIỂM THI KIỂM TOÁN VIÊN NĂM ……...(*)
HỘI ĐỒNG THI KTV VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC
CHỨNG NHẬN:
Ông/Bà: …………..........................................................………………………………………………........
Năm sinh: ……............................…………………. Số báo danh: …………………............................….
Nơi làm việc: ……………………………………………………..................................................................
Điểm thi các chuyên đề thi như sau:
Chuyên đề thi |
Điểm thi |
|
Bằng số |
Bằng chữ |
|
1. Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp |
|
|
2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao |
|
|
3. Thuế và quản lý thuế nâng cao |
|
|
4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao |
|
|
5. Kiểm toán và dịch vụ có đảm bảo nâng cao |
|
|
6. Phân tích hoạt động tài chính nâng cao |
|
|
Cộng: |
|
|
7. Tin học thực hành |
|
|
8. Ngoại ngữ |
|
|
Giấy chứng nhận điểm thi là căn cứ để xét các thí sinh đạt yêu cầu thi và là căn cứ để lập hồ sơ đăng ký thi tiếp các chuyên đề chưa thi, thi lại các chuyên đề chưa đạt yêu cầu hoặc thi để đạt tổng số điểm tối thiểu đối với những thí sinh chưa đạt yêu cầu thi.
(*) Hoặc: Kết quả thi kế toán viên hành nghề.
|
TM. HỘI ĐỒNG THI |
PHỤ LỤC SỐ 03
CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN AUDITOR’S CERTIFICATE
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH/ MINISTER OF FINANCE Cấp cho ông (Bà)/ Hereby certifies that Mr/Mrs: Năm sinh/Date of birth: Quê quán (Quốc tịch)/Nationality Đạt kết quả loại:…………… kỳ thi Kiểm toán viên do Bộ Tài chính tổ chức tháng … năm … Has passed the Auditor's Certificate (AC) examination organised by the Ministry of Finance on ……… with grade ……
Hà Nội, ngày … tháng… năm …
|
PHỤ LỤC SỐ 04
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN ACCOUNTING PRACTICE CERTIFICATE
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH/ MINISTER OF FINANCE Cấp cho Ông (Bà)/ Hereby certifies that Mr/Mrs:................................................................................. Năm sinh/Date of birth:................................................................................................................................................. Quê quán (Quốc tịch)/Nationality:.................................................................................................... Đạt kết quả loại:……………kỳ thi Kiểm toán viên hành nghề do Bộ Tài chính tổ chức tháng … năm …............................................................................................................ Has passed the Accounting practice’s Certificate (APC) examination organised by the Ministry of Finance on ……… with grade …… Hà Nội, ngày … tháng… năm …
|