Quyết định 03/2016/QĐ-KTNN ban hành Quy định giải quyết khiếu nại của đơn vị được kiểm toán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 03/2016/QĐ-KTNN
Cơ quan ban hành: | Kiểm toán Nhà nước | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2016/QĐ-KTNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/07/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thời hiệu khiếu nại kiểm toán là 30 ngày
Theo Quyết định số 03/2016/QĐ-KTNN của Kiểm toán Nhà nước ngày 28/07/2016 ban hành Quy định giải quyết khiếu nại của đơn vị được kiểm toán, thời hiệu khiếu nại kiểm toán là 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kiểm toán; trường hợp đơn vị được kiểm toán không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì lý do khách quan thì thời gian có lý do khách quan đó không tính vào thời hiệu khiếu nại. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 65 ngày, kể từ ngày thụ lý. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày, kể từ ngày thụ lý. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai thực hiện như thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu.
Quyết định cũng chỉ rõ, các trường hợp không thụ lý giải quyết khiếu nại của đơn vị kiểm toán bao gồm: Khiếu nại không do đơn vị được kiểm toán quy định của Luật Kiểm toán Nhà nước; Không chứng minh rõ nội dung đánh giá, xác nhận, kết luận, kiến nghị kiểm toán trong báo cáo kiểm toán có căn cứ trái pháp luật, gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của đơn vị được kiểm toán; Thời hiệu khiếu nại kiểm toán đã hết mà không có lý do chính đáng…
Cũng theo Quyết định, đơn vị được kiểm toán có quyền rút khiếu nại tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại; việc rút khiếu nại phải được thực hiện bằng hình thức đơn có chữ ký của người đại diện hợp pháp của đơn vị được kiểm toán khiếu nại; đơn xin rút khiếu nại phải được gửi đến Kiểm toán Nhà nước…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/09/2016.
Xem chi tiết Quyết định 03/2016/QĐ-KTNN tại đây
tải Quyết định 03/2016/QĐ-KTNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ---------------- Số: 03/2016/QĐ-KTNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định giải quyết khiếu nại của đơn vị được kiểm toán
---------------------------
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định về Quy định giải quyết khiếu nại của đơn vị được kiểm toán,
QUYẾT ĐỊNH
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Thủ tướng Chính phủ; - VP Chủ tịch nước; VP Quốc hội; VP Chính phủ; - Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội; các ban của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - VKSND tối cao, TAND tối cao; - Các cơ quan TW của các đoàn thể; - Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91; - Bộ Tư pháp; - Công báo; - Lãnh đạo KTNN; - Các đơn vị trực thuộc KTNN; - Lưu: VT, PC (03) |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Đã ký
Hồ Đức Phớc |
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ------------------- |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- |
QUY ĐỊNH
Giải quyết khiếu nại của đơn vị được kiểm toán
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03 /2016/QĐ-KTNN ngày 28 tháng 07 năm 2016
của Tổng Kiểm toán nhà nước)
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu xét thấy việc thực hiện báo cáo kiểm toán sẽ gây hậu quả khó khắc phục hoặc theo đề nghị của đơn vị được kiểm toán thì Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét ra quyết định tạm đình chỉ việc thực hiện báo cáo kiểm toán đó. Thời hạn tạm đình chỉ không vượt quá thời gian còn lại của thời hạn giải quyết. Quyết định tạm đình chỉ phải được gửi cho đơn vị được kiểm toán đã khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan (Mẫu số 15/KN). Khi xét thấy lý do của việc tạm đình chỉ không còn thì phải hủy bỏ ngay quyết định tạm đình chỉ đó (Mẫu số 16/KN).
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
CĂN CỨ KHIẾU NẠI KIỂM TOÁN;
HÌNH THỨC, THỜI HIỆU, THỜI HẠN, RÚT KHIẾU NẠI KIỂM TOÁN;
CÁC KHIẾU NẠI KHÔNG THỤ LÝ GIẢI QUYẾT
luận và kiến nghị kiểm toán trái pháp luật đó không được ngăn chặn kịp thời.
Khiếu nại được thực hiện thông qua người đại diện. Đơn khiếu nại phải do người đại diện theo pháp luật của đơn vị được kiểm toán hoặc người được người đại diện theo pháp luật uỷ quyền ký tên, đóng dấu.
Thời hiệu khiếu nại kiểm toán là 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kiểm toán. Trường hợp đơn vị được kiểm toán không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì lý do khách quan thì thời gian có lý do khách quan đó không tính vào thời hiệu khiếu nại. Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, quyết định chấp nhận lý do khách quan.
Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không thụ lý giải quyết:
người đại diện là Thủ trưởng đơn vị hoặc người đại diện không được Thủ trưởng đơn vị ủy quyền hợp pháp để thực hiện quyền khiếu nại;
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN VÀ CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG KHIẾU NẠI KIỂM TOÁN
hoàn hoặc bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI KIỂM TOÁN
lời, lập dự thảo quyết định theo Điều 26, Điều 27, Điều 28 Quy định này;
Thời hạn thực hiện không quá 10 ngày làm việc; trường hợp còn có ý kiến khác nhau giữa đơn vị chủ trì kiểm toán, Vụ Tổng hợp, Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán và Vụ Pháp chế thì thời hạn thực hiện không quá 13 ngày, đối với trường hợp phức tạp không quá 20 ngày;
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾP NHẬN, PHÂN LOẠI, XỬ LÝ, XÁC MINH,
QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU
Đối với khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Kiểm toán nhà nước mà không thuộc các trường hợp tại Điều 14 Quy định này thì trong thời hạn quy định tại Điều 25 Quy định này đơn vị được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tham mưu văn bản thông báo cho đơn vị khiếu nại việc thụ lý để giải quyết (theo Mẫu số 04/KN).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết khiếu nại kiểm toán, đơn vị chủ trì kiểm toán phải thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
Dự thảo quyết định xác minh bao gồm các nội dung chính sau: Nội dung xác minh, thời gian xác minh và nhân sự làm công tác xác minh.
giải quyết khiếu nại phải ra quyết định giải quyết khiếu nại. Quyết định giải quyết khiếu nại gồm các nội dung sau đây:
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾP NHẬN, PHÂN LOẠI, XỬ LÝ, XÁC MINH,
QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN HAI
THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI KIỂM TOÁN CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
|
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Đã ký
Hồ Đức Phớc |
Mẫu số 01/KN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ GIẢI QUYẾT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐỀ XUẤT XỬ LÝ
1. Cơ quan, tổ chức gửi văn bản đến Kiểm toán nhà nước:
Tên cơ quan, tổ chức gửi văn bản: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chức danh người đại diện:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Tên Báo cáo kiểm toán bị khiếu nại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Tóm tắt nội dung văn bản của cơ quan, đơn vị gửi đến:
+. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
+. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4. Các tài liệu kèm theo (nếu có):
+. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
+. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Ý kiến trình xử lý:
5.1 Không thuộc thẩm quyền của Kiểm toán nhà nước
(Đề xuất xử lý):
+. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
+. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5.2 Thuộc thẩm quyền của Kiểm toán nhà nước
(Đề xuất xử lý):
+. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
+. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
|
. . . . . , ngày . . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . . . Công chức được giao nhiệm vụ xử lý đơn (ký, ghi rõ họ tên) |
|
. . . . . . , ngày . . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . . . Lãnh đạo đơn vị được giao nhiệm vụ xử lý (ký, ghi rõ họ tên) |
Ý kiến của lãnh đạo đơn vị (nếu có): . . . . . . . . . . . . . .. .... . . . . . . . . . . .
|
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC {C}KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KHU VỰC{C}[1]… |
{C}CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:.........../ .....(1) V/v hướng dẫn gửi đơn khiếu nại đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết |
............., ngày ..... tháng..... năm ..... |
|
Kính gửi:.................................................(2)
Ngày…. tháng…...năm..…, (Theo dấu công văn đến số......), Kiểm toán nhà nước nhận được đơn/công văn số......., đề ngày...tháng...năm...., của…..…………(2), địa chỉ:………...……………………………………về việc khiếu nại...................
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2012) thì đơn khiếu nại của đơn vị không thuộc thẩm quyền giải quyết của Kiểm toán nhà nước.
Đề nghị đơn vị gửi đơn khiếu nại đến.........................(3)........để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Tài liệu gửi trả lại kèm theo (nếu có):..............
Nơi nhận: |
TL. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC{C}[2]{C} KIỂM TOÁN TRƯỞNG KTNN CHUYÊN NGÀNH ... (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan ra văn bản.
(2) Tên đơn vị khiếu nại.
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(4) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu số 03/KN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KHU VỰC[3]… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-… |
……., ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc không đủ điều kiện thụ lý giải quyết khiếu nại
Ngày…/../…, Kiểm toán nhà nước nhận được đơn khiếu nại của ... (1)
Địa chỉ:......................................................................................................
Nội dung đơn: ......................................................................................... (2)
Sau khi xem xét nội dung văn bản…..; căn cứ quy định tại Quy trình giải quyết khiếu nại ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước, đơn khiếu nại của …(1)…không đủ điều kiện thụ lý giải quyết vì lý do sau:
....................................................................................... (3)
Kiểm toán nhà nước (Khu vực) thông báo để .......................... (1)……… được biết./.
Nơi nhận: - Lưu: VT, ..(4)..... |
TL. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC[4] KIỂM TOÁN TRƯỞNG KTNN CHUYÊN NGÀNH ... (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên đơn vị được kiểm toán đã khiếu nại.
(2) Trích tóm tắt nội dung khiếu nại.
(3) Nêu lý do không thụ lý giải quyết.
(4) Bộ phận xử lý đơn.
[3] Đối với các KTNN chuyên ngành thì bỏ dòng này và in đậm dòng “KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC”
[4] Đối với các KTNN khu vực thì bỏ dòng thừa lệnh và chỉ ghi KIỂM TOÁN TRƯỞNG, không ghi tên đơn vị
Mẫu số 04/KN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KHU VỰC[5]… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-… |
……., ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại ...
Ngày ... tháng... năm (theo dấu công văn đến số....), Kiểm toán nhà nước đã nhận được đơn khiếu nại đề ngày... tháng,... năm của ……….(1)...............gửi đến.
Địa chỉ:..........................................................................................................
Khiếu nại về việc ……………………………………………………….....
…………………………(2)................................................... ……………............
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015, Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại đủ điều kiện thụ lý và thuộc thẩm quyền giải quyết của Kiểm toán nhà nước.
Đơn khiếu nại đã được thụ lý giải quyết kể từ ngày ban hành thông báo này. Thời hạn giải quyết ….(3)….ngày.
Vậy thông báo để …….(1)……….. được biết./.
Nơi nhận: |
TL. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC[6] KIỂM TOÁN TRƯỞNG KTNN CHUYÊN NGÀNH ... (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_________
(1) Tên đơn vị được thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
(2) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(3) Xác định thời hạn giải quyết theo quy định.
(4) Bộ phận xử lý đơn.
[5] Đối với các KTNN chuyên ngành thì bỏ dòng này và in đậm dòng “KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC”
[6] Đối với các KTNN khu vực thì bỏ dòng thừa lệnh và chỉ ghi KIỂM TOÁN TRƯỞNG, không ghi tên đơn vị
Mẫu số 05/KN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KHU VỰC[7]… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
Số: …/QĐ-KTNN |
……., ngày … tháng … năm … |
|
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
………………...(1)………………..
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy trình giải quyết khiếu nại của đơn vị được kiểm toán;
Xét đề nghị của …......………………..(2)...................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ...(3)... về việc ……(4)……
Thời gian xác minh là ……. ngày làm việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh gồm:
1. Ông (bà) …………… chức vụ....................... Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) ……………chức vụ......... Phó trưởng Đoàn/Tổ phó (nếu có);
3. Ông (bà) ………………… chức vụ...................................... Thành viên;
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh, thành viên Tổ xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác minh theo quy định tại Luật khiếu nại và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. …(3)… những người có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
_____
(1) Tên Báo cáo kiểm toán bị khiếu nại.
(2) Chức danh của Thủ trưởng đơn vị đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Tên đơn vị khiếu nại.
(4) Nội dung được giao xác minh.
[7] Đối với các KTNN chuyên ngành thì bỏ dòng này và in đậm dòng “KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC”
Mẫu số 06/KN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..., tại ………..…..(1)...................;
Chúng tôi gồm:
1. Người có trách nhiệm xác minh: ………………....(2).............................
2. Người làm việc với người có trách nhiệm xác minh:………(3)...............
3. Nội dung làm việc: ……..…………………………..(4)..........................
4. Kết quả làm việc: ....………………………(5).........................................
5. Những nội dung khác có liên quan: ..……………….(6)..........................
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ... giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày .../.../...).
Biên bản này đã được đọc cho những người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản mỗi bên giữ 01 bản./.
Người làm việc với người |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN/TỔ XÁC MINH |
____________
(1) Địa điểm làm việc.
(2) Họ tên, chức danh của người có trách nhiệm xác minh.
(3) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người có trách nhiệm xác minh
(4) Các nội dung làm việc cụ thể.
(5) Kết quả làm việc đã đạt được, những nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(6) Những nội dung khác chưa được thể hiện ở (4), (5) theo nội dung đã được giao xác minh.
(7) Chữ ký (ghi rõ họ tên) của những người cùng làm việc. Trong trường hợp có người không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
Mẫu số 07/KN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ĐƠN VỊ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …(1)../GBN |
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..., tại ………...(2).........................
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng....(3)..............................................
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng (4)................................................
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
1.…………………………………(5).........................................................
2.....................................................................................................................
3.....................................................................................................................
Giấy biên nhận này được lập thành ... bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN GIAO (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có) |
BÊN NHẬN (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có) |
____________
(1) Ghi số trong trường hợp Giấy biên nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(2) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Loại thông tin, vật mang tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
Mẫu số 08/KN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........., ngày......tháng....... năm ......... |
PHIẾU YÊU CẦU
Về việc giải trình....
Kính gửi:.................................(1)
Căn cứ Quyết định xác minh số...ngày.....tháng ....năm .....của .............. về việc xác minh ................;
Đoàn (Tổ) xác minh yêu cầu ..................(1)giải trình các nội dung sau:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
.......................................................................................................................
Bản giải trình phải được gửi cho Đoàn (Tổ) xác minh vào lúc....giờ....ngày ....tháng....năm....tại.........
|
TRƯỞNG ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH (Ký và ghi rõ họ tên) |
_____________
(1) Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân được yêu cầu giải trình.
Mẫu số 09/KN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../KTNN-.....(1) V/v trưng cầu giám định |
........., ngày......tháng.......năm ......... |
Kính gửi...........................................(2)
Thực hiện Quyết định xác minh số....ngày....tháng....năm. ..., của .........(3) về việc xác minh ........;
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Để có cơ sở cho kết luận xác minh, Kiểm toán nhà nước trưng cầu...........................(2) giám định những nội dung sau đây:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
Kiểm toán nhà nước cử đại diện Đoàn (tổ) xác minh liên hệ bàn giao cho .......(2) các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc giám định.
- Thời gian : ....giờ......ngày....tháng....năm...........
- Địa điểm : ............................................................................................
Kinh phí giám định do Kiểm toán nhà nước trả theo quy định của pháp luật.
Trân trọng đề nghị .............(2) bố trí tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, tiến hành giám định và cung cấp kết quả giám định cho Kiểm toán nhà nước trước ngày...tháng....năm.........
|
NGƯỜI BAN HÀNH VĂN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Chữ viết tắt của đơn vị tham mưu ra văn bản trưng cầu giám định.
(2) Tên cơ quan giám định.
(3) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu số 10.1/KN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KHU VỰC[8]… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||
|
Số: /QĐ-…. |
….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại của ...(1)…
đối với Báo cáo kiểm toán……….(2)………………
(lần đầu)
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Khiếu nại;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy định giải quyết khiếu nại của đơn vị được kiểm toán;
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của ……………….(1).........................…
Tại địa chỉ........................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
.................................................................... (3).......................................................
II. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
.................................................................... (4).......................................................
III. Kết quả đối thoại (nếu có):
.................................................................... (5).......................................................
IV. Kết luận
(Viện dẫn rõ các điều khoản của văn bản pháp luật làm cơ sở đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, sai toàn bộ hay đúng một phần (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng).
.................................................................... (6).......................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. .......................................... (7)...................................................................
Điều 1. .......................................... (8)...................................................................
Điều 2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với kết quả giải quyết thì có quyền khiếu nại lần hai đến Kiểm toán nhà nước.
Điều 3. ...(9)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TL. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC[9] KIỂM TOÁN TRƯỞNG KTNN CHUYÊN NGÀNH ... (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên đơn vị khiếu nại.
(2) Tên Báo cáo kiểm toán kiểm toán bị khiếu nại.
(3) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(4) Ghi rõ từng nội dung đã được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(5) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(6) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, sai toàn bộ hay đúng một phần (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng).
(7) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ Báo cáo kiểm toán.
(8) Quyết định giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức khiếu nại và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có).
(9) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành giải quyết khiếu nại, các cơ quan, tổ chức liên quan.
[8] Đối với các KTNN chuyên ngành thì bỏ dòng này và in đậm dòng “KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC”
[9] Đối với các KTNN khu vực thì bỏ dòng thừa lệnh và chỉ ghi KIỂM TOÁN TRƯỞNG, không ghi tên đơn vị
Mẫu số 10.2/KN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
Số: /QĐ-KTNN |
….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại của ...(1)…
đối với Báo cáo kiểm toán……….(2)………………
(lần hai)
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Khiếu nại;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy trình giải quyết khiếu nại của đơn vị được kiểm toán;
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của ……………….(1).........................…
Địa chỉ........................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
.................................................................... (3).........................................................
II. Kết quả giải quyết khiếu nại của người đã giải quyết khiếu nại lần đầu:
.................................................................... (4).........................................................
III. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
.................................................................... (5).........................................................
IV. Kết quả đối thoại:
.................................................................... (6).........................................................
V. Kết luận
(Viện dẫn rõ các điều khoản của văn bản pháp luật để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, sai toàn bộ hay đúng một phần (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng).
.................................................................. (7).........................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. .......................................... (8)....................................................................
Điều 2. .......................................... (9)....................................................................
Điều 3. Trường hợp không đồng ý với Quyết định giải quyết khiếu nại này, đơn vị có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4. ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC PHÓ TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC[10] (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên đơn vị khiếu nại.
(2) Tên Báo cáo kiểm toán kiểm toán bị khiếu nại.
(3) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(4) Ghi rõ kết luận của người giải quyết khiếu nại lần đầu.
(5) Ghi rõ từng nội dung đã được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(6) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(7) Nêu rõ căn cứ pháp luật:
Viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, sai toàn bộ hay đúng một phần (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng).
(8) Nội dung điểm này áp dụng tùy theo các trường hợp sau đây:
a) Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì ghi:
+ Yêu cầu người ký Báo cáo kiểm toán bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Báo cáo kiểm toán bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
b) Nếu khiếu nại là sai toàn bộ thì ghi rõ:
+ Giữ nguyên nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
+ Yêu cầu đơn vị được kiểm toán thực hiện Báo cáo kiểm toán đã bị khiếu nại.
(9) Quyết định giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức khiếu nại và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có).
(10) Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành giải quyết khiếu nại, các cơ quan, tổ chức liên quan, người giải quyết khiếu nại lần đầu,...
[10] Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước nào phụ trách đơn vị trực thuộc chủ trì cuộc kiểm toán có Báo cáo kiểm toán bị khiếu nại thì ký Quyết định giải quyết khiếu nại đó
Mẫu số 11/KN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN ĐỐI THOẠI
Vào hồi... giờ …, ngày ... tháng ... năm …, tại ………..(1).....................
I. THÀNH PHẦN THAM GIA ĐỐI THOẠI
1. Người giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại:
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………
2. Người ghi biên bản:
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………
3. Người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại:
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………
Địa chỉ: .........................................................................................................
4. Người đại diện, người được ủy quyền của Kiểm toán nhà nước (nếu có):
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có):
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………
Địa chỉ: .........................................................................................................
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có):
- Ông (bà)……..chức vụ……….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)…………
Địa chỉ: .........................................................................................................
II. NỘI DUNG ĐỐI THOẠI
1. ............................…………………………………….(2)...................................
2. Ý kiến của những người tham gia đối thoại ………(3)..................................
III. KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI
………………………………………………………..(4)............................
Việc đối thoại kết thúc hồi... giờ ... ngày .../.../…
Biên bản đối thoại đã được đọc lại cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.
Biên bản được lập thành .... bản, người giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người bị khiếu nại mỗi bên giữ 01 bản./.
|
NGƯỜI GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI (HOẶC NGƯỜI CÓ TRÁCH NHIỆM XÁC MINH KHIẾU NẠI) |
Người đại diện, người được ủy quyền của đơn vị được kiểm toán |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN |
Người có quyền và nghĩa vụ liên quan |
Người ghi biên bản |
____________
(1) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(2) Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh nêu mục đích, yêu cầu của việc đối thoại, tóm tắt kết quả xác minh nội dung khiếu nại và những nội dung đối thoại.
(3) Ý kiến của những người tham gia đối thoại về từng nội dung đối thoại, ghi rõ căn cứ pháp lý người khiếu nại tiếp tục khiếu nại, căn cứ pháp lý người bị khiếu nại đã giải quyết.
(4) Những nội dung đối thoại đã thống nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến khác (nếu có).
Mẫu số 12/KN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
|
|
|
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính gửi : ..................... (1)..........
Thực hiện Quyết định số …………………....…….(2)................................
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…, Tổ/Đoàn xác minh đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ….(3)…. đối với ….(4)….
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng chứng được thu thập trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc với cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan, Tổ/Đoàn xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có).
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Căn cứ pháp lý để giải quyết:
..............................................................................................................................
4. Kết luận nội dung khiếu nại được giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Kiến nghị về việc ban hành quyết định giải quyết khiếu nại:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kính trình ...(1)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI CÓ TRÁCH NHIỆM XÁC MINH/TRƯỞNG ĐOÀN/TỔ TRƯỞNG TỔ XÁC MINH |
____________
(1) Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ giải quyết khiếu nại.
(2) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh hoặc quyết định xác minh nội dung khiếu nại (trong trường hợp phải kiểm tra xác minh).
(3) Tên đơn vị được kiểm toán.
(4) Tên Báo cáo kiểm toán bị khiếu nại.
(5) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu số 13/KN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-KTNN |
….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại
của…(1)……về Báo cáo kiểm toán ……
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của …………………..(2)................................................ ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại gồm các ông (bà) sau đây:
1. Ông (bà) ……………………………….(3) ........................................ Chủ tịch;
2. Ông (bà) ……………………………….(3) .................... Phó Chủ tịch (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………………….(3) ......................................... Thư ký;
4. Ông (bà) ……………………………….(3) .................................... Thành viên;
5. ..............................................................................................................................
Điều 2. Hội đồng tư vấn thảo luận, tham gia ý kiến giải quyết khiếu nại của...(1)... về Báo cáo kiểm toán..(4).. đã được thụ lý giải quyết, cụ thể như sau:….(5)…..
Điều 3. Hội đồng tư vấn tự giải thể sau khi hoàn thành việc tư vấn giải quyết khiếu nại.
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 1, thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN |
(1) Tên đơn vị được kiểm toán đã khiếu nại.
(2)Tên đơn vị đề xuất việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(3) Chức vụ, chức danh đơn vị công tác.
(4) Tên báo cáo kiểm toán bị khiếu nại.
(5) Tóm tắt nội dung đơn vị được kiểm toán đã khiếu nại.
Mẫu số 14/KN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-KTNN |
….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
của………(1)…………về ….(2)…
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ đơn xin rút khiếu nại của người khiếu nại (nếu có);
Xét đề nghị của …………………………….(3)...........................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ giải quyết khiếu nại của ….…….(1)...................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Khiếu nại về.....(2)....
……(4)……
Lý do đình chỉ:..........………………(5).......................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. ...(6)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
---------------------
(1) Tên đơn vị được kiểm toán.
(2) Tên Báo cáo kiểm toán bị khiếu nại.
(3) Chức danh thủ trưởng đơn vị đề xuất ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(5) Nêu rõ lý do của việc đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(7) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu số 15/KN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-KTNN |
….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ việc thực hiện Báo cáo kiểm toán bị khiếu nại
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của …………………………….(2)..........................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ việc thi hành Báo cáo kiểm toán……….(1).....của.........
Lý do tạm đình chỉ:……...................……(3)................................................ ..................................................................................................... .........................
Thời gian tạm đình chỉ kể từ ... giờ ... ngày .../.../... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết định này.
Điều 2. ...(4… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
---------------------
(1) Tên báo cáo kiểm toán bị khiếu nại; Tên đơn vị được kiểm toán khiếu nại.
(2) Chức danh thủ trưởng đơn vị đề xuất ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thực hiện Báo cáo kiểm toán bị khiếu nại.
(3) Lý do, căn cứ ban hành quyết định tạm đình chỉ.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(5)Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu số 16/KN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-KTNN |
….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thực hiện
Báo cáo kiểm toán bị khiếu nại
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của …………………......……(1).............................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định số…ngày…tháng…năm… về việc tạm đình chỉ thực hiện Báo cáo kiểm toán… bị khiếu nại.
Lý do của việc hủy bỏ: ..…………………(2)..............................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. ...(3… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
---------------------
(1) Chức danh thủ trưởng đơn vị đề xuất ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thực hiện Báo cáo kiểm toán bị khiếu nại.
(2) Nêu rõ lý do, căn cứ của việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(4) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu số 17/KN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-KTNN ngày tháng năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-KTNN |
….., ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc công khai Quyết định giải quyết khiếu nại
Ngày ... tháng ... năm ..., Kiểm toán nhà nước đã ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại số…ngày…tháng….năm đối với khiếu nại của …(3)… về Báo cáo kiểm toán…(2)…
Căn cứ quy định tại Điều 41, Luật Khiếu nại năm 2011,…. (2)…… tổ chức công khai Quyết định giải quyết khiếu nại.
Thời gian:…
Địa điểm: ….(3)….
Vậy thông báo để…… (1)….. được biết./.
Nơi nhận: - Lưu: VT,…(4)… |
NGƯỜI BAN HÀNH THÔNG BÁO |
____________
(1) Tên Báo cáo kiểm toán bị khiếu nại.
(2) Tên đơn vị được kiểm toán.
(3) Địa chỉ của cơ quan Kiểm toán nhà nước.
(4) Bộ phận xử lý đơn.