Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BNG của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ, vật chứng của vụ án để yêu cầu nước ngoài tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BNG
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an; Bộ Ngoại giao; Bộ Tư pháp; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2013/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BNG | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đặng Quang Phương; Hoàng Thế Liên; Nguyễn Thanh Sơn; Trần Công Phàn; Lê Quý Vương |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/08/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Hình sự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 02/2013/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BNG
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO - BỘ CÔNG AN - BỘ TƯ PHÁP - BỘ NGOẠI GIAO Số: 02/2013/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 08 năm 2013 |
Căn cứ Luật Tương trợ tư pháp được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Điều 345, Điều 346 Bộ luật tố tụng hình sự được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao thống nhất hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ, vật chứng của vụ án để yêu cầu nước ngoài tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người phạm tội như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư liên tịch này hướng dẫn về điều kiện, nguyên tắc, trình tự, thủ tục tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ, vật chứng của vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền của Việt Nam yêu cầu nước ngoài tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 28 Luật Tương trợ tư pháp.
Việc tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ, vật chứng để yêu cầu nước ngoài tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự phải có đủ các điều kiện sau:
Việc chuyển giao hồ sơ, vật chứng để yêu cầu nước ngoài tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người phạm tội được thực hiện trên cơ sở bảo đảm các nguyên tắc sau:
Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp phải có ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Ngoại giao.
Bộ Ngoại giao xem xét, quyết định việc áp dụng nguyên tắc có đi có lại với những điều kiện kèm theo của nước ngoài trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, có Công hàm trả lời cho cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và gửi một bản sao Công hàm đó cho Viện kiểm sát nhân dân tối cao biết để phối hợp.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾP NHẬN, CHUYỂN GIAO HỒ SƠ, VẬT CHỨNG
Trường hợp vụ án có đồng phạm đang bị điều tra, truy tố hoặc xét xử tại Việt Nam thì căn cứ vào việc quyết định yêu cầu nước ngoài truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người phạm tội, cơ quan yêu cầu tách hoặc trích lập riêng hồ sơ vụ án đối với người đó trước khi lập hồ sơ gửi Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Việc tách hoặc trích lập hồ sơ vụ án của người bị yêu cầu nước ngoài tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự phải đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch này.
Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao có trách nhiệm:
Trường hợp giữa Việt Nam và nước được yêu cầu chưa có điều ước quốc tế về lĩnh vực này thì đề nghị Bộ Ngoại giao xem xét, quyết định việc đề nghị nước ngoài tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người phạm tội trên cơ sở áp dụng nguyên tắc có đi có lại theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch này;
Việc thông báo của Viện kiểm sát nhân dân tối cao cho cơ quan yêu cầu để thực hiện trách nhiệm chủ trì, phối hợp thực hiện việc trích xuất, vận chuyển vật chứng được thực hiện theo quy định tại điểm a Khoản này.
Chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện việc chuyển giao hồ sơ, vật chứng cho nước ngoài do cơ quan thực hiện việc chuyển giao (Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc Bộ Ngoại giao) chi trả từ ngân sách nhà nước.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện trong ngành Tòa án về việc lập hồ sơ và thủ tục yêu cầu nước ngoài tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người phạm tội theo quy định của Thông tư liên tịch này.
Hướng dẫn cơ quan thi hành án dân sự các cấp tổ chức thực hiện việc bảo quản, trích xuất, bàn giao vật chứng của vụ án để chuyển giao cho nước ngoài theo quy định của Thông tư liên tịch này.
KT. CHÁNH ÁN
|
KT. VIỆN TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Sơn
PHỤ LỤC MẪU VĂN BẢN
YÊU CẦU NƯỚC NGOÀI TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2013/TTLT-VKSNDTC-TANDTC- BCA-BTP-BNG ngày 16 tháng 8 năm 2013 của liên ngành Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Tòa án nhân dân tối cao - Bộ Công an - Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao)
.................................... (1) Số:........../UTTPHS -.....(2) V/v: Truy cứu trách nhiệm hình sự |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày...... tháng..... năm.......(3) |
YÊU CẦU TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ
.............. (4)................ , nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xin gửi lời chào trân trọng đến......... (5)..............;
Căn cứ :....................................................... (6)......................................................
.............. (7)................ , nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Địa chỉ:................................................ (8)..............................................................
Trân trọng đề nghị:............................. (9)........................................... xem xét việc truy cứu trách nhiệm hình sự
Đối với:........................................... (10).................................................................
Giới tính.......................................... (11).................................................................
Sinh ngày:....................................... (12).................................................................
Quốc tịch:........................................ (13)................................................................
Số hộ chiếu:..................................... (14)................................................................
Địa chỉ:............................................ (15)................................................................
Là bị can, bị cáo trong vụ án............... (16)............... do.................. (17), nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đang giải quyết:
Tóm tắt nội dung của vụ án liên quan đến yêu cầu, lý do yêu cầu:........... (18)...... Quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự: ................................................ (19)...................................................................
Về thời hạn thực hiện yêu cầu:................................... (20).....................................
Nhân dịp này........ (21)..............., nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với sự phối hợp của........................ (22).........................
|
THỦ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHỤ LỤC
(1)(4)(7)(17)(21): Ghi cụ thể tên của Cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu (Cơ quan yêu cầu). Chẳng hạn: Cơ quan cảnh sát điều tra Công an thành phố Hà Nội hoặc Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội).
(2): Viết tắt tên cơ quan yêu cầu. Ví dụ: VKSHN.
(3): Ghi rõ địa điểm, ngày, tháng lập văn bản yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự.
(5) (9) (22): Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của cơ quan được yêu cầu theo quy định về địa giới hành chính của nước được yêu cầu (nếu biết) và tên của nước được yêu cầu. Ví dụ: Viện kiểm sát nhân dân thành phố Bắc Kinh, địa chỉ: số...., đường...., quận...., thành phố..., nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
(6): Ghi rõ tên văn bản pháp lý mà dựa vào đó hai nước thực hiện yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự của nhau.
Trường hợp yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người phạm tội dựa trên quy định của Hiệp định mà Việt Nam và nước được yêu cầu đã ký kết thì ghi rõ tên của Hiệp định và trích dẫn quy định có liên quan.
Trường hợp yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người phạm tội dựa trên Công ước quốc tế mà Việt Nam và nước được yêu cầu là thành viên thì ghi rõ tên của Công ước và quy định có liên quan.
Trường hợp yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người phạm tội dựa trên nguyên tắc có đi có lại thì ghi rõ: Đề nghị nước được yêu cầu áp dụng nguyên tắc có đi có lại về thực hiện yêu cầu tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người phạm tội với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
(8): Ghi đầy đủ thông tin về địa chỉ của Cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu. (10): Ghi rõ họ tên đầy đủ của người bị yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự. (11): Ghi rõ giới tính của người bị yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự.
(12): Ghi rõ thông tin về ngày tháng năm sinh của người bị yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự.
(13) Ghi rõ quốc tịch của người bị yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự. Trường hợp người đó không có quốc tịch thì ghi là “Không có quốc tịch”.
(14) Ghi số hộ chiếu của người bị yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự.
(15): Ghi đầy đủ thông tin về địa chỉ của người bị yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự tại nước được yêu cầu (nếu biết).
(16): Ghi tên của vụ án mà cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu đang thụ lý giải quyết, trong đó người bị yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự là bị can, bị cáo.
(18): Mô tả tóm tắt, ngắn gọn các nội dung sau:
- Nội dung vụ án, đặc biệt là các tình tiết, thông tin của vụ án liên quan đến hành vi phạm tội của người bị yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Các thủ tục tố tụng đã áp dụng đối với người bị yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự tại Việt Nam;
- Thông tin về việc người bị yêu cầu đã trốn khỏi Việt Nam và hiện đang có mặt tại nước được yêu cầu;
- Những yêu cầu của Việt Nam đối với nước được yêu cầu liên quan đến việc điều tra, xử lý người phạm tội như: yêu cầu lấy lời khai, thu thập chứng cứ, dẫn độ... (nếu có) và kết quả thực hiện các yêu cầu đó của nước được yêu cầu.
(19): Cần:
- Trích dẫn cụ thể điều luật, khoản quy định về tội danh và hình phạt đối với hành vi phạm tội của người bị yêu cầu trong Bộ luật hình sự Việt Nam: Trường hợp mới xác định được tội danh thì trích dẫn toàn bộ điều luật đó. Ví dụ: Điều 119 Bộ luật hình sự năm 1999 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định như sau: (trích dẫn toàn bộ điều luật); Trường hợp đã xác định được tội danh và điều khoản áp dụng thì chỉ cần trích dẫn điều khoản mô tả cấu thành tội phạm đó và hình phạt áp dụng: Ví dụ: Điều 194 khoản 3 Bộ luật hình sự năm 1999 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định như sau: “.....”.
- Trích dẫn Điều 23 BLHS Việt Nam về thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự. (20): Ghi rõ thời hạn mà cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu mong muốn nhận được kết quả truy cứu trách nhiệm hình sự người phạm tội của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.