- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 46/2011/TT-BCT chi phí định mức hàng năm của nhà máy thủy điện
| Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 46/2011/TT-BCT | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Quốc Vượng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
30/12/2011 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Hành chính, Điện lực |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 46/2011/TT-BCT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Thông tư 46/2011/TT-BCT
|
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 46/2011/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP LẬP, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CHI PHÍ ĐỊNH MỨC HÀNG NĂM CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN CHIẾN LƯỢC ĐA MỤC TIÊU
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phương pháp lập, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt chi phí định mức hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định phương pháp lập, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt chi phí định mức hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu.
2. Thông tư này áp dụng đối với Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Đơn vị phát điện.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị phát điện là đơn vị được Tập đoàn Điện lực Việt Nam giao quản lý và vận hành một hoặc nhiều nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu cùng bậc thang.
2. Năm N là năm dương lịch tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 cùng năm.
3. Năm N-1 là năm liền trước năm N và là năm tiến hành xây dựng chi phí định mức của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu cho năm N.
4. Năm N-2 là năm liền trước năm N-1.
5. Nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu là nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, có chức năng phát điện và các chức năng khác như chống lũ, tưới tiêu, … thuộc danh sách do Bộ Công Thương ban hành (sau đây viết tắt là nhà máy).
Chương 2.
PHƯƠNG PHÁP LẬP TỔNG CHI PHÍ ĐỊNH MỨC HÀNG NĂM CỦA
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN CHIẾN LƯỢC ĐA MỤC TIÊU
Điều 3. Nguyên tắc xác định tổng chi phí định mức hàng năm
Tổng chi phí định mức hàng năm của khối nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu được xây dựng trên nguyên tắc đảm bảo bù đắp đủ chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ cần thiết của các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu.
Điều 4. Phương pháp xác định tổng chi phí định mức hàng năm của nhà máy
Điều 5. Phương pháp xác định lượng điều chỉnh chi phí hàng năm
1. Chi phí định mức hàng năm được xem xét điều chỉnh khi có phát sinh chi phí trong các trường hợp sau:
a) Phát sinh chênh lệch chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ năm N-2 (căn cứ vào báo cáo tài chính) so với chi phí tính toán được duyệt cho năm N-2 gồm: chi phí khấu hao; chi phí lãi vay dài hạn; chi phí tiền lương; chi phí sửa chữa lớn; chi phí dịch vụ mua ngoài; chênh lệch tỷ giá thực hiện; chênh lệch chi phí thuế tài nguyên sử dụng nước và phí môi trường rừng năm (do tổng điện năng giao nhận thực tế khác với tổng điện năng giao nhận kế hoạch và do thay đổi chính sách thuế tài nguyên sử dụng nước và phí môi trường rừng của Nhà nước);
b) Khắc phục hậu quả do thiên tai và xử lý sự cố bất khả kháng.
Chương 3.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT TỔNG CHI PHÍ ĐỊNH MỨC HÀNG NĂM CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN CHIẾN LƯỢC ĐA MỤC TIÊU
Điều 6. Hồ sơ trình duyệt chi phí định mức
Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm lập hồ sơ trình duyệt chi phí định mức hàng năm (năm N) của từng Đơn vị phát điện gồm:
1. Tờ trình phê duyệt chi phí định mức năm N của Đơn vị phát điện.
2. Năm (05) bộ thuyết minh và các bảng tính chi phí định mức năm N của Đơn vị phát điện, gồm các nội dung chính:
a) Báo cáo tình hình thực hiện của năm N-2, thực tế thực hiện đến ngày 30 tháng 6 của năm N-1, ước thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm N-1 gồm các nội dung sau:
- Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kỹ thuật của nhà máy bao gồm: sản lượng điện năng sản xuất, giao nhận hàng tháng, tình hình vận hành nhà máy;
- Báo cáo tình hình thực hiện các chi phí của nhà máy điện gồm: chi phí thực hiện, chi phí vật liệu, chi phí tiền lương, chi phí sửa chữa lớn, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác và các chi phí phát sinh khác;
- Báo cáo vốn chủ sở hữu của khối nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu gồm: Vốn chủ sở hữu ước tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm N-1 và dự kiến đến hết ngày 31 tháng 12 năm N: thuyết minh và bảng tính chi tiết tình hình tăng giảm vốn chủ sở hữu năm N-1 và năm N của từng nhà máy.
b) Thuyết minh và tính toán tổng chi phí vốn cho phép năm N của Đơn vị phát điện bao gồm:
- Tổng chi phí khấu hao năm N: Bảng tổng hợp trích khấu hao tài sản cố định năm N và bảng tính chi phí khấu hao theo từng loại tài sản cố định của từng nhà máy trong năm N;
- Tổng chi phí trả lãi vay dài hạn phải trả năm N: bảng tính lãi các khoản vay dự kiến phải trả trong năm N của từng nhà máy.
c) Thuyết minh và bảng tính tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng của Đơn vị phát điện gồm: Bảng tính tổng chi phí vật liệu, tổng chi phí tiền lương, dự toán chi phí sửa chữa lớn cho từng hạng mục thiết bị đến hạn sửa chữa lớn, chi phí sửa chữa thường xuyên, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác cho từng nhà máy (theo số liệu thực tế thực hiện năm N-2, ước thực hiện năm N-1 và dự kiến cho năm N);
d) Thuyết minh và bảng tính tổng lượng điều chỉnh chi phí năm N-2 được điều chỉnh vào chi phí định mức của từng nhà máy điện cho năm N;
đ) Thuyết minh, bảng tổng hợp tính toán tổng chi phí định mức năm N cho Đơn vị phát điện;
e) Các tài liệu kèm theo, gồm:
- Danh mục và dự toán sửa chữa lớn cho từng hạng mục tài sản cố định đến hạn sửa chữa lớn năm N của từng nhà máy điện;
- Báo cáo tài chính năm N-2, gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thuyết minh của từng Đơn vị phát điện;
- Quyết định của Tập đoàn Điện lực Việt Nam phê duyệt quyết toán chi phí khắc phục sự cố lớn hoặc sự cố bất khả kháng trong năm N-2;
- Kế hoạch trả gốc vốn vay và lãi vay bao gồm ngoại tệ, nội tệ theo các hợp đồng tín dụng;
- Các tài liệu liên quan khác trong thuyết minh tính toán các chi phí.
Điều 7. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt chi phí định mức
1. Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm lập chi phí định mức áp dụng cho năm tới (năm N) của từng Đơn vị phát điện theo phương pháp quy định tại Chương II của Thông tư này trình Cục Điều tiết điện lực thẩm định.
2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt chi phí định mức, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trình duyệt. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để thẩm định, Cục Điều tiết điện lực gửi văn bản yêu cầu Tập đoàn Điện lực Việt Nam bổ sung hoặc sửa đổi các nội dung trong hồ sơ.
3. Trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm phê duyệt chi phí định mức của các Đơn vị phát điện.
4. Nội dung quyết định phê duyệt bao gồm: chi phí định mức của các Đơn vị phát điện và các thông số đầu vào làm cơ sở cho điều chỉnh chi phí hàng năm gồm tỷ giá ngoại tệ bình quân, mức thuế tài nguyên sử dụng nước cho sản xuất điện.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Cục Điều tiết điện lực
1. Thẩm định, phê duyệt chi phí định mức hàng năm của Đơn vị phát điện.
2. Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư.
Điều 9. Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
1. Chỉ đạo các Đơn vị phát điện lập tổng chi phí định mức hàng năm của các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu theo phương pháp quy định tại Điều 4 của Thông tư này và tổng hợp trình Cục Điều tiết điện lực để thẩm định, phê duyệt.
2. Hàng năm, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm xác định giá trị phần vốn chủ sở hữu và đề xuất tỷ suất lợi nhuận của các nhà máy để đảm bảo tổng chi phí phát điện và giá phát điện bình quân trong phương án giá bán điện hàng năm ở mức hợp lý không vượt quá mức tỷ suất lợi nhuận cho phép toàn Tập đoàn trong phương án giá điện hiện hành.
3. Căn cứ vào chi phí định mức được duyệt hàng năm, giao chi phí định mức hàng tháng cho các Đơn vị phát điện để đảm bảo Đơn vị phát điện có khả năng thực hiện các hoạt động sản xuất điện.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 6 tháng 2 năm 2012.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm báo cáo Bộ Công Thương (Cục Điều tiết điện lực) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!