Thông tư 14/2014/TT-BLĐTBXH quy chế đối với học viên của cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 14/2014/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2014/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Trọng Đàm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/06/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bố trí công việc cho học viên cơ sở cai nghiện bắt buộc
Theo Thông tư số 14/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12/06/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành biểu mẫu về lập hồ sơ đề nghị, thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và hướng dẫn xây dựng nội quy, quy chế đối với học viên của cơ sở cai nghiện bắt buộc, học viên cai nghiện, chữa trị tại cơ sở cai nghiện bắt buộc được tạo điều kiện cho tham gia lao động trị liệu và được bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, độ tuổi và giới tính với thời gian lao động tối đa 03 giờ/ngày, không bao gồm các ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, tết.
Bên cạnh đó, học viên cũng được bố trí chỗ ở, sinh hoạt theo tổ hoặc đội phù hợp với quy trình cai nghiện và điều kiện thực tế của cơ sở cai nghiện bắt buộc; được bố trí gặp và nhận quà của người thân theo quy chế của cơ sở cai nghiện bắt buộc...; đối với những học viên cai nghiện, chữa trị tại cơ sở từ 03 tuần trở lên, sẽ được bình xét, xếp loại hàng tháng; đặc biệt sẽ được xét giảm thời hạn cai nghiện, chữa trị nếu có tiến bộ rõ rệt và được xếp loại khá trở lên liên tục trong 06 tháng tính đến thời điểm họp xét đề nghị giảm thời hạn chấp hành phần thời gian còn lại tại cơ sở.
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định cụ thể các hành vi nghiêm cấm đối với học viên tại cơ sở cai nghiện bắt buộc. Theo đó, học viên không được đánh bạc, tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức; gây gổ đánh nhau, gây mất đoàn kết hay phá hoại, sử dụng đồ dùng, vật dụng của người khác khi chưa được phép...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2014.
Xem chi tiết Thông tư 14/2014/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 14/2014/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 14/2014/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2014 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH BIỂU MẪU VỀ LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ, THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC VÀ HƯỚNG DẪN
XÂY DỰNG NỘI QUY, QUY CHẾ ĐỐI VỚI HỌC VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC
Căn cứ Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành biểu mẫu về lập hồ sơ đề nghị, thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và hướng dẫn xây dựng nội quy, quy chế đối với học viên của cơ sở cai nghiện bắt buộc.
QUY ĐỊNH CHUNG
BIỂU MẪU
Ban hành kèm theo Thông tư này 16 biểu mẫu:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi sử dụng các biểu mẫu quy định tại Điều 3 của Thông tư này phải thống nhất, đảm bảo đầy đủ các nội dung theo quy định.
NỘI DUNG QUY CHẾ CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC
- Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc làm Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện các phòng chuyên môn làm thành viên;
- Đại diện phòng có chức năng tổ chức, hành chính làm Thư ký Hội đồng.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Chủ tịch Hội đồng phải triệu tập hợp Hội đồng. Kết quả bình xét khen thưởng, kỷ luật được thông báo trên phương tiện thông tin của cơ sở cai nghiện bắt buộc. Trong thời hạn 03 ngày, nếu không có khiếu nại, Chủ tịch Hội đồng ký quyết định khen thưởng, kỷ luật. Trường hợp có khiếu nại, Chủ tịch Hội đồng phải triệu tập hợp xem xét về nội dung khiếu nại theo quy định của Luật Khiếu nại.
Học viên có tiến bộ rõ rệt là học viên có xếp loại hàng tháng đạt loại khá trở lên liên tục trong 06 tháng tính đến thời điểm họp xét đề nghị giảm thời hạn chấp hành phần thời gian còn lại tại cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Phê bình: áp dụng đối với trường hợp vi phạm quy chế của cơ sở cai nghiện bắt buộc đã bị cán bộ quản lý nhắc nhở hai lần trong tháng.
- Cảnh cáo: áp dụng đối với trường hợp đã bị phê bình mà vẫn vi phạm quy chế của cơ sở cai nghiện bắt buộc trong 03 tháng tiếp theo tính từ thời điểm bị phê bình nhưng chưa đến mức độ áp dụng hình thức giáo dục tại phòng kỷ luật;
- Giáo dục tại phòng kỷ luật: áp dụng đối với trường hợp hành vi vi phạm ở mức độ nghiêm trọng như xâm hại sức khỏe người khác, gây rối trật tự tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, chống người thi hành công vụ, trốn hoặc tổ chức trốn khỏi cơ sở cai nghiện bắt buộc. Thời gian giáo dục tại phòng kỷ luật tối đa là 05 ngày cho 01 lần quyết định.
- Phiếu theo dõi đánh giá học viên của người bị đề nghị kỷ luật;
- Biên bản vi phạm;
- Biên bản họp xét kỷ luật học viên của tổ hoặc đội.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
Mẫu số 01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ……….../…………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
BẢN TÓM TẮT LÝ LỊCH
1. Họ và tên khai sinh: .............................................................. Giới tính: nam/nữ
2. Tên gọi khác: ......................................................................................................
3. Sinh ngày ….. tháng ….. năm ...........
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ........................................................................
.................................................................................................................................
5. Chỗ ở hiện nay (địa chỉ nơi cư trú)3: ..................................................................
................................................................................................................................
6. Số CMND: ………………………… cấp ngày …../ ……/….. nơi cấp ...................
7. Con ông: …………………………………… Con bà: ............................................
Thường trú tại: ........................................................................................................
8. Trình độ văn hóa: .................................................................................................
9. Trình độ đào tạo (trung cấp, cao đẳng, đại học, trên đại học hoặc tên ngành đào tạo): .........
..................................................................................................................................
10. Nghề nghiệp (ghi rõ nghề nghiệp đang làm, không có ghi không)4 ..................
11. Việc làm (ghi có việc làm ổn định hoặc không có việc làm ổn định):
12. Tiền án (ghi rõ số lần, không có ghi không): ......................................................
13. Tiền sự (ghi rõ số lần, không có ghi không): ......................................................
14. Loại ma túy đã sử dụng (ghi tên loại ma túy sử dụng): ......................................
15. Hình thức sử dụng ma túy (nuốt, chích, hít): .....................................................
16. Thời điểm sử dụng ma túy lần đầu (ghi tháng, năm):........................................
17. Thời điểm chích ma túy lần đầu (ghi tháng, năm): .........................................................
18. Đã áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy (ghi rõ số lần, không có ghi chưa): ……………………..
19. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy lần gần đây nhất (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ra quyết định): ........................................................................................
.................................................................................................................................
20. Đã cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng (ghi rõ số lần, không có ghi chưa):......
21. Quyết định quản lý cai nghiện tại gia đình hoặc Quyết định cai nghiện tại cộng đồng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ra quyết định): ..................................................................................................................
22. Đã bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (ghi rõ số lần, không có ghi chưa): ………………………..
23. Tham gia điều trị nghiện bằng Methadone (có hoặc không):.............................................
Nếu có, thời điểm đưa ra khỏi chương trình điều trị nghiện bằng Methadone (ghi rõ ngày, tháng, năm):
|
…………. , ngày ….. tháng ….. năm ….. |
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Tên cơ quan lập hồ sơ.
3 Trường hợp không xác định được nơi cư trú thì ghi không có nơi cư trú ổn định.
4 Người không có việc làm ổn định là:
a) Người không có nghề nghiệp là người chưa được học nghề và không có việc làm tạo thu nhập để đảm bảo cuộc sống của bản thân;
b) Người có nghề nghiệp nhưng không có việc làm ổn định là người không có việc làm thường xuyên để tạo thu nhập đảm bảo cuộc sống của bản thân.
Mẫu số 02 |
|
UBND ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….../…………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
QUYẾT ĐỊNH
Giao cho gia đình quản lý người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trong thời gian làm thủ tục đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
CHỦ TỊCH UBND (Xã, phường, thị trấn) ……………………….
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành biểu mẫu về lập hồ sơ đề nghị, thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và hướng dẫn xây dựng nội quy, quy chế đối với học viên của cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Theo đề nghị của cơ quan Công an (tên cơ quan lập hồ sơ) …………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao cho ông/bà (đại diện cho gia đình) ………………………………………
Sinh ngày ….. /….. /…………… Nơi cư trú: ……………………………………………
Có trách nhiệm quản lý trong thời gian làm thủ tục đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
Ông/bà: …………………………………… Sinh ngày ………./…………./……………
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………
Điều 2. Trong thời gian quản lý, gia đình ông/bà có tên tại Điều 1 có trách nhiệm:
a) Không để người được quản lý tiếp tục vi phạm pháp luật;
b) Bảo đảm sự có mặt của người được quản lý khi có quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Báo cáo kịp thời với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã ra quyết định giao quản lý trong trường hợp người được quản lý bỏ trốn hoặc có hành vi vi phạm pháp luật.
Điều 3. Trong thời gian quản lý, người được quản lý có trách nhiệm sau:
a) Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về tạm trú, tạm vắng. Khi đi ra khỏi địa bàn xã, phường, thị trấn để ở lại địa phương khác phải thông báo cho gia đình, tổ chức xã hội được giao quản lý biết về địa chỉ, thời gian tạm trú tại đó;
b) Có mặt kịp thời tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu.
Điều 4. Thời hạn quản lý được tính từ khi lập hồ sơ cho đến khi người có thẩm quyền đưa đối tượng đi áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quyết định của Tòa án.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Các ông/bà có tên tại Điều 1 và trưởng các ban, ngành liên quan thuộc Ủy ban chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Mẫu số 03 |
|
UBND ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….../…………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
QUYẾT ĐỊNH
Giao cho ………………………………1 quản lý người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trong thời gian làm thủ tục đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
CHỦ TỊCH UBND (Xã, phường, thị trấn) …………………………….
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 06 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành biểu mẫu về lập hồ sơ đề nghị, thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và hướng dẫn xây dựng nội quy, quy chế đối với học viên của cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Theo đề nghị của cơ quan Công an (tên cơ quan lập hồ sơ) ………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao cho ông/bà …………………………………………………………………
Đại diện cho (ghi rõ tên Tổ chức xã hội): ………………………………………………
Địa chỉ tại: …………………………………………………………………………………
Có trách nhiệm quản lý trong thời gian làm thủ tục đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
Ông/bà: ………………………………… Sinh ngày ………/ ………./ ………………
Điều 2. Trong thời gian quản lý, tổ chức, cá nhân có tên tại Điều 1 có trách nhiệm:
a) Không để người được quản lý tiếp tục vi phạm pháp luật;
b) Bảo đảm sự có mặt của người được quản lý khi có quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Báo cáo kịp thời với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã ra quyết định giao quản lý trong trường hợp người được quản lý bỏ trốn hoặc có hành vi vi phạm pháp luật.
Điều 3. Trong thời gian quản lý, người được quản lý có trách nhiệm sau:
a) Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về tạm trú, tạm vắng. Khi đi ra khỏi địa bàn xã, phường, thị trấn để ở lại địa phương khác phải thông báo cho gia đình, tổ chức xã hội được giao quản lý biết về địa chỉ, thời gian tạm trú tại đó;
b) Có mặt kịp thời tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu.
Điều 4. Thời hạn quản lý được tính từ khi lập hồ sơ cho đến khi người có thẩm quyền đưa đối tượng đi áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quyết định của Tòa án.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Tổ chức, cá nhân có tên tại Điều 1 và trưởng các ban, ngành liên quan thuộc Ủy ban chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
1 Tên tổ chức xã hội
Mẫu số 04 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Đưa người vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Căn cứ Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc số: …………..…………………….. ngày …../ …../ …………. của Tòa án nhân dân cấp huyện1 ………………………………………………………………………………………………
Hôm nay, vào hồi ……….. giờ …………. ngày ……… tháng ……… năm …………
Tại ………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện cơ quan đưa người vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Ông/bà: ………………………………chức vụ ……………. đơn vị ……………………
2. Đại diện UBND cấp xã (nơi quản lý người đã có Quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc):
Ông/bà: ………………………. chức vụ …………………. đơn vị ……………………
3. Tổ trưởng (tổ dân phố hoặc tương đương):
Ông/bà ………………………………………………………………………………………
Tiến hành lập biên bản về việc đưa người vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
Ông/bà: …………………………………………….; Số CMND: …………………………
Sinh ngày: ………./ ………../…………..;
Đưa đi thành hành quyết định tại: ………………………………………………………2
…………………………………………………………………………………………………
Biên bản được lập thành 03 bản, 01 bản gửi Tòa án nhân dân huyện ……………………… 3, 01 bản gửi cơ quan lập hồ sơ và 01 bản được lưu ở Công an cấp huyện.
Biên bản được lập xong hồi ………… giờ ……… cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người có mặt cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác và ký tên dưới đây./.
ĐẠI DIỆN UBND CẤP XÃ |
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ |
CÔNG AN |
1,3 Tên cơ quan ra quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
2 Tên, địa chỉ cơ sở cai nghiện bắt buộc mà người quyết định phải thi hành
Mẫu số 05 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày…….tháng……năm……
BIÊN BẢN
Giao nhận người có quyết định áp dụng biện pháp
xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Vào hồi ………. giờ ………. ngày ………. tháng ….. năm …………..
Tại cơ sở cai nghiện bắt buộc ……………………………………………
Chúng tôi gồm:
BÊN GIAO
Công an (tên quận, huyện/thành phố): ……………………………………………………
Đại diện là (ông/bà): …………………………………………………………………………
Cấp bậc ……………………………………….. Chức vụ: …………………………………
BÊN NHẬN
Cơ sở cai nghiện bắt buộc (tên cơ sở) ……………………………………………………
Địa chỉ: ………………………..………………………………………………………………
Đại diện là (ông/bà): ………………………………….. Chức vụ: …………………………
Tiến hành lập biên bản giao nhận người phải chấp hành Quyết định số: ………………………. ngày ……/ ……../ ……….. của Tòa án nhân dân quận, huyện …………………………………… về áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
Ông/bà: …………………………………………………..; Giới tính: nam/nữ
Sinh ngày: ……………./ ………../ ……………;
Quê quán: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: ………………………...…………………………………………….
Tình trạng sức khỏe: …………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Hồ sơ, tài liệu kèm theo gồm ……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tư trang, đồ dùng cá nhân mang theo gồm: ………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Biên bản này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện và 01 bản gửi Tòa án nhân dân cấp huyện1 …………………… áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Biên bản lập xong hồi ………. giờ ……….. cùng ngày, đã đọc lại cho các bên nghe, không có ý kiến khác và cùng ký tên dưới đây./.
BÊN GIAO |
BÊN NHẬN |
1 Tên cơ quan ra quyết định áp dụng biện pháp vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Mẫu số 06 |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ……….../…………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
QUYẾT ĐỊNH
Truy tìm đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
GIÁM ĐỐC ………………..3
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành biểu mẫu về lập hồ sơ đề nghị, thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và hướng dẫn xây dựng nội quy, quy chế đối với học viên của cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Quyết định ………………… về quy định chức năng nhiệm vụ ……………4;
Theo đề nghị của ………………………………………………………………………..5,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Truy tìm đối tượng:
Họ và tên …………………………………………………………...; Giới tính: nam/nữ.
Số CMND: ………………………………....Sinh ngày: ………../ ………/ ……………;
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở khác: ……………………………………………………………………………….
Họ tên cha/mẹ: …………………………………………………………………………….
Các mối quan hệ khác: ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Đặc điểm nhận dạng:
Chiều cao: ……………………….; màu da:.................................................. Dáng vóc người: ………………..; lông mày:…………………………………. Sống mũi …………………………; dáy tai:................................................... Mắt: ………………………………; giọng nói:…………………………………. |
Ảnh 4x6 |
Đặc điểm riêng biệt khác: …………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Đã trốn hồi ……. giờ ………. ngày …../ …../………….. khỏi1 …………………………
………………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. ……………………………..6 chủ trì phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
1 Tên cơ quan chủ quản.
2,3,4 Tên cơ quan ra quyết định truy tìm.
5 Tên đơn vị đề nghị
6 Tên đơn vị đề nghị
Mẫu số 07 |
|
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….../…………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm thời đưa người ra khỏi cơ sở cai nghiện bắt buộc
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC …………….
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành biểu mẫu về lập hồ sơ đề nghị, thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và hướng dẫn xây dựng nội quy, quy chế đối với học viên của cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Quyết định ……………… về quy định chức năng nhiệm vụ …………….2;
Theo đề nghị của ……………………………3 văn bản số …………………. ngày ….. tháng ….. năm ………………… về việc đề nghị tạm thời đưa người ra khỏi cơ sở cai nghiện bắt buộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm thời đưa ra khỏi cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
Họ tên ………………………………….; Nam/nữ. số CMND: ……………………………
Sinh ngày: ……../ ………/ ………….; Nguyên quán: ……………………………………
Đang thi hành Quyết định số: ……………………… ngày …../ …../ ………………….. của Tòa án nhân dân cấp huyện ……………………………………… về áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Điều 2. Thời hạn tạm thời đưa ra khỏi cơ sở cai nghiện bắt buộc là …………… ngày, kể từ ….. giờ ….. ngày ….. / ….. / …………………..
Học viên được tạm thời đưa ra khỏi cơ sở cai nghiện bắt buộc quản lý tại ……….
……………………………………………………………………………………………….
Lý do: ……………………………………………………………………………………….
Thời gian tạm thời đưa ra khỏi cơ sở cai nghiện bắt buộc được tính vào thời hạn chấp hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Cơ quan nêu tại Điều 2 và người tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
1 Tên cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2 Tên cơ quan ra quyết định.
3 Cơ quan đề nghị đưa học viên tạm thời ra khỏi cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Mẫu số 08 |
|
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….../…………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn tạm thời đưa người ra khỏi cơ sở cai nghiện bắt buộc
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC …………….
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành biểu mẫu về lập hồ sơ đề nghị, thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và hướng dẫn xây dựng nội quy, quy chế đối với học viên của cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Quyết định ……………………………… về quy định chức năng nhiệm vụ ……..…….2;
Theo đề nghị của ……………………………3 văn bản số …………………. ngày ….. tháng ….. năm ………………… về việc đề nghị gia hạn tạm thời đưa người ra khỏi cơ sở cai nghiện bắt buộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn tạm thời đưa ra khỏi cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
Họ tên ………………………………….; Nam/nữ. Số CMND: ……………………………
Sinh ngày: ……../ ………/ ………….; Nguyên quán: …………………………………….
Đang thi hành Quyết định số: ……………………… ngày …../ …../ ………………….. của Tòa án nhân dân cấp huyện ……………………………………… về áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Điều 2. Thời hạn tạm thời đưa ra khỏi cơ sở cai nghiện bắt buộc là ……………. ngày, kể từ ngày ….. giờ ….. ngày ….. / ….. / ………………….. Học viên được đưa ra khỏi cơ sở cai nghiện bắt buộc được quản lý tại ……………………………………………………………………
Lý do gia hạn: ………………………………………………………………………………
Thời gian gia hạn được tính vào thời hạn chấp hành Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. 4 ……………………….., người có tên tại Điều 1 và cơ quan nêu tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
1 Tên cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2 Tên cơ quan ra quyết định.
3 Cơ quan đề nghị đưa học viên tạm thời ra khỏi cơ sở cai nghiện bắt buộc.
4 Tên đơn vị thực hiện quyết định này.
Mẫu số 09 |
|
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….../…………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
QUYẾT ĐỊNH
Cho học viên về chịu tang
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC…………..
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành biểu mẫu về lập hồ sơ đề nghị, thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và hướng dẫn xây dựng nội quy, quy chế đối với học viên của cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Quyết định …………………………………. về quy định chức năng nhiệm vụ…………….2;
Theo đơn đề nghị của ông/bà …………………………………..3 là ………………4 của học viên đang chấp hành Quyết định số: …………….. ngày …../ …../ ……………. của Tòa án nhân dân cấp huyện …………………………… về áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép học viên …………………………………………………………………………… được về chịu tang …………………………………………5 từ ngày …../ …../ ………….. đến ngày …../ …../ ……………. (tính cả thời gian đi đường)
Điều 2. Gia đình của người có tên tại Điều 1 có trách nhiệm quản lý, giám sát không để học viên sử dụng trái phép chất ma tuý và có các hành vi vi phạm pháp luật khác trong thời gian về chịu tang, đưa học viên trở lại cơ sở cai nghiện bắt buộc đúng thời gian quy định và chịu mọi chi phí đưa đón học viên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 4. Trưởng phòng 6 ………………, học viên có tên tại Điều 1 và gia đình có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
1 Tên cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2 Tên cơ quan ra quyết định.
3 Họ và tên người viết đơn đề nghị cho học viên về chịu tang.
4 Quan hệ của người viết đơn với học viên.
5 Ghi rõ về chịu tang cha, mẹ, vợ, chồng hoặc con.
6 Tên đơn vị thuộc cơ sở cai nghiện bắt buộc chịu trách nhiệm thi hành.
Mẫu số 10 |
|
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….../…………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
BIÊN BẢN
Giao cho gia đình quản lý học viên về chịu tang
Căn cứ Quyết định số ………./……………….. ngày …..tháng ………..năm …………… của Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc về việc cho học viên về chịu tang.
Hôm nay, hồi ………. giờ ………ngày ……….tháng ……… năm ….. tại ……………
……………………………………………………………………………………………….
A. Đại diện cơ sở cai nghiện bắt buộc gồm:
Ông/ bà …………………………….. Chức vụ: …………………………………………
Đơn vị (ghi rõ phòng ban được phân công): …………………………………………..
B. Đại diện gia đình học viên gồm:
Ông/ bà ……………………………………….. có quan hệ là …………………………
Của học viên: ……………………………………………………………………………..
Cơ sở cai nghiện bắt buộc giao gia đình quản lý học viên ………………………………… trong thời gian về chịu tang.
Địa chỉ lưu trú trong thời gian chịu tang ………………..………………………………
Tình trạng sức khỏe học viên: …………………………………………………………..
Vật dụng mang theo (nếu có): …………………………………………………………..
Biên bản được lập vào hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ……………..
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản. Biên bản đã được đọc lại cho những người tham gia nghe, xem lại. Những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản./.
ĐẠI DIỆN GIA ĐÌNH HỌC VIÊN |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC |
1 Tên cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Mẫu số 11 |
|
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….../…………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
BIÊN BẢN
Nhận học viên hết thời hạn về chịu tang trở lại cơ sở cai nghiện bắt buộc
Căn cứ Quyết định số …………/ ……………. ngày ….. tháng ….. năm …………. của Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc về việc cho học viên về chịu tang.
Vào hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ……………… tại cơ sở cai nghiện bắt buộc ………………………………………
Chúng tôi gồm:
A. Đại diện gia đình học viên gồm:
Ông/ bà ……………………………………………. có quan hệ là ………………………
Của học viên: ……………………………………………………………………………….
B. Đại diện cơ sở cai nghiện bắt buộc gồm:
Ông/ bà ………………………………. Chức vụ: …………………………………………
Đơn vị (ghi rõ phòng ban được phân công): ……………………………………………
Hết thời hạn chịu tang, Gia đình học viên tiến hành giao học viên ……………………….. cho cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Tình trạng sức khỏe học viên: ……………………………………………………………
Vật dụng mang theo khác (nếu có): …………………………………………………….
Biên bản được lập vào hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ………………….
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản. Biên bản đã được đọc lại cho những người tham gia nghe, xem lại. Những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản./.
ĐẠI DIỆN GIA ĐÌNH HỌC VIÊN |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC |
1 Tên cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Mẫu số 12 |
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ………………
……………………………………………………………………...1
PHIẾU THEO DÕI ĐÁNH GIA HỌC VIÊN
Học viên: ………………………………………….; Tổ: ………….. Đội ……………
Sinh ngày ………… tháng ………. năm ………….
Ngày vào cơ sở cai nghiện bắt buộc: ……………………………………………………
Thời gian cai nghiện bắt buộc: ……………………………………………………………
TT |
Xếp loại tháng |
Xếp loại quý |
Hình thức khen thưởng và kỷ luật |
|||
Tháng |
Xếp loại |
Quý |
Loại |
Quý |
Hình thức |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
I |
|
I |
|
3 |
3 |
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
|
5 |
5 |
|
II |
|
II |
|
6 |
6 |
|
|
|
|
|
7 |
7 |
|
|
|
|
|
8 |
8 |
|
III |
|
III |
|
9 |
9 |
|
|
|
|
|
10 |
10 |
|
|
|
|
|
11 |
11 |
|
IV |
|
IV |
|
12 |
12 |
|
|
|
|
|
|
........... ngày ... tháng.... năm |
1 Tên cơ sở cai nghiện bắt buộc
Mẫu số 13 |
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ………………
……………………………………………………………………...1
SỔ THEO DÕI THĂM GẶP CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC
NĂM …………….
TT |
Ngày tháng thăm gặp |
Cán bộ quản lý thăm gặp |
Họ và tên học viên |
Người thăm gặp |
Số lượng tiền thuốc và các đồ vật mang cho học viên |
Ghi chú |
|||
Họ và tên |
Tổ đội |
Họ và tên |
Quan hệ với học viên |
Số CMND |
|
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Tên cơ sở cai nghiện bắt buộc
Mẫu số 14 |
|
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ……………… ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm …... |
QUYẾT ĐỊNH
Khen thưởng đối với học viên
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC……….
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành biểu mẫu về lập hồ sơ đề nghị, thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và hướng dẫn xây dựng nội quy, quy chế đối với học viên của cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Quyết định …………………………………. về quy định chức năng nhiệm vụ của cơ sở cai nghiện bắt buộc ……………………….;
Theo thành tích học tập, lao động của học viên ……………………… đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Theo đề nghị của Hội đồng Khen thưởng - Kỷ luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khen thưởng bằng hình thức (ghi rõ hình thức) ………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Đối với học viên: ………………………………………….; Sinh ngày …../ ……/………
Đã có thành tích: ……………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng phòng ………………………………. và học viên có tên tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
1 Tên cơ sở cai nghiện bắt buộc
Mẫu số 15 |
|
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ……………… ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm …... |
QUYẾT ĐỊNH
Kỷ luật đối với học viên
GIÁM ĐỐC …………………..2
Căn cứ Thông tư số /2014/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành biểu mẫu về lập hồ sơ đề nghị, thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và hướng dẫn xây dựng nội quy, quy chế đối với học viên của cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Quyết định …………………………………. về quy định chức năng nhiệm vụ của cơ sở cai nghiện bắt buộc …………………………….;
Theo mức độ vi phạm của học viên học viên …………………………………. đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Theo đề nghị của Hội đồng Khen thưởng - Kỷ luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thi hành kỷ luật bằng hình thức (ghi rõ hình thức) ……………………………
…………………………………………………………………………………………………
Đối với học viên: ………………………………..; Sinh ngày …../ ……./……………….
Lý do kỷ luật: …………………………………………………………………………………
Trường hợp giáo dục tại phòng kỷ luật thì thời gian chấp hành tại phòng kỷ luật kỷ luật là …………………. ngày kể từ ngày …../ …../ ………………
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 4. Trưởng phòng3 …………………………… và học viên có tên tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
1,2 Tên cơ sở cai nghiện bắt buộc
3 Tên đơn vị thuộc cơ sở cai nghiện bắt buộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.
Mẫu số 16 |
|
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ……………… ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm …... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Về việc chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp
xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
GIÁM ĐỐC ………………………. 2
Căn cứ Thông tư số /2014/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành biểu mẫu về lập hồ sơ đề nghị, thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và hướng dẫn xây dựng nội quy, quy chế đối với học viên của cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Quyết định …………………………………………. về quy định chức năng nhiệm vụ của cơ sở cai nghiện bắt buộc ………………………;
Căn cứ Quyết định số: …………….. ngày …../ …../ ………………….. của Tòa án nhân dân cấp huyện ……………………… về áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc,
CHỨNG NHẬN:
Ông/bà: ……………………………………………………………. Giới tính: nam/nữ
Tên gọi khác: ………………………………..……………………………………………
Sinh ngày ….. tháng ….. năm …………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
Số CMND: ………………………….. cấp ngày …../ …../ ………….. nơi cấp ………
Đến ngày …../ …../………………. đã chấp hành xong Quyết định số: ……….……….. ngày …./ …../….. của Tòa án nhân dân cấp huyện ………………………….. về áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
1,2 Tên cơ sở cai nghiện bắt buộc
Phụ lục số 01 |
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ………………
……………………………………………………………….……...1
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI CỦA HỌC VIÊN
TT |
NỘI DUNG |
Thang điểm |
Ghi chú |
1 |
Chấp hành đầy đủ quy chế của cơ sở cai nghiện bắt buộc và các quy định khác của pháp luật |
70 |
|
2 |
Đấu tranh, ngăn chặn, hành vi vi phạm nội quy, quy chế học viên |
10 |
|
3 |
Được biểu dương (có quyết định Giám đốc) |
10 |
|
4 |
Tích cực tham gia các phong trào văn hóa, thể thao, xây dựng cơ sở cai nghiện bắt buộc thanh lịch, xanh sạch đẹp. |
10 |
|
5 |
Vi phạm quy chế của cơ sở cai nghiện bắt buộc nhưng chưa đến mức phê bình tại các cuộc họp tổ hoặc đội hàng tháng. |
-10 |
|
5 |
Bị phê bình (có quyết định phê bình của Giám đốc) |
-20 |
|
6 |
Bị cảnh cáo (có quyết định của Giám đốc) |
-30 |
|
7 |
Bị giáo dục tại phòng kỷ luật (có quyết định của Giám đốc) |
-40 |
|
1. Xếp loại hàng tháng |
|
|
1. Loại tốt: |
Tổng số từ trên 80 điểm. |
|
2. Loại khá: |
Tổng số từ 60 điểm đến 80 điểm. |
|
3. Loại trung bình: |
Tổng số từ 50 điểm đến 60 điểm. |
|
4. Loại yếu: |
Dưới 50 điểm. |
2. Xếp loại hàng quý |
|
|
1. Loại tốt: |
Ít nhất 2 tháng được xếp loại tốt, đồng thời không có tháng nào xếp loại trung bình hoặc yếu |
|
2. Loại khá: |
Ít nhất 2 tháng được xếp loại khá trở lên, đồng thời không có tháng nào xếp loại yếu |
|
3. Loại trung bình: |
Ít nhất 2 tháng được xếp loại trung bình trở lên |
|
4. Loại yếu: |
Ít nhất 2 tháng xếp loại yếu. |
1 Tên cơ sở cai nghiện bắt buộc