Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 5595/QĐ-UBND TPHCM công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 5595/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 5595/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thành Phong |
Ngày ban hành: | 25/10/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Thương mại-Quảng cáo |
tải Quyết định 5595/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 5595/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
-----------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Thực hiện Quyết định số 1050/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 10345/TTr-SCT ngày 21 tháng 9 năm 2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 8085/TTr- STP ngày 30 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Danh mục và Nội dung chi tiết của thủ tục hành chính đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5595/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng (09 TTHC) | |
1 | Cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
3 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
4 | Cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá |
5 | Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
6 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá |
7 | Cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) |
8 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) |
9 | Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm; Trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
II. Lĩnh vực Hóa chất (14 TTHC) |
1 | Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm |
2 | Cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất |
3 | Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (trường hợp bị mất, bị hư hỏng) |
4 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
5 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
6 | Cấp lại Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
7 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
8 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
9 | Cấp lại Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
10 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
11 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
12 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp |
13 | Xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp |
14 | Xác nhận khai báo hóa chất sản xuất |
III. Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước (55 TTHC) | |
1 | Cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
2 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
3 | Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
4 | Cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
5 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
6 | Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
7 | Cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
8 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
9 | Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
10 | Cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá |
11 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá |
12 | Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
13 | Cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu |
14 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu |
15 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
16 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai |
17 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai |
18 | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai |
19 | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai |
20 | Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải |
21 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải |
22 | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải |
23 | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải |
24 | Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cấp LPG |
25 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cấp LPG |
26 | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cấp LPG |
27 | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cấp LPG |
28 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG |
29 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG |
30 | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG |
31 | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG |
32 | Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG |
33 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG |
34 | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG |
35 | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG |
36 | Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
37 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
38 | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
39 | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
40 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải |
41 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải |
42 | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải |
43 | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải |
44 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG |
45 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG |
46 | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG |
47 | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG |
48 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải |
49 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải |
50 | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải |
51 | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải |
52 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG |
53 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG |
54 | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG |
55 | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG |
IV. Lĩnh vực An toàn thực phẩm (07 TTHC) | |
1 | Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm (Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực) |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy hoặc do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ mặt hàng kinh doanh) |
3 | Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm (Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, thay đổi bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực) |
4 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy hoặc do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất) |
5 | Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm |
6 | Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm |
7 | Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương |
V. Lĩnh vực Xúc tiến thương mại (06 TTHC) |
1 | Đăng ký thực hiện khuyến mại |
2 | Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại |
3 | Thông báo tổ chức thực hiện khuyến mại |
4 | Sửa đổi, bổ sung nội dung Thông báo tổ chức thực hiện khuyến mại |
5 | Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam |
6 | Thay đổi, bổ sung nội dung Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam |
VI. Lĩnh vực Quản lý cạnh tranh (04 TTHC) |
1 | Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp |
2 | Thông báo sửa đổi, bổ sung hoạt động bán hàng đa cấp |
3 | Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo thuộc lĩnh vực bán hàng đa cấp |
4 | Đăng ký, đăng ký lại Hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung |
VII. Lĩnh vực Khoa học công nghệ (02 TTHC) |
1 | Cấp thông báo xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng |
2 | Thủ tục Xác nhận công bố hợp quy phân bón vô cơ |
VIII. Lĩnh vực Giám định thương mại (02 TTHC) | |
1 | Đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại |
2 | Đăng ký thay đổi dấu nghiệp vụ giám định thương mại |
IX. Lĩnh vực Xuất Nhập khẩu (01 TTHC) | |
1 | Xác nhận Bản cam kết của thương nhân nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công |
X. Lĩnh vực Điện (06 TTHC) |
1 | Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương |
2 | Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 3MW đặt tại địa phương |
3 | Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương |
4 | Thủ tục Cấp Giấy phép tư vấn chuyên ngành điện lực |
5 | Cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương |
6 | Cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng thẻ |
XI. Lĩnh vực Thương mại quốc tế (05 TTHC) | |
1 | Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
2 | Điều chỉnh giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
3 | Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
4 | Cấp gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
5 | Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
XII. Lĩnh vực Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài (04 TTHC) | |
1 | Giấy phép thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh |
2 | Thủ tục Gia hạn giấy phép thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh |
3 | Thủ tục điều chỉnh giấy phép thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh |
4 | Đăng ký hoạt động Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh |
XIII. Lĩnh vực Phát triển công nghiệp hỗ trợ (01 TTHC) | |
1 | Thủ tục Xác nhận ưu đãi đối với các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa |
B. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận/huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng (03 TTHC) | |
1 | Thủ tục cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
2 | Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
3 | Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
II. Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước (06 TTHC) | |
1 | Thủ tục cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
2 | Thủ tục cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
3 | Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
4 | Thủ tục cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
5 | Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
6 | Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
III. Lĩnh vực An toàn thực phẩm (03 TTHC) | |
1 | Thủ tục Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, thay đổi bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực) |
2 | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy hoặc do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi toàn bộ quy trình sản xuất) |
3 | Thủ tục kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân quận/huyện |
C. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng (03 TTHC) | |
1 | Thủ tục Đăng ký, đăng ký lại (trường hợp hết hiệu lực) giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại |
2 | Thủ tục Đăng ký sửa đổi, bổ sung giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại |
3 | Thủ tục Đăng ký lại giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
A. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
I. Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng
1. Thủ tục Cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với Trường hợp cấp mới: Doanh nghiệp có trụ sở chính đóng trên địa bàn Thành phố chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại do hết hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy chứng nhận 30 ngày, doanh nghiệp tiếp tục đầu tư trồng cây thuốc lá phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá; Trường hợp không cấp Giấy Chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Doanh nghiệp căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (theo mẫu);
+ Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá (theo mẫu);
+ Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu (theo mẫu);
+ Bản sao hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do
h) Phí, Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: 400.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định hồ sơ: 2.200.000 đồng/cơ sở/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (Phụ lục 01 – Thông tư 21/2013/TT-BCT);
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (Phụ lục 02 – Thông tư 21/2013/TT-BCT);
- Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá (Phụ lục 03 – Thông tư 21/2013/TT-BCT);
- Bảng kê danh sách lao động (Phụ lục 04 – Thông tư 21/2013/TT-BCT);
- Bảng kê tổng hợp diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá (Phụ lục 05 – Thông tư 21/2013/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (Phụ lục 6 – Thông tư số 21/2013/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá;
- Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
+ Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
+ Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy mô kinh doanh;
+ Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
+ Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng trồng cây thuốc lá.
- Điều kiện về quy trình kinh doanh nguyên liệu thuốc lá: Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
- Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ: Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư 196/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:......................... Fax:..............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.............. do...........................cấp ngày........tháng.........năm........
4. Đề nghị .……….(1) xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại cây thuốc lá:……............(2); Diện tích trồng cây thuốc lá.....................(ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc lá:.........................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:...........................................
................(3) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai .......(3) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...)
(3): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
BẢNG KÊ
DIỆN TÍCH KHO, NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC
Số TT | Hạng mục | Đơn vị | Diện tích | Số lượng | Ghi chú |
1 | | | | | |
2 | | | | | |
3 | | | | | |
4 | | | | | |
5 | | | | | |
….. | | | | | |
Tổng diện tích kho, nhà xưởng.. | | | | | |
Tổng diện tích đất | | | | |
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
BẢNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ
Số TT | Tên phương tiện, trang thiết bị | Đơn vị | Số lượng | Ghi chú |
I. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy | ||||
1 | | | | |
2 | | | | |
…. | | | | |
II. Ẩm kế, nhiệt kế | ||||
1 | | | | |
2 | | | | |
… | | | | |
III. Giá, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá | ||||
1 | | | | |
2 | | | | |
…. | | | | |
IV. Hệ thống thông gió | ||||
1 | | | | |
2 | | | | |
… | | | | |
V. Phương tiện phòng chống sâu, mối mọt | ||||
1 | | | | |
2 | | | | |
… | | | | |
VI. Phương tiện vận tải(1) | ||||
1 | | | | |
2 | | | | |
… | | | | |
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
Chú thích: (1): Ghi rõ loại phương tiện và trọng tải của phương tiện.
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ | Chuyên ngành đào tạo(1) | Bộ phận làm việc | Số sổ BHXH | Ghi chú |
1 | | | | | | | |
2 | | | | | | | |
3 | | | | | | | |
4 | | | | | | | |
5 | | | | | | | |
... | | | | | | | |
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
Chú thích:
(1): Trường hợp trình độ từ trung cấp trở lên thì ghi rõ chuyên ngành được đào tạo.
Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
BẢNG KÊ
DỰ KIẾN DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Số TT | Loại cây thuốc lá | Địa điểm trồng cây thuốc lá(1) | Diện tích (ha) | Năng xuất (tấn/ha) | Sản lượng (tấn) |
1 | Thuốc lá vàng sấy |
|
|
|
|
2 | Thuốc lá Burley |
|
|
|
|
3 | Thuốc lá Nâu |
|
|
|
|
... | Thuốc lá.... |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
Chú thích: (1): Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi dự kiến trồng cây thuốc lá.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CNĐĐK-SCT | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
1. Chứng nhận.................................................................................(2)
2. Địa chỉ trụ sở chính...........................................................................,
- Điện thoại..............................,
- Fax.........................................;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số………....do ……………cấp ngày…….tháng…….năm……..
4. Đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:
- Trồng các loại cây thuốc lá: ..............................................................(4)
- Diện tích trồng cây thuốc lá...............................................................(ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc lá.....................................................................
Điều 2. Điều kiện trồng cây thuốc lá
………(2) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày..... tháng .... năm......./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận.
(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy chứng nhận.
(4): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...).
(5): Tên cơ quan liên quan.
2. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (trường hợp: bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. Trường hợp không cấp Giấy Chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
d) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép: 400.000 đồng/ giấy/lần cấp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (Phụ lục 36 – Thông tư 21/2013/TT-BCT);
- Giấy Chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (Phụ lục 37 – Thông tư 21/2013/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư 196/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
Phụ lục 36
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ........., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:......................... Fax:..............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.................do.....................cấp ngày.......tháng......... năm............
4. Đã được.....(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với lý do sau:.................................................................................(3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:.................................(4)
.........(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai .......(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(2): Nếu đã được cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị cấp lại.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CNĐĐK-SCT | ........., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của…………………(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
1. Chứng nhận......................................................................(2)
2. Địa chỉ trụ sở chính...........................................................................,
3. Điện thoại.............................., Fax....................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số………....do ……………cấp ngày…….tháng…….năm……..
5. Đủ điều kiện để trồng các loại cây thuốc lá sau: ..................................(4)
- Diện tích trồng cây thuốc lá...............................................................(ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc lá.......................................................................
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy chứng nhận (5)
Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày..... tháng .... năm......./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận.
(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy chứng nhận.
(4): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...).
(5): Thời hạn của Giấy chứng nhận là thời hạn đã được ghi trong Giấy chứng nhận được cấp lần đầu.
(6): Tên cơ quan liên quan.
3. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy Chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: 400.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định hồ sơ: 2.200.000 đồng/cơ sở/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (Phụ lục 26 – Thông tư 21/2013/TT-BCT);
- Giấy Chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (Phụ lục 27 – Thông tư 21/2013/TT-BCT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư 196/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
Phụ lục 26
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ........., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:......................Điện thoại:................... Fax:...............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...............do........................cấp ngày........tháng......... năm.........;
4. Đã được.....(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Thông tin cũ:............................................................................................(3)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:..........................................................
- Lý do sửa đổi, bổ sung:..............................................................................
- Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:.................................(4)
.........(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai .......(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Thông tin ghi trong Giấy chứng nhận cũ.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
(Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CNĐĐK-SCT | ........., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ....)
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số…ngày ... tháng …. năm …. do… và Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…) số…ngày ... tháng …. năm …. do…
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của…………………(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số....(4) như sau:
......................................................................(5)
Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số....(4) không thay đổi. Giấy chứng nhận này là một bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số....(4)
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
……(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Giấy chứng nhận này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận.
(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy chứng nhận.
(4): Ghi rõ số, ngày tháng năm của Giấy chứng nhận cấp lần đầu.
(5): Ghi cụ thể nội dung cần sửa đổi, bổ sung
(6): Tên các cơ quan liên quan.
4. Thủ tục cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với trường hợp cấp mới: Doanh nghiệp có trụ sở chính trên địa bàn Thành phố chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại do hết hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, Doanh nghiệp có trụ sở chính trên địa bàn Thành phố tiếp tục mua bán nguyên liệu thuốc lá phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp không cấp Giấy phép, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Doanh nghiệp căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác, phương tiện vận tải (theo mẫu);
+ Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá (theo mẫu);
+ Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên đối với cán bộ thu mua nguyên liệu (theo mẫu);
+ Bản sao hợp đồng nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có trụ sở chính trên địa bàn Thành phố.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định hồ sơ: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 7 - Thông tư số 21/2013/TT-BCT);
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (Phụ lục 2 - Thông tư số 21/2013/TT-BCT);
- Bảng kê trang thiết bị (Phụ lục 3 - Thông tư số 21/2013/TT-BCT);
- Bản kê danh sách lao động (Phụ lục 4 - Thông tư số 21/2013/TT-BCT);
- Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 8 – Thông tư số 21/2013/TT-BCT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng;
- Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị con người:
+ Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản chất lượng của nguyên liệu thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 1.000m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
+ Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên.
- Có hợp đồng nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ:phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá;
Phụ lục 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính:...................Điện thoại:.....................Fax:..................;
3. Văn phòng đại diện (nếu có)........................Điện thoại............Fax............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...........do...........................cấp ngày.......tháng......... năm............
5. Đề nghị .…...(1) xem xét cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại nguyên liệu thuốc lá:............(2)
- Được phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá của các doanh nghiệp:..........(3)
- Những hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:..................................
......(4)xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan, nếu sai .....(4) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(2): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá (ví dụ: lá thuốc lá, sợi thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
(4): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
BẢNG KÊ
DIỆN TÍCH KHO, NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC
Số TT | Hạng mục | Đơn vị | Diện tích | Số lượng | Ghi chú |
1 | | | | | |
2 | | | | | |
3 | | | | | |
4 | | | | | |
5 | | | | | |
….. | | | | | |
Tổng diện tích kho, nhà xưởng.. | | | | | |
Tổng diện tích đất | | | | |
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
BẢNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ
Số TT | Tên phương tiện, trang thiết bị | Đơn vị | Số lượng | Ghi chú |
I. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy | ||||
1 | | | | |
2 | | | | |
…. | | | | |
II. Ẩm kế, nhiệt kế | ||||
1 | | | | |
2 | | | | |
… | | | | |
III. Giá, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá | ||||
1 | | | | |
2 | | | | |
…. | | | | |
IV. Hệ thống thông gió | ||||
1 | | | | |
2 | | | | |
… | | | | |
V. Phương tiện phòng chống sâu, mối mọt | ||||
1 | | | | |
2 | | | | |
… | | | | |
VI. Phương tiện vận tải(Ghi rõ loại phương tiện và trọng tải của phương tiện.) | ||||
1 | | | | |
2 | | | | |
… | | | | |
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
BẢNG KÊ DANH SÁCH LAO ĐỘNG
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ | Chuyên ngành đào tạo(1) | Bộ phận làm việc | Số sổ BHXH | Ghi chú |
1 | | | | | | | |
2 | | | | | | | |
3 | | | | | | | |
4 | | | | | | | |
5 | | | | | | | |
... | | | | | | | |
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
Chú thích:
(1): Trường hợp trình độ từ trung cấp trở lên thì ghi rõ chuyên ngành được đào tạo.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT | ............., ngày...... tháng....... năm ... |
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
1. Cho phép..................................................................................(2)
2. Địa chỉ trụ sở chính......................................................................;
- Điện thoại.....................................,
- Fax................................................;
3. Văn phòng đại diện (nếu có)...................Điện thoại.............Fax...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ………....do …………cấp ngày……. tháng……. năm……..
5. Được phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu các loại nguyên liệu thuốc lá:........(4)
6. Được phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá của các doanh nghiệp:...........................................(5):.....................................................
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
...................................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày..... tháng .... năm......./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
(4): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá (ví dụ: lá thuốc lá, sợi thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá.
(6): Tên tổ chức có liên quan.
5. Thủ tục Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (trường hợp: bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp không cấp Giấy phép, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (Theo mẫu);
+ Bản sao Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 38 - Thông tư số 02/2011/TT-BCT);
- Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 39 – Thông tư 21/2013/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục 38
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ........., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:......................... Fax:...............
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số..............do........................cấp ngày........tháng......... năm...........
4. Đã được.....(1) cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá với lý do sau:............................................................................................(3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:.................................(4)
......(5)xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai .....(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(2): Nếu Giấy phép đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy phép.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị cấp lại Giấy phép.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép
Phụ lục 39
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT | ......., ngày.........tháng ..... năm .......... |
GIẤY PHÉP
MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
1. Cho phép.....................................................................................(2)
2. Địa chỉ trụ sở chính......................................................................;
3. Điện thoại....................................., Fax.......................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ………....do …………cấp ngày……. tháng……. năm……..
5. Được phép mua bán các loại nguyên liệu thuốc lá: ..........................(4)
6. Được phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp:.............................................(5):.....................................................
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
...................................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép (6)
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày..... tháng .... năm......./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
(4): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá (ví dụ: lá thuốc lá, sợi thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
(6): Thời hạn của Giấy phép là thời hạn đã được ghi trong Giấy phép được cấp lần đầu.
(7): Tên tổ chức có liên quan.
6. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.; Trường hợp không cấp Giấy phép, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá đã được cấp (nếu có);
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định hồ sơ: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 28 - Thông tư số 21/2013/TT-BCT);
- Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 29 - Thông tư số 21/2013/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá;
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ........., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:....................Điện thoại:....................... Fax:..............;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.........do.................cấp ngày........tháng......... năm...................
4. Đã được.....(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)
5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Thông tin cũ:............................................................................................(3)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:..........................................................
- Lý do sửa đổi, bổ sung:..............................................................................
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:......................................(4)
......(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai .....(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung ghi trong Giấy phép cũ.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép.
(Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT | ........., ngày...... tháng....... năm 20... |
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ....)
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số…ngày ... tháng …. năm …. do…(1) và Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…) số…ngày ... tháng …. năm …. do…(1) (nếu có)
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của…………………(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số....(4) như sau:
......................................................................(5)
Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số....(4) không thay đổi. Giấy phép này là một bộ phận không tách rời của Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số....(4)
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện:
...................................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
(4): Ghi rõ số, ngày tháng, năm của Giấy phép cấp lần đầu.
(5): Ghi rõ nội dung sửa đổi, bổ sung.
(6): Tên các cơ quan liên quan.
7. Thủ tục Cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (sản lượng dưới 3 triệu lít/năm)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với trường hợp cấp mới: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại do hết hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất rượu công nghiệp phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ của doanh nghiệp được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu Doanh nghiệp bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp; Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Doanh nghiệp căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
+ Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
+ Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất.
+ Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) một bộ gửi Sở Công Thương, một bộ lưu tại doanh nghiệp.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối cấp phép nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Lệ phí Giấy phép: 400.000 đồng/giấy/lần;
- Phí thẩm định: 2.200.000 đồng/cơ sở/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục 1 - Thông tư 60/2014/TT-BCT);
- Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục 7 - Thông tư 60/2014/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
- Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với
- Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt
- Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
- Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
Phụ lục 1
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:............................................. (3)
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
Phụ lục 7
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu
Cho phép.................................................................….….......................(2)
Trụ sở tại……………………………......., điện thoại………, Fax.........;
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số…… do …………….… cấp ngày….. tháng….. năm….
Được phép sản xuất các loại sản phẩm rượu sau:.........(4) Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:.................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
| (Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.
(3): Cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
8. Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (sản lượng dưới 3 triệu lít/năm)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp; Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu Doanh nghiệp bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp; Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
Bước 4: Doanh nghiệp căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) một bộ gửi Sở Công Thương, một bộ lưu tại doanh nghiệp.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ...) (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối cấp phép nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Lệ phí Giấy phép: 400.000 đồng/trường hợp;
- Phí thẩm định: 2.200.000 đồng/trường hợp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục 3 - Thông tư 60/2014/TT-BCT);
- Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ...) (Phụ lục 9 - Thông tư 60/2014/TT-BCT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
- Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với
- Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt
- Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
- Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
Phụ lục 3
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014
của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: / | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do...............cấp ngày........ tháng......... năm........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng.....năm.....
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung (hoặc cấp lại) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu................................................. (4)
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây....
(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
(*): Nếu là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị cấp bổ sung.
Phụ lục 9
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT | .........., ngày…tháng…năm ..... |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... )
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số....do....cấp ngày ....tháng...năm ....(7)
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi (bổ sung)(8) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi (bổ sung)(8) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số... (7) như sau
(4)........(5)........................... (9)
Điều 2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của Giấy phép số.... do ... cấp ngày....tháng ... năm (7)
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP./.
Nơi nhận: | (Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.
(3): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
(7): Số, ngày, tháng năm và nơi cấp của Giấy phép cũ.
(8): Nếu là cấp sửa đổi thì ghi “sửa đổi”. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì ghi “bổ sung”.
(9): Nội dung sửa đổi, bổ sung khác.
9. Thủ tục Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (sản lượng dưới 3 triệu lít/năm; trường hợp: bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu Doanh nghiệp bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp; Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Doanh nghiệp căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm
+ Đơn đề nghị Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) một bộ gửi Sở Công Thương, một bộ lưu tại doanh nghiệp.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Cấp lại lần thứ ...) (Theo mẫu) hoặc văn bản từ chối cấp phép nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Lệ phí Giấy phép: 400.000 đồng/trường hợp;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục 2 - Thông tư 60/2014/TT-BCT);
- Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Cấp lại lần thứ ...) (Phụ lục 8 - Thông tư 60/2014/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
Phụ lục 2
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: / | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng.....năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày..... tháng.....năm.....do Sở Công Thương cấp (nếu có).
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:................................................ (4)
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(2): Lý do xin cấp lại.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây....
(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
Phụ lục 8
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT | .............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
(Cấp lại lần thứ…)
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số....do....cấp ngày ....tháng...năm ....(7)
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu
Cho phép.................................................................….….......................(2)
Trụ sở tại……………………………......., điện thoại………, Fax.........;
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số…… do …………….… cấp ngày….. tháng….. năm….
Được phép sản xuất các loại sản phẩm rượu sau:.........(4)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:.......................:.........(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
| (Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.
(3): Cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
(7): Số, ngày, tháng năm và nơi cấp của Giấy phép cũ.
II. Lĩnh vực Hóa chất
1. Thủ tục Cấp Giấy Chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân (người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, người áp tải, nhân viên xếp dỡ và thủ kho hàng công nghiệp nguy hiểm) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu cá nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương có trách nhiệm tổ chức huấn luyện, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm; Trường hợp không cấp Giấy Chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu);
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép lái xe phù hợp với loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng để vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm;
+ Hai (02) ảnh cỡ 3 × 4 cm của người đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm [Phụ lục 6 (mẫu 1) – Thông tư số 44/2012/TT-BCT];
- Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm [Phụ lục 6 (mẫu 2) – Thông tư số 44/2012/TT-BCT].
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới;
- Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
Phụ lục 6 - Mẫu 1: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm
(Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm
Kính gửi: ………………………………………………………
Tôi là (ghi rõ họ tên bằng chữ hoa)……………………………Nam / Nữ
Sinh ngày:…./…../……….Dân tộc:………..Quốc tịch:………………….
Số CMND (hoặc Hộ chiếu)…………………..Ngày cấp:…………………..
Nơi cấp:……………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………
Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………
Thực hiện Thông tư số ……./2012/TT-BCT ngày……tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa.
Đề nghị ………………………………………………cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm cho tôi.
| …………, ngày……tháng…..năm……. Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Hồ sơ gửi kèm theo:
…………………………
Phụ lục 6 - Mẫu 2: Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm
(Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mặt ngoài: Kích thước: 190mm x 130mm
| (1)......................................... (2).........................................
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN VẬN CHUYỂN HÀNG CÔNG NGHIỆP NGUY HIỂM
|
(1) Tên cơ quan quản lý đơn vị tổ chức huấn luyện (Ví dụ: Ủy ban nhân dân tỉnh..)
(2) Tên đơn vị tổ chức huấn luyện (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh…)
Mặt trong: Kích thước: 190mm x 130mm
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do - Hạnh phúc ----------o0o---------- GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN VẬN CHUYỂN HÀNG CÔNG NGHIỆP NGUY HIỂM | Đã qua lớp huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm do Sở Công Thương…….….……tổ chức từ ngày:……….đến ngày: ……………… Được công nhận đủ điều kiện để vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm …...ngày….tháng....năm….... Giám đốc Sở Công Thương (Ký tên đóng dấu)
| |
|
Họ và tên:……………….…… Ngày sinh:……………….…... Trú quán:…………………….. ……………………………….. Trình độ văn hoá:……………
Số:……….. | |
Giấy chứng nhận này có giá trị 02 năm từ ngày……tháng….năm… đến ngày….tháng …năm…. | ||
2. Thủ tục Cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy Chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với Trường hợp cấp mới: cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại do hết hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy chứng nhận 30 ngày, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ của cá nhân được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương thông báo kế hoạch, thời gian tổ chức huấn luyện (nếu có), kiểm tra cho cơ sở hóa chất.
+ Sở Công Thương quy định cụ thể thời gian tổ chức huấn luyện (nếu có), kiểm tra nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp hệ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Công Thương thực hiện cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận:
* Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu);
* Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu);
* Hai (02) ảnh cỡ 2×3 cm của người trong danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
* Danh sách các loại hóa chất liên quan đến hoạt động của cơ sở.
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận:
* Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu);
* Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu);
* Hai (02) ảnh cỡ 2×3 cm của người trong danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
* Danh sách các loại hóa chất liên quan đến hoạt động của cơ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương thông báo kế hoạch, thời gian tổ chức huấn luyện (nếu có), kiểm tra cho cơ sở hóa chất.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Công thương thực hiện cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (Phụ lục I (mẫu số 01) – Thông tư số 36/2014/TT-BCT).
+ Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (Phụ lục I (mẫu số 02) – Thông tư số 36/2014/TT-BCT).
+ Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (Phụ lục III – Thông tư số 36/2014/TT-BCT) (nếu có);
+ Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (Phụ lục IV – Thông tư số 36/2014/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện chung:
+ Được huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu của từng ngành nghề theo quy định pháp luật lao động hiện hành.
- Điều kiện riêng:
+ Người huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, có ít nhất 05 năm làm việc về an toàn hóa chất.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
Mẫu số 01. Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
……..(1)…… Số: ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương………………………….(2)……………………
Tên tổ cơ sở hoạt động hóa chất:......................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính:.........................................................................................................
ĐT:……………………..Fax…………………………Email........................................................
Thực hiện Thông tư số……………./2014/TT-BCT ngày……….tháng .... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
…..(1)... đề nghị Sở Công Thương…………..(2)……………huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của……….(1)……../.
Hồ sơ gửi kèm theo: | ………..,ngày….tháng….năm….. |
(1) Tên cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Công ty...);
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(3) Lãnh đạo hoặc người đứng đầu của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
Mẫu số 02. Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
……..(1)…… Số: ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương…………………………(2)………………………
Tên tổ cơ sở hoạt động hóa chất:..................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính:.....................................................................................................
ĐT:……………………..Fax…………………………Email........................................................
Thực hiện Thông tư số……………./2014/TT-BCT ngày……….tháng .... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
…..(1)... đề nghị Sở Công Thương…………..(2)…………… kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của……….(1)……../.
Hồ sơ gửi kèm theo: | ………..,ngày….tháng….năm….. |
(1) Tên cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Công ty...);
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(3) Lãnh đạo hoặc người đứng đầu của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
PHỤ LỤC III
MẪU DANH SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA HUẤN LUYỆN (NẾU CÓ), KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36 /2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
DANH SÁCH………….(1)………………..
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số CMND / Số Hộ chiếu | Chức vụ | Đơn vị công tác |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
| ………, ngày…… tháng…… năm…… |
(1) Danh sách tham gia huấn luyện, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận hoặc Danh sách kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận;
(2) Lãnh đạo của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mặt trước
Ảnh 2x3 | ………………(1)……………… |
………………(2)……………… | |
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN | |
| Số: ...(3)……/..(4).../...(5)..... |
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày....tháng ...năm.... |
Mặt sau
Họ tên:…………………(6)………………………………. Ngày tháng năm sinh:……………………………………. Chức vụ, đơn vị công tác:……………(7)………………. ……………………………………………………………… Đã qua kỳ kiểm tra kỹ thuật an toàn hóa chất do ………………………(2)………….……………tổ chức ngày………….đạt loại……………………….. | |
| …….ngày....tháng....năm….. |
Một số quy định cụ thể:
1. Kích thước (85x53) mm, nền cả hai mặt mầu xanh nhạt.
2. Quy định về viết Giấy chứng nhận:
(1) Tên cơ quan quản lý tổ chức cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (Ví dụ: Ủy ban nhân dân tỉnh..);
(2) Tên Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu).
(3) Số thứ tự Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất do đơn vị cấp Giấy chứng nhận cấp theo thứ tự từ 01 đến n.
(4) Năm cấp Giấy chứng nhận;
(5) Chữ viết tắt của đơn vị cấp Giấy chứng nhận;.
(6) Họ tên của người được cấp Giấy chứng nhận;
(7) Công việc hiện đang làm của người được cấp Giấy chứng nhận (quản đốc, công nhân...) tại (ghi tên đơn vị công tác);
(8) Chức vụ của người cấp Giấy chứng nhận.
(9) Chữ ký của người cấp thẻ và dấu của đơn vị cấp Giấy chứng nhận.
3. Phông chữ:
a) Tại các vị trí (1), (2), (7) sử dụng phông chữ Arial; cỡ chữ 10; kiểu chữ in hoa có dấu, màu đen;
b) Các chữ “Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất” sử dụng phông chữ Arial; cỡ chữ 11; kiểu chữ in hoa, đậm, có dấu, màu đỏ;
c) Các nội dung còn lại sử dụng phông chữ Arial; cỡ chữ 10; kiểu chữ in thường, có dấu, màu đen.
3. Thủ tục Cấp lại Giấy Chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (Trường hợp bị mất hoặc hư hỏng)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất hoặc hư hỏng, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Công Thương thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp lại phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (theo mẫu);
+ Hai (02) ảnh cỡ 2×3 cm của người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (Phụ lục II – Thông tư số 36/2014/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (Phụ lục IV – Thông tư số 36/2014/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Được huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu của từng ngành nghề theo quy định pháp luật lao động hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
Mẫu số 01. Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
……..(1)…… Số: ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương …….(2)……
Tên tổ cơ sở hoạt động hóa chất:..................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính:.....................................................................................................
ĐT:……………………..Fax…………………………Email......................................
Thực hiện Thông tư số……………./2014/TT-BCT ngày……….tháng .... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
…..(1)... đề nghị Sở Công Thương…………..(2)……………huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của……….(1)……../.
Hồ sơ gửi kèm theo: | ………..,ngày….tháng….năm….. |
(1) Tên cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Công ty...);
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(3) Lãnh đạo hoặc người đứng đầu của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
Mẫu số 02. Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
……..(1)…… Số: ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương…………………………(2)………………………
Tên tổ cơ sở hoạt động hóa chất:......................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính:.........................................................................................................
ĐT:……………………..Fax…………………………Email........................................................
Thực hiện Thông tư số……………./2014/TT-BCT ngày……….tháng .... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
…..(1)... đề nghị Sở Công Thương…………..(2)…………… kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của……….(1)……../.
Hồ sơ gửi kèm theo: | ………..,ngày….tháng….năm….. |
(1) Tên cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Công ty...);
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(3) Lãnh đạo hoặc người đứng đầu của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN HÓA CHẤT
Kính gửi: Sở Công Thương…………………(1)…………………
Tên cá nhân:.................................................................................................................
Ngày sinh:....................................................................................................................
Chức vụ:.......................................................................................................................
Nơi làm việc:................................................................................................................
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất của ………………. do ……(1)…… cấp ngày .... tháng .... năm .... đã ……(2)………Thực hiện quy định tại Điều 9 Thông tư số ………/2014/TT-BCT ngày……tháng .... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất, đề nghị Sở Công Thương ……..(1)………cấp lại Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn hóa chất./.
Hồ sơ gửi kèm theo: | ………..,ngày….tháng….năm….. |
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ sở hoạt động trên địa bàn (Ví dụ: tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu);
(2) Lý do cấp lại.
PHỤ LỤC III
MẪU DANH SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA HUẤN LUYỆN (NẾU CÓ), KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36 /2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
DANH SÁCH………….(1)………………..
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số CMND / Số Hộ chiếu | Chức vụ | Đơn vị công tác |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
| ………, ngày…… tháng…… năm…… |
(1) Danh sách tham gia huấn luyện, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận hoặc Danh sách kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận;
(2) Lãnh đạo của cơ sở hoạt động hóa chất (Ví dụ: Giám đốc Công ty).
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mặt trước
Ảnh 2x3 | ………………(1)……………… |
………………(2)……………… | |
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN | |
| Số: ...(3)……/..(4).../...(5)..... |
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày....tháng ...năm.... |
Mặt sau
Họ tên:…………………(6)………………………………. Ngày tháng năm sinh:……………………………………. Chức vụ, đơn vị công tác:……………(7)………………. ……………………………………………………………… Đã qua kỳ kiểm tra kỹ thuật an toàn hóa chất do ………………………(2)………….……………tổ chức ngày………….đạt loại……………………….. | |
| …….ngày....tháng....năm….. |
Một số quy định cụ thể:
1. Kích thước (85x53) mm, nền cả hai mặt mầu xanh nhạt.
2. Quy định về viết Giấy chứng nhận:
(1) Tên cơ quan quản lý tổ chức cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (Ví dụ: Ủy ban nhân dân tỉnh..);
(2) Tên Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu).
(3) Số thứ tự Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất do đơn vị cấp Giấy chứng nhận cấp theo thứ tự từ 01 đến n.
(4) Năm cấp Giấy chứng nhận;
(5) Chữ viết tắt của đơn vị cấp Giấy chứng nhận;.
(6) Họ tên của người được cấp Giấy chứng nhận;
(7) Công việc hiện đang làm của người được cấp Giấy chứng nhận (quản đốc, công nhân...) tại (ghi tên đơn vị công tác);
(8) Chức vụ của người cấp Giấy chứng nhận.
(9) Chữ ký của người cấp thẻ và dấu của đơn vị cấp Giấy chứng nhận.
3. Phông chữ:
a) Tại các vị trí (1), (2), (7) sử dụng phông chữ Arial; cỡ chữ 10; kiểu chữ in hoa có dấu, màu đen;
b) Các chữ “Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất” sử dụng phông chữ Arial; cỡ chữ 11; kiểu chữ in hoa, đậm, có dấu, màu đỏ;
c) Các nội dung còn lại sử dụng phông chữ Arial; cỡ chữ 10; kiểu chữ in thường, có dấu, màu đen.
4. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc danh muc hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp; Trường hợp không cấp Giấy Chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy Chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (theo mẫu);
+ Bản sao có chứng thực hoặc Bản chụp kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực hoặc Bản chụp kèm bản chính để đối chiếu Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;
+ Bản sao có chứng thực hoặc Bản chụp kèm bản chính để đối chiếu Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Bản sao văn bản thông báo với cơ quan cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về Phòng cháy và chữa cháy;
+ Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm;
+ Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn (theo mẫu);
+ Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất;
+ Bản kê khai nhân sự gồm cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 1 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (Phụ lục 2 - Thông tư 28/2010/TT-BCT);
- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn (Phụ lục 3 - Thông tư 28/2010/TT-BCT);
- Bản kê khai nhân sự gồm cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm (Phụ lục 4 - Thông tư 28/2010/TT-BCT);
- Giấy Chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (Phụ lục 5 - Thông tư 28/2010/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
- Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
- Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
- Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của “Luật Bảo vệ môi trường”.
- Điều kiện về nhà xưởng, kho tàng
+ Địa điểm:
* Nhà xưởng, kho tàng phải được bố trí tại địa điểm phù hợp với các điều kiện về quy hoạch;
* Vị trí đặt nhà xưởng sản xuất hóa chất phải đảm bảo các yêu cầu thuận lợi về cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước, xử lý ô nhiễm và giao thông;
* Không đặt nhà xưởng, kho chứa hóa chất sát khu dân cư. Đối với kho lưu trữ hóa chất trong nhà xưởng để phục vụ sản xuất phải chọn vị trí kho đảm bảo yêu cầu công nghệ bảo quản hóa chất. Kho lưu trữ hóa chất phải đặt ở vị trí bên ngoài nhà xưởng sản xuất;
* Vị trí kho phải đảm bảo khoảng cách cho xe vận chuyển và xe chữa cháy ra vào dễ dàng;
+ Bố trí mặt bằng nhà xưởng, kho tàng: Quy hoạch mặt bằng nhà xưởng phải được đạt tiêu chuẩn thiết kế trên cơ sở Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành về điều kiện khí hậu, địa chất thủy văn, khí tượng thủy văn, phân vùng động đất, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, an toàn lao động:
* Mặt bằng nhà xưởng phải bố trí các hạng mục công trình hợp lý và có công năng rõ ràng;
* Diện tích của nhà xưởng phải đáp ứng các quy định hiện hành để bố trí thiết bị sản xuất;
* Nhà xưởng sản xuất được thiết kế đảm bảo các điều kiện môi trường làm việc trong nhà đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Y tế về nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió;
* Hệ thống đường giao thông nội bộ phải được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn cho vận chuyển trong nhà xưởng và chữa cháy. Nhà xưởng phải có tường bao ngăn cách cơ sở với bên ngoài;
* Đối với các kho chứa hóa chất, việc thiết kế phải tuân thủ nguyên tắc an toàn về nguy cơ cháy hay đổ tràn là thấp nhất và phải bảo đảm tách riêng các chất có khả năng gây ra phản ứng hóa học với nhau;
* Nhà kho được thiết kế tùy thuộc vào loại hóa chất cần được bảo quản, phân loại theo nguy cơ nổ, cháy nổ và cháy được quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995. Thiết kế cần tuân theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Tiêu chuẩn Việt Nam có liên quan. Ngoài những quy định chung về kết cấu công trình, thiết kế các kho hóa chất phải thực hiện các tiêu chuẩn phòng, chống cháy nổ, cụ thể như: tính chịu lửa; ngăn cách cháy; thoát hiểm; hệ thống báo cháy; hệ thống chữa cháy; phòng trực chống cháy.
+ Kết cấu và bố trí kiến trúc công trình:
* Các khu vực kín và rộng phải có lối thoát hiểm theo hai hướng. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng (bằng bảng hiệu, sơ đồ …) và được thiết kế thuận lợi trong trường hợp khẩn cấp. Cửa thoát hiểm phải dễ mở trong bóng tối hoặc trong lớp khói dày đặc;
* Kho chứa phải được thông gió hở trên mái, trên tường bên dưới mái hoặc gần sàn nhà;
* Sàn kho không thấm chất lỏng, bằng phẳng không trơn trượt và không có khe nứt để chứa nước rò rỉ, chất lỏng bị đổ tràn hay nước chữa cháy đã bị nhiễm bẩn hoặc tạo các gờ hay lề bao quanh;
* Vật liệu xây dựng kho và vật liệu cách nhiệt phải là vật liệu không dễ bắt lửa và khung nhà phải được gia cố chắc chắn bằng bê tông hoặc thép.
- Điều kiện về trang thiết bị
+ Thiết bị sản xuất:
* Thiết bị sản xuất phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành;
* Phải có lịch bảo dưỡng và vệ sinh định kỳ thiết bị sản xuất;
* Phải kiểm tra các thông số kỹ thuật của thiết bị sản xuất và có hệ thống bảo vệ an toàn cho người sử dụng.
+ Các thiết bị, phương tiện an toàn:
* Lắp đặt các phương tiện chiếu sáng và thiết bị điện khác tại vị trí cần thiết, không được phép lắp đặt tạm thời. Mọi trang thiết bị điện phải được nối đất và có bộ ngắt mạch khi rò điện, bảo vệ quá tải;
* Phải sử dụng thiết bị chịu lửa đối với nơi lưu trữ dung môi có nhiệt độ bắt cháy thấp hoặc bụi hóa chất mịn;
* Trang bị đầy đủ các thiết bị dụng cụ ứng cứu sự cố tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Hệ thống báo cháy, dập cháy phải được lắp tại vị trí thích hợp và kiểm tra thường xuyên để bảo đảm ở trạng thái sẵn sàng sử dụng tốt.
+ Hệ thống xử lý khí thải và chất thải
* Nhà xưởng, kho hóa chất không được thải vào không khí các chất độc hại, không gây tiếng ồn, các yếu tố có hại khác, không vượt mức quy định hiện hành về vệ sinh môi trường. Khí thải của nhà xưởng, kho hóa chất phải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ; QCVN 21:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học;
* Nhà xưởng, kho hóa chất phải có hệ thống xử lý nước thải. Nước thải sau xử lý phải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại; QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; QCVN 25:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lắp chất thải rắn;
* Chất thải rắn của nhà xưởng, kho hóa chất phải tuân thủ các quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nhà xưởng, kho hóa chất phải có dụng cụ thu gom và vận chuyển chất thải rắn ra khỏi khu vực sản xuất sau mỗi ca sản xuất; nơi chứa chất thải phải kín, cách biệt với khu sản xuất.
- Điều kiện về phương tiện vận chuyển và vận hành an toàn
+ Phương tiện vận chuyển hóa chất phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành về loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển và đảm bảo các yêu cầu sau:
* Được thiết kế bảo đảm phòng ngừa rò rỉ hoặc phát tán hóa chất vào môi trường. Khi vận chuyển, không để lẫn các hóa chất có khả năng phản ứng hóa học với nhau gây nguy hiểm;
* Các hóa chất phải được chứa trong bao bì phù hợp và vận chuyển bằng các phương tiện chuyên dùng;
* Có dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa trên phương tiện vận chuyển. Nếu trên một phương tiện vận chuyển có nhiều loại hóa chất khác nhau thì phía ngoài phương tiện vận chuyển phải dán đầy đủ biểu trưng của từng loại hóa chất ở hai bên và phía sau phương tiện.
+ Vận hành an toàn tại kho hóa chất:
* Cơ sở sản xuất hóa chất, kho chứa hóa chất phải xây dựng Biện pháp hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
* Cơ sở sản xuất hóa chất phải xây dựng bảng nội quy về an toàn hóa chất, hệ thống báo hiệu phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì biểu trưng cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó;
* Việc vận hành tại kho hóa chất phải đảm bảo tính an toàn và vệ sinh kho nghiêm ngặt, tránh các nguy cơ có thể xảy ra như cháy, rò rỉ…;
* Nhân viên phụ trách kho phải áp dụng các chỉ dẫn về Phiếu an toàn hóa chất của tất cả các hóa chất được lưu trữ và vận chuyển; các hướng dẫn về công tác an toàn, công tác vệ sinh; các hướng dẫn khi có sự cố;
* Bố trí hóa chất trong kho phải tách biệt chất nguy hại với khu vực có người ra vào thường xuyên; có khoảng trống giữa tường với các kiện hóa chất lưu trữ gần tường nhất và phải có lối đi lại bên trong thoáng gió, không cản trở thiết bị ứng cứu khi thực hiện việc kiểm tra và chữa cháy.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Thông tư 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 của Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……… | ……., ngày ….. tháng …. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên doanh nghiệp:................................................................................................................
Trợ sở chính tại: ……………….., Điện thoại: …………………… Fax:........................................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh:..............................................................................................
Loại hình: Sản xuất £ Kinh doanh £
Quy mô: ...............................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………. ngày …… tháng ….. năm .............................
do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm ……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT | Tên hóa học | Mã số CAS | Công thức | ĐVT | Số lượng |
1 2 .. |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ….. của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
…
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……….., ngày … tháng … năm ….
BẢN KÊ KHAI
THIẾT BỊ, KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN
CỦA CƠ SỞ KINH DOANH HÓA CHẤT
TT | Tên các thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn | Đặc trưng kỹ thuật | Nước, năm sản xuất | Thời gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 4
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……….., ngày … tháng … năm ….
BẢN KÊ KHAI
CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KỸ THUẬT, NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ KINH DOANH HÓA CHẤT
TT | Họ và tên | Năm sinh | Nam/Nữ | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | Chức vụ, chức danh | Những khóa đào tạo đã tham gia | Sức khoẻ | Ghi chú | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
| ||||||||
PHỤ LỤC 5
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-…(1) | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ………………………………………………………………...………….. (4)
Căn cứ Thông tư số …../…./TT-BCT ngày …. tháng … năm …… của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp của ……………………………………………………………….... (5),
Theo đề nghị của ................................................................................................................. (6)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp cho ….. (6)
1. Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
2. Điện thoại: ………………………….. Fax:.............................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất:......................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……. ngày ….. tháng … năm …… do ….. (7) …. cấp ngày … tháng … năm ………
Đủ điều kiện để sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh với các nội dung sau đây:
Chủng loại hàng hóa | Quy mô, sản xuất, kinh doanh (tấn/năm) | ||
Tên gọi | Mã số CAS | Công thức hóa học | |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. ............. (6) phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ……… của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày … tháng … năm …
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1) Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: SCT
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận
(5) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận
(6) Tên đơn vị trình hồ sơ
(7) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5. Thủ tục Cấp Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp có thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đã được cấp; Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu Tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy Chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc danh muc hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp; Trường hợp không cấp Giấy Chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (Phụ lục 5 - Thông tư 28/2010/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Thông tư 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 của Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực.
PHỤ LỤC 5
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-…(1) | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ………………………………………………….. (4)
Căn cứ Thông tư số …../…./TT-BCT ngày …. tháng … năm …… của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp của ….. (5),
Theo đề nghị của ................................................................................................................. (6)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp cho ….. (6)
1. Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
2. Điện thoại: ………………………….. Fax:.............................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất:......................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……. ngày ….. tháng … năm …… do ….. (7) …. cấp ngày … tháng … năm ………
Đủ điều kiện để sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh với các nội dung sau đây:
Chủng loại hàng hóa | Quy mô, sản xuất, kinh doanh (tấn/năm) | ||
Tên gọi | Mã số CAS | Công thức hóa học | |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. ............. (6) phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ……… của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày … tháng … năm …
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1) Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: SCT
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận
(5) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận
(6) Tên đơn vị trình hồ sơ
(7) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
6. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy chứng nhận 30 (ba mươi) ngày làm việc hoặc trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy; Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc danh muc hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp; Trường hợp không cấp Giấy Chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản sao có chứng thực hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận (nếu có).
+ Trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực thi hành, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Giấy chứng nhận hoặc bản sao có chứng thực hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận đã được cấp lần trước;
- Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất hóa chất trong giai đoạn Giấy chứng nhận đã được cấp, nêu rõ tên hóa chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu và sử dụng; lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ hóa chất; việc thực hiện các biện pháp an toàn; các thông tin khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (Phụ lục 5 - Thông tư 28/2010/TT-BCT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Thông tư 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 của Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực.
PHỤ LỤC 5
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-…(1) | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ………………………………………………….. (4)
Căn cứ Thông tư số …../…./TT-BCT ngày …. tháng … năm …… của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp của ….. (5),
Theo đề nghị của ................................................................................................................. (6)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp cho ….. (6)
1. Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
2. Điện thoại: ………………………….. Fax:.............................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất:......................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……. ngày ….. tháng … năm …… do ….. (7) …. cấp ngày … tháng … năm ………
Đủ điều kiện để sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh với các nội dung sau đây:
Chủng loại hàng hóa | Quy mô, sản xuất, kinh doanh (tấn/năm) | ||
Tên gọi | Mã số CAS | Công thức hóa học | |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. ............. (6) phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ……… của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày … tháng … năm …
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1) Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: SCT
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận
(5) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận
(6) Tên đơn vị trình hồ sơ
(7) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
7. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh muc hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp; Trường hợp không cấp Giấy Chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (theo mẫu);
+ Bản sao có chứng thực hoặc Bản chụp kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao văn bản thông báo với cơ quan cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về Phòng cháy và chữa cháy;
+ Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho hàng của từng cơ sở kinh doanh hóa chất nguy hiểm;
+ Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn (theo mẫu);
+ Bản kê khai địa điểm kinh doanh, nếu cơ sở kinh doanh hóa chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hóa chất thì mỗi điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng và được cấp chung một Giấy chứng nhận;
+ Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh;
+ Bản kê khai nhân sự (theo mẫu) gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận Đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (Phụ lục 2 Thông tư 28/2010/TT-BCT);
- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn (Phụ lục 3 - Thông tư 28/2010/TT-BCT);
- Bản kê khai nhân sự gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm (Phụ lục 4 - Thông tư 28/2010/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận Đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (Phụ lục 5 - Thông tư 28/2010/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
- Người trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở kinh doanh hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
- Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của “Luật Bảo vệ môi trường”.
- Điều kiện về nhà xưởng, kho tàng
+ Địa điểm:
* Nhà xưởng, kho tàng phải được bố trí tại địa điểm phù hợp với các điều kiện về quy hoạch;
* Vị trí đặt nhà xưởng sản xuất hóa chất phải đảm bảo các yêu cầu thuận lợi về cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước, xử lý ô nhiễm và giao thông;
* Không đặt nhà xưởng, kho chứa hóa chất sát khu dân cư. Đối với kho lưu trữ hóa chất trong nhà xưởng để phục vụ sản xuất phải chọn vị trí kho đảm bảo yêu cầu công nghệ bảo quản hóa chất. Kho lưu trữ hóa chất phải đặt ở vị trí bên ngoài nhà xưởng sản xuất;
* Vị trí kho phải đảm bảo khoảng cách cho xe vận chuyển và xe chữa cháy ra vào dễ dàng;
+ Bố trí mặt bằng nhà xưởng, kho tàng: Quy hoạch mặt bằng nhà xưởng phải được đạt tiêu chuẩn thiết kế trên cơ sở Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành về điều kiện khí hậu, địa chất thủy văn, khí tượng thủy văn, phân vùng động đất, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, an toàn lao động:
* Mặt bằng nhà xưởng phải bố trí các hạng mục công trình hợp lý và có công năng rõ ràng;
* Diện tích của nhà xưởng phải đáp ứng các quy định hiện hành để bố trí thiết bị sản xuất;
* Nhà xưởng sản xuất được thiết kế đảm bảo các điều kiện môi trường làm việc trong nhà đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Y tế về nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió;
* Hệ thống đường giao thông nội bộ phải được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn cho vận chuyển trong nhà xưởng và chữa cháy. Nhà xưởng phải có tường bao ngăn cách cơ sở với bên ngoài;
* Đối với các kho chứa hóa chất, việc thiết kế phải tuân thủ nguyên tắc an toàn về nguy cơ cháy hay đổ tràn là thấp nhất và phải bảo đảm tách riêng các chất có khả năng gây ra phản ứng hóa học với nhau;
* Nhà kho được thiết kế tùy thuộc vào loại hóa chất cần được bảo quản, phân loại theo nguy cơ nổ, cháy nổ và cháy được quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995. Thiết kế cần tuân theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Tiêu chuẩn Việt Nam có liên quan. Ngoài những quy định chung về kết cấu công trình, thiết kế các kho hóa chất phải thực hiện các tiêu chuẩn phòng, chống cháy nổ, cụ thể như: tính chịu lửa; ngăn cách cháy; thoát hiểm; hệ thống báo cháy; hệ thống chữa cháy; phòng trực chống cháy.
+ Kết cấu và bố trí kiến trúc công trình:
* Các khu vực kín và rộng phải có lối thoát hiểm theo hai hướng. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng (bằng bảng hiệu, sơ đồ …) và được thiết kế thuận lợi trong trường hợp khẩn cấp. Cửa thoát hiểm phải dễ mở trong bóng tối hoặc trong lớp khói dày đặc;
* Kho chứa phải được thông gió hở trên mái, trên tường bên dưới mái hoặc gần sàn nhà;
* Sàn kho không thấm chất lỏng, bằng phẳng không trơn trượt và không có khe nứt để chứa nước rò rỉ, chất lỏng bị đổ tràn hay nước chữa cháy đã bị nhiễm bẩn hoặc tạo các gờ hay lề bao quanh;
* Vật liệu xây dựng kho và vật liệu cách nhiệt phải là vật liệu không dễ bắt lửa và khung nhà phải được gia cố chắc chắn bằng bê tông hoặc thép.
- Điều kiện về trang thiết bị
+ Thiết bị sản xuất:
* Thiết bị sản xuất phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành;
* Phải có lịch bảo dưỡng và vệ sinh định kỳ thiết bị sản xuất;
* Phải kiểm tra các thông số kỹ thuật của thiết bị sản xuất và có hệ thống bảo vệ an toàn cho người sử dụng.
+ Các thiết bị, phương tiện an toàn:
* Lắp đặt các phương tiện chiếu sáng và thiết bị điện khác tại vị trí cần thiết, không được phép lắp đặt tạm thời. Mọi trang thiết bị điện phải được nối đất và có bộ ngắt mạch khi rò điện, bảo vệ quá tải;
* Phải sử dụng thiết bị chịu lửa đối với nơi lưu trữ dung môi có nhiệt độ bắt cháy thấp hoặc bụi hóa chất mịn;
* Trang bị đầy đủ các thiết bị dụng cụ ứng cứu sự cố tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Hệ thống báo cháy, dập cháy phải được lắp tại vị trí thích hợp và kiểm tra thường xuyên để bảo đảm ở trạng thái sẵn sàng sử dụng tốt.
+ Hệ thống xử lý khí thải và chất thải
* Nhà xưởng, kho hóa chất không được thải vào không khí các chất độc hại, không gây tiếng ồn, các yếu tố có hại khác, không vượt mức quy định hiện hành về vệ sinh môi trường. Khí thải của nhà xưởng, kho hóa chất phải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ; QCVN 21:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học;
* Nhà xưởng, kho hóa chất phải có hệ thống xử lý nước thải. Nước thải sau xử lý phải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại; QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; QCVN 25:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lắp chất thải rắn;
* Chất thải rắn của nhà xưởng, kho hóa chất phải tuân thủ các quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nhà xưởng, kho hóa chất phải có dụng cụ thu gom và vận chuyển chất thải rắn ra khỏi khu vực sản xuất sau mỗi ca sản xuất; nơi chứa chất thải phải kín, cách biệt với khu sản xuất.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Thông tư 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 của Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……… | ……., ngày ….. tháng …. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên doanh nghiệp:................................................................................................................
Trợ sở chính tại: ……………….., Điện thoại: ……………… Fax:...............................................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh:..............................................................................................
Loại hình: Sản xuất £ Kinh doanh £
Quy mô: ...............................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………. ngày …… tháng ….. năm .............................
do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm ……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT | Tên hóa học | Mã số CAS | Công thức | ĐVT | Số lượng |
1 2 … |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ….. của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
…
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……….., ngày … tháng … năm ….
BẢN KÊ KHAI
THIẾT BỊ, KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN
CỦA CƠ SỞ KINH DOANH HÓA CHẤT
TT | Tên các thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn | Đặc trưng kỹ thuật | Nước, năm sản xuất | Thời gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 4
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……….., ngày … tháng … năm ….
BẢN KÊ KHAI
CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KỸ THUẬT, NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ KINH DOANH HÓA CHẤT
TT | Họ và tên | Năm sinh | Nam/Nữ | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | Chức vụ, chức danh | Những khóa đào tạo đã tham gia | Sức khoẻ | Ghi chú | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
| ||||||||
PHỤ LỤC 5
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-…(1) | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ………………………………………………….. (4)
Căn cứ Thông tư số …../…./TT-BCT ngày …. tháng … năm …… của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp của ….. (5),
Theo đề nghị của ................................................................................................................. (6)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp cho ….. (6)
1. Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
2. Điện thoại: ………………………….. Fax:.............................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất:......................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……. ngày ….. tháng … năm …… do ….. (7) …. cấp ngày … tháng … năm ………
Đủ điều kiện để sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh với các nội dung sau đây:
Chủng loại hàng hóa | Quy mô, sản xuất, kinh doanh (tấn/năm) | ||
Tên gọi | Mã số CAS | Công thức hóa học | |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. ............. (6) phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ……… của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày … tháng … năm …
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1) Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: SCT
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận
(5) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận
(6) Tên đơn vị trình hồ sơ
(7) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
8. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp có thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đã được cấp; Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh muc hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp; Trường hợp không cấp Giấy Chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ)Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (Phụ lục 5 - Thông tư 28/2010/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Thông tư 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 của Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực.
PHỤ LỤC 5
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-…(1) | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ………………………………………………….. (4)
Căn cứ Thông tư số …../…./TT-BCT ngày …. tháng … năm …… của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp của ….. (5),
Theo đề nghị của ................................................................................................................. (6)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp cho ….. (6)
1. Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
2. Điện thoại: ………………………….. Fax:.............................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất:......................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……. ngày ….. tháng … năm …… do ….. (7) …. cấp ngày … tháng … năm ………
Đủ điều kiện để sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh với các nội dung sau đây:
Chủng loại hàng hóa | Quy mô, sản xuất, kinh doanh (tấn/năm) | ||
Tên gọi | Mã số CAS | Công thức hóa học | |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. ............. (6) phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ……… của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày … tháng … năm …
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1) Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: SCT
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận
(5) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận
(6) Tên đơn vị trình hồ sơ
(7) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
9. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy chứng nhận 30 (ba mươi) ngày làm việc hoặc trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy; Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh muc hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp; Trường hợp không cấp Giấy Chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, hồ sơ gồm:
* Văn bản đề nghị cấp lại;
* Bản sao có chứng thực hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận (nếu có).
+ Trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực thi hành, hồ sơ gồm:
* Văn bản đề nghị cấp lại;
* Giấy chứng nhận hoặc bản sao có chứng thực hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận đã được cấp lần trước;
* Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh hóa chất trong giai đoạn Giấy chứng nhận đã được cấp, nêu rõ tên hóa chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu và sử dụng; lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ hóa chất; việc thực hiện các biện pháp an toàn; các thông tin khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (Phụ lục 5 - Thông tư 28/2010/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Thông tư 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 của Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực.
PHỤ LỤC 5
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-…(1) | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ………………………………………………….. (4)
Căn cứ Thông tư số …../…./TT-BCT ngày …. tháng … năm …… của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp của ….. (5),
Theo đề nghị của ................................................................................................................. (6)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp cho ….. (6)
1. Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
2. Điện thoại: ………………………….. Fax:.............................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất:......................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……. ngày ….. tháng … năm …… do ….. (7) …. cấp ngày … tháng … năm ………
Đủ điều kiện để sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh với các nội dung sau đây:
Chủng loại hàng hóa | Quy mô, sản xuất, kinh doanh (tấn/năm) | ||
Tên gọi | Mã số CAS | Công thức hóa học | |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. ............. (6) phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ……… của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày … tháng … năm …
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1) Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: SCT
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận
(5) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận
(6) Tên đơn vị trình hồ sơ
(7) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
10. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh muc hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp; Trường hợp không cấp Giấy Chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Doanh nghiệp căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (theo mẫu);
+ Bản sao có chứng thực hoặc Bản chụp kèm bản chính để đối chiếuGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh;
+ Bản kê khai nhân sự (theo mẫu) gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm;
+ Bản sao có chứng thực hoặc Bản chụp kèm bản chính để đối chiếuQuyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;
+ Bản sao có chứng thực hoặc Bản chụp kèm bản chính để đối chiếuQuyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Bản sao văn bản thông báo với cơ quan cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về Phòng cháy và chữa cháy;
+ Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho hàng của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm;
+ Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn (theo mẫu);
+ Bản kê khai địa điểm kinh doanh, nếu cơ sở kinh doanh hóa chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hóa chất thì mỗi điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng và được cấp chung một Giấy chứng nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (Phụ lục 2 Thông tư 28/2010/TT-BCT);
- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn (Phụ lục 3 - Thông tư 28/2010/TT-BCT);
- Bản kê khai nhân sự gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm (Phụ lục 4 - Thông tư 28/2010/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (Phụ lục 5 - Thông tư 28/2010/TT-BCT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu, điều kiện 1:
+ Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Người trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở kinh doanh hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
+ Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của “Luật Bảo vệ môi trường.”
- Yêu cầu, điều kiện 2:
+ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
+ Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất.
- Điều kiện về nhà xưởng, kho tàng
+ Địa điểm:
* Nhà xưởng, kho tàng phải được bố trí tại địa điểm phù hợp với các điều kiện về quy hoạch;
* Vị trí đặt nhà xưởng sản xuất hóa chất phải đảm bảo các yêu cầu thuận lợi về cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước, xử lý ô nhiễm và giao thông;
* Không đặt nhà xưởng, kho chứa hóa chất sát khu dân cư. Đối với kho lưu trữ hóa chất trong nhà xưởng để phục vụ sản xuất phải chọn vị trí kho đảm bảo yêu cầu công nghệ bảo quản hóa chất. Kho lưu trữ hóa chất phải đặt ở vị trí bên ngoài nhà xưởng sản xuất;
* Vị trí kho phải đảm bảo khoảng cách cho xe vận chuyển và xe chữa cháy ra vào dễ dàng;
+ Bố trí mặt bằng nhà xưởng, kho tàng: Quy hoạch mặt bằng nhà xưởng phải được đạt tiêu chuẩn thiết kế trên cơ sở Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành về điều kiện khí hậu, địa chất thủy văn, khí tượng thủy văn, phân vùng động đất, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, an toàn lao động:
* Mặt bằng nhà xưởng phải bố trí các hạng mục công trình hợp lý và có công năng rõ ràng;
* Diện tích của nhà xưởng phải đáp ứng các quy định hiện hành để bố trí thiết bị sản xuất;
* Nhà xưởng sản xuất được thiết kế đảm bảo các điều kiện môi trường làm việc trong nhà đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Y tế về nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió;
* Hệ thống đường giao thông nội bộ phải được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn cho vận chuyển trong nhà xưởng và chữa cháy. Nhà xưởng phải có tường bao ngăn cách cơ sở với bên ngoài;
* Đối với các kho chứa hóa chất, việc thiết kế phải tuân thủ nguyên tắc an toàn về nguy cơ cháy hay đổ tràn là thấp nhất và phải bảo đảm tách riêng các chất có khả năng gây ra phản ứng hóa học với nhau;
* Nhà kho được thiết kế tùy thuộc vào loại hóa chất cần được bảo quản, phân loại theo nguy cơ nổ, cháy nổ và cháy được quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995. Thiết kế cần tuân theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Tiêu chuẩn Việt Nam có liên quan. Ngoài những quy định chung về kết cấu công trình, thiết kế các kho hóa chất phải thực hiện các tiêu chuẩn phòng, chống cháy nổ, cụ thể như: tính chịu lửa; ngăn cách cháy; thoát hiểm; hệ thống báo cháy; hệ thống chữa cháy; phòng trực chống cháy.
+ Kết cấu và bố trí kiến trúc công trình:
* Các khu vực kín và rộng phải có lối thoát hiểm theo hai hướng. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng (bằng bảng hiệu, sơ đồ …) và được thiết kế thuận lợi trong trường hợp khẩn cấp. Cửa thoát hiểm phải dễ mở trong bóng tối hoặc trong lớp khói dày đặc;
* Kho chứa phải được thông gió hở trên mái, trên tường bên dưới mái hoặc gần sàn nhà;
* Sàn kho không thấm chất lỏng, bằng phẳng không trơn trượt và không có khe nứt để chứa nước rò rỉ, chất lỏng bị đổ tràn hay nước chữa cháy đã bị nhiễm bẩn hoặc tạo các gờ hay lề bao quanh;
* Vật liệu xây dựng kho và vật liệu cách nhiệt phải là vật liệu không dễ bắt lửa và khung nhà phải được gia cố chắc chắn bằng bê tông hoặc thép.
- Điều kiện về trang thiết bị
+ Thiết bị sản xuất:
* Thiết bị sản xuất phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành;
* Phải có lịch bảo dưỡng và vệ sinh định kỳ thiết bị sản xuất;
* Phải kiểm tra các thông số kỹ thuật của thiết bị sản xuất và có hệ thống bảo vệ an toàn cho người sử dụng.
+ Các thiết bị, phương tiện an toàn:
* Lắp đặt các phương tiện chiếu sáng và thiết bị điện khác tại vị trí cần thiết, không được phép lắp đặt tạm thời. Mọi trang thiết bị điện phải được nối đất và có bộ ngắt mạch khi rò điện, bảo vệ quá tải;
* Phải sử dụng thiết bị chịu lửa đối với nơi lưu trữ dung môi có nhiệt độ bắt cháy thấp hoặc bụi hóa chất mịn;
* Trang bị đầy đủ các thiết bị dụng cụ ứng cứu sự cố tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Hệ thống báo cháy, dập cháy phải được lắp tại vị trí thích hợp và kiểm tra thường xuyên để bảo đảm ở trạng thái sẵn sàng sử dụng tốt.
+ Hệ thống xử lý khí thải và chất thải
* Nhà xưởng, kho hóa chất không được thải vào không khí các chất độc hại, không gây tiếng ồn, các yếu tố có hại khác, không vượt mức quy định hiện hành về vệ sinh môi trường. Khí thải của nhà xưởng, kho hóa chất phải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ; QCVN 21:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học;
* Nhà xưởng, kho hóa chất phải có hệ thống xử lý nước thải. Nước thải sau xử lý phải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại; QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; QCVN 25:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lắp chất thải rắn;
* Chất thải rắn của nhà xưởng, kho hóa chất phải tuân thủ các quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nhà xưởng, kho hóa chất phải có dụng cụ thu gom và vận chuyển chất thải rắn ra khỏi khu vực sản xuất sau mỗi ca sản xuất; nơi chứa chất thải phải kín, cách biệt với khu sản xuất.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Thông tư 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 của Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……… | ……., ngày ….. tháng …. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên doanh nghiệp:................................................................................................................
Trợ sở chính tại: ……………….., Điện thoại: …………………… Fax:........................................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh:..............................................................................................
Loại hình: Sản xuất £ Kinh doanh £
Quy mô: ...............................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………. ngày …… tháng ….. năm .............................
do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm ……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT | Tên hóa học | Mã số CAS | Công thức | ĐVT | Số lượng |
1 2 .. |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ….. của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
…
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……….., ngày … tháng … năm ….
BẢN KÊ KHAI
THIẾT BỊ, KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN
CỦA CƠ SỞ KINH DOANH HÓA CHẤT
TT | Tên các thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn | Đặc trưng kỹ thuật | Nước, năm sản xuất | Thời gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
|
|
|
|
| |
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP | ||||
PHỤ LỤC 4
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……….., ngày … tháng … năm ….
BẢN KÊ KHAI
CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KỸ THUẬT, NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ KINH DOANH HÓA CHẤT
TT | Họ và tên | Năm sinh | Nam/Nữ | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | Chức vụ, chức danh | Những khóa đào tạo đã tham gia | Sức khoẻ | Ghi chú | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
| ||||||||
PHỤ LỤC 5
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-…(1) | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ………………………………………………….. (4)
Căn cứ Thông tư số …../…./TT-BCT ngày …. tháng … năm …… của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp của ….. (5),
Theo đề nghị của ................................................................................................................. (6)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp cho ….. (6)
1. Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
2. Điện thoại: ………………………….. Fax:.............................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất:......................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……. ngày ….. tháng … năm …… do ….. (7) …. cấp ngày … tháng … năm ………
Đủ điều kiện để sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh với các nội dung sau đây:
Chủng loại hàng hóa | Quy mô, sản xuất, kinh doanh (tấn/năm) | ||
Tên gọi | Mã số CAS | Công thức hóa học | |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. ............. (6) phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ……… của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày … tháng … năm …
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1) Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: SCT
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận
(5) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận
(6) Tên đơn vị trình hồ sơ
(7) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
11. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp có thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đã được cấp; Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy Chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh muc hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp; Trường hợp không cấp Giấy Chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (Phụ lục 5 - Thông tư 28/2010/TT-BCT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Thông tư 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 của Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực.
PHỤ LỤC 5
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-…(1) | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ………………………………………………….. (4)
Căn cứ Thông tư số …../…./TT-BCT ngày …. tháng … năm …… của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp của ….. (5),
Theo đề nghị của ................................................................................................................. (6)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp cho ….. (6)
1. Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
2. Điện thoại: ………………………….. Fax:.............................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất:......................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……. ngày ….. tháng … năm …… do ….. (7) …. cấp ngày … tháng … năm ………
Đủ điều kiện để sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh với các nội dung sau đây:
Chủng loại hàng hóa | Quy mô, sản xuất, kinh doanh (tấn/năm) | ||
Tên gọi | Mã số CAS | Công thức hóa học | |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. ............. (6) phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ……… của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày … tháng … năm …
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1) Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: SCT
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận
(5) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận
(6) Tên đơn vị trình hồ sơ
(7) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
12. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy chứng nhận 30 (ba mươi) ngày làm việc hoặc trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy; Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh muc hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp; Trường hợp không cấp Giấy Chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, hồ sơ gồm:
* Văn bản đề nghị cấp lại;
* Bản sao có chứng thực hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận (nếu có).
+ Trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực thi hành, hồ sơ gồm:
* Văn bản đề nghị cấp lại;
* Giấy chứng nhận hoặc bản sao có chứng thực hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận đã được cấp lần trước;
* Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất trong giai đoạn Giấy chứng nhận đã được cấp, nêu rõ tên hóa chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu và sử dụng; lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ hóa chất; việc thực hiện các biện pháp an toàn; các thông tin khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (Phụ lục 5 - Thông tư 28/2010/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Thông tư 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 của Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực.
PHỤ LỤC 5
(Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-…(1) | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ………………………………………………….. (4)
Căn cứ Thông tư số …../…./TT-BCT ngày …. tháng … năm …… của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp của ….. (5),
Theo đề nghị của ................................................................................................................. (6)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp cho ….. (6)
1. Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
2. Điện thoại: ………………………….. Fax:.............................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất:......................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……. ngày ….. tháng … năm … do ….. (7) …. cấp ngày … tháng … năm ………
Đủ điều kiện để sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh với các nội dung sau đây:
Chủng loại hàng hóa | Quy mô, sản xuất, kinh doanh (tấn/năm) | ||
Tên gọi | Mã số CAS | Công thức hóa học | |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. ............. (6) phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ……… của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày … tháng … năm …
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1) Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: SCT
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận
(5) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận
(6) Tên đơn vị trình hồ sơ
(7) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
13. Thủ tục Xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 04 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy Xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp; Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Cá nhân, tổ chức căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Công văn đề nghị của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ và bảo quản hóa chất nguy hiểm (theo mẫu);
+ Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (05 bản) (theo mẫu);
+ Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy Xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Hướng dẫn xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (Phụ lục 7 - Thông tư );
- Công văn đề nghị của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ và bảo quản hóa chất nguy hiểm (Phụ lục 8 - Thông tư 20/2013/TT-BCT);
- Giấy Xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp (Phụ lục 10 - Thông tư 20/2013/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
- Thông tư số 06/2015/TT-BCT ngày 23 tháng 4 năm 2015 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 7
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA,
ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu về dự án hoặc cơ sở hóa chất.
2. Tính cần thiết phải lập Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
3. Các căn cứ pháp lý lập Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Chương I
THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN, CƠ SỞ HÓA CHẤT
1. Quy mô đầu tư: Công suất, diện tích xây dựng, địa điểm xây dựng công trình.
2. Công nghệ sản xuất.
3. Bản kê khai tên hóa chất, khối lượng, đặc tính lý hóa học, độc tính của mỗi loại hóa chất nguy hiểm là nguyên liệu, hóa chất trung gian và hóa chất thành phẩm.
4. Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm, bao gồm:
- Các loại bao bì, bồn, thùng chứa hóa chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật liệu chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;
- Yêu cầu về tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo, điều kiện về cơ sở thiết kế chế tạo. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ chức ban hành;
- Các điều kiện bảo quản về nhiệt độ, áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện.
5. Các tài liệu kèm theo:
- Bản đồ vị trí khu đất đặt dự án, cơ sở hóa chất;
- Bản đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng cơ sở sản xuất và trạng thái bảo quản (ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất);
- Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị và sơ đồ dây chuyền công nghệ, khối lượng hóa chất nguy hiểm tại các thiết bị sản xuất chính, thiết bị chứa trung gian.
Chương II
DỰ BÁO NGUY CƠ, TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ VÀ KẾ HOẠCH KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÁC NGUỒN NGUY CƠ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Lập danh sách các điểm nguy cơ bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu, các thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hóa chất nguy hiểm kèm theo điều kiện công nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực. Dự báo các tình huống xảy ra sự cố.
2. Lập kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố: Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất; quy định thành phần kiểm tra, trách nhiệm của người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám sát; quy định lưu giữ hồ sơ kiểm tra.
3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố.
Chương III
BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Bản nhân lực ứng phó sự cố hóa chất: Dự kiến về hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp cứu hộ, xử lý sự cố.
2. Bản liệt kê trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất: Tên thiết bị, số lượng, tình trạng thiết bị; hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự cố. Vị trí để các thiết bị bảo vệ cá nhân và các thiết bị phục vụ ứng phó sự cố hóa chất.
3. Hệ thống báo nguy, hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.
4. Kế hoạch phối hợp hành động của các lực lượng bên trong, phối hợp với lực lượng bên ngoài trong từng tình huống xảy ra sự cố hóa chất đã nêu ở Phần II.
5. Bản hướng dẫn chi tiết các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm do sự cố hóa chất.
6. Các hoạt động khác nhằm ứng phó sự cố hóa chất.
KẾT LUẬN
1. Đánh giá của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất về Biện pháp phòng ngừa, úng phó sự cố hóa chất.
2. Cam kết của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất.
3. Những kiến nghị của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất:
(Kiến nghị về những nội dung nằm ngoài thẩm quyền của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành dự án, cơ sở hóa chất).
PHỤ LỤC CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
(Nếu có)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu có): Bao gồm tên tài liệu tham khảo, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản./.
Phụ lục 8
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ..…..(1), ngày … tháng … năm… |
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………..………………
Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất: …………………………………..……………….
Địa điểm thực hiện: ……………………………………………………………...….
Điện thoại: …………….. Fax: ……………………. E-mail: ………………..…….
Đề nghị ………..…(2) xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Sau khi được xác nhận, doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định của Luật Hóa chất, Thông tư số ..... /…./TT-BCT ngày ….. tháng .... năm ….. của Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Xin gửi kèm theo đơn:
- Biện pháp phòng ngừa, úng phó sự cố hóa chất: (số lượng bản)
- Các tài liệu kèm theo (nếu có)./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Tên Cơ quan xác nhận Biện pháp.
Phụ lục 10
MẪU XÁC NHẬN BIỆN PHÁP PHÒNG, NGỪA
ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỞ CÔNG THƯƠNG
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm …
Số: /SCT-KTATMT
XÁC NHẬN
Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
của …………………………………………………………….
Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh xác nhận:
Cơ sở hóa chất: ………………………………...............................……………..
Địa chỉ: …………………………………………….………………………………
Điện thoại: ... Fax: ...
Đã xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định của Luật Hóa chất, Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm, …………………….. phải bảo đảm đúng các nội dung đề ra tại Biện pháp đã được xác nhận./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- …………; (Ký tên, đóng dấu)
- UBND quận ……;
- Lưu: VT, KTATMT.
14. Thủ tục cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất sản xuất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục phải khai báo trên địa bàn Thành phố chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy Xác nhận khai báo hóa chất sản xuất; Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Cá nhân, tổ chức căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Bản khai báo hóa chất (theo mẫu);
+ Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt đối với hóa chất là hóa chất nguy hiểm (trong trường hợp đã khai báo trước đó tại Sở Công Thương thì tổ chức cá nhân sản xuất hóa chất nguy hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất khi thành phần hóa chất không thay đổi).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy xác nhận hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai báo hóa chất (Phụ lục 1 – Thông tư 40/2011/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất năm 2007;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14/11/2011 của Bộ Công Thương Quy định về Khai báo hóa chất;
- Thông tư 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 của Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
MẪU BẢN KHAI BÁO HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Công thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI BÁO HÓA CHẤT
Căn cứ Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số /2011/TT-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương quy định khai báo hóa chất.
Phần I
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu hóa chất: | |
2. Mã số thuế: | |
3. Địa chỉ của trụ sở chính: | |
4. Điện thoại: Fax: Email: | |
5. Họ và tên người đại diện pháp luật: Chức vụ: | |
6. Loại hình hoạt động: Sản xuất □ Nhập khẩu □ Sử dụng □ | |
7. Nơi đặt cơ sở sản xuất, sử dụng, bảo quản:
| 8. Cửa khẩu nhập hóa chất: |
9. Các thông tin khác: - Họ tên người phụ trách khai báo: - Số điện thoại di động: - Email: |
Phần II
THÔNG TIN VỀ HÓA CHẤT
1. Thông tin hóa chất
STT | Mã HS | Mã CAS | Tên thương mại | Tên IUPAC | Công thức hóa học | Khối lượng | Mục đích sản xuất | Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin khác:
2.1. Đối với loại hình nhập khẩu
Số Hóa đơn (Invoice): Công ty xuất khẩu: Cửa khẩu nhập hóa chất: | Ngày ký hóa đơn (Invoice):
Quốc gia: |
2.2. Đối với loại hình sản xuất
Địa chỉ nơi sản xuất:
Tôi cam đoan tất cả các thông tin khai báo trên đây đúng và đầy đủ theo quy định của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP và Thông tư số 39/2011/TT-BCT./.
| ….., ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
Khối lượng được khai theo tổng số lượng nhập khẩu của hợp đồng, những lần nhập khẩu tiếp theo khai theo chi tiết của hóa đơn (invoice).
III. Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
1. Thủ tục cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với trường hợp cấp mới: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại do hết hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy xác nhận 30 ngày, thương nhân tiếp tục kinh doanh phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ của thương nhân được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu; Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh;
+ Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu (kèm theo các tài liệu chứng minh);
+ Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân (kèm theo các tài liệu chứng minh);
+ Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho tổng đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có trụ sở chính và có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp;
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (Mẫu số 7 – Nghị định 83/2014/NĐ-CP);
- Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (Mẫu số 8 – Nghị định 83/2014/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu;
- Có kho, bể xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên;
- Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên;
- Có hệ thống phân phối xăng dầu, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu, tối thiểu mười (10) cửa hàng thuộc các đại lý bán lẻ xăng dầu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
- Hệ thống phân phối của tổng đại lý phải nằm trong hệ thống phân phối của một thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm soát của thương nhân đó;
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18/06/2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu;
- Thông tư số 29/2007/TT-BKHCN ngày 25/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện bảo đảm chất lượng, đo lường đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá;
- Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 06/3/2007 của UBND TP về phê duyệt quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu;
- Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 09/05/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc sửa chữa, nâng cấp, xây dựng lại cửa hàng xăng dầu.
Mẫu số 7
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: / | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........ , ngày ..... tháng ..... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.................................. số Fax:.........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:...........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương(1) / Sở Công Thương(2) xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số …/2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:…………………………………..
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……../2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu)
|
|
* Chú thích:
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi về (2) khi kinh doanh trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Mẫu số 8
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNGTHƯƠNG
Số: /QĐ-… | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........ , ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Cấp lần thứ nhất: ngày… tháng… năm…
Cấp bổ sung, sửa đổi lần thứ…: ngày… tháng… năm…
Cấp lại lần thứ…: ngày… tháng… năm…
_____________
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ............(3) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương(1) / Sở Công Thương(2);
Căn cứ Nghị định số……..…/2014/NĐ-CP ngày .… tháng …… năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu của.................................................................(4);
Theo đề nghị của .............................................................................................(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
1. Tên doanh nghiệp:………………………………………………………….(4)
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại: ........................ số Fax: .................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:......do...cấp ngày... tháng... năm ...
Mã số thuế:…………………………………………………………….………..
Đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:…………………………….………
2. Thương nhân cung cấp xăng dầu
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Số điện thoại: ....................... số Fax: ..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:......do...cấp ngày... tháng... năm ...
Mã số thuế:………………………………………………………………….…..
Điều 2. ………..........(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu này có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; (6) thay thế cho Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu số …../QĐ-… ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Công Thương(1)/Giám đốc Sở Công Thương(2)./.
Nơi nhận: - ........(4); - Bộ Công Thương (b/c) (2); - Sở Công Thương…(1),(2); - …; - Lưu: VT,...(7) | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Trường hợp Bộ Công Thương cấp Giấy xác nhận.
(2): Trường hợp Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận.
(3): Số văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương/Sở Công Thương.
(4): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
(5): Tên đơn vị trình hồ sơ.
(6): Sử dụng trong trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
(7): Tên các tổ chức, đơn vị có liên quan.
2. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu; Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (theo mẫu);
+ Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có trụ sở chính và có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (Mẫu số 7 – Nghị định 83/2014/NĐ-CP);
- Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (Mẫu số 8 – Nghị định 83/2014/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu;
- Có kho, bể xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên;
- Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên;
- Có hệ thống phân phối xăng dầu, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu, tối thiểu mười (10) cửa hàng thuộc các đại lý bán lẻ xăng dầu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
- Hệ thống phân phối của tổng đại lý phải nằm trong hệ thống phân phối của một thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm soát của thương nhân đó;
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18/06/2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu;
- Thông tư số 29/2007/TT-BKHCN ngày 25/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện bảo đảm chất lượng, đo lường đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá;
- Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 06/3/2007 của UBND TP về phê duyệt quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu;
- Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 09/05/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. về việc sửa chữa, nâng cấp, xây dựng lại cửa hàng xăng dầu.
Mẫu số 7
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: / | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........ , ngày ..... tháng ..... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.................................. số Fax:.........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:...........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương(1) / Sở Công Thương(2) xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số …/2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:…………………………………..
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……../2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu)
|
|
* Chú thích:
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi về (2) khi kinh doanh trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Mẫu số 8
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNGTHƯƠNG
Số: /QĐ-… | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........ , ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Cấp lần thứ nhất: ngày… tháng… năm…
Cấp bổ sung, sửa đổi lần thứ…: ngày… tháng… năm…
Cấp lại lần thứ…: ngày… tháng… năm…
_____________
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ............(3) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương(1) / Sở Công Thương(2);
Căn cứ Nghị định số……..…/2014/NĐ-CP ngày .… tháng …… năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu của.................................................................(4);
Theo đề nghị của .............................................................................................(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
1. Tên doanh nghiệp:………………………………………………………….(4)
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại: ........................ số Fax: .................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:......do...cấp ngày... tháng... năm ...
Mã số thuế:…………………………………………………………….………..
Đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:…………………………….………
2. Thương nhân cung cấp xăng dầu
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Số điện thoại: ....................... số Fax: ..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:......do...cấp ngày... tháng... năm ...
Mã số thuế:………………………………………………………………….…..
Điều 2. ………..........(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu này có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; (6) thay thế cho Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu số …../QĐ-… ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Công Thương(1)/Giám đốc Sở Công Thương(2)./.
Nơi nhận: - ........(4); - Bộ Công Thương (b/c) (2); - Sở Công Thương…(1),(2); - …; - Lưu: VT,...(7) | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Trường hợp Bộ Công Thương cấp Giấy xác nhận.
(2): Trường hợp Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận.
(3): Số văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương/Sở Công Thương.
(4): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
(5): Tên đơn vị trình hồ sơ.
(6): Sử dụng trong trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
(7): Tên các tổ chức, đơn vị có liên quan.
3. Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (trường hợp: bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy xác nhận bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu; Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (theo mẫu);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có trụ sở chính và có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (Mẫu số 7 – Nghị định 83/2014/NĐ-CP);
- Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (Mẫu số 8 – Nghị định 83/2014/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18/06/2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu;
- Thông tư số 29/2007/TT-BKHCN ngày 25/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện bảo đảm chất lượng, đo lường đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá;
- Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 06/3/2007 của UBND TP về phê duyệt quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu;
- Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 09/05/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. về việc sửa chữa, nâng cấp, xây dựng lại cửa hàng xăng dầu.
Mẫu số 7
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: / | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........ , ngày ..... tháng ..... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.................................. số Fax:.........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:...........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương(1) / Sở Công Thương(2) xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số …/2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:…………………………………..
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……../2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu)
|
|
* Chú thích:
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi về (2) khi kinh doanh trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Mẫu số 8
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNGTHƯƠNG
Số: /QĐ-… | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........ , ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Cấp lần thứ nhất: ngày… tháng… năm…
Cấp bổ sung, sửa đổi lần thứ…: ngày… tháng… năm…
Cấp lại lần thứ…: ngày… tháng… năm…
_____________
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ............(3) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương(1) / Sở Công Thương(2);
Căn cứ Nghị định số……..…/2014/NĐ-CP ngày .… tháng …… năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu của.................................................................(4);
Theo đề nghị của .............................................................................................(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
1. Tên doanh nghiệp:………………………………………………………….(4)
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại: ........................ số Fax: .................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:......do...cấp ngày... tháng... năm ...
Mã số thuế:…………………………………………………………….………..
Đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:…………………………….………
2. Thương nhân cung cấp xăng dầu
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Số điện thoại: ....................... số Fax: ..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:......do...cấp ngày... tháng... năm ...
Mã số thuế:………………………………………………………………….…..
Điều 2. ………..........(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu này có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; (6) thay thế cho Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu số …../QĐ-… ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Công Thương(1)/Giám đốc Sở Công Thương(2)./.
Nơi nhận: - ........(4); - Bộ Công Thương (b/c) (2); - Sở Công Thương…(1),(2); - …; - Lưu: VT,...(7) | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Trường hợp Bộ Công Thương cấp Giấy xác nhận.
(2): Trường hợp Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận.
(3): Số văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương/Sở Công Thương.
(4): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
(5): Tên đơn vị trình hồ sơ.
(6): Sử dụng trong trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
(7): Tên các tổ chức, đơn vị có liên quan.
4. Thủ tục cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với trường hợp cấp mới: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại do hết hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy xác nhận 30 ngày, thương nhân tiếp tục kinh doanh phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ của thương nhân được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu; Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh;
+ Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu (kèm theo các tài liệu chứng minh);
+ Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có trụ sở chính và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán lẻ xăng dầu trở lên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (Mẫu số 9 – Nghị định 83/2014/NĐ-CP);
- Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (Mẫu số 10 – Nghị định 83/2014/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu;
- Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18/06/2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu;
- Thông tư số 29/2007/TT-BKHCN ngày 25/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện bảo đảm chất lượng, đo lường đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá;
- Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 06/3/2007 của UBND TP về phê duyệt quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu;
- Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 09/05/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. về việc sửa chữa, nâng cấp, xây dựng lại cửa hàng xăng dầu.
Mẫu số 9
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: / | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........ , ngày ..... tháng ..... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
____________
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................
Số điện thoại:.................................. số Fax:.........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:...........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số …/2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:…………………………………..
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……../2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu)
|
|
* Chú thích:
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi thương nhân đóng trụ sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
Mẫu số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNGTHƯƠNG
Số: /QĐ-... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Cấp lần thứ nhất: ngày… tháng… năm…
Cấp bổ sung, sửa đổi lần thứ…: ngày… tháng… năm…
Cấp lại lần thứ…: ngày… tháng… năm…
_____________
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ............(2) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương...(1);
Căn cứ Nghị định số…/2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu của..................................................................................(3);
Theo đề nghị của .............................................................................................(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
1. Tên doanh nghiệp:………………………………………………………….(3)
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại: ........................ số Fax: .................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:......do...cấp ngày... tháng... năm ...
Mã số thuế:……………………………………………………………….……..
Đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:……………………..……………(5)
2. Thương nhân cung cấp xăng dầu
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Số điện thoại: ....................... số Fax: ..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:......do...cấp ngày... tháng... năm ...
Mã số thuế:……………………………………………………………………..
Điều 2. ................................(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……../2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu này có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; (6) thay thế cho Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu số ……../QĐ-… ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ........(4); - Bộ Công Thương (b/c); - Sở Công Thương…; - …; - Lưu: VT,...(7) | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tỉnh, thành phố nơi thương nhân đóng trụ sở chính.
(2): Số văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương.
(3): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
(4): Tên đơn vị trình hồ sơ.
(5): Sử dụng trong trường hợp đại lý hoạt động trên địa bàn từ 2 tỉnh, thành phố trở lên.
(6): Sử dụng trong trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
(7): Tên các tổ chức, đơn vị có liên quan.
5. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu, thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu; Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (theo mẫu);
+ Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có trụ sở chính và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán lẻ xăng dầu trở lên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (Mẫu số 9 – Nghị định 83/2014/NĐ-CP);
- Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (Mẫu số 10 – Nghị định 83/2014/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu;
- Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18/06/2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu;
- Thông tư số 29/2007/TT-BKHCN ngày 25/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện bảo đảm chất lượng, đo lường đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá;
- Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 06/3/2007 của UBND TP về phê duyệt quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu;
- Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 09/05/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. về việc sửa chữa, nâng cấp, xây dựng lại cửa hàng xăng dầu.
Mẫu số 9
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: / | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........ , ngày ..... tháng ..... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
____________
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................
Số điện thoại:.................................. số Fax:.........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:...........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số …/2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:…………………………………..
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……../2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu)
|
|
* Chú thích:
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi thương nhân đóng trụ sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
Mẫu số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNGTHƯƠNG
Số: /QĐ-... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Cấp lần thứ nhất: ngày… tháng… năm…
Cấp bổ sung, sửa đổi lần thứ…: ngày… tháng… năm…
Cấp lại lần thứ…: ngày… tháng… năm…
_____________
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ............(2) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương...(1);
Căn cứ Nghị định số…/2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu của..................................................................................(3);
Theo đề nghị của .............................................................................................(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
1. Tên doanh nghiệp:………………………………………………………….(3)
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại: ........................ số Fax: .................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:......do...cấp ngày... tháng... năm ...
Mã số thuế:……………………………………………………………….……..
Đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:……………………..……………(5)
2. Thương nhân cung cấp xăng dầu
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Số điện thoại: ....................... số Fax: ..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:......do...cấp ngày... tháng... năm ...
Mã số thuế:……………………………………………………………………..
Điều 2. ................................(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……../2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu này có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; (6) thay thế cho Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu số ……../QĐ-… ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ........(4); - Bộ Công Thương (b/c); - Sở Công Thương…; - …; - Lưu: VT,...(7) | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tỉnh, thành phố nơi thương nhân đóng trụ sở chính.
(2): Số văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương.
(3): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
(4): Tên đơn vị trình hồ sơ.
(5): Sử dụng trong trường hợp đại lý hoạt động trên địa bàn từ 2 tỉnh, thành phố trở lên.
(6): Sử dụng trong trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
(7): Tên các tổ chức, đơn vị có liên quan.
6. Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy xác nhận bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu; Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (theo mẫu);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có trụ sở chính và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán lẻ xăng dầu trở lên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (Mẫu số 9 – Nghị định 83/2014/NĐ-CP);
- Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (Mẫu số 10 – Nghị định 83/2014/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18/06/2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu;
- Thông tư số 29/2007/TT-BKHCN ngày 25/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện bảo đảm chất lượng, đo lường đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá;
- Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 06/3/2007 của UBND TP về phê duyệt quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu;
- Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 09/05/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. về việc sửa chữa, nâng cấp, xây dựng lại cửa hàng xăng dầu.
Mẫu số 9
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: / | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........ , ngày ..... tháng ..... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
____________
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................
Số điện thoại:.................................. số Fax:.........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:...........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số …/2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:…………………………………..
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……../2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu)
|
|
* Chú thích:
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi thương nhân đóng trụ sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
Mẫu số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNGTHƯƠNG
Số: /QĐ-... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Cấp lần thứ nhất: ngày… tháng… năm…
Cấp bổ sung, sửa đổi lần thứ…: ngày… tháng… năm…
Cấp lại lần thứ…: ngày… tháng… năm…
_____________
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ............(2) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương...(1);
Căn cứ Nghị định số…/2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu của..................................................................................(3);
Theo đề nghị của .............................................................................................(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
1. Tên doanh nghiệp:………………………………………………………….(3)
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại: ........................ số Fax: .................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:......do...cấp ngày... tháng... năm ...
Mã số thuế:……………………………………………………………….……..
Đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:……………………..……………(5)
2. Thương nhân cung cấp xăng dầu
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Số điện thoại: ....................... số Fax: ..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:......do...cấp ngày... tháng... năm ...
Mã số thuế:……………………………………………………………………..
Điều 2. ................................(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……../2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu này có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; (6) thay thế cho Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu số ……../QĐ-… ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ........(4); - Bộ Công Thương (b/c); - Sở Công Thương…; - …; - Lưu: VT,...(7) | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tỉnh, thành phố nơi thương nhân đóng trụ sở chính.
(2): Số văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương.
(3): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
(4): Tên đơn vị trình hồ sơ.
(5): Sử dụng trong trường hợp đại lý hoạt động trên địa bàn từ 2 tỉnh, thành phố trở lên.
(6): Sử dụng trong trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
(7): Tên các tổ chức, đơn vị có liên quan.
7. Thủ tục cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với trường hợp cấp mới: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại do hết hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận 30 ngày, thương nhân tiếp tục kinh doanh phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ của thương nhân được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng; Trường hợp không cấp Giấy Chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu (theo mẫu);
+ Tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (Mẫu số 3 – Nghị định 83/2014/NĐ-CP);
- Bảng kê trang thiết bị cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu;
- Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (Mẫu số 4 – Nghị định 83/2014/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Địa điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu).
- Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18/06/2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu;
- Thông tư số 29/2007/TT-BKHCN ngày 25/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện bảo đảm chất lượng, đo lường đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá;
- Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 06/3/2007 của UBND TP về phê duyệt quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu;
- Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 09/05/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. về việc sửa chữa, nâng cấp, xây dựng lại cửa hàng xăng dầu.
Mẫu số 3
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: / | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........ , ngày ..... tháng ..... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
_____________
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:............................. số Fax:..............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế:...........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số ……/2014/NĐ-CP ngày …… tháng ..… năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ............................................................................
Địa chỉ ................................................................................................................
Điện thoại:.............................. số Fax:.................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu của thương nhân cấp hàng.
BẢNG KÊ TRANG THIẾT BỊ
CỦA HÀNG, TRẠM BÁN LẺ XĂNG DẦU
Địa chỉ cửa hàng xăng dầu:………………………………………………………...
Trực thuộc doanh ngiệp: ……………………………………………..................…
I.THIẾT BỊ CHỨA, THU HỒI VÀ BÁN XĂNG DẦU:
Số TT | Tên trang thiết bị | Số lượng (cái) | Đặc điểm (chủng loại, dung tích tính m3) |
1 | Bể chứa xăng dầu: - Bể chứa đặt ngầm - Bể chứa đặt nổi |
|
|
2 | Cột bơm xăng dầu |
|
|
3 | Hệ thống thu hồi hơi xăng dầu |
|
|
4 | Hệ thống đường ống công nghệ: - Dùng riêng cho từng cột đo xăng dầu - Dùng chung cho nhiều cột đo xăng dầu |
|
|
Bể chứa xăng dầu có lắp họng nạp kín và van thở:
Có □ Không có □ Có nhưng không đầu đủ □
II. THIẾT BỊ PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ:
1.Thiết bị phòng cháy, chữa cháy (đánh dấu X vào ô thích hợp):
1.1.Nội quy phòng cháy chữa cháy, tiêu lệnh biển cấm lửa:
- Nội quy phòng cháy chữa cháy: Có □ Không có □
- Tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy: Có □ Không có □
- Biển cấm lửa: Có □ Không có □
1.2. Hệ thống báo cháy, chữa cháy:
1.2.1 Hệ thống báo cháy tự động Có □ Không có □
1.2.2 Hệ thống chữa cháy tự động Có □ Không có □
1.2.3 Hệ thống chữa cháy bán tự động Có □ Không có □
1.2.4 Phương tiện chữa cháy bằng tay Có □ Không có □
Đặc điểm thiết bị (nếu có):……………………………………………………
1.3. Có lắp thiết bị ngăn lửa tại những vị trí sau:
- Miệng ống thông khí nối với van thở của bể chứa xăng, dầu:
Có □ Không có □ Có nhưng không đầu đủ □
Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếu có):…………………………………………
-Van thở của bể chứa các loại sản phẩm khác (nếu có):
Có □ Không có □
Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếu có):………………………………………….
1.4. Phương tiện, dụng cụ chữa cháy ban đầu:
STT | Tên hạng mục của cửa hàng | Bình bột (cái)
| Cát | Xẻng | Chăn sợi Cái) | Phuy hoặc bể nước 200 lít (cái) | Ghi chú (nếu không có ghi cột này) | |
> 25 kg |
> 4 kg | |||||||
1 | Cụm bể chứa XD |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nơi nạp xăng dầu vào bể chứa | ---- |
| --- | --- |
|
|
|
3 | Cột bơm xăng dầu | ---- |
| --- | --- |
|
|
|
4
| Nơi tra xăng dầu | ---- |
| --- | --- | --- | --- |
|
5 | Nơi bán dầu nhờn và các sản phẩm khác | ---- |
| --- | --- |
|
|
|
6 | Phòng giao dịch bán hàng | --- |
| --- | --- | --- | --- |
|
7 | Phòng bảo vệ | --- |
| --- | --- | --- | --- |
|
8 | Máy phát điện, trạm biến thế |
| --- | --- | --- | --- | --- |
|
9 | Các dịch vụ khác | --- |
| --- | --- |
|
|
|
Chú thích: Thương nhân không kê khai những ô có ký hiệu (---)
1.5. Trong trường hợp sử dụng máy phát điện, thương nhân có lắp bộ dập tàn lửa và bọc cách nhiệt cho ống khói của máy nổ:Có □ Không có □
1.6. Trường hợp của hàng xăng dầu có bán khí đốt hóa lỏng (gas) chung trong khu vực kinh doanh xăng dầu, yêu cầu trang thiết bị chữa cháy tại cửa hàng gas (tối thiểu):
- 01 bình chữa cháy CO2 loại 5 kg: Có □ Không có □
- 02 bình chữa cháy bằng bột loại 8 kg: Có □ Không có □
- 02 bao tải gai hoặc chăn chiên: Có □ Không có □
- 1 thùng nước 20 lít: Có □ Không có □
- 01 chậu xà phòng 02 lít: Có □ Không có □
- Lắp đặt thiết bị điện phòng nổ tại những khu vực sau:
- Khu vực bể chứa xăng dầu, họng nạp, van thở:
Có □ Không có □
Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếu có):…………………………………………
- Khu vực cột bơm: Có □ Không có □
Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếu có):…………………………………………
- Nơi chứa và bán dầu mở nhờn trong nhà: Có □ Không có □
Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếucó):…………………………………………
III. THIẾT BỊ CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT:
- Thiết bị chống sét:
1.1.Lắp đặt thiết bị chống sét đánh thẳng cho những khu vực sau:
- Khu bể chứa xăng dầu và van thở (nếu bể chứa đặt nổi hoặc khi van thở đặt cao mà không nằm trong vùng bảo vệ chống sét của các công trình cao xung quanh): Có □ Không có □
Đặc điểm thiết bị (nếu có):……………………………………………………
- Các hạng mục xây dựng khác của cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu (gian tra dầu mỡ, rửa xe, để máy phát điện..): Có □ Không có □
Đặc điểm thiết bị (nếu có):……………………………………………………
1.2. Lắp đặt thiết bị nối đất chống sét cảm ứng cho bể chứa xăng dầu:
Có □ Không có □
2. Lắp đặt thiết bị nối đất chống tĩnh điện:
- Cho bể chứa xăng dầu: Có □ Không có □
Đặc điểm thiết bị (nếu có):………………………………………………………
- Tại vị trí nạp xăng dầu (để nối đất cho phương tiện nạp xăng dầu vào bể chứa):
Có □ Không có □
Đặc điểm thiết bị (nếu có):………………………………………………………
3. Lắp đặt thiết bị nối đất an toàn cho tất cả phần kim loại không mang điện của các thiết bị điện và cột bơm: Có □ Không có □
IV. HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:
1. Nguồn nước:
- Công cộng: Có □ Không có □
- Nước ngầm: (tự khai thác): Có □ Không có □
2. Hệ thống xử lý và thải nước thải nhiễm xăng dầu: Có □ Không có □
Chi tiết:………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết những nội dung trên hoàn toàn đúng sự thực và sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về bản kê khai này./.
Ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC
Mẫu số 4
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNGTHƯƠNG
Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........ , ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Cấp lần thứ nhất: ngày… tháng… năm…
Cấp bổ sung, sửa đổi lần thứ…: ngày… tháng… năm…
Cấp lại lần thứ…: ngày… tháng… năm…
___________
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ................................................................................................(1) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;
Căn cứ Nghị định số ….….../2014/NĐ-CP ngày …... tháng …... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu của..............................................................................(2);
Theo đề nghị của .............................................................................................(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
1. Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:…………….………………………………..
Địa chỉ:.................................................................................................................
Điện thoại:............................................................................................................
Thuộc sở hữu doanh nghiệp:.............................................................................(2)
Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Số điện thoại: ................. số Fax: ........................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:....do...cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế:……………………………………………………………………
Đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
2. Thương nhân cung cấp xăng dầu
Tên thương nhân:
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Số điện thoại: ......................... số Fax: ................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:....do...cấp ngày... tháng... năm ...
Mã số thuế:……………………………………………………………………
Điều 2. ............................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số......./2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu này có giá trị đến hết ngày …... tháng ...... năm …...; (4) thay thế cho Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu số ….../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ........(2); - Bộ Công Thương (b/c); - …; - Lưu: VT,...(5) | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Số văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
(3): Tên đơn vị trình hồ sơ.
(4): Sử dụng trong trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
(5): Tên các tổ chức, đơn vị có liên quan.
(Mặt sau Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu)
NHỮNG ĐIỀU QUY ĐỊNH
___________
Trong quá trình kinh doanh xăng dầu, thương nhân phải tuân thủ các quy định sau đây:
1. Niêm yết công khai tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
- Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
- Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện, thiết bị đo lường;
- Nội quy về an toàn phòng cháy chữa cháy do cấp có thẩm quyền ban hành.
2. Thường xuyên bảo đảm các điều kiện quy định tại Nghị định số ..... /2014/NĐ-CP ngày....tháng....năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
3. Bảo quản, sử dụng phương tiện đo lường theo đúng quy trình kỹ thuật quy định và chịu trách nhiệm về tính nguyên vẹn của niêm phong.
4. Nghiêm cấm sử dụng phương tiện đo lường chưa qua kiểm định hoặc hết thời hạn sử dụng. Khi phát hiện phương tiện đo lường bị hư hỏng phải ngừng ngay việc sử dụng và báo cơ quan quản lý về tiêu chuẩn đo lường chất lượng sửa chữa và kiểm định lại.
5. Nếu có sự thay đổi tình trạng pháp lý về tổ chức, nội dung kinh doanh ghi trong Giấy này phải khai báo với cơ quan cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
6. Khi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hết thời hạn hiệu lực, phải đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đề nghị cấp đổi lại.
7. Không được bán, cho thuê, mượn, cầm cố hoặc sửa chữa, tẩy xoá các nội dung ghi trong Giấy này.
8. Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, phải trình báo ngay cho cơ quan Công an phường, xã nơi kinh doanh và cơ quan cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu và tiến hành cấp lại theo quy định.
9. Khi chấm dứt kinh doanh phải trả lại ngay Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu./.
8. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu; thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng; Trường hợp không cấp Giấy Chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (theo mẫu);
+ Bản gốc Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (Mẫu số 3 – Nghị định 83/2014/NĐ-CP);
- Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (Mẫu số 4 – Nghị định 83/2014/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Địa điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu).
- Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18/06/2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu;
- Thông tư số 29/2007/TT-BKHCN ngày 25/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện bảo đảm chất lượng, đo lường đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá;
- Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 06/3/2007 của UBND TP về phê duyệt quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu;
- Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 09/05/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. về việc sửa chữa, nâng cấp, xây dựng lại cửa hàng xăng dầu.
Mẫu số 3
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: / | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........ , ngày ..... tháng ..... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
_____________
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:............................. số Fax:..............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế:...........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số ……/2014/NĐ-CP ngày …… tháng ..… năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ............................................................................
Địa chỉ ................................................................................................................
Điện thoại:.............................. số Fax:.................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu của thương nhân cấp hàng.
Mẫu số 4
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNGTHƯƠNG
Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........ , ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Cấp lần thứ nhất: ngày… tháng… năm…
Cấp bổ sung, sửa đổi lần thứ…: ngày… tháng… năm…
Cấp lại lần thứ…: ngày… tháng… năm…
___________
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ................................................................................................(1) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;
Căn cứ Nghị định số ….….../2014/NĐ-CP ngày …... tháng …... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu của..............................................................................(2);
Theo đề nghị của .............................................................................................(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
1. Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:…………….………………………………..
Địa chỉ:.................................................................................................................
Điện thoại:............................................................................................................
Thuộc sở hữu doanh nghiệp:.............................................................................(2)
Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Số điện thoại: ................. số Fax: ........................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:....do...cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế:……………………………………………………………………
Đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
2. Thương nhân cung cấp xăng dầu
Tên thương nhân:
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Số điện thoại: ......................... số Fax: ................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:....do...cấp ngày... tháng... năm ...
Mã số thuế:……………………………………………………………………
Điều 2. ............................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số......./2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu này có giá trị đến hết ngày …... tháng ...... năm …...; (4) thay thế cho Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu số ….../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ........(2); - Bộ Công Thương (b/c); - …; - Lưu: VT,...(5) | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Số văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
(3): Tên đơn vị trình hồ sơ.
(4): Sử dụng trong trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
(5): Tên các tổ chức, đơn vị có liên quan.
(Mặt sau Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu)
NHỮNG ĐIỀU QUY ĐỊNH
___________
Trong quá trình kinh doanh xăng dầu, thương nhân phải tuân thủ các quy định sau đây:
1. Niêm yết công khai tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
- Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
- Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện, thiết bị đo lường;
- Nội quy về an toàn phòng cháy chữa cháy do cấp có thẩm quyền ban hành.
2. Thường xuyên bảo đảm các điều kiện quy định tại Nghị định số ..... /2014/NĐ-CP ngày....tháng....năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
3. Bảo quản, sử dụng phương tiện đo lường theo đúng quy trình kỹ thuật quy định và chịu trách nhiệm về tính nguyên vẹn của niêm phong.
4. Nghiêm cấm sử dụng phương tiện đo lường chưa qua kiểm định hoặc hết thời hạn sử dụng. Khi phát hiện phương tiện đo lường bị hư hỏng phải ngừng ngay việc sử dụng và báo cơ quan quản lý về tiêu chuẩn đo lường chất lượng sửa chữa và kiểm định lại.
5. Nếu có sự thay đổi tình trạng pháp lý về tổ chức, nội dung kinh doanh ghi trong Giấy này phải khai báo với cơ quan cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
6. Khi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hết thời hạn hiệu lực, phải đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đề nghị cấp đổi lại.
7. Không được bán, cho thuê, mượn, cầm cố hoặc sửa chữa, tẩy xoá các nội dung ghi trong Giấy này.
8. Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, phải trình báo ngay cho cơ quan Công an phường, xã nơi kinh doanh và cơ quan cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu và tiến hành cấp lại theo quy định.
9. Khi chấm dứt kinh doanh phải trả lại ngay Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu./.
9. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu; Trường hợp không cấp Giấy Chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (theo mẫu);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (Mẫu số 3 – Nghị định 83/2014/NĐ-CP);
- Bản kê trang thiết bị cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu.
- Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (Mẫu số 4 – Nghị định 83/2014/NĐ-CP)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Địa điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu).
- Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18/06/2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu;
- Thông tư số 29/2007/TT-BKHCN ngày 25/12/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn điều kiện bảo đảm chất lượng, đo lường đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá;
- Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 06/3/2007 của UBND TP về phê duyệt quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu;
- Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 09/05/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. về việc sửa chữa, nâng cấp, xây dựng lại cửa hàng xăng dầu.
Mẫu số 3
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: / | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........ , ngày ..... tháng ..... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
_____________
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:............................. số Fax:..............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế:...........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số ……/2014/NĐ-CP ngày …… tháng ..… năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ............................................................................
Địa chỉ ................................................................................................................
Điện thoại:.............................. số Fax:.................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2014/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu của thương nhân cấp hàng.
BẢNG KÊ TRANG THIẾT BỊ
CỦA HÀNG, TRẠM BÁN LẺ XĂNG DẦU
Địa chỉ cửa hàng xăng dầu:………………………………………………………...
Trực thuộc doanh ngiệp: ……………………………………………..................…
I.THIẾT BỊ CHỨA, THU HỒI VÀ BÁN XĂNG DẦU:
Số TT | Tên trang thiết bị | Số lượng (cái) | Đặc điểm (chủng loại, dung tích tính m3) |
1 | Bể chứa xăng dầu: - Bể chứa đặt ngầm - Bể chứa đặt nổi |
|
|
2 | Cột bơm xăng dầu |
|
|
3 | Hệ thống thu hồi hơi xăng dầu |
|
|
4 | Hệ thống đường ống công nghệ: - Dùng riêng cho từng cột đo xăng dầu - Dùng chung cho nhiều cột đo xăng dầu |
|
|
Bể chứa xăng dầu có lắp họng nạp kín và van thở:
Có □ Không có □ Có nhưng không đầu đủ □
II. THIẾT BỊ PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ:
1.Thiết bị phòng cháy, chữa cháy (đánh dấu X vào ô thích hợp):
1.1.Nội quy phòng cháy chữa cháy, tiêu lệnh biển cấm lửa:
- Nội quy phòng cháy chữa cháy: Có □ Không có □
- Tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy: Có □ Không có □
- Biển cấm lửa: Có □ Không có □
1.2. Hệ thống báo cháy, chữa cháy:
1.2.1 Hệ thống báo cháy tự động Có □ Không có □
1.2.2 Hệ thống chữa cháy tự động Có □ Không có □
1.2.3 Hệ thống chữa cháy bán tự động Có □ Không có □
1.2.4 Phương tiện chữa cháy bằng tay Có □ Không có □
Đặc điểm thiết bị (nếu có):……………………………………………………
1.3. Có lắp thiết bị ngăn lửa tại những vị trí sau:
- Miệng ống thông khí nối với van thở của bể chứa xăng, dầu:
Có □ Không có □ Có nhưng không đầu đủ □
Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếu có):…………………………………………
-Van thở của bể chứa các loại sản phẩm khác (nếu có):
Có □ Không có □
Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếu có):………………………………………….
1.4. Phương tiện, dụng cụ chữa cháy ban đầu:
STT | Tên hạng mục của cửa hàng | Bình bột (cái)
| Cát | Xẻng | Chăn sợi Cái) | Phuy hoặc bể nước 200 lít (cái) | Ghi chú (nếu không có ghi cột này) | |
> 25 kg |
> 4 kg | |||||||
1 | Cụm bể chứa XD |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nơi nạp xăng dầu vào bể chứa | ---- |
| --- | --- |
|
|
|
3 | Cột bơm xăng dầu | ---- |
| --- | --- |
|
|
|
4
| Nơi tra xăng dầu | ---- |
| --- | --- | --- | --- |
|
5 | Nơi bán dầu nhờn và các sản phẩm khác | ---- |
| --- | --- |
|
|
|
6 | Phòng giao dịch bán hàng | --- |
| --- | --- | --- | --- |
|
7 | Phòng bảo vệ | --- |
| --- | --- | --- | --- |
|
8 | Máy phát điện, trạm biến thế |
| --- | --- | --- | --- | --- |
|
9 | Các dịch vụ khác | --- |
| --- | --- |
|
|
|
Chú thích: Thương nhân không kê khai những ô có ký hiệu (---)
1.5. Trong trường hợp sử dụng máy phát điện, thương nhân có lắp bộ dập tàn lửa và bọc cách nhiệt cho ống khói của máy nổ:Có □ Không có □
1.6. Trường hợp của hàng xăng dầu có bán khí đốt hóa lỏng (gas) chung trong khu vực kinh doanh xăng dầu, yêu cầu trang thiết bị chữa cháy tại cửa hàng gas (tối thiểu):
- 01 bình chữa cháy CO2 loại 5 kg: Có □ Không có □
- 02 bình chữa cháy bằng bột loại 8 kg: Có □ Không có □
- 02 bao tải gai hoặc chăn chiên: Có □ Không có □
- 1 thùng nước 20 lít: Có □ Không có □
- 01 chậu xà phòng 02 lít: Có □ Không có □
- Lắp đặt thiết bị điện phòng nổ tại những khu vực sau:
- Khu vực bể chứa xăng dầu, họng nạp, van thở:
Có □ Không có □
Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếu có):…………………………………………
- Khu vực cột bơm: Có □ Không có □
Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếu có):…………………………………………
- Nơi chứa và bán dầu mở nhờn trong nhà: Có □ Không có □
Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếucó):…………………………………………
III. THIẾT BỊ CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT:
- Thiết bị chống sét:
1.1.Lắp đặt thiết bị chống sét đánh thẳng cho những khu vực sau:
- Khu bể chứa xăng dầu và van thở (nếu bể chứa đặt nổi hoặc khi van thở đặt cao mà không nằm trong vùng bảo vệ chống sét của các công trình cao xung quanh): Có □ Không có □
Đặc điểm thiết bị (nếu có):……………………………………………………
- Các hạng mục xây dựng khác của cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu (gian tra dầu mỡ, rửa xe, để máy phát điện..): Có □ Không có □
Đặc điểm thiết bị (nếu có):……………………………………………………
1.2. Lắp đặt thiết bị nối đất chống sét cảm ứng cho bể chứa xăng dầu:
Có □ Không có □
2. Lắp đặt thiết bị nối đất chống tĩnh điện:
- Cho bể chứa xăng dầu: Có □ Không có □
Đặc điểm thiết bị (nếu có):………………………………………………………
- Tại vị trí nạp xăng dầu (để nối đất cho phương tiện nạp xăng dầu vào bể chứa):
Có □ Không có □
Đặc điểm thiết bị (nếu có):………………………………………………………
3. Lắp đặt thiết bị nối đất an toàn cho tất cả phần kim loại không mang điện của các thiết bị điện và cột bơm: Có □ Không có □
IV. HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:
1. Nguồn nước:
- Công cộng: Có □ Không có □
- Nước ngầm: (tự khai thác): Có □ Không có □
2. Hệ thống xử lý và thải nước thải nhiễm xăng dầu: Có □ Không có □
Chi tiết:………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết những nội dung trên hoàn toàn đúng sự thực và sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về bản kê khai này./.
Ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC
Mẫu số 4
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNGTHƯƠNG
Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........ , ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Cấp lần thứ nhất: ngày… tháng… năm…
Cấp bổ sung, sửa đổi lần thứ…: ngày… tháng… năm…
Cấp lại lần thứ…: ngày… tháng… năm…
___________
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ................................................................................................(1) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;
Căn cứ Nghị định số ….….../2014/NĐ-CP ngày …... tháng …... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu của..............................................................................(2);
Theo đề nghị của .............................................................................................(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
1. Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:…………….………………………………..
Địa chỉ:.................................................................................................................
Điện thoại:............................................................................................................
Thuộc sở hữu doanh nghiệp:.............................................................................(2)
Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Số điện thoại: ................. số Fax: ........................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:....do...cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế:……………………………………………………………………
Đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
2. Thương nhân cung cấp xăng dầu
Tên thương nhân:
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Số điện thoại: ......................... số Fax: ................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:....do...cấp ngày... tháng... năm ...
Mã số thuế:……………………………………………………………………
Điều 2. ............................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số......./2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu này có giá trị đến hết ngày …... tháng ...... năm …...; (4) thay thế cho Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu số ….../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ........(2); - Bộ Công Thương (b/c); - …; - Lưu: VT,...(5) | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Số văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương.
(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
(3): Tên đơn vị trình hồ sơ.
(4): Sử dụng trong trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
(5): Tên các tổ chức, đơn vị có liên quan.
(Mặt sau Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu)
NHỮNG ĐIỀU QUY ĐỊNH
___________
Trong quá trình kinh doanh xăng dầu, thương nhân phải tuân thủ các quy định sau đây:
1. Niêm yết công khai tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
- Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
- Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện, thiết bị đo lường;
- Nội quy về an toàn phòng cháy chữa cháy do cấp có thẩm quyền ban hành.
2. Thường xuyên bảo đảm các điều kiện quy định tại Nghị định số ..... /2014/NĐ-CP ngày....tháng....năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
3. Bảo quản, sử dụng phương tiện đo lường theo đúng quy trình kỹ thuật quy định và chịu trách nhiệm về tính nguyên vẹn của niêm phong.
4. Nghiêm cấm sử dụng phương tiện đo lường chưa qua kiểm định hoặc hết thời hạn sử dụng. Khi phát hiện phương tiện đo lường bị hư hỏng phải ngừng ngay việc sử dụng và báo cơ quan quản lý về tiêu chuẩn đo lường chất lượng sửa chữa và kiểm định lại.
5. Nếu có sự thay đổi tình trạng pháp lý về tổ chức, nội dung kinh doanh ghi trong Giấy này phải khai báo với cơ quan cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
6. Khi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hết thời hạn hiệu lực, phải đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đề nghị cấp đổi lại.
7. Không được bán, cho thuê, mượn, cầm cố hoặc sửa chữa, tẩy xoá các nội dung ghi trong Giấy này.
8. Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, phải trình báo ngay cho cơ quan Công an phường, xã nơi kinh doanh và cơ quan cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu và tiến hành cấp lại theo quy định.
9. Khi chấm dứt kinh doanh phải trả lại ngay Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu./.
10. Thủ tục cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với trường hợp cấp mới: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại do hết hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, thương nhân tiếp tục kinh doanh phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ của thương nhân được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá; Trường hợp không cấp Giấy phép, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá;
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác, các khoản thuế đã nộp;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối.
+ Bảng kê danh sách thương nhân, đính kèm bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn;
+ Hồ sơ về phương tiện vận tải, bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận tải (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm);
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: Giấy xác nhận của ngân hàng;
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng), bao gồm:
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bản tự cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó 01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ thương nhân lưu.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định hồ sơ: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 21 – Thông tư 21/2013/TT-BCT);
- Bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường (Phụ lục 25 – Thông tư 21/2013/TT-BCT);
- Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 22 – Thông tư 21/2013/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục 21
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
1. Tên thương nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số................ do.......................... cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
6. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau: …..........................(2)
- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố...................(1)
7. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:……...................(3)
....(tên thương nhân)...xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Phụ lục 25
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
BẢN CAM KẾT
VỀ BẢO ĐẢM TUÂN THỦ ĐẦY ĐỦ CÁC YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN
VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
1. Tên thương nhân :......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
............(ghi rõ tên thương nhân)........... xin cam kết bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường đối với kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) nêu trên./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Phụ lục 22
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: /GP-SCT | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
|
GIẤY PHÉP
BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(3);
Theo đề nghị của …..(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
1. Cho phép...................................................…...............................(3)
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................;
3. Điện thoại:..............................................Fax:.................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........................ do........................cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ .....ngày ..........tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(5)
- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố................(1)
7. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
......................................................................................................(6)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(3): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(4): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(7): Tên các tổ chức có liên quan
11. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá; Trường hợp không cấp Giấy phép, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định hồ sơ: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 48 – Thông tư 21/2013/TT-BCT).
- Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 49 – Thông tư 21/2013/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục 48
(Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
1. Tên thương nhân : .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm......
7. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ....... ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có) .......(1)....
...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:................... Thông tin mới:.............
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố .....
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:...................(3)
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục 49
(Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT | ............, ngày…tháng…năm 20… |
GIẤY PHÉP
BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ……)
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số…(2)…ngày ... tháng …. năm ……do Sở Công Thương cấp cho....................... (3);
Căn cứ Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ .......) số…(2)…ngày ... tháng …. năm ….do Sở Công Thương cấp cho................ (3) (nếu đã có);
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(3);
Theo đề nghị của …..(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số…(2)…như sau
.....................................(5)
Điều 2. Các nội dung khác quy định khác tại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá số ...............(2) không thay đổi
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
..........(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Ghi rõ số Giấy phép đã được cấp
(3): Tên thương nhân
(4): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
(5): Nội dung sửa đổi, bổ sung
(6): Tên thành phố (tỉnh) nơi thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung
(7): Tên các tổ chức có liên quan.
12. Thủ tục cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá; Trường hợp không cấp Giấy phép, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có);
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 54 – Thông tư 21/2013/TT-BCT);
- Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 55 – Thông tư số 21/2013/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục 54
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Sở Công Thương...
1. Tên thương nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày.......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... ........
7. Đã được Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8. ...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do .... ......................(1)..............
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Phụ lục 55
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT | ............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
GIẤY PHÉP
BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp lại lần thứ ……………)
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ ………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(3);
Theo đề nghị của …..(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
1. Cho phép...................................................…......................(3)
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(5)
Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố................(1)
7. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
......................................................................................................(6)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép (7)
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(3): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(4): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có)
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(7): Thời hạn của Giấy phép là thời hạn đã được ghi trong Giấy phép đã được cấp lần đầu.
13. Thủ tục cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với trường hợp cấp mới: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại do hết hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, thương nhân tiếp tục kinh doanh phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ của thương nhân được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu Thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu; Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản cam kết do doanh nghiệp tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Bản thuyết minh hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.
+ Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
+ Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc bản sao giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
+ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu 300 triệu đồng).
+ Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ, 01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí Giấy phép: 200.000 đồng/trường hợp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Phụ lục 29 – Thông tư 60/2014/TT-BCT);
- Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Phụ lục 30 – Thông tư 60/2014/TT-BCT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
- Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực.
- Thông tư số 77/2012//TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục 29
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP Số: / | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ....(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau: ..................................(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ..................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau: ...............(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại Thành phố Hồ Chí Minh
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm: ....................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ lục 30
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(3);
Theo đề nghị của …..(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép.......................................................................…........................(3)
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................;
Điện thoại:............................................. Fax:.............................................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: .......................................................................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: .................................................................................;
+ Điện thoại:....................................................... Fax:................................................;
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:……........... ...........................................................(6)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:…….........................................................................(6)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố………
.................................................................................................................................(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC (ký tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh (thành phố) doanh nghiệp được phép kinh doanh sản phẩm rượu.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(3): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(4): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.
14. Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp có thay đổi các nội dung Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn sản phẩm rượu; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu Thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu; Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ, 01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ...) (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí Giấy phép: 200.000 đồng/trường hợp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Phụ lục 33 – Thông tư 60/2014/TT-BCT);
- Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ...) (Phụ lục 36 – Thông tư 60/2014/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
- Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012//TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá;
Phụ lục 33
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP Số: / | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ
KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên doanh nghiệp: ......................................................................................................:
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do Sở Công Thương cấp (nếu có).
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
{C}1. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ lục 36
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ……)
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số…(2)…ngày ... tháng …. năm ….do Sở Công Thương...(6)... cấp cho .......(3);
Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (cấp sửa đổi, bổ sung lần .......) số…(2)…ngày ... tháng …. năm ….do Sở Công Thương...(6)... cấp cho .......(3) (nếu đã có);
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(3);
Theo đề nghị của …..(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số…(2)…như sau
.................................................................................................................................(5)
Điều 2. Các nội dung khác quy định khác tại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số .................................................................(2) không thay đổi
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
..........(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC (ký tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Ghi rõ Số Giấy phép đã được cấp.
(3): Tên thương nhân.
(4): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(5 ): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
(6): Tên thành phố (tỉnh) nơi doanh nghiệp xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(7): Tên các tổ chức có liên quan.
15 Thủ tục Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy, thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu Thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn rượu; Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn rượu (theo mẫu);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn rượu (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ, 01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Cấp lại lần thứ ...) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí Giấy phép: 200.000 đồng/trường hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn rượu (Phụ lục 34 – Thông tư 60/2014/TT-BCT);
- Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Cấp lại lần thứ ...) (Phụ lục 39 – Thông tư 60/2014/TT-BCT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012//TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục 34
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP Số: / | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thành phố Hồ Chí Minh, ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên doanh nghiệp: .................................................................................................:
Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do Sở Công Thương cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do Sở Công Thương cấp (nếu có).
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
Phụ lục 39
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
(Cấp lại lần thứ…………)
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(3);
Theo đề nghị của …..(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép...................................................….….......................(3)
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(6)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(6)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC (ký tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh (thành phố) doanh nghiệp được phép kinh doanh sản phẩm rượu.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(3): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(4): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.
16. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
{C}a) Trình tự thực hiện:
{C}- Bước 1: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
{C}- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
{C}- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
{C}- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
{C}b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
{C}c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
{C}- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (theo mẫu).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.
+ Tài liệu chứng minh trạm nạp LPG vào chai phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
+ Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và các thiết bị phụ trợ.
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp.
+ Bản sao các quy trình: nạp LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và an toàn lao động.
{C}- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
{C}d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
{C}e) {C}Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
{C}f) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
{C}h) {C}Phí và lệ phí:
{C}- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
{C}- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
{C}i) {C}Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (Phụ lục số 07 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (Phụ lục 08 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
{C}k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
{C}- Trạm nạp LPG vào chai phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng;
{C}- Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường;
{C}- Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
{C}- Thuộc sở hữu của thương nhân là thương nhân kinh doanh LPG đầu mối;
{C}- Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành;
{C}- Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và có nguy cơ gây mất an toàn được kiểm định theo quy định;
{C}- Có đầy đủ các quy trình: Nạp LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn.
{C}l) {C}Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
{C}- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
{C}- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
{C}- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 07
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG VÀO CHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân: ................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……..
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm………. (1)
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm nạp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax: .....................................................
Nhãn hiệu hàng hoá: ............................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.
Phụ lục số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP LPG VÀO CHAI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
Tên trạm nạp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Nhãn hiệu hàng hoá: .........................................................................................
Thuộc sở hữu của thương nhân:…………………………………………… (1)
{C}- Tên giao dịch đối ngoại:.....................................................................................
{C}- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
{C}- Mã số thuế:..……………………..…………………………………………….
{C}- Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện số... do... cấp ngày... tháng... năm… (3)
Đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ...../.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
(1): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(3): Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.
17. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
{C}a) Trình tự thực hiện:
{C}- Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
{C}- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
{C}- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
{C}- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
{C}b) {C}Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
{C}c) {C}Thành phần, số lượng hồ sơ:
{C}- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (theo mẫu).
+ Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
{C}- {C}Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
{C}d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
{C}e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
{C}g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
{C}h) Phí và lệ phí:
{C}- {C}Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/giấy/lần cấp
{C}i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (Phụ lục 08 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
{C}k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
{C}l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
{C}- {C}Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
{C}- {C}Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
{C}- {C}Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG VÀO CHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ... do... cấp ngày... tháng... năm………………………………………………………………
Mã số thuế : .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP LPG VÀO CHAI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
Tên trạm nạp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Nhãn hiệu hàng hoá: .........................................................................................
Thuộc sở hữu của thương nhân:…………………………………………… (1)
{C}- Tên giao dịch đối ngoại:.....................................................................................
{C}- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
{C}- Mã số thuế:..……………………..…………………………………………….
{C}- Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện số... do... cấp ngày... tháng... năm… (3)
Đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai số …...../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
(1): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(3): Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.
18. Thủ tục cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
{C}a) Trình tự thực hiện:
{C}- Bước 1: Trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
{C}- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
{C}- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
{C}- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
{C}b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
{C}c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
{C}- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (theo mẫu).
+ Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
+ Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
{C}- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
{C}d) {C}Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
{C}e) {C}Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
{C}g) {C}Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
{C}h) {C}Phí và lệ phí:
{C}- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
{C}- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
{C}i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (Phụ lục 08 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
{C}k) {C}Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
{C}l) {C}Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
{C}- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
{C}- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
{C}- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỀU CHỈNH
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG VÀO CHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ... do... cấp ngày... tháng... năm………………………………………………………………
Mã số thuế : .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP LPG VÀO CHAI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
Tên trạm nạp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Nhãn hiệu hàng hoá: .........................................................................................
Thuộc sở hữu của thương nhân:…………………………………………… (1)
{C}- Tên giao dịch đối ngoại:.....................................................................................
{C}- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
{C}- Mã số thuế:..……………………..…………………………………………….
{C}- Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện số... do... cấp ngày... tháng... năm… (3)
Đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai số …...../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(3): Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.
19. Thủ tục cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết thời hạn hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (theo mẫu).
+ Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
- Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (Phụ lục 08 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG VÀO CHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ... do... cấp ngày... tháng... năm………………………………………………………………
Mã số thuế : .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP LPG VÀO CHAI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
Tên trạm nạp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Nhãn hiệu hàng hoá: .........................................................................................
Thuộc sở hữu của thương nhân:…………………………………………… (1)
- Tên giao dịch đối ngoại:.....................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
- Mã số thuế:..……………………..…………………………………………….
- Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện số... do... cấp ngày... tháng... năm… (3)
Đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai số …...../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(3): Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.
20. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải (theo mẫu);
+ Tài liệu chứng minh trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
+ Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào phương tiện vận tải.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
Lưu ý: Trường hợp thương nhân là đại lý kinh doanh LPG đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải thứ hai trở lên phải bổ sung bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
- Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải (Phụ lục số 09 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải (Phụ lục 10 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng;
- Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường;
- Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
- Trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải phải thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc Tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối và có máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào phương tiện vận tải đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 09
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP LPG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân: ................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng... năm……..
Mã số thuế: .........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm nạp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax: .....................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP LPG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
Tên trạm nạp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
- Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
- Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ...../.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
21. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (theo mẫu);
+ Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
- Phí và lệ phí: Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải (Phụ lục 10 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP LPG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP LPG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
Tên trạm nạp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
- Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
- Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
22. Thủ tục cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm đinh và cấp điều chỉnh Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện (theo mẫu);
+ Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
+ Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
- Phí và lệ phí:
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải (Phụ lục 10 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP LPG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP LPG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
Tên trạm nạp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
- Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
- Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
23. Thủ tục cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết thời hạn hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm đinh và cấp gia hạn Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện (theo mẫu);
+ Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
- Phí và lệ phí:
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải (Phụ lục 10 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ Điều kiện chỉ được gia hạn 01 lần có thời hạn hiệu lực là 05 (năm) năm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP LPG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP LPG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
Tên trạm nạp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
- Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
- Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
24. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
a)Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG (theo mẫu);
+ Tài liệu chứng minh trạm cấp LPG phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
+ Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
Lưu ý: Trường hợp thương nhân là đại lý kinh doanh LPG đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG cho trạm cấp LPG thứ hai trở lên phải bổ sung Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
- Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG (Phụ lục 11 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG (Phụ lục 12 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trạm nạp LPG vào chai phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng;
- Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường;
- Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Thuộc sở hữu của thương nhân là thương nhân kinh doanh LPG đầu mối;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
Phụ lục số 11
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân: ................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng... năm……..
Mã số thuế: .........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm cấp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .................................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax: .....................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LPG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
Tên trạm cấp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
Tên giao dịch đối ngoại: .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ điều kiện cấp LPG.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ...../.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
25. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (theo mẫu).
+ Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT)
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG (Phụ lục 12 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LPG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
Tên trạm cấp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
Tên giao dịch đối ngoại: .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ điều kiện cấp LPG.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
26. Thủ tục cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (theo mẫu);
+ Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
+ Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG (Phụ lục 12 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỀU CHỈNH
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LPG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
Tên trạm cấp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
Tên giao dịch đối ngoại: .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ điều kiện cấp LPG.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
27. Thủ tục cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết thời hạn hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn Thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (theo mẫu);
+ Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG (Phụ lục 12 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ Điều kiện chỉ được gia hạn 01 lần có thời hạn hiệu lực là 05 (năm) năm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LPG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
Tên trạm cấp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
Tên giao dịch đối ngoại: .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ điều kiện cấp LPG.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
28. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG (theo mẫu).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Tài liệu chứng minh có kho chứa chai LPG và LPG chai thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải.
+ Danh sách hệ thống phân phối và các hợp đồng đại lý kinh doanh LPG.
+ Bản sao hợp đồng đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG (Phụ lục 13 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG (Phụ lục 14 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có kho với tổng sức chứa tối thiểu 2.000 (hai nghìn) chai LPG và LPG chai (trừ chai LPG mini) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu 01 (một) năm.
- Có hệ thống phân phối LPG, bao gồm: Cửa hàng bán LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có tối thiểu 10 (mười) đại lý đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của Nghị định 19/2016/NĐ-CP.
- Có hợp đồng đại lý tối thiểu một (01) năm, còn hiệu lực với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
Phụ lục số 13
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân: ................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...do... cấp ngày... tháng... năm……..
Mã số thuế: .........................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 14
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
Tên thương nhân: ................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:… do... cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
Đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ...../.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
29. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (theo mẫu).
+ Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG (Phụ lục 14 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 14
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
Tên thương nhân: ................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:… do... cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
Đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
30. Thủ tục cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện (theo mẫu);
+ Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
+ Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp;
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG (Phụ lục 14 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 14
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
Tên thương nhân: ................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:… do... cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
Đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
31. Thủ tục cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết thời hạn hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện (theo mẫu);
+ Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp;
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG (Phụ lục 14 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ Điều kiện chỉ được gia hạn 01 lần có thời hạn hiệu lực là 05 (năm) năm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 14
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
Tên thương nhân: ................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:… do... cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
Đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
32. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG (theo mẫu).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải.
+ Bản sao hợp đồng đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc tổng đại lý kinh doanh LPG.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm Đại lý kinh doanh LPG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG (Phụ lục 15 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm Đại lý kinh doanh LPG (Phụ lục 16 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có cửa hàng bán LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện.
- Có hợp đồng đại lý tối thiểu một (01) năm, còn hiệu lực với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc tổng đại lý kinh doanh LPG.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 15
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân: ................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:...do... cấp ngày... tháng... năm……..
Mã số thuế: .........................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
Hoặc ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với tổng đại lý kinh doanh LPG: ...................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 16
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
Tên thương nhân: ................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:… do... cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
Hoặc ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với tổng đại lý kinh doanh LPG: ...................................................................................................................
Đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ...../.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh/hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
33. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (theo mẫu).
+ Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm Đại lý kinh doanh LPG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm Đại lý kinh doanh LPG (Phụ lục 16 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 16
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
Tên thương nhân: ................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:… do... cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
Hoặc ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với tổng đại lý kinh doanh LPG: ...................................................................................................................
Đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm .....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh/hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
34. Thủ tục cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG (theo mẫu);
+ Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
+ Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm Đại lý kinh doanh LPG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm Đại lý kinh doanh LPG (Phụ lục 16 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 16
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
Tên thương nhân: ................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:… do... cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
Hoặc ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với tổng đại lý kinh doanh LPG: ...................................................................................................................
Đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm .....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh/hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
35. Thủ tục cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết thời hạn hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG (theo mẫu);
+ Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm Đại lý kinh doanh LPG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm Đại lý kinh doanh LPG (Phụ lục 16 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ Điều kiện chỉ được gia hạn 01 lần có thời hạn hiệu lực là 05 (năm) năm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 16
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
Tên thương nhân: ................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:… do... cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
Hoặc ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với tổng đại lý kinh doanh LPG: ...................................................................................................................
Đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm .....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh/hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
36. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (theo mẫu).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.
+ Trường hợp thương nhân là đại lý kinh doanh LPG đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai thứ hai trở lên phải bổ sung bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG.
+ Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
+ Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy, an toàn.
+ Đối với cửa hàng chuyên kinh doanh LPG chai phải bổ sung tài liệu chứng minh địa điểm phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định đối với tổ chức/ doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
- Phí thẩm định đối với Hộ gia đình/ cá nhân: 400.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (Phụ lục 17 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (Phụ lục 18 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
- Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo về phòng cháy và chữa cháy, an toàn theo quy định hiện hành.
- Đối với cửa hàng chuyên kinh doanh LPG chai địa điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 17
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân: ................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:...do... cấp ngày... tháng... năm……..
Mã số thuế: .........................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
Hoặc ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với tổng đại lý kinh doanh LPG: ...................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 18
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của…………………………………………(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
Tên thương nhân: ................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:… do... cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
Hoặc ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với tổng đại lý kinh doanh LPG: ...................................................................................................................
Đủ điều kiện kinh doanh khí kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ...../.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh/hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
37. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng; thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (theo mẫu).
+ Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định đối với tổ chức/ doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
- Phí thẩm định đối với Hộ gia đình/ cá nhân: 400.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (Phụ lục 18 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 18
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của……………………………………(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
Tên thương nhân: ................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:… do... cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
Hoặc ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với tổng đại lý kinh doanh LPG: ...................................................................................................................
Đủ điều kiện kinh doanh khí kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh/hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
38. Thủ tục cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (theo mẫu);
+ Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
+ Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định đối với tổ chức/ doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
- Phí thẩm định đối với Hộ gia đình/ cá nhân: 400.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (Phụ lục 18 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 18
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của……………………………(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
Tên thương nhân: ................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:… do... cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
Hoặc ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với tổng đại lý kinh doanh LPG: ...................................................................................................................
Đủ điều kiện kinh doanh khí kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh/hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
39. Thủ tục cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết thời hạn hiệu lực; Thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (theo mẫu);
+ Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định đối với tổ chức/ doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
- Phí thẩm định đối với Hộ gia đình/ cá nhân: 400.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (Phụ lục 18 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ Điều kiện chỉ được gia hạn 01 lần có thời hạn hiệu lực là 05 (năm) năm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 18
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của………………………………(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
Tên thương nhân: ................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:… do... cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
Hoặc ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với tổng đại lý kinh doanh LPG: ...................................................................................................................
Đủ điều kiện kinh doanh khí kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh/hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
40. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải (theo mẫu);
+ Tài liệu chứng minh trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
+ Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LNG vào phương tiện vận tải.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG;
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và các thiết bị phụ trợ;
+ Bản sao các quy trình: nạp LNG vào phương tiện vận tải, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và an toàn lao động.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải (Phụ lục số 09 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải (Phụ lục 10 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh LNG đầu mối;
- Phải phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng;
- Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường;
- Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
- Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp được kiểm định và đăng ký theo quy định.
- Có đầy đủ các quy trình: Nạp LNG vào phương tiện vận tải, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 09
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP LNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân: ................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng... năm……..
Mã số thuế: .........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm nạp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax: .....................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP LNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
Tên trạm nạp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
- Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
- Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ...../.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
41. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải (theo mẫu);
+ Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/giấy/lần cấp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải (Phụ lục số 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải (Phụ lục 10 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP LNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP LNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
Tên trạm nạp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
- Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
- Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
42. Thủ tục cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp điều chỉnh Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải (theo mẫu);
+ Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện;
+ Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải (Phụ lục 10 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ Điều kiện chỉ được gia hạn 01 lần có thời hạn hiệu lực là 05 (năm) năm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP LNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP LNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
Tên trạm nạp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
- Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
- Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
43. Thủ tục cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết thời hạn hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải (theo mẫu);
+ Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải (Phụ lục 10 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ Điều kiện chỉ được gia hạn 01 lần có thời hạn hiệu lực là 05 (năm) năm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP LNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP LNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
Tên trạm nạp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
- Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
- Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
44. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (theo mẫu);
+ Tài liệu chứng minh trạm cấp LNG phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
+ Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (Phụ lục 11 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (Phụ lục 12 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh LNG đầu mối;
- Phải phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng;
- Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường;
- Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 11
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân: ................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng... năm……..
Mã số thuế: .........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm cấp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .................................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax: .....................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LNG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
Tên trạm cấp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
Tên giao dịch đối ngoại: .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ điều kiện cấp LNG.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ...../.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
45. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (theo mẫu);
+ Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí: Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (Phụ lục 12 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LNG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
Tên trạm cấp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
Tên giao dịch đối ngoại: .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ điều kiện cấp LNG.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
46. Thủ tục Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (theo mẫu);
+ Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
+ Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (Phụ lục 12 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỀU CHỈNH
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LNG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
Tên trạm cấp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
Tên giao dịch đối ngoại: .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ điều kiện cấp LNG.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
47. Thủ tục cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết thời hạn hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (theo mẫu);
+ Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (Phụ lục 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (Phụ lục 12 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ Điều kiện chỉ được gia hạn 01 lần có thời hạn hiệu lực là 05 (năm) năm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LNG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
Tên trạm cấp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
Tên giao dịch đối ngoại: .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ điều kiện cấp LNG.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
48. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (theo mẫu);
+ Tài liệu chứng minh trạm cấp CNG phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
+ Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (Phụ lục số 11 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (Phụ lục 12 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh CNG đầu mối;
- Phải phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng;
- Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường;
- Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 09
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP CNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân: ................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng... năm……..
Mã số thuế: .........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm nạp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax: .....................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP CNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
Tên trạm nạp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
- Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
- Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ...../.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
49. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (theo mẫu);
+ Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí: Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (Phụ lục số 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (Phụ lục 12 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP CNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP CNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
Tên trạm nạp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
- Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
- Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
50. Thủ tục cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (theo mẫu);
+ Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
+ Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (Phụ lục số 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (Phụ lục 12 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP CNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP CNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
Tên trạm nạp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
- Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
- Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
51. Thủ tục cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết thời hạn hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn doanh nghiệp thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (theo mẫu);
+ Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (Phụ lục số 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (Phụ lục 12 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ Điều kiện chỉ được gia hạn 01 lần có thời hạn hiệu lực là 05 (năm) năm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP CNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
NẠP CNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
Tên trạm nạp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
- Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
- Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
52. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (theo mẫu);
+ Tài liệu chứng minh trạm cấp CNG phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
+ Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (Phụ lục số 11 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (Phụ lục 12 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh CNG đầu mối;
- Phải phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng;
- Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường;
- Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 11
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân: ................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng... năm……..
Mã số thuế: .........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm cấp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .................................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax: .....................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CNG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
Tên trạm cấp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
Tên giao dịch đối ngoại: .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ điều kiện cấp CNG.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ...../.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
53. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (theo mẫu);
+ Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (Phụ lục số 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (Phụ lục 12 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CNG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
Tên trạm cấp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
Tên giao dịch đối ngoại: .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ điều kiện cấp CNG.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
54. Thủ tục cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký; Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (theo mẫu);
+ Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
+ Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (Phụ lục số 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (Phụ lục 12 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỀU CHỈNH
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CNG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
Tên trạm cấp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
Tên giao dịch đối ngoại: .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ điều kiện cấp CNG.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
55. Thủ tục cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết thời hạn hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn thương nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (theo mẫu);
+ Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG (Phụ lục số 19 - Thông tư 03/2016/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG (Phụ lục 12 - Thông tư 03/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ Điều kiện chỉ được gia hạn 01 lần có thời hạn hiệu lực là 05 (năm) năm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục số 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân:………………………… …..……………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……
Mã số thuế: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm……….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,ngày….tháng…năm…
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … | ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG _________ Số: /GCNĐĐK-SCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ..... tháng ..... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CNG
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP;
Xét hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG của………………………………………………………...(1);
Theo đề nghị của …………………………………………………….…….(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
Tên trạm cấp: ......................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ...................................................
Thuộc doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………… (1)
Tên giao dịch đối ngoại: .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Điện thoại: ................................ Fax: ...............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.. do...cấp ngày.... tháng.... năm …....
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đủ điều kiện cấp CNG.
Điều 2.……………………....(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG có giá trị đến hết ngày ..... tháng .... năm ....; thay thế cho Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG số …../GCNĐĐK-SCT ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Sở Công Thương./.
Nơi nhận: - ... (1); - Bộ Công Thương; - Chi cục QLTT; - …; - Lưu: VT, (2)... | GIÁM ĐỐC (Ký tên và đóng dấu) |
* Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
(2): Tên đơn vị trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
IV. Lĩnh vực An toàn thực phẩm
1. Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm (Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với Trường hợp cấp mới, cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm kinh doanh: cơ sở kinh doanh thực phẩm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực; Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy Chứng nhận 06 tháng, trường hợp tiếp tục kinh doanh, cơ sở kinh doanh thực phẩm phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cơ sở kinh doanh thực phẩm bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản cơ sở kinh doanh thực phẩm phải bổ sung hồ sơ, quá thời hạn nêu trên Sở Công Thương có quyền hủy hồ sơ.
+ Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công thương tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Kết quả thẩm định “đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở kinh doanh thực phẩm phải nộp báo cáo kết quả khắc phục (theo mẫu) về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy định. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 ngày làm việc tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục;
+ Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không đạt”, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở kinh doanh thực phẩm không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Trường hợp không cấp Giấy phép, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Cơ sở kinh doanh thực phẩm căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu; đối với Cấp mới) hoặc Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu; đối với Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất (theo mẫu);
+ Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Giấy xác nhận đủ sức khỏe để kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực kinh doanh (bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, Sở Công thương cấp giấy chứng nhận.
đ)Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở kinh doanh các loại bia; rượu, cồn và đồ uống có cồn; nước giải khát; sữa chế biến; dầu thực vật; bột và tinh bột; bánh, mứt, kẹo; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình kinh doanh thực phẩm.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 150.000đ/ lần cấp;
- Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an tòan thực phẩm: 500.000đ/lần/cơ sở;
- Phí thẩm định: 1.000.000đ/lần thẩm định/cơ sở.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm (Mẫu 1b, Phụ lục I - Thông tư 58/2014/TT-BCT);
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu 1c, Phụ lục I Thông tư 58/2014/TT-BCT);
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ kinh doanh thực phẩm (Mẫu 2b, Phụ lục II – Thông tư 58/2014/TT-BCT);
- Báo cáo kết quả khắc phục ( Mẫu 4, Phụ lục IV– Thông tư 58/2014/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh (Mẫu 5d, Phụ lục V- Thông tư 58/2014/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương về quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương về hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm.
Mẫu 1b
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa danh, ngày........... tháng.......... năm 20........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ (1)
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Cơ sở kinh doanh (tên giao dịch hợp pháp): ...............................................................
Địa điểm tại:………………………………………………………………………
Điện thoại:....................................Fax:.........................................................................
Giấy phép kinh doanh số: …………….. ngày cấp………..đơn vị cấp……….…..
Loại hình kinh doanh (bán buôn/bán lẻ): …………………………………………
Phạm vi kinh doanh (trên địa bàn 01 tỉnh/02 tỉnh):………………………………
Nhóm sản phẩm kinh doanh (theo danh sách đính kèm): ………………………..
Doanh thu dự kiến:.......................................................................................................
Số lượng công nhân viên:.........................(trực tiếp:..........; gián tiếp:.......................)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở tại địa chỉ: ...............................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm: - - - -
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
(1): Mẫu Đơn áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
Mẫu 1c
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa danh, ngày........... tháng............ năm ........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên cơ sở............................................................ đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số……….. ngày cấp………....................
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 4 của Thông tư này):
………………………………...……………………………………………
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
Lưu ý: Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận phải ghi cụ thể trường hợp xin cấp lại gồm:
- Cấp lại khi Giấy phép hết hiệu lực
- Cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm kinh doanh
Mẫu 2b
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:..............................................................................................................
- Đại diện cơ sở:.................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:..........................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:................................................................................
- Điện thoại..............................................Fax....................................................
- Giấy phép kinh doanh số:.............Ngày cấp...................Nơi cấp....................
- Loại thực phẩm kinh doanh: ............ .............................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở nên):.........................................
- Tổng số công nhân viên:…………………………………….........................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp kinh doanh:………………………………
- Tổng số công nhân viên đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm:……………………………
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khoẻ định kỳ theo quy định:………...
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh: .....m2, trong đó diện tích kho hàng:........m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh:…………………………………………..
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL:………………………………..
- Nguồn điện cung cấp:………………………………………………………..
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân:………………………………………..
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý môi trường:…………………………….
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:…………………………………………...
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT |
Tên trang, thiết bị
|
Số lượng |
Năm sản xuất | Thực trạng hoạt động của trang. thiết bị | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | kém | |||||
I | Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có | ||||||
1 | Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
2 | Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 | Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 | Dụng cụ rửa và sát trùng tay |
|
|
|
|
|
|
5 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
6 | Trang bị bảo hộ |
|
|
|
|
|
|
7 | Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
8 | Dụng cụ, thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
II | Trang, thiết bị dự kiến bổ sung | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
.........., ngày.......tháng.........năm 20.......
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ luc IV
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
(Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa danh, ngày............. tháng............ năm ........
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ..............................
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở: ..........................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở: .....................................................................................................
3. Số điện thoại:................................Fax:..........................Email: ..........................
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT | Lỗi theo kết luận kiểm tra ngày…tháng…. năm .... của......... | Nguyên nhân sai lỗi | Biện pháp khắc phục | Kết quả |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 5d
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ………...............
Chứng nhận
Cơ sở:........................……………………………………………………...................
Loại hình kinh doanh (1)……………………………………………...........................
Chủ cơ sở:……………...............……………………………...……..........................
Địa chỉ kinh doanh:.……….........................................................................................
Điện thoại: .......…………………...……...Fax: ……...…………....……...................
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
(Đối với các nhóm sản phẩm trong danh mục (2) kèm theo)
Địa danh, ngày ......tháng.......năm........
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Số cấp:............... ../GCNATTP-SCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày......../......../20..........
(1): Ghi cụ thể tên nhóm sản phẩm thực phẩm kinh doanh
(2): Ghi cụ thể các nhóm sản phẩm đánh giá “Đạt” theo Biên bản thẩm định
2. Thủ tục Cấp lại Giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy hoặc do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ mặt hàng kinh doanh)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy hoặc do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ mặt hàng kinh doanh, Cơ sở kinh doanh thực phẩm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa họp lệ thì hướng dẫn cơ sở kinh doanh thực phẩm bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ. Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Trường hợp từ chối cấp lại Giấy phép, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Cơ sở kinh doanh thực phẩm căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở; đối với trường hợp Cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý, mặt hàng kinh doanh);
+ Văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi (bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở kinh doanh các loại bia; rượu, cồn và đồ uống có cồn; nước giải khát; sữa chế biến; dầu thực vật; bột và tinh bột; bánh, mứt, kẹo; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận 150.000 đ/lần cấp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (theo Mẫu 1c, Phụ lục I Thông tư 58/2014/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh (Mẫu 5d, Phụ lục V- Thông tư 58/2014/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012 /NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương về quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương về hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm.
Mẫu 1c
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa danh, ngày........... tháng............ năm ........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ..............................
Tên cơ sở............................................................ đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số……….. ngày cấp………....................
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 4 của Thông tư 58/2014/TT-BCT):
………………………………...……………………………………………
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 5c
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ………...............
Chứng nhận
Cơ sở:........................……………………………………………………...................
Loại hình sản xuất (1)……………………………………………................................
Chủ cơ sở:……………...............……………………………...……..........................
Địa chỉ sản xuất.………...............................................................................................
Điện thoại): .......…………………...……...Fax: ……...…………....……..................
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
Địa danh, ngày ......tháng.......năm........
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Số cấp:............... ../GCNATTP-SCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày......../......../20..........
(1): Ghi cụ thể tên loại thực phẩm sản xuất
Mẫu 5d
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ………...............
Chứng nhận
Cơ sở:........................……………………………………………………...................
Loại hình kinh doanh (1)……………………………………………...........................
Chủ cơ sở:……………...............……………………………...……..........................
Địa chỉ kinh doanh:.……….........................................................................................
Điện thoại: .......…………………...……...Fax: ……...…………....……...................
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
(Đối với các nhóm sản phẩm trong danh mục (2) kèm theo)
Địa danh, ngày ......tháng.......năm........
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Số cấp:............... ../GCNATTP-SCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày......../......../20..........
(1): Ghi cụ thể tên nhóm sản phẩm thực phẩm kinh doanh
(2): Ghi cụ thể các nhóm sản phẩm đánh giá “Đạt” theo Biên bản thẩm định
3. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm (Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, thay đổi và bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với Trường hợp cấp mới, cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, thay đổi và bổ sung quy trình sản xuất: cơ sở sản xuất thực phẩm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực; Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy Chứng nhận 06 tháng, trường hợp tiếp tục sản xuất, cơ sở sản xuất thực phẩm phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cơ sở sản xuất thực phẩm bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản cơ sở sản xuất thực phẩm phải bổ sung hồ sơ, quá thời hạn nêu trên Sở Công thương có quyền hủy hồ sơ.
+ Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công thương tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Kết quả thẩm định “đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở sản xuất thực phẩm phải nộp báo cáo kết quả khắc phục (theo mẫu) về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy định. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 ngày làm việc tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục;
+ Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không đạt”, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở sản xuất thực phẩm không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Trường hợp không cấp Giấy phép, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Cơ sở sản xuất thực phẩm căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu) hoặc Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu; đối với Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, thay đổi và bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất (theo mẫu);
+ Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, Sở Công thương cấp giấy chứng nhận.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất các loại bia; rượu, cồn và đồ uống có cồn; nước giải khát; sữa chế biến; dầu thực vật; bột và tinh bột; bánh, mứt, kẹo; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an tòan thực phẩm: 500.000đ/lần/cơ sở;
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 150.000đ/lần cấp;
- Lệ phí thẩm định:
+ Đối với cơ sở sản xuất có doanh thu < 100 triệu/tháng: 2.000.000đ/lần thẩm định/cơ sở;
+ Đối với cơ sở sản xuất có doanh thu > 100 triệu/tháng: 3.000.000đ/lần thẩm định/cơ sở;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm (Mẫu 1a Phụ lục I - Thông tư 58/2014/TT-BCT);
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu 1c, Phụ lục I Thông tư 58/2014/TT-BCT);
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất, đối với cơ sở sản xuất (Mẫu 2a Phụ lục II – Thông tư 58/2014/TT-BCT);
- Báo cáo kết quả khắc phục ( Mẫu 4 Phụ lục IV– Thông tư 58/2014/TT-BCT)
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất (Mẫu 5c Phụ lục V- Thông tư 58/2014/TT-BCT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương về quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương về hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm.
Mẫu 1a
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa danh, ngày........... tháng.......... năm 20.........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ (1)
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ........................................
Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp): ...................................................................
Địa chỉ tại:....................................................................................................................
Điện thoại:....................................Fax:.........................................................................
Giấy phép kinh doanh số..............ngày cấp:..................đơn vị cấp:.............................
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm):..........................................................................
Công suất thiết kế:........................................................................................................
Doanh thu dự kiến:.......................................................................................................
Số lượng công nhân viên:.........................(trực tiếp:..............; gián tiếp:...................)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở........................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm: - - - -
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
(1): Mẫu Đơn áp dụng đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
Mẫu 1c
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa danh, ngày........... tháng............ năm ........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên cơ sở............................................................ đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số……….. ngày cấp………....................
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 4 của Thông tư này):
………………………………...……………………………………………
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
Lưu ý: Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận phải ghi cụ thể trường hợp xin cấp lại gồm:
- Cấp lại khi Giấy phép hết hiệu lực
- Cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm kinh doanh
Mẫu 2a
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:..............................................................................................................
- Đại diện cơ sở:.................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:..........................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất:....................................................................................
- Địa chỉ kho:.....................................................................................................
- Điện thoại:..............................................Fax...................................................
- Giấy phép kinh doanh số:.............Ngày cấp...................Nơi cấp....................
- Mặt hàng sản xuất:..........................................................................................
- Công suất thiết kế: ..........................................................................................
- Tổng số công nhân viên:…………………………………….........................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất:………………………………….
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:…………………………………………
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khoẻ định kỳ theo quy định:………...
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ...........m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất ...........m2 .
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất:…………………...........................................
- Kết cấu nhà xưởng:…………………...…………………...………………...
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL:………………...………………....
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn chiếu sáng:……...………………......
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng:……...……………….....……...………………
- Hệ thống xử lý môi trường:……...………………....……...………………...
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:……...………………....……...………….
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT | Tên trang, thiết bị (ghi theo thứ tự quy trình công nghệ) | Số lượng | Năm sản xuất | Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | kém | |||||
I | Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có | ||||||
1 | Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
|
2 | Dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 | Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 | Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
5 | Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
|
6 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
7 | Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
8 | Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
|
9 | Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
|
|
|
10 | Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
11 | Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
12 | Hệ thống cung cấp khí nén |
|
|
|
|
|
|
13 | Hệ thống cung cấp hơi nước |
|
|
|
|
|
|
14 | Hệ thống thông gió |
|
|
|
|
|
|
II | Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
.........., ngày.......tháng.........năm 20.......
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ luc IV
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa danh, ngày............. tháng............ năm ........
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ..............................
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở: ..........................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở: .....................................................................................................
3. Số điện thoại:................................Fax:..........................Email: ..........................
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT | Lỗi theo kết luận kiểm tra ngày…tháng…. năm .... của......... | Nguyên nhân sai lỗi | Biện pháp khắc phục | Kết quả |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 5c
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ………...............
Chứng nhận
Cơ sở:........................……………………………………………………...................
Loại hình sản xuất (1)……………………………………………................................
Chủ cơ sở:……………...............……………………………...……..........................
Địa chỉ sản xuất.………...............................................................................................
Điện thoại): .......…………………...……...Fax: ……...…………....……..................
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
Địa danh, ngày ......tháng.......năm........
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Số cấp:............... ../GCNATTP-SCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày......../......../20..........
(1): Ghi cụ thể tên loại thực phẩm sản xuất
4. Thủ tục Cấp lại Giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy hoặc do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy hoặc do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, cơ sở sản xuất thực phẩm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn cơ sở sản xuất thực phẩm bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ. Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Trường hợp từ chối cấp lại Giấy phép, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Cơ sở sản xuất thực phẩm căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở; đối với trường hợp Cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất);
Lưu ý: Văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi (bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất các loại bia; rượu, cồn và đồ uống có cồn; nước giải khát; sữa chế biến; dầu thực vật; bột và tinh bột; bánh, mứt, kẹo; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 150.000đ/lần cấp;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (theo Mẫu 1c, Phụ lục I Thông tư 58/2014/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh (Mẫu 5c, Phụ lục V Thông tư 58/2014/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012 /NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương về quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương về hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm.
Mẫu 1c
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa danh, ngày........... tháng............ năm ........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ..............................
Tên cơ sở............................................................ đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số……….. ngày cấp………....................
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 4 của Thông tư 51/2014/TT-BCT):
………………………………...……………………………………………
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 5c
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ………...............
Chứng nhận
Cơ sở:........................……………………………………………………...................
Loại hình sản xuất (1)……………………………………………................................
Chủ cơ sở:……………...............……………………………...……..........................
Địa chỉ sản xuất.………...............................................................................................
Điện thoại): .......…………………...……...Fax: ……...…………....……..................
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
Địa danh, ngày ......tháng.......năm........
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Số cấp:............... ../GCNATTP-SCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày......../......../20..........
(1): Ghi cụ thể tên loại thực phẩm sản xuất
5. Thủ tục cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân thực hiện việc quản cáo các sản phẩm rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người dân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu người dân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm; Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp và những yêu cầu cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu);
+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực);
+ Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo;
+ Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...);
+ Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nôi dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do và những yêu cầu cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện.
h) Phí, Lệ phí
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 150.000đ/ 01 sản phẩm;
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ:
+ Quảng cáo trên áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000đ/lần/ 01 sản phẩm
+ Quảng cáo trên truyền hình phát thanh: 1.200.000đ/lần/ 01 sản phẩm
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục I - Thông tư 40/2012/TT-BCT);
- Giấy xác nhận nôi dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục III – Thông tư 40/2012/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
- Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
- Toàn bộ tài liệu có trong thành phần hồ sơ phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011;
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực.
- PHỤ LỤC I
(Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……….., ngày ….. tháng ….. năm …………… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số: /20……/
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Căn cứ Thông tư số: /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ Công Thương và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của ... (tên cơ sở); đề nghị ... (tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 | |||||
2 |
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
PHỤ LỤC III
(Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)g Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN
Số:……… V/v xác nhận nội dung | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày.........tháng ......... năm...... |
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
Xét đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm số ……., ngày ….. tháng ….. năm …..của ……(tên cơ sở) ……; sau khi xem xét, thẩm định hồ sơ đăng ký của cơ sở; Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm, cụ thể như sau:
TT
|
Tên sản phẩm
| Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …) | Hiệu lực quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
Nội dung quảng cáo thực phẩm của … (tên cơ sở) phù hợp với quy định về an toàn thực phẩm. Yêu cầu cơ sở thực hiện quảng cáo theo đúng nội dung và hiệu lực đã được xác nhận.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu.
| Thủ trưởng cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo (Ký tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân thực hiện việc quản cáo các sản phẩm rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm; Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu);
+ Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung quảng cáo thực phẩm đã thay đổi;
+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;
+ Văn bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết…).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nôi dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 150.000đ/ 01 sản phẩm;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục II - Thông tư 40/2012/TT-BCT);
- Giấy xác nhận nôi dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục III – Thông tư 40/2012/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011;
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực.
PHỤ LỤC II
(Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số: /20……/
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Ngày ….. tháng ….. năm ……., ………….. (tên cơ sở) đã được …….. (tên cơ quan có thẩm quyền) xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ….); tuy nhiên, … (lý do đăng ký lại) ….; đề nghị …. (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 | |||||
2 |
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
PHỤ LỤC III
(Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN
Số:……… V/v xác nhận nội dung | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày.........tháng ......... năm...... |
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
Xét đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm số ……., ngày ….. tháng ….. năm …..của ……(tên cơ sở) ……; sau khi xem xét, thẩm định hồ sơ đăng ký của cơ sở; Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm, cụ thể như sau:
TT
|
Tên sản phẩm
| Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …) | Hiệu lực quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
Nội dung quảng cáo thực phẩm của … (tên cơ sở) phù hợp với quy định về an toàn thực phẩm. Yêu cầu cơ sở thực hiện quảng cáo theo đúng nội dung và hiệu lực đã được xác nhận.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu.
| Thủ trưởng cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo (Ký tên, đóng dấu)
|
7. Thủ tục kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho cá nhân và tổ chức thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cáp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm hợp lệ, Sở Công Thương lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian, địa điểm tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân.
+ Sau 03 ngày làm việc kề từ ngày tổ chức kiểm tra, đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân đạt yêu cầu (đã trả lời đúng trên 80% câu hỏi ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành trong bài kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm).
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đối với tổ chức:
* Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Theo mẫu);
* Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Theo mẫu);
* Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
* Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
+ Đối với cá nhân:
* Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Theo mẫu);
* Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân;
* Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Tiếp nhận, thông báo hồ sơ hợp lệ và thời gian kiểm tra kiến thức: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ);
- Cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tổ chức kiểm tra kiến thức đối với những người đã đạt trên 80% số câu trả lời đúng).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối xác nhận kiến thức nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: 30.000 đồng/người
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Mẫu 1a - Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
- Danh sách các tập thể /cá nhân xin xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Mẫu 1b – Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
- Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm (Mẫu 2a – Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm chỉ cấp cho những người đã trả lời đúng từ 80% tổng số câu hỏi (gồm các câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành) trở lên.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm.
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân .......................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với cá nhân) số............., cấp ngày...........tháng..........năm........., nơi cấp...........
Địa chỉ:................................................, Số điện thoại................................
Số Fax.................................E-mail.............................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương ban hành, chúng tôi / Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ Công Thương ban hành.
(Danh sách (3) gửi kèm theo - Mẫu số 01b).
Địa danh, ngày..........tháng........năm...........
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
Mẫu số 01b
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN KIẾN THỨC AN TOÀN THỰC PHẨM
(kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ......(tên tổ chức)
TT | Họ và Tên | Nam | Nữ | Số CMTND | Ngày, tháng, năm cấp | Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh, ngày..........tháng........năm...........
Đại diện Tổ chức đề nghị xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
Mẫu số 02a
- Mẫu Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
GIẤY XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số: ............. /20... /XNTH - ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương và nội dung, tài liệu kiến thức về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương.
Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minhxác nhận các Ông/bà thuộc tổ chức:
Tên tổ chức/ Cá nhân: .................................................................................,
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện/CMTND số ................, cấp ngày..../....../...... nơi cấp: .....................
Điện thoại: ........................................................Fax:.....................................
(có tên trong danh sách kèm theo Giấy này) có kiến thức cơ bản về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị hết ngày..... tháng .... năm ........
............, ngày......tháng.......năm……
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN XÁC NHẬN
(ký tên, đóng dấu)
* Ghi chú: Mẫu số 02a và 02b, áp dụng cho các tập thể
Mẫu số 02b
DANH SÁCH
ĐƯỢC XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
(Kèm theo Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm Số: .............. /20....... /XNTH - ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận)
TT | Họ và Tên | Nam | Nữ | Số CMTND | Ngày/tháng/ năm cấp CM | Nơi cấp CMTND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh, ngày..........tháng........năm...........
Thủ trưởng cơ quan xác nhật
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
* Ghi chú: Mẫu số 02a và 02b, áp dụng cho các tập thể
Mẫu số 02c
- Mẫu Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
GIẤY XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số: ............. /20... /XNTH - ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương và nội dung, tài liệu kiến thức về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương.
Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh xác nhận:
Ông/ bà: .................................................................................,
Địa chỉ: ................................................................................................................
Giấy CMTND số ................, cấp ngày......./......./......., nơi cấp: ....................
Điện thoại: ........................................................Fax:....................................
Có kiến thức cơ bản về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị hết ngày..... tháng .... năm ........
............, ngày......tháng.......năm……
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN XÁC NHẬN
(ký tên, đóng dấu)
* Ghi chú: Mẫu số 02c áp dụng cho cá nhân
V. Lĩnh vực Xúc tiến thương mại
1. Thủ tục Đăng ký thực hiện khuyến mại
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân lên Trang www.khuyenmaihcmc.vn để được cấp tài khoản.
- Bước 2: Sau khi đăng ký tài khoản, thương nhân có nhu cầu đăng ký thực khuyến mại đăng nhập vào Trang www.khuyenmaihcmc.vn với tài khoản đã được đăng ký và kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ Đăng ký thực hiện khuyến mại theo quy trình.
Sau khi hoàn tất việc Đăng ký, thương nhân sẽ nhận được Giấy biên nhận điện tử và thông tin SMS từ Hệ thống phản hồi việc thực hiện đăng ký khuyến mại.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, có văn bản điện tử (email và tin nhắn SMS) yêu cầu người nộp bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương xem xét và xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại, trường hợp không xác nhận Sở Công thương phải nêu rõ lý do
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
Lưu ý: Sau khi kết thúc chương trình khuyến mại tổ chức, cá nhân Đăng ký thực hiện khuyến mại phải báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại đến Sở Công thương (nơi đăng ký thực hiện khuyến mại).
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Trang www.khuyenmaihcmc.vn
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đăng ký thực hiện khuyến mại (theo mẫu);
+ Thể lệ chương trình khuyến mại (theo mẫu);
+ Mẫu vé số dự thưởng đối với chương trình có phát hành vé số dự thưởng;
+ Hình ảnh hàng hóa khuyến mại và hàng hóa dùng để khuyến mại;
+ Mẫu bằng chứng trúng thưởng (nếu có);
+ Bản sao giấy xác nhận về chất lượng của hàng hóa khuyến mại, theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự Chương trình khuyến mại mang tính may rủi trên địa bàn Thành phố.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đăng ký thực hiện khuyến mại (Mẫu KM- 2)
- Thể lệ chương trình khuyến mại (Mẫu KM- 3)
- Báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại (Mẫu KM- 12)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Quy định xử lý giải thưởng không có người trúng thưởng: Trích nộp 50% giá trị giải thưởng đã công bố không có người trúng thưởng của chương trình khuyến mại mang tính may rủi vào ngân sách nhà nước.
- Quy định về thời gian khuyến mại:
+ Tổng thời gian thực hiện khuyến mại đối với một loại nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ không vượt quá 180 ngày trong một năm, một chương trình khuyến mại không được vượt quá 90 ngày.
+ Một thương nhân có thể thực hiện khuyến mại đối với một loại nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ mà mình kinh doanh tối đa là 180 ngày nếu là khuyến mại dưới hình thức thực hiện các chương trình mang tính may rủi.
- Quy định về khuyến mại rượu, bia, thuốc lá và thuốc dùng chữa bệnh cho người:
+ Khuyến mại hoặc sử dụng rượu, bia để khuyến mại cho người dưới 18 tuổi.
+ Khuyến mại hoặc sử dụng thuốc, rượu có độ cồn từ 30 độ trở lên để khuyến mại dưới mọi hình thức.
+ Không được dùng thuốc chữa bệnh cho người (kể cả các loại thuốc đã được phép lưu thông) để khuyến mại.
+ Không cho phép thực hiện các khuyến mại mặt hàng rượu và dùng rượu để làm hàng hóa khuyến mại, bất kể độ là bao nhiêu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/7/2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
MẪU KM-2
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)
Tên thương nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .......... | ……, ngày…… tháng…… năm 200… |
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ......................................................................................................
Tên thương nhân: …………………………………………………………………...
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………...................................................
Điện thoại:……………………… Fax: ………………… Email: ……….................
Mã số thuế: ……………………………………………………….............................
Số tài khoản: …………………… tại Ngân hàng: ……………………………….....
Người liên hệ:.................................... Điện thoại:.......................................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại: .……………………..............................................
2. Thời gian khuyến mại: ……….……………………..............................................
3. Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại: ……………………………….............................
4. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại: ……………………………………........
5. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:. …………………………………………….........
6. Hình thức khuyến mại: ……….………………......................................................
7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại):.....................................……
8. Tổng giá trị giải thưởng: ……………………………............................................
Thể lệ chương trình khuyến mại đính kèm.
(Tên thương nhân) gửi kèm Báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại của (tên chương trình khuyến mại liền kề trước đó nếu có)
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về chương trình khuyến mại trên theo quy định của pháp luật hiện hành.
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký tên và đóng dấu) |
MẪU KM-3
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)
THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
(Kèm theo công văn số …… ngày...…/… /200…của ....... )
1. Tên chương trình khuyến mại:
2. Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại:
3. Thời gian khuyến mại:
4. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:
5. Hình thức khuyến mại:
6. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại):
7. Cơ cấu giải thưởng:
Cơ cấu giải thưởng | Nội dung giải thưởng | Trị giá giải thưởng (VNĐ) | Số giải | Thành tiền (VNĐ) |
Giải nhất |
|
|
|
|
Giải nhì |
|
|
|
|
Giải khuyến khích |
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
Chú ý:
- Đề nghị miêu tả chi tiết nội dung và ký mã hiệu từng giải thưởng;
- Quy định rõ giải thưởng có được quy đổi thành tiền mặt hay không;
- Tổng giá trị giải thưởng so với tổng giá trị hàng hóa khuyến mại;
8. Nội dung chi tiết thể lệ chương trình khuyến mại:
- Cách thức tiến hành chương trình khuyến mại và tham gia để trúng thưởng; quyền lợi của khách hàng khi tham gia chương trình khuyến mại.
- Tổng số bằng chứng xác định trúng thưởng (phiếu cào, phiếu rút thăm, nắp chai, khoen lon...) sẽ phát hành.
- Quy định về cách thức xác định trúng thưởng:
- Cách thức đưa bằng chứng xác định trúng thưởng vào sản phẩm khuyến mại:
- Quy định về tính hợp lệ của bằng chứng xác định trúng thưởng:
- Thời gian, địa điểm và cách thức xác định trúng thưởng:
- Thời hạn tiếp nhận thông báo trúng thưởng từ khách hàng trúng thưởng:
- Địa điểm, cách thức và thủ tục trao thưởng:
- Thời hạn kết thúc trao thưởng:
- Quy định về đầu mối giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến chương trình khuyến mại (người liên hệ, điện thoại…).
9. Trách nhiệm thông báo:
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc thông báo công khai chi tiết nội dung của thể lệ chương trình khuyến mại (trên phương tiện thông tin đại chúng; tại địa điểm bán sản phẩm khuyến mại; trên hoặc đính kèm sản phẩm khuyến mại).
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc thông báo kết quả trúng thưởng trên ít nhất một phương tiện thông tin đại chúng và thông báo trực tiếp cho người trúng thưởng.
10. Các quy định khác:
- Quy định cụ thể các đối tượng được tham gia hoặc không được tham gia chương trình khuyến mại (áp dụng hoặc không áp dụng cho nhân viên của doanh nghiệp, các đại lý, nhà phân phối, nhà quảng cáo, in ấn phục vụ chương trình khuyến mại, vị thành niên, trẻ em…)
- Trách nhiệm của người tham gia chương trình đối với chi phí phát sinh khi nhận thưởng, kể cả thuế thu nhập không thường xuyên.
- Ý định sử dụng thông tin và hình ảnh của người trúng thưởng vào các hoạt động quảng cáo.
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong khâu in ấn và đưa bằng chứng xác định trúng thưởng vào sản phẩm khuyến mại.
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc lưu trữ bằng chứng trúng thưởng của thương nhân phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát.
- Trách nhiệm của thương nhân trong trường hợp có khiếu nại, tranh chấp….
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân (Ký tên và đóng dấu) |
Hồ sơ gửi kèm:
□ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
□ Hình ảnh sản phẩm khuyến mại.
□ Hình ảnh sản phẩm dùng để khuyến mại.
□ Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng.
□ Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa khuyến mại (theo quy định của pháp luật nếu có).
□ Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu (đối với sản phẩm khuyến mại nhập khẩu).
□ Danh sách các địa điểm sẽ tiến hành hoạt động khuyến mại và các điểm đổi thưởng.
□ Giấy ủy quyền làm thủ tục khuyến mại (nếu có).
□ Các giấy tờ khác.
Ghi chú: Nội dung hướng dẫn tại các điểm 8, 9 và 10 chỉ mang tính tham khảo. Thương nhân cần căn cứ vào thực tế để xây dựng thể lệ chương trình khuyến mại cụ thể và phù hợp.
Mẫu KM-6
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: ………… V/v xác nhận đăng ký | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng… năm 20… |
Kính gửi: ........................................................................................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại;
Trả lời công văn số ......... ngày... tháng... năm ... của (tên thương nhân) đăng ký thực hiện khuyến mại, Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) xác nhận (tên thương nhân) đăng ký thực hiện khuyến mại với nội dung sau:
- Tên chương trình khuyến mại: .......................................................................
- Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại: ............................................................
- Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại: …………………………………...
- Thời gian khuyến mại: ...................................................................................
- Địa bàn (phạm vi) thực hiện khuyến mại:…………………………………….
- Hình thức khuyến mại: ..................................................................................
- Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): .........................
Nội dung thể lệ chương trình khuyến mại kèm theo.
(Tên thương nhân) có trách nhiệm:
- Thông báo công khai nội dung, thể lệ, thời gian khuyến mại và thực hiện đúng cam kết với khách hàng.
- Thực hiện đúng các quy định về khuyến mại của Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại.
- Trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn trao thưởng của chương trình khuyến mại, (tên thương nhân) có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại về Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại)./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,.... | GIÁM ĐỐC |
Mẫu KM-7
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: ………… V/v không xác nhận đăng ký | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng… năm 200… |
Kính gửi:......................................................................................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại;
Xét hồ sơ gửi kèm theo công văn số ........ ngày... tháng ... năm ... của (tên thương nhân) đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình, thời gian, địa bàn khuyến mại);
Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) không xác nhận việc đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại) của (tên thương nhân) với lý do:
- Chương trình khuyến mại vi phạm các quy định tại Điều 100 Luật Thương mại, Điều 4 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP.
- Lý do khác: ...............................................
Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) thông báo để (tên thương nhân) biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,....
| GIÁM ĐỐC |
MẪU KM-12
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)
Tên thương nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… | ……, ngày…… tháng…… năm 200… |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ..................................
Căn cứ công văn số.......... ngày ... tháng ... năm ... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) xác nhận đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại: (tên chương trình, thời gian, địa bàn thực hiện khuyến mại);
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của .... về việc thu nộp ngân sách nhà nước 50% giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng của chương trình khuyến mại (nếu có).
(Tên thương nhân) báo cáo kết quả thực hiện như sau:
- Tổng giá trị giải thưởng đã công bố:……………………….....................................
- Tổng trị giá giải thưởng đã trao: ……………………………………......................
- Giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng: ………………..….....................
- Thực hiện Quyết định thu nộp 50% giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng của chương trình khuyến mại với số tiền là:…….. đồng (gửi kèm bản sao Giấy nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước).
- Đề xuất, kiến nghị của doanh nghiệp:…...................................................................
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân (Ký tên và đóng dấu) |
Người liên hệ:…………
Điện thoại: …………
2. Thủ tục Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại
a) Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự Chương trình khuyến mại mang tích may rủi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đã Đăng ký thực hiện khuyến mại tại Sở Công Thương có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại phải thực hiện như sau:
- Bước 1: Thương nhân có nhu cầu đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đăng nhập vào Trang www.khuyenmaihcmc.vn với tài khoản đã được đăng ký và kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo quy trình.
Sau khi hoàn tất việc Đăng ký, thương nhân sẽ nhận được Giấy biên nhân điện tử và thông tin SMS từ Hệ thống phản hồi việc thực hiện đăng ký khuyến mại.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản điện tử (email và tin nhắn SMS) yêu cầu người nộp bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại; trường hợp không xác nhận Sở Công Thương phải nêu rõ lý do
- Bước 3: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Trang www.khuyenmaihcmc.vn
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo/ đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự Chương trình khuyến mại mang tính may rủi trên địa bàn Thành phố.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản thông báo/ đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại (Mẫu KM- 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2007của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/7/2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
MẪU KM-8
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)
Tên thương nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .......... | ……, ngày tháng năm 200… |
THÔNG BÁO/ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ......................................
- Tên thương nhân:…………...………………….......................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:……………………….….........................................................
- Điện thoại: …………… Fax:……………….. Email:…………………..................
- Người liên hệ: ........................................... Điện thoại: ...........................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại;
Căn cứ vào công văn số…… ngày… tháng… năm… của Cục Xúc tiến thương mai (Sở Thương mại) xác nhận việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);
(Tên thương nhân) đăng ký điều chỉnh một số nội dung của chương trình khuyến mại trên như sau:
□ Thời gian khuyến mại:.............................................................................................
□ Địa bàn (phạm vi) thực hiện khuyến mại: ..............................................................
□ Cơ cấu giải thưởng:..................................................................................................
□ Các nội dung điều chỉnh khác:.................................................................................
Lý do điều chỉnh: ………………………………………………......……....... Mọi nội dung khác của chương trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết:
- Thông báo công khai việc điều chỉnh thể lệ chương trình khuyến mại này tại nơi bán hàng và trên ít nhất một phương tiện thông tin đại chúng để khách hàng được biết.
- Thông báo việc điều chỉnh thể lệ chương trình khuyến mại đến các Sở Thương mại thuộc các tỉnh, thành phố nơi thực hiện khuyến mại (trường hợp Bộ Thương mại xác nhận việc điều chỉnh thể lệ chương trình khuyến mại).
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác......).
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu KM-6
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: ………… V/v xác nhận đăng ký | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng… năm 20… |
Kính gửi: ........................................................................................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại;
Trả lời công văn số ......... ngày... tháng... năm ... của (tên thương nhân) đăng ký thực hiện khuyến mại, Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) xác nhận (tên thương nhân) đăng ký thực hiện khuyến mại với nội dung sau:
- Tên chương trình khuyến mại: .......................................................................
- Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại: ............................................................
- Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại: …………………………………...
- Thời gian khuyến mại: ...................................................................................
- Địa bàn (phạm vi) thực hiện khuyến mại:…………………………………….
- Hình thức khuyến mại: ..................................................................................
- Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): .........................
Nội dung thể lệ chương trình khuyến mại kèm theo.
(Tên thương nhân) có trách nhiệm:
- Thông báo công khai nội dung, thể lệ, thời gian khuyến mại và thực hiện đúng cam kết với khách hàng.
- Thực hiện đúng các quy định về khuyến mại của Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại.
- Trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn trao thưởng của chương trình khuyến mại, (tên thương nhân) có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại về Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại)./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,.... | GIÁM ĐỐC |
Mẫu KM-7
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: ………… V/v không xác nhận đăng ký | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng… năm 200… |
Kính gửi:......................................................................................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại;
Xét hồ sơ gửi kèm theo công văn số ........ ngày... tháng ... năm ... của (tên thương nhân) đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình, thời gian, địa bàn khuyến mại);
Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) không xác nhận việc đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại) của (tên thương nhân) với lý do:
- Chương trình khuyến mại vi phạm các quy định tại Điều 100 Luật Thương mại, Điều 4 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP.
- Lý do khác: ...............................................
Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) thông báo để (tên thương nhân) biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,....
| GIÁM ĐỐC |
3. Thủ tục Thông báo tổ chức thực hiện khuyến mại
a) Trình tự thực hiện:
Thương nhân thực hiện các hình thức khuyến mãi sau phải Thông báo tổ chức thực hiện khuyến mại tại Sở Công thương chấm nhất 07 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại, gồm:
- Đưa hàng hoá mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền;
- Tặng hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho khách hàng không thu tiền kèm theo hoặc không kèm theo việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
- Bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán hàng, giá cung ứng dịch vụ trước đó;
- Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ;
- Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm phiếu dự thi cho khách hàng để chọn người trao thưởng theo thể lệ và giải thưởng đã công bố;
- Tổ chức chương trình khách hàng thường xuyên;
- Tổ chức cho khách hàng tham gia các chương trình văn hóa, nghệ thuật, giải trí và các sự kiện khác vì mục đích khuyến mại.
- Bước 1: Thương nhân kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân lên Trang www.khuyenmaihcmc.vn để được cấp tài khoản.
- Bước 2: Sau khi đăng ký tài khoản, thương nhân có nhu cầu Thông báo tổ chức thực hiện khuyến mại đăng nhập vào Trang www.khuyenmaihcmc.vn với tài khoản đã được đăng ký và kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ Thông báo tổ chức thực hiện khuyến mại theo quy trình.
Sau khi hoàn tất việc Thông báo, thương nhân sẽ nhận được Giấy biên nhân điện tử và thông tin SMS từ Hệ thống phản hồi việc thực hiện thông báo khuyến mại.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công thương có văn bản điện tử (email và tin nhắn SMS) yêu cầu người nộp bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công thương xem xét và xác nhận Thông báo tổ chức thực hiện khuyến mại (bằng thư điện tử - email và tin nhắn SMS), trường hợp không xác nhận Sở Công thương phải nêu rõ lý do.
Lưu ý: Đối với hình thức khuyến mại bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu dự thi cho khách hàng để chọn người trao thưởng theo thể lệ và giải thưởng đã công bố; Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn trao giải thưởng của chương trình khuyến mại, thương nhân thực hiện khuyến mại có trách nhiệm:
* Gửi báo cáo bằng văn bản đến Sở Công thương nơi tổ chức khuyến mại về kết quả trúng thưởng (theo mẫu);
* Thông báo công khai kết quả trúng thưởng trên ít nhất một phương tiện thông tin đại chúng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi tổ chức chương trình khuyến mại và tại các địa điểm bán hàng thuộc chương trình khuyến mại.
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Trang www.khuyenmaihcmc.vn
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Thông báo thực hiện chương trình khuyến mại (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: văn bản xác nhận việc Thông báo tổ chức thực hiện khuyến mại hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo thực hiện chương trình khuyến mại (Phụ lục KM-1 - Thông tư liên tịch 07/2007/TTLT-BTM-BTC);
- Báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại (Phụ lục KM-12 - Thông tư liên tịch 07/2007/TTLT-BTM-BTC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/7/2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Mẫu KM-1
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)
Tên thương nhân
Số: .......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
….., ngày tháng năm 200… |
THÔNG BÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ………………………………………………
Tên thương nhân: …………………………………………………...………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………...………
Điện thoại:…………. Fax: …………… Email: ………………….…………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………
Số Tài khoản: …………..……… tại Ngân hàng: …………………………..
Người liên hệ:……………………… Điện thoại: …………………………..
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) thông báo chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại: ……………………………………………
2. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: …………………………………………..
3. Hình thức khuyến mại: …………………………………………………...
4. Thời gian khuyến mại: ……………………………………………………
5. Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại: …...…………………………….
6. Hàng hoá, dịch vụ khuyến mại: …………………………………………..
7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): …………………………………
8. Cơ cấu giải thưởng: ……………………………………………………….
9. Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại: ……………………..
10. Nội dung chi tiết của chương trình khuyến mại: ………………………….
(Tên thương nhân) thông báo đến Quý Sở và cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về chương trình khuyến mại trên theo các qui định của pháp luật hiện hành.
(Bản sao văn bản của Cục Xúc tiến thương mại xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại gửi kèm - nếu có).
Đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên & đóng dấu)
Mẫu KM-12
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)
Tên thương nhân
Cv số:………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày tháng năm 200… |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ..................................
- Căn cứ công văn số.......... ngày ... tháng ... năm ... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) xác nhận đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại: (tên chương trình, thời gian, địa bàn thực hiện khuyến mại);
- Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của .... về việc thu nộp ngân sách nhà nước 50% giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng của chương trình khuyến mại (nếu có).
(Tên thương nhân) báo cáo kết quả thực hiện như sau:
- Tổng giá trị giải thưởng đã công bố:………………………………….…………….
- Tổng trị giá giải thưởng đã trao: …………………………………….……………..
- Giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng : ………………..….....................
- Thực hiện Quyết định thu nộp 50% giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng của chương trình khuyến mại với số tiền là:…….. đồng (gửi kèm bản sao Giấy nộp tiền vào Kho bạc nhà nước)
- Đề xuất, kiến nghị của doanh nghiệp:…....................................................................
Đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên & đóng dấu)
Người liên hệ:…………
Điện thoại: …………
4. Thủ tục sửa đổi, bổ sung nội dung Thông báo tổ chức thực hiện khuyến mại
a) Trình tự thực hiện:
Thương nhân đã Thông báo tổ chức thực hiện khuyến mại có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung Thông báo tổ chức thực hiện khuyến mại phải Thông báo với Sở Công Thương chấm nhất 07 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại.
- Bước 1: Thương nhân có nhu cầu sửa đổi, bổ sung Thông báo tổ chức thực hiện khuyến mại đăng nhập vào Trang www.khuyenmaihcmc.vn với tài khoản đã được đăng ký và kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung Thông báo tổ chức thực hiện khuyến mại theo quy trình.
Sau khi hoàn tất việc sửa đổi, bổ sung nội dung Thông báo, thương nhân sẽ nhận được Giấy biên nhân điện tử và thông tin SMS từ Hệ thống phản hồi việc thực hiện thông báo khuyến mại.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản điện tử (email và ton nhắn SMS) yêu cầu người nộp bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương xem xét và xác nhận sửa đổi, bổ sung nội dung Thông báo tổ chức thực hiện khuyến mại (bằng thư điện tử - email và tin nhắn SMS); trường hợp không xác nhận Sở Công Thương phải nêu rõ lý do.
Lưu ý: Đối với hình thức khuyến mại bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu dự thi cho khách hàng để chọn người trao thưởng theo thể lệ và giải thưởng đã công bố; Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn trao giải thưởng của chương trình khuyến mại, thương nhân thực hiện khuyến mại có trách nhiệm:
* Gửi báo cáo bằng văn bản đến Sở Công thương nơi tổ chức khuyến mại về kết quả trúng thưởng (theo mẫu);
* Thông báo công khai kết quả trúng thưởng trên ít nhất một phương tiện thông tin đại chúng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi tổ chức chương trình khuyến mại và tại các địa điểm bán hàng thuộc chương trình khuyến mại.
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Trang www.khuyenmaihcmc.vn
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại (theo mẫu)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: văn bản xác nhận việc Thông báo tổ chức thực hiện khuyến mại hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung Chương trình khuyến mại (Phụ lục KM-08 - Thông tư 07/2007/TTLT-BTM-BTC);
- Báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại (Phụ lục KM-12 - Thông tư liên tịch 07/2007/TTLT-BTM-BTC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/7/2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu KM-8
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)
Tên thương nhân
Cv số: .......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày tháng năm 200… |
THÔNG BÁO SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ......................................
- Tên thương nhân:…………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………..………………...
- Điện thoại: ………………Fax:………………...Email:…………………..
- Người liên hệ: ........................................... Điện thoại: .............................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại;
Căn cứ vào công văn số…… ngày… tháng… năm… của Cục Xúc tiến thương mai (Sở Thương mại) xác nhận việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);
(Tên thương nhân) đăng ký điều chỉnh một số nội dung của chương trình khuyến mại trên như sau:
- Thời gian khuyến mại:............................................................................
- Địa bàn (phạm vi) thực hiện khuyến mại: ........................................... .
- Cơ cấu giải thưởng:................................................................................
- Các nội dung điều chỉnh khác:...............................................................
Lý do điều chỉnh: ………………………………………………......…….......
Mọi nội dung khác của chương trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết:
- Thông báo công khai việc điều chỉnh thể lệ chương trình khuyến mại này tại nơi bán hàng và trên ít nhất một phương tiện thông tin đại chúng để khách hàng được biết.
- Thông báo việc điều chỉnh thể lệ chương trình khuyến mại đến các Sở Thương mại thuộc các tỉnh, thành phố nơi thực hiện khuyến mại (trường hợp Bộ Thương mại xác nhận việc điều chỉnh thể lệ chương trình khuyến mại).
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác ......)
Đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên & đóng dấu)
Mẫu KM-12
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)
Tên thương nhân
Cv số:………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày tháng năm 200… |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ..................................
- Căn cứ công văn số.......... ngày ... tháng ... năm ... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) xác nhận đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại: (tên chương trình, thời gian, địa bàn thực hiện khuyến mại);
- Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của .... về việc thu nộp ngân sách nhà nước 50% giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng của chương trình khuyến mại (nếu có).
(Tên thương nhân) báo cáo kết quả thực hiện như sau:
- Tổng giá trị giải thưởng đã công bố:………………………………….…………….
- Tổng trị giá giải thưởng đã trao: …………………………………….……………..
- Giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng : ………………..….....................
- Thực hiện Quyết định thu nộp 50% giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng của chương trình khuyến mại với số tiền là:…….. đồng (gửi kèm bản sao Giấy nộp tiền vào Kho bạc nhà nước)
- Đề xuất, kiến nghị của doanh nghiệp:…....................................................................
Đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên & đóng dấu)
Người liên hệ:…………
Điện thoại: …………
5. Thủ tục Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Trước ngày 01 tháng 10 của năm truớc năm tổ chức hội chợ, triển lãm; Thương nhân, tổ chức hoạt động có liên quan đến thương mại phải đăng ký với Sở Công Thương việc tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam.
+ Trường hợp đăng ký sau ngày 01 tháng 10; thương nhân, tổ chức hoạt động có liên quan đến thương mại phải đăng ký trước ngày khai mạc hội chợ, triển lãm thương mại chậm nhất 30 (ba mươi) ngày đối với hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam hoặc 45 (bốn mươi lăm) ngày đối với hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài.
- Bước 2: Thương nhân, tổ chức hoạt động liên quan đến thương mại chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp thương nhân, tổ chức hoạt động liên quan đến thương mại nộp hồ sơ trước ngày 01 tháng 10 của năm trước năm tổ chức hội chợ, triển lãm. Sở Công Thương xem xét, xác nhận hoặc không xác nhận bằng văn bản trước ngày 01 tháng 11 của năm trước năm tổ chức, trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do;
+ Trường hợp thương nhân, tổ chức hoạt động liên quan đến thương mại nộp hồ sơ đăng ký sau ngày 01 tháng 10; Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và hợp lệ Sở Công Thương xem xét, xác nhận hoặc không xác nhận bằng văn bản; trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do;
- Bước 5: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Văn bản đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (theo mẫu);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc tương đương) có chức năng kinh doanh hội chợ, triển lãm thương mại;
+ Bản sao bằng chứng chứng minh chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký (nếu có);
+ Bản sao bằng chứng chứng minh uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhận tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký (nếu có);
Lưu ý: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, thương nhân, tổ chức hoạt động có liên quan đến thương mại phải có văn bản báo cáo kết quả tổ chức đến cơ quan quản lý nhà nước (theo mẫu HCTL-6 - Thông tư liên lịch 07/2007/TTLT-BTM-BTC).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nộp hồ sơ trước ngày 01 tháng 10 của năm trước năm tổ chức hội chợ, triển lãm: Chậm nhất trước ngày 01 tháng 11 của năm trước năm tổ chức hội chợ, triển lãm
- Trường hợp nộp hồ sơ sau ngày 01 tháng 10 của năm trước năm tổ chức hội chợ, triển lãm: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân, tổ chức hoạt động liên quan đến thương mại
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (Mẫu HCTL-1 Thông tư liên lịch 07/2007/TTLT-BTM-BTC)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006;
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về họat động xúc tiến thương mại, có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2006;
- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại, và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, có hiệu lực từ ngày 30 tháng 8 năm 2007.
MẪU HCTL-1
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)
Tên thương nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .......... | ……, ngày…… tháng…… năm 200… |
ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC
HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi:...........................
Tên thương nhân: ……………………………..........................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………..................................................
Điện thoại: ..........................Fax:............................Email: …………………............
Mã số thuế: ................................................................................................................
Số tài khoản: …………………… tại Ngân hàng: ………………….........................
Người liên hệ:……………………….Điện thoại:…………………….......................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại ........ tại tỉnh/thành phố (tại nước ngoài) như sau:
1. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ 1:
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt) : …………………………................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt): …………………………………….................
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức (tên đầy đủ/viết tắt): …………………..................
- Thời gian:……………………………………………………..................................
- Địa điểm: ……………………………………..........................................................
- Chủ đề (nếu có): ……………………...………........................................................
- Tính chất: chuyên ngành/ tổng hợp: ………………................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia: …………………………….....................................
- Số lượng gian hàng hoặc số lượng gian hàng quy đổi (số doanh nghiệp) dự kiến tổ chức: …………………………
- Cơ quan, đơn vị phối hợp trong và ngoài nước: ………………………..................
2. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ ...
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt) : ……………………………………................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt): …………………………………….................
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức (tên đầy đủ/viết tắt): …………………..................
……………………………………………………………………………………….
- Thời gian:……………………………………………………..................................
- Địa điểm: ………………………………………......................................................
- Chủ đề (nếu có): ………………………...……........................................................
- Tính chất: chuyên ngành/ tổng hợp: ……………………........................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia: …………………………………….........................
- Số lượng gian hàng hoặc số lượng gian hàng quy đổi (số doanh nghiệp) dự kiến tổ chức: ………………
- Cơ quan, đơn vị phối hợp trong và ngoài nước: …………………………………..
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký tên và đóng dấu) |
Hồ sơ gửi kèm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc tương đương) có chức năng kinh doanh hội chợ, triển lãm thương mại;
2. Bản sao bằng chứng chứng minh chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký (nếu có);
3. Bản sao bằng chứng chứng minh uy tín, danh hiệu của thương nhân, tố chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký (nếu có).
4. Báo cáo kết quả hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký và thực hiện (nếu có).
Mẫu HCTL-2
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: ………. V/v bổ sung hồ sơ, tài liệu đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại | ……., ngày..... tháng…. năm… |
Kính gửi:..........................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại;
Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký (thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký) tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại công văn số ... ngày .... tháng .... năm .... của (tên thương nhân), Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) đề nghị (tên thương nhân) bổ sung những tài liệu sau đây:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc tương đương);
- Báo cáo kết quả tổ chức các hội chợ, triển lãm thương mại;
- Bản sao bằng chứng chứng minh chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký (nếu có);
- Bản sao bằng chứng chứng minh uy tín, danh hiệu của thương nhân, tố chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký (nếu có).
- Các nội dung khác:................................................
Thời hạn xử lý hồ sơ được tính từ thời điểm cơ quan quản lý nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) thông báo để (tên thương nhân) biết, thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, ... | GIÁM ĐỐC
|
Mẫu HCTL-3
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: ………. V/v xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại | ……, ngày..... tháng…. năm… |
Kính gửi: ...........................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại; Trả lời công văn số ....... ngày .... tháng .... năm ... của (tên thương nhân) về việc đăng ký (thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký) tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (tại nước ngoài), Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) xác nhận (tên thương nhân) đăng ký (thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký) tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (tại nước ngoài) với các nội dung sau:
Tên hội chợ/triển lãm thương mại: ..............................................................
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức: ………………………………………….
- Thời gian tổ chức:………………………………………………………...
- Địa điểm tổ chức: ………………………………………………………...
- Chủ đề (nếu có): ………………………………………………………….
- Ngành hàng dự kiến tham gia: ……………………………………………
- Số lượng gian hàng (doanh nghiệp) dự kiến: …………………………….
- Cơ quan, đơn vị phối hợp trong và ngoài nước: ………………………….
(Tên thương nhân) có trách nhiệm:
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại và các quy định có liên quan (của nước sở tại) (trường hợp tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài).
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại thương nhân phải báo cáo kết quả về Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) về việc thực hiện những nội dung đã đăng ký và các kiến nghị cụ thể./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, ...
| GIÁM ĐỐC |
Mẫu HCTL-4
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: ………. V/v không xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại | ……, ngày ... tháng … năm … |
Kính gửi:..........................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại;
Xét hồ sơ gửi kèm theo công văn số ..... ngày ... tháng .... năm .... của (tên thương nhân) đăng ký (thay đổi/bổ sung nội dung đăng ký) tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại;
Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) không xác nhận đăng ký (thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký) tổ chức đối với các hội chợ, triển lãm thương mại sau:
1. ............................................................
2. ............................................................
với lý do: ..................................................
Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) thông báo để (tên thương nhân) biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, ...
| GIÁM ĐỐC
|
Mẫu HCTL-6
Tên DN
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cv số:……… | ….., ngày ... tháng ... năm 200… |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi: ......................................
Tên thương nhân:………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………….…………….......................
Điện thoại: ………………Fax:………………...Email:…………………………..
Mã số thuế: .................................................................................................................
Số tài khoản: …………………….. tại Ngân hàng: ……………………………
Người liên hệ: ............................................ Điện thoại: ............................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại;
Căn cứ công văn số........... ngày ... tháng ... năm ... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại;
Sau khi kết thúc, (tên thương nhân) báo cáo như sau:
- Kết quả tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại cụ thể
Stt | Hội chợ, triển lãm thương mại được xác nhận (tên, thời gian, địa điểm)
| Hội chợ, triển lãm thương mại đã thực hiện | Quy mô Việt Nam tham gia | Quy mô nước ngoài tham gia | Kết quả giao dịch: số lượng, giá trị hợp đồng, thỏa thuận ký kết; số lượng khách tham quan, giao dịch; các kết quả khác ... | ||
Số lượng gian hàng | Số lượng doanh ghiệp | Số lượng gian hàng | Số lượng doanh nghiệp | ||||
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
- Đề xuất, kiến nghị với Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại):.........
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
6. Thủ tục thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ngày khai mạc hội chợ, triển lãm thương mại chậm nhất 30 (ba mươi) ngày đối với hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam; trường hợp muốn thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại đã được xác nhận, thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 4:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp lệ; Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, xác nhận hoặc không xác nhận bằng văn bản; Trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do.
- Bước 5: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Công Thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Văn bản thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (theo mẫu)
Lưu ý: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, thương nhân, tổ chức hoạt động có liên quan đến thương mại phải có văn bản báo cáo kết quả tổ chức đến cơ quan quản lý nhà nước (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đăng ký hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: văn bản xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (mẫu HCTL-5)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
- Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại, và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại có hiệu lực từ ngày 30 tháng 8 năm 2007.
MẪU HCTL-5
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thương mại - Bộ Tài chính)
Tên DN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… | ……, ngày ... tháng ... năm 200… |
THAY ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG
ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi:...........................
Tên thương nhân: …………………………...............................................................
Địa chỉ trụ sở chính: …………………..…….............................................................
Điện thoại: ..................... Fax:...................... Email: ……………..............................
Người liên hệ: …………………………… Điện thoại: ……………….....................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại;
Căn cứ vào công văn số ..... ngày ... tháng ... năm ... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại năm........ tại ....., (tên thương nhân) đề nghị thay đổi, bổ sung một số nội dung đã đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại như sau:
- Tên (chủ đề) hội chợ, triển lãm thương mại:
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức:
- Thời gian tổ chức:
- Địa điểm tổ chức:
- Số lượng gian hàng (doanh nghiệp) của Việt Nam dự kiến tham gia:
- Ngành hàng tham dự:
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc tổ chức hội chợ/ triển lãm thương mại trên theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu HCTL-2
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: ………. V/v bổ sung hồ sơ, tài liệu đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại | ……., ngày..... tháng…. năm… |
Kính gửi:..........................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại;
Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký (thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký) tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại công văn số ... ngày .... tháng .... năm .... của (tên thương nhân), Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) đề nghị (tên thương nhân) bổ sung những tài liệu sau đây:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc tương đương);
- Báo cáo kết quả tổ chức các hội chợ, triển lãm thương mại;
- Bản sao bằng chứng chứng minh chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký (nếu có);
- Bản sao bằng chứng chứng minh uy tín, danh hiệu của thương nhân, tố chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký (nếu có).
- Các nội dung khác:................................................
Thời hạn xử lý hồ sơ được tính từ thời điểm cơ quan quản lý nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) thông báo để (tên thương nhân) biết, thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, ...
| GIÁM ĐỐC
|
Mẫu HCTL-4
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: ………. V/v không xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại | ……, ngày ... tháng … năm … |
Kính gửi:..........................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại;
Xét hồ sơ gửi kèm theo công văn số ..... ngày ... tháng .... năm .... của (tên thương nhân) đăng ký (thay đổi/bổ sung nội dung đăng ký) tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại;
Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) không xác nhận đăng ký (thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký) tổ chức đối với các hội chợ, triển lãm thương mại sau:
1. ............................................................
2. ............................................................
với lý do: ..................................................
Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) thông báo để (tên thương nhân) biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, ...
| GIÁM ĐỐC
|
Mẫu HCTL-5
Tên DN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NA |
Số: …… | . ….., ngày ... tháng ... năm 200… |
THAY ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC HỘI CHỢ,TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi: ...........................
- Tên thương nhân: ……………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….
- Điện thoại: ..................... Fax:...................... Email: ………………..
- Người liên hệ: …………………………… Điện thoại: ………………..
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại;
Căn cứ vào công văn số ..... ngày ... tháng ... năm ... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại năm........ tại ....., (tên thương nhân) đề nghị thay đổi, bổ sung một số nội dung đã đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại như sau:
- Tên (chủ đề) hội chợ, triển lãm thương mại:
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức:
- Thời gian tổ chức:
- Địa điểm tổ chức:
- Số lượng gian hàng (doanh nghiệp) của Việt Nam dự kiến tham gia:
- Ngành hàng tham dự:
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc tổ chức hội chợ/ triển lãm thương mại trên theo các qui định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên & đóng dấu)
Mẫu HCTL-6
Tên DN
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cv số:……… | ….., ngày ... tháng ... năm 200… |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi: ......................................
Tên thương nhân:………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………….…………….......................
Điện thoại: ………………Fax:………………...Email:…………………………..
Mã số thuế: .................................................................................................................
Số tài khoản: …………………….. tại Ngân hàng: ……………………………
Người liên hệ: ............................................ Điện thoại: ............................................
Căn cứ Luật Thương mại, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại;
Căn cứ công văn số........... ngày ... tháng ... năm ... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại) xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại;
Sau khi kết thúc, (tên thương nhân) báo cáo như sau:
- Kết quả tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại cụ thể
Stt | Hội chợ, triển lãm thương mại được xác nhận (tên, thời gian, địa điểm)
| Hội chợ, triển lãm thương mại đã thực hiện | Quy mô Việt Nam tham gia | Quy mô nước ngoài tham gia | Kết quả giao dịch: số lượng, giá trị hợp đồng, thỏa thuận ký kết; số lượng khách tham quan, giao dịch; các kết quả khác ... | ||
Số lượng gian hàng | Số lượng doanh ghiệp | Số lượng gian hàng | Số lượng doanh nghiệp | ||||
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
- Đề xuất, kiến nghị với Cục Xúc tiến thương mại (Sở Thương mại):.........
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
VI. Lĩnh vực Quản lý cạnh tranh
1. Thủ tục thông báo hoạt động bán hàng đa cấp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành văn bản; Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương có trách nhiệm xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo cho doanh nghiệp. Trường hợp không xác nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không xác nhận.
- Bước 4: Doanh nghiệp căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp (theo mẫu);
+ Bản sao (có xác nhận của doanh nghiệp) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;
+ Bản sao (có xác nhận của doanh nghiệp) Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bản in Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia hoặc bản sao được chứng thực Giấy Chứng nhận đầu tư;
+ Bản sao (có xác nhận của doanh nghiệp) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy xác nhận hoặc Chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kiện tại địa phương (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Xác nhận tiếp nhận hồ sơ Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối xác nhận nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp (Mẫu M-10 – Thông tư 24/2014/TT-BCT);
- Xác nhận tiếp nhận hồ sơ Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp (Mẫu M-11 – Thông tư 24/2014/TT-BCT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
- Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
Mẫu M-10
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: .....
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày ....... tháng ....... năm.......
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi: .................................................................................................................
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chư in hoa): ...........................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.........................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):........................................................................ .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:: ............
Do:...........................................................................................................................
Cấp lần đầu ngày:............./............./.. .....................................................................
Lần thay đổi gần nhất: .............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................................
Điện thoại:....................................................Fax:....................................................
Email (nếu có): ........................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................
Quốc tịch: ...............................................................................................................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:.............................................................
Do:............................................................................Cấp ngày:......../............/ ........
Chức vụ: ..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): .................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: .................................. Do: .....................................................
Cấp lần đầu ngày:........../............/ ............ Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……. ngày .....................................................................
Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh/thành phố…………. như sau:
1. Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương: ..............
2. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có): ..........................
Điện thoại: ............................. Fax: ..............................Email: ..............................
3. Người liên hệ:…………………………… Điện thoại:.......................................
4. Hàng hóa kinh doanh đa cấp tại địa phương:......................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Văn bản, tài liệu kèm theo: .................................................................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu M-11
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG Số: ..... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày ....... tháng ....... năm....... |
XÁC NHẬN TIẾP NHẬN
HỒ SƠ THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi: ........................................................................................................................................
Căn cứ: Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp ngày … tháng … năm … của Công ty…………….……………..
Sở Công Thương……. xác nhận Công ty ........... đã thông báo tổ chức hoạt động bán hàng đa cấp tại tỉnh……….. với nội dung như sau:
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):......................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.....................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):.................................................................................................. .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số::................................................
Do:.....................................................................................................................................................
Cấp lần đầu ngày:............./............./.................................................................................................
Lần thay đổi gần nhất:.....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................................
Điện thoại:....................................................Fax:...............................................................................
Email (nếu có):................................................................................................................................
Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có):...........................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................................................
Quốc tịch:.......................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:.......................................................................................
Do:............................................................................Cấp ngày:......../............/.......................................
Chức vụ:.........................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):...............................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số:..............................................................
Do:................................................................... Cấp lần đầu ngày:........../............/............................
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……. ngày ................................................................................................
4. Hàng hóa kinh doanh đa cấp tại địa phương: Phụ lục kèm theo.
5. Thời gian bắt đầu hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương:........................................................
6. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có):.......................................................
Số điện thoại: .................................................................................................................................
Số fax: ...........................................................................................................................................
Email: ............................................................................................................................................
7. Người liên hệ tại địa phương:…………………………… Điện thoại:..................................................
Khi có bất kỳ thay đổi nào về một hoặc một số nội dung nêu trên, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo tới Sở Công Thương.....
Đại diện Sở Công Thương (Ký tên và đóng dấu) |
2. Thủ tục thông báo sửa đổi, bổ sung hoạt động bán hàng đa cấp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi liên quan đến các nội dung hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp gồm các hồ sơ như: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp; chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hoặc Giấy Chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy xác nhận hoặc Chứng chỉ hành nghề, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành văn bản; Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương có trách nhiệm xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo cho doanh nghiệp. Trường hợp không xác nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không xác nhận.
- Bước 4: Doanh nghiệp căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp (theo mẫu);
+ Các tài liệu có nội dung thay đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Xác nhận tiếp nhận Thông báo sửa đổi, bổ sung Hồ sơ Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp hoặc văn bản từ chối xác nhận nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp (Mẫu M-10A – Thông tư 24/2014/TT-BCT);
- Xác nhận tiếp nhận thông báo sửa đổi, bổ sung Hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp (Mẫu M-11A – Thông tư 24/2014/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
- Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
Mẫu M- 10A
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: .....
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày ....... tháng ....... năm.......
THÔNG BÁO SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
HỒ SƠ THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi: .................................................................................................................
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.........................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):........................................................................ .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:: ..................
Do:...........................................................................................................................
Cấp lần đầu ngày:.............../............./.. ..................................................................
Lần thay đổi gần nhất: .............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................................
Điện thoại:....................................................Fax:....................................................
Email (nếu có): ........................................................................................................
Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có): ..............................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................
Quốc tịch: ................................................................................................................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:.............................................................
Do:............................................................................Cấp ngày:......../............/ ........
Chức vụ: ..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): .................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ..................................
Do: ........................................................
Cấp lần đầu ngày:........../............/ ............
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……. ngày .....................................................................
Căn cứ Xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp/Xác nhận tiếp nhận thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoạt động bán hàng đa cấp số……..… của ………………… ngày …. tháng …. năm …..
Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh/thành phố…………. như sau:
I. Nội dung sửa đổi, bổ sung
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
II. Lý do sửa đổi, bổ sung
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III. Văn bản, tài liệu kèm theo
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu M-11A
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG... Số: ..... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày ....... tháng ....... năm....... |
XÁC NHẬN TIẾP NHẬN THÔNG BÁO SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
HỒ SƠ THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi: ........................................................................................................................................
Căn cứ: Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoạt động bán hàng đa cấp ngày … tháng … năm … của Công ty……………
Sở Công Thương……………. xác nhận hồ sơ hoạt động bán hàng đa cấp tại tỉnh……….. của Công ty …………. như sau:
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):......................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.....................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):.................................................................................................. .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số::................................................
Do:.....................................................................................................................................................
Cấp lần đầu ngày:............./............./.................................................................................................
Lần thay đổi gần nhất:.....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................................
Điện thoại:....................................................Fax:...............................................................................
Email (nếu có):................................................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................................................
Quốc tịch:.......................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:.......................................................................................
Do:............................................................................Cấp ngày:......../............/.......................................
Chức vụ:.........................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):...............................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số:..............................................................
Do:................................................................... Cấp lần đầu ngày:........../............/............................
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……. ngày ................................................................................................
4. Hàng hóa kinh doanh đa cấp tại địa phương: Phụ lục kèm theo.
5. Thời gian bắt đầu hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương:........................................................
6. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có):.......................................................
Số điện thoại: .................................................................................................................................
Số fax: ...........................................................................................................................................
Email: ............................................................................................................................................
7. Người liên hệ tại địa phương:…………………………… Điện thoại:..................................................
Khi có bất kỳ thay đổi nào về một hoặc một số nội dung nêu trên, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo tới Sở Công Thương......
Đại diện Sở Công Thương (Ký tên và đóng dấu) |
3. Thủ tục thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo thuộc lĩnh vực bán hàng đa cấp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ.
Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành văn bản; Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương có trách nhiệm xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo cho doanh nghiệp. Trường hợp không xác nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không xác nhận.
- Bước 4: Doanh nghiệp căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo (theo mẫu);
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
+ Nội dung, chương trinh, kịch bản, tài liệu của hội nghị, hội thảo, đào tạo, số lượng người tham gia dự kiến;
+ Danh sách báo cáo viên tại Hội nghị, hội thảo;
+ Bản sao Chứng chỉ đào tạo viên trong trường hợp đào tạo người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định tại Điều 20 – Nghị định 42/2014/NĐ-CP;
+ Văn bản ủy quyền trong trường họp doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân thực hiện đào tạo hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo;
+ Trong trường hợp hội nghị, hội thảo, đào tạo có Thông tin về hàng hóa được kinh doanh theo phương thức đa cấp, doanh nghiệp cần bổ sung các hồ sơ sau:
* Danh mục sản phẩm kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp được giới thiệu tại hội nghị, hội thảo, đào tạo;
* Bản sao văn bản xác nhận nội dung quảng cáo sản phẩm tại hội nghị, hội thảo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, gồm một hoặc một số giấy tờ sau: Giấy xác nhận đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm đối với sản phẩm thực phẩm; Phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm đối với sản phẩm mỹ phẩm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 0 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Xác nhận tiếp nhận hồ sơ Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo của doanh nghiệp bán hàng đa cấp hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo (Mẫu M-12 – Thông tư 24/2014/TT-BCT);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
- Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
Mẫu M-12
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: .....
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày ....... tháng ....... năm.......
THÔNG BÁO TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, ĐÀO TẠO VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi: ................................................................................................................
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chư in hoa): ...........................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.........................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):........................................................................ .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:: ..................
Do:...........................................................................................................................
Cấp lần đầu ngày:............./............./.. .....................................................................
Lần thay đổi gần nhất: .............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................................
Điện thoại:....................................................Fax:....................................................
Email (nếu có): ........................................................................................................
Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có): ..............................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................
Quốc tịch: ................................................................................................................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:.............................................................
Do:............................................................................Cấp ngày:......../............/ ........
Chức vụ: ..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): .................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: .................................. Do: ........................................................
Cấp lần đầu ngày:........../............/ ............ Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……. ngày .....................................................................
Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo trên địa bàn tỉnh/thành phố................. với nội dung như sau:
1. Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo: ..........................................................................
2. Thời gian: ...........................................................................................................
3. Địa chỉ tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo tại địa phương: ...............................
4. Nội dung: ............................................................................................................
5. Văn bản, tài liệu kèm theo: .................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
6. Người liên hệ:…………………………… Điện thoại:.......................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu M-13
ỦY BAN NHÂN DÂN SỞ CÔNG THƯƠNG... Số: ..... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày ....... tháng ....... năm....... |
XÁC NHẬN TIẾP NHẬN HỒ SƠ
THÔNG BÁO TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO,
ĐÀO TẠO CỦA DOANH NGHIỆP BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi: ............................................................................................
Căn cứ:..........................................................................................................................
Sở Công Thương……. xác nhận Công ty…… đã đăng ký tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo tại tỉnh……….. với nội dung như sau:
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):......................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.....................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):.................................................................................................. .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số::................................................
Do:.....................................................................................................................................................
Cấp lần đầu ngày:............./............./.................................................................................................
Lần thay đổi gần nhất:.....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................................
Điện thoại:....................................................Fax:...............................................................................
Email (nếu có):................................................................................................................................
Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có):...........................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................................................
Quốc tịch:.......................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:.......................................................................................
Do:............................................................................Cấp ngày:......../............/.......................................
Chức vụ:.........................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):...............................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số:..............................................................
Do:................................................................... Cấp lần đầu ngày:........../............/............................
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……. ngày ................................................................................................
4. Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo:.....................................................................................................
5. Thời gian tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo:................................................................................
6. Địa chỉ tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo tại địa phương:..............................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
7. Nội dung hội nghị, hội thảo, đào tạo:.............................................................................................
Đối với các nghĩa vụ khác liên quan đến việc tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo, doanh nghiệp thực hiện theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
Đại diện Sở Công Thương (Ký tên và đóng dấu) |
|
(Đối với các nội dung từ (4) đến (7) ở trên, Sở Công Thương có thể lập Phụ lục kèm theo trong trường hợp doanh nghiệp bán hàng đa cấp thông báo tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo, đào tạo)
4. Thủ tục Đăng ký, đăng ký lại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Trường hợp đăng ký: Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ, hàng hóa chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp đăng ký lại: Khi pháp luật thay đổi làm thay đổi nội dung của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung; khi tổ chức, cá nhân kinh doanh thay đổi nội dung hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương xem xét và thông báo về việc chấp thuận đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung và gửi cho tổ chức, cá nhân kinh doanh; Trường hợp không chấp thuận Đăng ký, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (theo mẫu);
+ Dự thảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ, hàng hóa gồm cung cấp điện sinh hoạt; cung cấp nước sinh hoạt; truyền hình trả tiền; dịch vụ điện thoại cố định mặt đất; dịch vụ thông tin di động mặt đất (hình thức thanh toán: trả trước); dịch vụ thông tin di động mặt đất (hình thức thanh toán: trả sau); dịch vụ truy nhập internet; vận chuyển hành khách đường hàng không; vận chuyển hành khách đường sắt; mua bán căn hộ chung cư, các dịch vụ sinh hoạt do đơn vị quản lý khu chung cư cung cấp; phát hành thẻ ghi nợ nội địa, mở và sử dụng dịch vụ tài khoản thanh toán (áp dụng cho khách hàng cá nhân), vay vốn cá nhân (nhằm mục đích tiêu dùng); bảo hiểm nhân thọ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận Đăng ký hợp đồng mẫu, điều kiện giao dịch chung hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (Phụ lục – Thông tư 10/2013/TT-BCT);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Ngôn ngữ sử dụng bằng tiếng Việt, nội dung phải rõ ràng, dễ hiểu; cỡ chữ ít nhất là 12.
- Nền giấy và màu mực thể hiện nội dung hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung phải tương phản nhau.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
- Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục hành hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;
- Quyết định số 35/2015/QĐ-TTg ngày 20/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
- Thông tư 10/2013/TT-BCT ngày 30/5/2013 của Bộ Công Thương ban hành mẫu đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU,
ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Kính gửi (2):
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (3):
I. Nội dung đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung(1):
1. Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:
2. Áp dụng cho loại hàng hóa/dịch vụ:
3. Đối tượng áp dụng (4):
4. Phạm vi áp dụng (5):
5. Thời gian áp dụng (6):
II. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cam kết và hiểu rằng:
1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung tuân thủ các quy định pháp luật là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh;
2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy nội dung của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, cơ quan chấp nhận đăng ký có quyền và trách nhiệm yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu kỹ quy định pháp luật và cam kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này không có các điều khoản vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các nguyên tắc chung về giao kết hợp đồng.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung đơn đăng ký và tài liệu kèm theo.
| Tổ chức, cá nhân kinh doanh (7) (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Hồ sơ kèm theo (8): |
Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:
(01) | Đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung. |
(02) | - Cục Quản lý cạnh tranh: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi cả nước hoặc áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; - Sở Công Thương: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
(03) | Ghi rõ những thông tin sau đây: Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy Chứng nhận đầu tư Địa chỉ liên lạc Ngành, nghề kinh doanh liên quan đến hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung Điện thoại, fax, email (nếu có) Người liên hệ (Họ tên, điện thoại, email) |
(04) | Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng là tổ chức, cá nhân hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng. |
(05) | Áp dụng trên cả nước hay một, một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước). |
(06) | Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi thời gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng ký (nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký. |
(07) | Người đại diện theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện theo ủy quyền ký thì cần gửi kèm theo Giấy Ủy quyền. |
(08) | - Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương tiện điện tử: 01 bản scan màu Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word; - Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức khác: 01 bản cứng Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word. |
VII. Lĩnh vực Khoa học công nghệ
1. Thủ tục Cấp Thông báo xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật. Sở Công thương xem xét và xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Trường hợp không xác nhận, Sở Công thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không xác nhận.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Công thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Bản công bố hợp quy (theo mẫu);
+ Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp;
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá;
+ Các tiêu chuẩn liên quan trực tiếp đến sản phẩm, hàng hóa (tiêu chuẩn TCVN, TCCS hoặc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài) hoặc quy định kỹ thuật khác;
+ Bản hướng dẫn sử dụng sản phẩm, hàng hóa.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản công bố hợp quy (Phụ lục 01 - Thông tư 48/2011/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện việc công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện việc đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng tại các tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Công thương chỉ định. Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy thì tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được Bộ Công thương chỉ định.
- Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 41/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương.
- Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công thương quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương.
Mẫu: Bản đăng ký công bố hợp quy
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số .............
Tên tổ chức, cá nhân:........ .............................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Điện thoại:......................................Fax:..........................................................
E-mail..............................................................................................................
Công bố:
Sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… )
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Phù hợp với tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
........................................................................................................................................................................
.............., ngày.......tháng........năm..........
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
PHỤ LỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 11 năm 2015)
STT | Tên sản phẩm, hàng hóa | Quy chuẩn/ | Mã số HS | Văn bản |
---|---|---|---|---|
I | Hóa chất, phân bón và vật liệu nổ công nghiệp |
|
|
|
1 | Tiền chất thuốc nổ (Các hỗn hợp chất có hàm lượng tiền chất thuốc nổ lớn hơn 45% phải được quản lý về an ninh, an toàn theo quy định tại khoản 1 Điều 16, Nghị định số 39/2009/NĐ-CP) |
|
| Nghị định số 39/2009/NĐ-CP(1) |
1.1 | Amoni nitrat (NH4 NO3) dạng tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương; | QCVN 05:2015/BCT; | 2834.29.90 | Thông tư số 17/2015/TT-BCT(3) |
1.2 | Amoni nitrat (NH4 NO3) dạng hạt xốp dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO; | QCVN 03:2012/BCT; | Thông tư số 12/2012/TT-BCT(4) | |
2 | Vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm: thuốc nổ công nghiệp, mồi nổ, kíp nổ, dây nổ, hạt nổ, dây LIL các loại) |
|
| Nghị định số 39/2009/NĐ-CP |
2.1 | Các loại kíp nổ điện dùng trong công nghiệp; | QCVN 02:2015/BCT; | 3603.00.10 | Thông tư số 15/2015/TT-BCT(5) |
2.2 | Kíp nổ đốt số 8 dùng trong công nghiệp; | QCVN 03: 2015/BCT; | 3603.00.10 | |
2.3 | Dây nổ chịu nước dùng trong công nghiệp; | QCVN 04: 2015/BCT; | 3603.00.90 | Thông tư số 16/2015/TT-BCT(6) |
2.4 | Dây cháy chậm công nghiệp; | QCVN 06: 2015/BCT; | 3603.00.20 | Thông tư số 18/2015/TT-BCT(7) |
2.5 | Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp; | QCVN 08: 2015/BCT; | 3603.00.90 | Thông tư số 20/2015/TT-BCT(8) |
2.6 | Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ; | QCVN 05:2012/BCT; | 3602.00.00 | Thông tư số 14/2012/TT-BCT(9) |
2.7 | Thuốc nổ amonit AD1; | QCVN 07:2015/BCT; | Thông tư số 19/2015/TT-BCT(10) | |
2.8 | Thuốc nổ loại khác (Theo danh mục tại Mục I - Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BCT). | Các chỉ tiêu kỹ thuật nêu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BCT | Thông tư số 45/2013/TT-BCT(11) | |
3 | Phân bón vô cơ |
|
| Nghị định số 202/2013/NĐ-CP(2) |
3.1 | Urê, có hoặc không ở dạng dung dịch nước; | TCVN 2619:2014; TCVN 2620:2014; | 3102.10.00 | Thông tư số 29/2014/TT-BCT(12) |
3.2 | Supe photsphat đơn; | TCVN 4440:2004; | 3103.90.10 | |
3.3 | Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố là nitơ, phospho và kali (Phân hỗn hợp NPK); | TCVN 5815:2001; | 3105.20.00 | |
3.4 | Diamoni hydro orthophosphat (DAP -diamoni phosphat); | TCVN 8856:2012; | 3105.30.00 | |
3.5 | Phân lân canxi magiê (Phân lân nung chảy); | TCVN 1078:1999; | 3105.10.10 | |
3.6 | Phân bón vô cơ các loại khác thuộc Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TT-BCT. | Các chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TT-BCT. | 3104.20.00 | |
3104.30.00 | ||||
3104.90.00 | ||||
3105.10.00 | ||||
3105.40.00 | ||||
3105.51.00 | ||||
3105.59.00 | ||||
3105.60.00 | ||||
3105.90.00 | ||||
II | Máy, thiết bị đặc thù công nghiệp |
|
|
|
1 | Nồi hơi nhà máy điện; | TCVN 5346:1991; | 8402.20.10 | Thông tư số 48/2011/TT-BCT(13) |
8402.20.20 | ||||
2 | Nồi hơi có kết cấu không lắp trên các phương tiện giao thông vận tải, áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar dùng trong công nghiệp; | TCVN 7704:2007; TCVN 6413:1998; TCVN 6008:2010; TCVN 5346:1991; | 8402.11.10 | Thông tư số 48/2011/TT-BCT |
8402.11.20 | ||||
8402.12.11 | ||||
8402.12.19 | ||||
8402.12.21 | ||||
8402.12.29 | ||||
8402.19.11 | ||||
8402.19.19 | ||||
8402.19.21 | ||||
8402.19.29 | ||||
3 | Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115oC dùng trong công nghiệp; | TCVN 7704:2007; TCVN 6008:2010; TCVN 5346:1991; | 8403.10.00 | Thông tư số 48/2011/TT-BCT |
4 | Bình chịu áp lực có kết cấu không lắp trên các phương tiện giao thông vận tải, áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) dùng trong công nghiệp; | TCVN 8366:2010; TCVN 6155:1996; TCVN 6156:1996; TCVN 6008:2010; | 7309.00.11 | Thông tư số 48/2011/TT-BCT |
7309.00.19 | ||||
7309.00.91 | ||||
7309.00.99 | ||||
5 | Bồn chứa LPG có kết cấu không lắp trên các phương tiện giao thông vận tải; | TCVN 8366:2010; TCVN 6155:1996; TCVN 6156:1996; TCVN 7441:2004; TCVN 8615-1:2010; TCVN 8615-2:2010; | 7311.00.99 | Thông tư số 41/2011/TT-BCT(14) |
6 | Trạm nạp LPG cho chai, xe bồn, xe ô tô; | TCVN 6484:1999; TCVN 6485:1999; TCVN 7762:2007; TCVN 7763:2007; TCVN 7832:2007; | 8479.89.30 | Thông tư số 41/2011/TT-BCT |
7 | Chai chứa LPG; | QCVN 04:2013/BCT; | 7311.00.93 | Thông tư số 18/2013/TT-BCT(15) |
7311.00.94 | ||||
8 | Trạm cấp LPG; | QCVN 10:2012/BCT; | 8479.89.30 | Thông tư số 49/2012/TT-BCT(16) |
9 | Đường ống dẫn hơi và nước nóng cấp I, II có đường kính ngoài từ 51 mm trở lên; các đường ống dẫn cấp III, IV có đường kính ngoài từ 76 mm trở lên sử dụng trong công nghiệp; | TCVN 6158:1996; TCVN 6159:1996; QCVN 04:2014/BCT; | 7304.39.20 | Thông tư số 48/2011/TT-BCT |
10 | Hệ thống ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại dùng trong công nghiệp; | TCVN 7441:2004; TCVN 6486:2008; TCVN 6008:2010; TCVN 4245:1996; TCVN 9385:2012; TCVN 9358:2012; | 7304.19.00 | Thông tư số 48/2011/TT-BCT |
7304.11.00 | ||||
7305.19.90 | ||||
7305.19.10 | ||||
7305.12.90 | ||||
7305.11.00 | ||||
7306.11.10 | ||||
7306.11.20 | ||||
7306.19.20 | ||||
7306.19.90 | ||||
11 | Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan dùng trong công nghiệp; | TCVN 7441:2004; | 8479.89.30 | Thông tư số 48/2011/TT-BCT |
12 | Cột chống thủy lực đơn, Giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò; | QCVN 01:2011/BCT; | 7308.40.10 | Thông tư số 03/2011/TT-BCT(17) |
7308.40.90 | ||||
13 | Tời, trục tải có tải trọng từ 10.000 N trở lên và góc nâng từ 25o đến 90o dùng trong công nghiệp; | TCVN 4244:2005; TCVN 5206:1990; TCVN 5207:1990; TCVN 5208:1990; TCVN 5209:1990; | 8425.31.00 | Thông tư số 48/2011/TT-BCT |
14 | Cần trục, Cổng trục, Cầu trục dùng trong công nghiệp; | TCVN 4244:2005; | 8426.19.20 | Thông tư số 48/2011/TT-BCT |
8426.19.30 | ||||
8426.19.90 | ||||
15 | Xe nâng hàng có thiết kế, kết cấu không dùng để chạy trên đường giao thông, tải trọng từ 10.000 N trở lên dùng trong công nghiệp; | TCVN 4244:2005; | 8427.10.00 | Thông tư số 48/2011/TT-BCT |
8427.20.00 | ||||
8427.90.00 | ||||
16 | Máy nâng người với chiều cao nâng lớn hơn 2 m dùng trong công nghiệp (Ví dụ: thang máy nâng hạ theo chiều thẳng đứng, thang cuốn, băng tải, thùng cáp treo); | TCVN 4244:2005; | 8428.10.29 | Thông tư số 48/2011/TT-BCT |
8428.10.90 | ||||
17 | Máy biến áp phòng nổ; | TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 | 9817.30.10 | Thông tư số 48/2011/TT-BCT |
9817.30.90 | ||||
18
| Động cơ điện phòng nổ;
| TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
| 8501.10.29 | Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
8501.10.49 | ||||
8501.10.59 | ||||
8501.10.99 | ||||
8501.20.19 | ||||
8501.20.29 | ||||
8501.31.40 | ||||
8501.32.12 | ||||
8501.32.92 | ||||
8501.33.00 | ||||
8501.34.00 | ||||
8501.40.19 | ||||
8501.40.29 | ||||
8501.51.19 | ||||
8501.52.19 | ||||
8501.52.29 | ||||
8501.52.39 | ||||
8501.53.00 | ||||
19 | Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ (Khởi động từ, Khởi động mềm, Atomat, Máy cắt điện tự động, Biến tần, Rơ le dòng điện dò); | TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 | 8504.40.90 | Thông tư số 48/2011/TT-BCT |
8535.21.10 | ||||
8535.21.90 | ||||
8535.29.00 | ||||
8535.30.20 | ||||
8536.20.11 | ||||
8536.20.12 | ||||
8536.20.19 | ||||
8536.30.90 | ||||
8536.41.10 | ||||
8536.41.20 | ||||
8536.41.30 | ||||
8536.41.40 | ||||
8536.41.90 | ||||
8536.49.10 | ||||
8536.49.90 | ||||
20 | Thiết bị điều khiển phòng nổ (Bảng điều khiển, Hộp nút nhấn); | TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 | 8537.10.11 | Thông tư số 48/2011/TT-BCT |
8537.10.19 | ||||
8537.10.92 | ||||
8537.10.99 | ||||
8537.20.21 | ||||
8537.10.29 | ||||
8536.50.99 | ||||
21 | Máy phát điện phòng nổ; | TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 | 8502.11.00 | Thông tư số 48/2011/TT-BCT |
8502.12.10 | ||||
8502.12.20 | ||||
8502.13.10 | ||||
8502.13.90 | ||||
8502.20.10 | ||||
8502.20.20 | ||||
8502.20.30 | ||||
8502.20.41 | ||||
8502.20.49 | ||||
8502.39.10 | ||||
8502.39.20 | ||||
8502.39.31 | ||||
8502.39.39 | ||||
22 | Thiết bị thông tin phòng nổ (Điện thoại, Máy đàm thoại, Còi điện, chuông điện); | TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 | 8517.11.00 | Thông tư số 48/2011/TT-BCT |
8517.12.00 | ||||
8517.18.00 | ||||
8517.61.00 | ||||
8517.62.51 | ||||
8531.10.20 | ||||
8531.10.30 | ||||
8531.10.90 | ||||
8531.80.11 | ||||
8531.80.19 | ||||
23 | Cáp điện phòng nổ; | TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 | 8544.20.11 | Thông tư số 48/2011/TT-BCT |
8544.20.19 | ||||
8544.20.21 | ||||
8544.20.29 | ||||
8544.20.31 | ||||
8544.20.39 | ||||
8544.42.91 | ||||
8544.42.92 | ||||
8544.42.99 | ||||
8544.49.22 | ||||
8544.49.23 | ||||
8544.49.29 | ||||
8544.49.41 | ||||
8544.49.49 | ||||
8544.60.11 | ||||
8544.60.19 | ||||
8544.60.21 | ||||
8544.60.29 | ||||
24 | Đèn chiếu sáng phòng nổ; | TCVN 7079 - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 | 9405.10.30 | Thông tư số 48/2011/TT-BCT |
9405.10.40 | ||||
9405.10.90 | ||||
9405.40.20 | ||||
9405.40.40 | ||||
9405.40.60 | ||||
9405.40.99 | ||||
9405.60.90 | ||||
25 | Máy nổ mìn điện. | QCVN 01:2015/BCT; | 8543.70.90 | Thông tư số 14/2015/TT-BCT(18) |
III | Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác |
|
|
|
1 | Sản phẩm dệt may các loại (Các sản phẩm thuộc Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2015/TT-BCT) | Các chỉ tiêu kỹ thuật về mức giới hạn quy định tại Phụ lục 2 và 3 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2015/TT-BCT | Theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2015/TT- BCT. | Thông tư số 37/2015/TT-BCT(19) |
Ghi chú: Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan trong bảng Phụ lục trên
(1): Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
(2): Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón;
(3): Thông tư số 17/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Amôni nitrat dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương;
(4): Thông tư số 12/2012/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Amôni nitrat dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO;
(5): Thông tư số 15/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các loại kíp nổ;
(6): Thông tư số 16/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây nổ chịu nước;
(7): Thông tư số 18/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây cháy chậm công nghiệp;
(8): Thông tư số 20/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mồi nổ dùng trong thuốc nổ công nghiệp;
(9): Thông tư số 14/2012/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ;
(10): Thông tư số 19/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ Amonit AD1;
(11): Thông tư số 45/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về Quy định Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam;
(12): Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón;
(13): Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
(14): Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hoá lỏng;
(15): Thông tư số 18/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) bằng thép;
(16): Thông tư số 49/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng;
(17): Thông tư số 03/2011/TT-BCT ngày 15 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm lò;
(18): Thông tư số 14/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các loại kíp nổ;
(19): Thông tư số 37/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về mức giới hạn và việc kiểm tra hàm lượng formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may.
2. Thủ tục Xác nhận công bố hợp quy phân bón vô cơ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương gửi Thông báo xác nhận công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, Sở Công thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Bản công bố hợp quy (theo mẫu);
+ Bản sao Chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của phân bón vô cơ với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
+ Bản mô tả chung về sản phẩm phân bón vô cơ gồm đặc điểm, tính năng, công dụng;
+ Các tiêu chuẩn liên quan trực tiếp đến phân bón (Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn cơ sở hoặc áp dụng Tiêu chuẩn nước ngoài) hoặc các quy định kỹ thuật khác.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Thông báo xác nhận công bố hợp quy (theo mẫu) hoặc văn bản nêu những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện.
h) Phí và lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố hợp quy (Phụ lục I – Thông tư 48/2011/TT-BCT);
- Thông báo xác nhận công bố hợp quy (Phụ lục II – Thông tư 48/2011/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón.
Phụ lục I
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 48 /2011/TT-BCT, ngày 30 tháng 12 năm 2011)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số .............
Tên tổ chức, cá nhân:........ .............................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Điện thoại:......................................Fax:..........................................................
E-mail..............................................................................................................
Công bố:
Sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… )
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Phù hợp với tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
...................................................................................................................................................................................
.............., ngày.......tháng........năm..........
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng đấu)
Phụ lục II
THÔNG BÁO XÁC NHẬN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 48 /2011/TT-BCT, ngày 30 tháng 12 năm 2011)
"Tên cơ quan chủ quản " "Tên cơ quan xác nhận công bố
Số:........................... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO XÁC NHẬN BẢN CÔNG BỐ
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, QUÁ TRÌNH, DỊCH VỤ, MÔI TRƯỜNG
PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Tên cơ quan xác nhận công bố) ....... xác nhận đã nhận Bản công bố hợp quy của:.................... (tên doanh nghiệp)...........
Địa chỉ doanh nghiệp...............................................................cho sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường (mô tả sản phẩm, hàng hoá)...........................................................phù hợp quy chuẩn kỹ thuật: (số hiệu Quy chuẩn kỹ thuật)...........
Bản thông báo này chỉ ghi nhận sự cam kết của doanh nghiệp, không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường do mình sản xuất, kinh doanh, vận hành, khai thác.
................, ngày ..... tháng ...... năm ...........
Đại diện có thẩm quyền của
Cơ quan xác nhận công bố
(ký tên, chức vụ, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Doanh nghiệp;
- Cơ quan chủ quản (để báo cáo).
VIII. Lĩnh vực Giám định thương mại
1. Thủ tục Đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm đăng ký dấu nghiệp vụ sử dụng trong chứng thư giám định của thương nhân vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và thông báo cho thương nhân biết bằng văn bản;
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
+ Các mẫu dấu nghiệp vụ hoặc bản thiết kế các mẫu dấu nghiệp vụ mà thương nhân đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định cho thương nhân bằng văn bản hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí Đăng ký dấu nghiệp vụ: 20.000 đ/mẫu dấu/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ (Phụ lục thông tư 01/2015/TT-BCT);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
- Nghị định số 125/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ sửa đổui, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006
- Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
- Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Công thương về quy định thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 ngày 01 tháng 2015
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
......, ngày.... tháng.... năm.....
ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................................….
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):........................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.....................................................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:....................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Điện thoại:........................................Fax:............................................................................................
Email (nếu có):..................................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:..................................................
Cơ quan cấp:............................... ………………………………. Ngày cấp:…../…../…….
Vốn điều lệ:........................................................................................................................................
Nội dung đăng ký
Cấp mới Thay đổi 2 Bổ sung
Lĩnh vực thực hiện dịch vụ giám định: nông sản, lâm sản, thủy sản, khoáng sản, kim loại, hóa chất…
Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này và hồ sơ kèm theo.
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân (Ký tên và đóng dấu) |
Tên Sở Công Thương nơi thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ
2 Trong trường hợp đã đăng ký dấu nghiệp vụ nhưng thay đổi tên thương nhân; biểu tượng công ty hoặc nội dung khác, thương nhân gửi kèm theo thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định đã được cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ thông báo hoặc dấu nghiệp vụ giám định cũ đã đăng ký.
2. Thủ tục Đăng ký thay đổi dấu nghiệp vụ giám định thương mại
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ trong chứng thư giám định, thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại phải đăng ký với cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ nơi thương nhân đăng ký kinh doanh. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm đăng ký dấu nghiệp vụ sử dụng trong chứng thư giám định của thương nhân vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và thông báo cho thương nhân biết bằng văn bản;
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
+ Các mẫu dấu nghiệp vụ hoặc bản thiết kế các mẫu dấu nghiệp vụ mà thương nhân đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định cho thương nhân bằng văn bản hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí Đăng ký dấu nghiệp vụ: 20.000 đ/mẫu dấu/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ (Phụ lục thông tư 01/2015/TT-BCT);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
- Nghị định số 125/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006
- Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
- Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Công thương về quy định thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 ngày 01 tháng 2015
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
......, ngày.... tháng.... năm.....
ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)................................................................….
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):........................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.....................................................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:....................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Điện thoại:........................................Fax:............................................................................................
Email (nếu có):..................................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:..................................................
Cơ quan cấp:............................... ………………………………. Ngày cấp:…../…../…….
Vốn điều lệ:........................................................................................................................................
Nội dung đăng ký
Cấp mới Thay đổi 2 Bổ sung
Lĩnh vực thực hiện dịch vụ giám định: nông sản, lâm sản, thủy sản, khoáng sản, kim loại, hóa chất…
Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này và hồ sơ kèm theo.
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân (Ký tên và đóng dấu) |
Tên Sở Công Thương nơi thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ
2 Trong trường hợp đã đăng ký dấu nghiệp vụ nhưng thay đổi tên thương nhân; biểu tượng công ty hoặc nội dung khác, thương nhân gửi kèm theo thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định đã được cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ thông báo hoặc dấu nghiệp vụ giám định cũ đã đăng ký.
IX. Lĩnh vực Xuất Nhập khẩu
1. Thủ tục xác nhận bản cam kết của thương nhân nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân nhập khẩu thép chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Công Thương xem xét và xác nhận Bản cam kết nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công. Trong trường hợp cần thiết, Sở Công Thương sẽ kiểm tra thực tế các nội dung cam kết nói trên của thương nhân để đảm bảo khai báo của thương nhân là chính xác. Trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp và nhận kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký dịch vụ nhận kết quả tại địa chỉ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Bản cam kết của Thương nhân gồm các nội dung:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
+ Dây chuyền, thiết bị sản xuất, gia công phù hợp để sản xuất, gia công các nguyên liệu nhập khẩu;
+ Sản phẩm thép nhập khẩu chỉ được sử dụng cho mục đích sản xuất, gia công không nhằm mục đích kinh doanh, số lượng nhập khẩu phù hợp với công suất của dây chuyền sản xuất, gia công trong một thời gian nhất định theo khai báo của doanh nghiệp;
+ Việc gia công, sản xuất không phải là những hoạt động gia công đơn giản như uốn, cắt, mài, cuộn đơn giản hoặc những hoạt động gia công đơn giản khác.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nhập khẩu thép
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Bản cam kết nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
- Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép.
X. Lĩnh vực Điện
1. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung từ Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung; tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở Công thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (theo mẫu);
+ Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp của người có tên trong danh sách.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01, Thông tư 10/2015/TT-BCT);
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (theo mẫu 7b, Thông tư 10/2015/TT-BCT);
- Giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 2d, Thông tư 10/2015/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
- Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được đào tạo an toàn điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phù hợp với yêu cầu của thị trường điện lực.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012 của Quốc hội.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 3244/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ủy quyền ký giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu số 01 – Thông tư số 10/2015/TT-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
… , ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1………………………………………...
Tên tổ chức đề nghị: ...............................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): .......................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại:……………Điện thoại:..……….….. Fax...................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:……….……….ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do …cấp, mã số doanh nghiệp……., đăng ký lần…….. ngày……tháng……năm…..
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………………………. do …….…. cấp ngày …… ………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: ............................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- ...............................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
- ...............................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| Lãnh đạo đơn vị |
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu số 7b - Thông tư số 10/2015/TT-BCT
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác (năm) | Ghi chú |
I. | Cán bộ quản lý |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
II. | Người trực tiếp vận hành |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 2d - Thông tư số 10/2015/TT-BCT
UBND ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /GP-SCT | …, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ...
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, ... của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của ... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng …..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:..............................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):........................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ......., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
hoặc Quyết định thành lập số: ………., ngày …... tháng ……. năm…….
4. Trụ sở giao dịch:…………..; Điện thoại:…………; Fax:.......................................................
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. ..................................................................................................................................
2. ..................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi hoạt động
1. Lĩnh vực 1:...............................................................................................................
2. Lĩnh vực 2:...............................................................................................................
Điều 4. Thời hạn của giấy phép
1. Lĩnh vực 1: Có giá trị đến ngày ... tháng... năm....
2. Lĩnh vực 2: Có giá trị đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 5. Các nội dung chi tiết của Giấy phép
Theo Phụ lục Giấy phép.
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
... (Tên đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực, các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
2. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động điện lực phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 3MW đặt tại địa phương.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung từ Sở Công Thương; tổ chức, cá nhân phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung; tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở Công thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện (theo Mẫu 7b); Bản sao bằng tốt nghiệp và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
+ Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện của cấp có thẩm quyền.
+ Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền.
+ Bản sao Hợp đồng mua bán điện.
+ Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và cam kết của chủ đầu tư thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật trong việc sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
+ Bản sao có chứng thực tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
+ Bản sao quyết định phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
+ Bản sao biên bản nghiệm thu hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông; biên bản nghiệm thu hoàn thiện kết nối tín hiệu với hệ thống SCADA/EMS, SCADA/DMS của cấp điều độ có quyền điều khiển phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định.
+ Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện, tuyến năng lượng; Bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền; phương án bảo đảm an toàn đập và bảo đảm an toàn vùng hạ du đập theo quy định; Báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định).
+ Bản sao biên bản nghiệm thu cuối cùng hoặc văn bản xác nhận đảm bảo điều kiện vận hành thương mại cho từng tổ máy.
+ Bản sao Quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với Đơn vị Điều độ hệ thống điện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí: 2.100.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01, Thông tư 10/2015/TT-BCT);
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (theo mẫu 7b, Thông tư 10/2015/TT-BCT);
- Giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 2d, Thông tư 10/2015/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khả thi phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc theo thiết kế kỹ thuật được duyệt, xây dựng, lắp đặt, kiểm tra nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị trường điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Có hệ thống phòng cháy và chữa cháy của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định của pháp luật.
- Có quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tài liệu pháp lý về an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012 của Quốc hội.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 3244/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ủy quyền ký giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu số 01 – Thông tư số 10/2015/TT-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
… , ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1………………………………………...
Tên tổ chức đề nghị: ..............................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): .......................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại:……………Điện thoại:..……….….. Fax...................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:……….……….ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do …cấp, mã số doanh nghiệp……., đăng ký lần…….. ngày……tháng……năm…..
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………………………. do …….…. cấp ngày …… ………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: ............................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- ...............................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
- ...............................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| Lãnh đạo đơn vị |
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu số 7b - Thông tư số 10/2015/TT-BCT
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác (năm) | Ghi chú |
I. | Cán bộ quản lý |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
II. | Người trực tiếp vận hành |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 2d - Thông tư số 10/2015/TT-BCT
UBND ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /GP-SCT | …, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ...
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, ... của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của ... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng …..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:..............................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):........................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ......., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
hoặc Quyết định thành lập số: ………., ngày …... tháng ……. năm…….
4. Trụ sở giao dịch:…………..; Điện thoại:…………; Fax:......................................
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. ..................................................................................................................................
2. .................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi hoạt động
1. Lĩnh vực 1:.............................................................................................................
2. Lĩnh vực 2:..............................................................................................................
Điều 4. Thời hạn của giấy phép
1. Lĩnh vực 1: Có giá trị đến ngày ... tháng... năm....
2. Lĩnh vực 2: Có giá trị đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 5. Các nội dung chi tiết của Giấy phép
Theo Phụ lục Giấy phép.
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
... (Tên đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực, các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
3. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động điện lực phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung từ Sở Công Thương; tổ chức, cá nhân phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung; tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở Công thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương; hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện (theo mẫu); Bản sao bằng tốt nghiệp và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
+ Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
+ Bản sao có chứng thực tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
+ Bản sao Thỏa thuận đấu nối hoặc Hợp đồng đấu nối.
+ Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01, Thông tư 10/2015/TT-BCT);
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (theo mẫu 7b, Thông tư 10/2015/TT-BCT);
- Giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 2d, Thông tư 10/2015/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này.
- Tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012 của Quốc hội.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 3244/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ủy quyền ký giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu số 01 – Thông tư số 10/2015/TT-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
… , ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1………………………………………...
Tên tổ chức đề nghị: ...............................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): .......................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại:……………Điện thoại:..……….….. Fax...................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:……….……….ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do …cấp, mã số doanh nghiệp……., đăng ký lần…….. ngày……tháng……năm…..
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………………………. do …….…. cấp ngày …… ………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: ............................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- ...............................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
- ...............................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| Lãnh đạo đơn vị |
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu số 7b - Thông tư số 10/2015/TT-BCT
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác (năm) | Ghi chú |
I. | Cán bộ quản lý |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
II. | Người trực tiếp vận hành |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 2d - Thông tư số 10/2015/TT-BCT
UBND ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /GP-SCT | …, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ...
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, ... của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của ... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng …..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:..............................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):........................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ......., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
hoặc Quyết định thành lập số: ………., ngày …... tháng ……. năm…….
4. Trụ sở giao dịch:…………..; Điện thoại:…………; Fax:.......................................
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. ..................................................................................................................................
2. ..................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi hoạt động
1. Lĩnh vực 1:..............................................................................................................
2. Lĩnh vực 2:..............................................................................................................
Điều 4. Thời hạn của giấy phép
1. Lĩnh vực 1: Có giá trị đến ngày ... tháng... năm....
2. Lĩnh vực 2: Có giá trị đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 5. Các nội dung chi tiết của Giấy phép
Theo Phụ lục Giấy phép.
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
... (Tên đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực, các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
4. Thủ tục cấp Giấy phép tư vấn chuyên ngành điện lực
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung từ Sở Công Thương; tổ chức phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung; tổ chức không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở Công thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu).
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
+ Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
+ Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí: 800.000 đồng/giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Mẫu 01 - Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính (Mẫu 7a - Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Giấy phép hoạt động điện lực (Mẫu 2d - Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012 của Quốc hội.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 3244/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ủy quyền ký giấy phép hoạt động điện lực.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
… , ngày … tháng … năm ...
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1………………………………………...
Tên tổ chức đề nghị: .................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ........................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại:……………Điện thoại:..……….….. Fax...................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:……….……….ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do …cấp, mã số doanh nghiệp……., đăng ký lần…….. ngày……tháng……năm…..
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………………………. do …….…. cấp ngày …… ………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: ................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| Lãnh đạo đơn vị |
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 7a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác (năm) | Tên dự án, công trình đã tham gia | Ghi chú |
I. | Cán bộ quản lý | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Chuyên gia tư vấn chính | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 2d
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /GP-SCT | …, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ...
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, ... của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của ... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:.............................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):........................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ......., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
hoặc Quyết định thành lập số: ………., ngày ... tháng ... năm...
4. Trụ sở giao dịch:…………..; Điện thoại:…………; Fax:.......................................................
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. .................................................................................................................................
2. .................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi hoạt động
1. Lĩnh vực 1:..................................................................................................................................
2. Lĩnh vực 2:..................................................................................................................................
Điều 4. Thời hạn của giấy phép
1. Lĩnh vực 1: Có giá trị đến ngày ... tháng... năm....
2. Lĩnh vực 2: Có giá trị đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 5. Các nội dung chi tiết của Giấy phép
Theo Phụ lục Giấy phép.
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
... (Tên đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực, các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
5. Cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực. Trường hợp không cấp thẻ, trong 03 ngày làm việc Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương; hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đối với Trường hợp cấp lần đầu:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu văn bằng chuyên môn hoặc quyết định nâng bậc lương công nhân.
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực.
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.
- Bản khai quá trình công tác có xác nhận của cơ quan, đơn vị
+ Đối với Trường hợp cấp lại khi hết hiệu lực:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực.
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối, 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Thẻ kiểm tra viên điện lực (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thẻ kiểm tra viên điện lực (mẫu số 2 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện đối với Kiểm tra viên điện lực cấp huyện:
+ Có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện;
+ Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên;
+ Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện; được bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
+ Nắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;
+ Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
- Điều kiện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực:
+ Có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện;
+ Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên;
+ Đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện;
+ Nắm vững các tiêu chuẩn, quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về hoạt động điện lực và sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;
+ Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012 của Quốc hội.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực.
PHỤ LỤC 1
MẪU THẺ KIỂM TRA VIÊN ĐIỆN LỰC
(Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu số 2:
SỞ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||
| ảnh | THẺ KIỂM TRA VIÊN ĐIỆN LỰC Số: ........... Họ tên:…………………..………Năm sinh. ……..……. Đơn vị:…………………………………… | |
| Ngày tháng năm | ||
Có giá trị hết ngày: .....………............ | |||
- Phạm vi kiểm tra :…………………………..…............................... .............................................................................................................. - Kiểm tra viên điện lực phải xuất trình thẻ khi kiểm tra và chỉ kiểm tra trong phạm vi được quy định. - Tổ chức cá nhân hoạt động điện lực, sử dụng điện và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện để Kiểm tra viên điện lực hoàn thành nhiệm vụ. - Kiểm tra viên điện lực phải lập biên bản và thực hiện theo đúng Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện. |
6. Cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng thẻ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Bước 4: Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại thẻ của đơn vị quản lý Kiểm tra viên điện lực;
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ của Kiểm tra viên điện lực;
+ 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
+ Thẻ Kiểm tra viên điện lực (đối với trường hợp thẻ bị hỏng).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Thẻ kiểm tra viên điện lực (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thẻ kiểm tra viên điện lực (mẫu số 2 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012 của Quốc hội.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
PHỤ LỤC 1
MẪU THẺ KIỂM TRA VIÊN ĐIỆN LỰC
(Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu số 2:
SỞ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||
| ảnh | THẺ KIỂM TRA VIÊN ĐIỆN LỰC Số: ........... Họ tên:…………………..………Năm sinh. ……..……. Đơn vị:…………………………………… | |
| Ngày tháng năm | ||
Có giá trị hết ngày: .....………............ | |||
- Phạm vi kiểm tra :…………………………..…............................... .............................................................................................................. - Kiểm tra viên điện lực phải xuất trình thẻ khi kiểm tra và chỉ kiểm tra trong phạm vi được quy định. - Tổ chức cá nhân hoạt động điện lực, sử dụng điện và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện để Kiểm tra viên điện lực hoàn thành nhiệm vụ. - Kiểm tra viên điện lực phải lập biên bản và thực hiện theo đúng Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện. |
XI. Lĩnh vực Thương mại quốc tế
1. Thủ tục Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ và cấp Biên nhận.
Bước 3:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương xem xét và cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không cấp Giấy phép, Sở Công thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, hoặc việc thành lập văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành; Sở Công thương gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan cấp phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Sở Công thương cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4: Thương nhân nước ngoài căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại điện (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam);
+ Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/ bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
+ Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sư tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
+ Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
+ Tài liệu về địa diểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện (theo quy định tại điều 28 của Nghị định 07/2016/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan);
Lưu ý: Đối với các tài liệu, thành phần hồ sơ là tiếng nước ngoài: Đề nghị thương nhân dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam; phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp gửi lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài dự kiến đặt trụ sở văn phòng đại diện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: 3.000.000 đồng/ 01 giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh (Mẫu MĐ-1 – Thông tư số 11/2016/TT-BCT);
- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (mẫu GP-1 - Thông tư số 11/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận.
- Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
- Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
- Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không phụ thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư 133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
MẪU MĐ-1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân: …….(tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)..........
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: ………..(ghi bằng chữ in hoa) .............................
Tên thương nhân viết tắt .............................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: ……… Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp: ......
Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:.............................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ........
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng: ................................................
Điện thoại:..................... Fax:..................... Email:...........Website: ...........................
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có): .....................
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại diện: .............................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ......
Mã số thuế: ..................................................................................................................
Điện thoại: ................ Fax: ....................... Email: ........ Website: (nếu có) ................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: .............................................................
Văn phòng đại diện số …:……………………………………………….......(khai báo tương tự như trên)
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):
Văn phòng đại diện số …:
Tên Văn phòng đại diện: .............................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ......
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: .............................................................
Thời điểm Cơ quan cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động: ......................
Văn phòng đại diện số …:…………………………………………………….(khai báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp (cấp lại)1 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số … 2 như sau:
Tên Văn phòng đại diện: .............................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ...................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)...............
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
-................................................................................................................................
-................................................................................................................................
Thời hạn của Giấy phép thành lập: ………………………………………………….
Người đứng đầu Văn phòng đại diện3:
Họ và tên:.................................................... Giới tính: ................................................
Quốc tịch: ....................................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: .............................................
Ngày cấp .../…/…. Nơi cấp: ........................................................................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ........................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
____________________
1 Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).
2 Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.
3 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.
Mẫu GP-1
GIẤY PHÉP Số:…… Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm… Điều chỉnh lần thứ:…, ngày …tháng …năm… Gia hạn lần thứ:…, ngày …tháng …năm… Cấp lại lần thứ:…, ngày …tháng …năm… (Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số…, ngày …tháng …năm…) GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; Xét Đơn đề nghị .................................... của…………………………………………. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cho phép: (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh)................... - Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp: ................ - Địa chỉ trụ sở chính: .................... được thành lập Văn phòng đại diện tại ……… (ghi tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương) Điều 2. Tên Văn phòng đại diện - Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm tên Văn phòng đại diện trong Đơn đề nghị) ............................................................................................................................... - Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Đơn đề nghị)............................. - Tên viết tắt: (nếu có) .................................................................................................... Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện ……………………...(ghi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo Đơn đề nghị) Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện 9 Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ................................................. Giới tính:.................. Quốc tịch:........................................................................................................................ Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ................................................ Ngày cấp:…/…/…. Nơi cấp: .......................................................................................... Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ........................................................................................................................ Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của thương nhân nước ngoài, phù hợp Luật Thương mại và quy định tại Nghị định số 07/2016/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan). 1. ..................................................................................................................................... 2. ..................................................................................................................................... Điều 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép Giấy phép này có hiệu lực từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày… tháng…năm… Điều 7. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: …; 01 (một) bản lưu tại Sở Công Thương…/Ban quản lý… ./.
|
9 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ ghi họ và tên, số định danh cá nhân.
2. Thủ tục Điều chỉnh giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi về các nội dung của Giấy phép dưới đây, Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
Các trường hợp cần điều chỉnh giấy phép:
+ Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài;
+ thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước ngoài có liên quan trực tiếp đến nội dung hoạt động của Chi nhánh tại Việt Nam;
+ Thay đổi người đứng đầu của của Văn phòng đại diện;
+ Thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện, Chi nhánh;
+ Thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh;
+ Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ và cấp Biên nhận.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương xem xét và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không điều chỉnh Giấy phép, Sở Công thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không điều chỉnh.
Trường hợp điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, hoặc việc thành lập văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành; Sở Công thương gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan cấp phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Sở Công thương cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Thương nhân nước ngoài căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu);
+ Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể:
- Trường hợp thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài (Giấy tờ này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam).
- Trường hợp thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước ngoài có liên quan trực tiếp đến nội dung hoạt động của Chi nhánh tại Việt Nam: Bảo sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước ngoài (Giấy tờ này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam).
- Trường hợp thay đổi người đứng đầu của của Văn phòng đại diện: Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/ bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; Giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.
- Trường hợp thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật
+ Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Lưu ý: Đối với các tài liệu, thành phần hồ sơ là tiếng nước ngoài; Đề nghị thương nhân dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam; phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp gửi lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài có trụ sở văn phòng đại diện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: 1.500.000 đồng/ 01 giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-3, Thông tư số 11/2016/TT-BCT);
- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (mẫu GP-1 - Thông tư số 11/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư 133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân: …(tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) .........
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: ……(ghi bằng chữ in hoa)...............................
Tên thương nhân viết tắt:.........................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: …… Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:................
Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (nếu có)..............
Đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: ……..(tên trên Giấy phép thành lập) .............................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: …………………………………….. Ngày cấp …/…/.............................
6Thứ tự của Văn phòng đại diện: ............................................................................
Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: …..(nếu có).........
Mã số thuế: .............................................................................................................
Nội dung điều chỉnh: ..............................................................................................
Lý do điều chỉnh: ....................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
____________________
6 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
Mẫu GP-1
GIẤY PHÉP Số:…… Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm… Điều chỉnh lần thứ:…, ngày …tháng …năm… Gia hạn lần thứ:…, ngày …tháng …năm… Cấp lại lần thứ:…, ngày …tháng …năm… (Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số…, ngày …tháng …năm…) GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; Xét Đơn đề nghị .................................... của…………………………………………. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cho phép: (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh)................... - Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp: ............................ - Địa chỉ trụ sở chính: ..................... được thành lập Văn phòng đại diện tại ……… (ghi tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương) Điều 2. Tên Văn phòng đại diện - Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm tên Văn phòng đại diện trong Đơn đề nghị) ................................................................................................... - Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Đơn đề nghị)............................................................................................ - Tên viết tắt: (nếu có) ............................................................................................. Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện……………………... (ghi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo Đơn đề nghị) Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện 9 Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) .............................................. Giới tính:............... Quốc tịch:.................................................................................................................. Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ................................................ Ngày cấp:…/…/…. Nơi cấp: ................................................................................... Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ..................................................................................................... Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của thương nhân nước ngoài, phù hợp Luật Thương mại và quy định tại Nghị định số 07/2016/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan). 1. ............................................................................................................................... 2. ............................................................................................................................... Điều 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép Giấy phép này có hiệu lực từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày… tháng…năm… Điều 7. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: …; 01 (một) bản lưu tại Sở Công Thương…/Ban quản lý… ./.
|
9 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ ghi họ và tên, số định danh cá nhân.
Mẫu MĐ-2. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)...................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..................................................................
Quốc tịch của thương nhân:............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)...............................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:................................................
Do ............................................ cấp ngày.....tháng......năm....... tại................
Lĩnh vực hoạt động chính:...............................................................................
Vốn điều lệ......................................................................................................
Số tài khoản:................................... tại Ngân hàng:........................................
Điện thoại:...................................... Fax:.........................................................
Email:........................................... Website: (nếu có)......................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:........................................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................
Quốc tịch:........................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập): ……………………………
Tên viết tắt: (nếu có).......................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:........................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/ phố, phường/ xã, quận/ huyện, tỉnh/ thành phố) ..
Giấy phép thành lập số:...................................................................................
Do ............................................ cấp ngày.....tháng......năm....... tại................
Số tài khoản ngoại tệ:.......................tại Ngân hàng:.......................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:..............................
Điện thoại:.................................. Fax:............................................................
Email:.......................................... Website: (nếu có)......................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép).........................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh: ………………………….
Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân ..............................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......
Chúng tôi đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:.....................................................................................
Lý do điều chỉnh:..........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp;
2. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
3. Thủ tục Cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân nước ngoài thực hiện việc cấp lại Giấy phép thành lấp Văn phòng đại diện trong các trường hợp sau:
+ Chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý khác. Trong trường hợp này, Thương nhân nước ngoài thực hiện thủ tục cấp lại trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện tại nơi chuyển đi.
- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức.
- Bước 2: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ và cấp Biên nhận.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương xem xét và cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, Sở Công thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 5: Thương nhân nước ngoài căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện tại nơi chuyển đi. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu);
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện gửi Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi;
- Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện nơi chuyển đến.
+ Trường hợp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu);
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài có trụ sở văn phòng đại diện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: 1.500.000 đồng/ 01 giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp/ cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-1, Thông tư số 11/2016/TT-BCT);
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-2, Thông tư số 11/2016/TT-BCT).
- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (mẫu GP-1 - Thông tư số 11/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư 133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)...................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)...........................................
Tên thương nhân viết tắt .............................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp: .......................
Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:.............................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ........
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng: ................................................
Điện thoại:..................... Fax:..................... Email:...........Website: ............................
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại diện: .............................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ......
Mã số thuế: ..................................................................................................................
Điện thoại: ................ Fax: ....................... Email: ........ Website: (nếu có).................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: .............................................................
Văn phòng đại diện số …:……………………………………………….......(khai báo tương tự như trên)
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):
Văn phòng đại diện số …:
Tên Văn phòng đại diện: ............................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ......
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: .............................................................
Thời điểm Cơ quan cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động: ......................
Văn phòng đại diện số …:………………………………………………….(khai báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp (cấp lại)1 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số … 2 như sau:
Tên Văn phòng đại diện: .............................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ...................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).....................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
-................................................................................................................................
-................................................................................................................................
Thời hạn của Giấy phép thành lập: ……………………………………………….
Người đứng đầu Văn phòng đại diện3:
Họ và tên:.................................................... Giới tính: ................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ............................................
Ngày cấp .../…/…. Nơi cấp: .......................................................................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ...........................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
____________________
1 Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).
2 Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.
3 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.
Mẫu MĐ-2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thành Thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ..................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ...........................................
Tên thương nhân viết tắt .............................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:.........................
Điện thoại:..................... Fax:..................... Email:...........Website: (nếu có)...............
Đề nghị cấp lại4 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập).............................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: … Ngày cấp: …/…/.............................
5Thứ tự của Văn phòng đại diện: ................................................................................
Điện thoại:..................... Fax:..................... Email:...........Website: (nếu có)..............
Mã số thuế: ..................................................................................................................
Lý do cấp lại: ...............................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
___________________
4 Áp dụng cho trường hợp cấp lại theo khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.
Mẫu GP-1
GIẤY PHÉP Số:…… Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm… Điều chỉnh lần thứ:…, ngày …tháng …năm… Gia hạn lần thứ:…, ngày …tháng …năm… Cấp lại lần thứ:…, ngày …tháng …năm… (Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số…, ngày …tháng …năm…) GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; Xét Đơn đề nghị .................................... của…………………………………………. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cho phép: (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh)................... - Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp: ................................. - Địa chỉ trụ sở chính: .......... được thành lập Văn phòng đại diện tại ……… (ghi tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương) Điều 2. Tên Văn phòng đại diện - Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm tên Văn phòng đại diện trong Đơn đề nghị) .............................. - Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Đơn đề nghị)............................... - Tên viết tắt: (nếu có) .................................................................................................... Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện ……………………...(ghi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo Đơn đề nghị) Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện 9 Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ................................................. Giới tính:.................. Quốc tịch:........................................................................................................................ Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ................................................ Ngày cấp:…/…/…. Nơi cấp: .......................................................................................... Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ........................... Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của thương nhân nước ngoài, phù hợp Luật Thương mại và quy định tại Nghị định số 07/2016/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan). 1. ..................................................................................................................................... 2. ..................................................................................................................................... Điều 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép Giấy phép này có hiệu lực từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày… tháng…năm… Điều 7. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: …; 01 (một) bản lưu tại Sở Công Thương…/Ban quản lý… ./.
|
9 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ ghi họ và tên, số định danh cá nhân.
4. Thủ tục Gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép hết hạn, thương nhân nước ngoài tiếp tục hoạt động phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ và cấp Biên nhận.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương xem xét và gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, Sở Công thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không gia hạn.
- Bước 4: Thương nhân nước ngoài căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam);
+ Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
+ Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Lưu ý: Đối với các tài liệu, thành phần hồ sơ là tiếng nước ngoài: Đề nghị thương nhân dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài có trụ sở văn phòng đại diện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: 1.500.000 đồng/ 01 giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh (theo mẫu MĐ-4, Thông tư số 11/2016/TT-BCT);
- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (mẫu GP-1 - Thông tư số 11/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư 133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân: ……(tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) .....
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: ………(ghi bằng chữ in hoa)...........................
Tên thương nhân viết tắt ........................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh/Mã số doanh nghiệp: ……………… Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:................
Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh: ...........................
Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (nếu có)..............
Đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: ………(tên trên Giấy phép thành lập) ..........................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: …… Ngày cấp: …/…/ ...................
7Thứ tự của Văn phòng đại diện: ...........................................................................
Mã số thuế: .............................................................................................................
Số lao động làm việc tại Văn phòng đại diện tại thời điểm gia hạn:… người; trong đó:
- Số lao động nước ngoài:… người;
- Số lao động Việt Nam: … người.
Thời hạn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập:......................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
____________________
7 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
Mẫu GP-1
GIẤY PHÉP Số:…… Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm… Điều chỉnh lần thứ:…, ngày …tháng …năm… Gia hạn lần thứ:…, ngày …tháng …năm… Cấp lại lần thứ:…, ngày …tháng …năm… (Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số…, ngày …tháng …năm…) GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; Xét Đơn đề nghị .................................... của…………………………………………. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cho phép: (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh)................... - Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp: ................................ - Địa chỉ trụ sở chính: ................ được thành lập Văn phòng đại diện tại ……… (ghi tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương) Điều 2. Tên Văn phòng đại diện - Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm tên Văn phòng đại diện trong Đơn đề nghị) ........................ - Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Đơn đề nghị)....................... - Tên viết tắt: (nếu có) .................................................................................................... Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện ……………………...(ghi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo Đơn đề nghị) Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện 9 Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ................................................. Giới tính:.................. Quốc tịch:........................................................................................................................ Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ................................................ Ngày cấp:…/…/…. Nơi cấp: .......................................................................................... Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ............................. Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của thương nhân nước ngoài, phù hợp Luật Thương mại và quy định tại Nghị định số 07/2016/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan). 1. ..................................................................................................................................... 2. ..................................................................................................................................... Điều 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép Giấy phép này có hiệu lực từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày… tháng…năm… Điều 7. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: …; 01 (một) bản lưu tại Sở Công Thương…/Ban quản lý… ./.
|
9 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ ghi họ và tên, số định danh cá nhân.
5. Thủ tục Chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện thuộc một trong các trường hợp dưới đây chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
Trường hợp chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện của thương nhân
nước ngoài:
+ Theo đề nghị của thương nhân nước ngoài.
+ Khi thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.
+ Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà thương nhân nước ngoài không đề nghị gia hạn.
+ Hết thời gian hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được Cơ quan cấp Giấy phép đồng ý gia hạn.
+ Bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
+ Thương nhân nước ngoài, Văn phòng đại diện không còn đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định 07/2016/NĐ-CP.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ và cấp Biên nhận.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu thương nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của Sở về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện (theo mẫu, trừ trường hợp bị thu hồi Giấy phép Văn phòng đại diện) hoặc Bản sao văn bản của Sở Công thương không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (đối với Trường họp hết thời gian hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được Sở Công thương đồng ý gia hạn);
+ Bản sao Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (đối với Trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện);
+ Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
+ Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
+ Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;
Trường hợp Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý để chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban Quản lý khác, Hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện bao gồm:
+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện (theo mẫu);
+ Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài có trụ sở văn phòng đại diện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Công thương về chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam (Mẫu TB, Thông tư số 11/2016/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân nước ngoài và người đứng đầu Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện. Đồng thời phải niêm yết công khai về việc chấm dứt hoạt động tại trụ sở của Văn phòng đại diện và chịu trách nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và giải quyết đủ quyền lợi hợp pháp cho người lao động đã làm việc tại Văn phòng đại diện, và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư 133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu TB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN…/CHI NHÁNH … TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Tên thương nhân: …(ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh)........
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam: (ghi bằng chữ in hoa tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh trong Giấy phép thành lập): .........................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh số……..Ngày cấp: ... /…/.....
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh theo Giấy phép thành lập) ....
Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (nếu có) ..............
Thời hạn hoạt động: từ ngày.... tháng... năm.... đến ngày... tháng... năm...............
11Thông báo việc thanh toán (hoặc chưa thanh toán) các khoản nợ và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện…/Chi nhánh…:
1. Thuế: ...................................................................................................................
2. Bảo hiểm xã hội:..................................................................................................
3. Các khoản khác:.................................................................................................
4. Các nghĩa vụ khác (nếu có): ...............................................................................
Đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện…/Chi nhánh tại Việt Nam: Từ ngày…tháng…năm…
Lý do chấm dứt hoạt động: .....................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Thông báo này.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
____________________
11 Trong trường hợp chấm dứt hoạt động do chuyển địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, không phải kê khai nội dung này.
XII. Lĩnh vực hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài
1. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương lấy ý kiến của các cơ quan đơn vị, xem xét và trình Ủy ban nhân dân Thành phố cấp Giấy phép thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trường hợp không cấp Giấy phép, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
Lưu ý: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày Sở Công thương gửi văn bản trao đổi ý kiến, nếu chưa nhận được văn bản trả lời của các cơ quan liên quan, Sở Công thương xem như các cơ quan nói trên đồng ý và trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định cấp phép hoặc từ chối cấp phép.
- Bước 4: Tổ chức căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn xin thành lập Hiệp hội (01 bản tiếng Việt Nam, 01 bản tiếng nước ngoài thông dụng; theo mẫu);
+ Điều lệ hoạt động của Hiệp hội (01 bản tiếng Việt Nam, 01 bản tiếng nước ngoài);
+ Văn bản giới thiệu của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
+ Hồ sơ về trụ sở làm việc, điện thoại, fax;
+ Sơ yếu lý lịch các thành viên Ban lãnh đạo Hiệp hội kèm theo ảnh 4x6mm (từng thành viên);
+ Danh sách các đại diện doanh nghiệp tham gia Hiệp hội (họ tên, số hộ chiếu, nơi đăng ký tạm trú hoặc cơ quan làm việc tại Việt Nam)
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ chính và 02 bộ photo)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch Đầu tư; Sở Ngoại vụ; Công an Thành phố (Phòng An ninh kinh tế).
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh (Mẫu số 01 – Quyết định 972/1999/QĐ-UB-KT);
- Giấy phép thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh (Mẫu số 02 – Quyết định 972/1999/QĐ-UB-KT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có ít nhất 30 đại diện doanh nghiệp cùng quốc tịch, hoặc có xuất xứ từ một Tổ chức quốc tế khu vực.
- Mỗi cộng đồng doanh nghiệp nước ngoài có cùng quốc tịch hoặc có xuất xứ từ một Tổ chức quốc tế khu vực hoạt động tại Việt Nam chỉ được phép thành lập một Hiệp hội tại Việt Nam, đặt trụ sở chính và đăng ký tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 08/1998/NĐ-CP ngày 22/01/1998 của Chính phủ ban hành Quy chế thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại VN.
- Quyết định số 972/1999/QĐ-UB-KT ngày 12/02/1999 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy chế thực hiện việc thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại TP. HCM.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm ….
ĐƠN XIN THÀNH LẬP
HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Kính gửi: Ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Thưa ngày,
Tôi tên: ………………………………………………….. với tư cách là sáng lập viên thay mặt cho……………………….. Doanh nghiệp thành viên thuộc quốc tịch ………………….. đang hoạt động tại Thành phố Hồ Chí Minh ký tên dưới đây xin thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh với những nội dung như sau:
- Tên gọi của Hiệp hội:
- Mục đích xin thành lập Hiệp hội:
- Lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội:
- Thời gian hoạt động của Hiệp hội dự kiến là ……… năm.
Chúng tôi cam kết trong thời gian hoạt động tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hiệp hội Doanh nghiệp……………. và các thành viên có trách nhiệm tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng theo giấy phép được cấp./.
Trân trọng,
KÝ TÊN
Hồ sơ kèm theo: - Điều lệ hoạt động của Hiệp hội có đầy đủ chữ ký các hội viên; - Danh sách các đại diện doanh nghiệp xin tham gia; - Sơ yếu lý lịch các thành viên Ban lãnh đạo Hiệp hội (có ảnh 4 x 6 kèm theo); - Văn bản giới thiệu của Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam. |
Mẫu số 2
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-HHDN/HCM | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 08/1998/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ ban hành Quy chế thành lập Hiệp hội Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ thư giới thiệu của Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam ngày … tháng … năm …;
Xét đơn xin thành lập ……………………………. tại Việt Nam của Công đồng doanh nghiệp …… ngày … tháng … năm…;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cho phép thành lập Hiệp hội Doanh nghiệp
tại Việt Nam, trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên tiếng Anh:
Tên tiếng Việt Nam: tại Việt Nam
Trụ sở chính: Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: Fax:
Điều 2: Nội dung hoạt động của
tại Việt Nam phải đảm bảo đúng như nội dung hoạt động của Hiệp hội quy định tại Điều 4 – Quy chế thành lập Hiệp hội Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam (ban hành kèm theo Nghị định số 08/1998/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ và Điều lệ đã đăng ký (tháng … năm …) với Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3: Ông Chủ tịch tại Việt Nam có trách nhiệm theo dõi các hoạt động của Hội như đã đăng ký trong Điều lệ và là đầu mối để liên lạc với Chính quyền Thành phố trong việc đảm bảo việc thực hiện theo các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Điều 4: Giấy phép này được lập thành 03 (ba) bản gốc, một bản cấp cho … …………………………………………….. tại Việt Nam, một bản đăng ký tại Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, một bản gửi Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 5: Giấy phép này có giá trị 05 (năm) năm kể từ ngày ký.
Mọi hoạt động của . , các thành viên và nhân viên của văn phòng phải tuân thủ theo Luật nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 08/1998/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ./.
Nơi nhận: - Như điều 4 (3 bản); - Bộ Công Thương; - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Ủy ban Công tác phi Chính phủ; - TTUB: CT. PCT/TT,KT; - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP; - Công an TP; - VPUB: CVP, PVP/KT; - Tổ TM, ĐN - Lưu. | T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
2. Thủ tục Gia hạn giấy phép thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Một tháng trước khi giấy phép hết hạn nếu còn tiếp tục hoạt động, Hiệp hội phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- {C}Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công thương có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
- Bước 4: Hiệp hội căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập Hiệp hội;
+ Báo cáo tóm tắt hoạt động của Hiệp hội trong thời gian giấy phép có hiệu lực;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh (Mẫu số 01 – Quyết định 972/1999/QĐ-UB-KT);
- Giấy phép thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh (Mẫu số 02 – Quyết định 972/1999/QĐ-UB-KT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 08/1998/NĐ-CP ngày 22/1/1998 của Chính phủ Ban hành Quy chế thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam
- Quyết định 972/1999/QĐ-UB-KT ngày 12/02/1999 của UBND Thành phố về việc ban hành quy chế thực hiện việc thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại TP.HCM.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm ….
ĐƠN XIN THÀNH LẬP
HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Kính gửi: Ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Thưa ngày,
Tôi tên: …………………………………….. với tư cách là sáng lập viên thay mặt cho …………………….. Doanh nghiệp thành viên thuộc quốc tịch ………………….. đang hoạt động tại Thành phố Hồ Chí Minh ký tên dưới đây xin thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh với những nội dung như sau:
- Tên gọi của Hiệp hội:
- Mục đích xin thành lập Hiệp hội:
- Lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội:
- Thời gian hoạt động của Hiệp hội dự kiến là ……… năm.
Chúng tôi cam kết trong thời gian hoạt động tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hiệp hội Doanh nghiệp ………………………………………. và các thành viên có trách nhiệm tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng theo giấy phép được cấp./.
Trân trọng,
KÝ TÊN
Hồ sơ kèm theo: - Điều lệ hoạt động của Hiệp hội có đầy đủ chữ ký các hội viên; - Danh sách các đại diện doanh nghiệp xin tham gia; - Sơ yếu lý lịch các thành viên Ban lãnh đạo Hiệp hội (có ảnh 4 x 6 kèm theo); - Văn bản giới thiệu của Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam. |
Mẫu số 2
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-HHDN/HCM | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 08/1998/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ ban hành Quy chế thành lập Hiệp hội Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ thư giới thiệu của Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam ngày … tháng … năm …;
Xét đơn xin thành lập …………………………. tại Việt Nam của Công đồng doanh nghiệp …… ngày … tháng … năm…;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cho phép thành lập Hiệp hội Doanh nghiệp
tại Việt Nam, trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên tiếng Anh:
Tên tiếng Việt Nam: tại Việt Nam
Trụ sở chính: Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: Fax:
Điều 2: Nội dung hoạt động của
tại Việt Nam phải đảm bảo đúng như nội dung hoạt động của Hiệp hội quy định tại Điều 4 – Quy chế thành lập Hiệp hội Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam (ban hành kèm theo Nghị định số 08/1998/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ và Điều lệ đã đăng ký (tháng … năm …) với Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3: Ông Chủ tịch tại Việt Nam có trách nhiệm theo dõi các hoạt động của Hội như đã đăng ký trong Điều lệ và là đầu mối để liên lạc với Chính quyền Thành phố trong việc đảm bảo việc thực hiện theo các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Điều 4: Giấy phép này được lập thành 03 (ba) bản gốc, một bản cấp cho … …………………………………………….. tại Việt Nam, một bản đăng ký tại Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, một bản gửi Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 5: Giấy phép này có giá trị 05 (năm) năm kể từ ngày ký.
Mọi hoạt động của . , các thành viên và nhân viên của văn phòng phải tuân thủ theo Luật nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 08/1998/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ./.
Nơi nhận: - Như điều 4 (3 bản); - Bộ Công Thương; - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Ủy ban Công tác phi Chính phủ; - TTUB: CT. PCT/TT,KT; - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP; - Công an TP; - VPUB: CVP, PVP/KT; - Tổ TM, ĐN - Lưu. | T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
3. Thủ tục điều chỉnh giấy phép thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong quá trình hoạt động, nếu có những thay đổi khác với nội dung ghi trong giấy phép, Hiệp hội phải làm đơn gửi Ủy ban nhân dân Thành phố xin điều chỉnh bổ sung giấy phép và đăng ký với Sở Công thương theo các nội dung:
+ Thay đổi tên gọi;
+ Thay đổi, bổ sung thành viên ban lãnh đạo Hiệp hội;
+ Thay đổi nhân viên làm việc tại trụ sở văn phòng Hiệp hội;
+ Thay đổi trụ sở Hiệp hội.
- Bước 2: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công thương có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
- Bước 5: Hiệp hội căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập Hiệp hội (theo mẫu);
+ Hợp đồng thuê trụ sở (đối với điều chỉnh trụ sở);
+ Điều lệ mới của Hiệp hội (đối với điều chỉnh Điều lệ);
+ Biên bản của Ban Lãnh đạo thống nhất thay đổi tên Hiệp hội (đối với điều chỉnh Tên Hiệp hội).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh (Mẫu số 01 – Quyết định 972/1999/QĐ-UB-KT);
- Giấy phép thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh (Mẫu số 02 – Quyết định 972/1999/QĐ-UB-KT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 08/1998/NĐ-CP ngày 22/01/1998 của Chính phủ ban hành Quy chế thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại VN.
- Quyết định số 972/1999/QĐ-UB-KT ngày 12/02/1999 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy chế thực hiện việc thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại TP. HCM.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm ….
ĐƠN XIN THÀNH LẬP
HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Kính gửi: Ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Thưa ngày,
Tôi tên: ………………….. với tư cách là sáng lập viên thay mặt cho ………………….. Doanh nghiệp thành viên thuộc quốc tịch ………………….. đang hoạt động tại Thành phố Hồ Chí Minh ký tên dưới đây xin thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh với những nội dung như sau:
- Tên gọi của Hiệp hội:
- Mục đích xin thành lập Hiệp hội:
- Lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội:
- Thời gian hoạt động của Hiệp hội dự kiến là ……… năm.
Chúng tôi cam kết trong thời gian hoạt động tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hiệp hội Doanh nghiệp ……………. và các thành viên có trách nhiệm tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng theo giấy phép được cấp./.
Trân trọng,
KÝ TÊN
Hồ sơ kèm theo: - Điều lệ hoạt động của Hiệp hội có đầy đủ chữ ký các hội viên; - Danh sách các đại diện doanh nghiệp xin tham gia; - Sơ yếu lý lịch các thành viên Ban lãnh đạo Hiệp hội (có ảnh 4 x 6 kèm theo); - Văn bản giới thiệu của Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam. |
Mẫu số 2
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-HHDN/HCM | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 08/1998/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ ban hành Quy chế thành lập Hiệp hội Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ thư giới thiệu của Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam ngày … tháng … năm …;
Xét đơn xin thành lập …………………………. tại Việt Nam của Công đồng doanh nghiệp …… ngày … tháng … năm…;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cho phép thành lập Hiệp hội Doanh nghiệp
tại Việt Nam, trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên tiếng Anh:
Tên tiếng Việt Nam: tại Việt Nam
Trụ sở chính: Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: Fax:
Điều 2: Nội dung hoạt động của
tại Việt Nam phải đảm bảo đúng như nội dung hoạt động của Hiệp hội quy định tại Điều 4 – Quy chế thành lập Hiệp hội Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam (ban hành kèm theo Nghị định số 08/1998/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ và Điều lệ đã đăng ký (tháng … năm …) với Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3: Ông Chủ tịch tại Việt Nam có trách nhiệm theo dõi các hoạt động của Hội như đã đăng ký trong Điều lệ và là đầu mối để liên lạc với Chính quyền Thành phố trong việc đảm bảo việc thực hiện theo các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Điều 4: Giấy phép này được lập thành 03 (ba) bản gốc, một bản cấp cho … …………………………………………….. tại Việt Nam, một bản đăng ký tại Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, một bản gửi Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 5: Giấy phép này có giá trị 05 (năm) năm kể từ ngày ký.
Mọi hoạt động của . , các thành viên và nhân viên của văn phòng phải tuân thủ theo Luật nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 08/1998/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ./.
Nơi nhận: - Như điều 4 (3 bản); - Bộ Công Thương; - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Ủy ban Công tác phi Chính phủ; - TTUB: CT. PCT/TT,KT; - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP; - Công an TP; - VPUB: CVP, PVP/KT; - Tổ TM, ĐN - Lưu. | T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
4. Thủ tục đăng ký hoạt động Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký của Hiệp hội, Sở Công thương xem xét và chuẩn y đăng ký hoạt động Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài.
- Bước 4: Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
c) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công thương
d) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đăng ký trụ sở và nhân viên tại Văn phòng Hiệp hội Doanh nghiệp nước ngoài ... (theo mẫu);
+ Biên bản hoặc quyết định về việc bầu cử Ban lãnh đạo Hiệp hội;
+ Hợp đồng và các biên bản liên quan đến việc thuê trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh;
+ Hợp đồng lao động và sơ yếu lý lịch (kèm theo ảnh 4x6mm) của người được tuyển dụng vào làm việc tại văn phòng Hiệp hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký của Hiệp hội.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy xác nhận chuẩn y Giấy đăng ký trụ sở và nhân viên tại Văn phòng Hiệp hội Doanh nghiệp nước ngoài hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký trụ sở và nhân viên tại Văn phòng Hiệp hội Doanh nghiệp nước ngoài (Mẫu số 3 – Quyết định 972/QĐ-UB-KT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 08/1998/NĐ-CP ngày 22/01/1998 của Chính phủ ban hành Quy chế thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại VN.
- Quyết định số 972/1999/QĐ-UB-KT ngày 12/02/1999 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy chế thực hiện việc thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại TP. HCM.
Mẫu số 3:
Tiêu đề của | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐĂNG KÝ TRỤ SỞ VÀ NHÂN VIÊN
TẠI VĂN PHÒNG HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI ...
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Hiệp hội Doanh nghiệp nước ngoài ............................................ tại Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập theo Giấy phép số ........... ngày ........ tháng ........... năm ............ của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đăng ký những nội dung sau đây:
- Trụ sở văn phòng Hiệp hội đặt tại số nhà: ............ đường phố .................. quận (huyện) ................ Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại ..........................................; Fax: ...................................................
- Số người làm việc tại văn phòng Hiệp hội:
Trong đó:
Người nước ngoài:
- ........................................................
- ........................................................
Người tuyển dụng tại Việt Nam
- ........................................................
- ........................................................
(Ghi rõ họ tên, quốc tịch, chức danh, nhiệm vụ của từng người)
- Họ tên người đại diện có thẩm quyền của Hiệp hội (Chủ tịch Hiệp hội): ................................................................
- Quốc tịch: ............................................................................
- Số hộ chiếu: .........................................................................
- Ngày cấp: .............................................................................
SỞ CÔNG THƯƠNG Chuẩn y việc đăng ký trên Số: ......................... Ngày ....... tháng .......... năm............ | CHỦ TỊCH HIỆP HỘI
(Ký tên) |
XIII. Phát triển công nghiệp hỗ trợ
1. Thủ tục Xác nhận ưu đãi đối với các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Quận 3); thời gian tiếp nhận và trả kết quả vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu, buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn Doanh nghiệp nhỏ và vừa bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu Doanh nghiệp nhỏ và vừa bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương tiến hành thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực tế tại cơ sở. Sau 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Công Thương thông báo kết quả xác nhận ưu đãi cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa biết bằng văn bản.
- Bước 4: Doanh nghiệp nhỏ và vừa căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Thuyết minh dự án:
* Trường hợp dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
* Trường hợp dự án đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng…); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Dự án đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng với năng lực sản xuất tăng ít nhất 20%.
+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động)
+ Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN- European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có) do tổ chức chứng nhận được phép hoạt động chứng nhận theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa cấp
- Số lượng hồ sơ: 06 bộ bao gồm: 01 bộ chính và 05 bộ sao;
+ Hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên ngoài các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký xin ưu đãi;
+ Trường hợp các dự án có thay đổi về điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư thì gửi hồ sơ bổ sung (nội dung phần thay đổi) tới Sở Công Thương để xem xét.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
g) Phí, Lệ phí: Không
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận ưu đãi hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu giấy đề nghị xác nhận ưu đãi (Mẫu 01, Phụ lục 2 - Thông tư 55/2015/TT-BCT);
- Mẫu Giấy xác nhận ưu đãi (Mẫu 02, Phụ lục 3 - Thông tư 55/2015/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
- Quyết định 50/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành về thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh.
- Văn bản số 542/UBND-CNN ngày 18 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về triển khai thực hiện Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Đơn đề nghị xác nhận ưu đãi
(Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công thương)
(Mẫu 01)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số hiệu Công văn | ………….., ngày ……. tháng ….. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền2 nơi nộp hồ sơ)
1. Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………..…………
2. Địa chỉ liên lạc:…………………………Điện thoại: …………..…………
Fax:………………………………………..E-mail: ……………………………
3. Hồ sơ kèm theo:
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự án đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng…); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Dự án đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
c) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
d) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có).
4. Sau khi nghiên cứu các quy định tại Nghị định số 111/2015/NDD-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ và các văn bản liên quan khác, (tổ chức, cá nhân) xin (cơ quan có thẩm quyền) xác nhận ưu đãi cho dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ như sau:
- Loại sản phẩm (đánh dấu X vào ngành xác nhận ưu đãi):
Dệt may □ Cơ khí chế tạo □
Da giày □ Sản xuất lắp ráp ô tô □
Điện tử □ Công nghệ cao □
- Giải trình sản phẩm theo Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5. Các chính sách xin hưởng ưu đãi:
(Căn cứ vào Điều 12, Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ, (tổ chức, cá nhân) liệt kê các chính sách xin hưởng ưu đãi).
6. Cam kết của tổ chức, cá nhân:
- Sẽ có sản phẩm theo đăng ký đề nghị xác nhận ưu đãi trong thời gian 18 tháng kể từ thời điểm được xác nhận ưu đãi.
- Báo cáo với cơ quan có thẩm quyền nếu có sự thay đổi về sản phẩm xin xác nhận đã được hưởng ưu đãi trong quá trình sản xuất.
Đại diện tổ chức, cá nhân (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
___________________
1 Tên tổ chức, cá nhân xin xác nhận ưu đãi.
2 Bộ Công Thương hoặc tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận ưu đãi.
PHỤ LỤC 3
Giấy xác nhận ưu đãi
(Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương)
(Mẫu 02)
CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số hiệu Công văn | ………….., ngày ……. tháng ….. năm ….. |
GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính gửi: (tổ chức, cá nhân4)
Trả lời văn bản số ........ ngày ...... tháng .... năm ....... của (tổ chức, cá nhân) về việc đề nghị xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, trên cơ sở thẩm định hồ sơ gửi kèm, (cơ quan có thẩm quyền) xác nhận:
Sản phẩm ….. của (tổ chức, cá nhân) thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển, đủ điều kiện hưởng các chính sách ưu đãi quy định tại Điểm….. Khoản ….. Điều 12 Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Đề nghị (tổ chức, cá nhân) làm việc với các cơ quan chức năng liên quan để được hướng dẫn thủ tục hưởng các ưu đãi nêu trên./.
Nơi nhận: | Đại diện cơ quan có thẩm quyền (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
____________________
3 Bộ Công Thương hoặc tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận ưu đãi.
4 Tên tổ chức, cá nhân xin xác nhận ưu đãi.
B. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận/huyện
I. Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng
1. Thủ tục cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với Trường hợp cấp mới: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại do hết hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân tiếp tục sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ của tổ chức, cá nhân được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện, từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện xem xét và cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; Trường hợp không cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Cá nhân, tổ chức căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ (nếu có).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân quận/huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (một bộ gửi Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện, một bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 1.100.000đ/cơ sở/lần;
- Lệ phí: 200.000đ/giấy/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 10 – Thông tư 60/2014/TT-BCT);
- Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 13 – Thông tư 60/2014/TT-BCT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
+ Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
+ Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
Phụ lục 10
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng ………. UBND Quận (Huyện)…. Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:…….................………...
Địa điểm sản xuất........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...............do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu…..............................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất (ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương).
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
Phụ lục 13
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-P…(7) | ............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG
NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
TRƯỞNG PHÒNG ……… (1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại đơn xin cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Cho phép...................................................................…….....(3)
Trụ sở giao dịch…………………......., điện thoại………, Fax.........;
Địa điểm sản xuất: .......................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…… do...cấp ngày….. tháng….. năm….
Được phép sản xuất rượu thủ công các loại nhằm mục đích kinh doanh: ........................................................(4)
Quy mô sản xuất...................................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
……………….(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn thực hiện
Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
| (Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(6) :Tên các tổ chức liên quan.
(7): Ký hiệu viết tắt của Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(8): Bộ phận cấp phép.
2. Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện xem xét và cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; Trường hợp không cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Cá nhân, tổ chức căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện; hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ (nếu có).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân quận/huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (một bộ gửi Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện, một bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối cấp phép nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Lệ phí: 200.000đ/giấy/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 12 – Thông tư 60/2014/TT-BCT);
- Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 14 – Thông tư 60/2014/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
Phụ lục 12
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
...................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.................do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất (Ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1) :Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương).
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5): Lý do phải cấp lại Giấy phép.
Phụ lục 14
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-P…(7) | ............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(Cấp lại lần thứ…)
TRƯỞNG PHÒNG ………(1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Cho phép...................................................................…….....(3)
Trụ sở giao dịch…………………......., điện thoại………, Fax.........;
Địa điểm sản xuất: .......................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…… do …cấp ngày….. tháng….. năm….
Được phép sản xuất rượu thủ công các loại nhằm mục đích kinh doanh: ........................(4)
Quy mô sản xuất..................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm… ./.
| (Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(6):Tên các tổ chức liên quan.
(7): Ký hiệu viết tắt của Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(8): Bộ phận cấp phép.
3. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; Trường hợp không cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Cá nhân, tổ chức căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện; hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ (nếu có).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân quận/huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (một bộ gửi Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện, một bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối cấp phép nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 1.100.000đ/cơ sở/lần;
- Lệ phí: 200.000đ/giấy/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 11 – Thông tư 60/2014/TT-BCT);
- Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 11 – Thông tư 60/2014/TT-BCT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
+ Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
Phụ lục 11
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
...................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:............................................................................................................
Thông tin mới:..........................................................................................................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất (Ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1):Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5): Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
Phụ lục 15
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-P…(10) | ............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(Cấp sửa đổi bổ sung lần thứ…)
TRƯỞNG PHÒNG ………(1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… do … cấp ngày… tháng… năm… (7)
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp sửa đổi bổ sung giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi (bổ sung)(8) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số... (7) như sau:
................(4)........................(5)........................................... (9)
Điều 2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của Giấy phép số.... do ... cấp ngày....tháng ... năm (7)
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
| (Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(6):Tên các tổ chức liên quan.
(7): Số, ngày, tháng năm và nơi cấp của Giấy phép cũ
(8): Nếu là cấp sửa đổi thì ghi “sửa đổi”. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì ghi “bổ sung”.
(9): Nội dung sửa đổi, bổ sung khác.
(10): Ký hiệu viết tắt của Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(11): Bộ phận cấp phép.
II. Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
1. Thủ tục cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với Trường hợp cấp mới: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại do hết hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, thương nhân tiếp tục kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ của thương nhân được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện, từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện xem xét và cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá; Trường hợp không cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện; hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ (nếu có).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân quận/huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
* Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
* Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
* Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (một bộ gửi Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện, một bộ lưu tại trụ sở thương nhân xin cấp giấy phép)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối cấp phép nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định hồ sơ: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 23 – Thông tư 21/2013/TT-BCT);
- Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 24 – Thông tư 21/2013/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục 23
(Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: UBND huyện (quận) ......................(1)
1. Tên thương nhân:..................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................;
3. Điện thoại:........................................... Fax:.....................................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng......... năm.......................;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ....................................................................................................................;
- Địa chỉ: ...............................................................................................................;
- Điện thoại:............................................ Fax:......................................................;
Đề nghị UBND huyện (quận) ......................(1) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau: .............(2)..............
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
............................................................................................(3).............................
......(ghi rõ tên thương nhân)..........xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện (quận) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Phụ lục 24
(Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
UBND HUYỆN (QUẬN)... (2) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-P | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
GIẤY PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
CHỦ TỊCH UBND HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH)............. (2)
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………….....…(4);
Theo đề nghị của Phòng ……………..(3)....................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1. Cho phép...................................................….….......................(4)....................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................;
3. Điện thoại:..................................... Fax:...........................................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...........do.........cấp đăng ký lần đầu ngày......tháng......năm......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày.......tháng...... năm....;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: .................................................................................................................;
- Địa chỉ: ............................................................................................................;
- Điện thoại:...................................... Fax:...........................................................;
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
........................................................................(5)...............................................
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
............................................................................................(6)...........................
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(4).............. phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH UBND HUYỆN (QUẬN)....... (2) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
(2): Ghi rõ tên huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2. Thủ tục cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện, từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện xem xét và cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá; Trường hợp không cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện; hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ (nếu có).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân quận/huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 56 – Thông tư số 21/2013/TT-BCT);
- Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 56 – Thông tư số 21/2013/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục 56
(Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: UBND huyện (quận)........(1)
1. Tên thương nhân: ..................................................................................................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................;
3. Điện thoại:............................................. Fax:...................................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ........... do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày .......... tháng......... năm........;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ................................................................................................................;
- Địa chỉ: ...........................................................................................................;
- Điện thoại:............................................. Fax:...................................................;
6. Đã được UBND huyện (quận).......(1)......cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số.......ngày..... tháng.....năm.....cho....
7. Đã được UBND huyện (quận)...........(1)............cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8....(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị UBND huyện (quận)........(1)...............
xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do .... .........(2)...........
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên quận, huyện nơi thương nhân xin cấp phép
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
Phụ lục 57
(Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-P……… | ............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
GIẤY PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp lại lần thứ………….)
CHỦ TỊCH UBND HUYỆN (QUẬN)..................... (3)
Căn cứ ………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của…………..........…(5);
Theo đề nghị của Phòng ……………..(4).............,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1. Cho phép...................................................….….......................(5)....................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................;
3. Điện thoại:.................................................. Fax:..............................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.................do.................cấp đăng ký lần đầu ngày........tháng........năm......đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày..... tháng.....năm....
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
+ Tên: .................................................................................................................;
+ Địa chỉ: ............................................................................................................;
+ Điện thoại:................................................... Fax:.............................................;
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
............................................................................(6)............................................
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
..........................................................(7)................................................................
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
..........................(5)................. phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép(9)
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH UBND HUYỆN (QUẬN)....... (2) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(2): Ghi rõ Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của huyện (quận).
(3): Ghi rõ tên huyện (quận) nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(4): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(5): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(7): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(8): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
(9): Thời hạn của Giấy phép là thời hạn đã được ghi trong Giấy phép đã được cấp lần đầu.
3. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện, từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá; Trường hợp không cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện; hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ (nếu có).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân quận/huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối cấp phép nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định hồ sơ: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 50 – Thông tư 21/2013/TT-BCT);
- Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 51 – Thông tư 21/2013/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục 50
(Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /... | ............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: UBND huyện (quận)................
1. Tên thương nhân : .........................................................................................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................;
3. Điện thoại:.............................................. Fax:................................................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)... số ............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày.......... tháng.......năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
+ Tên: ...............................................................................................................;
+ Địa chỉ: ..........................................................................................................;
+ Điện thoại:............................................... Fax:................................................;
Đã được UBND huyện (quận) ................... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........................ngày......... tháng........năm.........................................
Đã được UBND huyện (quận) .................. cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ............ ngày ......... tháng ........năm .....(nếu đã có)
..........................................................(1)..............................................................
...(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị UBND huyện (quận) .................... xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:.........................................................................................................
Thông tin mới:.......................................................................................................
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
...........................................................................(2).............................................
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm .................(3).....................
3. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
- Thông tin cũ:......................................................................................................
- Thông tin mới:..........................................(3).....................................................
b) Đề nghị bổ sung:..............................................................(4)............................
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên,địa chỉ các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục 51
(Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP…(6) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-P……… | ............., ngày...... tháng....... năm 20......... |
GIẤY PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ……)
CHỦ TỊCH UBND HUYỆN (QUẬN)..................... (7)
Căn cứ ………..……………………………….....................................(2).................;
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số…(3)…ngày ... tháng …. năm ….do (7)..... cấp cho .......(4);
Căn cứ Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần .......) số…(3)…ngày ... tháng …. năm ….do ..(7)... cấp cho .......(4) (nếu đã có);
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của…..…(4);
Theo đề nghị của …..(1),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số…...(3)…...như sau ...........................(5)........................
Điều 2. Các nội dung khác quy định khác tại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số ........................(3)................ không thay đổi
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
..................................(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH UBND HUYỆN (QUẬN)...... (7) |
Chú thích:
(1) Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.
(2): Ghi rõ Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của huyện (quận).
(3): Số giấy phép đã được cấp.
(4): Tên thương nhân.
(5): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
(6): Tên thành phố (tỉnh), nơi thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(7): Tên quận (huyện) nơi thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.
4. Thủ tục cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với Trường hợp cấp mới: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại do hết hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, thương nhân tiếp tục kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ của thương nhân được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện, từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện xem xét và cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu; Trường hợp không cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện; hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ (nếu có).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân quận/huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình;
+ Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
+ Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc bản sao giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
+ Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (một bộ gửi Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện, một bộ lưu tại trụ sở thương nhân xin cấp giấy phép)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định hồ sơ: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Phụ lục 31 – Thông tư 60/2014/TT-BCT);
- Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Phụ lục 31 – Thông tư 60/2014/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực.
- Thông tư số 77/2012//TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục 31
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm........... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Phòng ......................(1)
Tên thương nhân:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................;
Điện thoại:..................................... Fax:...................................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.................................................;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Phòng ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:……........................................(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:................................................(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:..........................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ lục 32
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-P……… | .............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
TRƯỞNG PHÒNG…………. (3)
Căn cứ ………..……………………………….....................................(9);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(4);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép...................................................….….......................(4)
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau: .............................................(6)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:
......................................................................................................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: | (Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên quận (huyện) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.
(9): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
5. Thủ tục cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện, từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện xem xét và cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu; Trường hợp không cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện; hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ (nếu có).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân quận/huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (theo mẫu);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (nếu có);
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (một bộ gửi Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện, một bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (Phụ lục 34 – Thông tư 60/2014/TT-BCT);
+ Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Phụ lục 40 – Thông tư 60/2014/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012//TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục 34
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................................:
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................;
Điện thoại:.......................................................... Fax:..........................................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...............................................................................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: .........................................................................................;
+ Điện thoại:....................................................... Fax:.......................................................;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh........................(2) sản phẩm rượu số..........ngày........ tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh..........................(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... .......................................................................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
Phụ lục 40
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP…(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-P……… | .............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
(Cấp lại lần thứ………)
TRƯỞNG PHÒNG………….(3)
Căn cứ ………..……….............................……………………….....................................(9);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(4);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép..............................................................................….….......................(4)
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................;
Điện thoại:............................................................ Fax:......................................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày................... tháng............. năm............., thay đổi lần thứ .......... ngày ........... tháng.............. năm........;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ................................................................................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................................................................................;
+ Điện thoại:........................................................ Fax:.........................................................;
3. Được phép mua:
c) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:............................................................................
...........................................................................................................................................(6)
d) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5)............. của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:..........................................................................
..........................................................................................................................................(6)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:.........................................................
.........................................................................................................................................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: | (Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên quận (huyện) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.
(9): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
6. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu; Trường hợp không cấp Giấy phép, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện; hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ (nếu có).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân quận/huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (một bộ gửi Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện, một bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/ giấy/lần cấp
- Phí thẩm định hồ sơ: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (Phụ lục 33 – Thông tư 60/2014/TT-BCT);
- Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Phụ lục 37 – Thông tư 60/2014/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012//TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục 33
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp : ................................................................................................:
Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................;
Điện thoại:.................................................... Fax:..................................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng............... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ..................................................................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: .............................................................................;
+ Điện thoại:................................................ Fax:..................................................;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:.............................................................................................................
Thông tin mới:..........................................................................................................
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ..............(3).... của ..........(4)................ sản phẩm rượu có tên sau: ......(5)...........
Được phép tổ chức ..............(2)............... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố .........................(6)....................................
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ........(3).............. của ..........(4)........ sản phẩm rượu có tên sau: ......(5)..........
Được phép tổ chức .......................(2)................... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ................(6)..............
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:.............................................................................................................
Thông tin mới:..........................................................................................................
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)............................(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ lục 37
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP…(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-P……… | .............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ……)
TRƯỞNG PHÒNG………….(3)
Căn cứ ………..……………………………….....................................(4);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số…(5)…ngày ... tháng …. năm ….do (3)..... cấp cho .......(6);
Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (cấp sửa đổi, bổ sung lần .......) số…(5)…ngày ... tháng …. năm ….do ..(3)... cấp cho .......(6) (nếu đã có);
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của…...(6),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, (bổ sung) Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số…............................(5).........…như sau
.....................................(7)...........................................................................................
Điều 2. Các nội dung khác quy định khác tại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số ......(5).......... không thay đổi
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
..........................(6) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | (Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Tên thành phố (tỉnh), nơi thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(2): Tên quận (huyện) nơi thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(4): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
(5): Ghi rõ Số Giấy phép đã được cấp.
(6): Tên thương nhân.
(7): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.
III. Lĩnh vực An toàn thực phẩm
1. Thủ tục Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, thay đổi bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với Trường hợp cấp mới, cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, thay đổi và bổ sung quy trình sản xuất: Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực; Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy Chứng nhận 06 tháng, Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện, từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Ủy ban nhân dân quận/huyện có văn bản yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ.
+ Quá 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi, Ủy ban nhân dân quận/huyện có quyền hủy hồ sơ.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân quận/huyện tổ chức thẩm định thực tế. Kết quả thẩm định “đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục (theo mẫu) về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy định. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 ngày làm việc tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục;
Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không đạt”, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu đơn vị không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
+ + Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt, Ủy ban nhân dân quận/huyện xem xét và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ủy ban nhân dân quận/huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện (nếu có).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân quận/huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu, đối với Cấp mới); hoặc Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu, đối với Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, thay đổi và bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Bản tự đánh giá Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm (theo mẫu);
+ Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương gồm:
- Các cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật thực hiện cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm với cơ quan có thẩm quyền tại địa phương do Ủy ban nhân dân Thành phố quy định và phân cấp quản lý;
- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân quận/huyện
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối cấp phép nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000đ/lần/cơ sở;
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 150.000đ/lần cấp;
- Lệ phí thẩm định: 1.000.000đ/lần thẩm định/cơ sở.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (theo Mẫu 1 - Thông tư 57/2015/TT-BCT);
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (theo Mẫu 3 - Thông tư 57/2015/TT-BCT);
- Bản tự đánh giá Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm (theo Mẫu 2 - Thông tư 57/2015/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (Mẫu 4 - Thông tư 57/2015/TT-BCT);
- Báo cáo kết quả khắc phục ( Mẫu 4 Phụ lục IV– Thông tư 58/2014/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
+ Chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất phải có Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (còn hiệu lực) do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Chủ cơ sở có trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho chủ cơ sở và những người tham gia trực tiếp sản xuất của cơ sở định kỳ ít nhất 01 (một) lần/ năm tại cơ sở y tế cấp quận/huyện trở lên. Hồ sơ khám sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất của cơ sở phải được lưu trữ đầy đủ tại cơ sở sản xuất. Chủ cơ sở và người sản xuất trực tiếp tại cơ sở phải có Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm do cơ sở y tế cấp quận/huyện trở lên cấp.
- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với khu vực sản xuất thực phẩm
+ Khu vực sản xuất thực phẩm phải được bố trí tại địa Điểm không bị ngập nước, đọng nước, ô nhiễm bụi, hóa chất độc hại, không bị ảnh hưởng bởi động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại và có Khoảng cách an toàn với các nguồn gây ô nhiễm khác.
+ Các công đoạn sản xuất sản phẩm thực phẩm phải được bố trí theo nguyên tắc và quy trình chế biến một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm cuối cùng.
+ Nền nhà khu vực sản xuất phải bằng phẳng, thoát nước tốt, không gây trơn trượt, không đọng nước và dễ làm vệ sinh; trần nhà không bị dột, thấm nước, rêu mốc và đọng nước.
- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm và nước sử dụng để sản xuất, chế biến thực phẩm
+ Nguyên liệu sử dụng để sản xuất, chế biến thực phẩm phải bảo đảm:
* Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc;
* Được bảo quản phù hợp với Điều kiện, tiêu chuẩn và hướng dẫn bảo quản của nhà cung cấp;
* Không được để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng khác có khả năng lây nhiễm chéo hoặc không bảo đảm an toàn thực phẩm.
+ Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm sử dụng cho thực phẩm phải thuộc danh Mục được phép sử dụng theo quy định của Bộ Y tế;
+ Cơ sở phải có đủ nước sạch để sản xuất, chế biến thực phẩm phù hợp với QCVN 01:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống.
- Điều kiện đối với chất thải rắn, nước thải trong khu vực sản xuất thực phẩm
+ Cơ sở phải có đủ dụng cụ thu gom chất thải rắn. Dụng cụ thu gom chất thải rắn phải được làm bằng vật liệu phù hợp và được vệ sinh thường xuyên.
+ Chất thải rắn phải được thu gom, phân loại và chứa đựng trong thùng có nắp đậy kín hoặc khu vực tập kết chất thải theo quy định về bảo vệ môi trường của địa phương.
+ Nước thải của cơ sở phải bảo đảm tuân thủ QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và được thu gom vào hệ thống nước thải chung theo quy định về bảo vệ môi trường của địa phương.
- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản, lưu giữ thực phẩm; Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản, lưu giữ thực phẩm
+ Duy trì Điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, thông gió và các yếu tố bảo đảm an toàn thực phẩm khác theo quy định và yêu cầu về bảo quản thực phẩm của nhà sản xuất.
+ Có biện pháp, dụng cụ chống côn trùng và động vật gây hại.
+ Sản phẩm thực phẩm không được để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng khác có khả năng lây nhiễm chéo hoặc không bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm
+ Chủ cơ sở phải niêm yết tại cơ sở: Quy định đối với phương tiện, phương thức, Điều kiện bảo quản và quản lý an toàn thực phẩm của sản phẩm trong quá trình vận chuyển thực phẩm trong khu vực sản xuất;
+ Không vận chuyển thực phẩm cùng các loại vật tư, nguyên liệu, hóa chất có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương về quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương về hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm.
- Công văn số 1175/UBND-VX ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc triển khai thực hiện Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương.
Mẫu 1 - Thông tư 57/2015/TT-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
………, ngày………tháng……..năm 20………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)………………………
Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp):....................................................................
Địa chỉ tại:...................................................................................................................
Điện thoại:…………………………..Fax:..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………………….; ngày cấp: ......... ……………………; Cơ quan cấp:
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm xin cấp giấy chứng nhận) :.................................
Công suất, doanh thu:...................................................................................................
Tổng số cán bộ công nhân viên (trực tiếp:……..; gián tiếp:…....)(bao gồm cả chủ cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ).
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở..................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Hồ sơ gửi kèm gồm: - Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực; - Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm; - Bản tự đánh giá Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm. |
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 3 - Thông tư 57/2015/TT-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………., ngày.…..tháng.…..năm 20……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)…………………….
Tên cơ sở sản xuất:.......................................................................................................
Chủ cơ sở sản xuất: .....................................................................................................
Địa chỉ:….(ghi địa chỉ sản xuất).................................................................................
Điện thoại........................................................ Fax………………….………………………..
Mặt hàng sản xuất:......................................................................................................
Công suất, doanh thu:...................................................................................................
Đề nghị ...(ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp)... cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:... (ghi cụ thể tên sản phẩm thực phẩm xin cấp lại), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số: ……………………; ngày cấp:…………………….; Cơ quan cấp ………………………………
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:
.................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 2 - Thông tư 57/2015/TT-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày………tháng……..năm 20………
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN
ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản xuất:...................................................................................................
- Chủ cơ sở sản xuất:....................................................................................................
- Địa chỉ:...(ghi địa chỉ sản xuất)..................................................................................
- Điện thoại…………………………….Fax...........................................................
- Mặt hàng sản xuất:.....................................................................................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI
II. 1. Cơ sở vật chất
Diện tích mặt bằng sản xuất: ..........……………m2,Trong đó diện tích để sản xuất: ………..m2;
II. 2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến hiện có
TT | Tên trang, thiết bị (ghi theo thứ tự quy trình công nghệ) | Số lượng | Xuất xứ | Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | kém |
| ||||
1 | Thiết bị, dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
|
2 | Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 | Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
5 | Dụng cụ lưu mẫu |
|
|
|
|
|
|
6 | Phương tiện/ thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
7 | Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
8 | Trang, thiết bị khác để sản xuất (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
8.1 |
| ||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
8.? |
|
|
|
|
|
|
|
II.3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất
1. Tổng số người trực tiếp sản xuất tại cơ sở (bao gồm cả chủ cơ sở): …….người;
2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm còn hạn: ...người;
3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp: ……………..người;
4. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: ……………….người;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm: ……………..người;
III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Thông tư ……../2015/TT-BCT ngày ... tháng ..... năm ...... của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Cam kết của Chủ cơ sở:
Tôi cam đoan các thông tin nêu trong Bản tự đánh giá về Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá trên./.
| ………., ngày.…..tháng.…..năm 20………. |
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 4 – Thông tư 57/2015/TT-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN (Tên cơ quan có thẩm quyền được Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân cấp quản lý an toàn thực phẩm) Chứng nhận Cơ sở:........................................................................................................................... Loại hình sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:(1)................................................................. Chủ cơ sở: ............................................................................................................. Địa chỉ sản xuất.................................................................................................... Điện thoại:...................................................................... Fax:………………….………………………………… ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
|
Ghi chú: (1): Ghi cụ thể tên thực phẩm do cơ sở đăng ký và sản xuất
Phụ luc IV – Thông tư 58/2014/TT-BCT
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa danh, ngày............. tháng............ năm ........
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ..............................
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở: ..........................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở: .....................................................................................................
3. Số điện thoại:................................Fax:..........................Email: ..........................
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT | Lỗi theo kết luận kiểm tra ngày…tháng…. năm .... của......... | Nguyên nhân sai lỗi | Biện pháp khắc phục | Kết quả |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu)
2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy hoặc do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi toàn bộ quy trình sản xuất)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy hoặc do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi toàn bộ quy trình sản xuất, Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện, từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu. Ủy ban nhân dân quận/huyện xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ; Trường hợp từ chối cấp lại Giấy phép, Ủy ban nhân dân quận/huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân quận/huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu)
* Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở; đối với trường hợp Cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất);
* Văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi (bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân quận/huyện
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối cấp phép nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm xét: 500.000đ/lần/cơ sở;
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 150.000đ/lần cấp;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (theo Mẫu 3 - Thông tư 57/2015/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (Mẫu 4 - Thông tư 57/2015/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012 /NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương về quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương về hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm.
- Công văn số 1175/UBND-VX ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc triển khai thực hiện Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương.
Mẫu 3 - Thông tư 57/2015/TT-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………., ngày.…..tháng.…..năm 20……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)…………………….
Tên cơ sở sản xuất:.......................................................................................................
Chủ cơ sở sản xuất: .....................................................................................................
Địa chỉ:….(ghi địa chỉ sản xuất).................................................................................
Điện thoại........................................................ Fax………………….………………………..
Mặt hàng sản xuất:......................................................................................................
Công suất, doanh thu:...................................................................................................
Đề nghị ...(ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp)... cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:... (ghi cụ thể tên sản phẩm thực phẩm xin cấp lại), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số: ……………………; ngày cấp:…………………….; Cơ quan cấp …………………
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:
.................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 4 – Thông tư 57/2015/TT-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN (Tên cơ quan có thẩm quyền được Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân cấp quản lý an toàn thực phẩm) Chứng nhận Cơ sở:........................................................................................................................... Loại hình sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:(1)................................................................. Chủ cơ sở: ............................................................................................................. Địa chỉ sản xuất.................................................................................................... Điện thoại:...................................................................... Fax:………………….………………………………… ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
|
Ghi chú: (1): Ghi cụ thể tên thực phẩm do cơ sở đăng ký và sản xuất
3. Thủ tục kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thực về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân quận/huyện
- Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện, từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm hợp lệ, Ủy ban nhân dân quận/huyện lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian, địa điểm tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trong thời gian 03 ngày làm việc kề từ ngày tổ chức kiểm tra, đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, Ủy ban nhân dân quận/huyện cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân đạt yêu cầu (đã trả lời đúng trên 80% câu hỏi ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành trong bài kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm).
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận/huyện hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện (nếu có).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
trụ sở Ủy ban nhân dân quận/huyện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đối với tổ chức:
* Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu);
* Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu);
* Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
* Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
+ Đối với cá nhân:
* Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu);
* Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân;
* Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Tiếp nhận, thông báo hồ sơ hợp lệ và thời gian kiểm tra kiến thức: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ);
- Cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tổ chức kiểm tra kiến thức đối với những người đã đạt trên 80% số câu trả lời đúng).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất thực phẩm.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân quận/huyện
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối xác nhận kiến thức nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: 30.000 đồng/người
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Mẫu 1a - Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
- Danh sách các tập thể /cá nhân xin xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Mẫu 1b – Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT).
- Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm (Mẫu 2a – Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm chỉ cấp cho những người đã trả lời đúng từ 80% tổng số câu hỏi (gồm các câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành) trở lên.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm.
- Công văn số 1175/UBND-VX ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc triển khai thực hiện Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương.
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Quận/huyện
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân .......................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với cá nhân) số......., cấp ngày...........tháng..........năm........., nơi cấp..........
Địa chỉ:................................................, Số điện thoại................................
Số Fax.................................E-mail.............................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương ban hành, chúng tôi / Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ Công Thương ban hành.
(Danh sách (3) gửi kèm theo - Mẫu số 01b).
Địa danh, ngày..........tháng........năm...........
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
Mẫu số 01b
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN KIẾN THỨC AN TOÀN THỰC PHẨM
(kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ......(tên tổ chức)
TT | Họ và Tên | Nam | Nữ | Số CMTND | Ngày, tháng, năm cấp | Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh, ngày..........tháng........năm...........
Đại diện Tổ chức đề nghị xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
Mẫu số 02a
- Mẫu Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
GIẤY XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số: ............. /20... /XNTH - ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương và nội dung, tài liệu kiến thức về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương.
Ủy ban nhân dân Quận/huyện xác nhận các Ông/bà thuộc tổ chức:
Tên tổ chức/ Cá nhân: .................................................................................,
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện/CMTND số ................, cấp ngày..../....../.....nơi cấp: .....................
Điện thoại: ........................................................Fax:.....................................
(có tên trong danh sách kèm theo Giấy này) có kiến thức cơ bản về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị hết ngày..... tháng .... năm ........
............, ngày......tháng.......năm……
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN XÁC NHẬN
(ký tên, đóng dấu)
* Ghi chú: Mẫu số 02a và 02b, áp dụng cho các tập thể
Mẫu số 02b
DANH SÁCH
ĐƯỢC XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
(Kèm theo Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm Số: .............. /20....... /XNTH - ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận)
TT | Họ và Tên | Nam | Nữ | Số CMTND | Ngày/tháng/ năm cấp CM | Nơi cấp CMTND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh, ngày..........tháng........năm...........
Thủ trưởng cơ quan xác nhật
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
* Ghi chú: Mẫu số 02a và 02b, áp dụng cho các tập thể
Mẫu số 02c
- Mẫu Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
GIẤY XÁC NHẬN
KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số: ............. /20... /XNTH - ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương và nội dung, tài liệu kiến thức về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương.
Ủy ban nhân dân Quận/huyện xác nhận:
Ông/ bà: .................................................................................,
Địa chỉ: ................................................................................................................
Giấy CMTND số ................, cấp ngày......./......./......., nơi cấp: ....................
Điện thoại: ........................................................Fax:....................................
Có kiến thức cơ bản về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị hết ngày..... tháng .... năm ........
............, ngày......tháng.......năm……
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN XÁC NHẬN
(ký tên, đóng dấu)
* Ghi chú: Mẫu số 02c áp dụng cho cá nhân
C. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường/ xã/ thị trấn
I. Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng
1. Thủ tục Đăng ký, đăng ký lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với Trường hợp cấp mới: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Đối với trường hợp cấp lại do hết hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy xác nhận 30 ngày, tổ chức, cá nhân tiếp tục sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ của tổ chức, cá nhân được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn, từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn xem xét và cấp, cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại; Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu);
+ Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (một bộ gửi Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn, một bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 16 – Thông tư 60/2014/TT-BCT);
- Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 19 – Thông tư 60/2014/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Phụ lục 16
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.............................................................…(2) ..........................................................
Điện thoại (nếu có):.................................................................................................
Địa điểm sản xuất....................................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số…............ ngày......… tháng…....... năm…......
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1)....... xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………(3)..................
Quy mô sản xuất...........................................................................(4)......................
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất (Ký tên) |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
Phụ lục 19
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-…(7) | ............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CƠ SỞ CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG….(1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày...............tháng…......năm ............. của ……….........….(3)....................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Cho phép................................................................…….....(3)................................
Điện thoại………...................................................................................................;
Địa điểm sản xuất: ..................................................................................................
Được phép sản xuất rượu thủ công các loại để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại: .............................(4)............................................................
Quy mô sản xuất.............................................................................(5)...................
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(3).... phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: | (Chức danh, Họ và Tên người ký, |
2. Thủ tục Đăng ký sửa đổi, bổ sung giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn, từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại; Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biện lại (theo mẫu)
+ Bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (một bộ gửi Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn, một bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rươu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối xác nhận có nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biện lại (Phụ lục 17 – Thông tư 60/2014/TT-BCT);
- Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rươu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 21 – Thông tư 60/2014/TT-BCT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Phụ lục 17
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
...................................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):............................................................................................
Địa điểm sản xuất................................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số......… ngày......… tháng…......... năm........…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu số...............ngày.............. tháng ..... năm .....do ...........(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...........................................................................................................
Thông tin mới:........................................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp sửa đổi bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:..................... ………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất (ký tên) |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung.
Phụ lục 21
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12 /2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-…(7) | ............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CƠ SỞ CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…)
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG… (1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại đơn xin cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Cho phép..............................................................................................…….....(3)
Điện thoại……........................................................................................….........;
Địa điểm sản xuất: ................................................................................................
Được phép sản xuất rượu thủ công các loại nhằm mục đích để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại: ........................................................ (4)
Quy mô sản xuất..............................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(3).............. phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: | (Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(6) :Tên các tổ chức liên quan.
(7): Ký hiệu viết tắt của xã, phường.
(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có).
3. Thủ tục Đăng ký lại giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn, từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn xem xét và cấp lại giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại; Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (một bộ gửi Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn, một bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận).
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân Phường/ xã/ thị trấn
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy xác nhận Đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thỉ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 18 – Thông tư 60/2014/TT-BCT);
- Giấy xác nhận Đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 18 – Thông tư 60/2014/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Phụ lục 18
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
......................................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):..............................................................................................
Địa điểm sản xuất.................................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số.................… ngày…...... tháng.......… năm...........…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu số....................... ngày.......... tháng...........năm........do.... .............................(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị ..............................(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau ....................................................................................(5)
Thông tin cũ:...........................................................................................................
Thông tin mới:.........................................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ….........……(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất.................................................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất (Ký tên) |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung.
Phụ lục 20
(Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-…(7) | ............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
(Cấp lại lần thứ…)
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG….(1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp lại giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Cho phép..............................................................................................…….....(3)
Điện thoại……….................................................................................................;
Địa điểm sản xuất: ................................................................................................
Được phép sản xuất rượu thủ công các loại để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại: ................................................................................(4)
Quy mô sản xuất...............................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………......(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: | (Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm); (6) :Tên các tổ chức liên quan; (7): Ký hiệu viết tắt của xã, phường; (8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có).