Quyết định 5551/QĐ-BCA-V19 của Bộ Công an ban hành bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 5551/QĐ-BCA-V19
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5551/QĐ-BCA-V19 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Đại Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/09/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 5551/QĐ-BCA-V19
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5551/QĐ-BCA-V19 |
Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP, ngày 17/11/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg, ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TRUNG ƯƠNG
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
CƠ QUAN THỰC HIỆN |
GHI CHÚ |
A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP CẢNH |
|||
1 |
Cấp Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài |
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an |
Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh |
2 |
Cấp hộ chiếu phổ thông |
Nt |
Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh |
3 |
Cấp lại hộ chiếu phổ thông |
Nt |
Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh |
4 |
Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông |
Nt |
Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh |
5 |
Cấp thẻ ABTC (lần đầu) cho doanh nhân Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an |
Nt |
|
6 |
Cấp lại thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an |
Nt |
|
7 |
Cấp giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và thân nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an |
Nt |
|
8 |
Đăng ký thường trú tại Việt Nam đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài |
Nt |
Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh |
9 |
Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an |
Nt |
|
10 |
Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam |
Nt |
Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh |
11 |
Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam |
Nt |
Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh |
12 |
Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam |
Nt |
Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh |
13 |
Cấp giấy phép xuất, nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam |
Nt |
Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh |
14 |
Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an |
Nt |
|
B. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CON DẤU |
|||
1 |
Cấp giấy phép mang con dấu vào Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an |
Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an |
|
2 |
Giải quyết thủ tục làm con dấu có biểu tượng, chữ nước ngoài, tên viết tắt và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
3 |
Giải quyết thủ tục làm con dấu mới và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
4 |
Giải quyết thủ tục làm con dấu thứ hai và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
5 |
Giải quyết thủ tục đổi con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
6 |
Giải quyết thủ tục làm lại con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
7 |
Giải quyết thủ tục làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
C. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN |
|||
1 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện |
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội |
Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện |
2 |
Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện |
3 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện |
4 |
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ (BV1) |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
D. LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ |
|||
1 |
Cấp giấy phép mang pháo hoa, thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa vào Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an |
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an |
|
2 |
Cấp giấy phép trang bị vũ khí quân dụng tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an |
Nt |
|
3 |
Cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
4 |
Cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
5 |
Cấp giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an |
Nt |
|
6 |
Cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
7 |
Cấp đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
8 |
Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
9 |
Cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
10 |
Cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
11 |
Cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
12 |
Cấp giấy phép sửa chữa vũ khí |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
13 |
Cấp giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
14 |
Cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
15 |
Cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
16 |
Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
17 |
Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
18 |
Điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
19 |
Cấp giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
20 |
Cấp giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
Đ. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ |
1 |
Đăng ký, cấp biển số xe |
Cục Cảnh sát giao thông |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
2 |
Đăng ký sang tên xe tại Cục Cảnh sát giao thông – Bộ Công an |
Nt |
|
3 |
Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố khác tại Cục Cảnh sát giao thông – Bộ Công an |
Nt |
|
4 |
Đăng ký xe từ Công an địa phương chuyển đến Cục Cảnh sát giao thông – Bộ Công an |
Nt |
|
5 |
Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
6 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
7 |
Đăng ký xe tạm thời |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
8 |
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
9 |
Cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |


E. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ |
||||
1 |
Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân |
Tổ chức cán bộ các tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
|
2 |
Tuyển lao động hợp đồng trong Công an nhân dân |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
|
3 |
Tuyển lao động hợp đồng tại các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có thu trong lực lượng Công an nhân dân tại các tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ |
Tổ chức cán bộ các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có thu thuộc tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ |
|
|
G. LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH |
||||
1 |
Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với Sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20-7-1954 đến 30-4-1975, về gia đình từ ngày 31-12-1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng, trước khi về gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân |
Tổ chức cán bộ các tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
|
2 |
Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương; thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, cán bộ dân chính đảng hoạt động cách mạng ở chiến trường B, C, K từ 30-4-1975 trở về trước không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
|
3 |
Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với những người cộng tác bí mật với cơ quan Công an được Công an từ cấp huyện (quận), Ban An ninh huyện (quận)... trở lên tổ chức, quản lý và giao nhiệm vụ hoạt động trong khoảng thời gian từ tháng 7-1954 đến 30-4-1975 ở chiến trường B, C, K, D (kể cả số đã chết) |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
|
4 |
Xét hưởng chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
|
5 |
Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân |
Đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
|
6 |
Cấp "Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí" cho con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân |
Đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
|
7 |
Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân |
Đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
|
H. LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
||||
1 |
Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân |
Thanh tra Bộ |
Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã |
|
2 |
Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã |
|
I. LĨNH VỰC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY |
||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ |
Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
|
2 |
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
|
3 |
Đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
|
4 |
Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
|
5 |
Cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy |
Nt |
|
|
6 |
Cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy |
Nt |
|
|
7 |
Cấp đổi chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy |
Nt |
|
|
8 |
Bổ sung chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy |
Nt |
|
|
9 |
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với các dự án, công trình quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
|
10 |
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
|
11 |
Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
|
12 |
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
|
13 |
Đổi giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
|
14 |
Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
|
15 |
Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy |
Nt |
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
CƠ QUAN THỰC HIỆN |
TTHC do Trung ương ban hành |
TTHC do Trung ương ban hành và địa phương bổ sung một số nội dung |
Ghi chú |
A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP CẢNH |
|||||
1 |
Cấp giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài |
Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
2 |
Cấp hộ chiếu phổ thông |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
3 |
Cấp lại hộ chiếu phổ thông |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
4 |
Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
5 |
Cấp giấy chứng nhận về nước cho nạn nhân là công dân Việt Nam bị mua bán ra nước ngoài tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
|
6 |
Đăng ký thường trú tại Việt Nam đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
7 |
Cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào cho công dân Việt Nam tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
Công an các tỉnh có chung đường biên giới với Lào |
8 |
Cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào cho cán bộ, công nhân, viên chức Việt Nam tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
Nt |
9 |
Cấp giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho công dân Lào nhập cảnh bằng Giấy thông hành biên giới tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
Nt |
10 |
Cấp giấy thông hành biên giới cho cán bộ, viên chức, công nhân sang Campuchia tại Công an cấp tỉnh biên giới tiếp giáp với Campuchia |
Nt |
|
|
Các tỉnh biên giới tiếp giáp Cam pu chia |
11 |
Cấp giấy thông hành nhập, xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp với Việt Nam tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
Đối với các tỉnh có chung đường biên giới với Trung Quốc |
12 |
Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
|
13 |
Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
14 |
Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
15 |
Khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú là khách sạn với Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
|
16 |
Khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú không phải là khách sạn với Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
|
17 |
Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
18 |
Cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
|
19 |
Cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
|
20 |
Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
|
21 |
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
B. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CON DẤU |
|||||
1 |
Giải quyết thủ tục làm con dấu mới và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu |
Phòng Cánh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp tỉnh |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
2 |
Giải quyết thủ tục đổi con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
3 |
Giải quyết thủ tục làm lại con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
4 |
Giải quyết thủ tục làm con dấu có biểu tượng, chữ nước ngoài, tên viết tắt và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
5 |
Giải quyết thủ tục làm con dấu thứ hai và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
6 |
Giải quyết thủ tục làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
C. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÀNH NGHỀ, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN VỀ AN NINH, TRẬT TỰ |
|||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện |
Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện |
2 |
Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện |
3 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện |
4 |
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ (BV1) |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
D. LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ |
|||||
1 |
Cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ |
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
2 |
Cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
3 |
Cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
4 |
Cấp đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
5 |
Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
6 |
Cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
7 |
Cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
8 |
Cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
9 |
Cấp giấy phép sửa chữa vũ khí |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
10 |
Cấp giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
11 |
Cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
12 |
Cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
13 |
Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
14 |
Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
15 |
Điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
16 |
Cấp giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
17 |
Cấp giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
Đ. LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ CHỨNG MINH NHÂN DÂN |
|||||
1 |
Cấp Chứng minh nhân dân (12 số) |
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội |
|
|
Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
2 |
Đổi Chứng minh nhân dân (12 số) |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
3 |
Cấp lại Chứng minh nhân dân (12 số) |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
4 |
Xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
5 |
Xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp sau khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
6 |
Cấp Chứng minh nhân dân (9 số) |
Nt |
|
Lệ phí do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố quy định |
Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
7 |
Đổi Chứng minh nhân dân (9 số) |
Nt |
|
Nt |
Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
8 |
Cấp lại Chứng minh nhân dân (9 số) |
Nt |
|
Nt |
Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
E. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ |
1 |
Đăng ký, cấp biển số xe |
Phòng Cảnh sát giao thông - Công an cấp tỉnh |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
2 |
Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
|
3 |
Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
|
4 |
Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
|
5 |
Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
6 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
7 |
Đăng ký xe tạm thời |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
8 |
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
9 |
Cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |


10 |
Cấp phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa |
Nt |
|
|
|
G. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ |
|||||
1 |
Tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân tại Công an cấp tỉnh |
Phòng Tổ chức cán bộ, Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
|
|
2 |
Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
3 |
Tuyển lao động hợp đồng trong Công an nhân dân |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
4 |
Tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Nt |
|
|
|
H. LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH |
|||||
1 |
Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với Sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20-7-1954 đến 30-4-1975, về gia đình từ ngày 31-12-1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng, trước khi về gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân |
Phòng Tổ chức cán bộ, Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
2 |
Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương; thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, cán bộ dân chính đảng hoạt động cách mạng ở chiến trường B, C, K từ 30-4-1975 trở về trước không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
3 |
Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với những người cộng tác bí mật với cơ quan Công an được Công an từ cấp huyện (quận), Ban An ninh huyện (quận)... trở lên tổ chức, quản lý và giao nhiệm vụ hoạt động trong khoảng thời gian từ tháng 7-1954 đến 30-4-1975 ở chiến trường B, C, K, D (kể cả số đã chết) |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
4 |
Xét hưởng chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
5 |
Xét hưởng chế độ đối với người trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Nt |
|
|
|
6 |
Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân |
Đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
7 |
Cấp "Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí" cho con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
8 |
Xét công nhận liệt sỹ, cấp bằng “Tổ quốc ghi công” và “Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ” đối với liệt sỹ và thân nhân liệt sỹ tại Công an cấp tỉnh |
Phòng Tổ chức cán bộ, Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
|
|
|
9 |
Xét công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945 tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
|
10 |
Xét công nhận người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
|
11 |
Xét hưởng trợ cấp đối với thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
|
12 |
Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
|
13 |
Xét công nhận người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
|
14 |
Xét trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
|
15 |
Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với Bệnh binh tại Công an cấp tỉnh |
Nt |
|
|
|
16 |
Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân |
Đơn vị sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
17 |
Xét khen thưởng trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tại Công an cấp tỉnh |
Phòng Công tác chính trị; Phòng Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
|
|
|
I. LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
|||||
1 |
Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân |
Thanh tra Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã |
2 |
Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã |
K. LĨNH VỰC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY |
|||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ |
Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an các tỉnh. |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
2 |
Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy |
Đơn vị Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy địa phương được Bộ Công an giao chức năng kiểm định phương tiện PCCC |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
3 |
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy |
Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an các tỉnh |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
4 |
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
5 |
Đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
6 |
Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
7 |
Cấp giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ |
Nt |
|
|
|
8 |
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với các dự án, công trình quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
9 |
Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
10 |
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
11 |
Đổi giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
12 |
Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh |
13 |
Phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở |
Nt |
|
|
|
14 |
Thông báo cam kết về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy và đối với cơ sở thuộc Phụ lục III – ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy |
Nt |
|
|
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
CƠ QUAN THỰC HIỆN |
TTHC do Trung ương ban hành |
TTHC do Trung ương ban hành và địa phương bổ sung một số nội dung |
Ghi chú |
A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP CẢNH |
|||||
1 |
Cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc ở Công an cấp huyện |
Công an cấp huyện |
|
|
Các tỉnh có chung đường biên giới tiếp giáp Trung Quốc |
B. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN |
|||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện |
Công an cấp huyện |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện |
2 |
Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện |
3 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện |
C. LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ CHỨNG MINH NHÂN DÂN |
|||||
1 |
Cấp Chứng minh nhân dân (12 số) |
Công an cấp huyện |
|
|
Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
2 |
Đổi Chứng minh nhân dân (12 số) |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
3 |
Cấp lại Chứng minh nhân dân (12 số) |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
4 |
Xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
5 |
Xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp sau khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân |
|
|
|
Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
6 |
Cấp Chứng minh nhân dân (9 số) |
Nt |
|
Lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định |
Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
7 |
Đổi Chứng minh nhân dân (9 số) |
Nt |
|
Nt |
Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
8 |
Cấp lại Chứng minh nhân dân (9 số) |
Nt |
|
Nt |
Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
D. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ |
|||||
1 |
Đăng ký, cấp biển số mô tô, xe gắn máy tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy |
Công an cấp huyện |
|
|
|
2 |
Đăng ký sang tên mô tô, xe gắn máy trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy |
Nt |
|
|
|
3 |
Sang tên, di chuyển mô tô, xe gắn máy đi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy |
Nt |
|
|
|
4 |
Đăng ký mô tô, xe gắn máy từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy |
Nt |
|
|
|
5 |
Đổi giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy |
Nt |
|
|
|
6 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy |
Nt |
|
|
|
7 |
Đăng ký mô tô, xe gắn máy tạm thời tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy |
Nt |
|
|
|
8 |
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy |
Nt |
|
|
|
Đ. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ |
|||||
1 |
Đăng ký thường trú |
Công an cấp huyện |
|
Lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định |
Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã |
2 |
Tách sổ hộ khẩu |
Nt |
|
Nt |
Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã |
3 |
Cấp đổi sổ hộ khẩu |
Nt |
|
Nt |
Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã |
4 |
Cấp lại sổ hộ khẩu |
Nt |
|
Nt |
Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã |
5 |
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu |
Nt |
|
Nt |
Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã |
6 |
Xóa đăng ký thường trú |
Nt |
|
Nt |
Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã |
7 |
Xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú |
Nt |
|
Nt |
Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã |
8 |
Hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật |
Nt |
|
Nt |
Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã |
9 |
Cấp giấy chuyển hộ khẩu |
Nt |
|
Nt |
Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã |
E. LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
|||||
1 |
Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân |
Công an cấp huyện |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã |
2 |
Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã |
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
CƠ QUAN THỰC HIỆN |
TTHC do Trung ương ban hành |
TTHC do Trung ương ban hành và địa phương bổ sung một số nội dung |
Ghi chú |
A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP CẢNH |
|||||
1 |
Cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc ở Công an cấp xã |
Công an cấp xã |
|
|
Tại Công an các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc |
2 |
Khai báo tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam tại Công an cấp xã |
Nt |
|
|
|
B. ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ |
|||||
1 |
Đăng ký thường trú |
Công an cấp xã |
|
Lệ phí thực hiện thủ tục hành chính do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định |
Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã |
2 |
Tách sổ hộ khẩu |
Nt |
|
Nt |
Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã |
3 |
Cấp đổi sổ hộ khẩu |
Nt |
|
Nt |
Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã |
4 |
Cấp lại sổ hộ khẩu |
Nt |
|
Nt |
Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã |
5 |
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu |
Nt |
|
Nt |
Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã |
6 |
Xóa đăng ký thường trú |
Nt |
|
Nt |
Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã |
7 |
Cấp giấy chuyển hộ khẩu |
Nt |
|
Nt |
Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã |
8 |
Xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú |
Nt |
|
Nt |
Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã |
9 |
Đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã |
Nt |
|
Nt |
|
10 |
Cấp đổi sổ tạm trú tại Công an cấp xã |
Nt |
|
Nt |
|
11 |
Cấp lại sổ tạm trú tại Công an cấp xã |
Nt |
|
Nt |
|
12 |
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ tạm trú tại Công an cấp xã |
Nt |
|
Nt |
|
13 |
Khai báo tạm vắng tại Công an cấp xã |
Nt |
|
Nt |
|
14 |
Lưu trú và tiếp nhận lưu trú tại Công an cấp xã |
Nt |
|
Nt |
|
15 |
Gia hạn tạm trú tại Công an cấp xã |
Nt |
|
Nt |
|
16 |
Hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật |
Nt |
|
Nt |
Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã |
17 |
Hủy bỏ đăng ký tạm trú trái pháp luật tại Công an cấp xã |
Nt |
|
Nt |
|
C. LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
|||||
1 |
Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân (phải là cán bộ thuộc biên chế của lực lượng Công an) |
Công an cấp xã |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã |
2 |
Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân (phải là cán bộ thuộc biên chế của lực lượng Công an) |
Nt |
|
|
Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã |
D. LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ |
|||||
1 |
Cấp giấy xác nhận khai báo vũ khí thô sơ |
Công an xã, phường, thị trấn |
|
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TRUNG ƯƠNG
A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP CẢNH
1. Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Công dân Việt Nam ở trong nước (là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em, cô, dì, chú, bác) có nhu cầu xác nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài để làm thủ tục cấp lại hộ chiếu hoặc giấy thông hành, thì nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
a) 44-46 Trần Phú, quận Ba Đình, TP.Hà Nội.
b) 254 Nguyễn Trãi, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
c) 7 Trần Quý Cáp, TP. Đà Nẵng.
2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).
3. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, in (viết) biên lai thu lệ phí và trao giấy biên nhận cùng biên lai thu lệ phí cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ.
Bước 3: Trả kết quả:
1. Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người, thì yêu cầu ký nhận và trả giấy xác nhận nhân sự cho người đến nhận kết quả.
2. Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 tờ khai mẫu X03.
b) 02 ảnh cỡ 4x6cm, mới chụp của công dân Việt Nam ở nước ngoài, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.
c) Bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người đề nghị và thân nhân ở nước ngoài (giấy khai sinh, hộ khẩu,…).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp giấy xác nhận nhân sự để trả cho người đề nghị; đồng thời thông báo cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo yêu cầu của người đề nghị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam ở trong nước (là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em, cô, dì, chú, bác) có nhu cầu xác nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài để làm thủ tục cấp hộ chiếu hoặc giấy thông hành.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận nhân sự cho công dân Việt Nam ở nước ngoài (mẫu X04).
- Lệ phí (nếu có): 100.000 đồng/giấy xác nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai đề nghị xác nhận nhân sự cho thân nhân là công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài (mẫu X03).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Công dân Việt Nam ở trong nước (là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em, cô, dì, chú, bác) có thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài, đề nghị xác nhận nhân sự để làm thủ tục cấp lại hộ chiếu hoặc giấy thông hành.
2. Người đề nghị cấp giấy xác nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài, nộp bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ (giấy khai sinh, hộ khẩu,…). Nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
3. Mẫu Tờ khai đề nghị xác nhận nhân sự cho thân nhân là công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài (mẫu X03), phải có xác nhận của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn nơi người đề nghị cư trú.
4. Người đề nghị cấp giấy xác nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài xuất trình giấy Chứng minh nhân dân còn giá trị của mình để kiểm tra, đối chiếu.
5. Người được xác nhận nhân sự phải có (giữ) quốc tịch Việt Nam, không thuộc diện chưa được Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Nghị định số 65/2012/NĐ-CP, ngày 06/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT/BCA-BNG, ngày 20/08/2013 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT/BCA-BNG, ngày 06/10/2009 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành cho công dân Việt Nam ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
2. Thủ tục: Cấp hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an theo một trong 3 cách sau đây:
+ Trực tiếp nộp hồ sơ:
Tờ khai có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền. Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình chứng minh nhân dân để đối chiếu.
Riêng đối với trường hợp tạm trú, khi đến nộp hồ sơ cần phải xuất trình sổ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại Thông tư số 52/2010/TT-BCA, ngày 30/11/2010 của Bộ Công an.
+ Ủy thác cho cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ:
Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác có công văn gửi cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.
Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an:
+ Người trực tiếp nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền và xuất trình chứng minh nhân dân để đối chiếu. Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nhận hộ chiếu của người ủy thác phải đưa giấy biên nhận, xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, chứng minh nhân dân của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu người đến nhận hộ chiếu ký nhận, trả hộ chiếu cho người đến nhận hộ chiếu.
+ Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả.
+ Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác;
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác có công văn gửi Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm theo danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác;
Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Gửi hồ sơ đề nghị và nhận kết quả qua đường bưu điện: địa điểm, cách thức gửi hồ sơ, tiền lệ phí hộ chiếu và nhận kết quả qua đường bưu điện thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 tờ khai mẫu X01;
b) 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
* Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:
a) Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
b) Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm. Tờ khai do mẹ, cha khai và ký thay; nếu không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay;
c) Trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha, nộp 01 bản sao giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 3cm x 4 cm.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc (qua Cục Quản lý xuất nhập cảnh và đường bưu điện) kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân có nhu cầu cấp hộ chiếu gấp, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất, nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: hộ chiếu phổ thông.
- Lệ phí (nếu có): 200.000 đồng VN/01 cuốn hộ chiếu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai (mẫu X01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không thuộc các trường hợp chưa được cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Nghị định số 65/2012/NĐ-CP, ngày 06/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước.
+ Thông tư số 07/2013/TT-BCA, ngày 30/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA, ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
3. Thủ tục: Cấp lại hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an theo một trong 3 cách sau đây:
+ Trực tiếp nộp hồ sơ:
Tờ khai không phải xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú. Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ:
Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.
Cơ quan, tổ chức được ủy thác có công văn gửi cơ quan Công an, đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.
Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, chứng minh nhân dân của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Gửi hồ sơ và đề nghị nhận kết quả qua đường bưu điện:
Tờ khai phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh kèm theo bản photocopy chứng minh nhân dân.
Địa điểm, cách thức gửi hồ sơ qua đường bưu điện thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an:
+ Người trực tiếp nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền và xuất trình chứng minh nhân dân để đối chiếu. Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nhận hộ chiếu của người ủy thác phải đưa giấy biên nhận, xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, chứng minh nhân dân của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu người đến nhận hộ chiếu ký nhận, trả hộ chiếu cho người đến nhận hộ chiếu.
+ Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
* Địa điểm, cách thức nhận hộ chiếu qua đường bưu điện thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả.
+ Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác;
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác có công văn gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm theo danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác;
Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Gửi hồ sơ đề nghị và nhận kết quả qua đường bưu điện: địa điểm, cách thức gửi hồ sơ, tiền lệ phí hộ chiếu và nhận kết quả qua đường bưu điện thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 tờ khai mẫu X01;
b) 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
* Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:
a) Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
b) Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm. Tờ khai do mẹ, cha khai và ký thay; nếu không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay;
c) Trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha, nộp 01 bản sao giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 3cm x 4 cm.
Cấp lại hộ chiếu (hộ chiếu bị mất; bị hư hỏng; còn thời hạn cần cấp lại; tách trẻ em trong hộ chiếu của mẹ hoặc cha) ngoài giấy tờ quy định nêu trên đây phải bổ sung giấy tờ các trường hợp sau:
Trường hợp mất hộ chiếu thì nộp đơn trình báo mất hộ chiếu theo quy định.
Trường hợp hộ chiếu bị hư hỏng hoặc hộ chiếu còn thời hạn thì nộp lại hộ chiếu đó.
Trường hợp tách trẻ em trong hộ chiếu của mẹ hoặc cha thì nộp hộ chiếu, 01 tờ khai theo mẫu X01 và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm của mẹ hoặc cha để cấp lại hộ chiếu; nộp 01 tờ khai theo mẫu X01 và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm của trẻ em để cấp riêng hộ chiếu cho trẻ em đó.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc (tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh và đường bưu điện), kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: hộ chiếu phổ thông.
- Lệ phí (nếu có): 200.000đ/cuốn. Lệ phí cấp lại hộ chiếu do hư hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/cuốn.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): tờ khai (mẫu X01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không thuộc các trường hợp chưa được cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Nghị định số 65/2012/NĐ-CP, ngày 06/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước.
+ Thông tư số 07/2013/TT-BCA, ngày 30/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA, ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
4. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an theo một trong 3 cách:
+ Trực tiếp nộp hồ sơ:
Tờ khai không phải xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú. Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình chứng minh nhân dân để đối chiếu.
+ Ủy thác cho cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ:
Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.
Cơ quan, tổ chức được ủy thác có công văn gửi cơ quan Công an đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.
Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, chứng minh nhân dân của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Gửi hồ sơ và đề nghị nhận kết quả qua đường bưu điện:
Tờ khai phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh kèm theo bản photocopy chứng minh nhân dân.
Địa điểm, cách thức gửi hồ sơ qua đường bưu điện thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an:
+ Người trực tiếp nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền và xuất trình chứng minh nhân dân để đối chiếu. Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nhận hộ chiếu của người ủy thác phải đưa giấy biên nhận, xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, chứng minh nhân dân của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu người đến nhận hộ chiếu ký nhận, trả hộ chiếu cho người đến nhận hộ chiếu.
+ Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
* Địa điểm, cách thức nhận hộ chiếu qua đường bưu điện thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả.
+ Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác;
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác có công văn gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm theo danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác;
Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Gửi hồ sơ đề nghị và nhận kết quả qua đường bưu điện: địa điểm, cách thức gửi hồ sơ, tiền lệ phí hộ chiếu và nhận kết quả qua đường bưu điện thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 tờ khai mẫu X01;
b) 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
* Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:
a) Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
b) Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm. Tờ khai do mẹ, cha khai và ký thay; nếu không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay;
c) Trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha, nộp 01 bản sao giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 3cm x 4 cm.
Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu (điều chỉnh họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, giới tính, số giấy chứng minh nhân dân trong hộ chiếu; bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ hoặc cha):
Trường hợp điều chỉnh họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, giới tính, số giấy chứng minh nhân dân thì nộp 01 bộ hồ sơ gồm 01 tờ khai mẫu X01, kèm theo giấy tờ chứng minh sự điều chỉnh đó;
Trường hợp bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ hoặc cha thì nộp thêm 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm của trẻ em đó.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: hộ chiếu phổ thông.
- Lệ phí (nếu có): 50.000đ/cuốn.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): tờ khai (mẫu X01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Hộ chiếu đề nghị sửa đổi còn thời hạn ít nhất 01 năm và không thuộc các trường hợp chưa được cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Nghị định số 65/2012/NĐ-CP, ngày 06/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước.
+ Thông tư số 07/2013/TT-BCA, ngày 30/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA, ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
5. Thủ tục: Cấp thẻ ABTC (lần đầu) cho doanh nhân Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Doanh nhân Việt Nam đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Cục quản lý xuất, nhập cảnh - Bộ Công an.
Doanh nhân thuộc diện quy định tại Điều 6 Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg, ngày 28/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ liên hệ để cấp có thẩm quyền (quy định tại Điều 7 Quy chế nêu trên) cho phép sử dụng thẻ.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận thẻ ABTC tại Cục Quản lý xuất, nhập cảnh - Bộ Công an:
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả giấp phép xuất nhập cảnh cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất, nhập cảnh, Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 tờ khai đề nghị cấp, cấp lại thẻ ABTC (mẫu X05), có xác nhận và giáp lai ảnh của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý doanh nhân.
b) 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm, mới chụp, phông nền màu trắng, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời).
c) Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của cấp có thẩm quyền, cụ thể:
Văn bản của Thủ tướng Chính phủ nếu là doanh nhân do Thủ tướng bổ nhiệm chức vụ hoặc trực tiếp quản lý;
Văn bản của Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ (hoặc cấp tương đương), nếu là doanh nhân do Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ (hoặc cấp tương đương) bổ nhiệm chức vụ hoặc là doanh nhân làm việc tại doanh nghiệp do cơ quan cấp Bộ (hoặc cấp tương đương) ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý.
Văn bản của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nếu là doanh nhân do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm chức vụ hoặc là doanh nhân làm việc tại doanh nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý.
* Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ ABTC, doanh nhân phải xuất trình hộ chiếu còn giá trị. Trường hợp cơ quan, doanh nghiệp cử cán bộ, nhân viên khác thay mặt doanh nhân nộp hồ sơ và nhận thẻ thì cán bộ, nhân viên đó phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân của mình và hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ ABTC.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 21 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ ABTC.
- Lệ phí (nếu có): 1.200.000đồng/thẻ ABTC.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): tờ khai đề nghị cấp, cấp lại thẻ ABTC (mẫu X05).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): thẻ ABTC cấp cho doanh nhân Việt Nam có hộ chiếu phổ thông còn thời hạn ít nhất 3 năm kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg, ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
+ Thông tư số 10/2006/TT-BCA, ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg, ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư số 07/2013/TT-BCA, ngày 30/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
+ Quyết định số 50/2006/QĐ-BTC, ngày 22/9/2006 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp thẻ ABTC của doanh nhân APEC.
6. Thủ tục: Cấp lại thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Doanh nhân Việt Nam đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Cục quản lý xuất, nhập cảnh - Bộ Công an.
Doanh nhân thuộc diện quy định tại Điều 6 Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg, ngày 28/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ liên hệ để cấp có thẩm quyền (quy định tại Điều 7 Quy chế nêu trên) cho phép sử dụng thẻ.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ).
Bước 3: Nhận thẻ ABTC tại Cục Quản lý xuất, nhập cảnh - Bộ Công an:
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả giấp phép xuất nhập cảnh cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất, nhập cảnh - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 tờ khai đề nghị cấp, cấp lại thẻ ABTC (mẫu X05), có xác nhận và giáp lai ảnh của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý doanh nhân.
b) 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm, mới chụp, phông nền màu trắng, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời).
Trường hợp đề nghị cấp lại thẻ do sắp hết hạn mà người đề nghị không thay đổi chức danh, vị trí công tác so với lần cấp thẻ trước đó thì nộp kèm văn bản của cơ quan, doanh nghiệp xác nhận doanh nhân vẫn giữ nguyên vị trí công tác, không yêu cầu nộp văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng thẻ, trừ trường hợp cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng thẻ yêu cầu doanh nhân phải xin lại quyết định cho phép sử dụng thẻ.
Trường hợp đề nghị cấp lại thẻ do bị mất thì nộp kèm đơn trình báo bị mất thẻ theo mẫu X06 nếu bị mất thẻ ở trong nước hoặc mẫu X07 nếu bị mất thẻ ở nước ngoài.
Trường hợp đề nghị cấp lại thẻ do thay đổi số hộ chiếu thì nộp kèm bản chụp hộ chiếu mới và thẻ ABTC đã cấp.
Trường hợp cấp lại thẻ để bổ sung nước thành viên chấp thuận thì người được cấp thẻ không phải làm lại tờ khai mà chỉ nộp văn bản của cơ quan, doanh nghiệp đề nghị cấp lại thẻ và thẻ ABTC đã cấp.
Trường hợp đề nghị cấp lại thẻ do thẻ cũ đã hết hạn, thì thủ tục hồ sơ thực hiện như cấp thẻ lần đầu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị hỏng hoặc điều chỉnh số hộ chiếu trong thẻ đã cấp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ ABTC.
- Lệ phí (nếu có): 1.000.000đồng/thẻ ABTC.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): tờ khai đề nghị cấp, cấp lại thẻ ABTC (mẫu X05).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): thẻ ABTC cấp cho doanh nhân Việt Nam có hộ chiếu phổ thông còn thời hạn ít nhất 3 năm kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg, ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
+ Thông tư số 10/2006/TT-BCA, ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg, ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư số 07/2013/TT-BCA, ngày 30/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA, ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
+ Quyết định số 50/2006/QĐ-BTC, ngày 22/9/2006 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp thẻ ABTC của doanh nhân APEC.
7. Thủ tục: Cấp giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và thân nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp giấy miễn thị thực cho bản thân và thân nhân nộp hồ sơ tại trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì in giấy biên nhận trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận Giấy miễn thị thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
Người nhận đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
* Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (Mẫu NA9).
b) Một trong những giấy tờ, tài liệu chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc các giấy tờ được cấp trước đây dùng để suy đoán về quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.
c) Giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam định cư ở nước đương sự cư trú hoặc công dân Việt Nam đảm bảo đương sự là người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
d) Giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con và các giấy tờ có giá trị khác theo quy định của pháp luật Việt Nam).
đ) Hộ chiếu nước ngoài hoặc người chưa được cấp Hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (kèm theo bản sao để cơ quan có thẩm quyền lưu).
e) Trường hợp không có giấy tờ quy định nêu trên, thì người đề nghị cấp giấy miễn thị thực có thể xuất trình giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó ghi có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy miễn thị thực.
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy miễn thị thực lần đầu: 20 USD.
+ Lệ phí cấp giấy miễn thị thực từ lần lần 2 trở đi: 10 USD.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại Giấy miễn thị thực (Mẫu NA9).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài (gọi tắt là hộ chiếu) còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có Hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp có giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh.
2. Không được cấp giấy miễn thị thực nếu thuộc diện “chưa được nhập cảnh Việt Nam” theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và nhân thân, nếu thuộc diện tạm hoãn xuất cảnh, thì không được giải quyết cấp giấy miễn thị thực tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Quyết định số 77/2007/QĐ-BTC, ngày 31/8/2007 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
8. Thủ tục: Đăng ký thường trú tại Việt Nam đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
Công dân Việt Nam mang hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu do nước ngoài cấp còn giá trị (gọi chung là hộ chiếu nước ngoài), nếu không có hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp, nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại Việt Nam tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả và trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ.
Bước 3: trả kết quả.
Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu có kết quả thì trao Giấy báo tin cho người đến nhận kết quả.
Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ chủ nhật và các ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú (theo mẫu TT01, ban hành kèm Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT/BCA-BNG, ngày 03/01/2012);
b) Bản sao chứng thức hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu);
c) Bản sao chứng thực hoặc bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau đây có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam, quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam;
d) 02 ảnh mới chụp chưa quá một năm cỡ 4x6 cm, phông nền trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu (01 ảnh dán vào đơn đề nghị và 01 tấm để rời), 01 ảnh trẻ em cỡ 4x6 khai chung tờ khai (dán vào tờ khai nếu có);
đ) Bản sao chứng thực hoặc bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh có chỗ ở hợp pháp tại Việt Nam, theo quy định của Luật Cư trú. Một trong những giấy tờ sau đây chứng minh có nhà ở hợp pháp tại Việt Nam:
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đã có nhà ở trên đất đó);
+ Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);
+ Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
+ Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
+ Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực của UBND phường, xã, thị trấn (UBND cấp xã);
+ Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các đối tượng khác;
+ Giấy tờ của Tòa án hoặc của cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
+ Giấy tờ của UBND cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ trên;
+ Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở. Truonwgf hợp không có giấy đăng ký thì cần có xác nhận của UBND cấp xã về việc có tàu, thuyền, phương tiện khác sử dụng để ở thuộc quyền sở hữu hoặc xác nhận việc mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế tàu, thuyền, phương tiện khác và địa chỉ bến gốc của phương tiện đó.
- Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài có chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có văn bản chứng minh được cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhà cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký hộ khẩu thường trú vào nhà thuê, mượn, ở nhờ, có xác của UBND cấp xã theo mẫu (TT02) và một trong các giấy tờ sau:
+ Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân (trường hợp văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân phải được công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp xã) chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp;
+ Giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận của UBND cấp xã về mối quan hệ trong trường hợp có quan hệ gia đình là ông, bà nội, ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, cháu ruột về ở với nhau; người chưa thành niên không còn cha mẹ hoặc còn cha mẹ nhưng cha mẹ không có khả năng nuôi dưỡng, người khuyết tật mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với người giám hộ.
Ngoài các giấy tờ trên, nếu công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại các nơi, như thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ đô Hà Nội, cơ sở tôn giáo để hoạt động tôn giáo phải nộp thêm bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ điều kiện đăng ký thường trú tại các nơi đó, cụ thể là:
- Nếu đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương là phải có các tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật Cư trú;
- Nếu đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo để hoạt động tôn giáo thì phải có giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành; văn bản đồng ý của người đứng đầu cơ sở tôn giáo; văn bản của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam về tôn giáo chấp thuận cho về Việt Nam hoạt động tôn giáo.
+ Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải gửi hồ sơ kèm theo ý kiến nhận xét, đề xuất về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh phải hoàn thành việc xem xét, giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam thường trú và thông báo kết quả giải quyết cho Công an tỉnh và thân nhân của người xin về Việt Nam thường trú (nếu nộp hồ sơ ở trong nước).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài và thân nhân của người xin về Việt Nam thường trú.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy báo tin.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú (mẫu TT01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc có giá trị thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị đăng ký thường trú tại Việt Nam.
+ Không thuộc diện “chưa được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh” theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và diện “Chưa cho nhập cảnh”, “Tạm hoãn xuất cảnh” theo quy định tại Điều 21 và Điều 28 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014.
+ Có chỗ ở hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của Luật Cư trú.
+ Nếu về thường trú tại Thành phố trực thuộc Trung ương thì phải có giấy tờ chứng minh đủ điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Nếu về cơ sở tôn giáo để hoạt động tôn giáo thì phải có giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành; văn bản đồng ý của người đứng đầu cơ sở tôn giáo; văn bản của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam về tôn giáo chấp thuận cho về Việt Nam hoạt động tôn giáo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006);
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013);
+ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
+ Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
+ Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG, ngày 12/5/2009 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam.
9. Thủ tục: Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
- Cách thức thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Thời gian nộp hồ sơ:
- Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).
b) Thời gian trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)
c) Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
đ) 02 ảnh cỡ 3x4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ tạm trú.
- Lệ phí (nếu có):
+ Thẻ tạm trú có giá trị 01 năm: 80 USD/1 thẻ
+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ.
+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 120 USD/thẻ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
+ Bản khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
a) Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
c) Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm. Trong những trường hợp sau đây thì không cấp thẻ tạm trú:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 190/2012/TT-BTC, ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
10. Thủ tục: Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cấp thị thực cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài.
- Lệ phí (nếu có):
+ Cấp thị thực có giá trị một lần: 45 USD
+ Cấp thị thực có giá trị nhiều:
Có giá trị dưới 01 tháng: 65 USD
Có giá trị dưới 06 tháng: 95 USD
Có giá trị từ 06 tháng trở lên: 135 USD
+ Chuyển ngang giá trị thị thực, tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết giá trị sử dụng sang hộ chiếu mới: 15 USD
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an theo quy định của Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014.
2. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.
3. Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 190/2012/TT-BTC, ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
11. Thủ tục: Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả gia hạn tạm trú, thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
b) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: gia hạn chứng nhận tạm trú.
- Lệ phí (nếu có): 10 USD.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5 kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh -Bộ Công an.
2. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.
3. Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 190/2012/TT-BTC, ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
12. Thủ tục: Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người nước ngoài xin thường trú tại Việt Nam đến nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất, nhập cảnh - Bộ Công an.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ chưa nhận, hướng dẫn, giải thích cho người nước ngoài xin thường trú để bổ sung.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
Bước 3: Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo bằng văn bản quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an về việc người nước ngoài xin thường trú. Nếu được chấp nhận, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.
Bước 4: Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú:
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ thường trú cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn xin thường trú;
b) Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp;
c) Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú;
d) Bản sao hộ chiếu có chứng thực;
đ) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014);
e) Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 39 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ thường trú.
- Lệ phí (nếu có): 100 USD/thẻ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn xin thường trú (NA12).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo đúng các trường hợp và điều kiện cho thường trú theo quy định tại Luật Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; cụ thể là:
+ Các trường hợp được xét cho thường trú:
1. Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
2. Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
4. Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
+ Điều kiện xét cho thường trú:
1. Người nước ngoài quy định tại các trường hợp nêu trên được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
2. Người nước ngoài quy định là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
13. Thủ tục: Cấp giấy phép xuất, nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Người không có quốc tịch cư trú tại Việt Nam, có nhu cầu cấp giấy phép xuất nhập cảnh, nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng.
* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Bước 3: Trả kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả giấy phép xuất, nhập cảnh cho người không có quốc tịch cư trú tại Việt Nam thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh (mẫu N17A).
b) 01 bản chụp (không cần chứng thực) Thẻ thường trú do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp (xuất trình bản chính để đối chiếu).
c) 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm mới chụp, phông nền trắng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời).
* Người đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh khi hết hạn sử dụng hoặc hư hỏng thì làm hồ sơ đề nghị như trên.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: người không có quốc tịch cư trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xuất nhập cảnh.
- Lệ phí (nếu có): 200.000đ/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh (mẫu NC14, ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Có Thẻ thường trú do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp.
+ Không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
+ Không thuộc một trong các diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
14. Thủ tục: Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng.
* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Bước 3: Trả kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu và trả công văn kết quả xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh (kể cả trường hợp không được giải quyết) cho người đến nhận kết quả ký nhận.
b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đối với cơ quan, tổ chức: Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người người ngoài nhập cảnh (NA2).
b) Đối với cá nhân (bảo lãnh cho thân nhân): Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh (NA3).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp người nước ngoài nhận thị thực tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
+ Không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp người nước ngoài được nhận thị thực tại cửa khẩu quốc tế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn trả lời đề nghị kiểm tra nhân sự nhập cảnh (NB1).
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người người ngoài nhập cảnh (NA2).
+ Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh (NA3).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Trước khi làm thủ tục đón khách vào Việt Nam, cơ quan, tổ chức cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
2. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài không được cấp phép nhập cảnh VIệt Nam nếu thuộc diện “chưa được nhập cảnh Việt Nam” theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
15. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận về nước cho nạn nhân là công dân Việt Nam bị mua bán ra nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: tại cửa khẩu nạn nhân nhập cảnh: thực hiện việc đối chiếu, kiểm diện và tiếp nhận nạn nhân; ký Biên bản giao, nhận nạn nhân bị mua bán từ nước ngoài trở về với cơ quan chức năng nước ngoài (nếu có); làm thủ tục nhập cảnh cho nạn nhân; kiểm tra hồ sơ của nạn nhân do phía nước ngoài bàn giao hoặc đưa cho nạn nhân mang về; nếu chưa có Tờ khai dùng cho nạn nhân bị mua bán từ nước ngoài trở về thì hướng dẫn nạn nhân kê khai.
+ Bước 2: cấp Giấy chứng nhận về nước cho nạn nhân.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp cấp Giấy chứng nhận về nước cho nạn nhân tại cửa khẩu nơi nạn nhân nhập cảnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai dùng cho nạn nhân bị mua bán từ nước ngoài trở về (mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BCA-BQP-BLĐTBXH-BNG, ngày 10/02/2014).
b) Hồ sơ của nạn nhân do phía nước ngoài bàn giao hoặc đưa cho nạn nhân mang về.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: cấp ngay khi tiếp nhận nạn nhân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận về nước.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai dùng cho nạn nhân bị mua bán từ nước ngoài trở về (mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BCA-BQP-BLĐTBXH-BNG, ngày 10/02/2104).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): chỉ cấp Giấy chứng nhận về nước cho nạn nhân được xác định theo Điều 5 Nghị định số 62/2012/NĐ-CP, ngày 13/8/2012 của Chính phủ quy định về căn cứ xác định nạn nhân bị mua bán và bảo vệ an toàn cho nạn nhân, người thân thích của họ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BCA-BQP-BLĐTBXH-BNG, ngày 10/02/2014 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Ngoại giao hướng dẫn, trình tự, thủ tục và quan hệ phối hợp trong việc xác minh, xác định, tiếp nhận và trao trả nạn nhân bị mua bán.
B. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CON DẤU
1. Thủ tục: Cấp giấy phép mang con dấu vào Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Đến nộp hồ sơ tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính và trật tự xã hội - Bộ Công an. Người được cử đi làm thủ tục phải có Hộ chiếu để đối chiếu.
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn thực hiện theo quy định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ)
Bước 3: Nhận giấy phép mang con dấu vào Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính và trật tự xã hội - Bộ Công an.
Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu thu lệ phí. Người nhận đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho người đến nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính và trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn xin mang con dấu vào Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam của các cơ quan, tổ chức nước ngoài không phải là cơ quan đại diện ngoại giao đề nghị mang con dấu vào Việt Nam để sử dụng.
- Hộ chiếu của nguời được cử đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 4 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính và trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép; giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
- Lệ phí (nếu có): 50.000đồng/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn xin mang con dấu vào nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Mẫu CD8).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): cơ quan, tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao, nếu có nhu cầu mang con dấu từ nước ngoài vào Việt Nam sử dụng, phải có giấy phép thành lập, hoạt động được cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư số 07/2010/TT-BCA, ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
2. Thủ tục: Giải quyết thủ tục làm con dấu có biểu tượng, chữ nước ngoài, tên viết tắt và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tổ chức có nhu cầu làm con dấu, viết giấy hẹn trả dấu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hoàn thiện thủ tục và đề xuất cấp Giấy phép khắc dấu.
Bước 3: Trình lãnh đạo duyệt Giấy phép khắc dấu và chuyển cho cơ sở kinh doanh khắc dấu để sản xuất con dấu.
Bước 4: Nhận con dấu từ cơ sở kinh doanh khắc dấu chuyển đến để làm thủ tục lưu mẫu và hoàn thành giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
Bước 5: Trả con dấu cho cơ quan, tổ chức và làm thủ tục thu lệ phí theo quy định (thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị với cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an về việc làm con dấu có biểu tượng, chữ nước ngoài, tên viết tắt và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
b) Người được cử đến liên hệ phải có Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền và phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
c) Xuất trình bản chính và nộp bản sao photocopy các loại giấy tờ sau đây cho cơ quan Công an:
(1) Đối với nhóm quyết định thành lập:
* Cơ quan, tổ chức được sử dụng con dấu có hình quốc huy; cơ quan chuyên môn, sự nghiệp: Quyết định thành lập cho phép sử dụng con dấu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
* Đối với tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức tôn giáo; tổ chức phi chính phủ; hội quần chúng; hội nghề nghiệp: Quyết định thành lập và điều lệ hoặc hiến chương cho phép sử dụng con dấu đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ: Quyết định thành lập cho phép sử dụng con dấu và giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
* Đối với tổ chức báo chí, xuất bản: Quyết định thành lập cho phép sử dụng con dấu và giấy hoạt động báo chí, giấy phép xuất bản do cơ quan có thẩm quyền cấp.
(2) Đối với nhóm giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động:
* Đối với tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao: Giấy phép của cơ quan thẩm quyền Việt Nam cấp.
* Đối với tổ chức kinh tế hoạt động theo Luật Hợp tác xã: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
- Lệ phí (nếu có): 50.000đ/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.
+ Thông tư số 07/2010/TT-BCA, ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009.
+ Thông tư liên tịch số 83/2010/TTLT-BQP-BCA, ngày 30/6/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu của Ban chỉ huy quân sự.
+ Thông tư liên tịch số 04/2000/TTLT-BCA-HCCBVN, ngày 20/3/2000 của Bộ Công an, Hội Cựu chiến binh Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu các cấp, các đơn vị thuộc hệ thống Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BCA-TLĐ, ngày 15/3/2000 của Bộ Công an, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, việc khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu trong hệ thống tổ chức công đoàn Việt Nam.
+ Thông tư số 20/2012/TT-BCA, ngày 13/4/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Quyết định số 296-QĐ/TW, ngày 30/3/2010 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về mẫu dấu của tổ chức Đảng.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
3. Thủ tục: Giải quyết thủ tục làm con dấu mới và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tổ chức có nhu cầu làm con dấu, viết giấy hẹn trả dấu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hoàn thiện thủ tục và đề xuất cấp Giấy phép khắc dấu.
Bước 3: Trình lãnh đạo duyệt Giấy phép khắc dấu và chuyển cho cơ sở kinh doanh khắc dấu để sản xuất con dấu.
Bước 4: Nhận con dấu từ cơ sở kinh doanh khắc dấu chuyển đến để làm thủ tục lưu mẫu và hoàn thành giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
Bước 5: Trả con dấu cho cơ quan, tổ chức và làm thủ tục thu lệ phí theo quy định (thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền của người đến liên hệ, xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
b) Nộp bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu của một trong các loại giấy tờ sau:
* Đối với cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu có hình Quốc huy: cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp cần: Quyết định thành lập, cho phép sử dụng con dấu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
* Đối với tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức tôn giáo, tổ chức phi chính phủ, hội quần chúng, hội nghề nghiệp cần: Quyết định thành lập và Điều lệ hoặc Hiến chương cho phép sử dụng con dấu đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ cần: Quyết định thành lập, cho phép sử dụng con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
* Đối với tổ chức báo chí, xuất bản cần: Quyết định thành lập, cho phép sử dụng con dấu và Giấy phép hoạt động báo chí, Giấy phép xuất bản do cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Đối với tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao cần: Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
* Đối với cơ quan đại diện ngoại giao cần: Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao kèm theo mẫu con dấu và công văn của Bộ Ngoại giao Việt Nam.
* Đối với tổ chức kinh tế hoạt động theo Luật Hợp tác xã: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
- Lệ phí (nếu có): 50.000đ/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.
+ Thông tư số 07/2010/TT-BCA, ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009.
+ Thông tư liên tịch số 83/2010/TTLT-BQP-BCA, ngày 30/6/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu của Ban chỉ huy quân sự.
+ Thông tư liên tịch số 04/2000/TTLT-BCA-HCCBVN, ngày 20/3/2000 của Bộ Công an, Hội Cựu chiến binh Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu các cấp, các đơn vị thuộc hệ thống Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BCA-TLĐ, ngày 15/3/2000 của Bộ Công an, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, việc khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu trong hệ thống tổ chức công đoàn Việt Nam.
+ Thông tư số 20/2012/TT-BCA, ngày 13/4/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Quyết định số 296-QĐ/TW, ngày 30/3/2010 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về mẫu dấu của tổ chức Đảng.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
4. Thủ tục: Giải quyết thủ tục làm con dấu thứ hai và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tổ chức có nhu cầu làm con dấu, viết giấy hẹn trả dấu. Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hoàn thiện thủ tục và đề xuất cấp Giấy phép khắc dấu.
Bước 3: Trình lãnh đạo duyệt Giấy phép khắc dấu và chuyển cho cơ sở kinh doanh khắc dấu để sản xuất con dấu.
Bước 4: Nhận con dấu từ cơ sở kinh doanh khắc dấu chuyển đến để làm thủ tục lưu mẫu và hoàn thành giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
Bước 5: Trả con dấu cho cơ quan, tổ chức và làm thủ tục thu lệ phí theo quy định (thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền của người đến liên hệ, xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
b) Nộp bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu của một trong các loại giấy tờ sau:
* Đối với tổ chức kinh tế hoạt động theo Luật Hợp tác xã: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của nơi có trụ sở chính và nơi đặt trụ sở thứ hai.
* Đối với các cơ quan, tổ chức khác: Quyết định của cơ quan có thẩm quyền thành lập và cho phép sử dụng con dấu tại nơi đặt trụ sở thứ hai.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: con dấu thứ hai và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
- Lệ phí (nếu có): 50.000đ/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư liên tịch số 83/2010/TTLT-BQP-BCA, ngày 30/6/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu của Ban chỉ huy quân sự.
+ Thông tư liên tịch số 04/2000/TTLT-BCA-HCCBVN, ngày 20/3/2000 của Bộ Công an, Hội Cựu chiến binh Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu các cấp, các đơn vị thuộc hệ thống Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BCA-TLĐ, ngày 15/3/2000 của Bộ Công an, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, việc khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu trong hệ thống tổ chức công đoàn Việt Nam.
+ Thông tư số 20/2012/TT-BCA, ngày 13/4/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Quyết định số 296-QĐ/TW, ngày 30/3/2010 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về mẫu dấu của tổ chức Đảng.
+ Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.
+ Thông tư số 07/2010/TT-BCA, ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
5. Thủ tục: Giải quyết thủ tục đổi con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tổ chức có nhu cầu đổi con dấu, viết giấy hẹn trả dấu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hoàn thiện thủ tục và đề xuất cấp Giấy phép khắc dấu.
Bước 3: Trình lãnh đạo duyệt Giấy phép khắc dấu và chuyển cho cơ sở kinh doanh khắc dấu để sản xuất con dấu.
Bước 4: Nhận con dấu từ cơ sở kinh doanh khắc dấu chuyển đến để làm thủ tục lưu mẫu và hoàn thành giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
Bước 5: Trả con dấu cho cơ quan, tổ chức và làm thủ tục thu lệ phí theo quy định (thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có con dấu bị mòn, méo, hỏng khi cần đổi phải có văn bản đề nghị đổi con dấu và nêu rõ lý do
b) Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền của người đến liên hệ, xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
- Lệ phí (nếu có): 50.000đ/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có con dấu bị mòn, méo, hỏng khi cần đổi phải có văn bản đề nghị đổi con dấu và nêu rõ lý do.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.
+ Thông tư số 07/2010/TT-BCA, ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009.
+ Thông tư liên tịch số 83/2010/TTLT-BQP-BCA, ngày 30/6/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu của Ban chỉ huy quân sự.
+ Thông tư liên tịch số 04/2000/TTLT-BCA-HCCBVN, ngày 20/3/2000 của Bộ Công an, Hội Cựu chiến binh Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu các cấp, các đơn vị thuộc hệ thống Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BCA-TLĐ, ngày 15/3/2000 của Bộ Công an, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, việc khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu trong hệ thống tổ chức công đoàn Việt Nam.
+ Thông tư số 20/2012/TT-BCA, ngày 13/4/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Quyết định số 296-QĐ/TW, ngày 30/3/2010 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về mẫu dấu của tổ chức Đảng.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
6. Thủ tục: Giải quyết thủ tục làm lại con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tổ chức có nhu cầu làm lại con dấu, viết giấy hẹn trả dấu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hoàn thiện thủ tục và đề xuất cấp Giấy phép khắc dấu.
Bước 3: Trình lãnh đạo duyệt Giấy phép khắc dấu và chuyển cho cơ sở kinh doanh khắc dấu để sản xuất con dấu.
Bước 4: Nhận con dấu từ cơ sở kinh doanh khắc dấu chuyển đến để làm thủ tục lưu mẫu và hoàn thành giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
Bước 5: Trả con dấu cho cơ quan, tổ chức và làm thủ tục thu lệ phí theo quy định (thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị làm lại con dấu, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của Cơ quan cấp xã nơi xảy ra mất con dấu gửi cơ quan Công an nơi đã giải quyết làm con dấu;
b) Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu của con dấu bị mất do cơ quan Công an cấp.
c) Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền của người đến liên hệ, xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
- Lệ phí (nếu có): 50.000đ/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): chỉ áp dụng đối với các trường hợp cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước bị mất con dấu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.
+ Thông tư số 07/2010/TT-BCA, ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009.
+ Thông tư liên tịch số 83/2010/TTLT-BQP-BCA, ngày 30/6/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu của Ban chỉ huy quân sự.
+ Thông tư liên tịch số 04/2000/TTLT-BCA-HCCBVN, ngày 20/3/2000 của Bộ Công an, Hội Cựu chiến binh Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu các cấp, các đơn vị thuộc hệ thống Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BCA-TLĐ, ngày 15/3/2000 của Bộ Công an, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, việc khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu trong hệ thống tổ chức công đoàn Việt Nam.
+ Thông tư số 20/2012/TT-BCA, ngày 13/4/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Quyết định số 296-QĐ/TW, ngày 30/3/2010 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về mẫu dấu của tổ chức Đảng.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
7. Thủ tục: Giải quyết thủ tục làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tổ chức có nhu cầu làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi; viết giấy hẹn trả dấu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hoàn thiện thủ tục và đề xuất cấp Giấy phép khắc dấu.
Bước 3: Trình lãnh đạo duyệt Giấy phép khắc dấu và chuyển cho cơ sở kinh doanh khắc dấu để sản xuất con dấu.
Bước 4: Nhận con dấu từ cơ sở kinh doanh khắc dấu chuyển đến để làm thủ tục lưu mẫu và hoàn thành giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
Bước 5: Trả con dấu cho cơ quan, tổ chức và làm thủ tục thu lệ phí theo quy định (thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép cấp văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng minh ngành hoặc phục vụ công tác chuyên môn.
b) Công văn của cơ quan, tổ chức có nhu cầu làm con dấu thu nhỏ, con dấu nổi, dấu xi gửi cơ quan Công an nơi đã đăng ký con dấu thứ nhất.
c) Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền của người đến liên hệ, xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
- Lệ phí (nếu có): 50.000đ/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.
+ Thông tư số 07/2010/TT-BCA, ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009.
+ Thông tư liên tịch số 83/2010/TTLT-BQP-BCA, ngày 30/6/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu của Ban chỉ huy quân sự.
+ Thông tư liên tịch số 04/2000/TTLT-BCA-HCCBVN, ngày 20/3/2000 của Bộ Công an, Hội Cựu chiến binh Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu các cấp, các đơn vị thuộc hệ thống Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BCA-TLĐ, ngày 15/3/2000 của Bộ Công an, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, việc khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu trong hệ thống tổ chức công đoàn Việt Nam.
+ Thông tư số 20/2012/TT-BCA, ngày 13/4/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Quyết định số 296-QĐ/TW, ngày 30/3/2010 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về mẫu dấu của tổ chức Đảng.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
C. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
b) Nộp bản sao hợp lệ một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (đối với chi nhánh doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với các tổ chức sự nghiệp có thu).
Các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của hộ kinh doanh phải có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 49, khoản 1 Điều 51 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
c) Bản sao hợp lệ tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định pháp luật hiện hành.
d) Bản khai lý lịch (có dán 01 ảnh 4 x 6 cm) của người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự (có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cơ quan nhà nước quản lý trực tiếp). Nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, phải có bản khai nhân sự (có dán 01 ảnh 4 x 6 cm), bản photocopy hộ chiếu, thẻ cư trú (xuất trình bản chính để đối chiếu).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự các cơ sở:
+ Sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên); dịch vụ nổ mìn; sản xuất, kinh doanh, sửa chữa công cụ hỗ trợ; sản xuất, xuất nhập khẩu pháo hoa; kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; kinh doanh casino; khách sạn hạng 5 sao.
+ Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc các doanh nghiệp do Chính phủ thành lập, có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép.
+ Các cơ sở kinh doanh và tổ chức sự nghiệp có thu hoạt động kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc các đơn vị cấp Tổng cục của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
+ Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc tổ chức chính trị cấp Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Lệ phí (nếu có): 300.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Mẫu ĐD1a: Bản khai lý lịch người làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự;
+ Mẫu ĐD1b: Bản khai nhân sự dùng cho người nước ngoài.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định tại Điều 4, Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Cụ thể là:
1. Người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự phải có lý lịch rõ ràng và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Phải duy trì và đảm bảo thực hiện đúng các điều kiện về an ninh, trật tự trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh; chấp hành quy định về trật tự, an toàn công cộng, vệ sinh môi trường và không nằm trong khu vực, địa điểm mà pháp luật cấm hoạt động kinh doanh.
3. Ngoài quy định nêu trên, các cơ sở kinh doanh dưới đây còn phải bảo đảm các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy như sau:
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên); sản xuất, kinh doanh gas; sản xuất pháo hoa; kinh doanh vũ trường; kinh doanh lưu trú từ 5 tầng trở lên phải có thẩm duyệt, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền.
b) Các cơ sở kinh doanh lưu trú từ 4 tầng trở xuống; sản xuất, kinh doanh, sửa chữa công cụ hỗ trợ; trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, casino; hoạt động in (trừ photocopy màu); kinh doanh dịch vụ cầm đồ; kinh doanh karaoke; xoa bóp (massage) phải có biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
4. Đối với các cơ sở kinh doanh có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự là tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy tại khu vực kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp. Trường hợp cơ sở kinh doanh thuê kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp thì phải có giấy tờ để chứng minh việc thuê kho.
5. Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải nộp tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy:
a) Cơ sở nằm trong các tòa nhà đã được thiết kế, thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy.
b) Các cơ sở sản xuất con dấu; dịch vụ đòi nợ; dịch vụ tẩm quất; photocopy màu; sản xuất, kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
+ Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
2. Thủ tục: Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; trong đó nêu rõ lý do.
b) Nộp bản sao hợp lệ tài liệu liên quan đến sự cần thiết phải cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự các cơ sở:
+ Sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên); dịch vụ nổ mìn; sản xuất, kinh doanh, sửa chữa công cụ hỗ trợ; sản xuất, xuất nhập khẩu pháo hoa; kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; kinh doanh casino; khách sạn hạng 5 sao.
+ Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc các doanh nghiệp do Chính phủ thành lập, có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép.
+ Các cơ sở kinh doanh và tổ chức sự nghiệp có thu hoạt động kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc các đơn vị cấp Tổng cục của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
+ Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc tổ chức chính trị cấp Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Lệ phí (nếu có): 300.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định tại Điều 4, Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Cụ thể là:
1. Người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự phải có lý lịch rõ ràng và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Phải duy trì và đảm bảo thực hiện đúng các điều kiện về an ninh, trật tự trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh; chấp hành quy định về trật tự, an toàn công cộng, vệ sinh môi trường và không nằm trong khu vực, địa điểm mà pháp luật cấm hoạt động kinh doanh.
3. Ngoài quy định nêu trên, các cơ sở kinh doanh dưới đây còn phải bảo đảm các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy như sau:
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên); sản xuất, kinh doanh gas; sản xuất pháo hoa; kinh doanh vũ trường; kinh doanh lưu trú từ 5 tầng trở lên phải có thẩm duyệt, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền.
b) Các cơ sở kinh doanh lưu trú từ 4 tầng trở xuống; sản xuất, kinh doanh, sửa chữa công cụ hỗ trợ; trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, casino; hoạt động in (trừ photocopy màu); kinh doanh dịch vụ cầm đồ; kinh doanh karaoke; xoa bóp (massage) phải có biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
4. Đối với các cơ sở kinh doanh có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự là tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy tại khu vực kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp. Trường hợp cơ sở kinh doanh thuê kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp thì phải có giấy tờ để chứng minh việc thuê kho.
5. Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải nộp tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy:
a) Cơ sở nằm trong các tòa nhà đã được thiết kế, thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy.
b) Các cơ sở sản xuất con dấu; dịch vụ đòi nợ; dịch vụ tẩm quất; photocopy màu; sản xuất, kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
+ Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
3. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; trong đó nêu rõ lý do.
b) Nộp bản sao hợp lệ tài liệu liên quan đến sự cần thiết phải cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự các cơ sở:
+ Sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên); dịch vụ nổ mìn; sản xuất, kinh doanh, sửa chữa công cụ hỗ trợ; sản xuất, xuất nhập khẩu pháo hoa; kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; kinh doanh casino; khách sạn hạng 5 sao.
+ Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc các doanh nghiệp do Chính phủ thành lập, có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép.
+ Các cơ sở kinh doanh và tổ chức sự nghiệp có thu hoạt động kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc các đơn vị cấp Tổng cục của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
+ Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc tổ chức chính trị cấp Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Lệ phí (nếu có): 300.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định tại Điều 4, Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Cụ thể là:
1. Người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự phải có lý lịch rõ ràng và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Phải duy trì và đảm bảo thực hiện đúng các điều kiện về an ninh, trật tự trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh; chấp hành quy định về trật tự, an toàn công cộng, vệ sinh môi trường và không nằm trong khu vực, địa điểm mà pháp luật cấm hoạt động kinh doanh.
3. Ngoài quy định nêu trên, các cơ sở kinh doanh dưới đây còn phải bảo đảm các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy như sau:
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên); sản xuất, kinh doanh gas; sản xuất pháo hoa; kinh doanh vũ trường; kinh doanh lưu trú từ 5 tầng trở lên phải có thẩm duyệt, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền.
b) Các cơ sở kinh doanh lưu trú từ 4 tầng trở xuống; sản xuất, kinh doanh, sửa chữa công cụ hỗ trợ; trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, casino; hoạt động in (trừ photocopy màu); kinh doanh dịch vụ cầm đồ; kinh doanh karaoke; xoa bóp (massage) phải có biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
4. Đối với các cơ sở kinh doanh có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự là tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy tại khu vực kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp. Trường hợp cơ sở kinh doanh thuê kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp thì phải có giấy tờ để chứng minh việc thuê kho.
5. Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải nộp tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy:
a) Cơ sở nằm trong các tòa nhà đã được thiết kế, thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy.
b) Các cơ sở sản xuất con dấu; dịch vụ đòi nợ; dịch vụ tẩm quất; photocopy màu; sản xuất, kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
+ Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
4. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ (BV1) tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh dịch vụ bảo vệ (BV1) nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh kinh doanh dịch vụ bảo vệ (BV1).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
1. Đối với doanh nghiệp:
a) Xuất trình bản chính, nộp bản photocopy Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và biểu trưng (logo) của doanh nghiệp;
b) Bản khai lý lịch (có dán ảnh và xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú), trong đó phải ghi rõ tình trạng tiền án, tiền sự; có hay không đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử hình sự, đang phải chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế, bị phạt tù được hưởng án treo hoặc bị cấm hành nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ; bản sao (có công chứng, chứng thực hợp lệ) các tài liệu: bằng tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng theo quy định; quyết định nghỉ hưu, xuất ngũ hoặc quyết định nghỉ việc (nếu có) và phiếu lý lịch tư pháp của những người lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nêu tại khoản 1, Điều 11, Nghị định số 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
c) Người được doanh nghiệp cử đến liên hệ phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng; trường hợp là người nước ngoài thì phải xuất trình hộ chiếu còn giá trị sử dụng hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu và nộp bản photocopy Thẻ tạm trú hoặc Thẻ thường trú.
2. Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện:
a) Bản khai lý lịch (có dán ảnh và xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú), trong đó phải ghi rõ tình trạng tiền án, tiền sự; có hay không đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử hình sự, đang phải chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế, bị phạt tù được hưởng án treo hoặc bị cấm hành nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
b) Xuất trình bản chính, nộp bản photocopy Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và công văn đề nghị của doanh nghiệp.
c) Người được doanh nghiệp cử đến liên hệ phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tiếp nhận hồ sơ và giải quyết việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp được phép đào tạo nhân viên bảo vệ theo quy định tại điểm b, khoản 2, mục VII, Thông tư số 45/2009/TT-BCA(C11), ngày 14/7/2009 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 52/2008/NĐ-CP, ngày 22/4/2008 về kinh doanh dịch vụ bảo vệ và các chi nhánh, văn phòng trực thuộc các doanh nghiệp đó.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho doanh nghiệp (mẫu BV1).
- Lệ phí (nếu có): 300.000 đồng/lần cấp/doanh nghiệp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo các quy định về điều kiện thành lập và kinh doanh dịch vụ bảo vệ, cụ thể là:
1. Đối với tổ chức, cá nhân trong nước phải thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Nghị định số 52/2008/NĐ-CP.
2. Đối với trường hợp liên doanh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ nước ngoài phải thực hiện theo đúng quy định tại khoản 5 Điều 3 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 52/2008/NĐ-CP, quy định của Luật Đầu tư năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành; đồng thời, trong hồ sơ thành lập, đăng ký kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải có các giấy tờ, tài liệu sau:
a) Giấy xác nhận của cơ quan quản lý khoa học và công nghệ từ cấp tỉnh trở lên xác nhận trang bị kỹ thuật của nước ngoài được sử dụng để liên doanh với doanh nghiệp trong nước là trang bị kỹ thuật có yêu cầu công nghệ cao mà Việt Nam chưa sản xuất được;
b) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp nước ngoài đó là doanh nghiệp chuyên kinh doanh dịch vụ bảo vệ, không tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào khác;
c) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp nước ngoài đó có số vốn và tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp từ 500.000 USD trở lên và đã có thời gian hoạt động kinh doanh liên tục từ năm năm trở lên, tính đến ngày đăng ký liên doanh với doanh nghiệp trong nước.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 52/2008/NĐ-CP, ngày 22/4/2008 của Chính phủ về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
+ Thông tư số 45/2009/TT-BCA(C11), ngày 14/7/2009 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 52/2008/NĐ-CP, ngày 22/4/2008 về kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 78/2002/TT-BTC, ngày 11/9/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự để kinh doanh dịch vụ bảo vệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
D. LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ
1. Thủ tục: Cấp giấy phép mang pháo hoa, thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa vào Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nước ngoài tham dự hội thi bắn pháo hoa quốc tế tổ chức tại Việt Nam nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân nước ngoài tham dự hội thi bắn pháo hoa quốc tế tổ chức tại Việt Nam đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép mang pháo hoa, thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa vào Việt Nam.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản của Ban tổ chức hội thi bắn pháo hoa quốc tế đề nghị cấp giấy phép mang pháo hoa, thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa vào Việt Nam; trong đó nêu cụ thể số lượng đoàn nước ngoài tham gia; chủng loại, số lượng pháo hoa, thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa của từng đoàn; họ, tên, số hộ chiếu của người đại diện của từng đoàn; thời gian, cửa khẩu các đoàn mang pháo hoa, thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa vào, ra khỏi Việt Nam;
b) Bản sao ý kiến của Thủ tướng Chính phủ cho phép tổ chức hội thi bắn pháo hoa quốc tế;
c) Quyết định thành lập Ban tổ chức hội thi bắn pháo hoa quốc tế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Người đến liên hệ xin cấp giấy phép mang pháo hoa, thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa vào Việt Nam phải xuất trình Giấy giới thiệu và Giấy chứng minh nhân dân, kèm theo hai ảnh cỡ 4 x 6 cm.
+ Số lượng hồ sơ: chưa quy định cụ thể.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân nước ngoài tham dự hội thi bắn pháo hoa quốc tế tổ chức tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu có): 150.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): chỉ áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài tham dự hội thi bắn pháo hoa quốc tế tổ chức tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 36/2009/NĐ-CP, ngày 15/4/2009 của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo.
+ Thông tư số 08/2010/TT-BCA, ngày 05/2/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 36/2009/NĐ-CP, ngày 15/4/2009 của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
2. Thủ tục: Cấp giấy phép trang bị vũ khí quân dụng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu trang bị vũ khí quân dụng nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu trang bị vũ khí quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép trang bị vũ khí quân dụng.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị trang bị vũ khí quân dụng nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại vũ khí đã được trang bị và số lượng, chủng loại vũ khí cần trang bị mới cho cơ quan, tổ chức, đơn vị. Văn bản đề nghị do lãnh đạo bộ, ngành ký nếu cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu trang bị ở trung ương;
+ Số lượng hồ sơ: chưa quy định cụ thể
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): thuộc đối tượng được trang bị vũ khí theo quy định tại Điều 13, Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
3. Thủ tục: Cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu mua vũ khí thô sơ nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu mua vũ khí thô sơ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép mua vũ khí thô sơ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị mua vũ khí thô sơ. Nội dung văn bản nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại vũ khí thô sơ cần mua.
b) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.
Người có tên trong Giấy giới thiệu xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua vũ khí thô sơ.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): chỉ cấp Giấy phép mua vũ khí thô sơ cho đúng đối tượng quy định tại Điều 23, Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011) và Điều 13, Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
4. Thủ tục: Cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu mua công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu ở trung ương có nhu cầu mua công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép mua công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị mua công cụ hỗ trợ.
b) Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
c) Quyết định thành lập lực lượng bảo vệ chuyên trách (áp dụng đối với các cơ quan, doanh nghiệp thành lập lực lượng bảo vệ chuyên trách).
d) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.
Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/1 khẩu (chiếc).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): thuộc đối tượng được quy định tại Điều 19, Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
5. Thủ tục: Cấp giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam quy định tại điểm a, b khoản 1 và điểm a, c khoản 2 Điều 5 Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào hoặc ra khỏi lãnh thổ Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền;
b) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ;
c) Văn bản đồng ý của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp tổ chức, cá nhân mang nhiều hơn số lượng vũ khí quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
2. Hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam quy định tại điểm c khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào hoặc ra khỏi lãnh thổ Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền;
b) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ;
c) Bản sao quyết định hoặc kế hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra để luyện tập, thi đấu thể thao, triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm.
Người có tên trong giấy giới thiệu phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/1 khẩu (chiếc).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): theo đúng quy định tại Điều 5, Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Cụ thể là:
“1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được mang vũ khí, công cụ hỗ trợ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các trường hợp sau:
a) Để bảo vệ người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu nhà nước, cơ quan lập pháp, chính phủ và các thành viên chủ chốt của Hoàng gia. Cụ thể là:
- Nguyên thủ quốc gia;
- Người đứng đầu Chính phủ;
- Chủ tịch Quốc hội;
- Tổng Bí thư, Chủ tịch Đảng hoặc người đứng đầu các Đảng có quan hệ với Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Tổng thư ký Liên hợp quốc;
- Cấp phó của Nguyên thủ quốc gia, của người đứng đầu Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội; Phó tổng thư ký Liên hợp quốc;
- Các thành viên chủ chốt của Hoàng gia (Nhà vua, Hoàng hậu, Nữ hoàng, Hoàng tử, Thái tử, Công chúa).
b) Để bảo vệ khách mời do Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Quốc hội, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mời.
c) Để luyện tập, thi đấu thể thao, triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm.
2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam được mang vũ khí, công cụ hỗ trợ từ Việt Nam ra nước ngoài trong các trường hợp sau:
a) Để bảo vệ người đứng đầu cơ quan Đảng, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Để luyện tập, thi đấu thể thao, triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm.
c) Mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra nước ngoài theo quy định của pháp luật cảnh vệ.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
6. Thủ tục: Cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao của cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị;
b) Giấy phép được trang bị vũ khí quân dụng của Bộ Công an hoặc quyết định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép trang bị vũ khí thể thao.
c) Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho của cơ quan cung cấp, chuyển nhượng vũ khí quân dụng, trong đó ghi rõ số lượng, chủng loại, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng hoặc giấy tờ chứng minh xuất xứ hợp pháp của vũ khí thể thao.
d) Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến làm thủ tục.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đối tượng được cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng theo quy định tại Điều 13; đối tượng được cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao theo quy định tại Điều 17, Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
7. Thủ tục: Cấp đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao của cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị. Nội dung văn bản phải thể hiện rõ lý do đổi giấy phép; số lượng giấy phép đổi; chủng loại, số hiệu, ký hiệu từng loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.
b) Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến làm thủ tục.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đối tượng được đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng theo quy định tại Điều 13; đối tượng được đổi giấy phép sử dụng vũ khí thể thao theo quy định tại Điều 17, Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
8. Thủ tục: Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao của cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị. Nội dung văn bản phải thể hiện rõ lý do cấp lại giấy phép; số lượng giấy phép cấp lại; chủng loại, số hiệu, ký hiệu từng loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao. Trường hợp mất giấy phép sử dụng phải có bản tường trình nêu rõ các biện pháp khắc phục, xử lý.
b) Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến làm thủ tục.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đối tượng được đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng theo quy định tại Điều 13; đối tượng được đổi giấy phép sử dụng vũ khí thể thao theo quy định tại Điều 17, Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
9. Thủ tục: Cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: các đối tượng được phép trang bị công cụ hỗ trợ, sau khi mua xong phải mang công cụ hỗ trợ và xuất trình bản chính, nộp bản sao hóa đơn hoặc phiếu xuất kho cho cơ quan Công an đã cấp Giấy phép mua để được cấp Giấy phép sử dụng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc (đối với số lượng dưới 50 Giấy phép), không quá 10 ngày (đối với số lượng từ 50 Giấy phép trở lên).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): chỉ cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng theo quy định tại Điều 19, Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
10. Thủ tục: Cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy phép của cơ quan, tổ chức. Nội dung văn bản phải thể hiện rõ lý do cấp đổi, số lượng Giấy phép cấp đổi, số lượng, chủng loại, ký hiệu công cụ hỗ trợ đề nghị cấp đổi.
b) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.
Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí: 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): chỉ cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng theo quy định tại Điều 19, Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ khi giấy phép bị hỏng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
11. Thủ tục: Cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức. Nội dung văn bản phải thể hiện rõ lý do cấp lại, số lượng Giấy phép cấp lại; số lượng, chủng loại, ký hiệu công cụ hỗ trợ đề nghị cấp lại.
b) Giấy phép bị hết hạn hoặc bản tường trình nói rõ lý do mất, nêu rõ kết quả xử lý đối với việc làm mất Giấy phép.
c) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.
Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (đối với số lượng dưới 50 Giấy phép), 10 ngày (đối với số lượng từ 50 Giấy phép trở lên).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí: 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): chỉ cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng theo quy định tại Điều 19, Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ khi giấy phép sử dụng bị hết hạn, bị mất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
12. Thủ tục: Cấp giấy phép sửa chữa vũ khí tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp giấy phép sửa chữa vũ khí nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp giấy phép sửa chữa vũ khí đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sửa chữa vũ khí.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị sửa chữa vũ khí; nội dung văn bản phải thể hiện rõ chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng loại vũ khí đề nghị sửa chữa; số lượng, bộ phận cần tiến hành sửa chữa; cơ sở tiến hành sửa chữa; địa chỉ, thời gian sửa chữa.
b) Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến làm thủ tục.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sửa chữa vũ khí.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/01 khẩu (chiếc).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
13. Thủ tục: Cấp giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị sửa chữa công cụ hỗ trợ. Trong văn bản phải thể hiện rõ số lượng, chủng loại công cụ hỗ trợ cần sửa chữa, nơi dự định tiến hành sửa chữa, dự kiến thời gian sửa chữa.
b) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.
Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sữa chữa công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/01 khẩu (chiếc).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
14. Thủ tục: Cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu rõ số lượng, chủng loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao cần vận chuyển; nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện.
b) Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người được cơ quan, tổ chức đơn vị cử đến làm thủ tục.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.
- Lệ phí (nếu có): 100.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): chỉ cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao khi đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 21 Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
15. Thủ tục: Cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển. Nội dung văn bản thể hiện rõ lý do, số lượng, chủng loại, nơi đi, nơi đến, phương tiện vận chuyển công cụ hỗ trợ.
b) Văn bản cho phép vận chuyển công cụ hỗ trợ của cơ quan chủ quản cấp trên.
c) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.
Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): 100.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
16. Thủ tục: Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng;
b) Bản sao quyết định cho phép vận chuyển vật liệu nổ hoặc mệnh lệnh hành quân của người có thẩm quyền;
c) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.
Người có tên trong giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng.
- Lệ phí (nếu có):
+ Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/ 01 giấy.
+ Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/ 01 giấy.
+ Trên 15 tấn: 150.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
17. Thủ tục: Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép trong đó nêu rõ lý do, khối lượng vật liệu nổ, nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện;
b) Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp của tổ chức, đơn vị nơi nhận vật liệu nổ công nghiệp;
c) Giấy giới thiệu của người được tổ chức, đơn vị cử đến làm thủ tục kèm theo một trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân, Chứng minh Quân đội nhân dân, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng nhận theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Lệ phí (nếu có):
+ Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/ 01 giấy.
+ Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/ 01 giấy.
+ Trên 15 tấn: 150.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu VC03 (Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Tổ chức, đơn vị vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải có các điều kiện sau đây:
a) Là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận chuyển hàng hóa hoặc tổ chức, đơn vị được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
b) Có phương tiện đủ điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp;
c) Đáp ứng các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
d) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ khác có liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện đề phòng cháy và chữa cháy;
đ) Có giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp hoặc mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
e) Có biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
2. Người thực hiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp hoặc giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án bảo đảm vận chuyển an toàn, an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng, dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan Quân sự, Công an nơi gần nhất biết để phối hợp bảo vệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 35/2010/TT-BCA, ngày 11/10/2010 của Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 04/2014/TT-BCA, ngày 21/01/2014 của Bộ Công an về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2010/TT-BCA, ngày 11/10/2010 của Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
18. Thủ tục: Điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Công văn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Bản sao giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (kèm theo bản chính để đối chiếu).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Lệ phí (nếu có):
+ Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/ 01 giấy.
+ Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/ 01 giấy.
+ Trên 15 tấn: 150.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Tổ chức, đơn vị vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải có các điều kiện sau đây:
a) Là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận chuyển hàng hóa hoặc tổ chức, đơn vị được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
b) Có phương tiện đủ điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp;
c) Đáp ứng các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
d) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ khác có liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện đề phòng cháy và chữa cháy;
đ) Có giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp hoặc mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
e) Có biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
2. Người thực hiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp hoặc giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án bảo đảm vận chuyển an toàn, an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng, dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan Quân sự, Công an nơi gần nhất biết để phối hợp bảo vệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 35/2010/TT-BCA, ngày 11/10/2010 của Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 04/2014/TT-BCA, ngày 21/01/2014 của Bộ Công an về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2010/TT-BCA, ngày 11/10/2010 của Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
19. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy phép mua vũ khí thô sơ đã được cấp;
- Vũ khí thô sơ kèm theo hóa đơn hoặc phiếu xuất kho.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
20. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy xác nhận đăng ký vũ khí công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
Đối với các loại công cụ hỗ trợ không phải cấp Giấy phép sử dụng (theo quy định tại khoản 1, Điều 21, Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ) thì sau khi mua phải mang công cụ hỗ trợ kèm theo hóa đơn hoặc phiếu xuất kho đến cơ quan Công an đã cấp Giấy phép mua để đăng ký
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
Đ. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
1. Thủ tục: Đăng ký, cấp biển số xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh sát giao thông, tầng 1, số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;
Kiểm tra thực tế xe
Trực tiếp đối chiếu nội dung trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế của xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác của xe;
Cà số máy, số khung và ký đè lên bản cà số máy, số khung, ghi rõ họ, tên của cán bộ làm nhiệm vụ kiểm tra thực tế của xe, ngày, tháng, năm kiểm tra xe. Xe được cơ quan Hải quan xác nhận có số khung, không có số máy mà chỉ có số VIN (ở kính phía trước của xe) thì lấy số VIN thay thế cho số máy, trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận chỉ có số VIN không có số khung, số máy thì cơ quan đăng ký xe chụp ảnh số VIN để lưu trong hồ sơ và lấy số VIN thay thế cho số khung, số máy;
Tiến hành kiểm tra các tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định đối với ô tô, xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân.
Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe
Kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, chứng từ lệ phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định.
Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe; Trả biển số xe; Hướng dẫn chủ xe kẻ biển số, tải trọng, tự trọng, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo quy định.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ hành chính).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu),
b) Chứng từ chuyển quyền sở hữu của xe.
c) Chứng từ lệ phí trước bạ.
d) Chứng từ nguồn gốc của xe.
đ) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Xe của Bộ Công an và xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Riêng xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó không thu lệ phí đăng ký, cấp biển số xe.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Thủ tục: Đăng ký sang tên xe tại Cục Cảnh sát giao thông – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị sang tên tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh sát giao thông, tầng 1, số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Cán bộ tiếp nhận
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe.
Kiểm tra đối chiếu bản cà số máy, số khung dán trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế xe.
Kiểm tra hồ sơ sang tên xe và cấp biển số xe.
Nếu hồ sơ sang tên xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ sang tên xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe; Trả biển số xe; Hướng dẫn chủ xe kẻ biển số, tải trọng, tự trọng, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo quy định.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ hành chính).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Chứng từ lệ phí trước bạ.
c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
d) Giấy chứng nhận đăng ký xe.
đ) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Xe đã đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông, nay chuyển quyền sở hữu cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký xe tại Cục Cảnh sát giao thông (xe của Bộ Công an và xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA của Bộ Công an).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe (trường hợp biển 3, 4 số đổi sang biển 5 số), giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí:
Thu theo Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Riêng xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó không thu lệ phí đăng ký, cấp biển số xe.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
3. Thủ tục: Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố khác tại Cục Cảnh sát giao thông – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị sang tên, di chuyển tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh sát giao thông, tầng 1, số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Cán bộ tiếp nhận
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, tiếp nhận hai giấy khai sang tên, di chuyển và hồ sơ sang tên, di chuyển xe.
Thu hồi biển số, giấy chứng nhận đăng ký xe.
Đối chiếu kỹ giữa giấy chứng nhận đăng ký xe với chứng từ chuyển nhượng xe.
Bổ sung nội dung thay đổi xe sang tên, di chuyển vào máy vi tính, in 02 Phiếu sang tên di chuyển và giấy đăng ký xe tạm thời (nếu chủ xe có yêu cầu).
Cắt góc vào phía trên bên phải, mặt trước giấy chứng nhận đăng ký xe.
Niêm phong hồ sơ gốc có đóng dấu giáp lai. Riêng phiếu sang tên di chuyển, giấy khai sang tên di chuyển, giấy chứng nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển nhượng xe ghim vào phía ngoài túi đựng hồ sơ đã được niêm phong.
Bước 3: Trả phiếu sang tên, di chuyển, giấy khai sang tên di chuyển kèm theo hồ sơ gốc cho chủ xe và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời, hướng dẫn chủ xe dán biển số tạm thời theo quy định (nếu có).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ hành chính).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 02 Giấy khai sang tên di chuyển xe (theo mẫu).
b) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
c) Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
d) Giấy tờ của người mua, được điều chuyển, cho, tặng xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Xe đã đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông nay sang tên di chuyển về Công an địa phương đăng ký.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp hồ sơ xe sang tên di chuyển cho chủ xe.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy khai sang tên di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
4. Thủ tục: Đăng ký xe từ Công an địa phương chuyển đến Cục Cảnh sát giao thông – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh sát giao thông, tầng 1, số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe;
Kiểm tra thực tế xe
Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe
Kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, lệ phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định.
Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: cấp giấy hẹn cho chủ xe; thu lệ phí đăng ký xe; trả biển số xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ hành chính).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Chứng từ lệ phí trước bạ.
c) Giấy khai sang tên, di chuyển xe.
d) Phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và hồ sơ gốc của xe.
đ) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Xe của Bộ Công an và xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA của Bộ Công an.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí:
Thu theo Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Riêng xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó không thu lệ phí đăng ký, cấp biển số xe.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
+ Giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
5. Thủ tục: Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh sát giao thông, tầng 1, số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe.
Thu lại chứng nhận đăng ký xe (đổi lại chứng nhận đăng ký), biển số xe (đổi lại biển số).
Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn, xe quảng cáo).
Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ hành chính).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
c) Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường hợp đổi lại biển số xe).
d) Trường hợp xe của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài phải có thêm: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự); công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế; đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời gian hoàn thành không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Xe của Bộ Công an và xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó, xe của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA của Bộ Công an.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí:
Thu theo Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Riêng xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó không thu lệ phí đăng ký, cấp biển số xe.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
6. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh sát giao thông, tầng 1, số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe.
Thu lại chứng nhận đăng ký xe (đổi lại chứng nhận đăng ký), biển số xe (đổi lại biển số).
Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn, xe quảng cáo).
Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ hành chính).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài, phải có:
Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự).
Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.
Đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định. Trường hợp xe đã đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển đi địa phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký lại và giữ nguyên biển số cũ; trường hợp biển số cũ là biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất thì thời gian xác minh và hoàn thành thủ tục không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Xe của Bộ Công an và xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó, xe của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA của Bộ Công an.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí:
Thu theo Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Riêng xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó không thu lệ phí đăng ký, cấp biển số xe.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
7. Thủ tục: Đăng ký xe tạm thời
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký xe tạm thời tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh sát giao thông, tầng 1, số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, Giấy khai đăng ký xe, đối chiếu bản chính hồ sơ xe với bản photocopy.
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ hành chính).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Bản sao hồ sơ của xe theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Cấp ngay biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời trong ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các loại xe phải đăng ký tạm thời theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an và phải thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
8. Thủ tục: Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh sát giao thông, tầng 1, số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, tiếp nhận Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe.
Thu biển số và giấy chứng nhận đăng ký xe, in giấy hẹn.
Bước 3:
Làm thủ tục thu hồi đăng ký, biển số để tái xuất hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam; xe dự án được miễn thuế nhập khẩu nay chuyển nhượng sang mục đích khác; xe đăng ký tại các khu kinh tế - thương mại khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam.
Trả giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ hành chính).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe.
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
Trường hợp mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe thì phải có đơn trình báo và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật (đối với cá nhân) và công văn đề nghị (đối với tổ chức);
c) Giấy tờ của chủ xe.
Đối với xe của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức này, cần có giấy giới thiệu của Cục Lễ tân nhà nước.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các loại xe đã đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông (xe theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
9. Thủ tục: Cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát giao thông vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát giao thông.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Công văn đề nghị cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên của cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý xe được quyền ưu tiên, trong đó nêu rõ lý do cấp và các thông tin khác như: loại xe, biển số, tên cơ quan, tổ chức, cá nhân, địa chỉ …;
b) Bản sao đăng ký xe ô tô hoặc mô tô (xuất trình bản chính để đối chiếu).
Trường hợp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên bị hư hỏng, nhàu nát hoặc bị mất, cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý xe được quyền ưu tiên phải có văn bản đề nghị cấp lại và nêu rõ lý do.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát giao thông cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên cho các Bộ, ngành ở Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
- Lệ phí (nếu có): Cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên đúng đối tượng theo quy định tại Nghị định số 109/2009/NĐ-CP, ngày 01/12/2009 quy định về tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 109/2009/NĐ-CP, ngày 01/12/2009 của Chính phủ quy định về tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BCA-BCT, ngày 08/3/2012 của Bộ Công an, Bộ Công thương quy định về thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.


E. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ
1. Thủ tục: Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thông báo công khai chỉ tiêu, đối tượng, tiêu chuẩn, ngành nghề, điều kiện dự tuyển của Công an các đơn vị, địa phương, thành phần hồ sơ cần chuẩn bị.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại địa điểm theo thông báo của Công an các đơn vị, địa phương.
Bước 3: Tiến hành dự tuyển theo yêu cầu của Công an các đơn vị, địa phương.
Bước 4: Nhận kết quả tạm tuyển hoặc quyết định tuyển dụng sau khi đạt yêu cầu tuyển chọn.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn tự nguyện phục vụ lâu dài trong Công an nhân dân.
b) Giấy khai sinh (nếu bản sao phải có giấy chứng nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công chứng).
c) Bản lý lịch theo mẫu quy định của Bộ Công an có xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn nơi cư trú) hoặc của cơ quan nơi công tác, có ảnh kiểu chứng minh nhân dân cỡ 4x6 cm đóng dấu giáp lai.
d) Bản phô tô các văn bằng, chứng chỉ về trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật (theo nhu cầu cần tuyển), đồng thời mang theo bản chính để đối chiếu.
đ) Giấy chứng nhận đoàn viên, đảng viên (nếu là đoàn viên, đảng viên).
e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp quận, huyện trở lên cấp. Giấy chứng nhận sức khoẻ có giá trị 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
g) Các giấy tờ chứng nhận con thương binh, liệt sĩ; con Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động... (nếu có).
h) Nếu là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan quân đội nhân dân chuyển ngành, phải có nhận xét cán bộ (về phẩm chất, đạo đức, trình độ chuyên môn...) trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời gian 3 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của người dự tuyển, Hội đồng tuyển chọn phải hoàn thiện các thủ tục để trình lãnh đạo có thẩm quyền quyết định tuyển, tạm tuyển hoặc trả lời cho người dự tuyển về lý do không được tuyển.
+ Trong thời hạn chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày công bố kết quả tuyển chọn, thủ trưởng Công an các đơn vị có thẩm quyền quyết định tuyển chọn cán bộ phải ra quyết định tạm tuyển hoặc tuyển dụng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Cơ quan công an cấp Tổng cục, Bộ Tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức cán bộ các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tạm tuyển, Quyết định tuyển dụng.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Lý lịch tự khai (Mẫu 1a-BCA(X13)-2014);
+ Thẩm tra lý lịch (Mẫu 1b-BCA(X13)-2014).
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2009/TT-BCA, ngày 10/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về thẩm tra lý lịch trong Công an nhân dân).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): người dự tuyển vào Công an nhân dân phải đảm bảo các yêu cầu, điều kiện sau:
1. Tiêu chuẩn chính trị:
a) Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có địa chỉ thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, có lý lịch bản thân và gia đình rõ ràng, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Đối với cán bộ, học sinh dân tộc thiểu số ở khu vực miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo có thể tuyển thanh niên ưu tú, đủ điều kiện để kết nạp vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Công dân có chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư, trình độ Tiến sỹ, Thạc sỹ, tốt nghiệp đại học hệ chính quy hạng giỏi, xuất sắc có thể tuyển những người chưa là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc chưa là đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
b) Phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt.
2. Trình độ học vấn:
a) Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung học bổ túc.
b) Tuyển công dân làm lái xe, vệ sinh, phục vụ buồng bàn cac đồng chí lãnh đạo (không thuộc đối tượng ký kết hợp đồng) ở các tỉnh phía Nam (từ Quảng trị trở vào); cán bộ, học sinh dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo tuyển bố trí tại địa bàn có thể tuyển những người tốt nghiệp phổ thông cơ sở.
3. Trình độ khoa học kỹ thuật:
a) Công dân tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề loại hình đào tạo tập trung chính quy, hạng tốt nghiệp trung bình khá trở lên.
b) Những địa bàn có nguồn tuyển khó khăn như: các tỉnh phía Nam (từ Quảng trị trở vào), trừ đối tượng có hộ khẩu thường trú ở thành phố, thị xã, khu vực miền núi, vùng cao, vùng xa, biên giới, hải đảo của các tỉnh phía Bắc (các đối tượng tuyển tự nguyện cam kết công tác tại địa bàn này thời gian tối thiểu từ 10 năm kể từ khi có quyết định tuyển chọn), có thể tuyển công dân tốt nghiệp đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề ở các loại hình đào tạo, hạng tốt nghiệp trung bình.
4. Tuổi đời: Từ 18 đến 30.
Các trường hợp tốt nghiệp đại học hệ chính quy hạng giỏi, xuất sắc, trình độ Thạc sỹ, bác sỹ chuyên khoa cấp A1, Cấp 2 có thể tuyển đến 35 tuổi; có chức danh giáo sư, phó giáo sư, trình độ Tiến sĩ có thể tuyển đên 45 tuổi, trường hợp đặc biệt có độ tuổi cao hơn do Bộ trưởng quyết định.
5. Sức khoẻ: Bảo đảm tiêu chuẩn sức khoẻ tuyển chọn cán bộ theo quy định của Bộ; thể hình, thể trạng cân đối giữa chiều cao và cân nặng, không dị hình, dị dạng, không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; không sử dụng ma tuý và các chất gây nghiện; đạt tiêu chuẩn về chiều cao, thị lực như sau:
a) Chiều cao: đối với nam từ 1m62 trở lên; đối với nữ từ 1m58 trở lên.
+ Thị lực: Thị lực không kính mỗi mắt đạt 9-10/10, tổng thị lực 2 mắt có thể đạt từ 19-20/10.
Tuyển công dân có trình độ khoa học kỹ thuật để làm công tác khoa học kỹ thuật được đào tạo, cụ thể là: Kỹ thuật nghiệp vụ I, Kỹ thuật nghiệp vụ II, Kỹ thuật hình sự, Thông tin, Cơ yếu, Tin học; làm công tác hành chính; đánh máy, văn thư lưu trữ, thông tin thư viện; làm công tác y tế : bác sỹ, y sỹ, dược sỹ; làm công tác giảng dạy: giáo viên, giảng viên; làm công tác báo chí, xuất bản, nghiên cứu khoa học; làm công tác quản lý xây dựng cơ bản (kỹ sư, kiến trúc sư); các chuyên gia giỏi, chuyên gia đầu ngành, công dân có chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư, trình độ Tiến sỹ, Thạc sỹ: yêu cầu cán bộ có đủ sức khoẻ công tác lâu dài, riêng chiều cao có thể thấp hơn quy định trên nhưng không được thấp dưới 1m58 đối với Nam; 1m54 đối với Nữ; thị lực có thể mang kính cận, viễn thị không quá 3 điốp đạt tổng thị lực hai mắt từ 19-20/10 (trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng quyết định).
6. Năng khiếu: công dân được tuyển chọn để bố trí ở những đơn vị làm công tác nghiệp vụ phải là người bình tĩnh, nhạy cảm, nhanh nhẹn, có trí nhớ tốt, có các tiêu chuẩn cần thiết về năng khiếu Công an do các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, Vụ, Cục… trực thuộc Bộ trưởng quy định đối với hệ lực lượng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công an nhân dân (sửa đổi) (Luật số 73/2014/QH13, ngày 27/11/2014).
+ Thông tư số 30/2009/TT-BCA, ngày 20/5/2009 của Bộ Công an quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân.
+ Thông tư số 20/2009/TT-BCA, ngày 10/4/2009 của Bộ Công an quy định về thẩm tra lý lịch trong công an nhân dân.
+ Thông tư số 35/2011/TT-BCA, ngày 25/5/2011 của Bộ Công an sửa đổi Điều 5 Thông tư số 30/2009/TT-BCA ngày 20/5/2009 của Bộ Công an quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân.
+ Thông tư số 53/2012/TT-BCA, ngày 15/8/2012 của Bộ Công an ban hành quy định tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
2. Thủ tục: Tuyển lao động hợp đồng trong Công an nhân dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc niêm yết công khai tại trụ sở làm việc về nhu cầu tuyển lao động.
Bước 2: Người lao động nộp hồ sơ cho Cơ quan tổ chức tại đơn vị cần tuyển lao động.
Bước 3: Nghiên cứu hồ sơ của người lao động, gặp trực tiếp để trao đổi tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng của người lao động.
Bước 4: Xét, tuyển lao động
Dựa trên các yêu cầu, tiêu chuẩn, điều kiện, đơn vị quyết định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện. Nếu không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thì tiến hành thẩm tra lý lịch đối với người lao động.
+ Trường hợp ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn (hưởng lương ngân sách) thì đơn vị tiến hành thẩm tra lý lịch đối với người lao động.
+ Trường hợp ký kết hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 đến 36 tháng thì đơn vị lấy xác nhận của ông an cấp huyện và sơ yếu lý lịch của người lao động.
Bước 5: Tiến hành thoả thuận về việc làm thử, thời gian thử việc và ký kết hợp đồng lao động theo quy định.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tuyển lao động.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn xin ký kết hợp đồng lao động, người lao động trong Công an nhân dân.
b) Bản sao giấy khai sinh có chứng nhận của UBND cấp xã.
c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh kiểu chứng minh nhân dân cỡ 4x6cm, có đóng dấu giáp lai.
d) Nếu là cán bộ, công chức nhà nước đang công tác thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan chủ quản và có nhận xét cán bộ (về phẩm chất, đạo đức, trình độ chuyên môn…), các chứng chỉ về chuyên môn nghiệp vụ có liên quan đến công việc. Nếu là học sinh tốt nghiệp các trường đào tạo thì phải có bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghề. Nếu đã ký kết hợp đồng lao động ở các đơn vị, công ty thì phải có Sổ lao động, Sổ bảo hiểm xã hội.
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo thông báo của cơ quan sử dụng lao động.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
+ Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn và xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng (hướng lương từ ngân sách) ở Bộ Tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ; các đơn vị thuộc Tổng cục: Tư lệnh, Thủ trưởng các đơn vị trực tiếp ký kết với người lao động.
+ Đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng: Thủ trưởng đơn vị trực tiếp sử dụng lao động ký kết hợp đồng lao động.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức cán bộ các Bộ Tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ; đơn vị trực thuộc Tổng cục.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: hợp đồng lao động.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Đơn xin ký kết hợp đồng lao động trong CAND (mẫu số 01).
+ Sơ yếu lý lịch (mẫu số 02).
+ Thẩm tra lý lịch (mẫu số 03).
(Theo quy định tại Thông tư 32/2010/TT-BCA, ngày 29/9/2010 của Bộ Công an).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): người lao động, phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
a) Là công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam;
b) Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu sử dụng lao động;
d) Có năng lực và trình độ để hoàn thành công việc;
đ) Có tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 10 Thông tư 32/2010/TT-BCA, ngày 29/9/2010 của Bộ Công an;
e) Có đủ sức khoẻ để lao động, được Bệnh viện đa khoa hoặc Trung tâm y tế cấp huyện trở lên khám và kết luận (theo mẫu Giấy chứng nhận sức khoẻ ban hành kèm theo Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế); không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; không sử dụng ma tuý và các chất gây nghiện, không nhiễm HIV.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ luật Lao động năm 2012 (Luật số 10/2012/QH13, ngày 18/6/2012).
+ Nghị định số 44/2013/NĐ-CP, ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động.
+ Thông tư số 32/2010/TT-BCA, ngày 29/9/2010 của Bộ Công an hướng dẫn sử dụng lao động hợp đồng trong lực lượng Công an nhân dân.
+ Thông tư số 20/2003/TT-BLĐTBXH, ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 39/2003/NĐ-CP ngày 18/4/2003 của Chính phủ về tuyển lao động.
3. Thủ tục: Tuyển lao động hợp đồng tại các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có thu trong lực lượng Công an nhân dân tại các tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc niêm yết công khai tại trụ sở làm việc về nhu cầu tuyển lao động.
Bước 2: Người lao động nộp hồ sơ cho Cơ quan tổ chức tại đơn vị cần tuyển lao động.
Bước 3: Nghiên cứu hồ sơ của người lao động, gặp trực tiếp để trao đổi tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng của người lao động.
Bước 4: Xét, tuyển lao động: Dựa trên các yêu cầu, tiêu chuẩn, điều kiện, đơn vị quyết định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện. Nếu không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thì tiến hành thẩm tra lý lịch đối với người lao động.
+ Trường hợp ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn (hưởng lương ngân sách) thì đơn vị tiến hành thẩm tra lý lịch đối với người lao động.
+ Trường hợp ký kết hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 đến 36 tháng thì đơn vị lấy xác nhận của ông an cấp huyện và sơ yếu lý lịch của người lao động.
Bước 5. Tiến hành thoả thuận về việc làm thử, thời gian thử việc và ký kết hợp đồng lao động theo quy định.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tuyển lao động
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn xin ký kết hợp đồng lao động, người lao động trong Công an nhân dân.
b) Bản sao giấy khai sinh có chứng nhận của UBND cấp xã.
c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh kiểu chứng minh nhân dân cỡ 4x6cm, có đóng dấu giáp lai.
d) Nếu là cán bộ, công chức nhà nước đang công tác thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan chủ quản và có nhận xét cán bộ (về phẩm chất, đạo đức, trình độ chuyên môn…), các chứng chỉ về chuyên môn nghiệp vụ có liên quan đến công việc. Nếu là học sinh tốt nghiệp các trường đào tạo thì phải có bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghề. Nếu đã ký kết hợp đồng lao động ở các đơn vị, công ty thì phải có Sổ lao động, Sổ bảo hiểm xã hội.
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo thông báo của cơ quan sử dụng lao động.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc doanh nghiệp, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập có thu thuộc các cơ quan Bộ.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức cán bộ các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có thu thuộc các cơ quan Bộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: hợp đồng lao động.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Đơn xin ký kết hợp đồng lao động trong CAND (mẫu số 01).
+ Sơ yếu lý lịch (mẫu số 02).
+ Thẩm tra lý lịch (mẫu số 03).
(Theo quy định tại Thông tư 32/2010/TT-BCA, ngày 29/9/2010 của Bộ Công an)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): người lao động phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
a) Là công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam;
b) Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu sử dụng lao động;
d) Có năng lực và trình độ để hoàn thành công việc;
đ) Có tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 10 Thông tư 32/2010/TT-BCA, ngày 29/9/2010 của Bộ Công an;
e) Có đủ sức khoẻ để lao động, được Bệnh viện đa khoa hoặc Trung tâm y tế cấp huyện trở lên khám và kết luận (theo mẫu Giấy chứng nhận sức khoẻ ban hành kèm theo Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế); không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; không sử dụng ma tuý và các chất gây nghiện, không nhiễm HIV.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ luật Lao động năm 2012 (Luật số 10/2012/QH13, ngày 18/6/2012).
+ Nghị định số 44/2013/NĐ-CP, ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động.
+ Thông tư số 32/2010/TT-BCA, ngày 29/9/2010 của Bộ Công an hướng dẫn sử dụng lao động hợp đồng trong lực lượng Công an nhân dân.
+ Thông tư số 20/2003/TT-BLĐTBXH, ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 39/2003/NĐ-CP ngày 18/4/2003 của Chính phủ về tuyển lao động.
G. LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH
1. Thủ tục: Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20-7-1954 đến 30-4-1975, về gia đình từ ngày 31-12-1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng, trước khi về gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân
- Trình tự thực hiện:
1. Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng
+ Làm bản khai theo mẫu quy định.
+ Nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là gốc, giấy tờ có liên quan cho UBND xã, phường (trừ các đối tượng là người cộng tác bí mật với cơ quan Công an thì nộp cho đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ hoặc Công an cấp huyện).
+ Bảo đảm tính trung thực của bản khai, các giấy tờ có liên quan và chịu trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm pháp luật.
2. Trách nhiệm của các cấp Công an trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ một lần
a) Đối với Công an cấp huyện có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/TT-BCA(X13)) do UBND cấp xã chuyển đến.
+ Tiếp nhận hồ sơ của người cộng tác bí mật với cơ quan Công an chuyển đến, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đối tượng, lập biên bản đề nghị giải quyết chế độ (theo mẫu 6A).
+ Tổng hợp các tài liệu trên báo cáo về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Đối với tổng cục; bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ trưởng (gọi tắt là đơn vị, địa phương) có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng tại đơn vị.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Công an các đơn vị, địa phương hoàn chỉnh hồ sơ các đối tượng và gửi về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Chính sách) 01 bộ hồ sơ; 01 bộ hồ sơ lưu tại đơn vị, địa phương.
c) Cục Chính sách có trách nhiệm: Tiếp nhận hồ sơ đối tượng của các đơn vị, địa phương báo cáo. Tổ chức xét duyệt hồ sơ theo quy định.
+ Tổng hợp danh sách các đối tượng hưởng chế độ và phối hợp với Cục Tài chính lập dự toán kinh phí đảm bảo đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí.
+ Ra quyết định hưởng chế độ kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chuyển về Công an các đơn vị, địa phương thực hiện chi trả.
d) Cục Tài chính có trách nhiệm:
+ Phối hợp với Cục Chính sách lập dự toán kinh phí và đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí đảm bảo theo quy định.
+ Tiếp nhận kinh phí Bộ Tài chính cấp; cấp phát cho Công an các đơn vị, địa phương thực hiện và hướng dẫn chi trả, thanh quyết toán theo quy định.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan tổ chức cán bộ các tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản khai cá nhân có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi cư trú (mẫu 1 A) hoặc của thân nhân (mẫu 1B).
b) Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy uỷ quyền của các thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
c) Bản sao một trong các giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ có liên quan theo quy định tại khoản 1, Mục II Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an.
d) Biên bản hội nghị liên tịch (mẫu 05).
đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách (mẫu 9A).
+ Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan tổ chức cán bộ các tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng chế độ.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Bản khai cá nhân có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi cư trú (mẫu 1A) hoặc của thân nhân (mẫu 1B).
+ Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy uỷ quyền của các thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
+ Biên bản hội nghị liên tịch (mẫu 05).
+ Công văn đề nghị (mẫu 8A)
+ Danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách (mẫu 9A).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): áp dụng với đối tượng là công an nhân dân, công nhân viên công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.
2. Thủ tục: Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương; thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, cán bộ dân chính đảng hoạt động cách mạng ở chiến trường B, C, K từ 30-4-1975 trở về trước không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc
- Trình tự thực hiện:
1. Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng
+ Làm bản khai theo mẫu quy định.
+ Nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là gốc, giấy tờ có liên quan cho UBND xã, phường (trừ các đối tượng là người cộng tác bí mật với cơ quan Công an thì nộp cho đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ hoặc Công an cấp huyện).
+ Bảo đảm tính trung thực của bản khai, các giấy tờ có liên quan và chịu trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm pháp luật.
2. Trách nhiệm của các cấp Công an trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ một lần
a) Đối với Công an cấp huyện có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/TT-BCA(X13)) do UBND cấp xã chuyển đến.
+ Tiếp nhận hồ sơ của người cộng tác bí mật với cơ quan Công an chuyển đến, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đối tượng, lập biên bản đề nghị giải quyết chế độ (theo mẫu 6A).
+ Tổng hợp các tài liệu trên báo cáo về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Đối với tổng cục; bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ trưởng (gọi tắt là đơn vị, địa phương) có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng tại đơn vị.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Công an các đơn vị, địa phương hoàn chỉnh hồ sơ các đối tượng và gửi về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Chính sách) 01 bộ hồ sơ; 01 bộ hồ sơ lưu tại đơn vị, địa phương.
c) Cục Chính sách có trách nhiệm: Tiếp nhận hồ sơ đối tượng của các đơn vị, địa phương báo cáo. Tổ chức xét duyệt hồ sơ theo quy định.
+ Tổng hợp danh sách các đối tượng hưởng chế độ và phối hợp với Cục Tài chính lập dự toán kinh phí đảm bảo đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí.
+ Ra quyết định hưởng chế độ kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chuyển về Công an các đơn vị, địa phương thực hiện chi trả.
d) Cục Tài chính có trách nhiệm:
+ Phối hợp với Cục Chính sách lập dự toán kinh phí và đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí đảm bảo theo quy định.
+ Tiếp nhận kinh phí Bộ Tài chính cấp; cấp phát cho Công an các đơn vị, địa phương thực hiện và hướng dẫn chi trả, thanh quyết toán theo quy định.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan tổ chức cán bộ các tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản khai cá nhân có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc xác nhận của chính quyền xã (phường) khi đã nghỉ công tác hưởng chế độ (mẫu 2A).
b) Bản khai của thân nhân (mẫu 2B) phải kèm theo giấy uỷ quyền của thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
c) Bản sao (photocopy) toàn bộ quá trình công tác của cá nhân đối tượng do cơ quan quản lý hồ sơ cán bộ cung cấp.
d) Bản trích sao quá trình công tác của đối tượng được hưởng chế độ có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hồ sơ (mẫu 2C).
đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng B, C, K được hưởng chế độ một lần (mẫu 9B).
+ Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan tổ chức cán bộ các tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng chế độ.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Bản khai cá nhân có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc xác nhận của chính quyền xã (phường) khi đã nghỉ công tác hưởng chế độ (mẫu 2A).
+ Bản khai của thân nhân (mẫu 2B) phải kèm theo giấy uỷ quyền của thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
+ Bản trích sao quá trình công tác của đối tượng được hưởng chế độ có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hồ sơ (mẫu 2C).
+ Công văn đề nghị (mẫu 8A).
+ Danh sách đối tượng B, C, K được hưởng chế độ một lần (mẫu 9B).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): áp dụng với đối tượng là công an nhân dân, công nhân viên công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.
3. Thủ tục: Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với những người cộng tác bí mật với cơ quan Công an được Công an từ cấp huyện (quận), Ban An ninh huyện (quận)... trở lên tổ chức, quản lý và giao nhiệm vụ hoạt động trong khoảng thời gian từ tháng 7-1954 đến 30-4-1975 ở chiến trường B, C, K, D (kể cả số đã chết)
- Trình tự thực hiện:
1. Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng
+ Làm bản khai theo mẫu quy định.
+ Nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là gốc, giấy tờ có liên quan cho UBND xã, phường (trừ các đối tượng là người cộng tác bí mật với cơ quan Công an thì nộp cho đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ hoặc Công an cấp huyện).
+ Bảo đảm tính trung thực của bản khai, các giấy tờ có liên quan và chịu trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm pháp luật.
2. Trách nhiệm của các cấp Công an trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ một lần
a) Đối với Công an cấp huyện có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/TT-BCA(X13)) do UBND cấp xã chuyển đến.
+ Tiếp nhận hồ sơ của người cộng tác bí mật với cơ quan Công an chuyển đến, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đối tượng, lập biên bản đề nghị giải quyết chế độ (theo mẫu 6A).
+ Tổng hợp các tài liệu trên báo cáo về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Đối với tổng cục; bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ trưởng (gọi tắt là đơn vị, địa phương) có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng tại đơn vị.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Công an các đơn vị, địa phương hoàn chỉnh hồ sơ các đối tượng và gửi về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Chính sách) 01 bộ hồ sơ; 01 bộ hồ sơ lưu tại đơn vị, địa phương.
c) Cục Chính sách có trách nhiệm: Tiếp nhận hồ sơ đối tượng của các đơn vị, địa phương báo cáo. Tổ chức xét duyệt hồ sơ theo quy định.
+ Tổng hợp danh sách các đối tượng hưởng chế độ và phối hợp với Cục Tài chính lập dự toán kinh phí đảm bảo đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí.
+ Ra quyết định hưởng chế độ kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chuyển về Công an các đơn vị, địa phương thực hiện chi trả.
d) Cục Tài chính có trách nhiệm:
+ Phối hợp với Cục Chính sách lập dự toán kinh phí và đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí đảm bảo theo quy định.
+ Tiếp nhận kinh phí Bộ Tài chính cấp; cấp phát cho Công an các đơn vị, địa phương thực hiện và hướng dẫn chi trả, thanh quyết toán theo quy định.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan tổ chức cán bộ các tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản khai cá nhân (mẫu 3A).
b) Bản khai của thân nhân (mẫu 3B) phải kèm theo giấy uỷ quyền của thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
c) Bản xác nhận viết bằng tay của cán bộ Công an trực tiếp quản lý, nội dung: nêu rõ quá trình công tác của người đứng ra xác nhận, thời gian quản lý, giao nhiệm vụ gì cho người cộng tác với cơ quan Công an. Bản xác nhận của cán bộ Công an phải có xác nhận của đơn vị khi công tác. Trường hợp đơn vị khi công tác của người đứng ra xác nhận đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị, nếu không đơn vị nào nắm được người đứng ra xác nhận thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ xác nhận.
d) Biên bản đề nghị hưởng chế độ một lần của đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ (mẫu 6A). Trường hợp đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị; đơn vị nào nắm được thì lập biên bản đề nghị. Nếu không đơn vị nào nắm được thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ lập biên bản đề nghị.
đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách những người cộng tác với cơ quan Công an được hưởng chế độ một lần (mẫu 9C).
+ Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan tổ chức cán bộ các tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng chế độ.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Bản khai cá nhân (mẫu 3A).
+ Bản khai của thân nhân (mẫu 3B)
+ Giấy uỷ quyền của thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
+ Biên bản đề nghị hưởng chế độ một lần của đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ (mẫu 6A).
+ Công văn đề nghị (mẫu 8A).
+ Danh sách những người cộng tác với cơ quan Công an được hưởng chế độ một lần (mẫu 9C).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): áp dụng với đối tượng là công an nhân dân, công nhân viên công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.
4. Thủ tục: Xét hưởng chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương
- Trình tự thực hiện:
1. Đối tượng hoặc thân nhân đối tượng lập bản khai theo mẫu và nộp các giấy tờ quy định cho Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
a) Hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận hồ sơ của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng có hộ khẩu thường trú trên địa bàn;
b) Tổ chức thẩm tra, xác minh, lập danh sách, gửi hồ sơ, báo cáo Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Tiếp nhận hồ sơ do Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chuyển đến;
b) Tổ chức thẩm tra, xác minh, xét duyệt và lập hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 7 Thông tư này gửi về Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân (Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân).
c) Tiếp nhận hồ sơ do Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân đã giải quyết chuyển về; tổ chức trao giấy chứng nhận hưu trí cho các đối tượng được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng; chi trả trợ cấp một lần; truy trả lương hưu (bao gồm cả trợ cấp khu vực nếu có) cho thân nhân đối tượng đã từ trần theo quyết định của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân và thanh quyết toán với Cục Tài chính, Bộ Công an theo quy định.
d) Chuyển 01 bộ hồ sơ hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định để Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý và chi trả lương hưu cho đối tượng.
4. Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân
a) Tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ đề nghị hưởng chế độ.
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, chế độ trợ cấp một lần; cấp số hồ sơ hưởng chế độ hưu trí; cấp giấy chứng nhận hưu trí; cấp giấy giới thiệu hưởng chế độ hưu trí; ra quyết định truy trả lương lưu, trợ cấp mai táng phí, trợ cấp tử tuất một lần (hoặc hàng tháng) đối với các đối tượng đã từ trần theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này; lưu trữ 01 bộ hồ sơ và chuyển hồ sơ đã giải quyết về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định.
c) Chuyển 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bảo hiểm xã hội Việt Nam để quản lý và lưu trữ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ hưu trí hàng tháng bao gồm:
a) Bản khai cá nhân của đối tượng (05 bản) theo mẫu số 01.
b) Một hoặc một số giấy tờ gốc, hoặc được coi là giấy tờ gốc, hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao có xác nhận của Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) làm căn cứ xét duyệt phải đủ yếu tố xác định được thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân (tháng, năm vào Công an hoặc nhập ngũ, xuất ngũ, thôi việc, đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức công an) và diễn biến tiền lương của 05 năm cuối trước khi xuất ngũ, thôi việc sau đây:
+ Lý lịch cán bộ, hoặc lý lịch quân nhân, hoặc lý lịch Đảng viên, hoặc sổ bảo hiểm xã hội;
+ Quyết định thôi việc, xuất ngũ, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân; bản khai quá trình đóng bảo hiểm xã hội hoặc quyết định giải quyết chế độ xuất ngũ, thôi việc;
+ Các giấy tờ liên quan khác có thể chứng minh được quá trình công tác trong Công an nhân dân và diễn biến tiền lương như: quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương; giấy chiêu sinh vào học tại các trường Công an nhân dân; danh sách cán bộ; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật, giấy chứng nhận thương binh (đối với đối tượng là thương binh)…
+ Trường hợp không còn giấy tờ để xác định được thời gian công tác trong Công an nhân dân, hoặc Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của đơn vị công tác (cấp Vụ, Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương) trước khi cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thôi việc, xuất ngũ, hoặc đi lao động hợp tác quốc tế (trường hợp đơn vị công tác của cán bộ, chiến sĩ đã giải thể hoặc tách ra thành nhiều đơn vị thì đơn vị quản lý cấp trên theo thẩm quyền quản lý hồ sơ xác nhận);
+ Huân, Huy chương kháng chiến (hoặc giải phóng) và các hình thức khen thưởng khác.
c) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú theo mẫu số 02.
2. Hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ 1 lần bao gồm:
a) Bản khai thân nhân (03 bản) theo mẫu số 06.
b) Một hoặc một số giấy tờ gốc, hoặc được coi là giấy tờ gốc, hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao có xác nhận của Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) làm căn cứ xét duyệt phải đủ yếu tố xác định được thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân (tháng, năm vào Công an hoặc nhập ngũ, xuất ngũ, thôi việc, đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức công an) và diễn biến tiền lương của 05 năm cuối trước khi xuất ngũ, thôi việc sau đây:
+ Lý lịch cán bộ, hoặc lý lịch quân nhân, hoặc lý lịch Đảng viên, hoặc sổ bảo hiểm xã hội;
+ Quyết định thôi việc, xuất ngũ, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân; bản khai quá trình đóng bảo hiểm xã hội hoặc quyết định giải quyết chế độ xuất ngũ, thôi việc;
+ Các giấy tờ liên quan khác có thể chứng minh được quá trình công tác trong Công an nhân dân và diễn biến tiền lương như: quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương; giấy chiêu sinh vào học tại các trường Công an nhân dân; danh sách cán bộ; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật, giấy chứng nhận thương binh (đối với đối tượng là thương binh) …
+ Trường hợp không còn giấy tờ để xác định được thời gian công tác trong Công an nhân dân, hoặc Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của đơn vị công tác (cấp Vụ, Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương) trước khi cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thôi việc, xuất ngũ, hoặc đi lao động hợp tác quốc tế (trường hợp đơn vị công tác của cán bộ, chiến sĩ đã giải thể hoặc tách ra thành nhiều đơn vị thì đơn vị quản lý cấp trên theo thẩm quyền quản lý hồ sơ xác nhận);
+ Huân, Huy chương kháng chiến (hoặc giải phóng) và các hình thức khen thưởng khác;
c) Giấy chứng tử hoặc báo tử.
d) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú theo mẫu số 02.
3. Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí hàng tháng chuyển Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú để quản lý và chi trả lương hưu gồm:
a) Giấy giới thiệu của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân theo mẫu số 03.
b) Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân theo mẫu số 04.
c) Bản ghi quá trình công tác được tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo mẫu số 05.
d) Bản khai cá nhân theo mẫu số 01.
4. Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí hàng tháng chuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam để quản lý, lưu trữ gồm:
a) Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân theo mẫu số 04.
b) Bản ghi quá trình công tác được tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo mẫu số 05.
c) Bản khai cá nhân theo mẫu số 01.
+ Số lượng hồ sơ: chưa quy định cụ thể.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân ra quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, chế độ trợ cấp một lần; cấp số hồ sơ hưởng chế độ hưu trí; cấp giấy chứng nhận hưu trí; cấp giấy giới thiệu hưởng chế độ hưu trí; ra quyết định truy trả lương lưu, trợ cấp mai táng phí, trợ cấp tử tuất một lần (hoặc hàng tháng) đối với các đối tượng đã từ trần.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hưởng chế độ.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ hưu trí theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ (Mẫu số 01).
+ Công văn đề nghị giải quyết chế độ hưu trí theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 02).
+ Danh sách đối tượng đề nghị giải quyết chế độ hưu trí hàng tháng theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 02-A).
+ Danh sách đối tượng đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp một lần theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 02-B).
+ Giấy giới thiệu chi trả lương hưu theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 03).
+ Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 04).
+ Bản ghi quá trình công tác để giải quyết hưởng chế độ hưu trí theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30-01-2011 của Chính phủ (Mẫu số 05).
+ Bản khai nhân thân đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30-01-2011 của Chính phủ (đối với đối tượng đã từ trần).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30-4-1975 trở về trước, có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân, gồm cả thời gian phục vụ trong Quân đội nhân dân sau đó chuyển sang Công an nhân dân, hiện không thuộc diện đang được hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng, thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Đã xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01/4/2000.
2. Thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên đang điều trị tại các Trung tâm Điều dưỡng thương binh hoặc từ Trung tâm Điều dưỡng thương binh đã về gia đình trước ngày 01/4/2000.
3. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân, viên chức công an rồi thôi việc trước ngày 01/01/1995; đã có quyết định chuyển ngành trước ngày 01/4/2000 nhưng không thực hiện được, hoặc đã về địa phương mà chưa được giải quyết chế độ thôi việc, xuất ngũ.
4. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân xuất ngũ, thôi việc đi lao động hợp tác quốc tế hoặc được cử đi lao động hợp tác quốc tế sau khi về nước đã xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01/4/2000.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg, ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
+ Nghị định số 11/2011/NĐ-CP, ngày 30/01/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP, ngày 28/12/2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ.
+ Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC, ngày 18/7/2011 của Bộ Công an, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ hưu trí đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, thôi việc về địa phương.
5. Thủ tục: Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hạ sĩ quan, chiến sĩ có thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp kê khai và nộp hồ sơ theo quy định.
+ Bước 2: Đơn vị quản lý trực tiếp hạ sĩ quan, chiến sĩ (đại đội, tiểu đoàn) kiểm tra, xác nhận và đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất.
+ Bước 3: Căn cứ tờ khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ và các giấy tờ nêu trên, Công an các đơn vị, địa phương (cấp Cục; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) nơi hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác, xem xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ về thân nhân đủ điều kiện được trợ cấp khó khăn đột xuất.
b) Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi gia đình cư trú về mức độ thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các trường hợp bị tai nạn, ốm đau từ 01 tháng trở lên.
c) Bản photo “Giấy chứng tử” của thân nhân (đối với những trường hợp có thân nhân từ trần) hoặc “Giấy xuất viện” của thân nhân do cơ sở y tế cấp (đối với trường hợp có thân nhân điều trị tại cơ sở y tế).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đơn vị đề nghị (đại đội, tiểu đoàn): Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định
+ Đơn vị quyết định (cấp Cục): Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định trợ cấp.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Bản khai của sỹ quan về thân nhân đủ điều kiện được trợ cấp khó khăn đột xuất (theo mẫu số 01 kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TT-BCA-BTC).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
a) Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân gồm: bố, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng.
b) Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân được trợ cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp sau:
+ Bị tai nạn, ốm đau từ một tháng trở lên hoặc phải điều trị tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên được trợ cấp mức 500.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm;
+ Có nhà ở bị cháy, đổ, sập, hư hỏng nặng, lũ cuốn trôi hoặc nơi ở của gia đình năm trong vùng mất an toàn bởi điều kiện tự nhiên gây ra cần phải di dời được trợ cấp mức 2.000.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm;
c) Bị chết, mất tích được trợ cấp khó khăn mức 1.000.000 đồng/suất.
Trường hợp, cùng một thời điểm hạ sĩ quan, chiến sĩ có nhiều thân nhân đủ điều kiện trợ cấp khó khăn theo các trường hợp nêu trên thì được trợ cấp tương ứng với các mức nêu trên.
Trường hợp gia đình có nhiều hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn thì hạ sĩ quan, chiến sĩ nhập ngũ trước thực hiện việc kê khai hưởng trợ cấp khó khăn đối với thân nhân. Nếu nhập ngũ cùng một thời điểm thì người có thứ bậc cao nhất trong gia đình có trách nhiệm kê khai đối với thân nhân hưởng trợ cấp khó khăn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC ngày 30/12/2013 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
6. Thủ tục: Cấp "Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí" cho con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hạ sĩ quan, chiến sĩ có con được hưởng chế độ miễn học phí, có trách nhiệm khai (theo mẫu số 02 kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân), báo cáo đơn vị trực tiếp quản lý (đại đội hoặc tiểu đoàn) xác nhận, gửi cấp trung đoàn và tương đương trở lên để được cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” đối với thân nhân.
+ Bước 2: Đơn vị cấp Trung đoàn và tương đương trở lên, căn cứ tờ khai và đối chiếu với lý lịch của hạ sĩ quan, chiến sĩ để xét, cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” và gửi về gia đình nơi con của hạ sĩ quan, chiến sĩ cư trú, học tập.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Lập bản khai đề nghị cấp giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí (theo mẫu số 02);
b) Nộp bản khai và bản photocopy giấy khai sinh của con cho cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương;
c) Sau khi được đơn vị cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” (theo mẫu số 03) thì gửi về gia đình để nộp cho cơ sở giáo dục mầm non hoặc phổ thông thực hiện chế độ theo quy định.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đơn vị đề nghị (đại đội, tiểu đoàn): Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định
+ Đơn vị quyết định (trung đoàn và tương đương): Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Bản khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ về thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ miễn học phí (theo mẫu số 02 kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC);
+ Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí (theo mẫu số 03 kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TT-BCA-BTC).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): áp dụng đúng đối tượng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC, cụ thể là:
+ Thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ bao gồm: Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ.
+ Gia đình hạ sĩ quan, chiến sĩ (là nơi hạ sĩ quan, chiến sĩ thường xuyên sinh sống trước khi phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2013/NĐ-CP, ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC, ngày 30/12/2013 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
7. Thủ tục: Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tháng 10 hàng năm, Công an các đơn vị, địa phương hướng dẫn sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân kê khai, thẩm định, tổng hợp, lập danh sách gửi Bảo hiểm xã hội địa phương, đối tượng được nhận thẻ bảo hiểm y tế trước ngày 31/12 và được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế từ ngày 01/01 của năm kế tiếp.
+ Bước 2: 15 ngày đầu của tháng cuối mỗi quý, Công an các đơn vị, địa phương hướng dẫn kê khai bổ sung, thẩm định, tổng hợp, lập danh sách gửi Bảo hiểm xã hội địa phương đối tượng được nhận thẻ bảo hiểm y tế trước ngày cuối cùng của tháng đó và được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế từ ngày 01 của tháng kế tiếp;
+ Bước 3: Công an các đơn vị, địa phương có công văn đề nghị Bảo hiểm xã hội địa phương cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân kèm theo danh sách theo Mẫu số 02.
+ Bước 4: Bảo hiểm xã hội địa phương triển khai in, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản kê khai (theo Mẫu số 01) của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân về thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm y tế.
b) Danh sách (theo Mẫu số 02) kèm theo File dữ liệu đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân.
c) Văn bản đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế của Công an đơn vị, địa phương.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ bảo hiểm y tế.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Bản kê khai (theo Mẫu số 01).
+ Danh sách (theo Mẫu số 02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): áp dụng đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật đang công tác, học tập trong và ngoài lực lượng Công an nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân đang phục vụ có thời hạn quy định tại điểm b, khoản 16, Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế (sau đây gọi tắt là thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân) tham gia bảo hiểm y tế (trừ thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân đang tham gia bảo hiểm y tế ở các nhóm đối tượng khác theo quy định của Chính phủ), bao gồm:
+ Bố đẻ, mẹ đẻ; bố đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc của chồng;
+ Vợ hoặc chồng;
+ Con đẻ, con nuôi hợp pháp dưới 18 tuổi; con đẻ, con nuôi hợp pháp trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, mất khả năng lao động theo quy định của pháp luật;
+ Thành viên khác trong gia đình (không thuộc các trường hợp nêu trên) mà cán bộ, chiến sĩ có trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình chưa đủ 18 tuổi, hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên những bị tàn tật, mất khả năng lao động theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế năm 2014.
+ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP, ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
+ Thông tư liên tịch số 11/2012/TTLT-BCA-BYT-BTC, ngày 12/9/2012 của Bộ Công an, Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC, ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.
H. LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Thủ tục: Giải quyết khiếu nại của công dân đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của lực lượng Công an nhân dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thụ lý giải quyết khiếu nại
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an theo Điều 23 Luật khiếu nại; Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ hoặc trực thuộc Tổng cục, Tổng cục trưởng theo Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 9 Thông tư số 68/2013/TT-BCA ngày 26/12/2013 của Bộ Công an hướng dẫn xử lý khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; giải quyết khiếu nại và quản lý công tác giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân, thì người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phải thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý giải quyết phải thông báo rõ lý do.
Bước 2: Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại (theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân).
Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp. Trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính là đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay không cần phải tiến hành xác minh, kết luận theo trình tự quy định.
+ Trường hợp cần phải tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình xác minh hoặc giao cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của mình tiến hành xác minh nội dung khiếu nại.
Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại và quy định tại Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.
Bước 4: Tổ chức đối thoại
Thủ trưởng có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, Thủ trưởng có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền tham gia ý kiến, bổ sung thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản ghi đầy đủ nội dung, ý kiến của những người tham gia, những nội dung đã được thông nhất, những nội dung còn có ý kiến khác nhau (nếu có) và các bên cùng ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại
Bộ trưởng, Tổng cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ hoặc trực thuộc Tổng cục ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 68/2013/TT-BCA và trong thời hạn 03 ngày làm việc đối với khiếu nại lần 1 và 07 ngày làm việc đối với khiếu nại lần 2 phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan và cơ quan quản lý cấp trên.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Thông báo thụ lý khiếu nại;
b) Đơn khiếu nại hoặc bản ghi nội dung khiếu nại;
c) Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
d) Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
e) Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
g) Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
h) Quyết định giải quyết khiếu nại;
i) Các tài liệu khác có liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại: Bộ trưởng, Tổng cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ hoặc Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Tổng cục.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Bộ; Thanh tra các Tổng cục, Bộ Tư lệnh và các cục, viện, đơn vị trực thuộc Bộ và các đơn vị được giao.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giải quyết khiếu nại lần 1, lần 2.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo đúng quy định tại Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật khiếu nại, cụ thể là:
+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật khiếu nại.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại (Luật số 02/2011/QH13, ngày 11/11/2011).
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP, ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
+ Thông tư số 68/2013/TT-BCA, ngày 26/12/2013 của Bộ Công an Hướng dẫn xử lý khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; giải quyết khiếu nại và quản lý công tác giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.
2. Thủ tục: Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Tổng cục hoặc Thủ trưởng đơn vị cấp tương đương; Cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ; Tổng cục trưởng hoặc Thủ trưởng đơn vị cấp tương đương; Bộ trưởng thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và các nội dung khác để quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo bằng văn bản cho người tố cáo biết lý do không thụ lý (nếu người tố cáo không có yêu cầu giữ bí mật); trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày.
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, nhưng thuộc trách nhiệm giải quyết của Công an nhân dân, thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được, cơ quan, đơn vị tiếp nhận tố cáo phải chuyển đến Thủ trưởng cơ quan Công an có thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 91/2013/NĐ-CP ngày 12/8/2013 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân để xem xét, giải quyết; đồng thời thông báo bằng văn bản cho người tố cáo (nếu người tố cáo không yêu cầu giữ bí mật) và cơ quan Thanh tra Công an cùng cấp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo biết.
c) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo (nếu có yêu cầu). Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: Người giải quyết tố cáo ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo.
Trong trường hợp người giải quyết tố cáo trực tiếp tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh).
Trong trường hợp người giải quyết tố cáo giao nhiệm vụ cho cơ quan thanh tra cùng cấp hoặc cơ quan chức năng khác tiến hành xác minh nội dung tố cáo thì trong quyết định thụ lý phải ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh; cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo; họ tên, địa chỉ của người bị tố cáo; nội dung cần xác minh; thời hạn xác minh. Thủ trưởng cơ quan thanh tra hoặc cơ quan chức năng khác được giao xác minh nội dung tố cáo có trách nhiệm thành lập Tổ xác minh.
Người giải quyết tố cáo phải thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về việc thụ lý tố cáo và các nội dung tố cáo được thụ lý.
Trước khi tiến hành xác minh, phải tổ chức công bố quyết định thụ lý giải quyết tố cáo hoặc quyết đinh nội dung tố cáo.
Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo; người tố cáo; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan để thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo;
Bước 3: Báo cáo kết quả xác minh và kết luận nội dung tố cáo:
a) Dự thảo Báo cáo kết quả xác minh, tổ chức thông báo dự thảo Báo cáo kết quả xác minh;
b) Hoàn chỉnh Báo cáo kết quả xác minh;
Các bước tiến hành trên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
c) Kết luận nội dung tố cáo:
Căn cứ Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo ban hành Kết luận nội dung tố cáo.
Bước 4: xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: Ngay sau khi có Kết luận về nội dung tố cáo, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
Bước 5: công khai kết luận nội dung tố cáo
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký Kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai Kết luận nội dung tố cáo, Quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 91/2013/NĐ-CP ngày 12/8/2013 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
(1) Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo cho người tố cáo nếu kết luận, quyết định, văn bản đó không có nội dung, thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của ngành Công an;
(2) Gửi văn bản thông báo tóm tắt kết quả giải quyết tố cáo theo nội dung tố cáo cho người tố cáo biết, không đưa những nội dung, thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, bí mật của ngành Công an vào văn bản thông báo.
Bước 6: Kết thúc việc giải quyết tố cáo.
Tổ trưởng Tổ xác minh làm thủ tục kết thúc hồ sơ, trình người giải quyết tố cáo hoặc Thủ trưởng cơ quan thanh tra, cơ quan chức năng được giao xác minh nội dung tố cáo ký quyết định kết thúc hồ sơ để nộp lưu theo quy định.
- Cách thức thực hiện: tố cáo trực tiếp hoặc gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
b) Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Theo quy định tại Điều 21 Luật tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Người có thẩm quyền quyết định: cục trưởng, thủ trưởng đơn vị trực thuộc tổng cục hoặc thủ trưởng đơn vị cấp tương đương; cục trưởng, thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ; tổng cục trưởng hoặc thủ trưởng đơn vị cấp tương đương; Bộ trưởng.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Bộ; thanh tra các tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị thuộc Bộ hoặc trực thuộc tổng cục, bộ tư lệnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tố cáo (Luật số 03/2011/QH13, ngày 11/11/2011).
+ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP, ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo.
+ Nghị định số 91/2013/NĐ-CP, ngày 12/8/2013 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 10/2014/TT-BCA, ngày 04/3/2014 của Bộ Công an quy định việc xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
I. LĨNH VỰC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3:
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở tự tổ chức lớp huấn luyện: Cá nhân, tổ chức làm bài kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ theo lịch kiểm tra của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở không tự tổ chức được lớp huấn luyện và cá nhân có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ: Cá nhân, tổ chức tham gia lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ và làm bài kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ theo kế hoạch tổ chức lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và theo kế hoạch tổ chức lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở tự tổ chức huấn luyện
a) Đơn đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện;
b) Kế hoạch, chương trình nội dung huấn luyện;
c) Danh sách trích ngang lý lịch của người đã dự lớp huấn luyện.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở không tự tổ chức được lớp huấn luyện
a) Đơn đề nghị tổ chức huấn luyện;
b) Danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký dự lớp huấn luyện.
- Cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và xin cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ phải nộp đơn đăng ký dự lớp huấn luyện.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: chưa quy định cụ thể.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cán bộ, đội viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở và đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
+ Người chỉ huy phương tiện thủy, tàu hỏa, tàu bay, người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới, người điều khiển phương tiện, người làm việc và phục vụ trên phương tiện giao thông cơ giới có từ 30 chỗ ngồi trở lên và trên phương tiện giao thông cơ giới chuyên dùng để vận chuyển các chất, hàng nguy hiểm;
+ Người làm việc trong cơ sở sản xuất, kinh doanh phương tiện cứu nạn, cứu hộ;
+ Các đối tượng khác có yêu cầu được huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải bảo đảm đủ thời gian tham gia lớp huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ và có kết quả kiểm tra từ đạt yêu cầu trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 44/2012/QĐ-TTg, ngày 15/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 65/2013/TT-BCA ngày 26/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Quyết định số 44/2012/QĐ-TTg quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
2. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Cá nhân, tổ chức phối hợp với Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trong việc kiểm tra các điều kiện về địa điểm hoạt động, cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Kiểm tra các điều kiện về địa điểm hoạt động, cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh tại cơ sở và làm thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở.
c) Danh sách cá nhân có chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của doanh nghiệp, cơ sở; có kèm theo bản sao chứng chỉ và bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân.
d) Bản sao văn bằng chứng nhận về trình độ chuyên môn của cá nhân.
đ) Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, cơ sở thuộc các Bộ, ngành ở Trung ương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (mẫu PC21 ban hành theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
3. Thủ tục: Đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
- Trường hợp doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh có sự thay đổi về tên gọi, người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật hoặc thay đổi địa điểm, ngành, nghề kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy, thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy xác nhận;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở sau khi thay đổi.
- Trường hợp đổi giấy xác nhận do bị hỏng, thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị đổi giấy xác nhận, kèm theo giấy xác nhận cũ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, cơ sở thuộc các Bộ, ngành ở Trung ương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (mẫu PC21 ban hành theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ sở phải nộp lại giấy xác nhận cũ cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
4. Thủ tục: Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
b) Tài liệu chứng minh cơ sở đã được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy trước đó.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, cơ sở thuộc các Bộ, ngành ở Trung ương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (mẫu PC21 ban hành theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải có tài liệu chứng minh cơ sở đã được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy trước đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
5. Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy kèm theo bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn (mẫu số PC23 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA);
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ có liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy.
c) 01 ảnh màu cỡ 3x4cm.
+ Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy (mẫu PC23 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân phải có văn bằng, chứng chỉ có liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
6. Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp lại (mẫu số PC23), kèm theo tài liệu chứng minh đã được cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy trước đó.
b) 01 ảnh màu cỡ 3x4cm.
+ Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy nhưng đã mất chứng chỉ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy (mẫu PC23 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải có tài liệu chứng minh đã được cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy trước đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
7. Thủ tục: Cấp đổi chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị đổi chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy;
- Chứng chỉ cũ đã cấp;
- 01 ảnh màu cỡ 3x4cm.
+ Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy nhưng chứng chỉ đã hỏng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy (mẫu PC23 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chỉ đổi chứng chỉ khi bị hỏng và cá nhân phải nộp lại chứng chỉ cũ đã cấp cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
8. Thủ tục: Bổ sung chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị (mẫu số PC23), kèm theo chứng chỉ cũ đã cấp;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ có liên quan đến nội dung đề nghị đổi chứng chỉ hành nghề tư vấn.
c) 01 ảnh màu cỡ 3x4 cm.
+ Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy nhưng có nhu cầu bổ sung nội dung hành nghề tư vấn mới.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy (mẫu PC23 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
9. Thủ tục: Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với các dự án, công trình quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và viết phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện: Cán bộ tiếp nhận lập phiếu giao nhận hồ sơ kèm theo giấy tờ giao nhận với nhân viên bưu điện.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo thông báo nộp phí của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
- Đối với dự án thiết kế quy hoạch, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của cơ quan phê duyệt dự án hoặc của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo);
b) Dự toán tổng mức đầu tư của dự án thiết kế quy hoạch.
c) Các tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:500 thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau:
- Địa điểm xây dựng công trình, cụm công trình, bố trí các khu đất, các lô nhà phải bảo đảm chống cháy lan, giảm tối thiểu tác hại của nhiệt, khói bụi, khí độc do đám cháy sinh ra đối với các khu vực dân cư và công trình xung quanh;
- Hệ thống giao thông, khoảng trống phải đủ kích thước và tải trọng bảo đảm cho phương tiện chữa cháy cơ giới triển khai các hoạt động chữa cháy;
- Phải có hệ thống cấp nước chữa cháy; hệ thống thông tin liên lạc, cung cấp điện phải bảo đảm phục vụ các hoạt động chữa cháy, thông tin báo cháy;
- Bố trí địa điểm xây dựng đơn vị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy ở những nơi cần thiết và phù hợp với quy hoạch để bảo đảm cho các hoạt động thường trực sẵn sàng chiến đấu, tập luyện, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện chữa cháy theo quy định của Bộ Công an.
- Đối với thiết kế cơ sở, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo);
b) Bản sao văn bản cho phép đầu tư của cấp có thẩm quyền;
c) Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công trình.
d) Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau:
- Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh;
- Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác;
- Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
- Lối thoát nạn (cửa, lối đi, hành lang, cầu thang thoát nạn), thiết bị chiếu sáng, thông gió hút khói, chỉ dẫn lối thoát nạn, báo tín hiệu; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn;
- Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy;
- Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.
- Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo);
b) Bản sao văn bản chấp thuận quy hoạch của cấp có thẩm quyền.
c) Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công trình;
d) Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy như sau:
- Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh;
- Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác;
- Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
- Lối thoát nạn (cửa, lối đi, hành lang, cầu thang thoát nạn), thiết bị chiếu sáng, thông gió hút khói, chỉ dẫn lối thoát nạn, báo tín hiệu; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn;
- Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy;
- Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.
- Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng công trình, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền, kèm theo);
b) Bản sao văn bản nêu rõ tính hợp pháp của khu đất dự kiến xây dựng công trình;
c) Bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy như bậc chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng gió, cao độ công trình.
+ Số lượng: 02 (hai) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Dự án thiết kế quy hoạch: không quá 10 ngày làm việc;
+ Thiết kế cơ sở: không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm A; không quá 05 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và C;
+ Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm A; không quá 10 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm B và C;
+ Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: Không quá 05 ngày làm việc.
Phân nhóm dự án, công trình các nhóm A, B, C nêu trên được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư các dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm A (trừ dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước do cấp tỉnh là chủ đầu tư); dự án, công trình có chiều cao từ 100m trở lên; dự án đầu tư xây dựng công trình do Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh hoặc chủ đầu tư đề nghị.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và đóng dấu “ĐÃ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY” vào các bản vẽ hoặc văn bản trả lời về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đối với thiết kế cơ sở, dự án thiết kế quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng công trình.
- Lệ phí:
+ Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được xác định theo công thức sau:
Phí thẩm duyệt = |
Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt |
x |
Mức thu |
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt không bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt trong dự án.
- Mức thu được quy định tại các Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư số 150/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.
+ Trường hợp tổng mức đầu tư dự án có giá trị đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị dự án ghi trên Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư số 150/2014/TT-BTC thì mức thu phí được tính theo công thức sau:
Nit = Nib - { |
Nib - Nia |
x ( Git - Gib ) } |
Gia - Gib |
Trong đó:
- Nit là phí thẩm duyệt thiết kế của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
- Git là quy mô giá trị của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Nia là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
- Nib là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
+ Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn trên có mức tối thiểu là 2.000.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
+ Đối với trường hợp cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình thì mức phí thẩm duyệt bằng 40% mức thu phí thẩm duyệt lần đầu.
+ Đối với trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư thì tính phí thẩm duyệt được xác định trên cơ sở phần vốn đầu tư bổ sung.
Thời điểm nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy
+ Đối với dự án thiết kế quy hoạch tỷ lệ 1: 500: Thời gian nộp phí từ thời điểm nộp đủ hồ sơ đề nghị thẩm duyệt đến khi cơ quan thẩm duyệt có văn bản trả lời về giải pháp phòng cháy và chữa cháy, theo giấy hẹn.
+ Đối với hồ sơ thiết kế dự án, công trình:
- Đối với hồ sơ thiết kế dự án, công trình có 1 bước thiết kế: Người nộp phí phải nộp toàn bộ số phí thẩm duyệt trong thời gian từ thời điểm nộp đủ hồ sơ thiết kế đến trước khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; theo giấy hẹn.
- Đối với hồ sơ thiết kế có từ 2 bước thiết kế trở lên: Người nộp phí phải nộp 30% số tiền phí thẩm duyệt phải nộp theo quy định, trong thời gian kể từ khi nộp đủ hồ sơ thiết kế cơ sở đến trước khi cơ quan thẩm duyệt có văn bản trả lời về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ sở; nộp số tiền phí còn lại (70%) trong thời gian kể từ thời điểm nộp đủ hồ sơ thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ thi công) đến trước khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, theo giấy hẹn.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ để thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy gồm 02 bộ phải có xác nhận của Chủ đầu tư, nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
+ Thông tư số 150/2014/TT-BTC, ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.
10. Thủ tục: Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và viết phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện: Cán bộ tiếp nhận lập phiếu giao nhận hồ sơ kèm theo giấy tờ giao nhận với nhân viên bưu điện.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo thông báo nộp phí của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ phương tiện (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo);
b) Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư, chế tạo mới hoặc hoán cải phương tiện;
c) Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện;
d) Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật thể hiện giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với tính chất hoạt động và đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của phương tiện; điều kiện ngăn cháy, chống cháy lan, thoát nạn, cứu người khi có cháy xảy ra; giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hệ thống điện, hệ thống nhiên liệu và động cơ; hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác; hệ thống, thiết bị phát hiện và xử lý sự cố rò rỉ các chất khí, chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ.
+ Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy gồm: Tàu hỏa chuyên dùng để vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ; tàu thủy chuyên dùng để vận chuyển hành khách có chiều dài từ 50m trở lên, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ có trọng tải toàn phần từ 1.000 tấn trở lên.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và đóng dấu “ĐÃ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY” vào các bản vẽ.
- Lệ phí:
+ Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được xác định theo công thức sau:
Phí thẩm duyệt |
= |
Tổng mức đầu tư phương tiện |
x |
Mức thu |
Trong đó: Mức thu được quy định tại các Biểu mức thu phí III kèm theo Thông tư số 150/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.
+ Trường hợp tổng mức đầu tư phương tiện có giá trị đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị đầu tư ghi trên Biểu mức thu phí III kèm theo Thông tư số 150/2014/TT-BTC thì mức thu phí được tính theo công thức sau:
Nit = Nib - { |
Nib - Nia |
x ( Git - Gib ) } |
Gia - Gib |
Trong đó:
- Nit là phí thẩm duyệt thiết kế của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
- Git là quy mô giá trị của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Nia là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
- Nib là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
+ Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn trên có mức tối thiểu là 2.000.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
+ Đối với trường hợp phương tiện giao thông cơ giới được hoán cải thì mức phí thẩm duyệt bằng 40% mức thu phí thẩm duyệt lần đầu.
Thời điểm nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy: Người nộp phí phải nộp toàn bộ số phí thẩm duyệt trong thời gian từ thời điểm nộp đủ hồ sơ thiết kế đến trước khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo giấy hẹn.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ để thẩm duyệt phòng cháy và chữa cháy gồm 02 bộ phải có xác nhận của Chủ đầu tư, nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy:
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ:
+ Thông tư số 150/2014/TT-BTC, ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.
11. Thủ tục: Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp văn bản thông báo cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đã thẩm duyệt trước đó đến kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của văn bản thông báo.
Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 2: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Tổ chức kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy, gồm: kiểm tra nghiệm thu hồ sơ và kiểm tra nghiệm thu thực tế theo lịch kiểm tra nghiệm thu của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Bước 4: Sau 07 ngày, kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra nghiệm thu, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp văn bản thông báo kiểm tra nghiệm thu để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Tiến hành nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy tại công trình và làm thủ tục nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy;
b) Bản sao giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã lắp đặt trong công trình, phương tiện giao thông cơ giới;
c) Các biên bản thử nghiệm, nghiệm thu từng phần và nghiệm thu tổng thể các hạng mục, hệ thống phòng cháy và chữa cháy;
d) Các bản vẽ hoàn công hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hạng mục liên quan đến phòng cháy và chữa cháy phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt;
đ) Tài liệu, quy trình hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống phòng cháy và chữa cháy của công trình, phương tiện giao thông cơ giới;
e) Văn bản nghiệm thu hoàn thành hệ thống, thiết bị có liên quan về phòng cháy và chữa cháy.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra nghiệm thu, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm xem xét, nếu đạt các yêu cầu thì ra văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư các dự án, công trình và chủ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thẩm duyệt.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các văn bản, tài liệu trong hồ sơ nêu trên phải có xác nhận của chủ đầu tư, chủ phương tiện, nhà thầu, đơn vị tư vấn thiết kế. Nếu hồ sơ thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
12. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3:
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở tự tổ chức lớp huấn luyện: Cá nhân, tổ chức làm bài kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy theo lịch kiểm tra của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở không tự tổ chức được lớp huấn luyện và cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và xin cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy: Cá nhân, tổ chức tham gia lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và làm bài kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy theo kế hoạch tổ chức lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; và theo kế hoạch tổ chức lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở tự tổ chức huấn luyện
a) Đơn đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện;
b) Kế hoạch, chương trình nội dung huấn luyện;
c) Danh sách trích ngang lý lịch của người đã dự lớp huấn luyện.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở không tự tổ chức được lớp huấn luyện
a) Đơn đề nghị tổ chức huấn luyện;
b) Danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký dự lớp huấn luyện.
- Cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và xin cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy phải nộp đơn đăng ký dự lớp huấn luyện (mẫu số PC14 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định tại Khoản 2 Điều 37 Luật phòng cháy và chữa cháy;
+ Cán bộ, đội viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
+ Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với các chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ;
+ Người chỉ huy tàu thuỷ, tàu hỏa, tàu bay, người làm việc và phục vụ trên phương tiện giao thông cơ giới có từ 30 chỗ ngồi trở lên, trên phương tiện vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ;
+ Người làm việc trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
+ Các cá nhân khác có yêu cầu được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký dự lớp huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC14 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải bảo đảm đủ thời gian tham gia lớp huấn luyện và có kết quả kiểm tra từ đạt yêu cầu trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
13. Thủ tục: Đổi giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị xin đổi (kèm theo giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy cũ) .
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy nhưng giấy chứng nhận đã bị rách, cũ nát.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chỉ đổi giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy khi bị hỏng và cá nhân phải nộp lại giấy chứng nhận cũ đã cấp cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
14. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại, kèm theo tài liệu chứng minh đã được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy trước đó.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xin cấp lại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy nhưng đã mất giấy chứng nhận.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải có tài liệu chứng minh đã được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy trước đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
15. Thủ tục: Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện kiểm định tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ, kèm theo mẫu phương tiện cần kiểm định tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Đối với kiểm định hệ thống đồng bộ, cá nhân, tổ chức phối hợp với Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tổ chức kiểm định.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
Trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện kiểm định tại các đơn vị khác được Bộ Công an cho phép thực hiện kiểm định, ngoài Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ, kèm theo mẫu phương tiện cần kiểm định tại đơn vị thực hiện kiểm định. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận của đơn vị thực hiện kiểm định kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Đối với kiểm định hệ thống đồng bộ, cá nhân, tổ chức phối hợp với đơn vị thực hiện kiểm định tổ chức kiểm định.
Bước 4: Sau khi có kết quả kiểm định, đơn vị thực hiện kiểm định gửi công văn kèm theo biên bản kiểm định và sao gửi một bộ hồ sơ kiểm định đề nghị Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ xem xét, cấp giấy chứng nhận kiểm định.
Bước 5. Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ xem xét, cấp giấy chứng nhận kiểm định; trả kết quả cho đơn vị thực hiện kiểm định.
Bước 6. Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đối với trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện kiểm định tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; trực tiếp tại đơn vị thực hiện kiểm định đối với trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện kiểm định tại các đơn vị khác được Bộ Công an cho phép thực hiện kiểm định, ngoài Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị kiểm định phương tiện (mẫu số PC17);
- Các tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định;
- Chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có);
- Chứng nhận xuất xưởng của phương tiện.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Chậm nhất không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và mẫu phương tiện cần kiểm định, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải có kết quả và trả kết quả kiểm định. Đối với các phương tiện khi kiểm định phải phụ thuộc vào việc lắp đặt hệ thống đồng bộ phương tiện thì cơ quan tiến hành kiểm định cần thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định biết và thống nhất thời gian trả kết quả kiểm định.
+ Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn kèm theo biên bản kiểm định của đơn vị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải xem xét, cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức có phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP chưa được kiểm định về phòng cháy, chữa cháy.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận Kiểm định Phương tiện PCCC và “TEM KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY”.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (mẫu PC17 ban hành theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Hồ sơ đề nghị kiểm định nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN Ở CẤP TỈNH
A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP CẢNH
1. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Công dân Việt Nam ở trong nước (là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em, cô, dì, chú, bác) có nhu cầu xác nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài để làm thủ tục cấp lại hộ chiếu hoặc giấy thông hành, thì nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi người đề nghị thường trú).
2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).
3. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, in (viết) biên lai thu lệ phí và trao giấy biên nhận cùng biên lai thu lệ phí cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ.
Bước 3: Trả kết quả:
1. Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người, thì yêu cầu ký nhận và trả giấy xác nhận nhân sự cho người đến nhận kết quả.
2. Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 tờ khai mẫu X03.
b) 02 ảnh cỡ 4x6cm, mới chụp của công dân Việt Nam ở nước ngoài, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.
c) Bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người đề nghị và thân nhân ở nước ngoài (giấy khai sinh, hộ khẩu,…).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ), Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh, gửi hồ sơ về Cục Quản lý xuất nhập cảnh; trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh), Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp giấy xác nhận nhân sự và gửi kết quả về Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh để trao cho người đề nghị, đồng thời thông báo cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo yêu cầu của người đề nghị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: công dân Việt Nam ở trong nước (là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em, cô, dì, chú, bác) có nhu cầu xác nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài để làm thủ tục cấp hộ chiếu hoặc giấy thông hành.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận nhân sự cho công dân Việt Nam ở nước ngoài (mẫu X04).
- Lệ phí (nếu có): 100.000 đồng (một trăm nghìn đồng)/ 01 giấy xác nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai đề nghị xác nhận nhân sự cho thân nhân là công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài (mẫu X03).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
a) Công dân Việt Nam ở trong nước (là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em, cô, dì, chú, bác) có thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài, đề nghị xác nhận nhân sự để làm thủ tục cấp lại hộ chiếu hoặc giấy thông hành.
b) Người đề nghị cấp giấy xác nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài, nộp bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ (giấy khai sinh, hộ khẩu,…). Nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
c) Mẫu Tờ khai đề nghị xác nhận nhân sự cho thân nhân là công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài (mẫu X03), phải có xác nhận của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn nơi người đề nghị cư trú.
d) Người đề nghị cấp giấy xác nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài xuất trình giấy Chứng minh nhân dân còn giá trị của mình để kiểm tra, đối chiếu.
đ) Người được xác nhận nhân sự phải có (giữ) quốc tịch Việt Nam, không thuộc diện chưa được Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Nghị định số 65/2012/NĐ-CP, ngày 06/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT/BCA-BNG, ngày 20/08/2013 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT/BCA-BNG, ngày 06/10/2009 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành cho công dân Việt Nam ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
2. Thủ tục: Cấp hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo một trong 3 cách sau đây:
+ Trực tiếp nộp hồ sơ:
Tờ khai không phải xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú. Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
Riêng đối với trường hợp tạm trú, khi đến nộp hồ sơ cần phải xuất trình sổ tạm trú.
+ Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ:
Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.
Cơ quan, tổ chức được ủy thác có công văn gửi Công an tỉnh, đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.
Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
+ Người trực tiếp nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền và xuất trình chứng minh nhân dân để đối chiếu. Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nhận hộ chiếu của người ủy thác phải đưa giấy biên nhận, xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, chứng minh nhân dân của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu người đến nhận hộ chiếu ký nhận, trả hộ chiếu cho người đến nhận hộ chiếu.
+ Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả.
+ Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác;
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác có công văn gửi Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm theo danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác;
Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 tờ khai mẫu X01;
b) 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
* Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:
a) Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
b) Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm. Tờ khai do mẹ, cha khai và ký thay; nếu không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay;
c) Trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha, nộp 01 bản sao giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 3cm x 4 cm.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 8 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: hộ chiếu phổ thông.
- Lệ phí (nếu có): 200.000 đồng VN/01 cuốn hộ chiếu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai (mẫu X01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không thuộc các trường hợp chưa được cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Nghị định số 65/2012/NĐ-CP, ngày 06/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước.
+ Thông tư số 07/2013/TT-BCA, ngày 30/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA, ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
3. Thủ tục: Cấp lại hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo một trong 3 cách sau đây:
+ Trực tiếp nộp hồ sơ:
Tờ khai không phải xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú. Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
Riêng đối với trường hợp tạm trú, khi đến nộp hồ sơ cần phải xuất trình sổ tạm trú.
+ Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ:
Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.
Cơ quan, tổ chức được ủy thác có công văn gửi Công an tỉnh đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.
Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Gửi hồ sơ và đề nghị nhận kết quả qua đường bưu điện:
Tờ khai phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh kèm theo bản photocopy chứng minh nhân dân.
Địa điểm, cách thức gửi hồ sơ qua đường bưu điện thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương:
+ Người trực tiếp nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền và xuất trình chứng minh nhân dân để đối chiếu. Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nhận hộ chiếu của người ủy thác phải đưa giấy biên nhận, xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, chứng minh nhân dân của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu người đến nhận hộ chiếu ký nhận, trả hộ chiếu cho người đến nhận hộ chiếu.
+ Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
* Địa điểm, cách thức nhận hộ chiếu qua đường bưu điện thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả.
+ Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác;
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác có công văn gửi Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm theo danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác;
Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Gửi hồ sơ đề nghị và nhận kết quả qua đường bưu điện: địa điểm, cách thức gửi hồ sơ, tiền lệ phí hộ chiếu và nhận kết quả qua đường bưu điện thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 tờ khai mẫu X01;
b) 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
* Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:
a) Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
b) Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm. Tờ khai do mẹ, cha khai và ký thay; nếu không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay;
c) Trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha, nộp 01 bản sao giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 3cm x 4 cm.
Cấp lại hộ chiếu (hộ chiếu bị mất; bị hư hỏng; còn thời hạn cần cấp lại; tách trẻ em trong hộ chiếu của mẹ hoặc cha) ngoài giấy tờ quy định nêu trên đây phải bổ sung giấy tờ các trường hợp sau:
Trường hợp mất hộ chiếu thì nộp đơn trình báo mất hộ chiếu theo quy định.
Trường hợp hộ chiếu bị hư hỏng hoặc hộ chiếu còn thời hạn thì nộp lại hộ chiếu đó.
Trường hợp tách trẻ em trong hộ chiếu của mẹ hoặc cha thì nộp hộ chiếu, 01 tờ khai theo mẫu X01 và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm của mẹ hoặc cha để cấp lại hộ chiếu; nộp 01 tờ khai theo mẫu X01 và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm của trẻ em để cấp riêng hộ chiếu cho trẻ em đó.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 8 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: hộ chiếu phổ thông.
- Lệ phí (nếu có): 200.000đ/cuốn. Lệ phí cấp lại hộ chiếu do hư hỏng hoặc bị mất 400.000đ/cuốn.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): tờ khai (mẫu X01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không thuộc các trường hợp chưa được cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Nghị định số 65/2012/NĐ-CP, ngày 06/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước.
+ Thông tư số 07/2013/TT-BCA, ngày 30/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA, ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
4. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo một trong 3 cách sau đây:
+ Trực tiếp nộp hồ sơ:
Tờ khai không phải xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú. Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
Riêng đối với trường hợp tạm trú, khi đến nộp hồ sơ cần phải xuất trình sổ tạm trú.
+ Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ:
Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.
Cơ quan, tổ chức được ủy thác có công văn gửi Công an tỉnh, đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.
Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Gửi hồ sơ và đề nghị nhận kết quả qua đường bưu điện:
Tờ khai phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh kèm theo bản photocopy chứng minh nhân dân.
Địa điểm, cách thức gửi hồ sơ qua đường bưu điện thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
+ Người trực tiếp nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền và xuất trình chứng minh nhân dân để đối chiếu. Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nhận hộ chiếu của người ủy thác phải đưa giấy biên nhận, xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, chứng minh nhân dân của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu người đến nhận hộ chiếu ký nhận, trả hộ chiếu cho người đến nhận hộ chiếu.
+ Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
* Địa điểm, cách thức nhận hộ chiếu qua đường bưu điện thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả.
+ Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác;
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác có công văn gửi Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm theo danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác;
Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Gửi hồ sơ đề nghị và nhận kết quả qua đường bưu điện: địa điểm, cách thức gửi hồ sơ, tiền lệ phí hộ chiếu và nhận kết quả qua đường bưu điện thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 tờ khai mẫu X01;
b) 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
* Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:
a) Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
b) Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm. Tờ khai do mẹ, cha khai và ký thay; nếu không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay;
c) Trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha, nộp 01 bản sao giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 3cm x 4 cm.
Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu (điều chỉnh họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, giới tính, số giấy chứng minh nhân dân trong hộ chiếu; bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ hoặc cha):
Trường hợp điều chỉnh họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, giới tính, số giấy chứng minh nhân dân thì nộp 01 bộ hồ sơ gồm 01 tờ khai mẫu X01, kèm theo giấy tờ chứng minh sự điều chỉnh đó;
Trường hợp bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ hoặc cha thì nộp thêm 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm của trẻ em đó.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: hộ chiếu phổ thông.
- Lệ phí (nếu có): 50.000đ/cuốn.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): tờ khai (mẫu X01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Hộ chiếu đề nghị sửa đổi còn thời hạn ít nhất 01 năm và không thuộc các trường hợp chưa được cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Nghị định số 65/2012/NĐ-CP, ngày 06/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước.
+ Thông tư số 07/2013/TT-BCA, ngày 30/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA, ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
5. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận về nước cho nạn nhân là công dân Việt Nam bị mua bán ra nước ngoài tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: tại cửa khẩu nạn nhân nhập cảnh: thực hiện việc đối chiếu, kiểm diện và tiếp nhận nạn nhân; ký Biên bản giao, nhận nạn nhân bị mua bán từ nước ngoài trở về với cơ quan chức năng nước ngoài (nếu có); làm thủ tục nhập cảnh cho nạn nhân; kiểm tra hồ sơ của nạn nhân do phía nước ngoài bàn giao hoặc đưa cho nạn nhân mang về; nếu chưa có Tờ khai dùng cho nạn nhân bị mua bán từ nước ngoài trở về thì hướng dẫn nạn nhân kê khai.
+ Bước 2: cấp Giấy chứng nhận về nước cho nạn nhân.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp cấp Giấy chứng nhận về nước cho nạn nhân tại cửa khẩu nơi nạn nhân nhập cảnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai dùng cho nạn nhân bị mua bán từ nước ngoài trở về (mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BCA-BQP-BLĐTBXH-BNG, ngày 10/02/2014).
b) Hồ sơ của nạn nhân do phía nước ngoài bàn giao hoặc đưa cho nạn nhân mang về.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: cấp ngay khi tiếp nhận nạn nhân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu đường bộ, đường sắt, cảng biển.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận về nước.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai dùng cho nạn nhân bị mua bán từ nước ngoài trở về (mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BCA-BQP-BLĐTBXH-BNG, ngày 10/02/2104).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): chỉ cấp Giấy chứng nhận về nước cho nạn nhân được xác định theo Điều 5 Nghị định số 62/2012/NĐ-CP, ngày 13/8/2012 của Chính phủ quy định về căn cứ xác định nạn nhân bị mua bán và bảo vệ an toàn cho nạn nhân, người thân thích của họ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BCA-BQP-BLĐTBXH-BNG, ngày 10/02/2014 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Ngoại giao hướng dẫn, trình tự, thủ tục và quan hệ phối hợp trong việc xác minh, xác định, tiếp nhận và trao trả nạn nhân bị mua bán.
6. Thủ tục: Đăng ký thường trú tại Việt Nam đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (CDVNĐCNN) nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại Việt Nam tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả và trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ.
Bước 3: trả kết quả.
Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu có kết quả thì trao Giấy báo tin cho người đến nhận kết quả.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ chủ nhật và các ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú (theo mẫu TT01, ban hành kèm Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT/BCA-BNG, ngày 03/01/2012);
b) Bản sao chứng thức hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu);
c) Bản sao chứng thực hoặc bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau đây có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam, quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam;
d) 02 ảnh mới chụp chưa quá một năm cỡ 4x6 cm, phông nền trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu (01 ảnh dán vào đơn đề nghị và 01 tấm để rời), 01 ảnh trẻ em cỡ 4x6 khai chung tờ khai (dán vào tờ khai nếu có);
đ) Bản sao chứng thực hoặc bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh có chỗ ở hợp pháp tại Việt Nam, theo quy định của Luật Cư trú. Một trong những giấy tờ sau đây chứng minh có nhà ở hợp pháp tại Việt Nam:
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đã có nhà ở trên đất đó);
+ Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);
+ Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
+ Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
+ Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực của UBND phường, xã, thị trấn (UBND cấp xã);
+ Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các đối tượng khác;
+ Giấy tờ của Tòa án hoặc của cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
+ Giấy tờ của UBND cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ trên;
+ Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở. Truonwgf hợp không có giấy đăng ký thì cần có xác nhận của UBND cấp xã về việc có tàu, thuyền, phương tiện khác sử dụng để ở thuộc quyền sở hữu hoặc xác nhận việc mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế tàu, thuyền, phương tiện khác và địa chỉ bến gốc của phương tiện đó.
- Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài có chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có văn bản chứng minh được cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhà cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký hộ khẩu thường trú vào nhà thuê, mượn, ở nhờ, có xác của UBND cấp xã theo mẫu (TT02) và một trong các giấy tờ sau:
+ Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân (trường hợp văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân phải được công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp xã) chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp;
+ Giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận của UBND cấp xã về mối quan hệ trong trường hợp có quan hệ gia đình là ông, bà nội, ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, cháu ruột về ở với nhau; người chưa thành niên không còn cha mẹ hoặc còn cha mẹ nhưng cha mẹ không có khả năng nuôi dưỡng, người khuyết tật mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với người giám hộ.
Ngoài các giấy tờ trên, nếu công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại các nơi, như thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ đô Hà Nội, cơ sở tôn giáo để hoạt động tôn giáo phải nộp thêm bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ điều kiện đăng ký thường trú tại các nơi đó, cụ thể là:
- Nếu đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương là phải có các tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật Cư trú;
- Nếu đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo để hoạt động tôn giáo thì phải có giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành; văn bản đồng ý của người đứng đầu cơ sở tôn giáo; văn bản của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam về tôn giáo chấp thuận cho về Việt Nam hoạt động tôn giáo.
+ Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải gửi hồ sơ kèm theo ý kiến nhận xét, đề xuất về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh phải hoàn thành việc xem xét, giải quyết cho CDVNĐCNN về Việt Nam thường trú và thông báo kết quả giải quyết cho Công an tỉnh và thân nhân của người xin về Việt Nam thường trú (nếu nộp hồ sơ ở trong nước).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy báo tin.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú (mẫu TT01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu do nước ngoài cấp còn giá trị hoặc giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp.
+ Không thuộc diện “chưa cho nhập cảnh” hoặc “tạm hoãn nhập cảnh” theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Có nhà ở hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của Luật Cư trú.
+ Nếu về thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương ngoài thì phải có giấy tờ có giá trị chứng minh đủ điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Nếu về đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo và hoạt động tôn giáo, thì hồ sơ phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của người đứng đầu cơ sở tôn giáo và ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về tôn giáo chấp thuận cho người đó về Việt Nam hoạt động tôn giáo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG, ngày 12/5/2009 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam.
7. Thủ tục: Cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào cho công dân Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở tỉnh có chung đường biên giới với Lào có nhu cầu sang tỉnh biên giới đối diện của Lào để công tác hoặc giải quyết việc riêng nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào nơi người đó cư trú.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, in (viết) biên lai lệ phí và trao giấy biên nhận cùng biên lai lệ phí cho người nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: trả kết quả.
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào cho người đến nhận kết quả.
Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới (mẫu TK7 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BCA, ngày 29/06/2011 của Bộ Công an);
b) 02 ảnh 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai.
Trường hợp cấp lại phải nộp lại giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng.
Khi làm thủ tục cấp giấy thông hành biên giới, người đó phải xuất trình hộ khẩu và giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu xác định người đó có hộ khẩu thường trú ở tỉnh biên giới.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở tỉnh có chung đường biên giới với Lào.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào.
- Lệ phí (nếu có): 50.000đ/giấy thông hành.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới (mẫu TK7).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Đảm bảo đúng đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở tỉnh có chung đường biên giới với Lào có nhu cầu sang tỉnh biên giới đối diện của Lào để công tác hoặc giải quyết việc riêng.
+ Không thuộc một trong các diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 41/2011/TT-BCA, ngày 29/06/2011 của Bộ Công an hướng dẫn cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt Nam sang Lào và giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho công dân Lào.
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
8. Thủ tục: Cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào cho cán bộ, công nhân, viên chức Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Cán bộ, viên chức, công nhân không có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh có chung đường biên giới với Lào thuộc các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào (kể cả cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của các tỉnh khác hoặc của các Bộ, ngành Trung ương có nhu cầu được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào để công tác nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào nơi người đó cư trú.
Cán bộ, viên chức, công nhân có thể ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mình đang làm việc nộp hồ sơ và nhận kết quả. Nếu đề nghị cấp giấy thông hành cho nhiều người phải kèm theo danh sách có chữ ký, đóng dấu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó. Cán bộ, viên chức, công nhân khi nộp hồ sơ và nhận kết quả phải xuất trình giấy giới thiệu, chứng minh nhân dân của bản thân.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, in (viết) biên lai lệ phí và trao giấy biên nhận cùng biên lai lệ phí cho người nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: trả kết quả.
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới theo mẫu TK7, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý.
b) 02 ảnh 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai.
Trường hợp cấp lại phải nộp lại giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng.
Cán bộ, viên chức, công nhân có thể ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mình đang làm việc nộp hồ sơ và nhận kết quả. Nếu đề nghị cấp giấy thông hành cho nhiều người phải kèm theo danh sách có chữ ký, đóng dấu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó. Cán bộ, viên chức, công nhân khi nộp hồ sơ và nhận kết quả phải xuất trình giấy giới thiệu, chứng minh nhân dân của bản thân.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cán bộ, viên chức, công nhân không có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh có chung đường biên giới với Lào thuộc các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào (kể cả cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của các tỉnh khác hoặc của các bộ, ngành Trung ương) có nhu cầu được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào để công tác.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào.
- Lệ phí (nếu có): 50.000đ/giấy thông hành.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới (mẫu TK7).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Đảm bảo đúng đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới là cán bộ, viên chức, công nhân không có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh có chung đường biên giới với Lào thuộc các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào (kể cả cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của các tỉnh khác hoặc của các bộ, ngành Trung ương) có nhu cầu được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào để công tác.
+ Không thuộc một trong các diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 41/2011/TT-BCA, ngày 29/06/2011 của Bộ Công an hướng dẫn cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt Nam sang Lào và giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho công dân Lào.
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
9. Thủ tục: Cấp giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho công dân Lào nhập cảnh bằng Giấy thông hành biên giới tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Công dân Lào mang giấy thông hành biên giới nhập cảnh vào một tỉnh biên giới của Việt Nam, nếu có nhu cầu đến các tỉnh, thành phố khác của Việt Nam thì nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh nơi nhập cảnh.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, in (viết) biên lai lệ phí và trao giấy biên nhận cùng biên lai lệ phí cho người nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: trả kết quả.
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận và trả giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh nơi công dân Lào nhập cảnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 Tờ khai đề nghị cấp giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam (mẫu N24 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BCA, ngày 29/06/2011 của Bộ Công an);
b) Giấy thông hành biên giới của người đề nghị cấp giấy phép.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: công dân Lào mang giấy thông hành biên giới nhập cảnh vào Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh nơi công dân Lào nhập cảnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam.
- Lệ phí (nếu có): 10 USD/giấy phép/người/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): 01 Tờ khai đề nghị cấp giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam (mẫu N24).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo đúng đối tượng được cấp giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam là công dân Lào nhập cảnh Việt Nam bằng giấy thông hành biên giới do Công an tỉnh có chung đường biên giới với Việt Nam của Lào cấp để công tác hoặc giải quyết việc riêng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 41/2011/TT-BCA, ngày 29/06/2011 của Bộ Công an hướng dẫn cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt Nam sang Lào và giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho công dân Lào.
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
10. Thủ tục: Cấp giấy thông hành biên giới cho cán bộ, viên chức, công nhân sang Campuchia tại Công an cấp tỉnh biên giới tiếp giáp với Campuchia
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Cán bộ, viên chức, công nhân thuộc tỉnh có chung đường biên giới với Cămpuchia; cán bộ, viên chức, công nhân thuộc các ngành ở Trung ương và các tỉnh khác có trụ sở đóng ở tỉnh có chung đường biên giới với Cămpuchia có nhu cầu sang tỉnh biên giới đối diện của Cămpuchia công tác nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh có chung đường biên giới Cămpuchia nơi có trụ sở.
Cán bộ, viên chức, công nhân có thể ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mình đang làm việc nộp hồ sơ và nhận kết quả. Nếu đề nghị cấp giấy thông hành cho nhiều người phải kèm theo danh sách có chữ ký, đóng dấu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó. Cán bộ, nhân viên khi nộp hồ sơ và nhận kết quả phải xuất trình giấy giới thiệu, chứng minh nhân dân của bản thân.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, in (viết) biên lai lệ phí và trao giấy biên nhận cùng biên lai lệ phí cho người nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: trả kết quả.
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành biên giới cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh có chung đường biên giới Cămpuchia.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới (mẫu TK6 ban hành theo Thông tư số 42/2011/TT-BCA, ngày 29/6/2011 của Bộ Công an), có xác nhận và dấu giáp lai ảnh của cơ quan quản lý trực tiếp;
b) 02 ảnh 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng, trong đó 01 ảnh dán vào tờ khai.
Trường hợp cấp lại giấy thông hành biên giới thì phải nộp lại giấy thông hành đã được cấp, nếu giấy thông hành biên giới đó còn giá trị sử dụng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, viên chức, công nhân thuộc tỉnh có chung đường biên giới với Cămpuchia; cán bộ, viên chức, công nhân thuộc các ngành ở Trung ương và các tỉnh khác có trụ sở đóng ở tỉnh có chung đường biên giới với Cămpuchia có nhu cầu sang tỉnh biên giới đối diện của Cămpuchia công tác.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh có chung đường biên giới Cămpuchia.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy thông hành biên giới.
- Lệ phí (nếu có): 50.000đ/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới (mẫu TK6).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Đảm bảo đúng đối tượng được cấp giấy thông hành là cán bộ, viên chức, công nhân thuộc tỉnh có chung đường biên giới với Cămpuchia; cán bộ, viên chức, công nhân thuộc các ngành ở Trung ương và các tỉnh khác có trụ sở đóng ở tỉnh có chung đường biên giới với Cămpuchia có nhu cầu sang tỉnh biên giới đối diện của Cămpuchia công tác.
+ Không thuộc một trong các diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
+ Thông tư số 42/2011/TT-BCA, ngày 29/6/2011 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia cho cán bộ, viên chức, công nhân Việt nam sang Campuchia tại Công an cấp tỉnh biên giới tiếp giáp Campuchia.
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
11. Thủ tục: Cấp giấy thông hành nhập, xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp với Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Công dân Việt Nam đang thường trú tại các tỉnh, thành phố của Việt Nam có nhu cầu sang các tỉnh, thành phố biên giới của Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam để tham quan du lịch hoặc kết hợp giải quyết mục đích riêng khác nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh biên giới tiếp giáp Trung Quốc.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, in (viết) biên lai lệ phí và trao giấy biên nhận cùng biên lai lệ phí cho người nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: trả kết quả.
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành xuất nhập cảnh cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh biên giới tiếp giáp Trung Quốc.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 tờ khai “Đề nghị cấp Giấy thông hành nhập xuất cảnh” (mẫu TK8 ban hành kèm theo Thông tư số 43/2011/TT-BCA, ngày 29/6/2011 của Bộ Công an);
b) 02 ảnh mới chụp, cỡ 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng, trong đó 01 ảnh dán vào tờ khai.
c) Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, tờ khai phải do bố, mẹ hoặc người giám hộ khai và ký thay, nộp kèm theo bản sao giấy khai sinh và bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ giữa trẻ em với người giám hộ. Tờ khai phải có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em thường trú hoặc tạm trú và đóng dấu giáp lai ảnh.
Người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy thông hành nhập xuất cảnh phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để kiểm tra, đối chiếu.
Trường hợp cấp lại Giấy thông hành nhập xuất cảnh thì phải nộp lại giấy thông hành đã được cấp, nếu giấy đó còn thời hạn.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam đang thường trú tại các tỉnh, thành phố của Việt Nam có nhu cầu sang các tỉnh, thành phố biên giới của Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam để tham quan du lịch hoặc kết hợp giải quyết mục đích riêng khác.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh biên giới tiếp giáp Trung Quốc.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy thông hành nhập xuất cảnh.
- Lệ phí (nếu có): 50.000đ/giấy thông hành.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai “Đề nghị cấp Giấy thông hành nhập xuất cảnh” (mẫu TK8).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Đảm bảo đúng đối tượng được cấp giấy thông hành là công dân Việt Nam đang thường trú tại các tỉnh, thành phố của Việt Nam có nhu cầu sang các tỉnh, thành phố biên giới của Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam để tham quan du lịch hoặc kết hợp giải quyết mục đích riêng khác.
+ Giấy thông hành nhập xuất cảnh không cấp cho công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài về nước có thời hạn.
+ Không thuộc một trong các diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 43/2011/TT-BCA, ngày 29/6/2011 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp giấy thông hành nhập, xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang các tỉnh, thành phố biên giới của Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam.
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
12. Thủ tục: Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: trả kết quả.
Người nhận đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận, yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu phí và trả thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8);
c) Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ tạm trú.
- Lệ phí (nếu có):
+ Thẻ tạm trú có giá trị 01 năm: 80 USD/1 thẻ.
+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ.
+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 120 USD/thẻ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh (mẫu NA8).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở đóng tại địa phương khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh hồ sơ gồm:
a) Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
c) Văn bản giới thiệu, con dấu , chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, hiện đang cư trú tại Việt Nam từ một năm trở lên và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại khoản 1 Điều 9 Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm, cụ thể:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 190/2012/TT-BTC, ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
13. Thủ tục: Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cấp thị thực cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài.
- Lệ phí (nếu có):
+ Cấp thị thực có giá trị một lần: 45 USD
+ Cấp thị thực có giá trị nhiều:
Có giá trị dưới 01 tháng: 65 USD
Có giá trị dưới 06 tháng: 95 USD
Có giá trị từ 06 tháng trở lên: 135 USD
+ Chuyển ngang giá trị thị thực, tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết giá trị sử dụng sang hộ chiếu mới: 15 USD
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an theo quy định của Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014.
2. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.
3. Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 190/2012/TT-BTC, ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
14. Thủ tục: Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả gia hạn tạm trú thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu N5).
b) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: gia hạn chứng nhận tạm trú.
- Lệ phí (nếu có): 10 USD.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu N5).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.
3. Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 190/2012/TT-BTC, ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
15. Thủ tục: Khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú là khách sạn với Công an cấp tỉnh qua mạng máy tính
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin khai báo tạm trú từ khách nước ngoài.
Bước 2: Cơ sở lưu trú là khách sạn trực tiếp nhập dữ liệu khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua mạng máy tính hoặc qua kết nối Internet.
Bước 3: Cơ sở lưu trú là khách sạn truyền dữ liệu khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua mạng máy tính hoặc qua kết nối Internet đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thời gian thực hiện: tất cả các ngày trong tuần.
- Cách thức thực hiện: nhập, truyền dữ liệu khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua mạng máy tính hoặc qua kết nối Internet.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Thực hiện trên phần mềm khai báo tạm trú qua mạng máy tính hoặc qua kết nối Internet.
- Thời hạn giải quyết: Thực hiện 24/24 giờ tất cả các ngày trong tuần.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ sở lưu trú là khách sạn.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý x uất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: khi cơ sở lưu trú là khách sạn ấn lệnh “Enter”, thì dữ liệu khai báo tạm trú sẽ tự động truyền và được lưu giữ trong hệ thống dữ liệu xuất nhập cảnh của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không có mẫu đơn, mẫu tờ khai mà thực hiện trên phầm mềm khai báo tạm trú.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Cơ sở lưu trú là khách sạn phải thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua mạng máy tính hoặc qua kết nối Internet.
2. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú, thì cơ sở lưu trú là khách sạn phải thực hiện khai báo tạm trú lại cho người nước ngoài theo trình tự trên đây.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
16. Thủ tục: Khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú không phải là khách sạn với Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin khai báo tạm trú từ khách nước ngoài.
Bước 2: Cơ sở lưu trú không phải là khách sạn trực tiếp nhập dữ liệu khai báo tạm trú cho người nước ngoài vào hộp thư điện tử (e-mail) của mình và gửi (send) tới hộp thư điện tử (e-mail) của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thời gian thực hiện: tất cả các ngày trong tuần.
- Cách thức thực hiện: cơ sở lưu trú không phải là khách sạn nhập dữ liệu khai báo tạm trú cho người nước ngoài vào hộp thư điện tử (e-mail) của mình và gửi (send) tới hộp thư điện tử (e-mail) của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: cơ sở lưu trú không phải là khách sạn soạn nội dung thư điện tử (e-mail) gồm những thông tin khai báo tạm trú sau: Họ và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; loại, số hộ chiếu; loại thị thực, thời hạn, số, ngày cấp, cơ quan cấp thị thực; ngày, cửa khẩu nhập cảnh; mục đích nhập cảnh; tạm trú (từ ngày đến ngày).
- Thời hạn giải quyết: thực hiện 24/24 giờ tất cả các ngày trong tuần.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ sở lưu trú không phải là khách sạn.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: khi cơ sở lưu trú không phải là khách sạn ấn lệnh “gửi - send”, thì dữ liệu khai báo tạm trú được gửi tới hộp thư điện tử (e-mail) của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Cơ sở lưu trú không phải là khách sạn phải thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua việc gửi thư điện tử (e-mail) tới Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú, thì cơ sở lưu trú không phải là khách sạn phải thực hiện khai báo tạm trú lại cho người nước ngoài theo trình tự trên đây.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
17. Thủ tục: Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người nước ngoài xin thường trú tại Việt Nam đến nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
Bước 3: Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo bằng văn bản quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an về việc người nước ngoài xin thường trú. Nếu được chấp nhận, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.
Bước 4: Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú:
Người nhận đưa giấy biên nhận và nộp lệ phí theo quy định. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ thường trú cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn xin thường trú;
b) Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp;
c) Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú;
d) Bản sao hộ chiếu có chứng thực;
đ) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014);
e) Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.
+ Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ thường trú.
- Lệ phí (nếu có): 100 USD/thẻ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn xin thường trú (NA12).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo đúng các trường hợp và điều kiện cho thường trú theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; cụ thể là:
+ Các trường hợp được xét cho thường trú:
1. Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
2. Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
4. Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
+ Điều kiện xét cho thường trú:
1. Người nước ngoài quy định tại các trường hợp nêu trên được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
2. Người nước ngoài quy định là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
18. Thủ tục: Cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Định kỳ 10 năm một lần, người nước ngoài thường trú phải đến nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để đề nghị cấp đổi thẻ.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
Bước 3: Người nước ngoài Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú:
Người nhận đưa giấy biên nhận để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ thường trú cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú (NA13, ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an);
b) Thẻ thường trú;
c) Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ thường trú.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú (NA13 ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo đúng các trường hợp và điều kiện cho thường trú theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; cụ thể là:
+ Các trường hợp được xét cho thường trú:
1. Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
2. Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
4. Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
+ Điều kiện xét cho thường trú:
1. Người nước ngoài quy định tại các trường hợp nêu trên được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
2. Người nước ngoài quy định là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
19. Thủ tục: Cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Trường hợp thẻ thường trú bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong thẻ, người nước ngoài thường trú phải đến nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú để đề nghị cấp lại thẻ.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
Bước 3: Người nước ngoài đến Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú:
Người nhận đưa giấy biên nhận để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ thường trú cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú (NA13, ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an);
b) Thẻ thường trú, trường hợp thẻ thường trú bị mất phải có đơn báo mất;
c) Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch;
d) Giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi ghi trong thẻ thường trú.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ thường trú.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú (NA13 ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo đúng các trường hợp và điều kiện cho thường trú theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; cụ thể là:
+ Các trường hợp được xét cho thường trú:
1. Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
2. Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
4. Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
+ Điều kiện xét cho thường trú:
1. Người nước ngoài quy định tại các trường hợp nêu trên được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
2. Người nước ngoài quy định là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
20. Thủ tục: Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người nước ngoài xin cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới tại Việt Nam phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục với Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài gửi hồ sơ tới Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trường hợp người nước ngoài xin cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới để giải quyết việc riêng của cá nhân người đó, thì có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận Giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, giấy phép cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài gồm: văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh; đơn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm kèm theo hộ chiếu của người nước ngoài.
b) Đối với người nước ngoài trực tiếp đến nộp hồ sơ: Đơn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm kèm theo hộ chiếu của người nước ngoài.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân; tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu có): 10 USD/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Công văn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới (mẫu NA14 ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an).
+ Đơn xin phép cho thân nhân vào khu vực cấm, khu vực biên giới (mẫu NA15 ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
21. Thủ tục: Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh tại trụ sở làm việc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Thời gian tiếp nhận: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Nhận Giấy phép xuất nhập cảnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả giấy phép cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh (mẫu NC14).
b) Bản chụp (không cần chứng thực) Thẻ thường trú do cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp kèm theo bản chính để người nhận kiểm tra, đối chiếu;
c) 02 ảnh cỡ 4x6 cm mới chụp, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, trong đó có 01 ảnh dán vào Tờ khai.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất nhập cảnh về Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an xem xét cấp Giấy phép xuất nhập cảnh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xuất nhập cảnh.
- Lệ phí (nếu có): 200.000đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh (mẫu NC14 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Có Thẻ thường trú dơ cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp.
+ Không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
+ Không thuộc diện bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
B. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CON DẤU
1. Thủ tục: Giải quyết thủ tục làm con dấu mới và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tổ chức có nhu cầu làm con dấu, viết giấy hẹn trả dấu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hoàn thiện thủ tục và đề xuất cấp Giấy phép khắc dấu.
Bước 3: Trình lãnh đạo duyệt Giấy phép khắc dấu và chuyển cho cơ sở kinh doanh khắc dấu để sản xuất con dấu.
Bước 4: Nhận con dấu từ cơ sở kinh doanh khắc dấu chuyển đến để làm thủ tục lưu mẫu và hoàn thành giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
Bước 5: Trả con dấu cho cơ quan, tổ chức và làm thủ tục thu lệ phí theo quy định (thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Phòng Cánh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền của người đến liên hệ, xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
b) Nộp bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu của một trong các loại giấy tờ sau:
* Đối với cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu có hình Quốc huy: cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp cần: Quyết định thành lập, cho phép sử dụng con dấu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
* Đối với tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức tôn giáo, tổ chức phi chính phủ, hội quần chúng, hội nghề nghiệp cần: Quyết định thành lập và Điều lệ hoặc Hiến chương cho phép sử dụng con dấu đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ cần: Quyết định thành lập, cho phép sử dụng con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
* Đối với tổ chức báo chí, xuất bản cần: Quyết định thành lập, cho phép sử dụng con dấu và Giấy phép hoạt động báo chí, Giấy phép xuất bản do cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Đối với tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao cần: Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
* Đối với cơ quan đại diện ngoại giao cần: Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao kèm theo mẫu con dấu và công văn của Bộ Ngoại giao Việt Nam.
* Đối với tổ chức kinh tế hoạt động theo Luật Hợp tác xã: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
- Lệ phí (nếu có): 50.000đ/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.
+ Thông tư số 07/2010/TT-BCA, ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009.
+ Thông tư liên tịch số 83/2010/TTLT-BQP-BCA, ngày 30/6/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu của Ban chỉ huy quân sự.
+ Thông tư liên tịch số 04/2000/TTLT-BCA-HCCBVN, ngày 20/3/2000 của Bộ Công an, Hội Cựu chiến binh Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu các cấp, các đơn vị thuộc hệ thống Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BCA-TLĐ, ngày 15/3/2000 của Bộ Công an, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, việc khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu trong hệ thống tổ chức công đoàn Việt Nam.
+ Thông tư số 20/2012/TT-BCA, ngày 13/4/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Quyết định số 296-QĐ/TW, ngày 30/3/2010 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về mẫu dấu của tổ chức Đảng.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
2. Thủ tục: Giải quyết thủ tục đổi con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tổ chức có nhu cầu đổi con dấu, viết giấy hẹn trả dấu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hoàn thiện thủ tục và đề xuất cấp Giấy phép khắc dấu.
Bước 3: Trình lãnh đạo duyệt Giấy phép khắc dấu và chuyển cho cơ sở kinh doanh khắc dấu để sản xuất con dấu.
Bước 4: Nhận con dấu từ cơ sở kinh doanh khắc dấu chuyển đến để làm thủ tục lưu mẫu và hoàn thành giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
Bước 5: Trả con dấu cho cơ quan, tổ chức (thu hồi con dấu cũ) và làm thủ tục thu lệ phí theo quy định (thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có con dấu bị mòn, méo, hỏng khi cần đổi phải có văn bản đề nghị đổi con dấu và nêu rõ lý do.
b) Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền của người đến liên hệ, xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
c) Con dấu đang sử dụng (để kiểm tra).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
- Lệ phí (nếu có): 50.000đ/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có con dấu bị mòn, méo, hỏng khi cần đổi phải có văn bản đề nghị đổi con dấu và nêu rõ lý do.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.
+ Thông tư số 07/2010/TT-BCA, ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009.
+ Thông tư liên tịch số 83/2010/TTLT-BQP-BCA, ngày 30/6/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu của Ban chỉ huy quân sự.
+ Thông tư liên tịch số 04/2000/TTLT-BCA-HCCBVN, ngày 20/3/2000 của Bộ Công an, Hội Cựu chiến binh Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu các cấp, các đơn vị thuộc hệ thống Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BCA-TLĐ, ngày 15/3/2000 của Bộ Công an, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, việc khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu trong hệ thống tổ chức công đoàn Việt Nam.
+ Thông tư số 20/2012/TT-BCA, ngày 13/4/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Quyết định số 296-QĐ/TW, ngày 30/3/2010 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về mẫu dấu của tổ chức Đảng.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
3. Thủ tục: Giải quyết thủ tục làm lại con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tổ chức có nhu cầu làm lại con dấu, viết giấy hẹn trả dấu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hoàn thiện thủ tục và đề xuất cấp Giấy phép khắc dấu.
Bước 3: Trình lãnh đạo duyệt Giấy phép khắc dấu và chuyển cho cơ sở kinh doanh khắc dấu để sản xuất con dấu.
Bước 4: Nhận con dấu từ cơ sở kinh doanh khắc dấu chuyển đến để làm thủ tục lưu mẫu và hoàn thành giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
Bước 5: Trả con dấu cho cơ quan, tổ chức và làm thủ tục thu lệ phí theo quy định (thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị làm lại con dấu, trong đó nêu rõ lý do và có xác nhận của Cơ quan cấp xã nơi xảy ra mất con dấu gửi cơ quan Công an nơi đã giải quyết làm con dấu;
b) Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu của con dấu bị mất do cơ quan Công an cấp.
c) Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền của người đến liên hệ, xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
- Lệ phí (nếu có): 50.000đ/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): chỉ áp dụng đối với các trường hợp cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước bị mất con dấu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.
+ Thông tư số 07/2010/TT-BCA, ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009.
+ Thông tư liên tịch số 83/2010/TTLT-BQP-BCA, ngày 30/6/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu của Ban chỉ huy quân sự.
+ Thông tư liên tịch số 04/2000/TTLT-BCA-HCCBVN, ngày 20/3/2000 của Bộ Công an, Hội Cựu chiến binh Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu các cấp, các đơn vị thuộc hệ thống Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BCA-TLĐ, ngày 15/3/2000 của Bộ Công an, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, việc khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu trong hệ thống tổ chức công đoàn Việt Nam.
+ Thông tư số 20/2012/TT-BCA, ngày 13/4/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Quyết định số 296-QĐ/TW, ngày 30/3/2010 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về mẫu dấu của tổ chức Đảng.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
4. Thủ tục: Giải quyết thủ tục làm con dấu có biểu tượng, chữ nước ngoài, tên viết tắt và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tổ chức có nhu cầu làm con dấu, viết giấy hẹn trả dấu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hoàn thiện thủ tục và đề xuất cấp Giấy phép khắc dấu.
Bước 3: Trình lãnh đạo duyệt Giấy phép khắc dấu và chuyển cho cơ sở kinh doanh khắc dấu để sản xuất con dấu.
Bước 4: Nhận con dấu từ cơ sở kinh doanh khắc dấu chuyển đến để làm thủ tục lưu mẫu và hoàn thành giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
Bước 5: Trả con dấu cho cơ quan, tổ chức và làm thủ tục thu lệ phí theo quy định (thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị với cơ quan Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp tỉnh về việc làm con dấu có biểu tượng, chữ nước ngoài, tên viết tắt và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
b) Người được cử đến liên hệ phải có Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền và phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
c) Xuất trình bản chính và nộp bản sao photocopy các loại giấy tờ sau đây cho cơ quan Công an:
(1) Đối với nhóm quyết định thành lập:
* Cơ quan, tổ chức được sử dụng con dấu có hình quốc huy; cơ quan chuyên môn, sự nghiệp: Quyết định thành lập cho phép sử dụng con dấu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
* Đối với tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức tôn giáo; tổ chức phi chính phủ; hội quần chúng; hội nghề nghiệp: Quyết định thành lập và điều lệ hoặc hiến chương cho phép sử dụng con dấu đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ: Quyết định thành lập cho phép sử dụng con dấu và giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
* Đối với tổ chức báo chí, xuất bản: Quyết định thành lập cho phép sử dụng con dấu và giấy hoạt động báo chí, giấy phép xuất bản do cơ quan có thẩm quyền cấp.
(2) Đối với nhóm giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động:
* Đối với tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao: Giấy phép của cơ quan thẩm quyền Việt Nam cấp.
* Đối với tổ chức kinh tế hoạt động theo Luật Hợp tác xã: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
- Lệ phí (nếu có): 50.000đ/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.
+ Thông tư số 07/2010/TT-BCA, ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009.
+ Thông tư liên tịch số 83/2010/TTLT-BQP-BCA, ngày 30/6/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu của Ban chỉ huy quân sự.
+ Thông tư liên tịch số 04/2000/TTLT-BCA-HCCBVN, ngày 20/3/2000 của Bộ Công an, Hội Cựu chiến binh Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu các cấp, các đơn vị thuộc hệ thống Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BCA-TLĐ, ngày 15/3/2000 của Bộ Công an, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, việc khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu trong hệ thống tổ chức công đoàn Việt Nam.
+ Thông tư số 20/2012/TT-BCA, ngày 13/4/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Quyết định số 296-QĐ/TW, ngày 30/3/2010 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về mẫu dấu của tổ chức Đảng.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
5. Thủ tục: Giải quyết thủ tục làm con dấu thứ hai và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tổ chức có nhu cầu làm con dấu, viết giấy hẹn trả dấu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hoàn thiện thủ tục và đề xuất cấp Giấy phép khắc dấu.
Bước 3: Trình lãnh đạo duyệt Giấy phép khắc dấu và chuyển cho cơ sở kinh doanh khắc dấu để sản xuất con dấu.
Bước 4: Nhận con dấu từ cơ sở kinh doanh khắc dấu chuyển đến để làm thủ tục lưu mẫu và hoàn thành giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
Bước 5: Trả con dấu cho cơ quan, tổ chức và làm thủ tục thu lệ phí theo quy định (thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền của người đến liên hệ, xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
b) Nộp bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu của một trong các loại giấy tờ sau:
* Đối với tổ chức kinh tế hoạt động theo Luật Hợp tác xã: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của nơi có trụ sở chính và nơi đặt trụ sở thứ hai.
* Đối với các cơ quan, tổ chức khác: Quyết định của cơ quan có thẩm quyền thành lập và cho phép sử dụng con dấu tại nơi đặt trụ sở thứ hai.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: con dấu thứ hai và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
- Lệ phí (nếu có): 50.000đ/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.
+ Thông tư số 07/2010/TT-BCA, ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009.
+ Thông tư liên tịch số 83/2010/TTLT-BQP-BCA, ngày 30/6/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu của Ban chỉ huy quân sự.
+ Thông tư liên tịch số 04/2000/TTLT-BCA-HCCBVN, ngày 20/3/2000 của Bộ Công an, Hội Cựu chiến binh Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu các cấp, các đơn vị thuộc hệ thống Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BCA-TLĐ, ngày 15/3/2000 của Bộ Công an, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, việc khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu trong hệ thống tổ chức công đoàn Việt Nam.
+ Thông tư số 20/2012/TT-BCA, ngày 13/4/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Quyết định số 296-QĐ/TW, ngày 30/3/2010 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về mẫu dấu của tổ chức Đảng.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
6. Thủ tục: Giải quyết thủ tục làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tổ chức có nhu cầu làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi; viết giấy hẹn trả dấu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hoàn thiện thủ tục và đề xuất cấp Giấy phép khắc dấu.
Bước 3: Trình lãnh đạo duyệt Giấy phép khắc dấu và chuyển cho cơ sở kinh doanh khắc dấu để sản xuất con dấu.
Bước 4: Nhận con dấu từ cơ sở kinh doanh khắc dấu chuyển đến để làm thủ tục lưu mẫu và hoàn thành giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
Bước 5: Trả con dấu cho cơ quan, tổ chức và làm thủ tục thu lệ phí theo quy định (thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép cấp văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng minh ngành hoặc phục vụ công tác chuyên môn.
b) Công văn của cơ quan, tổ chức có nhu cầu làm con dấu thu nhỏ, con dấu nổi, dấu xi gửi cơ quan Công an nơi đã đăng ký con dấu thứ nhất.
c) Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền của người đến liên hệ, xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
- Lệ phí (nếu có): 50.000đ/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư số 21/2012/TT-BCA, ngày 13/04/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của các cơ quan tổ chức, chức danh Nhà nước.
+ Thông tư số 07/2010/TT-BCA, ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 31/2009/NĐ-CP, ngày 01/4/2009.
+ Thông tư liên tịch số 83/2010/TTLT-BQP-BCA, ngày 30/6/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu của Ban chỉ huy quân sự.
+ Thông tư liên tịch số 04/2000/TTLT-BCA-HCCBVN, ngày 20/3/2000 của Bộ Công an, Hội Cựu chiến binh Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu các cấp, các đơn vị thuộc hệ thống Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BCA-TLĐ, ngày 15/3/2000 của Bộ Công an, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam hướng dẫn mẫu dấu, việc khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu trong hệ thống tổ chức công đoàn Việt Nam.
+ Thông tư số 20/2012/TT-BCA, ngày 13/4/2012 của Bộ Công an quy định về con dấu của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Quyết định số 296-QĐ/TW, ngày 30/3/2010 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về mẫu dấu của tổ chức Đảng.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
C. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÀNH NGHỀ, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN VỀ AN NINH, TRẬT TỰ
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
b) Nộp bản sao hợp lệ một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (đối với chi nhánh doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với các tổ chức sự nghiệp có thu).
Các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của hộ kinh doanh phải có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 49, khoản 1 Điều 51 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
c) Bản sao hợp lệ tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định pháp luật hiện hành.
d) Bản khai lý lịch (có dán 01 ảnh 4 x 6 cm) của người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự (có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cơ quan nhà nước quản lý trực tiếp). Nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, phải có bản khai nhân sự (có dán 01 ảnh 4 x 6 cm), bản photocopy hộ chiếu, thẻ cư trú (xuất trình bản chính để đối chiếu).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và quản lý các cơ sở (trừ các cơ sở quy định thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội):
+ Sản xuất con dấu; sản xuất, kinh doanh có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, sử dụng Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên).
+ Các doanh nghiệp: kinh doanh lưu trú; hoạt động in; dịch vụ đòi nợ; kinh doanh vũ trường.
+ Sản xuất, nhập khẩu thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
+ Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc tổ chức sự nghiệp có thu thuộc các cơ quan cấp trung ương.
+ Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc tổ chức sự nghiệp có thu thuộc cấp tỉnh.
+ Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội ủy quyền cho Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Lệ phí (nếu có): 300.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Mẫu ĐD1a: Bản khai lý lịch người làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự;
+ Mẫu ĐD1b: Bản khai nhân sự dùng cho người nước ngoài.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định tại Điều 4, Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 của Bộ Công an quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Cụ thể là:
1. Người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự phải có lý lịch rõ ràng và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Phải duy trì và đảm bảo thực hiện đúng các điều kiện về an ninh, trật tự trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh; chấp hành quy định về trật tự, an toàn công cộng, vệ sinh môi trường và không nằm trong khu vực, địa điểm mà pháp luật cấm hoạt động kinh doanh.
3. Ngoài quy định nêu trên, các cơ sở kinh doanh dưới đây còn phải bảo đảm các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy như sau:
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên); sản xuất, kinh doanh gas; sản xuất pháo hoa; kinh doanh vũ trường; kinh doanh lưu trú từ 5 tầng trở lên phải có thẩm duyệt, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền.
b) Các cơ sở kinh doanh lưu trú từ 4 tầng trở xuống; sản xuất, kinh doanh, sửa chữa công cụ hỗ trợ; trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, casino; hoạt động in (trừ photocopy màu); kinh doanh dịch vụ cầm đồ; kinh doanh karaoke; xoa bóp (massage) phải có biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
4. Đối với các cơ sở kinh doanh có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự là tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy tại khu vực kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp. Trường hợp cơ sở kinh doanh thuê kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp thì phải có giấy tờ để chứng minh việc thuê kho.
5. Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải nộp tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy:
a) Cơ sở nằm trong các tòa nhà đã được thiết kế, thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy.
b) Các cơ sở sản xuất con dấu; dịch vụ đòi nợ; dịch vụ tẩm quất; photocopy màu; sản xuất, kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
+ Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
2. Thủ tục: Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; trong đó nêu rõ lý do.
b) Nộp bản sao hợp lệ tài liệu liên quan đến sự cần thiết phải cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và thẩm định cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và quản lý các cơ sở (trừ các cơ sở quy định thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội):
+ Sản xuất con dấu; sản xuất, kinh doanh có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, sử dụng Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên).
+ Các doanh nghiệp: kinh doanh lưu trú; hoạt động in; dịch vụ đòi nợ; kinh doanh vũ trường.
+ Sản xuất, nhập khẩu thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
+ Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc tổ chức sự nghiệp có thu thuộc các cơ quan cấp trung ương.
+ Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc tổ chức sự nghiệp có thu thuộc cấp tỉnh.
+ Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội ủy quyền cho Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Lệ phí (nếu có): 300.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định tại Điều 4, Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 của Bộ Công an quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Cụ thể là:
1. Người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự phải có lý lịch rõ ràng và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Phải duy trì và đảm bảo thực hiện đúng các điều kiện về an ninh, trật tự trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh; chấp hành quy định về trật tự, an toàn công cộng, vệ sinh môi trường và không nằm trong khu vực, địa điểm mà pháp luật cấm hoạt động kinh doanh.
3. Ngoài quy định nêu trên, các cơ sở kinh doanh dưới đây còn phải bảo đảm các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy như sau:
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên); sản xuất, kinh doanh gas; sản xuất pháo hoa; kinh doanh vũ trường; kinh doanh lưu trú từ 5 tầng trở lên phải có thẩm duyệt, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền.
b) Các cơ sở kinh doanh lưu trú từ 4 tầng trở xuống; sản xuất, kinh doanh, sửa chữa công cụ hỗ trợ; trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, casino; hoạt động in (trừ photocopy màu); kinh doanh dịch vụ cầm đồ; kinh doanh karaoke; xoa bóp (massage) phải có biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
4. Đối với các cơ sở kinh doanh có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự là tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy tại khu vực kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp. Trường hợp cơ sở kinh doanh thuê kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp thì phải có giấy tờ để chứng minh việc thuê kho.
5. Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải nộp tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy:
a) Cơ sở nằm trong các tòa nhà đã được thiết kế, thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy.
b) Các cơ sở sản xuất con dấu; dịch vụ đòi nợ; dịch vụ tẩm quất; photocopy màu; sản xuất, kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
+ Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
3. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; trong đó nêu rõ lý do.
b) Nộp bản sao hợp lệ tài liệu liên quan đến sự cần thiết phải cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và thẩm định cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và quản lý các cơ sở (trừ các cơ sở quy định thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội):
+ Sản xuất con dấu; sản xuất, kinh doanh có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, sử dụng Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên).
+ Các doanh nghiệp: kinh doanh lưu trú; hoạt động in; dịch vụ đòi nợ; kinh doanh vũ trường.
+ Sản xuất, nhập khẩu thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
+ Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc tổ chức sự nghiệp có thu thuộc các cơ quan cấp trung ương.
+ Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc tổ chức sự nghiệp có thu thuộc cấp tỉnh.
+ Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội ủy quyền cho Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Lệ phí (nếu có): 300.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định tại Điều 4, Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Cụ thể là:
1. Người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự phải có lý lịch rõ ràng và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Phải duy trì và đảm bảo thực hiện đúng các điều kiện về an ninh, trật tự trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh; chấp hành quy định về trật tự, an toàn công cộng, vệ sinh môi trường và không nằm trong khu vực, địa điểm mà pháp luật cấm hoạt động kinh doanh.
3. Ngoài quy định nêu trên, các cơ sở kinh doanh dưới đây còn phải bảo đảm các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy như sau:
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên); sản xuất, kinh doanh gas; sản xuất pháo hoa; kinh doanh vũ trường; kinh doanh lưu trú từ 5 tầng trở lên phải có thẩm duyệt, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền.
b) Các cơ sở kinh doanh lưu trú từ 4 tầng trở xuống; sản xuất, kinh doanh, sửa chữa công cụ hỗ trợ; trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, casino; hoạt động in (trừ photocopy màu); kinh doanh dịch vụ cầm đồ; kinh doanh karaoke; xoa bóp (massage) phải có biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
4. Đối với các cơ sở kinh doanh có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự là tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy tại khu vực kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp. Trường hợp cơ sở kinh doanh thuê kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp thì phải có giấy tờ để chứng minh việc thuê kho.
5. Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải nộp tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy:
a) Cơ sở nằm trong các tòa nhà đã được thiết kế, thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy.
b) Các cơ sở sản xuất con dấu; dịch vụ đòi nợ; dịch vụ tẩm quất; photocopy màu; sản xuất, kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
+ Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
4. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ (BV1)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh dịch vụ bảo vệ (BV1) nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh kinh doanh dịch vụ bảo vệ (BV1).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
1. Đối với doanh nghiệp:
a) Xuất trình bản chính, nộp bản photocopy Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và biểu trưng (logo) của doanh nghiệp;
b) Bản khai lý lịch (có dán ảnh và xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú), trong đó phải ghi rõ tình trạng tiền án, tiền sự; có hay không đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử hình sự, đang phải chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế, bị phạt tù được hưởng án treo hoặc bị cấm hành nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ; bản sao (có công chứng, chứng thực hợp lệ) các tài liệu: bằng tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng theo quy định; quyết định nghỉ hưu, xuất ngũ hoặc quyết định nghỉ việc (nếu có) và phiếu lý lịch tư pháp của những người lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nêu tại khoản 1, Điều 11, Nghị định số 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
c) Người được doanh nghiệp cử đến liên hệ phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng; trường hợp là người nước ngoài thì phải xuất trình hộ chiếu còn giá trị sử dụng hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu và nộp bản photocopy Thẻ tạm trú hoặc Thẻ thường trú.
2. Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện:
a) Bản khai lý lịch (có dán ảnh và xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú), trong đó phải ghi rõ tình trạng tiền án, tiền sự; có hay không đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử hình sự, đang phải chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế, bị phạt tù được hưởng án treo hoặc bị cấm hành nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
b) Xuất trình bản chính, nộp bản photocopy Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và công văn đề nghị của doanh nghiệp.
c) Người được doanh nghiệp cử đến liên hệ phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ và giải quyết việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ và các chi nhánh, văn phòng trực thuộc các doanh nghiệp đó tại địa phương (trừ doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho doanh nghiệp (mẫu BV1).
- Lệ phí (nếu có): 300.000 đồng/lần cấp/doanh nghiệp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): chỉ cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho doanh nghiệp khi có đủ điều kiện về thành lập, đăng ký kinh doanh dịch vụ bảo vệ. Cụ thể là: đối với tổ chức, cá nhân trong nước phải thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Nghị định số 52/2008/NĐ-CP, ngày 22/4/2008 của Chính phủ về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 52/2008/NĐ-CP, ngày 22/4/2008 của Chính phủ về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
+ Thông tư số 45/2009/TT-BCA(C11), ngày 14/7/2009 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 52/2008/NĐ-CP, ngày 22/4/2008 về kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
D. LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ
1. Thủ tục: Cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu mua vũ khí thô sơ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu mua vũ khí thô sơ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép mua vũ khí thô sơ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị mua vũ khí thô sơ. Nội dung văn bản nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại vũ khí thô sơ cần mua.
b) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.
Người có tên trong Giấy giới thiệu xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua vũ khí thô sơ.
- Lệ phí (nếu có): 10.000đồng/chiếc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): chỉ cấp Giấy phép mua vũ khí thô sơ cho đúng đối tượng quy định tại Điều 23, Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011) và Điều 13, Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
2. Thủ tục: Cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu mua công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu ở địa phương có nhu cầu mua công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép mua công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị mua công cụ hỗ trợ.
b) Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
c) Quyết định thành lập lực lượng bảo vệ chuyên trách (áp dụng đối với các cơ quan, doanh nghiệp thành lập lực lượng bảo vệ chuyên trách).
d) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.
Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/1 khẩu (chiếc).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): thuộc đối tượng được quy định tại Điều 19, Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
3. Thủ tục: Cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao của cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị;
b) Giấy phép được trang bị vũ khí quân dụng của Bộ Công an hoặc quyết định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép trang bị vũ khí thể thao.
c) Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho của cơ quan cung cấp, chuyển nhượng vũ khí quân dụng, trong đó ghi rõ số lượng, chủng loại, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng hoặc giấy tờ chứng minh xuất xứ hợp pháp của vũ khí thể thao.
d) Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến làm thủ tục.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đối tượng được cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng theo quy định tại Điều 13; đối tượng được cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao theo quy định tại Điều 17, Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
4. Thủ tục: Cấp đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao của cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị. Nội dung văn bản phải thể hiện rõ lý do đổi giấy phép; số lượng giấy phép đổi; chủng loại, số hiệu, ký hiệu từng loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.
b) Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến làm thủ tục.
c) Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao đã hết hạn.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đối tượng được đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng theo quy định tại Điều 13; đối tượng được đổi giấy phép sử dụng vũ khí thể thao theo quy định tại Điều 17, Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
5. Thủ tục: Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao của cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị. Nội dung văn bản phải thể hiện rõ lý do cấp lại giấy phép; số lượng giấy phép cấp lại; chủng loại, số hiệu, ký hiệu từng loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao. Trường hợp mất giấy phép sử dụng phải có bản tường trình nêu rõ các biện pháp khắc phục, xử lý.
b) Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến làm thủ tục.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đối tượng được cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng theo quy định tại Điều 13; đối tượng được cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí thể thao theo quy định tại Điều 17, Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
6. Thủ tục: Cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: các đối tượng được phép trang bị công cụ hỗ trợ, sau khi mua xong phải mang công cụ hỗ trợ và xuất trình bản chính, nộp bản sao hóa đơn hoặc phiếu xuất kho cho cơ quan Công an đã cấp Giấy phép mua để được cấp Giấy phép sử dụng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc (đối với số lượng dưới 50 Giấy phép), không quá 10 ngày (đối với số lượng từ 50 Giấy phép trở lên).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): chỉ cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng theo quy định tại Điều 19, Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
7. Thủ tục: Cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy phép của cơ quan, tổ chức. Nội dung văn bản phải thể hiện rõ lý do cấp đổi, số lượng Giấy phép cấp đổi, số lượng, chủng loại, ký hiệu công cụ hỗ trợ đề nghị cấp đổi.
b) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.
Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
c) Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ bị hỏng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí: 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): chỉ cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng theo quy định tại Điều 19, Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ khi giấy phép bị hỏng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
8. Thủ tục: Cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức. Nội dung văn bản phải thể hiện rõ lý do cấp lại, số lượng Giấy phép cấp lại; số lượng, chủng loại, ký hiệu công cụ hỗ trợ đề nghị cấp lại.
b) Giấy phép bị hết hạn hoặc bản tường trình nói rõ lý do mất, nêu rõ kết quả xử lý đối với việc làm mất Giấy phép.
c) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.
Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (đối với số lượng dưới 50 Giấy phép), 10 ngày (đối với số lượng từ 50 Giấy phép trở lên).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí: 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): chỉ cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng theo quy định tại Điều 19, Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ khi giấy phép sử dụng bị hết hạn, bị mất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
9. Thủ tục: Cấp giấy phép sửa chữa vũ khí
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp giấy phép sửa chữa vũ khí nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp giấy phép sửa chữa vũ khí đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sửa chữa vũ khí.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị sửa chữa vũ khí; nội dung văn bản phải thể hiện rõ chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng loại vũ khí đề nghị sửa chữa; số lượng, bộ phận cần tiến hành sửa chữa; cơ sở tiến hành sửa chữa; địa chỉ, thời gian sửa chữa.
b) Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến làm thủ tục.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sửa chữa vũ khí.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/01 khẩu (chiếc).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
10. Thủ tục: Cấp giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị sửa chữa công cụ hỗ trợ. Trong văn bản phải thể hiện rõ số lượng, chủng loại công cụ hỗ trợ cần sửa chữa, nơi dự định tiến hành sửa chữa, dự kiến thời gian sửa chữa.
b) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.
Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sữa chữa công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/01 khẩu (chiếc).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
11. Thủ tục: Cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu rõ số lượng, chủng loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao cần vận chuyển; nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện
b) Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người được cơ quan, tổ chức đơn vị cử đến làm thủ tục.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.
- Lệ phí (nếu có): 100.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): chỉ cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao khi đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 21 Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
12. Thủ tục: Cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển. Nội dung văn bản thể hiện rõ lý do, số lượng, chủng loại, nơi đi, nơi đến, phương tiện vận chuyển công cụ hỗ trợ.
b) Văn bản cho phép vận chuyển công cụ hỗ trợ của cơ quan chủ quản cấp trên.
c) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.
Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): 100.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
13. Thủ tục: Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng;
b) Bản sao quyết định cho phép vận chuyển vật liệu nổ hoặc mệnh lệnh hành quân của người có thẩm quyền;
c) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.
Người có tên trong giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng.
- Lệ phí (nếu có):
+ Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/ 01 giấy.
+ Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/ 01 giấy.
+ Trên 15 tấn: 150.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
14. Thủ tục: Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép trong đó nêu rõ lý do, khối lượng vật liệu nổ, nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện;
b) Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp của tổ chức, đơn vị nơi nhận vật liệu nổ công nghiệp;
c) Giấy giới thiệu của người được tổ chức, đơn vị cử đến làm thủ tục kèm theo một trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân, Chứng minh Quân đội nhân dân, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng nhận theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Lệ phí (nếu có):
+ Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/ 01 giấy.
+ Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/ 01 giấy.
+ Trên 15 tấn: 150.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu VC03 (Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Tổ chức, đơn vị vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải có các điều kiện sau đây:
a) Là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận chuyển hàng hóa hoặc tổ chức, đơn vị được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
b) Có phương tiện đủ điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp;
c) Đáp ứng các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
d) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ khác có liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện đề phòng cháy và chữa cháy;
đ) Có giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp hoặc mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
e) Có biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
2. Người thực hiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp hoặc giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án bảo đảm vận chuyển an toàn, an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng, dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan Quân sự, Công an nơi gần nhất biết để phối hợp bảo vệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 35/2010/TT-BCA, ngày 11/10/2010 của Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 04/2014/TT-BCA, ngày 21/01/2014 của Bộ Công an về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2010/TT-BCA, ngày 11/10/2010 của Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
15. Thủ tục: Điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Công văn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Bản sao giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (kèm theo bản chính để đối chiếu).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Lệ phí (nếu có):
+ Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/ 01 giấy.
+ Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/ 01 giấy.
+ Trên 15 tấn: 150.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Tổ chức, đơn vị vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải có các điều kiện sau đây:
a) Là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận chuyển hàng hóa hoặc tổ chức, đơn vị được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
b) Có phương tiện đủ điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp;
c) Đáp ứng các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
d) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ khác có liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện đề phòng cháy và chữa cháy;
đ) Có giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp hoặc mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
e) Có biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
2. Người thực hiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp hoặc giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án bảo đảm vận chuyển an toàn, an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng, dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan Quân sự, Công an nơi gần nhất biết để phối hợp bảo vệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 35/2010/TT-BCA, ngày 11/10/2010 của Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 04/2014/TT-BCA, ngày 21/01/2014 của Bộ Công an về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2010/TT-BCA, ngày 11/10/2010 của Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
16. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy phép mua vũ khí thô sơ đã được cấp;
- Vũ khí thô sơ kèm theo hóa đơn hoặc phiếu xuất kho.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
17. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy xác nhận đăng ký vũ khí công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
Đối với các loại công cụ hỗ trợ không phải cấp Giấy phép sử dụng (theo quy định tại khoản 1, Điều 21, Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ) thì sau khi mua phải mang công cụ hỗ trợ kèm theo hóa đơn hoặc phiếu xuất kho đến cơ quan Công an đã cấp Giấy phép mua để đăng ký
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
Đ. LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ CHỨNG MINH NHÂN DÂN
1. Thủ tục: Cấp Chứng minh nhân dân (12 số)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Công dân nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in tờ khai Chứng minh nhân dân chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, viết giấy hẹn trả Chứng minh nhân dân cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung hoặc kê khai lại.
Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Ảnh chân dung;
c) Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
d) Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;
+ Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí (nếu có):
+ Thu nhận ảnh trực tiếp: 30.000 đồng.
+ Thu nhận ảnh gián tiếp: 20.000 đồng.
+ Các trường hợp không phải nộp lệ phí:
Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; trường hợp cấp đổi Chứng minh nhân dân mới do Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
+ Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Những người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 106/2013/NĐ-CP, ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ.
+ Thông tư số 05/2014/TT-BCA, ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân.
+ Thông tư số 07/2014/TT-BCA, ngày 13/02/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.
+ Thông tư số 155/2012/TT-BTC, ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới.
2. Thủ tục: Đổi Chứng minh nhân dân (12 số)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Công dân nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in tờ khai Chứng minh nhân dân chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, viết giấy hẹn trả Chứng minh nhân dân cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung hoặc kê khai lại.
Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Ảnh chân dung;
c) Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
d) Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND02);
đ) Chứng minh nhân dân cũ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;
+ Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí (nếu có):
+ Thu nhận ảnh trực tiếp: 50.000 đồng.
+ Thu nhận ảnh gián tiếp: 40.000 đồng.
+ Các trường hợp không phải nộp lệ phí:
Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; trường hợp cấp đổi Chứng minh nhân dân mới do Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
+ Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không thuộc các đối tượng tạm thời chưa được cấp Chứng minh nhân dân:
+ Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Những người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 106/2013/NĐ-CP, ngày 17/9/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ.
+ Thông tư số 05/2014/TT-BCA, ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân.
+ Thông tư số 07/2014/TT-BCA, ngày 13/02/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.
+ Thông tư số 18/2014/TT-BCA, ngày 29/4/2014 của Bộ Công an hướng dẫn việc thu, nộp và xử lý Chứng minh nhân dân khi công dân đổi Chứng minh nhân dân.
+ Thông tư số 155/2012/TT-BTC, ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới.
3. Thủ tục: Cấp lại Chứng minh nhân dân (12 số)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Công dân nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in tờ khai Chứng minh nhân dân chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, viết giấy hẹn trả Chứng minh nhân dân cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung hoặc kê khai lại.
Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Ảnh chân dung;
c) Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
d) Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;
+ Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí (nếu có):
+ Thu nhận ảnh trực tiếp: 70.000 đồng.
+ Thu nhận ảnh gián tiếp: 60.000 đồng.
+ Các trường hợp không phải nộp lệ phí:
Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; trường hợp cấp đổi Chứng minh nhân dân mới do Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
+ Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không thuộc các đối tượng tạm thời chưa được cấp Chứng minh nhân dân:
+ Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Những người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 106/2013/NĐ-CP, ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP, ngày 19/11/2007 của Chính phủ.
+ Thông tư số 05/2014/TT-BCA, ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân.
+ Thông tư số 07/2014/TT-BCA, ngày 13/02/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.
+ Thông tư số 155/2012/TT-BTC, ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới.
4. Thủ tục: Xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định, trong Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại Chứng minh nhân dân, công dân ghi “có” yêu cầu cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
Bước 3: Trả giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đã được cấp như thời gian ghi trên giấy hẹn trả kết quả giải quyết cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân 12 số của công dân.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
c) Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;
+ Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được cấp Chứng minh nhân dân (9 số) có yêu cầu đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân mới (12 số).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí (nếu có): không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 05/2014/TT-BCA, ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân.
+ Thông tư số 18/2014/TT-BCA, ngày 29/4/2014 của Bộ Công an hướng dẫn việc thu, nộp và xử lý Chứng minh nhân dân khi công dân đổi Chứng minh nhân dân.
5. Thủ tục: Xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp sau khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
Bước 3: Nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an nơi đã cấp Chứng minh nhân dân 12 số cho công dân.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Chứng minh nhân dân 12 số;
b) Chứng minh nhân dân (9 số) đã bị cắt góc (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;
+ Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân (12 số) hoặc mất giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đã được cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí (nếu có): không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 05/2014/TT-BCA, ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân.
+ Thông tư số 18/2014/TT-BCA, ngày 29/4/2014 của Bộ Công an hướng dẫn việc thu, nộp và xử lý Chứng minh nhân dân khi công dân đổi Chứng minh nhân dân.
6. Thủ tục: Cấp Chứng minh nhân dân (9 số)
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Công dân nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành in vân tay vào tờ khai và chỉ bản, chụp ảnh chân dung của công dân, thu lệ phí theo quy định, viết giấy hẹn cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung hoặc kê khai lại.
Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Ảnh chân dung;
c) Đơn đề nghị cấp Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM3);
d) Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM4).
e) Chỉ bản (ký hiệu là A7).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;
+ Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí (nếu có):
Cấp mới: miễn phí (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Đơn đề nghị cấp Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM3);
+ Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM4).
+ Chỉ bản (ký hiệu là A7).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đối tượng tạm thời chưa được cấp Chứng minh nhân dân:
+ Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Những người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Nghị định số 170/2007/NĐ-CP, ngày 19/11/2007 của Chính phủ bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Nghị định số 106/2013/NĐ-CP, ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP, ngày 19/11/2007 của Chính phủ.
+ Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13), ngày 19/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA(C11), ngày 10/10/2001 của Bộ Công an về việc ban hành các biểu mẫu sử dụng trong công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội.
+ Thông tư số 02/2014/TT-BTC, ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7. Thủ tục: Đổi Chứng minh nhân dân (9 số)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Công dân nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành in vân tay vào tờ khai và chỉ bản, chụp ảnh chân dung của công dân, thu lệ phí theo quy định, viết giấy hẹn cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung hoặc kê khai lại.
Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Ảnh chân dung;
c) Đơn đề nghị cấp Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM3);
d) Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM4);
đ) Chứng minh nhân dân cũ.
e) Chỉ bản (ký hiệu là A7).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;
+ Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí (nếu có):
+ Không quá 9.000đồng/lần cấp.
+ Tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định đối với cấp chứng minh nhân dân tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh.
+ Các trường hợp không phải nộp lệ phí: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Đơn đề nghị cấp Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM3);
+ Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM4).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đối tượng tạm thời chưa được cấp Chứng minh nhân dân:
+ Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Những người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Nghị định số 170/2007/NĐ-CP, ngày 19/11/2007 của Chính phủ bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Nghị định số 106/2013/NĐ-CP, ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP, ngày 19/11/2007 của Chính phủ.
+ Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13), ngày 19/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA(C11), ngày 10/10/2001 của Bộ Công an về việc ban hành các biểu mẫu sử dụng trong công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội.
+ Thông tư số 02/2014/TT-BTC, ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
8. Thủ tục: Cấp lại Chứng minh nhân dân (9 số)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Công dân nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành in vân tay vào tờ khai và chỉ bản, chụp ảnh chân dung của công dân, thu lệ phí theo quy định, viết giấy hẹn cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung hoặc kê khai lại.
Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Ảnh chân dung;
c) Đơn đề nghị Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM3);
d) Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM4);
đ) Chỉ bản (ký hiệu là A7).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;
+ Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí (nếu có):
+ Không quá 9.000đồng/lần cấp.
+ Tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định đối với cấp chứng minh nhân dân tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh.
+ Các trường hợp không phải nộp lệ phí: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Đơn đề nghị cấp Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM3);
+ Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM4).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đối tượng tạm thời chưa được cấp Chứng minh nhân dân:
+ Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Những người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Nghị định số 170/2007/NĐ-CP, ngày 19/11/2007 của Chính phủ bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Nghị định số 106/2013/NĐ-CP, ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP, ngày 19/11/2007 của Chính phủ.
+ Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13), ngày 19/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA(C11), ngày 10/10/2001 của Bộ Công an về việc ban hành các biểu mẫu sử dụng trong công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội.
+ Thông tư số 02/2014/TT-BTC, ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
E. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
1. Thủ tục: Đăng ký, cấp biển số xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;
Kiểm tra thực tế xe
Trực tiếp đối chiếu nội dung trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế của xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác của xe;
Cà số máy, số khung và ký đè lên bản cà số máy, số khung, ghi rõ họ, tên của cán bộ làm nhiệm vụ kiểm tra thực tế của xe, ngày, tháng, năm kiểm tra xe. Xe được cơ quan Hải quan xác nhận có số khung, không có số máy mà chỉ có số VIN (ở kính phía trước của xe) thì lấy số VIN thay thế cho số máy, trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận chỉ có số VIN không có số khung, số máy thì cơ quan đăng ký xe chụp ảnh số VIN để lưu trong hồ sơ và lấy số VIN thay thế cho số khung, số máy;
Tiến hành kiểm tra các tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định đối với ô tô, xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân.
Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyển nhượng xe, lệ phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định.
Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe; Trả biển số xe; Hướng dẫn chủ xe kẻ biển số, tải trọng, tự trọng, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo quy định.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe.
b) Chứng từ chuyển quyền sở hữu của xe.
c) Chứng từ lệ phí trước bạ.
d) Chứng từ nguồn gốc của xe.
đ) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
+ Mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 53/2015/TT-BTC, ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Thủ tục: Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký sang tên xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
Cán bộ tiếp nhận:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe.
Kiểm tra đối chiếu bản cà số máy, số khung dán trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế xe.
Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe.
Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe; Trả biển số xe; Hướng dẫn chủ xe kẻ biển số, tải trọng, tự trọng, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo quy định.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Chứng từ lệ phí trước bạ.
c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
d) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; Giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Xe đã được đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông, nay sang tên cho chủ xe tại tỉnh đó.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Cấp biển số xe (trường hợp biển 3, 4 số đổi sang biển 5 số), giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 53/2015/TT-BTC, ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
3. Thủ tục: Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị sang tên di chuyển tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
Cán bộ tiếp nhận:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, tiếp nhận hai giấy khai sang tên, di chuyển và hồ sơ sang tên, di chuyển.
Thu hồi biển số, giấy chứng nhận đăng ký xe.
Đối chiếu kỹ giữa giấy chứng nhận đăng ký xe với chứng từ chuyển nhượng xe.
Bổ sung nội dung thay đổi xe sang tên, di chuyển vào máy vi tính, in 02 Phiếu sang tên di chuyển và giấy đăng ký xe tạm thời (nếu chủ xe có yêu cầu).
Cắt góc vào phía trên bên phải, mặt trước giấy chứng nhận đăng ký xe.
Niêm phong hồ sơ gốc có đóng dấu giáp lai. Riêng phiếu sang tên di chuyển, giấy khai sang tên di chuyển, giấy chứng nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển nhượng xe ghim vào phía ngoài túi đựng hồ sơ đã được niêm phong.
Bước 3: Trả phiếu sang tên, di chuyển, giấy khai sang tên di chuyển kèm theo hồ sơ gốc cho chủ xe và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời, hướng dẫn chủ xe dán biển số tạm thời theo quy định (nếu có).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 02 Giấy khai sang tên di chuyển xe (theo mẫu).
b) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
c) Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
d) Giấy tờ của người mua, được điều chuyển, cho, tặng xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Xe đã được đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông, nay sang tên di chuyển cho chủ mới ở tỉnh khác.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp hồ sơ xe sang tên di chuyển cho chủ xe.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy khai sang tên di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 53/2015/TT-BTC, ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
4. Thủ tục: Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe;
Kiểm tra thực tế xe;
Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe;
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, lệ phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định.
Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; thu lệ phí đăng ký xe; trả biển số xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Chứng từ lệ phí trước bạ.
c) Giấy khai sang tên, di chuyển xe.
d) Phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và hồ sơ gốc của xe.
đ) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; Giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Xe đã đăng ký từ tỉnh khác chuyển đến cho chủ xe tại địa phương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 53/2015/TT-BTC, ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
5. Thủ tục: Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe.
Thu lại chứng nhận đăng ký xe (đổi lại chứng nhận đăng ký), biển số xe (đổi lại biển số).
Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn, xe quảng cáo).
Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
c) Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường hợp đổi lại biển số xe).
Trường hợp xe của cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, nhân viên nước ngoài làm việc tổ chức đó, phải có thêm: Giấy giới thiệu Sở ngoại vụ và công hàm của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời gian hoàn thành không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 53/2015/TT-BTC, ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
6. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe.
Thu lại chứng nhận đăng ký xe (đổi lại chứng nhận đăng ký), biển số xe (đổi lại biển số).
Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn, xe quảng cáo).
Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
Trường hợp xe của cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, nhân viên nước ngoài làm việc tổ chức đó, phải có thêm: Giấy giới thiệu Sở ngoại vụ và công hàm của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.
Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định. Trường hợp xe đã đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển đi địa phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký lại và giữ nguyên biển số cũ; trường hợp biển số cũ là biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất thì thời gian xác minh và hoàn thành thủ tục không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí:
Thu theo Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Riêng xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó không thu lệ phí đăng ký, cấp biển số xe.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 53/2015/TT-BTC, ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
7. Thủ tục: Đăng ký xe tạm thời
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký xe tạm thời tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, Giấy khai đăng ký xe, đối chiếu bản chính hồ sơ xe với bản photocopy.
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Bản sao hồ sơ xe theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Cấp ngay biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các loại xe phải đăng ký tạm thời theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Cấp biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời.
- Lệ phí:
Thu theo Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 53/2015/TT-BTC, ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
8. Thủ tục: Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, tiếp nhận Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe.
Thu biển số và giấy chứng nhận đăng ký xe, in giấy hẹn.
Bước 3:
Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời cho xe ôtô và làm thủ tục thu hồi đăng ký, biển số để tái xuất hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam; xe dự án được miễn thuế nhập khẩu nay chuyển nhượng sang mục đích khác; xe đăng ký tại các khu kinh tế - thương mại khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam.
Trả giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe (theo mẫu).
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
Trường hợp mất đăng ký xe, biển số xe phải có đơn trình báo và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật (đối với cá nhân) và công văn đề nghị (đối với tổ chức).
c) Giấy tờ của chủ xe.
Đối với xe của tổ chức quốc tế, cơ quan lãnh sự và nhân viên tổ chức đó, cần có giấy giới thiệu của Sở ngoại vụ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các loại xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông (xe theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 53/2015/TT-BTC, ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
9. Thủ tục: Cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Công văn đề nghị cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên của cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý xe được quyền ưu tiên, trong đó nêu rõ lý do cấp và các thông tin khác như: loại xe, biển số, tên cơ quan, tổ chức, cá nhân, địa chỉ …;
b) Bản sao đăng ký xe ô tô hoặc mô tô (xuất trình bản chính để đối chiếu).
Trường hợp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên bị hư hỏng, nhàu nát hoặc bị mất, cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý xe được quyền ưu tiên phải có văn bản đề nghị cấp lại và nêu rõ lý do.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên cho cơ quan, tổ chức, cá nhân tại địa phương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
- Lệ phí (nếu có): Cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): chỉ cấp Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên đúng đối tượng theo quy định tại Nghị định số 109/2009/NĐ-CP ngày 01-12-2009 quy định về tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 109/2009/NĐ-CP, ngày 01/12/2009 của Chính phủ quy định về tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BCA-BCT, ngày 08/3/2012 của Bộ Công an, Bộ Công thương quy định về thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.


10. Thủ tục: Cấp phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ.
c) Tờ khai nhập khẩu xe ô tô.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: ngay trong ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai nhập khẩu xe ô tô.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
G. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ
1. Thủ tục: Tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký dự thi vào các trường Công an nhân dân theo quy định.
Bước 2: Đến nộp hồ sơ tại Công an quận, huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Công an cấp huyện) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Công an cấp huyện kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung các giấy tờ cần thiết.
+ Công an cấp quận, huyện thẩm tra về tiêu chuẩn, điều kiện của người đăng ký dự thi; tổng hợp danh sách báo cáo phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức sơ tuyển, kiểm tra sức khoẻ cho người đăng ký dự thi vào các trường Công an nhân dân; tập hợp kết quả và tổ chức xét duyệt, lập hồ sơ giao nộp cho các trường Công an nhân dân. Các trường hợp không đạt sơ tuyển, phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo cho Công an cấp huyện trả lại lệ phí đăng ký dự thi và lệ phí xét tuyển vào Trung học Công an nhân dân.
+ Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận phiếu báo dự thi của các trường Công an nhân dân và chuyển cho Công an cấp huyện để gửi cho thí sinh tham dự kỳ thi theo đúng quy định.
Bước 3: Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhận phiếu báo điểm, giấy báo trúng tuyển của các trường Công an nhân dân và chuyển cho Công an cấp huyện. Công an cấp huyện gửi phiếu báo điểm, giấy báo trúng tuyển cho thí sinh dự thi vào các trường Công an nhân dân.
Đối với các trường hợp trúng tuyển, Công an cấp huyện tổ chức thẩm tra, xác minh lý lịch theo đúng quy định và hoàn thành hồ sơ nhập học, chuyển phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm thủ tục nhập học các trường Công an nhân dân cho thí sinh trúng tuyển.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
1. Đối với học viên tuyển mới:
a) Đơn xin tình nguyện vào ngành Công an (theo mẫu của Bộ Công an);
b) Bản lý lịch tự khai (theo mẫu của Bộ Công an) có xác nhận của xã, phường, thị trấn;
c) Bản thẩm tra lý lịch (theo mẫu của Bộ Công an);
d) Giấy chứng nhận sức khỏe (theo quy định của Bộ Công an);
đ) Giấy khai sinh;
e) Hộ khẩu thường trú;
g) Học bạ và bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời đối với người trúng tuyển ngay trong năm tốt nghiệp (đối với học sinh nhập học các trường Văn hóa Công an nhân dân có học bạ và bằng tốt nghiệp trung học cơ sở;
h) Biên bản xét duyệt của Hội đồng tuyển sinh Công an các đơn vị, địa phương;
i) Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
k) Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng hoặc giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn;
l) Phiếu báo điểm thi (trừ vào trường Văn hóa);
m) Giấy báo nhập học của trường.
2. Đối với cán bộ, chiến sĩ Công an trong biên chế:
a) Quyết định cử cán bộ đi học của Thủ trưởng, Giám đốc Công an các đơn vị, địa phương;
b) Hồ sơ gốc của cán bộ, chiến sĩ;
c) Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng hoặc giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn;
d) Giấy chuyển lương, quân trang;
e) Phiếu báo điểm thi (đối với các cấp học có tổ chức thi tuyển);
f) Giấy báo nhập học của trường;
g) Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
h) Học bạ và bằng tốt nghiệp trung học phổ thông;
Các giấy tờ quy định tại điểm đ, e, g, i khoản 1 và điểm g, h khoản 2 của Điều 15 Thông tư số 71/2011/TT-BCA, ngày 17/10/2011 của Bộ Công an phải nộp bản sao (có chứng thực bản sao từ bản chính) và xuất trình bản chính khi đến trường nhập học.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo thời hạn chung về tuyển sinh vào đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và các trường Công an nhân dân hàng năm.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy báo nhập học vào các trường Công an nhân dân (nếu trúng tuyển).
- Lệ phí (nếu có): theo quy định lệ phí tuyển sinh hàng năm.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
a) Đơn xin tình nguyện vào ngành Công an (theo mẫu của Bộ Công an);
b) Bản lý lịch tự khai (theo mẫu của Bộ Công an) có xác nhận của xã, phường, thị trấn;
c) Bản thẩm tra lý lịch (theo mẫu của Bộ Công an).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo các yêu cầu, điều kiện về văn bằng, độ tuổi, tiêu chuẩn đạo đức, phẩm chất chính trị, sức khỏe… theo đúng quy định tại Thông tư số 71/2011/TT-BCA, ngày 17/10/2011 của Bộ Công an quy định về tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 71/2011/TT-BCA, ngày 17/10/2011 của Bộ Công an quy định về tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân.
+ Thông tư số 53/2012/TT-BCA, ngày 15/8/2012 của Bộ Công an ban hành quy định tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
+ Thông tư số 20/2009/TT-BCA(X11), ngày 10/4/2009 của Bộ Công an quy định về thẩm tra lý lịch trong Công an nhân dân.
2. Thủ tục: Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thông báo công khai chỉ tiêu, đối tượng, tiêu chuẩn, ngành nghề, điều kiện dự tuyển của Công an các đơn vị, địa phương, thành phần hồ sơ cần chuẩn bị.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại địa điểm theo thông báo của Công an các đơn vị, địa phương.
Bước 3: Tiến hành dự tuyển theo yêu cầu của Công an các đơn vị, địa phương.
Bước 4: Nhận kết quả tạm tuyển hoặc quyết định tuyển dụng sau khi đạt yêu cầu tuyển chọn.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn tự nguyện phục vụ lâu dài trong Công an nhân dân.
b) Giấy khai sinh (nếu bản sao phải có giấy chứng nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công chứng).
c) Bản lý lịch theo mẫu quy định của Bộ Công an có xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn nơi cư trú) hoặc của cơ quan nơi công tác, có ảnh kiểu chứng minh nhân dân cỡ 4x6 cm đóng dấu giáp lai.
d) Bản phô tô các văn bằng, chứng chỉ về trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật (theo nhu cầu cần tuyển), đồng thời mang theo bản chính để đối chiếu.
đ) Giấy chứng nhận đoàn viên, đảng viên (nếu là đoàn viên, đảng viên).
e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp quận, huyện trở lên cấp. Giấy chứng nhận sức khoẻ có giá trị 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
g) Các giấy tờ chứng nhận con thương binh, liệt sĩ; con Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động... (nếu có).
h) Nếu là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan quân đội nhân dân chuyển ngành, phải có nhận xét cán bộ (về phẩm chất, đạo đức, trình độ chuyên môn...) trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
a) Trong thời gian 3 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của người dự tuyển, Hội đồng tuyển chọn phải hoàn thiện các thủ tục để trình lãnh đạo có thẩm quyền quyết định tuyển, tạm tuyển hoặc trả lời cho người dự tuyển về lý do không được tuyển.
b) Trong thời hạn chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày công bố kết quả tuyển chọn, thủ trưởng Công an các đơn vị có thẩm quyền quyết định tuyển chọn cán bộ phải ra quyết định tạm tuyển hoặc tuyển dụng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định tạm tuyển, quyết định tuyển dụng.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Lý lịch tự khai (Mẫu 1a-BCA(X13)-2014);
+ Thẩm tra lý lịch (Mẫu 1b-BCA(X13)-2014).
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2009/TT-BCA ngày 10/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về thẩm tra lý lịch trong CAND).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): người dự tuyển vào Công an nhân dân phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
a) Tiêu chuẩn chính trị:
+ Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có địa chỉ thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, có lý lịch bản thân và gia đình rõ ràng, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Đối với cán bộ, học sinh dân tộc thiểu số ở khu vực miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo có thể tuyển thanh niên ưu tú, đủ điều kiện để kết nạp vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Công dân có chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư, trình độ Tiến sỹ, Thạc sỹ, tốt nghiệp đại học hệ chính quy hạng giỏi, xuất sắc có thể tuyển những người chưa là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc chưa là đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Đảm bảo các quy định cụ thể khác của Bộ trưởng Bộ Công an về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sỹ Công an nhân dân.
b) Phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt.
c) Trình độ học vấn:
+ Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung học bổ túc.
+ Tuyển công dân làm lái xe, vệ sinh, phục vụ buồng bàn cac đồng chí lãnh đạo (không thuộc đối tượng ký kết hợp đồng) ở các tỉnh phía Nam (từ Quảng trị trở vào); cán bộ, học sinh dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo tuyển bố trí tại địa bàn có thể tuyển những người tốt nghiệp phổ thông cơ sở.
d) Trình độ khoa học kỹ thuật:
+ Công dân tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề loại hình đào tạo tập trung chính quy, hạng tốt nghiệp trung bình khá trở lên.
+ Những địa bàn có nguồn tuyển khó khăn như: các tỉnh phía Nam (từ Quảng trị trở vào), trừ đối tượng có hộ khẩu thường trú ở thành phố, thị xã, khu vực miền núi, vùng cao, vùng xa, biên giới, hải đảo của các tỉnh phía Bắc (các đối tượng tuyển tự nguyện cam kết công tác tại địa bàn này thời gian tối thiểu từ 10 năm kể từ khi có quyết định tuyển chọn), có thể tuyển công dân tốt nghiệp đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề ở các loại hình đào tạo, hạng tốt nghiệp trung bình.
e) Tuổi đời: Từ 18 đến 30.
Các trường hợp tốt nghiệp đại học hệ chính quy hạng giỏi, xuất sắc, trình độ Thạc sỹ, bác sỹ chuyên khoa cấp A1, Cấp 2 có thể tuyển đến 35 tuổi; có chức danh giáo sư, phó giáo sư, trình độ Tiến sĩ có thể tuyển đên 45 tuổi.
g) Sức khoẻ: Bảo đảm tiêu chuẩn sức khoẻ tuyển chọn cán bộ theo quy định của Bộ; thể hình, thể trạng cân đối giữa chiều cao và cân nặng, không dị hình, dị dạng, không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; không sử dụng ma tuý và các chất gây nghiện; đạt tiêu chuẩn về chiều cao, thị lực như sau:
+ Chiều cao: Đối với Nam từ 1m62 trở lên; Đối với nữ từ 1m58 trở lên.
+ Thị lực: Thị lực không kính mỗi mắt đạt 9-10/10, tổng thị lực 2 mắt có thể đạt từ 19-20/10.
Tuyển công dân có trình độ khoa học kỹ thuật để làm công tác khoa học kỹ thuật được đào tạo, cụ thể là: Kỹ thuật nghiệp vụ I, Kỹ thuật nghiệp vụ II, Kỹ thuật hình sự, Thông tin, Cơ yếu, Tin học; làm công tác hành chính; đánh máy, văn thư lưu trữ, thông tin thư viện; làm công tác y tế : bác sỹ, y sỹ, dược sỹ; làm công tác giảng dạy: giáo viên, giảng viên; làm công tác báo chí, xuất bản, nghiên cứu khoa học; làm công tác quản lý xây dựng cơ bản (kỹ sư, kiến trúc sư); các chuyên gia giỏi, chuyên gia đầu ngành, công dân có chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư, trình độ Tiến sỹ, Thạc sỹ: yêu cầu cán bộ có đủ sức khoẻ công tác lâu dài, riêng chiều cao có thể thấp hơn quy định trên nhưng không được thấp dưới 1m58 đối với Nam; 1m54 đối với Nữ; thị lực có thể mang kính cận, viễn thị không quá 3 điốp đạt tổng thị lực hai mắt từ 19-20/10 (trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng quyết định).
h) Năng khiếu: Công dân được tuyển chọn để bố trí ở những đơn vị làm công tác nghiệp vụ phải là người bình tĩnh, nhạy cảm, nhanh nhẹn, có trí nhớ tốt, có các tiêu chuẩn cần thiết về năng khiếu Công an do các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, Vụ, Cục…trực thuộc Bộ trưởng quy định đối với hệ lực lượng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công an nhân dân (sửa đổi) (Luật số 73/2014/QH13, ngày 27/11/2014).
+ Thông tư số 30/2009/TT-BCA, ngày 20/5/2009 của Bộ Công an quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân.
+ Thông tư số 20/2009/TT-BCA ngày 10/4/2009 của Bộ Công an quy định về thẩm tra lý lịch trong công an nhân dân.
+ Thông tư số 35/2011/TT-BCA ngày 25/5/2011 của Bộ Công an sửa đổi Điều 5 Thông tư số 30/2009/TT-BCA ngày 20/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân.
+ Thông tư số 53/2012/TT-BCA, ngày 15/8/2012 của Bộ Công an ban hành quy định tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
3. Thủ tục: Tuyển lao động hợp đồng trong Công an nhân dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc niêm yết công khai tại trụ sở làm việc về nhu cầu tuyển lao động.
Bước 2: Người lao động nộp hồ sơ cho Cơ quan tổ chức tại đơn vị cần tuyển lao động.
Bước 3: Nghiên cứu hồ sơ của người lao động, gặp trực tiếp để trao đổi tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng của người lao động.
Bước 4: Xét, tuyển lao động: Dựa trên các yêu cầu, tiêu chuẩn, điều kiện, đơn vị quyết định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện. Nếu không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thì tiến hành thẩm tra lý lịch đối với người lao động.
+ Trường hợp ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn (hưởng lương ngân sách) thì đơn vị tiến hành thẩm tra lý lịch đối với người lao động.
+ Trường hợp ký kết hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 đến 36 tháng thì đơn vị lấy xác nhận của ông an cấp huyện và sơ yếu lý lịch của người lao động.
Bước 5: Tiến hành thoả thuận về việc làm thử, thời gian thử việc và ký kết hợp đồng lao động theo quy định.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tuyển lao động.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn xin ký kết hợp đồng lao động, người lao động trong Công an nhân dân.
b) Bản sao giấy khai sinh có chứng nhận của UBND cấp xã.
c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh kiểu CMND cỡ 4x6cm, có đóng dấu giáp lai.
d) Nếu là cán bộ, công chức nhà nước đang công tác thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan chủ quản và có nhận xét cán bộ (về phẩm chất, đạo đức, trình độ chuyên môn…), các chứng chỉ về chuyên môn nghiệp vụ có liên quan đến công việc. Nếu là học sinh tốt nghiệp các trường đào tạo thì phải có bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghề. Nếu đã ký kết hợp đồng lao động ở các đơn vị, công ty thì phải có Sổ lao động, Sổ bảo hiểm xã hội.
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo thông báo của cơ quan sử dụng lao động.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: hợp đồng lao động.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Đơn xin ký kết hợp đồng lao động trong Công an nhân dân (mẫu số 01).
+ Sơ yếu lý lịch (mẫu số 02).
+ Thẩm tra lý lịch (mẫu số 03).
(Theo quy định tại Thông tư 32/2010/TT-BCA, ngày 29/9/2010 của Bộ Công an).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): người lao động phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện sau:
1. Là công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam;
2. Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên;
3. Có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu sử dụng lao động;
4. Có năng lực và trình độ để hoàn thành công việc;
5. Có tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 10 Thông tư 32/2010/TT-BCA, ngày 29/9/2010 của Bộ Công an;
6. Có đủ sức khoẻ để lao động, được Bệnh viện đa khoa hoặc Trung tâm y tế cấp huyện trở lên khám và kết luận (theo mẫu Giấy chứng nhận sức khoẻ ban hành kèm theo Thông tư số 13/2007/TT-BYT, ngày 21/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế); không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; không sử dụng ma tuý và các chất gây nghiện, không nhiễm HIV.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ luật Lao động năm 2012 (Luật số 10/2012/QH13, ngày 18/6/2012).
+ Nghị định số 44/2013/NĐ-CP, ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động.
+ Thông tư số 32/2010/TT-BCA, ngày 29/9/2010 của Bộ Công an hướng dẫn sử dụng lao động hợp đồng trong lực lượng Công an nhân dân.
+ Thông tư số 20/2003/TT-BLĐTBXH, ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 39/2003/NĐ-CP, ngày 18/4/2003 của Chính phủ về tuyển lao động.
4. Thủ tục: Tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Hội đồng tuyển chọn và Hội đồng khám sức khoẻ; thông báo công khai đối tượng, tiêu chuẩn, thời gian và thủ tục tuyển chọn trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương và niêm yết tại trụ sở của Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Bước 2: Công dân dự tuyển chọn vào phục vụ có thời hạn trong CAND chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Công an huyện, quận thị xã, thành phố theo hộ khẩu thường trú. Công an quận, huyện kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ; trường hợp thiếu, thông báo bổ sung các giấy tờ cần thiết.
Bước 3: Công an quận, huyện tổng hợp danh sách báo cáo Hội đồng tuyển chọn Công an cấp trên.
Bước 4: Tổ chức kiểm tra sức khỏe cho công dân dự tuyển.
Bước 5: Hội đồng tuyển chọn tập hợp kết quả và tổ chức xét duyệt, báo cáo thủ trưởng đơn vị ra quyết định tuyển chọn.
Bước 6: Thông báo kết quả tuyển chọn: Trường hợp tuyển chọn, thủ trưởng đơn vị ký Quyết định tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân và gửi trước ngày gọi nhập ngũ 15 ngày cho người trúng tuyển 01 bản, UBND cấp xã, phường 01 bản.
- Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản sao giấy khai sinh (có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công chứng).
b) Bản lý lịch theo mẫu quy định của Bộ Công an có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, học tập và có dán ảnh kiểu Giấy chứng minh nhân dân cỡ 4 x 6 cm, đóng dấu giáp lai.
c) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng, chứng chỉ về trình độ học vấn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
d) Giấy chứng nhận đoàn viên, đảng viên (nếu là đoàn viên, đảng viên).
đ) Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự (bản sao có công chứng, chứng thực).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không có quy định về thời hạn giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Cơ quan phối hợp: Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị ở Bộ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định tuyển công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Lý lịch tự khai (Mẫu 1a-BCA(X13)-2014);
+ Thẩm tra lý lịch (Mẫu 1b-BCA(X13)-2014).
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2009/TT-BCA, ngày 10/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về thẩm tra lý lịch trong Công an nhân dân).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): người dự tuyển vào Công an nhân dân phải đảm bảo các yêu cầu, điều kiện sau:
1. Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có độ tuổi từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi, có địa chỉ thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đã đăng ký nghĩa vụ quân sự ở xã, phường, thị trấn nơi công dân có hộ khẩu thường trú (công dân tuyển cho các đơn vị: K10, K20, C65 lấy trong độ tuổi từ đủ 18 đến hết 22).
2. Tiêu chuẩn chính trị:
+ Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
+ Có lý lịch rõ ràng, là đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam, hoặc là đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Khu vực miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được tuyển những thanh niên ưu tú, đủ điều kiện để kết nạp vào Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Gương mẫu chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
+ Không có tiền án, tiền sự, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
+ Bảo đảm các quy định cụ thể khác của Bộ trưởng Bộ Công an về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
3. Phẩm chất đạo đức: có phẩm chất, đạo đức tư cách tốt, được quần chúng nhân dân nơi cư trú hoặc nơi công tác tín nhiệm.
4. Trình độ học vấn: tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung học bổ túc. Các khu vực miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được tuyển công dân tốt nghiệp trung học cơ sở.
5. Sức khoẻ: thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng, đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ, không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; không sử dụng ma tuý và các chất gây nghiện. Đảm bảo tiêu chuẩn sức khoẻ cụ thể do Bộ Công an phối hợp với Bộ Y tế quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 12/2007/NĐ-CP, ngày 17/01/2007 của Chính phủ quy định về công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 21/2007/TT-BCA(X13), ngày 09/10/2007 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 12/2007/NĐ-CP, ngày 17/01/2007 quy định về công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 20/2009/TT-BCA, ngày 10/4/2009 của Bộ Công an quy định về thẩm tra lý lịch trong công an nhân dân.
+ Thông tư số 74/2011/TT-BCA, ngày 11/11/2011 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 21/2007/TT-BCA(X13), ngày 09/10/2007 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 12/2007/NĐ-CP, ngày 17/01/2007 quy định về công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BCA-BYT, ngày 03/11/2009 của Bộ Công an, Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe để tuyển chọn công dân vào phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 53/2012/TT-BCA, ngày 15/8/2012 của Bộ Công an ban hành quy định tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
H. LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH
1. Thủ tục: Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20-7-1954 đến 30-4-1975, về gia đình từ ngày 31-12-1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng, trước khi về gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân
- Trình tự thực hiện:
1. Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng
+ Làm bản khai theo mẫu quy định.
+ Nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là gốc, giấy tờ có liên quan cho UBND xã, phường (trừ các đối tượng là người cộng tác bí mật với cơ quan Công an thì nộp cho đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ hoặc Công an cấp huyện).
+ Bảo đảm tính trung thực của bản khai, các giấy tờ có liên quan và chịu trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm pháp luật.
2. Trách nhiệm của các cấp Công an trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ một lần
a) Đối với Công an cấp huyện có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/TT-BCA(X13)) do UBND cấp xã chuyển đến.
+ Tiếp nhận hồ sơ của người cộng tác bí mật với cơ quan Công an chuyển đến, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đối tượng, lập biên bản đề nghị giải quyết chế độ (theo mẫu 6A).
+ Tổng hợp các tài liệu trên báo cáo về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Đối với Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng tại địa phương.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Công an các địa phương hoàn chỉnh hồ sơ các đối tượng và gửi về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Chính sách) 01 bộ hồ sơ; 01 bộ hồ sơ lưu tại đơn vị, địa phương.
c) Cục Chính sách có trách nhiệm: Tiếp nhận hồ sơ đối tượng của các đơn vị, địa phương báo cáo. Tổ chức xét duyệt hồ sơ theo quy định.
+ Tổng hợp danh sách các đối tượng hưởng chế độ và phối hợp với Cục Tài chính lập dự toán kinh phí đảm bảo đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí.
+ Ra quyết định hưởng chế độ kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chuyển về Công an các đơn vị, địa phương thực hiện chi trả.
d) Cục Tài chính có trách nhiệm:
+ Phối hợp với Cục Chính sách lập dự toán kinh phí và đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí đảm bảo theo quy định.
+ Tiếp nhận kinh phí Bộ Tài chính cấp; cấp phát cho Công an các đơn vị, địa phương thực hiện và hướng dẫn chi trả, thanh quyết toán theo quy định.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản khai cá nhân có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi cư trú (mẫu 1 A) hoặc của thân nhân (mẫu 1B).
b) Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy uỷ quyền của các thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
c) Bản sao một trong các giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ có liên quan theo quy định tại khoản 1, Mục II Thông tư số 04/TT-BCA(X13).
d) Biên bản hội nghị liên tịch (mẫu 05).
đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách (mẫu 9A).
+ Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng chế độ.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Bản khai cá nhân có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi cư trú (mẫu 1A) hoặc của thân nhân (mẫu 1B).
+ Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy uỷ quyền của các thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
+ Biên bản hội nghị liên tịch (mẫu 05).
+ Công văn đề nghị (mẫu 8A).
+ Danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách (mẫu 9A).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): áp dụng với đối tượng là công an nhân dân, công nhân viên công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.
2. Thủ tục: Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương; thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, cán bộ dân chính đảng hoạt động cách mạng ở chiến trường B, C, K từ 30-4-1975 trở về trước không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc
- Trình tự thực hiện:
1. Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng
+ Làm bản khai theo mẫu quy định.
+ Nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là gốc, giấy tờ có liên quan cho UBND xã, phường (trừ các đối tượng là người cộng tác bí mật với cơ quan Công an thì nộp cho đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ hoặc Công an cấp huyện).
+ Bảo đảm tính trung thực của bản khai, các giấy tờ có liên quan và chịu trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm pháp luật.
2. Trách nhiệm của các cấp Công an trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ một lần
a) Đối với Công an cấp huyện có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/TT-BCA(X13)) do UBND cấp xã chuyển đến.
+ Tiếp nhận hồ sơ của người cộng tác bí mật với cơ quan Công an chuyển đến, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đối tượng, lập biên bản đề nghị giải quyết chế độ (theo mẫu 6A).
+ Tổng hợp các tài liệu trên báo cáo về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Đối với Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng tại địa phương.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Công an các đơn vị, địa phương hoàn chỉnh hồ sơ các đối tượng và gửi về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Chính sách) 01 bộ hồ sơ; 01 bộ hồ sơ lưu tại đơn vị, địa phương.
c) Cục Chính sách có trách nhiệm: Tiếp nhận hồ sơ đối tượng của các đơn vị, địa phương báo cáo. Tổ chức xét duyệt hồ sơ theo quy định.
+ Tổng hợp danh sách các đối tượng hưởng chế độ và phối hợp với Cục Tài chính lập dự toán kinh phí đảm bảo đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí.
+ Ra quyết định hưởng chế độ kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chuyển về Công an các đơn vị, địa phương thực hiện chi trả.
d) Cục Tài chính có trách nhiệm:
+ Phối hợp với Cục Chính sách lập dự toán kinh phí và đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí đảm bảo theo quy định.
+ Tiếp nhận kinh phí Bộ Tài chính cấp; cấp phát cho Công an các đơn vị, địa phương thực hiện và hướng dẫn chi trả, thanh quyết toán theo quy định.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản khai cá nhân có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc xác nhận của chính quyền xã (phường) khi đã nghỉ công tác hưởng chế độ (mẫu 2A).
b) Bản khai của thân nhân (mẫu 2B) phải kèm theo giấy uỷ quyền của thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
c) Bản sao (photocopy) toàn bộ quá trình công tác của cá nhân đối tượng do cơ quan quản lý hồ sơ cán bộ cung cấp.
d) Bản trích sao quá trình công tác của đối tượng được hưởng chế độ có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hồ sơ (mẫu 2C).
đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng B, C, K được hưởng chế độ một lần (mẫu 9B).
+ Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tổ chức cán bộ, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng chế độ.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Bản khai cá nhân có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc xác nhận của chính quyền xã (phường) khi đã nghỉ công tác hưởng chế độ (mẫu 2A).
+ Bản khai của thân nhân (mẫu 2B) phải kèm theo giấy uỷ quyền của thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
+ Bản trích sao quá trình công tác của đối tượng được hưởng chế độ có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hồ sơ (mẫu 2C).
+ Công văn đề nghị (mẫu 8A).
+ Danh sách đối tượng B, C, K được hưởng chế độ một lần (mẫu 9B).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): áp dụng với đối tượng là công an nhân dân, công nhân viên công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.
3. Thủ tục: Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với những người cộng tác bí mật với cơ quan Công an được Công an từ cấp huyện (quận), Ban An ninh huyện (quận)... trở lên tổ chức, quản lý và giao nhiệm vụ hoạt động trong khoảng thời gian từ tháng 7-1954 đến 30-4-1975 ở chiến trường B, C, K, D (kể cả số đã chết)
- Trình tự thực hiện:
1. Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng
+ Làm bản khai theo mẫu quy định.
+ Nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là gốc, giấy tờ có liên quan cho UBND xã, phường (trừ các đối tượng là người cộng tác bí mật với cơ quan Công an thì nộp cho đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ hoặc Công an cấp huyện).
+ Bảo đảm tính trung thực của bản khai, các giấy tờ có liên quan và chịu trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm pháp luật.
2. Trách nhiệm của các cấp Công an trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ một lần
a) Đối với Công an cấp huyện có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/TT-BCA(X13)) do UBND cấp xã chuyển đến.
+ Tiếp nhận hồ sơ của người cộng tác bí mật với cơ quan Công an chuyển đến, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đối tượng, lập biên bản đề nghị giải quyết chế độ (theo mẫu 6A).
+ Tổng hợp các tài liệu trên báo cáo về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Đối với Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng tại địa phương.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Công an các địa phương hoàn chỉnh hồ sơ các đối tượng và gửi về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Chính sách) 01 bộ hồ sơ; 01 bộ hồ sơ lưu tại địa phương.
c) Cục Chính sách có trách nhiệm: Tiếp nhận hồ sơ đối tượng của các địa phương báo cáo. Tổ chức xét duyệt hồ sơ theo quy định.
+ Tổng hợp danh sách các đối tượng hưởng chế độ và phối hợp với Cục Tài chính lập dự toán kinh phí đảm bảo đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí.
+ Ra quyết định hưởng chế độ kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chuyển về Công an các đơn vị, địa phương thực hiện chi trả.
d) Cục Tài chính có trách nhiệm:
+ Phối hợp với Cục Chính sách lập dự toán kinh phí và đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí đảm bảo theo quy định.
+ Tiếp nhận kinh phí Bộ Tài chính cấp; cấp phát cho Công an các đơn vị, địa phương thực hiện và hướng dẫn chi trả, thanh quyết toán theo quy định.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản khai cá nhân (mẫu 3A).
b) Bản khai của thân nhân (mẫu 3B) phải kèm theo giấy uỷ quyền của thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
c) Bản xác nhận viết bằng tay của cán bộ Công an trực tiếp quản lý, nội dung: nêu rõ quá trình công tác của người đứng ra xác nhận, thời gian quản lý, giao nhiệm vụ gì cho người cộng tác với cơ quan Công an. Bản xác nhận của cán bộ Công an phải có xác nhận của đơn vị khi công tác. Trường hợp đơn vị khi công tác của người đứng ra xác nhận đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị, nếu không đơn vị nào nắm được người đứng ra xác nhận thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ xác nhận.
d) Biên bản đề nghị hưởng chế độ một lần của đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ (mẫu 6A). Trường hợp đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị; đơn vị nào nắm được thì lập biên bản đề nghị. Nếu không đơn vị nào nắm được thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ lập biên bản đề nghị.
đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách những người cộng tác với cơ quan Công an được hưởng chế độ một lần (mẫu 9C).
+ Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng chế độ.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Bản khai cá nhân (mẫu 3A).
+ Bản khai của thân nhân (mẫu 3B)
+ Giấy uỷ quyền của thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
+ Biên bản đề nghị hưởng chế độ một lần của đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ (mẫu 6A).
+ Công văn đề nghị (mẫu 8A).
+ Danh sách những người cộng tác với cơ quan Công an được hưởng chế độ một lần (mẫu 9C).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): áp dụng với đối tượng là công an nhân dân, công nhân viên công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.
4. Thủ tục: Xét hưởng chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương
- Trình tự thực hiện:
1. Đối tượng hoặc thân nhân đối tượng lập bản khai theo mẫu và nộp các giấy tờ quy định cho Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
a) Hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận hồ sơ của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng có hộ khẩu thường trú trên địa bàn;
b) Tổ chức thẩm tra, xác minh, lập danh sách, gửi hồ sơ, báo cáo Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Tiếp nhận hồ sơ do Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chuyển đến;
b) Tổ chức thẩm tra, xác minh, xét duyệt và lập hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 7 Thông tư này gửi về Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân (Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân).
c) Tiếp nhận hồ sơ do Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân đã giải quyết chuyển về; tổ chức trao giấy chứng nhận hưu trí cho các đối tượng được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng; chi trả trợ cấp một lần; truy trả lương hưu (bao gồm cả trợ cấp khu vực nếu có) cho thân nhân đối tượng đã từ trần theo quyết định của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân và thanh quyết toán với Cục Tài chính, Bộ Công an theo quy định.
d) Chuyển 01 bộ hồ sơ hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định để Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý và chi trả lương hưu cho đối tượng.
4. Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân
a) Tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ đề nghị hưởng chế độ.
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, chế độ trợ cấp một lần; cấp số hồ sơ hưởng chế độ hưu trí; cấp giấy chứng nhận hưu trí; cấp giấy giới thiệu hưởng chế độ hưu trí; ra quyết định truy trả lương lưu, trợ cấp mai táng phí, trợ cấp tử tuất một lần (hoặc hàng tháng) đối với các đối tượng đã từ trần theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này; lưu trữ 01 bộ hồ sơ và chuyển hồ sơ đã giải quyết về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định.
c) Chuyển 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bảo hiểm xã hội Việt Nam để quản lý và lưu trữ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ hưu trí hàng tháng bao gồm:
a) Bản khai cá nhân của đối tượng (05 bản) theo mẫu số 01.
b) Một hoặc một số giấy tờ gốc, hoặc được coi là giấy tờ gốc, hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao có xác nhận của Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) làm căn cứ xét duyệt phải đủ yếu tố xác định được thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân (tháng, năm vào Công an hoặc nhập ngũ, xuất ngũ, thôi việc, đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức công an) và diễn biến tiền lương của 05 năm cuối trước khi xuất ngũ, thôi việc sau đây:
+ Lý lịch cán bộ, hoặc lý lịch quân nhân, hoặc lý lịch Đảng viên, hoặc sổ bảo hiểm xã hội;
+ Quyết định thôi việc, xuất ngũ, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân; bản khai quá trình đóng bảo hiểm xã hội hoặc quyết định giải quyết chế độ xuất ngũ, thôi việc;
+ Các giấy tờ liên quan khác có thể chứng minh được quá trình công tác trong Công an nhân dân và diễn biến tiền lương như: quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương; giấy chiêu sinh vào học tại các trường Công an nhân dân; danh sách cán bộ; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật, giấy chứng nhận thương binh (đối với đối tượng là thương binh)…
+ Trường hợp không còn giấy tờ để xác định được thời gian công tác trong Công an nhân dân, hoặc Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của đơn vị công tác (cấp Vụ, Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương) trước khi cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thôi việc, xuất ngũ, hoặc đi lao động hợp tác quốc tế (trường hợp đơn vị công tác của cán bộ, chiến sĩ đã giải thể hoặc tách ra thành nhiều đơn vị thì đơn vị quản lý cấp trên theo thẩm quyền quản lý hồ sơ xác nhận);
+ Huân, Huy chương kháng chiến (hoặc giải phóng) và các hình thức khen thưởng khác.
c) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú theo mẫu số 02.
2. Hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ 1 lần bao gồm:
a) Bản khai thân nhân (03 bản) theo mẫu số 06.
b) Một hoặc một số giấy tờ gốc, hoặc được coi là giấy tờ gốc, hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao có xác nhận của Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) làm căn cứ xét duyệt phải đủ yếu tố xác định được thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân (tháng, năm vào Công an hoặc nhập ngũ, xuất ngũ, thôi việc, đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức công an) và diễn biến tiền lương của 05 năm cuối trước khi xuất ngũ, thôi việc sau đây:
+ Lý lịch cán bộ, hoặc lý lịch quân nhân, hoặc lý lịch Đảng viên, hoặc sổ bảo hiểm xã hội;
+ Quyết định thôi việc, xuất ngũ, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân; bản khai quá trình đóng bảo hiểm xã hội hoặc quyết định giải quyết chế độ xuất ngũ, thôi việc;
+ Các giấy tờ liên quan khác có thể chứng minh được quá trình công tác trong Công an nhân dân và diễn biến tiền lương như: quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương; giấy chiêu sinh vào học tại các trường Công an nhân dân; danh sách cán bộ; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật, giấy chứng nhận thương binh (đối với đối tượng là thương binh) …
+ Trường hợp không còn giấy tờ để xác định được thời gian công tác trong Công an nhân dân, hoặc Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của đơn vị công tác (cấp Vụ, Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương) trước khi cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thôi việc, xuất ngũ, hoặc đi lao động hợp tác quốc tế (trường hợp đơn vị công tác của cán bộ, chiến sĩ đã giải thể hoặc tách ra thành nhiều đơn vị thì đơn vị quản lý cấp trên theo thẩm quyền quản lý hồ sơ xác nhận);
+ Huân, Huy chương kháng chiến (hoặc giải phóng) và các hình thức khen thưởng khác;
c) Giấy chứng tử hoặc báo tử.
d) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú theo mẫu số 02.
3. Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí hàng tháng chuyển Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú để quản lý và chi trả lương hưu gồm:
a) Giấy giới thiệu của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân theo mẫu số 03.
b) Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân theo mẫu số 04.
c) Bản ghi quá trình công tác được tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo mẫu số 05.
d) Bản khai cá nhân theo mẫu số 01.
4. Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí hàng tháng chuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam để quản lý, lưu trữ gồm:
a) Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân theo mẫu số 04.
b) Bản ghi quá trình công tác được tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo mẫu số 05.
c) Bản khai cá nhân theo mẫu số 01.
+ Số lượng hồ sơ: chưa quy định cụ thể.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân ra quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, chế độ trợ cấp một lần; cấp số hồ sơ hưởng chế độ hưu trí; cấp giấy chứng nhận hưu trí; cấp giấy giới thiệu hưởng chế độ hưu trí; ra quyết định truy trả lương lưu, trợ cấp mai táng phí, trợ cấp tử tuất một lần (hoặc hàng tháng) đối với các đối tượng đã từ trần.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hưởng chế độ.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ hưu trí theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ (Mẫu số 01).
+ Công văn đề nghị giải quyết chế độ hưu trí theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 02).
+ Danh sách đối tượng đề nghị giải quyết chế độ hưu trí hàng tháng theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 02-A).
+ Danh sách đối tượng đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp một lần theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 02-B).
+ Giấy giới thiệu chi trả lương hưu theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 03).
+ Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 04).
+ Bản ghi quá trình công tác để giải quyết hưởng chế độ hưu trí theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30-01-2011 của Chính phủ (Mẫu số 05).
+ Bản khai nhân thân đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30-01-2011 của Chính phủ (đối với đối tượng đã từ trần).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30-4-1975 trở về trước, có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân, gồm cả thời gian phục vụ trong Quân đội nhân dân sau đó chuyển sang Công an nhân dân, hiện không thuộc diện đang được hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng, thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Đã xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01/4/2000.
2. Thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên đang điều trị tại các Trung tâm Điều dưỡng thương binh hoặc từ Trung tâm Điều dưỡng thương binh đã về gia đình trước ngày 01/4/2000.
3. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân, viên chức công an rồi thôi việc trước ngày 01/01/1995; đã có quyết định chuyển ngành trước ngày 01/4/2000 nhưng không thực hiện được, hoặc đã về địa phương mà chưa được giải quyết chế độ thôi việc, xuất ngũ.
4. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân xuất ngũ, thôi việc đi lao động hợp tác quốc tế hoặc được cử đi lao động hợp tác quốc tế sau khi về nước đã xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01/4/2000.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg, ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
+ Nghị định số 11/2011/NĐ-CP, ngày 30/01/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP, ngày 28/12/2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ.
+ Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC, ngày 18/7/2011 của Bộ Công an, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ hưu trí đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, thôi việc về địa phương.
5. Thủ tục: Xét hưởng chế độ đối với người trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực hiện:
1. Đối tượng nộp 01 bản khai cá nhân (Mẫu 01A hoặc 01B), thân nhân đối tượng nộp 01 bản khai thân nhân (Mẫu 01C) kèm theo một hoặc một số các giấy tờ quy định tại điểm d khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC, ngày 04/5/2012 cho Ủy ban nhân dân cấp xã (qua trưởng thôn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Thành lập Hội đồng chính sách xã do Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) Ủy ban nhân dân làm chủ tịch Hội đồng, cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội làm thường trực và các thành viên gồm đại diện: Cấp ủy địa phương, Mặt trận Tổ quốc, Trường hoặc Phó trưởng Công an xã. Hội đồng chính sách xã chịu trách nhiệm tổ chức hội nghị xét duyệt đề nghị hưởng chế độ cho đối tượng. Khi tổ chức xét duyệt, có mời Trưởng thôn, bí thư chi bộ thôn nơi đối tượng cư trú cùng dự.
b) Hướng dẫn Trưởng thôn tiếp nhận hồ sơ của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng là người đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương và đối tượng là người địa phương hiện cư trú ở địa phương khác có yêu cầu xác nhận hồ sơ để hưởng chế độ; kiểm tra, rà soát, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã (qua Hội đồng chính sách xã).
c) Chỉ đạo Hội đồng chính sách xã tiếp nhận hồ sơ do Trưởng thôn báo cáo, tổng hợp, phân loại hồ sơ theo 2 loại: đối tượng hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng và đối tượng hưởng trợ cấp một lần; tổ chức hội nghị xét duyệt công khai, chặt chẽ theo 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Xét duyệt các trường hợp có giấy tờ gốc hoặc được coi là giấy tờ gốc.
Giai đoạn 2: Xét duyệt các trường hợp có giấy tờ liên quan.
Giai đoạn 3: Xét duyệt các trường hợp không có giấy tờ.
Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ do Trưởng thôn báo cáo, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ báo cáo và chuyển hồ sơ về Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Công an cấp huyện).
Những trường hợp chưa rõ đối tượng, thời gian tính hưởng chế độ có sai lệch hoặc có khiếu nại, tố cáo thì để lại xác minh, làm rõ, nếu đủ điều kiện thì báo cáo sau.
d) Trường hợp đối tượng sinh quán ở địa phương, nay cư trú ở địa phương khác, có yêu cầu xác nhận hồ sơ thì sau khi Hội đồng chính sách xã xét duyệt, nếu đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và đề nghị chính quyền địa phương nơi đối tượng đang cư trú xem xét, đề nghị hưởng chế độ theo quy định.
3. Công an cấp huyện
a) Chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn phối hợp giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc hướng dẫn lập hồ sơ và tổ chức xét duyệt, đề nghị hưởng chế độ đối với đối tượng thuộc Công an nhân dân.
b) Tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến; trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, hoàn thành việc thẩm tra, xác minh, lập danh sách theo loại đối tượng chuyển về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Tiếp nhận hồ sơ do Công an cấp huyện chuyển đến.
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Công an cấp huyện chuyển đến, hoàn thành việc thẩm tra, xác minh, lập hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp gửi về Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
c) Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị Công an nhân dân chuyển trả để:
Tổ chức chi trả trợ cấp một lần cho đối tượng hoặc thân nhân đối tượng.
Trao Quyết định về việc hưởng trợ cấp hàng tháng cho đối tượng.
Chuyển hồ sơ sang Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị Công an nhân dân
a) Tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ của Công an tỉnh, thành phố chuyển đến.
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Công an tỉnh, thành phố chuyển đến, hoàn thành việc xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng và một lần; chuyển Quyết định cho Công an tỉnh, thành phố nơi đối tượng cư trú để thực hiện theo quy định.
c) Tổng hợp kinh phí chi trả chế độ trợ cấp một lần, báo cáo Bộ Công an đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí; phối hợp với Cục Tài chính phân bổ kinh phí đảm bảo cho Công an đơn vị, địa phương.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan Công an
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng
a) Bản khai cá nhân của đối tượng (Mẫu 01A) (03 bản).
b) Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) nơi đối tượng cư trú (Mẫu 02), bản chính (03 bản).
c) Công văn xét duyệt và đề nghị (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 03).
d) Một hoặc một số giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao của cơ quan tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) chứng minh đúng đối tượng, đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng sau đây:
Quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc; Quyết định của cơ quan cử đi lao động hợp tác quốc tế; Quyết định hoặc giấy tờ có liên quan về việc giải quyết trợ cấp xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc; Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật; lý lịch cán bộ (hoặc lý lịch quân nhân); lý lịch Đảng viên; lý lịch đi lao động ở ngoài nước; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có); giấy chứng tử, giấy báo tử (trường hợp đã từ trần).
Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị trước khi xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành (Mẫu 08, bản chính) do thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp (cấp huyện và tương đương trở lên) quản lý đối tượng trước khi xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành, cử đi lao động hợp tác quốc tế (ký, đóng dấu). Nếu cơ quan, đơn vị sáp nhập, giải thể thì cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận.
Giấy tờ liên quan chứng minh quá trình công tác trong Công an nhân dân, như: Quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, phong, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương, giấy chiêu sinh vào trường Công an, danh sách cán bộ, giấy chuyển thương, chuyển viện, Huân, Huy chương tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác có liên quan, hồ sơ hưởng chính sách người có công, hưởng bảo hiểm xã hội một lần hưu trí hàng tháng, bản khai, bản kê quá trình tham gia cách mạng phục vụ công tác xét khen thưởng của Nhà nước có xác nhận của đơn vị, giấy chứng tử, giấy báo tử (trường hợp đã từ trần), hoặc giấy tờ liên quan khác, nếu có.
2. Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp một lần
a) Bản khai của đối tượng (Mẫu 01B) hoặc thân nhân đối tượng (Mẫu 01C) đối với đối tượng đã từ trần (02 bản).
b) Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu 02), bản chính (02 bản).
c) Công văn xét duyệt và đề nghị (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 03).
d) Một hoặc một số giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc hoặc giấy tờ liên quan, nếu có.
+ Số lượng hồ sơ: 03 (ba) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ do Trưởng thôn báo cáo, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ báo cáo và chuyển hồ sơ về Công an cấp huyện.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, hoàn thành việc thẩm tra, xác minh, lập danh sách theo loại đối tượng chuyển về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Công an cấp huyện chuyển đến, hoàn thành việc thẩm tra, xác minh, lập hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp gửi về Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Công an tỉnh, thành phố chuyển đến, hoàn thành việc xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng và một lần.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng hoặc một lần.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
a) Bản khai của đối tượng (Mẫu 01B) hoặc thân nhân đối tượng (Mẫu 01C) đối với đối tượng đã từ trần.
b) Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu 02).
c) Công văn xét duyệt và đề nghị (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 03).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): chỉ áp dụng đúng đối tượng, cụ thể là:
a) Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được tuyển vào Công an sau ngày 30-4-1975 trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có dưới 20 năm công tác trong Công an, hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động, chế độ bệnh binh hàng tháng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01-4-2000.
+ Thương binh đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01-4-2000; thương binh nặng đang điều dưỡng tại các đoàn điều dưỡng thương binh do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý hoặc đã về gia đình.
+ Chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức Công an rồi thôi việc trước ngày 01-4-2000 nhưng không thực hiện được hoặc đã về địa phương mà chưa giải quyết chế độ.
+ Xuất ngũ đi lao động hợp tác quốc tế hoặc được cử đi lao động hợp tác quốc tế về nước rồi xuất ngũ trước ngày 01-4-2000.
b) Công nhân viên chức Công an trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, đã thôi việc trước ngày 01-01-1995, hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hàng tháng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 40/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
+ Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC, ngày 04/5/2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 40/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
+ Thông tư liên tịch số 10/2013/TTLT-BCA-BTC, ngày 04/10/2013 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg, ngày 20/8/2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 03/2015/TTLT-BCA-BTC, ngày 12/5/2015 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
6. Thủ tục: Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hạ sĩ quan, chiến sĩ có thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp kê khai và nộp hồ sơ theo quy định.
+ Bước 2: Đơn vị quản lý trực tiếp hạ sĩ quan, chiến sĩ (đại đội, tiểu đoàn) kiểm tra, xác nhận và đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất.
+ Bước 3: Căn cứ tờ khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ và các giấy tờ nêu trên, Công an các đơn vị, địa phương (cấp Cục; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) nơi hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác, xem xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ về thân nhân đủ điều kiện được trợ cấp khó khăn đột xuất.
b) Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi gia đình cư trú về mức độ thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các trường hợp bị tai nạn, ốm đau từ 01 tháng trở lên.
c) Bản photo “Giấy chứng tử” của thân nhân (đối với những trường hợp có thân nhân từ trần) hoặc “Giấy xuất viện” của thân nhân do cơ sở y tế cấp (đối với trường hợp có thân nhân điều trị tại cơ sở y tế).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đơn vị đề nghị (đại đội, tiểu đoàn): Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định
+ Đơn vị quyết định (cấp Cục): Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định trợ cấp.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Bản khai của sỹ quan về thân nhân đủ điều kiện được trợ cấp khó khăn đột xuất (theo mẫu số 01 kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TT-BCA-BTC).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
a) Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân gồm: bố, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng.
b) Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân được trợ cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp sau:
+ Bị tai nạn, ốm đau từ một tháng trở lên hoặc phải điều trị tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên được trợ cấp mức 500.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm;
+ Có nhà ở bị cháy, đổ, sập, hư hỏng nặng, lũ cuốn trôi hoặc nơi ở của gia đình năm trong vùng mất an toàn bởi điều kiện tự nhiên gây ra cần phải di dời được trợ cấp mức 2.000.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm;
c) Bị chết, mất tích được trợ cấp khó khăn mức 1.000.000 đồng/suất.
Trường hợp, cùng một thời điểm hạ sĩ quan, chiến sĩ có nhiều thân nhân đủ điều kiện trợ cấp khó khăn theo các trường hợp nêu trên thì được trợ cấp tương ứng với các mức nêu trên.
Trường hợp gia đình có nhiều hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn thì hạ sĩ quan, chiến sĩ nhập ngũ trước thực hiện việc kê khai hưởng trợ cấp khó khăn đối với thân nhân. Nếu nhập ngũ cùng một thời điểm thì người có thứ bậc cao nhất trong gia đình có trách nhiệm kê khai đối với thân nhân hưởng trợ cấp khó khăn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC ngày 30/12/2013 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
7. Thủ tục: Cấp "Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí" cho con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hạ sĩ quan, chiến sĩ có con được hưởng chế độ miễn học phí, có trách nhiệm khai (theo mẫu số 02 kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân), báo cáo đơn vị trực tiếp quản lý (đại đội hoặc tiểu đoàn) xác nhận, gửi cấp trung đoàn và tương đương trở lên để được cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” đối với thân nhân.
+ Bước 2: Đơn vị cấp Trung đoàn và tương đương trở lên, căn cứ tờ khai và đối chiếu với lý lịch của hạ sĩ quan, chiến sĩ để xét, cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” và gửi về gia đình nơi con của hạ sĩ quan, chiến sĩ cư trú, học tập.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Lập bản khai đề nghị cấp giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí (theo mẫu số 02);
b) Nộp bản khai và bản photocopy giấy khai sinh của con cho cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương;
c) Sau khi được đơn vị cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” (theo mẫu số 03) thì gửi về gia đình để nộp cho cơ sở giáo dục mầm non hoặc phổ thông thực hiện chế độ theo quy định.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đơn vị đề nghị (đại đội, tiểu đoàn): Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định
+ Đơn vị quyết định (trung đoàn và tương đương): Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Bản khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ về thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ miễn học phí (theo mẫu số 02 kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC);
+ Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí (theo mẫu số 03 kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TT-BCA-BTC).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): áp dụng đúng đối tượng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC, cụ thể là:
+ Thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ bao gồm: Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ.
+ Gia đình hạ sĩ quan, chiến sĩ (là nơi hạ sĩ quan, chiến sĩ thường xuyên sinh sống trước khi phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 87/2013/NĐ-CP, ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC, ngày 30/12/2013 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
8. Thủ tục: Xét công nhận liệt sỹ, cấp bằng “Tổ quốc ghi công” và “Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ” đối với liệt sỹ và thân nhân liệt sỹ tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
1. Công an đơn vị, địa phương có cán bộ, chiến sĩ hy sinh lập hồ sơ đề nghị xác nhận liệt sĩ theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân gửi 01 bộ về Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
2. Cục Chính sách:
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác nhận liệt sĩ của Công an đơn vị, địa phương;
b) Xem xét, báo cáo Tổng Cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân trình Bộ trưởng ký văn bản đề nghị kèm hồ sơ xác nhận liệt sĩ gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”.
3. Sau khi được Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”; Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân có trách nhiệm tiếp nhận Bằng “Tổ quốc ghi công”, chuyển cho Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ để:
a) Thông báo cho thân nhân liệt sĩ biết;
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ cư trú tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ và trao Bằng “Tổ quốc ghi công” cho thân nhân liệt sĩ;
c) Bàn giao hồ sơ xác nhận liệt sĩ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thân nhân liệt sĩ cư trú để thực hiện chế độ đối với thân nhân liệt sĩ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Công an đơn vị, địa phương theo thẩm quyền.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy báo tử của Công an đơn vị, địa phương (mẫu LS1).
b) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy báo tử, cụ thể như sau:
(1) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia; trực tiếp phục vụ chiến đấu trong khi địch bắn phá: Tải đạn, cứu thương, tải thương, đảm bảo thông tin liên lạc, cứu chữa kho hàng, bảo vệ hàng hóa và các trường hợp đảm bảo chiến đấu quy định tại Điểm a Điểm b Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có giấy xác nhận về trường hợp hy sinh của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.
(2) Cán bộ, chiến sĩ làm nghĩa vụ quốc tế mà bị chết trong khi thực hiện nhiệm vụ hoặc bị thương, bị bệnh phải đưa về nước điều trị và chết trong khi đang điều trị quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có:
Quyết định cử đi làm nghĩa vụ quốc tế của cấp có thẩm quyền (theo phân cấp quản lý cán bộ);
Giấy xác nhận trường hợp hy sinh của đơn vị cấp Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương trở lên.
(3) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có:
Kết luận của cơ quan điều tra;
Trường hợp không xác định được đối tượng phạm tội phải có quyết định khởi tố vụ án hoặc quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án;
Trường hợp đối tượng phạm tội bỏ trốn hoặc không xác định được nơi đối tượng cư trú phải có quyết định truy nã bị can;
Trường hợp án kéo dài phải có quyết định gia hạn điều tra;
Trường hợp người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội không có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự hoặc đã chết phải có một trong các giấy tờ sau: Quyết định không khởi tố vụ án, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án, quyết định đình chỉ điều tra vụ án.
(4) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng và an ninh quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có biên bản xảy ra sự việc của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.
(5) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước và nhân dân quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có biên bản xảy ra sự việc của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự việc.
(6) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp do ốm đau, tai nạn trong khi đang làm nhiệm vụ quốc phòng và an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có giấy xác nhận trường hợp hy sinh và giấy xác nhận hoặc quyết định cử đi làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật của cấp có thẩm quyền.
(7) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có:
Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ của cấp có thẩm quyền;
Biên bản xảy ra sự việc của Đoàn (Đội) quy tập.
(8) Cán bộ, chiến sĩ là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh bị chết do vết thương tái phát quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng:
Thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên phải có giấy xác nhận chết do vết thương tái phát của cơ sở y tế kèm theo hồ sơ thương binh;
Thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80% phải có bản sao Bệnh án điều trị và biên bản kiểm thảo tử vong do vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên kèm theo hồ sơ thương binh.
(9) Cán bộ, chiến sĩ được xác định hy sinh trong trường hợp mất tin, mất tích quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có phiếu xác minh (mẫu LS2) của Công an đơn vị, địa phương có thẩm quyền.
Đối với các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e, và g Khoản 1 Điều 11 Pháp lệnh Ưu đãi người có công mất tin, mất tích từ ngày 01 tháng 01 năm 1990 trở về sau thì ngoài phiếu xác minh và các giấy tờ tương ứng với từng trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 phải có thêm quyết định của Tòa án tuyên bố một người là đã chết theo quy định của Bộ luật Dân sự.
(10) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm: Bắn đạn thật, sử dụng thuốc nổ; huấn luyện, diễn tập chiến đấu của không quân, hải quân, cảnh sát biển và đặc công; chữa cháy; chống khủng bố, bạo loạn; giải thóat con tin; cứu hộ, cứu nạn, ứng cứu thảm họa thiên tai quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có biên bản xảy ra sự việc của đơn vị trực tiếp tổ chức huấn luyện, diễn tập kèm theo một trong các giấy tờ sau:
Bản sao kế hoạch hoặc văn bản chỉ đạo có liên quan của cấp có thẩm quyền;
Quyết định giao nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh của cấp có thẩm quyền.
(11) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước đã được ghi là liệt sĩ ở một trong các giấy tờ sau: Giấy báo tử trận; Huân chương; Huy chương; Giấy chứng nhận đeo Huân chương, Huy chương; Bảng vàng danh dự; Bảng gia đình vẻ vang; danh sách liệt sĩ lưu trữ tại các trung đoàn và tương đương trở lên; lịch sử Đảng bộ cấp xã trở lên được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã xuất bản; báo cáo hàng năm từ trước năm 1995 của các cấp ủy đảng được lưu giữ tại cơ quan có thẩm quyền.
c) Văn bản nêu chi tiết về trường hợp hy sinh của cán bộ, chiến sĩ và đề nghị của Công an đơn vị, địa phương.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: chưa quy định cụ thể về thời gian giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chính phủ quyết định tặng Bằng “Tổ quốc ghi công”; Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi thân nhân liệt sĩ cư trú để ra quyết định cấp “Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ”.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công an đơn vị, địa phương có cán bộ bị hy sinh.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban thi đua - Khen thưởng Trung ương, Cục Tổ chức cán bộ – Tổng cục Chính trị Công an nhân dân, Sở Lao động– Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người có công cư trú.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng Tổ quốc ghi công và Giấy chứng nhận gia đình Liệt sĩ.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đúng đối tượng quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
9. Thủ tục: Xét công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945 tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Công an đơn vị, địa phương theo thẩm quyền có trách nhiệm căn cứ vào hồ sơ, lý lịch cán bộ, đảng viên đang quản lý để hướng dẫn, lập hồ sơ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/1999/TTLT/BLĐTBXH-BTCTW, ngày 08/02/1999 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Ban Tổ chức Trung ương Đảng và gửi 01 bộ hồ sơ về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Tổ chức cán bộ).
Đối với đơn vị thuộc Tổng cục, do thủ trưởng cấp cục hoặc tương đương ký.
Đối với đơn vị trực thuộc Bộ trưởng, do thủ trưởng cấp cục hoặc tương đương ký.
Đối với Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, do Giám đốc Công an tỉnh, thành phố ký.
Bước 2: Cục Tổ chức cán bộ tiếp nhận hồ sơ do Công an đơn vị, địa phương chuyển đến thẩm định, báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân duyệt, ký trình Đảng uỷ Công an Trung ương xét quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (mẫu số 1-LT1) hoặc xét quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19 tháng tám năm 1945 (mẫu số 2- TKN1).
Bước 3: Nhận quyết định công nhận và chuyển đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nơi người có công cư trú để đăng ký quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Công an các đơn vị, địa phương có thẩm quyền.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đối với hồ sơ người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945:
Giấy chứng nhận là cán bộ, đảng viên hoạt động lâu năm hoặc cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945.
Hồ sơ gốc (hồ sơ,lý lịch cán bộ, đảng viên) và có đủ căn cứ tin cậy thì được xem xét công nhận.
Người có hồ sơ gốc nhưng chưa có đủ điều kiện để xem xét công nhận thì được xem xét xác nhận người hoạt động cách mạng “tiền khởi nghĩa”.
b) Đối với người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945:
Các giấy tờ, tài liệu phản ảnh đẩy đủ, tin cậy là chính xác là người có thời gian bắt đầu hoạt động cách mạng trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước ngày tổng khởi nghĩa; lúc đó thoát ly hoạt động hay không thoát ly, chỉ hoạt động ở cơ sở và sau đó phải tiếp tục tham gia một trong hai cuộc kháng chiến (trừ một số trường hợp do yêu cầu giảm chính, phục viên hoặc ốm yếu… không có điều kiện tiếp tục hoạt động trong kháng chiến chống Pháp).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: chưa quy định cụ thể về thời gian giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Đảng uỷ Công an Trung ương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: công an đơn vị, địa phương có người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945.
c) Cơ quan phối hợp: Cục Tổ chức cán bộ, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân và Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người có công cư trú.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đúng đối tượng được quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
10. Thủ tục: Xét công nhận người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Công an đơn vị, địa phương theo thẩm quyền có trách nhiệm hướng dẫn người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc kê khai (theo mẫu số 9 – KC1) và lập 03 bộ hồ sơ theo quy định, gửi 01 bộ hồ sơ về Cục Tổ chức cán bộ, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
+ Bước 2: Cục Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ do Công an đơn vị, địa phương chuyển đến, thẩm định, duyệt ký quyết định trợ cấp một lần (mẫu số 9- KC2).
+ Bước 3: Nhận quyết định công nhận và chế độ trợ cấp một lần
Công an đơn vị, địa phương theo thẩm quyền thực hiện chi trả chế độ trợ cấp một lần theo quy định.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Công an đơn vị, địa phương có thẩm quyền.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản khai cá nhân (mẫu số 9-KC1)
b) Bản sao Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng…
c) Công văn đề nghị của cấp có thẩm quyền.
+ Số lượng hồ sơ: 03 (ba) bộ.
- Thời hạn giải quyết: chưa quy định cụ thể thời hạn giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Cục Tổ chức cán bộ, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công an đơn vị, địa phương có người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định công nhận người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Bản khai cá nhân do người bị bắt, tù đày kê khai (mẫu số 9-KC1).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đúng đối tượng quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
11. Thủ tục: Xét hưởng trợ cấp đối với thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Công an đơn vị, địa phương có cán bộ, chiến sĩ bị thương thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng có trách nhiệm giới thiệu người bị thương ra Hội đồng Giám định y khoa có thẩm quyền kèm bản sao giấy chứng nhận bị thương để xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật; lập hồ sơ đề nghị xác nhận theo quy định, gửi 01 bộ về Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
+ Bước 2: Cục Chính sách: tiếp nhận và tổ chức xét duyệt hồ sơ đề nghị xác nhận của Công an đơn vị, địa phương. Nếu đủ điều kiện xác nhận theo quy định thì ký: Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp hàng tháng (mẫu TB3), Giấy chứng nhận thương binh, Sổ lĩnh trợ cấp hoặc ký Quyết định trợ cấp thương tật một lần (mẫu TB4).
Chuyển Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp hàng tháng, Giấy chứng nhận thương binh, Sổ lĩnh trợ cấp hoặc Quyết định trợ cấp thương tật một lần về Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ quản lý và thực hiện chế độ theo quy định.
+ Bước 3: Nhận quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Công an có thẩm quyền.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy chứng nhận bị thương của Công an đơn vị, địa phương (mẫu TB1).
b) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương.
c) Biên bản giám định thương tật của Hội đồng Giám định y khoa có thẩm quyền (mẫu TB2).
d) Văn bản nêu chi tiết về trường hợp bị thương của cán bộ, chiến sĩ và đề nghị của Công an đơn vị, địa phương.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: chưa quy định cụ thể.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công an đơn vị, địa phương có người bị thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Giấy chứng nhận bị thương của Công an đơn vị, địa phương (mẫu TB1).
+ Biên bản giám định thương tật của Hội đồng Giám định y khoa có thẩm quyền (mẫu TB2).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): áp dụng đối với các trường hợp quy định tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
12. Thủ tục: Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
1. Đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến đang công tác trong Công an nhân dân
a) Cá nhân: Lập bản khai cá nhân kèm bản sao quyết định phong tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng gửi Công an đơn vị, địa phương nơi công tác;
b) Công an đơn vị, địa phương hoàn thiện hồ sơ theo quy định, gửi 01 bộ về Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân;
c) Cục Chính sách tiếp nhận hồ sơ do Công an đơn vị, địa phương chuyển đến, xem xét, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân ký quyết định về việc trợ cấp hàng tháng (mẫu AH3); sau đó chuyển Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ thực hiện.
2. Đối với trường hợp được phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến đã chuyển ngành, nghỉ công tác hoặc từ trần mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi, thì cá nhân hoặc đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai kèm bản sao quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để tiếp nhận hồ sơ và giải quyết chế độ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Công an có thẩm quyền.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản khai cá nhân (mẫu AH1).
b) Bản sao quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng.
Trường hợp Anh hùng đã chết mà chưa được hưởng chế độ thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai theo mẫu AH2, kèm biên bản ủy quyền (mẫu UQ).
c) Văn bản đề nghị của Công an đơn vị, địa phương.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: chưa quy định cụ thể.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công an đơn vị, địa phương nơi Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến công tác.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Bản khai cá nhân (mẫu AH1) hoặc bản khai dùng cho đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng (mẫu AH2).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): áp dụng đúng đối tượng quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
13. Thủ tục: Xét công nhận người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định: Công an đơn vị, địa phương theo thẩm quyền có trách nhiệm hướng dẫn người bị địch bắt, tù đày kê khai (theo mẫu số 8-TĐ1) và lập 03 bộ hồ sơ theo quy định, gửi 01 bộ hồ sơ về Cục Tổ chức cán bộ, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
+ Bước 2: Cục Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ do Công an đơn vị, địa phương chuyển đến, thẩm định, duyệt ký quyết định trợ cấp một lần (mẫu số 8- TĐ2).
+ Bước 3: Nhận quyết định công nhận. Công an đơn vị, địa phương theo thẩm quyền thực hiện chi trả chế độ trợ cấp một lần theo quy định.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản khai cá nhân (mẫu số 8-TĐ1).
b) Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ; lý lịch Đảng viên; hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội hoặc các giấy tờ hợp lệ khác có xác nhận nơi bị tù, thời gian bị tù.
c) Công văn đề nghị của cấp có thẩm quyền.
+ Số lượng hồ sơ: 03 (ba) bộ.
- Thời hạn giải quyết: chưa quy định cụ thể.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Cục Tổ chức cán bộ, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công an đơn vị, địa phương có người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Bản khai cá nhân (mẫu số 8-TĐ1)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): áp dụng đúng đối tượng quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
14. Thủ tục: Xét trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
1. Đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang công tác trong Công an nhân dân:
a) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học lập bản khai cá nhân kèm các giấy tờ quy định gửi Công an đơn vị, địa phương nơi công tác.
b) Công an đơn vị, địa phương:
Tiếp nhận các giấy tờ nêu trên; làm thủ tục giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) đến Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh;
Căn cứ kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh để cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học;
Hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định, gửi 01 bộ về Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
c) Cục Chính sách:
Tiếp nhận và tổ chức xét duyệt hồ sơ xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học của Công an đơn vị, địa phương. Nếu đủ điều kiện theo quy định thì ký Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp hàng tháng (mẫu HH4);
Chuyển Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng về Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ để thực hiện chế độ ưu đãi theo quy định.
2. Đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đã nghỉ công tác hoặc có con đẻ nhiễm chất độc hóa học, thì cá nhân lập bản khai kèm các giấy tờ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân hoặc lập bản khai cá nhân kèm Giấy khai sinh của con và các giấy tờ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ quy định tại Khoản 2 Điều 19 Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân này gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để tiếp nhận hồ sơ và giải quyết chế độ theo quy định tại Khoản 2 Điều 29 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản khai cá nhân đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (mẫu HH1);
b) Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, kèm bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.
c) Bản sao bệnh án điều trị tại cơ sở y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định. Trừ các trường hợp sau đây:
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định.
Người hoạt động kháng chiến không có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không mắc bệnh theo danh mục bệnh tật do Bộ Y tế quy định nhưng sinh con dị dạng, dị tật được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận.
d) Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng Giám định y khoa có thẩm quyền kết luận bị mắc bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học và xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật (mẫu HH2).
đ) Giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học của Công an đơn vị, địa phương (mẫu HH3).
e) Văn bản đề nghị của Công an đơn vị, địa phương.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: chưa quy định cụ thể.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an các đơn vị, địa phương và Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Bản khai cá nhân đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (mẫu HH1).
+ Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng Giám định y khoa có thẩm quyền kết luận bị mắc bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học và xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật (mẫu HH2).
+ Giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học của Công an đơn vị, địa phương (mẫu HH3).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên công an đã công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu từ ngày 01 tháng 8 năm 1961 đến 30 tháng 4 năm 1975 tại các vùng mà quân đội Mỹ đã sử dụng chất độc hóa học ở chiến trường B, C, K (kể cả 10 xã: Vĩnh Quang, Vĩnh Giang, Vĩnh Tân, Vĩnh Thành, Vĩnh Ô, Vĩnh Khê, Vĩnh Hà, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn và Vĩnh Thủy thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị) đã nhiễm chất độc hóa học dẫn đến mắc bệnh theo danh mục bệnh tật do Bộ Y tế quy định làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; vô sinh; sinh con dị dạng, dị tật theo danh mục dị dạng, dị tật do Bộ Y tế quy định được lập hồ sơ đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
15. Thủ tục: Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với Bệnh binh tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
1. Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác, thực hiện theo trình tự sau:
a) Công an đơn vị, địa phương:
+ Cấp Giấy chứng nhận bệnh tật;
+ Giới thiệu cán bộ, chiến sĩ thuộc đơn vị đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để giám định bệnh tật;
+ Lập hồ sơ đề nghị xác nhận theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân, gửi 01 bộ về Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
b) Cục Chính sách:
+ Tiếp nhận và tổ chức xét duyệt hồ sơ đề nghị xác nhận bệnh binh của Công an đơn vị, địa phương. Nếu đủ điều kiện theo quy định thì ký Quyết định cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp hàng tháng (mẫu BB3).
+ Chuyển quyết định về Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ để thông báo cho đối tượng biết; gửi quyết định và 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Thông tư này cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú của bệnh binh quản lý và thực hiện chế độ theo quy định.
2. Đối với người mắc bệnh đã xuất ngũ mà bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần, trình tự thực hiện như sau:
a) Cá nhân hoặc thân nhân làm đơn đề nghị giải quyết chế độ bệnh binh kèm giấy tờ quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để xác minh, lập biên bản đề nghị xác nhận bệnh binh;
b) Gửi biên bản đề nghị xác nhận bệnh binh của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm các giấy tờ quy định đến Công an đơn vị, địa phương nơi công tác trước khi xuất ngũ của người mắc bệnh;
c) Công an đơn vị, địa phương tiếp nhận các giấy tờ và hoàn thiện hồ sơ theo quy định, gửi 01 bộ về Cục Chính sách. Cục Chính sách tiếp nhận và tổ chức xét duyệt hồ sơ đề nghị xác nhận bệnh binh của Công an đơn vị, địa phương. Nếu đủ điều kiện theo quy định thì ký Quyết định cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp hàng tháng (mẫu BB3). Chuyển quyết định về Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ để thông báo cho đối tượng biết; gửi quyết định và 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Thông tư này cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú của bệnh binh quản lý và thực hiện chế độ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Công an có thẩm quyền.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy chứng nhận bệnh tật của Công an đơn vị, địa phương (mẫu BB1).
b) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bệnh tật theo quy định.
c) Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng Giám định y khoa có thẩm quyền (mẫu BB2).
d) Văn bản đề nghị của Công an đơn vị, địa phương.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: chưa quy định cụ thể.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Chính sách và Công an các đơn vị, địa phương có bệnh binh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
a) Giấy chứng nhận bệnh tật của Công an đơn vị, địa phương (mẫu BB1).
b) Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng Giám định y khoa có thẩm quyền (mẫu BB2).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): áp dụng đúng đối tượng quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
16. Thủ tục: Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tháng 10 hàng năm, Công an các đơn vị, địa phương hướng dẫn sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân kê khai, thẩm định, tổng hợp, lập danh sách gửi Bảo hiểm xã hội địa phương, đối tượng được nhận thẻ bảo hiểm y tế trước ngày 31/12 và được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế từ ngày 01/01 của năm kế tiếp.
+ Bước 2: 15 ngày đầu của tháng cuối mỗi quý, Công an các đơn vị, địa phương hướng dẫn kê khai bổ sung, thẩm định, tổng hợp, lập danh sách gửi Bảo hiểm xã hội địa phương đối tượng được nhận thẻ bảo hiểm y tế trước ngày cuối cùng của tháng đó và được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế từ ngày 01 của tháng kế tiếp;
+ Bước 3: Công an các đơn vị, địa phương có công văn đề nghị Bảo hiểm xã hội địa phương cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân kèm theo danh sách theo Mẫu số 02.
+ Bước 4: Bảo hiểm xã hội địa phương triển khai in, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản kê khai (theo Mẫu số 01) của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân về thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm y tế.
b) Danh sách (theo Mẫu số 02) kèm theo File dữ liệu đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân.
c) Văn bản đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế của Công an đơn vị, địa phương.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ bảo hiểm y tế.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Bản kê khai (theo Mẫu số 01).
+ Danh sách (theo Mẫu số 02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): áp dụng đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật đang công tác, học tập trong và ngoài lực lượng Công an nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân đang phục vụ có thời hạn quy định tại điểm b, khoản 16, Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế (sau đây gọi tắt là thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân) tham gia bảo hiểm y tế (trừ thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân đang tham gia bảo hiểm y tế ở các nhóm đối tượng khác theo quy định của Chính phủ), bao gồm:
+ Bố đẻ, mẹ đẻ; bố đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc của chồng;
+ Vợ hoặc chồng;
+ Con đẻ, con nuôi hợp pháp dưới 18 tuổi; con đẻ, con nuôi hợp pháp trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, mất khả năng lao động theo quy định của pháp luật;
+ Thành viên khác trong gia đình (không thuộc các đối tượng nêu trên) mà cán bộ, chiến sĩ có trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình chưa đủ 18 tuổi, hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị tàn tật, mất khả năng lao động theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế năm 2014.
+ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP, ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
+ Thông tư liên tịch số 11/2012/TTLT-BCA-BYT-BTC, ngày 12/9/2012 của Bộ Công an, Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC, ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.
17. Thủ tục: Xét khen thưởng trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tập thể, cá nhân có thành tích trong phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc làm bản báo cáo thành tích xin xác nhận của UBND cấp xã, phường hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp quản lý trực tiếp.
Bước 2: UBND cấp xã, phường tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng xét duyệt và làm tờ trình gửi Công an cấp huyện.
Công an cấp huyện tổ chức xét duyệt, thẩm định và làm tờ trình đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện tặng Giấy khen hoặc gửi Phòng Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc Công an cấp tỉnh đề nghị Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng giấy khen. Hội đồng thi đua - khen thưởng cấp huyện hoặc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xét duyệt, báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định tặng giấy khen.
Trường hợp đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Bộ Công an tặng bằng khen thì Công an cấp huyện đề nghị Hội đồng thi đua - khen thưởng cấp huyện xét duyệt, thẩm định và báo cáo UBND cấp huyện làm tờ trình gửi Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (qua Phòng Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc).
Hội đồng thi đua - khen thưởng Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xét duyệt, thẩm định và báo cáo Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ trưởng Bộ Công an tặng bằng khen. Hội đồng thi đua - khen thưởng tỉnh, Hội đồng thi đua - khen thưởng Bộ Công an xét duyệt, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ trưởng Bộ Công an ra quyết định tặng bằng khen.
Bước 3: Trao tặng bằng khen (giấy khen) cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Công an (Phòng Công tác chính trị; Phòng Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng;
b) Danh sách trích ngang các tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng;
c) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng có xác nhận, chữ ký, đóng dấu của Trưởng Công an xã, Trưởng ban Bảo vệ dân phố, thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp, có xác nhận, chữ ký, đóng dấu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thủ trưởng cơ quan;
d) Tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân;
đ) Bản sao các quyết định, chứng nhận khen thưởng liên quan;
e) Tờ trình của cấp đề nghị khen thưởng;
g) Biên bản cuộc họp xét đề nghị khen thưởng của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng cấp đề nghị khen thưởng;
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ với hình thức thuộc thẩm quyền ký quyết định khen thưởng của Tổng cục, Công an cấp tỉnh; 02 bộ đối với hình thức thuộc thẩm quyền ký quyết định khen thưởng của Bộ.
- Thời hạn giải quyết: trong tháng 12 hàng năm.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định khen thưởng và bằng khen (giấy khen).
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đúng đối tượng được khen thưởng theo quy định tại Thông tư số 40/2014/TT-BCA, ngày 23/9/2014 của Bộ Công an hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân, Công an xã, Bảo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị đinh số 42/2010/NĐ-CP, ngày 15/04/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
+ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP, ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
+ Thông tư số 40/2014/TT-BCA, ngày 23/9/2014 của Bộ Công an hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân, Công an xã, Bảo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
I. LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Thủ tục: Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng phòng và Thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng thuộc Công an cấp tỉnh, Giám thị trại giam, Hiệu trưởng trường giáo dưỡng, Giám đốc cơ sở giáo dục theo Điều 20 Luật Khiếu nại, Khoản 3, Khoản 5 Điều 9 Thông tư số 68/TT-BCA ngày 26/12/2013 người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phải thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý giải quyết phải thông báo rõ lý do.
Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp. Trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính là đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay không cần phải tiến hành xác minh, kết luận theo trình tự quy định.
+ Trường hợp cần phải tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình xác minh hoặc giao cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của mình tiến hành xác minh nội dung khiếu nại.
Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại và quy định tại Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.
Bước 4: Tổ chức đối thoại
Thủ trưởng có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, Thủ trưởng có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền tham gia ý kiến, bổ sung thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản ghi đầy đủ nội dung, ý kiến của những người tham gia, những nội dung đã được thông nhất, những nội dung còn có ý kiến khác nhau (nếu có) và các bên cùng ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng phòng và thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng thuộc Công an cấp tỉnh ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 68/2014/TT-BCA và trong thời hạn 03 ngày làm việc phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan và cơ quan quản lý cấp trên.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
b) Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
c) Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
d) Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
đ) Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
e) Quyết định giải quyết khiếu nại;
g) Các tài liệu khác có liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại: giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng phòng và thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng thuộc Công an cấp tỉnh, Giám thị trại giam, Hiệu trưởng trường giáo dưỡng, Giám đốc cơ sở giáo dục.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Công an cấp tỉnh, các phòng và đơn vị tương đương cấp phòng thuộc Công an cấp tỉnh, Trại giam, Trường giáo dưỡng, Cơ sở giáo dục.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo đúng quy định tại các Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật khiếu nại, cụ thể là:
+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật khiếu nại.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại (Luật số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011),
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
+ Thông tư số 68/2013/TT-BCA, ngày 26/12/2013 của Bộ Công an hướng dẫn xử lý khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; giải quyết khiếu nại và quản lý công tác giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.
2. Thủ tục: Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Trưởng phòng và thủ trưởng đơn vị cấp tương đương thuộc Công an cấp tỉnh; Giám đốc Công an cấp tỉnh thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, nhưng thuộc trách nhiệm giải quyết của Công an nhân dân, thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được, cơ quan, đơn vị tiếp nhận tố cáo phải chuyển đến Thủ trưởng cơ quan Công an có thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 91/2013/NĐ-CP ngày 12/8/2013 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân để xem xét, giải quyết; đồng thời thông báo bằng văn bản cho người tố cáo (nếu họ không yêu cầu giữ bí mật) và cơ quan Thanh tra Công an cùng cấp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo biết.
c) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: Người giải quyết tố cáo ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo.
Trong trường hợp người giải quyết tố cáo trực tiếp tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh).
Trong trường hợp người giải quyết tố cáo giao nhiệm vụ cho cơ quan thanh tra cùng cấp hoặc cơ quan chức năng khác tiến hành xác minh nội dung tố cáo thì trong quyết định thụ lý phải ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh; cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo; họ tên, địa chỉ của người bị tố cáo; nội dung cần xác minh; thời hạn xác minh. Thủ trưởng cơ quan thanh tra hoặc cơ quan chức năng khác được giao xác minh nội dung tố cáo có trách nhiệm thành lập Tổ xác minh.
Người giải quyết tố cáo phải thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về việc thụ lý tố cáo và các nội dung tố cáo được thụ lý.
Trước khi tiến hành xác minh, phải tổ chức công bố quyết định thụ lý giải quyết tố cáo hoặc quyết đinh nội dung tố cáo.
Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo; người tố cáo; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan để thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo;
Bước 3: Báo cáo kết quả xác minh và kết luận nội dung tố cáo
a) Dự thảo Báo cáo kết quả xác minh, tổ chức thông báo dự thảo Báo cáo kết quả xác minh;
b) Hoàn chỉnh Báo cáo kết quả xác minh;
Các bước tiến hành trên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
c) Kết luận nội dung tố cáo:
Căn cứ Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo ban hành Kết luận nội dung tố cáo.
Bước 4: xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo:
Ngay sau khi có Kết luận về nội dung tố cáo, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
Bước 5: công khai kết luận nội dung tố cáo
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký Kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai Kết luận nội dung tố cáo, Quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 91/2013/NĐ-CP ngày 12/8/2013 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
(1) Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo cho người tố cáo nếu kết luận, quyết định, văn bản đó không có nội dung, thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của ngành Công an;
(2) Gửi văn bản thông báo tóm tắt kết quả giải quyết tố cáo theo nội dung tố cáo cho người tố cáo biết, không đưa những nội dung, thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, bí mật của ngành Công an vào văn bản thông báo.
Bước 6: Kết thúc việc giải quyết tố cáo.
Tổ trưởng Tổ xác minh làm thủ tục kết thúc hồ sơ, trình người giải quyết tố cáo hoặc Thủ trưởng cơ quan thanh tra, cơ quan chức năng được giao xác minh nội dung tố cáo ký quyết định kết thúc hồ sơ để nộp lưu theo quy định.
- Cách thức thực hiện: tố cáo trực tiếp hoặc gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
b) Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Người có thẩm quyền quyết định: Trưởng phòng và thủ trưởng đơn vị cấp tương đương thuộc Công an cấp tỉnh; Giám đốc Công an cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các phòng và đơn vị tương đương cấp phòng, Thanh tra Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới; không phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tố cáo (Luật số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011).
+ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP, ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo.
+ Nghị định số 91/2013/NĐ-CP, ngày 12/8/2013 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 10/2014/TT-BCA ngày 04/3/2014 của Bộ Công an Quy định việc xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
K. LĨNH VỰC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn,
cứu hộ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3:
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở tự tổ chức lớp huấn luyện: Cá nhân, tổ chức làm bài kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ theo lịch kiểm tra của cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở không tự tổ chức được lớp huấn luyện và cá nhân có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ: Cá nhân, tổ chức tham gia lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ và làm bài kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ theo kế hoạch tổ chức lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố và Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh; và theo kế hoạch tổ chức lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở tự tổ chức huấn luyện
a) Đơn đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện;
b) Kế hoạch, chương trình nội dung huấn luyện;
c) Danh sách trích ngang lý lịch của người đã dự lớp huấn luyện.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở không tự tổ chức được lớp huấn luyện
a) Đơn đề nghị tổ chức huấn luyện;
b) Danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký dự lớp huấn luyện.
- Cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và xin cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ phải nộp đơn đăng ký dự lớp huấn luyện.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Chưa quy định cụ thể.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cán bộ, đội viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở và đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
+ Người chỉ huy phương tiện thủy, tàu hỏa, tàu bay, người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới, người điều khiển phương tiện, người làm việc và phục vụ trên phương tiện giao thông cơ giới có từ 30 chỗ ngồi trở lên và trên phương tiện giao thông cơ giới chuyên dùng để vận chuyển các chất, hàng nguy hiểm;
+ Người làm việc trong cơ sở sản xuất, kinh doanh phương tiện cứu nạn, cứu hộ;
+ Các đối tượng khác có yêu cầu được huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải bảo đảm đủ thời gian tham gia lớp huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ và có kết quả kiểm tra từ đạt yêu cầu trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 44/2012/QĐ-TTg, ngày 15/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 65/2013/TT-BCA, ngày 26/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Quyết định số 44/2012/QĐ-TTg quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
2. Thủ tục: Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện kiểm định tại Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ, kèm theo mẫu phương tiện cần kiểm định tại Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh quản lý địa bàn. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Đối với kiểm định hệ thống đồng bộ, cá nhân, tổ chức phối hợp với Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh tổ chức kiểm định.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
Trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện kiểm định tại các đơn vị khác được Bộ Công an cho phép thực hiện kiểm định, ngoài Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ, kèm theo mẫu phương tiện cần kiểm định tại đơn vị thực hiện kiểm định. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận của đơn vị thực hiện kiểm định kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Đối với kiểm định hệ thống đồng bộ, cá nhân, tổ chức phối hợp với đơn vị thực hiện kiểm định tổ chức kiểm định.
Bước 4: Sau khi có kết quả kiểm định, đơn vị thực hiện kiểm định gửi công văn kèm theo biên bản kiểm định và sao gửi một bộ hồ sơ kiểm định đề nghị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh xem xét, cấp giấy chứng nhận kiểm định.
Bước 5. Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh xem xét, cấp giấy chứng nhận kiểm định; trả kết quả cho đơn vị thực hiện kiểm định.
Bước 6. Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh đối với trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện kiểm định tại Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh;
+ Trực tiếp tại đơn vị thực hiện kiểm định đối với trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện kiểm định tại các đơn vị khác được Bộ Công an cho phép thực hiện kiểm định, ngoài Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạ, cứu hộ và Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị kiểm định phương tiện (mẫu số PC17);
b) Các tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định;
c) Chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có);
d) Chứng nhận xuất xưởng của phương tiện.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Chậm nhất không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và mẫu phương tiện cần kiểm định, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải có kết quả và trả kết quả kiểm định. Đối với các phương tiện khi kiểm định phải phụ thuộc vào việc lắp đặt hệ thống đồng bộ phương tiện thì cơ quan tiến hành kiểm định cần thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định biết và thống nhất thời gian trả kết quả kiểm định.
+ Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn kèm theo biên bản kiểm định của đơn vị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải xem xét, cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức có phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại các mục 2, 7, 8 và 9 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP; các loại máy bơm chữa cháy và các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có văn bản ủy quyền kiểm định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận Kiểm định Phương tiện PCCC và “TEM KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY”.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (mẫu PC17 ban hành theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Hồ sơ đề nghị kiểm định nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch đó; cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện việc kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy tại Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy cấp tỉnh quản lý địa bàn của cơ sở mình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
3. Thủ tục: Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và viết phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện: Cán bộ tiếp nhận lập phiếu giao nhận hồ sơ kèm theo giấy tờ giao nhận với nhân viên bưu điện.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo thông báo nộp phí của cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ phương tiện (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo);
b) Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư, chế tạo mới hoặc hoán cải phương tiện;
c) Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện;
d) Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật thể hiện giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với tính chất hoạt động và đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của phương tiện; điều kiện ngăn cháy, chống cháy lan, thoát nạn, cứu người khi có cháy xảy ra; giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hệ thống điện, hệ thống nhiên liệu và động cơ; hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác; hệ thống, thiết bị phát hiện và xử lý sự cố rò rỉ các chất khí, chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ.
+ Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy không thuộc đối tượng thực hiện thủ tục hành chính tại cấp Trung ương và những trường hợp theo ủy quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và đóng dấu “ĐÃ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY” vào các bản vẽ.
- Lệ phí (nếu có):
+ Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được xác định theo công thức sau:
Phí thẩm duyệt |
= |
Tổng mức đầu tư phương tiện |
x |
Mức thu |
Trong đó: Mức thu được quy định tại các Biểu mức thu phí III kèm theo Thông tư số 150/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.
+ Trường hợp tổng mức đầu tư phương tiện có giá trị đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị đầu tư ghi trên Biểu mức thu phí III kèm theo Thông tư số 150/2014/TT-BTC thì mức thu phí được tính theo công thức sau:
Nit = Nib - { |
Nib - Nia |
x ( Git - Gib ) } |
Gia - Gib |
Trong đó:
- Nit là phí thẩm duyệt thiết kế của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
- Git là quy mô giá trị của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Nia là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
- Nib là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
+ Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn trên có mức tối thiểu là 2.000.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
+ Đối với trường hợp phương tiện giao thông cơ giới được hoán cải thì mức phí thẩm duyệt bằng 40% mức thu phí thẩm duyệt lần đầu.
Thời điểm nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy: Người nộp phí phải nộp toàn bộ số phí thẩm duyệt trong thời gian từ thời điểm nộp đủ hồ sơ thiết kế đến trước khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo giấy hẹn.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ để thẩm duyệt phòng cháy và chữa cháy gồm 02 bộ phải có xác nhận của Chủ đầu tư, nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
+ Thông tư số 150/2014/TT-BTC, ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.
4. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Cá nhân, tổ chức phối hợp với cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh trong việc kiểm tra các điều kiện về địa điểm hoạt động, cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Kiểm tra các điều kiện về địa điểm hoạt động, cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh tại cơ sở và làm thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở.
c) Danh sách cá nhân có chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của doanh nghiệp, cơ sở; có kèm theo bản sao chứng chỉ và bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân.
d) Bản sao văn bằng chứng nhận về trình độ chuyên môn của cá nhân.
đ) Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: thời hạn cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy không quá 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ sở ở địa phương kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy và những trường hợp do Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (mẫu PC21 ban hành theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
5. Thủ tục: Đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh có sự thay đổi về tên gọi, người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật hoặc thay đổi địa điểm, ngành, nghề kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy, thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy xác nhận;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở sau khi thay đổi.
- Trường hợp đổi giấy xác nhận do bị hỏng, thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị đổi giấy xác nhận, kèm theo giấy xác nhận cũ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ sở ở địa phương kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy và những trường hợp do Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (mẫu PC21 ban hành theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ sở phải nộp lại giấy xác nhận cũ cho cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
6. Thủ tục: Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
b) Tài liệu chứng minh cơ sở đã được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy trước đó.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ sở ở địa phương kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy và những trường hợp do Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (mẫu PC21 ban hành theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải có tài liệu chứng minh cơ sở đã được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy trước đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
7. Thủ tục: Cấp giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ (mẫu PC02).
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ); giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với phương tiện thủy nội địa); giấy chứng nhận kiểm định bao bì, thùng, xi téc chứa chất, hàng nguy hiểm theo quy định của các Bộ, ngành (nếu có); hợp đồng vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện và cấp giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ (mẫu PC02 ban hành theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phương tiện giao thông cơ giới phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy và các điều kiện an toàn vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
8. Thủ tục: Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với các dự án, công trình quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và viết phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện: Cán bộ tiếp nhận lập phiếu giao nhận hồ sơ kèm theo giấy tờ giao nhận với nhân viên bưu điện.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo thông báo nộp phí của cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Đối với dự án thiết kế quy hoạch, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của cơ quan phê duyệt dự án hoặc của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo);
b) Dự toán tổng mức đầu tư của dự án thiết kế quy hoạch.
c) Các tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:500 thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau:
- Địa điểm xây dựng công trình, cụm công trình, bố trí các khu đất, các lô nhà phải bảo đảm chống cháy lan, giảm tối thiểu tác hại của nhiệt, khói bụi, khí độc do đám cháy sinh ra đối với các khu vực dân cư và công trình xung quanh;
- Hệ thống giao thông, khoảng trống phải đủ kích thước và tải trọng bảo đảm cho phương tiện chữa cháy cơ giới triển khai các hoạt động chữa cháy;
- Phải có hệ thống cấp nước chữa cháy; hệ thống thông tin liên lạc, cung cấp điện phải bảo đảm phục vụ các hoạt động chữa cháy, thông tin báo cháy;
- Bố trí địa điểm xây dựng đơn vị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy ở những nơi cần thiết và phù hợp với quy hoạch để bảo đảm cho các hoạt động thường trực sẵn sàng chiến đấu, tập luyện, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện chữa cháy theo quy định của Bộ Công an.
- Đối với thiết kế cơ sở, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo);
b) Bản sao văn bản cho phép đầu tư của cấp có thẩm quyền;
c) Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công trình.
d) Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau:
- Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh;
- Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác;
- Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
- Lối thoát nạn (cửa, lối đi, hành lang, cầu thang thoát nạn), thiết bị chiếu sáng, thông gió hút khói, chỉ dẫn lối thoát nạn, báo tín hiệu; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn;
- Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy;
- Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.
- Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo);
b) Bản sao văn bản chấp thuận quy hoạch của cấp có thẩm quyền;
c) Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công trình.
d) Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy như sau:
- Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh;
- Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác;
- Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
- Lối thoát nạn (cửa, lối đi, hành lang, cầu thang thoát nạn), thiết bị chiếu sáng, thông gió hút khói, chỉ dẫn lối thoát nạn, báo tín hiệu; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn;
- Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy;
- Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.
- Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền, kèm theo);
b) Bản sao văn bản nêu rõ tính hợp pháp của khu đất dự kiến xây dựng công trình;
c) Bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy như bậc chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng gió, cao độ công trình.
+ Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Dự án thiết kế quy hoạch: không quá 10 ngày làm việc;
+ Thiết kế cơ sở: không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm A; không quá 05 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và C;
+ Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: không quá 15 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm A; không quá 10 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm B và C;
+ Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: không quá 05 ngày làm việc.
Phân nhóm dự án, công trình các nhóm A, B, C nêu trên được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư các dự án, công trình quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ nhưng không thuộc đối tượng thực hiện thủ tục hành chính tại cấp Trung ương; và những dự án, công trình theo ủy quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và đóng dấu “ĐÃ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY” vào các bản vẽ hoặc văn bản trả lời về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đối với thiết kế cơ sở, dự án thiết kế quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng công trình.
- Lệ phí (nếu có):
+ Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được xác định theo công thức sau:
Phí thẩm duyệt |
= |
Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt |
x |
Mức thu |
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt không bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt trong dự án.
- Mức thu được quy định tại các Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư số 150/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.
+ Trường hợp tổng mức đầu tư dự án có giá trị đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị dự án ghi trên Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư số 150/2014/TT-BTC thì mức thu phí được tính theo công thức sau:
Nit = Nib - { |
Nib - Nia |
x ( Git - Gib ) } |
Gia - Gib |
Trong đó:
- Nit là phí thẩm duyệt thiết kế của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
- Git là quy mô giá trị của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
- Nia là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
- Nib là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
+ Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn trên có mức tối thiểu là 2.000.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
+ Đối với trường hợp cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình thì mức phí thẩm duyệt bằng 40% mức thu phí thẩm duyệt lần đầu.
+ Đối với trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư thì tính phí thẩm duyệt được xác định trên cơ sở phần vốn đầu tư bổ sung.
Thời điểm nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy
+ Đối với dự án thiết kế quy hoạch tỷ lệ 1:500: Thời gian nộp phí từ thời điểm nộp đủ hồ sơ đề nghị thẩm duyệt đến khi cơ quan thẩm duyệt có văn bản trả lời về giải pháp phòng cháy và chữa cháy, theo giấy hẹn.
+ Đối với hồ sơ thiết kế dự án, công trình:
- Đối với hồ sơ thiết kế dự án, công trình có 1 bước thiết kế: Người nộp phí phải nộp toàn bộ số phí thẩm duyệt trong thời gian từ thời điểm nộp đủ hồ sơ thiết kế đến trước khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; theo giấy hẹn.
- Đối với hồ sơ thiết kế có từ 2 bước thiết kế trở lên: Người nộp phí phải nộp 30% số tiền phí thẩm duyệt phải nộp theo quy định, trong thời gian kể từ khi nộp đủ hồ sơ thiết kế cơ sở đến trước khi cơ quan thẩm duyệt có văn bản trả lời về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ sở; nộp số tiền phí còn lại (70%) trong thời gian kể từ thời điểm nộp đủ hồ sơ thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ thi công) đến trước khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, theo giấy hẹn.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ để thẩm duyệt PCCC gồm 02 bộ phải có xác nhận của Chủ đầu tư, nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ;
+ Thông tư số 150/2014/TT-BTC, ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.
9. Thủ tục: Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp văn bản thông báo cho cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh đã thẩm duyệt trước đó đến kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của văn bản thông báo.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 2: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Tổ chức kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy, gồm: kiểm tra nghiệm thu hồ sơ và kiểm tra nghiệm thu thực tế theo lịch kiểm tra nghiệm thu của cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
Bước 4: Sau 07 ngày, kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra nghiệm thu, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp văn bản thông báo kiểm tra nghiệm thu để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy tại công trình và làm thủ tục nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy tại Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy;
b) Bản sao giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã lắp đặt trong công trình, phương tiện giao thông cơ giới;
c) Các biên bản thử nghiệm, nghiệm thu từng phần và nghiệm thu tổng thể các hạng mục, hệ thống phòng cháy và chữa cháy;
d) Các bản vẽ hoàn công hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hạng mục liên quan đến phòng cháy và chữa cháy phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt;
đ) Tài liệu, quy trình hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống phòng cháy và chữa cháy của công trình, phương tiện giao thông cơ giới;
e) Văn bản nghiệm thu hoàn thành hệ thống, thiết bị có liên quan về phòng cháy và chữa cháy.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra nghiệm thu, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm xem xét, nếu đạt các yêu cầu thì ra văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư các dự án, công trình và chủ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy do Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố và phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh thẩm duyệt.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các văn bản, tài liệu trong hồ sơ nêu trên phải có xác nhận của chủ đầu tư, chủ phương tiện, nhà thầu, đơn vị tư vấn thiết kế. Nếu hồ sơ thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
10. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3:
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở tự tổ chức lớp huấn luyện: Cá nhân, tổ chức làm bài kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy theo lịch kiểm tra của cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở không tự tổ chức được lớp huấn luyện và cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và xin cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy: Cá nhân, tổ chức tham gia lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và làm bài kiểm tra cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy theo kế hoạch tổ chức lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh; và theo kế hoạch tổ chức lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở tự tổ chức huấn luyện
- Đơn đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện;
- Kế hoạch, chương trình nội dung huấn luyện;
- Danh sách trích ngang lý lịch của người đã dự lớp huấn luyện.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở không tự tổ chức được lớp huấn luyện
- Đơn đề nghị tổ chức huấn luyện;
- Danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký dự lớp huấn luyện.
- Cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và xin cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy phải nộp đơn đăng ký dự lớp huấn luyện (mẫu số PC14 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định tại Khoản 2 Điều 37 Luật phòng cháy và chữa cháy;
+ Cán bộ, đội viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
+ Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với các chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ;
+ Người chỉ huy tàu thuỷ, tàu hỏa, tàu bay, người làm việc và phục vụ trên phương tiện giao thông cơ giới có từ 30 chỗ ngồi trở lên, trên phương tiện vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ;
+ Người làm việc trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
+ Các cá nhân khác có yêu cầu được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đăng ký dự lớp huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC14 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải đảm bảo đủ thời gian tham gia lớp huấn luyện và có kết quả kiểm tra từ đạt yêu cầu trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
11. Thủ tục: Đổi giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị xin đổi (kèm theo giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy cũ).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy nhưng giấy chứng nhận đã bị rách, cũ nát.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chỉ đổi giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy khi bị hỏng và cá nhân phải nộp lại giấy chứng nhận cũ đã cấp cho cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
12. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại, kèm theo tài liệu chứng minh đã được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy trước đó.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy nhưng bị mất giấy chứng nhận.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải có tài liệu chứng minh đã được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy trước đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
13. Thủ tục: Phê duyệt Phương án chữa cháy của cơ sở
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Gồm 01 văn bản đề nghị phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở, kèm theo 02 phương án chữa cháy của cơ sở đã được người có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án duyệt, ký tên, đóng dấu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: chưa quy định cụ thể.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đứng đầu cơ sở quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phương án chữa cháy của cơ sở đã được phê duyệt.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu phương án chữa cháy của cơ sở (mẫu số PC11 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
14. Thủ tục: Thông báo cam kết về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy và đối với cơ sở thuộc Phụ lục III - ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối với cơ sở quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy, trước khi đưa vào hoạt động, người đứng đầu cơ sở, chủ phương tiện giao thông cơ giới phải có văn bản thông báo với cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
Cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới thuộc đối tượng phải thông báo theo quy định khi cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng thì trước khi đưa vào hoạt động, người đứng đầu cơ sở, chủ phương tiện giao thông cơ giới phải có văn bản thông báo như lần đầu với cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
Bước 2: Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy nhận văn bản thông báo và vào sổ theo dõi, quản lý.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy hoặc qua bưu điện.
- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản thông báo về việc đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC06);
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy quy định tại khoản 1, Điều 7 và khoản 1, Điều 10 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời hạn giải quyết: giải quyết ngay khi nhận được hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện: Chủ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy và người đứng đầu cơ sở thuộc Phụ lục III - ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới được quản lý về phòng cháy, chữa cháy.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Văn bản thông báo về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN Ở CẤP HUYỆN
A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP CẢNH
1. Thủ tục: Cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc ở Công an cấp huyện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện) thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới trực tiếp nộp hồ sơ tại công an cấp huyện nơi cơ quan đóng trụ sở. Khi nộp hồ sơ thì xuất trình chứng minh nhân dân của bản thân để kiểm tra, đối chiếu.
Cán bộ, công chức có thể ủy thác cho cơ quan nơi mình đang làm việc, nộp hồ sơ và nhận kết quả. Người được cơ quan cử đi nộp hồ sơ và nhận kết quả thay cán bộ, công chức phải xuất trình giấy giới thiệu, chứng minh nhân dân của bản thân và người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu. Nếu nộp hồ sơ cho nhiều người, thì nộp kèm theo danh sách, có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in (viết) giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, in (viết) biên lai lệ phí và trao giấy biên nhận cùng biên lai lệ phí cho người nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung cho đầy đủ.
Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả:
1. Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho người đến nhận kết quả.
2. Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp nộp hồ sơ, nhận kết quả tại trụ sở công an cấp huyện vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh (mẫu TK9), có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp.
b) 02 ảnh 4 cm x 6 cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền trắng.
* Trường hợp cấp lại giấy thông hành biên giới xuất, nhập cảnh do bị mất, ngoài thành phần hồ sơ trên, thì nộp kèm đơn trình báo về việc bị mất giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới (không cần xác nhận của Công an cấp xã nơi bị mất).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam ở vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới.
- Lệ phí (nếu có): 50.000 đồng/giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh (mẫu TK9 ban hành kèm theo Thông tư số 67/2013/TT-BCA, ngày 11/12/2013 của Bộ Công an).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam ở vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc trao đổi công vụ.
2. Không thuộc một trong các diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam sau đây:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến công tác điều tra tội phạm.
b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự.
c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế; đang chờ giải quyết tranh chấp về dân sự, kinh tế.
d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính, trừ trường hợp có đặt tiền, đặt tài sản hoặc có biện pháp bảo đảm khác để thực hiện nghĩa vụ đó.
e) Vì lý do ngăn chặn dịch bệnh nguy hiểm lây lan.
g) Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
h) Có hành vi vi phạm hành chính về xuất nhập cảnh theo quy định của Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Hiệp định về Quy chế quản lý biên giới đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 18/11/2009.
+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Nghị định số 65/2012/NĐ-CP, ngày 06/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP.
+ Thông tư số 67/2013/TT-BCA, ngày 11/12/2013 của Bộ Công an quy định việc cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho công dân Việt Nam qua lại biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
B. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nộp hồ sơ tại cơ quan Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
b) Nộp bản sao hợp lệ một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (đối với chi nhánh doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với các tổ chức sự nghiệp có thu).
Các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của hộ kinh doanh phải có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 49, khoản 1 Điều 51 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
c) Bản sao hợp lệ tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật hiện hành.
d) Bản khai lý lịch (có dán 01 ảnh 4 x 6 cm) của người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự (có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cơ quan nhà nước quản lý trực tiếp). Nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, phải có bản khai nhân sự (có dán 01 ảnh 4 x 6 cm), bản photocopy hộ chiếu, thẻ cư trú (xuất trình bản chính để đối chiếu).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự các cơ sở (trừ các cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội và Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương):
+ Kinh doanh dịch vụ cầm đồ.
+ Đại lý kinh doanh gas, các cửa hàng bán gas chai, trạm nạp gas vào chai và ô tô, trạm cấp gas.
+ Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
+ Kinh doanh karaoke, xoa bóp (massage, tẩm quất).
+ Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự không phải là doanh nghiệp: cho thuê lưu trú; hoạt động in.
+ Các tổ chức sự nghiệp có thu hoạt động kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của cơ quan, tổ chức thuộc cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Lệ phí (nếu có): 300.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Mẫu ĐD1a: Bản khai lý lịch người làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự;
+ Mẫu ĐD1b: Bản khai nhân sự dùng cho người nước ngoài.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định tại Điều 4, Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 của Bộ Công an quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Cụ thể là:
1. Người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự phải có lý lịch rõ ràng và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Phải duy trì và đảm bảo thực hiện đúng các điều kiện về an ninh, trật tự trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh; chấp hành quy định về trật tự, an toàn công cộng, vệ sinh môi trường và không nằm trong khu vực, địa điểm mà pháp luật cấm hoạt động kinh doanh.
3. Ngoài quy định nêu trên, các cơ sở kinh doanh dưới đây còn phải bảo đảm các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy như sau:
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên); sản xuất, kinh doanh gas; sản xuất pháo hoa; kinh doanh vũ trường; kinh doanh lưu trú từ 5 tầng trở lên phải có thẩm duyệt, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền.
b) Các cơ sở kinh doanh lưu trú từ 4 tầng trở xuống; sản xuất, kinh doanh, sửa chữa công cụ hỗ trợ; trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, casino; hoạt động in (trừ photocopy màu); kinh doanh dịch vụ cầm đồ; kinh doanh karaoke; xoa bóp (massage) phải có biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
4. Đối với các cơ sở kinh doanh có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự là tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy tại khu vực kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp. Trường hợp cơ sở kinh doanh thuê kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp thì phải có giấy tờ để chứng minh việc thuê kho.
5. Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải nộp tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy:
a) Cơ sở nằm trong các tòa nhà đã được thiết kế, thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy.
b) Các cơ sở sản xuất con dấu; dịch vụ đòi nợ; dịch vụ tẩm quất; photocopy màu; sản xuất, kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
+ Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
2. Thủ tục: Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nộp hồ sơ tại cơ Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; trong đó nêu rõ lý do.
b) Nộp bản sao hợp lệ tài liệu liên quan đến sự cần thiết phải cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và thẩm định cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự các cơ sở (trừ các cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội và Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương):
+ Kinh doanh dịch vụ cầm đồ.
+ Đại lý kinh doanh gas, các cửa hàng bán gas chai, trạm nạp gas vào chai và ô tô, trạm cấp gas.
+ Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
+ Kinh doanh karaoke, xoa bóp (massage, tẩm quất).
+ Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự không phải là doanh nghiệp: cho thuê lưu trú; hoạt động in.
+ Các tổ chức sự nghiệp có thu hoạt động kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của cơ quan, tổ chức thuộc cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Lệ phí (nếu có): 300.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định tại Điều 4, Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 của Bộ Công an quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Cụ thể là:
1. Người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự phải có lý lịch rõ ràng và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Phải duy trì và đảm bảo thực hiện đúng các điều kiện về an ninh, trật tự trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh; chấp hành quy định về trật tự, an toàn công cộng, vệ sinh môi trường và không nằm trong khu vực, địa điểm mà pháp luật cấm hoạt động kinh doanh.
3. Ngoài quy định nêu trên, các cơ sở kinh doanh dưới đây còn phải bảo đảm các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy như sau:
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên); sản xuất, kinh doanh gas; sản xuất pháo hoa; kinh doanh vũ trường; kinh doanh lưu trú từ 5 tầng trở lên phải có thẩm duyệt, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền.
b) Các cơ sở kinh doanh lưu trú từ 4 tầng trở xuống; sản xuất, kinh doanh, sửa chữa công cụ hỗ trợ; trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, casino; hoạt động in (trừ photocopy màu); kinh doanh dịch vụ cầm đồ; kinh doanh karaoke; xoa bóp (massage) phải có biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
4. Đối với các cơ sở kinh doanh có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự là tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy tại khu vực kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp. Trường hợp cơ sở kinh doanh thuê kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp thì phải có giấy tờ để chứng minh việc thuê kho.
5. Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải nộp tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy:
a) Cơ sở nằm trong các tòa nhà đã được thiết kế, thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy.
b) Các cơ sở sản xuất con dấu; dịch vụ đòi nợ; dịch vụ tẩm quất; photocopy màu; sản xuất, kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
+ Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
3. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nộp hồ sơ tại cơ quan Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; trong đó nêu rõ lý do.
b) Nộp bản sao hợp lệ tài liệu liên quan đến sự cần thiết phải cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và thẩm định cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự các cơ sở (trừ các cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội và Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương):
+ Kinh doanh dịch vụ cầm đồ.
+ Đại lý kinh doanh gas, các cửa hàng bán gas chai, trạm nạp gas vào chai và ô tô, trạm cấp gas.
+ Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
+ Kinh doanh karaoke, xoa bóp (massage, tẩm quất).
+ Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự không phải là doanh nghiệp: cho thuê lưu trú; hoạt động in.
+ Các tổ chức sự nghiệp có thu hoạt động kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của cơ quan, tổ chức thuộc cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Lệ phí (nếu có): 300.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định tại Điều 4, Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Cụ thể là:
1. Người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự phải có lý lịch rõ ràng và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Phải duy trì và đảm bảo thực hiện đúng các điều kiện về an ninh, trật tự trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh; chấp hành quy định về trật tự, an toàn công cộng, vệ sinh môi trường và không nằm trong khu vực, địa điểm mà pháp luật cấm hoạt động kinh doanh.
3. Ngoài quy định nêu trên, các cơ sở kinh doanh dưới đây còn phải bảo đảm các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy như sau:
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và Nitrat Amon hàm lượng cao (từ 98,5% trở lên); sản xuất, kinh doanh gas; sản xuất pháo hoa; kinh doanh vũ trường; kinh doanh lưu trú từ 5 tầng trở lên phải có thẩm duyệt, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền.
b) Các cơ sở kinh doanh lưu trú từ 4 tầng trở xuống; sản xuất, kinh doanh, sửa chữa công cụ hỗ trợ; trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, casino; hoạt động in (trừ photocopy màu); kinh doanh dịch vụ cầm đồ; kinh doanh karaoke; xoa bóp (massage) phải có biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
4. Đối với các cơ sở kinh doanh có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự là tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy tại khu vực kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp. Trường hợp cơ sở kinh doanh thuê kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp thì phải có giấy tờ để chứng minh việc thuê kho.
5. Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải nộp tài liệu chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy:
a) Cơ sở nằm trong các tòa nhà đã được thiết kế, thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy.
b) Các cơ sở sản xuất con dấu; dịch vụ đòi nợ; dịch vụ tẩm quất; photocopy màu; sản xuất, kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
+ Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
C. LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ CHỨNG MINH NHÂN DÂN
1. Thủ tục: Cấp Chứng minh nhân dân (12 số)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Công dân nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in tờ khai Chứng minh nhân dân chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, viết giấy hẹn trả Chứng minh nhân dân cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung hoặc kê khai lại.
Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Ảnh chân dung;
c) Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
d) Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;
+ Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí (nếu có):
+ Thu nhận ảnh trực tiếp: 30.000 đồng.
+ Thu nhận ảnh gián tiếp: 20.000 đồng.
+ Các trường hợp không phải nộp lệ phí:
Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; trường hợp cấp đổi Chứng minh nhân dân mới do Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
+ Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không thuộc các đối tượng tạm thời chưa được cấp Chứng minh nhân dân:
+ Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Những người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 106/2013/NĐ-CP, ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP, ngày 19/11/2007 của Chính phủ.
+ Thông tư số 05/2014/TT-BCA, ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân.
+ Thông tư số 07/2014/TT-BCA, ngày 13/02/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.
+ Thông tư số 155/2012/TT-BTC, ngày 20/9/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới.
2. Thủ tục: Đổi Chứng minh nhân dân (12 số)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Công dân nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in tờ khai Chứng minh nhân dân chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, viết giấy hẹn trả Chứng minh nhân dân cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung hoặc kê khai lại.
Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Ảnh chân dung;
c) Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
d) Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND02);
đ) Chứng minh nhân dân cũ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;
+ Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí (nếu có):
+ Thu nhận ảnh trực tiếp: 50.000 đồng.
+ Thu nhận ảnh gián tiếp: 40.000 đồng.
+ Các trường hợp không phải nộp lệ phí:
Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; trường hợp cấp đổi Chứng minh nhân dân mới do Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
+ Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không thuộc các đối tượng tạm thời chưa được cấp Chứng minh nhân dân:
+ Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Những người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 106/2013/NĐ-CP, ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP, ngày 19/11/2007 của Chính phủ.
+ Thông tư số 05/2014/TT-BCA, ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân.
+ Thông tư số 07/2014/TT-BCA, ngày 13/02/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.
+ Thông tư số 18/2014/TT-BCA, ngày 29/4/2014 của Bộ Công an hướng dẫn việc thu, nộp và xử lý Chứng minh nhân dân khi công dân đổi Chứng minh nhân dân.
+ Thông tư số 155/2012/TT-BTC, ngày 20/9/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới.
3. Thủ tục: Cấp lại Chứng minh nhân dân (12 số)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Công dân nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in tờ khai Chứng minh nhân dân chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, viết giấy hẹn trả Chứng minh nhân dân cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung hoặc kê khai lại.
Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Ảnh chân dung;
c) Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
d) Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;
+ Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí:
+ Thu nhận ảnh trực tiếp: 70.000 đồng.
+ Thu nhận ảnh gián tiếp: 60.000 đồng.
+ Các trường hợp không phải nộp lệ phí:
Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; trường hợp cấp đổi Chứng minh nhân dân mới do Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
+ Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không thuộc các đối tượng tạm thời chưa được cấp Chứng minh nhân dân: Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. Những người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 106/2013/NĐ-CP, ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ.
+ Thông tư số 05/2014/TT-BCA, ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân.
+ Thông tư số 07/2014/TT-BCA, ngày 13/02/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.
+ Thông tư số 155/2012/TT-BTC, ngày 20/9/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới.
4. Thủ tục: Xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định, trong Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại Chứng minh nhân dân, công dân ghi “có” yêu cầu cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện
Bước 3: Trả giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đã được cấp như thời gian ghi trên giấy hẹn trả kết quả giải quyết cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân 12 số của công dân.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
c) Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;
+ Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được cấp Chứng minh nhân dân (9 số) có yêu cầu đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân mới (12 số).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 05/2014/TT-BCA ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân;
+ Thông tư số 18/2014/TT-BCA ngày 29/4/2014 của Bộ Công an hướng dẫn việc thu, nộp và xử lý Chứng minh nhân dân khi công dân đổi Chứng minh nhân dân.
5. Thủ tục: Xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp sau khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
Bước 3: Nhận kết quả
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an nơi đã cấp Chứng minh nhân dân 12 số cho công dân.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Chứng minh nhân dân 12 số;
b) Chứng minh nhân dân (9 số) đã bị cắt góc (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;
+ Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân (12 số) hoặc mất giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đã được cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 05/2014/TT-BCA ngày 22/01/2014 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân;
+ Thông tư số 18/2014/TT-BCA ngày 29/4/2014 của Bộ Công an hướng dẫn việc thu, nộp và xử lý Chứng minh nhân dân khi công dân đổi Chứng minh nhân dân.
6. Thủ tục: Cấp Chứng minh nhân dân (9 số)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Công dân nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành in vân tay vào tờ khai và chỉ bản, chụp ảnh chân dung của công dân, thu lệ phí theo quy định, viết giấy hẹn cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung hoặc kê khai lại.
Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Ảnh chân dung;
c) Đơn đề nghị cấp Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM3);
d) Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM4);
đ) Chỉ bản (ký hiệu là A7).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;
+ Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí (nếu có):
Cấp mới: miễn phí (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Đơn đề nghị cấp Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM3);
+ Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM4);
+ Chỉ bản (ký hiệu là A7).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đối tượng tạm thời chưa được cấp Chứng minh nhân dân:
+ Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Những người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Nghị định số 170/2007/NĐ-CP, ngày 19/11/2007 của Chính phủ bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Nghị định số 106/2013/NĐ-CP, ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP, ngày 19/11/2007 của Chính phủ.
+ Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13), ngày 19/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA(C11), ngày 10/10/2001 của Bộ Công an về việc ban hành các biểu mẫu sử dụng trong công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội.
+ Thông tư số 02/2014/TT-BTC, ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7. Thủ tục: Đổi Chứng minh nhân dân (9 số)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Công dân nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành in vân tay vào tờ khai và chỉ bản, chụp ảnh chân dung của công dân, thu lệ phí theo quy định, viết giấy hẹn cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung hoặc kê khai lại.
Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Ảnh chân dung;
c) Đơn đề nghị cấp Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM3);
d) Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM4);
đ) Chứng minh nhân dân cũ;
e) Chỉ bản (ký hiệu là A7).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;
+ Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí (nếu có):
+ Không quá 9.000đồng/lần cấp.
+ Tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định đối với cấp chứng minh nhân dân tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh.
+ Các trường hợp không phải nộp lệ phí: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Đơn đề nghị cấp Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM3);
+ Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM4);
+ Chỉ bản (ký hiệu là A7).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đối tượng tạm thời chưa được cấp Chứng minh nhân dân:
+ Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Những người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Nghị định số 170/2007/NĐ-CP, ngày 19/11/2007 của Chính phủ bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Nghị định số 106/2013/NĐ-CP, ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP, ngày 19/11/2007 của Chính phủ.
+ Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13), ngày 19/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA(C11), ngày 10/10/2001 của Bộ Công an về việc ban hành các biểu mẫu sử dụng trong công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội.
+ Thông tư số 02/2014/TT-BTC, ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
8. Thủ tục: Cấp lại Chứng minh nhân dân (9 số)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Công dân nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành in vân tay vào tờ khai và chỉ bản, chụp ảnh chân dung của công dân, thu lệ phí theo quy định, viết giấy hẹn cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung hoặc kê khai lại.
Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Ảnh chân dung;
c) Đơn đề nghị cấp Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM3);
d) Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM4);
e) Chỉ bản (ký hiệu A7).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;
+ Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí:
+ Không quá 9.000đồng/lần cấp.
+ Tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định đối với cấp chứng minh nhân dân tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh.
+ Các trường hợp không phải nộp lệ phí: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01);
+ Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đối tượng tạm thời chưa được cấp Chứng minh nhân dân:
+ Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Những người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Nghị định số 170/2007/NĐ-CP, ngày 19/11/2007 của Chính phủ bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Nghị định số 106/2013/NĐ-CP, ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP, ngày 19/11/2007 của Chính phủ.
+ Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13), ngày 19/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA(C11), ngày 10/10/2001 của Bộ Công an về việc ban hành các biểu mẫu sử dụng trong công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội.
+ Thông tư số 02/2014/TT-BTC, ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
D. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
1. Thủ tục: Đăng ký, cấp biển số mô tô, xe gắn máy tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;
Kiểm tra thực tế xe;
Trực tiếp đối chiếu nội dung trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế của xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn và các thông số kỹ thuật khác của xe;
Cà số máy, số khung và ký đè lên bản cà số máy, số khung, ghi rõ họ, tên của cán bộ làm nhiệm vụ kiểm tra thực tế của xe, ngày, tháng, năm kiểm tra xe.
Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe.
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, lệ phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định.
Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe; Trả biển số xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Chứng từ chuyển quyền sở hữu của xe.
c) Chứng từ lệ phí trước bạ.
d) Chứng từ nguồn gốc của xe.
đ) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; Giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông và Cục Cảnh sát giao thông).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy
- Lệ phí:
Thu theo Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 53/2015/TT-BTC, ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Thủ tục: Đăng ký sang tên mô tô, xe gắn máy trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký sang tên tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe.
Kiểm tra đối chiếu bản cà số máy, số khung dán trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế xe.
Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe.
Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; thu lệ phí đăng ký xe; trả biển số xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Chứng từ lệ phí trước bạ.
c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
d) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; Giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Xe đã được đăng ký tại Công an huyện, nay sang tên cho chủ xe tại huyện đó hoặc chủ xe ở huyện khác trong cùng tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe (trường hợp biển 3, 4 số đổi sang biển 5 số), giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 53/2015/TT-BTC, ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
3. Thủ tục: Sang tên, di chuyển mô tô, xe gắn máy đi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị sang tên di chuyển tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, tiếp nhận hai giấy khai sang tên, di chuyển và hồ sơ sang tên, di chuyển.
Thu hồi biển số, giấy chứng nhận đăng ký xe.
Đối chiếu kỹ giữa giấy chứng nhận đăng ký xe với chứng từ chuyển nhượng xe.
Bổ sung nội dung thay đổi xe sang tên, di chuyển vào máy vi tính, in 02 Phiếu sang tên di chuyển và giấy đăng ký xe tạm thời (nếu chủ xe có yêu cầu).
Cắt góc vào phía trên bên phải, mặt trước giấy chứng nhận đăng ký xe.
Niêm phong hồ sơ gốc có đóng dấu giáp lai. Riêng phiếu sang tên di chuyển, giấy khai sang tên di chuyển, giấy chứng nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển nhượng xe ghim vào phía ngoài túi đựng hồ sơ đã được niêm phong.
Bước 3: Trả phiếu sang tên, di chuyển, giấy khai sang tên di chuyển kèm theo hồ sơ gốc cho chủ xe và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời, hướng dẫn chủ xe dán biển số tạm thời theo quy định (nếu có).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 02 Giấy khai sang tên di chuyển xe (theo mẫu),.
b) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
c) Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
d) Giấy tờ của người mua, được điều chuyển, cho, tặng xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Xe đã được đăng ký tại Công an cấp huyện, nay sang tên di chuyển cho chủ mới ở tỉnh khác.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện được giải quyết phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp hồ sơ xe sang tên di chuyển cho chủ xe.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai sang tên di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 53/2015/TT-BTC, ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
4. Thủ tục: Đăng ký mô tô, xe gắn máy từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe;
Kiểm tra thực tế xe;
Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe;
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, lệ phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định.
Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; thu lệ phí đăng ký xe; trả biển số xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Chứng từ lệ phí trước bạ.
c) Giấy khai sang tên, di chuyển xe.
d) Phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và hồ sơ gốc của xe.
đ) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; Giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Xe đã đăng ký từ tỉnh khác chuyển đến cho chủ xe tại địa phương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 53/2015/TT-BTC, ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
5. Thủ tục: Đổi giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe.
Thu lại chứng nhận đăng ký xe (đổi lại chứng nhận đăng ký), biển số xe (đổi lại biển số).
Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn).
Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
c) Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường hợp đổi lại biển số xe).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời gian hoàn thành không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Xe đã đăng ký tại Công an huyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 53/2015/TT-BTC, ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
6. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe
gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe.
Thu lại chứng nhận đăng ký xe (đổi lại chứng nhận đăng ký), biển số xe (đổi lại biển số).
Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn).
Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
c) Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường hợp đổi lại biển số xe).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất thì thời gian xác minh và hoàn thành thủ tục không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Xe đã đăng ký tại Công an huyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 53/2015/TT-BTC, ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
7. Thủ tục: Đăng ký mô tô, xe gắn máy tạm thời tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký xe tạm thời tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, Giấy khai đăng ký xe, đối chiếu bản chính hồ sơ xe với bản photocopy.
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Bản sao hồ sơ xe theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Cấp ngay biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các loại mô tô, xe gắn máy phải đăng ký tạm thời theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 53/2015/TT-BTC, ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
8. Thủ tục: Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe
gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, tiếp nhận Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe.
Thu biển số và giấy chứng nhận đăng ký xe, in giấy hẹn.
Bước 3: Trả giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện. Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe (theo mẫu).
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
Trường hợp mất giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe phải có đơn trình báo và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật (đối với cá nhân) và công văn đề nghị (đối với tổ chức).
c) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các loại xe đã đăng ký tại Công an cấp huyện (xe theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+ Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 53/2015/TT-BTC, ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Đ. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ
1. Thủ tục: Đăng ký thường trú
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện để làm thủ tục đăng ký thường trú. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết đăng ký thường trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết đăng ký thường trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký cư trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: Theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản khai nhân khẩu (HK01).
b) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu (HK02).
c) Giấy chuyển hộ khẩu (HK07).
d) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
đ) Giấy tờ tài liệu chứng minh thuộc một trong các điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương.
e) Một số trường hợp cụ thể hồ sơ quy định tại khoản 2, Điều 6 Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
g) Sổ hộ khẩu (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ khẩu (hoặc ghi tên vào sổ hộ khẩu).
- Lệ phí (nếu có): theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Bản khai nhân khẩu (HK01); Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02); Giấy chuyển hộ khẩu (HK07).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các điều kiện đăng ký thường trú vào thành phố trực thuộc Trung ương.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
2. Thủ tục: Tách sổ hộ khẩu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ)
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết tách sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết tách sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải tách sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu
b) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
Chủ hộ phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu đồng ý cho tách sổ hộ khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ khẩu.
- Lệ phí (nếu có): theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): chủ hộ phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu đồng ý cho tách sổ hộ khẩu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
3. Thủ tục: Cấp đổi sổ hộ khẩu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ)
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết cấp đổi sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết cấp đổi sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết cấp đổi sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: Theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu (bị hư hỏng) hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với trường hợp đổi từ mẫu sổ cũ).
b) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ .
- Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ khẩu.
- Lệ phí (nếu có): theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
4. Thủ tục: Cấp lại sổ hộ khẩu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết cấp lại sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết cấp lại sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết cấp lại sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ .
- Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ khẩu.
- Lệ phí (nếu có): theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
5. Thủ tục: Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ)
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu.
b) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
c) Tùy từng trường hợp điều chỉnh thay đổi mà xuất trình các giấy tờ khác theo quy định như: Ý kiến của chủ hộ hoặc người khác trong gia đình về việc thay đổi chủ hộ; Giấy khai sinh hoặc Quyết định được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch; Quyết định thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính đường phố, số nhà của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ khẩu (đã điều chỉnh).
- Lệ phí (nếu có): theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
6. Thủ tục: Xóa đăng ký thường trú
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ)
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết xóa đăng ký thường trú: nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết xóa đăng ký thường trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết xóa đăng ký cư trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02)
b) Sổ hộ khẩu
c) Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú: Chết, bị Toà án tuyên bố mất tích hoặc đã chết; được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại; ra nước ngoài để định cư; đã đăng ký thường trú ở nơi cư trú mới.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ khẩu (đã xóa tên).
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
7. Thủ tục: Xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả tại trụ sở Công an cấp huyện.
+ Nội dung xác nhận bao gồm các thông tin cơ bản của từng cá nhân: Họ và tên, tên gọi khác (nếu có), ngày, tháng, năm sinh, giới tính, nguyên quán, dân tộc, tôn giáo, số chứng minh nhân dân, nơi thường trú, ngày, tháng, năm đăng ký thường trú, ngày, tháng, năm xóa đăng ký thường trú.
+ Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả kết quả xác nhận cho người đến nhận kết quả.
Thời gian nhận kết quả: heo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02)
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh công dân trước đây có hộ khẩu thường trú (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản xác nhận.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
8. Thủ tục: Hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp đăng ký thường trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và đối tượng quy định tại Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Trưởng Công an cấp huyện báo cáo, đề xuất Giám đốc Công an cấp tỉnh huỷ bỏ việc đăng ký thường trú trái pháp luật.
Bước 2: Giám đốc Công an cấp tỉnh ký Quyết định hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật và gửi cho Công an cấp huyện và công dân.
Bước 3: Công an cấp huyện và công dân thực hiện Quyết định hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đăng ký thường trú trái pháp luật.
b) Các giấy tờ, tài liệu khác chứng minh việc đăng ký thường trú trái pháp luật (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: chưa quy định cụ thể.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
9. Thủ tục: Cấp giấy chuyển hộ khẩu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả tại trụ sở Công an cấp huyện.
+ Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu nộp lệ phí (trừ trường hợp được miễn). Người nhận đem phiếu nộp lệ phí đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả giấy chuyển hộ khẩu và hồ sơ cho người đến nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02)
b) Sổ hộ khẩu (hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chuyển hộ khẩu (HK07).
- Lệ phí (nếu có): theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Giấy chuyển hộ khẩu được cấp cho công dân trong các trường hợp sau đây: chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
+ Trường hợp không phải cấp giấy chuyển hộ khẩu: chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh; học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà trường và cơ sở giáo dục khác; đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân; được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể; chấp hành hình phạt tù; chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma tuý bắt buộc, quản chế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
E. LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Thủ tục: Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Trưởng Công an cấp huyện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 68/2013/TT-BCA ngày 26/12/2013 người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phải thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý giải quyết phải thông báo rõ lý do.
Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp. Trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính là đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay không cần phải tiến hành xác minh, kết luận theo trình tự quy định.
+ Trường hợp cần phải tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình xác minh hoặc giao cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của mình tiến hành xác minh nội dung khiếu nại.
Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại và quy định tại Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an Quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.
Bước 4: Tổ chức đối thoại
Thủ trưởng có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, Thủ trưởng có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền tham gia ý kiến, bổ sung thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản ghi đầy đủ nội dung, ý kiến của những người tham gia, những nội dung đã được thông nhất, những nội dung còn có ý kiến khác nhau (nếu có) và các bên cùng ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại
Trưởng Công an cấp huyện ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 68/2014/TT-BCA và trong thời hạn 3 ngày làm việc phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan và cơ quan quản lý cấp trên.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Thông báo thụ lý khiếu nại
b) Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
c) Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
d) Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
đ) Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
e) Quyết định giải quyết khiếu nại;
g) Các tài liệu khác có liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Người có thẩm quyền quyết định: Trưởng Công an cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Công an huyện và cán bộ được giao.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo đúng quy định tại Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật khiếu nại, cụ thể là:
a) Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
b) Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.
c) Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
d) Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
đ) Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại (Luật số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011),
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP, ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
+ Thông tư số 68/2013/TT-BCA, ngày 26/12/2013 của Bộ Công an hướng dẫn xử lý khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; giải quyết khiếu nại và quản lý công tác giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.
2. Thủ tục: Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Trưởng Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Trưởng Công an cấp huyện) thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, nhưng thuộc trách nhiệm giải quyết của Công an nhân dân, thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được, cơ quan, đơn vị tiếp nhận tố cáo phải chuyển đến Thủ trưởng cơ quan Công an có thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 91/2013/NĐ-CP ngày 12/8/2013 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân để xem xét, giải quyết; đồng thời thông báo bằng văn bản cho người tố cáo (nếu họ không yêu cầu giữ bí mật) và cơ quan Thanh tra Công an cùng cấp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo biết.
c) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: Trưởng Công an cấp huyện ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh… theo quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an Quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
Bước 3: Báo cáo kết quả xác minh và kết luận nội dung tố cáo
a) Dự thảo Báo cáo kết quả xác minh, tổ chức thông báo dự thảo Báo cáo kết quả xác minh;
b) Hoàn chỉnh Báo cáo kết quả xác minh;
Các bước tiến hành trên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an Quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
c) Kết luận nội dung tố cáo:
Căn cứ Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, Trwongr Công an cấp huyện ban hành Kết luận nội dung tố cáo.
Bước 4: xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: ngay sau khi có Kết luận về nội dung tố cáo, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an Quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
Bước 5: công khai kết luận nội dung tố cáo
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký Kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai Kết luận nội dung tố cáo, Quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 91/2013/NĐ-CP ngày 12/8/2013 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
(1) Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo cho người tố cáo nếu kết luận, quyết định, văn bản đó không có nội dung, thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của ngành Công an;
(2) Gửi văn bản thông báo tóm tắt kết quả giải quyết tố cáo theo nội dung tố cáo cho người tố cáo biết, không đưa những nội dung, thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, bí mật của ngành Công an vào văn bản thông báo.
Bước 6: Kết thúc việc giải quyết tố cáo
Tổ trưởng Tổ xác minh làm thủ tục kết thúc hồ sơ, trình người giải quyết tố cáo hoặc Thủ trưởng cơ quan chức năng ký quyết định kết thúc hồ sơ để nộp lưu theo quy định.
- Cách thức thực hiện: tố cáo trực tiếp hoặc gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
b) Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Người có thẩm quyền quyết định: trưởng Công an cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Công an cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo đúng quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới; không phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tố cáo (Luật số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011).
+ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP, ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo.
+ Nghị định số 91/2013/NĐ-CP, ngày 12/8/2013 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 10/2014/TT-BCA ngày 04/3/2014 của Bộ Công an Quy định việc xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP CẢNH
1. Thủ tục: Cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc ở Công an cấp xã
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc, trực tiếp nộp hồ sơ tại Công an cấp xã. Khi nộp hồ sơ, xuất trình chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng của bản thân để kiểm tra, đối chiếu; người dưới 14 tuổi, thì xuất trình giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu để kiểm tra, đối chiếu.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in (viết) giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, in (viết) biên lai lệ phí và trao giấy biên nhận cùng biên lai lệ phí cho người nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Nhận kết quả:
1. Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho người đến nhận kết quả.
2. Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
- Cách thức thực hiện: trực tiếp nộp hồ sơ, nhận kết quả tại trụ sở Công an cấp xã tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 01 tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh (mẫu TK9), không cần xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn.
Đối với trẻ em dưới 16 tuổi đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh thì tờ khai do cha, mẹ hoặc người giám hộ ký thay. Trường hợp cha hoặc mẹ đề nghị cấp chung con dưới 16 tuổi vào giấy thông hành xuất, nhập cảnh của cha hoặc mẹ thì khai chung và dán 01 ảnh 3cmx4cm của trẻ em đó vào tờ khai của mình và 01 ảnh 3cmx4cm của trẻ em đó để dán vào giấy thông hành.
b) 02 ảnh 4cmx6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền trắng.
* Trường hợp cấp lại giấy thông hành biên giới xuất, nhập cảnh do bị mất, ngoài thành phần hồ sơ trên, thì nộp kèm đơn trình báo về việc bị mất giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới (không cần xác nhận của Công an cấp xã nơi bị mất).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới.
- Lệ phí (nếu có): 50.000 đồng/giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh (mẫu TK9 ban hành kèm theo Thông tư số 67/2013/TT-BCA, ngày 11/12/2013 của Bộ Công an).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
2. Không thuộc một trong các diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam sau đây:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến công tác điều tra tội phạm.
b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự.
c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế; đang chờ giải quyết tranh chấp về dân sự, kinh tế.
d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính, trừ trường hợp có đặt tiền, đặt tài sản hoặc có biện pháp bảo đảm khác để thực hiện nghĩa vụ đó.
e) Vì lý do ngăn chặn dịch bệnh nguy hiểm lây lan.
g) Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
h) Có hành vi vi phạm hành chính về xuất nhập cảnh theo quy định của Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Hiệp định về Quy chế quản lý biên giới đất liền Việt Nam – Trung Quốc giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 18/11/2009.
+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Nghị định số 65/2012/NĐ-CP, ngày 06/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP.
+ Thông tư số 67/2013/TT-BCA, ngày 11/12/2013 của Bộ Công an quy định việc cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho công dân Việt Nam qua lại biên giới Việt Nam Trung Quốc.
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
2. Thủ tục: Khai báo tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam tại Công an cấp xã
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin khai báo tạm trú từ khách nước ngoài.
Bước 2: Khai, nộp Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài.
1. Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động cơ sở lưu trú khai Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và trực tiếp nộp cho công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi là Công an cấp xã) nơi cơ sở lưu trú của mình đặt trụ sở.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài ghi đầy đủ thì tiếp nhập, xử lý theo quy định;
Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài chưa ghi đầy đủ thì yêu cầu người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú ghi lại cho đầy đủ.
3. Thời gian nhận hồ sơ: tất cả các ngày trong tuần.
- Cách thức thực hiện: cơ sở lưu trú trực tiếp nộp Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại công an cấp xã nơi cơ sở lưu trú của mình đặt trụ sở.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: 01 Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA17).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: thực hiện 24/24 giờ tất cả các ngày trong tuần.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã nơi cơ sở lưu trú đăng ký hoạt động.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã ký xác nhận vào Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài do cơ sở lưu trú trực tiếp nộp, sao 01 bản gửi lại cơ sở lưu trú lưu.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA17 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1. Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an cấp xã, nơi cơ sở lưu trú của mình đặt trụ sở, trong thời hạn 12 giờ (riêng địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến lưu trú tại cơ sở lưu trú của mình).
2. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú, thì người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú phải thực hiện khai báo tạm trú lại cho người nước ngoài theo trình tự trên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
B. ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ
1. Thủ tục: Đăng ký thường trú
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết đăng ký thường trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu,giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết đăng ký thường trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký thường trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an xã, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản khai nhân khẩu (HK01).
b) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu (HK02)
c) Giấy chuyển hộ khẩu (HK07)
d) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
đ) Một số trường hợp cụ thể hồ sơ quy định tại khoản 2, Điều 6 Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
e) Sổ hộ khẩu (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ khẩu (hoặc ghi tên vào sổ hộ khẩu).
- Lệ phí (nếu có): theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Bản khai nhân khẩu (HK01); Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
2. Thủ tục: Tách sổ hộ khẩu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết tách sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết tách sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết tách sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an xã, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu
b) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
Chủ hộ phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu đồng ý cho tách sổ hộ khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ khẩu.
- Lệ phí (nếu có): theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): chủ hộ phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu đồng ý cho tách sổ hộ khẩu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
3. Thủ tục: Cấp đổi sổ hộ khẩu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết cấp đổi sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu,giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết cấp đổi sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết đăng cấp đổi sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an xã, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu (bị hư hỏng) hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với trường hợp đổi từ mẫu sổ cũ).
b) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ .
- Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ khẩu.
- Lệ phí (nếu có): theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
4. Thủ tục: Cấp lại sổ hộ khẩu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết cấp lại sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết cấp lại sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết cấp lại sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an xã, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ khẩu.
- Lệ phí (nếu có): theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
5. Thủ tục: Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ)
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
+ Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an xã, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu
b) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02)
c) Tùy từng trường hợp điều chỉnh thay đổi mà xuất trình các giấy tờ khác theo quy định như: ý kiến của chủ hộ hoặc người khác trong gia đình về việc thay đổi chủ hộ; giấy khai sinh hoặc quyết định được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch; quyết định thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính đường phố, số nhà của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ khẩu (đã điều chỉnh).
- Lệ phí (nếu có): theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
6. Thủ tục: Xóa đăng ký thường trú
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Trả kết quả: Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, cán bộ đăng ký trả Sổ hộ khẩu (đã xóa tên) và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an xã, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
b) Sổ hộ khẩu.
c) Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú: Chết, bị Toà án tuyên bố mất tích hoặc đã chết; được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại; ra nước ngoài để định cư; đã đăng ký thường trú ở nơi cư trú mới.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ khẩu (đã xóa tên).
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
7. Thủ tục: Cấp giấy chuyển hộ khẩu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn để làm thủ tục cấp giấy chuyển hộ khẩu. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả: Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, cán bộ đăng ký giao giấy chuyển hộ khẩu và hồ sơ cho người đến nhận kết quả và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an xã, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02)
b) Sổ hộ khẩu (hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chuyển hộ khẩu (HK07).
- Lệ phí (nếu có): theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
+ Giấy chuyển hộ khẩu được cấp cho công dân trong các trường hợp sau đây: chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
+ Trường hợp không phải cấp giấy chuyển hộ khẩu: chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh; học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà trường và cơ sở giáo dục khác; đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân; được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể; chấp hành hình phạt tù; chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma tuý bắt buộc, quản chế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
8. Thủ tục: Xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả tại trụ sở Công an xã, thị trấn:
+ Nội dung xác nhận bao gồm các thông tin cơ bản của từng cá nhân: Họ và tên, tên gọi khác (nếu có), ngày, tháng, năm sinh, giới tính, nguyên quán, dân tộc, tôn giáo, số chứng minh nhân dân, nơi thường trú, ngày, tháng, năm đăng ký thường trú, ngày, tháng, năm xóa đăng ký thường trú.
+ Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả kết quả xác nhận cho người đến nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an xã, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02)
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh công dân trước đây có hộ khẩu thường trú (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
9. Thủ tục: Đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an phường, xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Bước 3: Nhận kết quả: Nộp giấy biên nhận.
+ Trường hợp được giải quyết đăng ký tạm trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ tạm trú, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết đăng ký tạm trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký tạm trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an xã, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Xuất trình Chứng minh nhân dân.
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
c) Bản khai nhân khẩu (HK01).
d) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ tạm trú.
- Lệ phí (nếu có): theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Bản khai nhân khẩu(HK01); Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
10. Thủ tục: Cấp đổi sổ tạm trú tại Công an cấp xã
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an phường, xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Bước 3: Nhận kết quả: Nộp giấy biên nhận.
+ Trường hợp được giải quyết đổi sổ tạm trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ tạm trú, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết đổi sổ tạm trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết cấp đổi sổ tạm trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
b) Sổ tạm trú.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ tạm trú.
- Lệ phí (nếu có): theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
11. Thủ tục: Cấp lại sổ tạm trú tại Công an cấp xã
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an phường, xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Bước 3: Nhận kết quả: Nộp giấy biên nhận.
+ Trường hợp được giải quyết cấp lại sổ tạm trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ tạm trú, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết cấp lại sổ tạm trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết cấp lại sổ tạm trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ tạm trú.
- Lệ phí (nếu có): theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
12. Thủ tục: Điều chỉnh những thay đổi trong sổ tạm trú tại Công an cấp xã
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an phường, xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Bước 3: Nhận kết quả: Nộp giấy biên nhận.
+ Trường hợp được giải quyết điều chỉnh những thay đổi trong sổ tạm trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ tạm trú, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết điều chỉnh những thay đổi trong sổ tạm trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết điều chỉnh những thay đổi trong sổ tạm trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu.
b) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02)
c) Tùy từng trường hợp điều chỉnh thay đổi mà xuất trình các giấy tờ khác theo quy định như: Ý kiến của chủ hộ hoặc người khác trong gia đình về việc thay đổi chủ hộ; Giấy khai sinh hoặc Quyết định được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch; Quyết định thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính đường phố, số nhà của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ tạm trú (đã điều chỉnh).
- Lệ phí (nếu có): theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
13. Thủ tục: Khai báo tạm vắng tại Công an cấp xã
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Những người sau đây khi đi khỏi nơi cư trú phải đến trụ sở Công an xã, phường, thị trấn khai báo tạm vắng:
+ Bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo; người bị phạt cải tạo không giam giữ; người đang bị quản chế; người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành khi đi khỏi nơi cư trú từ 01 ngày trở lên.
+ Người trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự, dự bị động viên đi khỏi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi mình cư trú từ 3 tháng trở lên.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra, hướng dẫn nội dung khai báo, ký xác nhận vào phần phiếu cấp cho người khai báo tạm vắng.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Phiếu khai báo tạm vắng (HK05).
b) Xuất trình Chứng minh nhân dân.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc (trường hợp đặc biệt thì được phép kéo dài thời gian giải quyết, nhưng tối đa không quá 02 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu khai báo tạm vắng (HK05).
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu khai báo tạm vắng (HK05).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
14. Thủ tục: Lưu trú và tiếp nhận lưu trú tại Công an cấp xã
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân ở lại trong một thời gian nhất định tại địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn ngoài nơi cư trú của mình và không thuộc trường hợp phải đăng ký tạm trú phải làm thủ tục lưu trú.
+ Đại diện gia đình, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở khác khi có người đến lưu trú có trách nhiệm: Đề nghị người đến lưu trú xuất trình một trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân; hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; giấy tờ tuỳ thân khác hoặc giấy tờ do cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp. Đối với người dưới 14 tuổi đến lưu trú thì không phải xuất trình các giấy tờ nêu trên nhưng phải cung cấp thông tin về nhân thân của người dưới 14 tuổi; thông báo việc lưu trú với Công an xã, phường, thị trấn.
Trường hợp người đến lưu trú tại nhà ở của gia đình, nhà ở tập thể mà chủ gia đình, nhà ở tập thể đó không cư trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó thì người đến lưu trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với Công an xã, phường, thị trấn.
Bước 2: Trước 23 giờ hàng ngày, cán bộ tiếp nhận thông báo lưu trú tại các địa điểm ngoài trụ sở Công an xã, phường, thị trấn phải thông tin, báo cáo số liệu kịp thời về Công an xã, phường, thị trấn; những trường hợp đến lưu trú sau 23 giờ thì báo cáo về Công an xã, phường, thị trấn vào sáng ngày hôm sau. Người tiếp nhận thông báo lưu trú phải ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú.
- Cách thức thực hiện: thực hiện trực tiếp hoặc bằng điện thoại hoặc qua mạng internet, mạng máy tính tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn hoặc căn cứ vào điều kiện thực tế, các địa phương quyết định thêm địa điểm khác để tiếp nhận thông báo lưu trú.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: xuất trình một trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân; hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; giấy tờ tuỳ thân khác hoặc giấy tờ do cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp. Đối với người dưới 14 tuổi đến lưu trú thì không phải xuất trình các giấy tờ nêu trên nhưng phải cung cấp thông tin về nhân thân của người dưới 14 tuổi.
+ Số lượng hồ sơ: chưa quy định cụ thể.
- Thời hạn giải quyết: giải quyết ngay.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: ghi tên vào Sổ tiếp nhận lưu trú.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
15. Thủ tục: Gia hạn tạm trú tại Công an cấp xã
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an phường, xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết gia hạn tạm trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ tạm trú, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết gia hạn tạm trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết gia hạn tạm trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
b) Sổ tạm trú.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ tạm trú (đã gia hạn).
- Lệ phí (nếu có): theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
16. Thủ tục: Hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp đăng ký thường trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và đối tượng quy định tại Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Trưởng Công an cấp xã báo cáo, đề xuất Trưởng Công an cấp huyện huỷ bỏ việc đăng ký thường trú trái pháp luật.
Bước 2: Trưởng Công an cấp huyện ký Quyết định việc hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật và gửi cho Công an cấp xã và công dân.
Bước 3: Công an cấp xã và công dân thực hiện Quyết định hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đăng ký thường trú trái pháp luật.
b) Các giấy tờ, tài liệu khác chứng minh việc đăng ký thường trú trái pháp luật (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: chưa quy định cụ thể.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
17. Thủ tục: Hủy bỏ đăng ký tạm trú trái pháp luật tại Công an cấp xã
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp đăng ký tạm trú không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện quy định tại Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Trưởng Công an xã, phường, thị trấn báo cáo, đề xuất Trưởng Công an cấp huyện hủy bỏ việc đăng ký tạm trú trái pháp luật.
Bước 2: Trưởng Công an cấp huyện ký Quyết định việc hủy bỏ kết quả đăng ký tạm trú trái pháp luật và gửi cho Công an xã, phường, thị trấn và công dân.
Bước 3: Công an xã, phường, thị trấn và công dân thực hiện Quyết định việc hủy bỏ kết quả đăng ký tạm trú trái pháp luật.
- Cách thức thực hiện: tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đăng ký tạm trú trái pháp luật.
b) Các giấy tờ, tài liệu khác chứng minh việc đăng ký tạm trú trái pháp luật (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: chưa quy định cụ thể.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hủy bỏ kết quả đăng ký tạm trú trái pháp luật.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
C. LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Thủ tục: Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân (phải là cán bộ thuộc biên chế của lực lượng Công an)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Trưởng Công an cấp phường theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 68/2013/TT-BCA ngày 26/12/2013, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phải thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý giải quyết phải thông báo rõ lý do.
Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp. Trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính là đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay không cần phải tiến hành xác minh, kết luận theo trình tự quy định.
+ Trường hợp cần phải tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình xác minh hoặc giao cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của mình tiến hành xác minh nội dung khiếu nại.
Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại và Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.
Bước 4: Tổ chức đối thoại
Thủ trưởng Công an cấp phường có thẩm quyền giải quyết trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan Công an có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền tham gia ý kiến, bổ sung thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản ghi đầy đủ nội dung, ý kiến của những người tham gia, những nội dung đã được thông nhất, những nội dung còn có ý kiến khác nhau (nếu có) và các bên cùng ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại
Trưởng Công an cấp phường ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 3 ngày làm việc phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Thông báo thụ lý khiếu nại;
b) Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
c) Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
d) Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
đ) Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
e) Quyết định giải quyết khiếu nại;
g) Các tài liệu khác có liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Người có thẩm quyền quyết định: Trưởng cấp phường.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Công an cấp phường.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): đảm bảo đúng quy định tại Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật Khiếu nại, cụ thể là:
a) Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
b) Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.
c) Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
d) Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
đ) Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khiếu nại (Luật số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011).
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP, ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại
+ Thông tư số 68/2013/TT-BCA, ngày 26/12/2013 của Bộ Công an hướng dẫn xử lý khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; giải quyết khiếu nại và quản lý công tác giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.
2. Thủ tục: Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân (phải là cán bộ thuộc biên chế của lực lượng Công an)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại (nếu tố cáo cán bộ công an xã, thị trấn không thuộc biên chế của lực lượng Công an nhân dân thì thực hiện theo quy định tại Điều 12 Luật tố cáo) và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Trưởng Công an phường, thị trấn, Trưởng đồn, trạm Công an (gọi chung là Trưởng Công an cấp phường) thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày.
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, nhưng thuộc trách nhiệm giải quyết của Công an nhân dân, thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được, cơ quan, đơn vị tiếp nhận tố cáo phải chuyển đến Thủ trưởng cơ quan Công an có thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 91/2013/NĐ-CP ngày 12/8/2013 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân để xem xét, giải quyết; đồng thời thông báo bằng văn bản cho người tố cáo (nếu họ không yêu cầu giữ bí mật) và cơ quan Thanh tra Công an cùng cấp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo biết.
c) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: Trưởng Công an cấp phường ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh… theo quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
Bước 3: Báo cáo kết quả xác minh và kết luận nội dung tố cáo
a) Dự thảo Báo cáo kết quả xác minh, tổ chức thông báo dự thảo Báo cáo kết quả xác minh;
b) Hoàn chỉnh Báo cáo kết quả xác minh;
Các bước tiến hành trên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
c) Kết luận nội dung tố cáo:
Căn cứ Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo ban hành Kết luận nội dung tố cáo.
Bước 4: xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: ngay sau khi có Kết luận về nội dung tố cáo, Trưởng Công an cấp phường căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
Bước 5: công khai kết luận nội dung tố cáo
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký Kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai Kết luận nội dung tố cáo, Quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 91/2013/NĐ-CP ngày 12/8/2013 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
(1) Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo cho người tố cáo nếu kết luận, quyết định, văn bản đó không có nội dung, thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của ngành Công an;
(2) Gửi văn bản thông báo tóm tắt kết quả giải quyết tố cáo theo nội dung tố cáo cho người tố cáo biết, không đưa những nội dung, thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, bí mật của ngành Công an vào văn bản thông báo.
Bước 6: Kết thúc việc giải quyết tố cáo.
Tổ trưởng Tổ xác minh làm thủ tục kết thúc hồ sơ, trình người giải quyết tố cáo ký quyết định kết thúc hồ sơ để nộp lưu theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Tố cáo trực tiếp hoặc gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
b) Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Người có thẩm quyền quyết định: Trưởng Công an cấp phường.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Công an cấp phường.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới; không phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tố cáo (Luật số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011).
+ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP, ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo.
+ Nghị định số 91/2013/NĐ-CP, ngày 12/8/2013 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 10/2014/TT-BCA, ngày 04/3/2014 của Bộ Công an Quy định việc xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
D. LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ
1. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận khai báo vũ khí thô sơ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có vũ khí thô sơ là hiện vật trong bảo tàng, là đạo cụ làm phim, biểu diễn nghệ thuật, đồ gia bảo hoặc được gia truyền theo phong tục, tập quán của đồng bào các dân tộc phải khai báo với Công an xã, phường, thị trấn nơi cơ quan, đơn vị đặt trụ sở hoặc nơi cư trú để được cấp Giấy xác nhận việc khai báo.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân;
b) Bản kê khai vũ khí thô sơ;
c) Giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của vũ khí thô sơ (nếu có);
d) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ (đối với tổ chức).
Người đến liên hệ phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an xã, phường, thị trấn phải cấp Giấy xác nhận việc khai báo.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an xã, phường, thị trấn
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận việc khai báo vũ khí thô sơ.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Bản kê khai vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ (mẫu VC11 ban hành kèm Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13, ngày 12/7/2013).
+ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP, ngày 05/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 30/2012/TT-BCA, ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh.
+ Thông tư số 34/2012/TT-BCA, ngày 12/6/2012 của Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BCA, ngày 24/10/2014 của Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây