Quyết định 551/QĐ-BCT của Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 551/QĐ-BCT

Quyết định 551/QĐ-BCT của Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:551/QĐ-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thành Biên
Ngày ban hành:09/02/2012Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 551/QĐ-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 551/QĐ-BCT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 551/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2012

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Về việc công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ

 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

 

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Cục KSTTHC;
- Lưu: VT, VP(KSTT).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thành Biên

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 551 /QĐ-BCT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Công Thương)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

A. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

I. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

Thủ tục cấp giấy phép sản xuất thuốc lá

Công nghiệp tiêu dùng

Vụ Công nghiệp nhẹ

2

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá

Công nghiệp tiêu dùng

Vụ Công nghiệp nhẹ

3

Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá

Công nghiệp tiêu dùng

Vụ Công nghiệp nhẹ

4

Sửa đối, bổ sung giấy phép sản xuất thuốc lá

Công nghiệp tiêu dùng

Vụ Công nghiệp nhẹ

5

Chấp thuận nhập khẩu thiết bị chuyên ngành thuốc lá

Công nghiệp tiêu dùng

Vụ Công nghiệp nhẹ

6

Thông báo chỉ tiêu nhập khẩu sợi thuốc lá

Công nghiệp tiêu dùng

Vụ Công nghiệp nhẹ

7

Thông báo chỉ tiêu nhập khẩu giấy cuốn điếu thuốc lá

Công nghiệp tiêu dùng

Vụ Công nghiệp nhẹ

II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá

Công nghiệp tiêu dùng

Sở Công thương

2

Sửa đối, bổ sung thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá

Công nghiệp tiêu dùng

Sở Công thương

B. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

Xác nhận thiết bị, máy móc, vật tư ngành công nghiệp nhẹ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để phục vụ nghiên cứu và sản xuất

Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu

Vụ Công nghiệp nhẹ

2

Xác nhận về máy chính của lô hàng thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ nhập khẩu thuộc ngành công nghiệp nhẹ

Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu

Vụ Công nghiệp nhẹ

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

I. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1. Thủ tục cấp giấy phép sản xuất thuốc lá

- Trình tự thực hiện:

+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương - 54 Hai Bà Trưng, Hà Nội;

+ Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để hoàn chính hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 20 ngày làm việc, Bộ Công Thương cấp giấy phép sản xuất thuốc lá cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

+ Doanh nghiệp nhận giấy phép trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua đường bưu điện.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp;

+ Qua đường bưu điện.

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá (theo mẫu)

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Tài liệu liên quan đến tiêu chuẩn và điều kiện kinh doanh bao gồm:

* Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất, trong đó nêu rõ chỉ tiêu sản lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm thuốc lá (sản lượng đã được quy đổi);

* Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị, năng lực sản xuất thuốc lá điếu và năng lực từng công đoạn quy đổi ra bao 20 điếu tính theo 03 ca/ngày cho 03 năm gần nhất. Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của máy móc thiết bị;

* Hợp đồng gia công chế biến sợi, hợp đồng dịch vụ kiểm tra chất lượng (nếu có);

* Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;

* Bản sao Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bản sao bản công bố tiêu chuẩn sản phẩm kèm theo Bản tiêu chuẩn cơ sở đã được công bố theo quy định hiện hành của Bộ Y tế;

* Bản sao các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm thuốc lá;

* Bản sao hồ sơ chứng minh đầu tư phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩn quyền quyết định: Bộ Công Thương

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Công nghiệp nhẹ

- Kết quả thực hiện TTHC: giấy phép

- Lệ phí (nếu có): Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất thuốc lá

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và đang sản xuất sản phẩm thuốc lá trước thời điểm ban hành Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại thuốc lá trong giai đoạn 2000 - 2010.

+ Điều kiện về đầu tư và sử dụng nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước

* Doanh nghiệp phải tham gia đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá dưới hình thức đầu tư trực tiếp hoặc liên kết đầu tư thông qua các thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá có đầu tư trực tiếp trồng thuốc lá phù hợp với quy mô sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá được phê duyệt;

* Phải sử dụng nguyên liệu thuốc lá được trông trong nước để sản xuất sản phẩm thuốc lá theo kế hoạch hàng năm của Bộ Công Thương, trừ trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc lá theo nhãn quốc tế hoặc sản phẩm thuốc lá để xuất khẩu. Kế hoạch này được xác định phù hợp với Chiến lược, quy hoạch tổng thể ngành thuốc lá Việt Nam, Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá được phê duyệt.

+ Điều kiện về máy móc thiết bị

* Có máy móc thiết bị chuyên ngành gồm các công đoạn chính: vấn điếu, đóng bao;

* Trong công đoạn cuốn điếu, đóng bao, đóng tút, doanh nghiệp phải sử dụng các máy cuốn, máy đóng bao, đóng tút tự động, trừ trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc lá theo phương pháp truyền thống phải thao tác bằng tay;

* Có các thiết bị kiểm tra tối thiểu để thực hiện đo lường, kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng như: trọng lượng điếu, chu vi điếu, độ giảm áp điếu thuốc. Đối với các chỉ tiêu lý, hóa khác và chỉ tiêu vệ sinh thuốc lá, doanh nghiệp có thể tự kiểm tra hoặc thông qua các đơn vị dịch vụ có chức năng để kiểm tra. Kết quả phải được lưu giữ có hệ thống để theo dõi lâu dài;

* Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất sản phẩm thuốc lá phải có nguồn gốc hợp pháp.

+ Điều kiện về sở hữu nhãn hiệu hàng hóa: Doanh nghiệp phải có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa đã được đăng ký và được bảo hộ tại Việt Nam.

+ Điều kiện về chất lượng vệ sinh an toàn sản phẩm thuốc lá: Doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, vệ sinh theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở và quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm thuốc lá của Bộ Y tế.

+ Điều kiện về môi trường và phòng chống cháy nổ: Có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.

+ Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định 119/2007/NĐ-CP.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

................, ngày..........tháng..........năm.........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên doanh nghiệp: .............................................................................................

.............................................................................................................................

Trụ sở giao dịch: ...............................Điện thoại:......................Fax:..................

.............................................................................................................................

Địa điểm sản xuất................................................................................................

.............................................................................................................................

Quyết định thành lập số..........ngày............tháng...........năm............của.............

.............................................................................................................................

Cơ quan cấp trên trực tiếp:..................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số..............................do.....................cấp ngày..................tháng.............năm....................

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại sản phẩm thuốc lá:..................................................................................................................

Sản lượng sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước........................................

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 1 năm 2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Ký tên, đóng dấu)

 

2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá

- Trình tự thực hiện:

+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương - 54 Hai Bà Trưng, Hà Nội;

+ Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để hoàn chính hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 20 ngày làm việc, Bộ Công Thương cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, nêu rõ lý do không cấp giấy chứng nhận.

+ Lập và lưu giữ giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp;

+ Qua đường bưu điện.

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu);

+ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Tài liệu liên quan đến tiêu chuẩn và điều kiện ché biến, bao gồm:

* Bảng kê diện tích, sơ đồ nhà xưởng, khu phân loại, khu chế biến, đóng kiện, kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;

* Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành đồng bộ của công đoạn chế biến nguyên liệu thuốc lá, thiết bị kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước và sau chế biến, hệ thống thông gió, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;

* Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của máy móc thiết bị;

* Bản kê danh sách lao động

* Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng, vệ dinh phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở và Quy định về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y tế;

* Bản sao hợp lệ hợp đồng với người lao động trong việc quản lý dầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu, chế biến nguyên liệu;

* Bản sao hợp lệ hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá , hợp đồng mua bán nguyên liệu với các thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;

* Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩn quyền quyết định: Bộ Công Thương

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Công nghiệp nhẹ

- Kết quả thực hiện TTHC: giấy chứng nhận.

- Lệ phí (nếu có): Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mua bán nguyên liệu thuốc lá, chế biến nguyên liệu thuốc lá; có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.

+ Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người

* Diện tích của cơ sở chế biến nguyên liệu bao gồm khu phân loại, khu chế biến, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 5.000m2;

* Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá chưa chế biến và đã qua chế biến phù hợp với quy mô kinh doanh. Kho phải có hệ thống thông gió, các nhiệt kế, ẩm kế để kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ, kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiếu 50cm;

* Có hợp đồng với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật trồng, thu mua và chế biến nguyên liệu;

* Có dây chuyền máy móc thiết bị chuyên ngành đồng bộ tách cọng thuốc lá hoặc chế biến ra thuốc lá sợi, thuốc lá tấm và các chế phẩm thay thế khác dùng để sản xuất ra các sản phẩm thuốc lá. Dây chuyền chế biến nguyên liệu thuốc lá phải được chuyên môn hóa, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động và vệ sinh môi trường;

* Có các trang thiết bị kiểm tra để thực hiện đo lường kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước và sau chế biến;

* Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất sản phẩm thuốc lá phải có nguồn gốc hợp pháp.

+ Điều kiện về chất lượng vệ sinh an toàn sản phẩm thuốc lá: Phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, vệ sinh theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở và quy định về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thuốc lá của Bộ Y tế.

+ Điều kiện về môi trường và phòng chống cháy nổ: Có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.

+ Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề kinh doanh

* Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của doanh nghiệp kinh doanh chế biến nguyên liệu thuốc lá;

* Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;

* Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá, hợp đồng mua nguyên liệu thuốc lá của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.

+ Điều kiện địa điểm đặt cơ sở chế biến: Địa điểm đặt cơ sở chế biến phải phù hợp với chiến lược, Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.

+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định 119/2007/NĐ-CP.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------

................, ngày..........tháng..........năm.........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên doanh nghiệp: .............................................................................................

Trụ sở giao dịch: ...............................Điện thoại:......................Fax:..................

Địa điểm sản xuất................................................................................................

.............................................................................................................................

Quyết định thành lập số..........ngày............tháng...........năm............của.............

.............................................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số..............................do.....................cấp ngày..................tháng.............năm....................

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá các loại:.................................................................................

Năng lực chế biến:...............................................................................................

Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 1 năm 2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Ký tên, đóng dấu)

 

3. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá

- Trình tự thực hiện:

+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương - 54 Hai Bà Trưng, Hà Nội;

+ Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để hoàn chính hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 20 ngày làm việc, Bộ Công Thương sửa đổi bố sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, nêu rõ lý do không sửa đổi, bổ sung.

+ Doanh nghiệp nhận giấy chứng nhận trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua đường bưu điện.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp;

+ Qua đường bưu điện.

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;

+ Bản gốc (hoặc bản sao hợp lệ) Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá đã được cấp;

+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩn quyền quyết định: Bộ Công Thương

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Công nghiệp nhẹ

- Kết quả thực hiện TTHC: giấy chứng nhận

- Lệ phí (nếu có): Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.

+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định 119/2007/NĐ-CP.

4. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất thuốc lá

- Trình tự thực hiện:

+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương - 54 Hai Bà Trưng, Hà Nội;

+ Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để hoàn chính hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 20 ngày làm việc, Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất thuốc lá cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, nêu rõ lý do không sửa đổi, bổ sung.

+ Doanh nghiệp nhận giấy phép trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua đường bưu điện.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp;

+ Qua đường bưu điện.

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;

+ Bản gốc (hoặc bản sao hợp lệ) Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá đã được cấp;

+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩn quyền quyết định: Bộ Công Thương

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Công nghiệp nhẹ

- Kết quả thực hiện TTHC: giấy chứng nhận

- Lệ phí (nếu có): Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.

+ Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định 119/2007/NĐ-CP.

5. Thủ tục chấp thuận nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá

- Trình tự thực hiện:

+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương - 54 Hai Bà Trưng, Hà Nội;

+ Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 04 ngày làm việc, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để hoàn chính hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Bộ Công Thương có văn bản chấp thuận nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, nêu rõ lý do không đồng ý.

+ Doanh nghiệp nhận văn bản chấp thuận nhập khẩu máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua đường bưu điện.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp;

+ Qua đường bưu điện.

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn xin nhập khẩu máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá

+ Hồ sơ dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bản sao công văn chấp thuận của Bộ Công Thương.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩn quyền quyết định: Bộ Công Thương

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Công nghiệp nhẹ

- Kết quả thực hiện TTHC: văn bản chấp thuận

- Lệ phí (nếu có): Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Yêu cầu 1: Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá hoặc Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá

+ Yêu cầu 2: Máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá được nhập khẩu phải phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá và doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.

+ Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định 119/2007/NĐ-CP.

6. Thủ tục thông báo chỉ tiêu nhập khẩu sợi thuốc lá

- Trình tự thực hiện:

+ Hàng năm, chậm nhất là vào ngày 10 tháng 11, doanh nghiệp gửi công văn đăng ký nhu cầu nhập khẩu sợi thuốc lá trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương – 54 Hai Bà Trưng, Hà Nội;

+ Căn cứ vào nhu cầu nhập khẩu của đơn vị, sản lượng thuốc lá sản xuất, định mức sử dụng sợi thuốc lá, Bộ Công Thương thông báo chỉ tiêu nhập khẩu sợi thuốc lá của đơn vị;

+ Thông báo được gửi cho các doanh nghiệp bằng đường bưu điện.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp;

+ Qua đường bưu điện.

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đăng ký kế hoạch nhập khẩu sợi thuốc lá;

+ Báo cáo tình hình sản xuất năm trước và kế hoạch sản xuất năm sau, nhu cầu nhập khẩu sợi thuốc lá.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Bộ Công Thương sẽ thông báo chỉ tiêu nhập khẩu sợi thuốc lá của năm sau cho các doanh nghiệp trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩn quyền quyết định: Bộ Công Thương

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Công nghiệp nhẹ

- Kết quả thực hiện TTHC: văn bản chấp thuận.

- Lệ phí (nếu có): Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá hoặc Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.

+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định 119/2007/NĐ-CP.

7. Thủ tục thông báo chỉ tiêu nhập khẩu giấy cuốn điếu thuốc lá

- Trình tự thực hiện:

+ Hàng năm, chậm nhất là vào ngày 10 tháng 11, doanh nghiệp gửi công văn đăng ký nhu cầu nhập khẩu giấy cuốn điếu thuốc lá trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương – 54 Hai Bà Trưng, Hà Nội;

+ Căn cứ vào nhu cầu nhập khẩu của đơn vị, sản lượng thuốc lá sản xuất, định mức sử dụng giấy cuốn điếu thuốc lá, Bộ Công Thương thông báo chỉ tiêu nhập khẩu giấy cuốn điếu thuốc lá của đơn vị;

+ Thông báo được gửi cho các doanh nghiệp bằng đường bưu điện.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp;

+ Qua đường bưu điện.

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đăng ký kế hoạch nhập khẩu giấy cuốn điếu thuốc lá;

+ Báo cáo tình hình sản xuất năm trước và kế hoạch sản xuất năm sau, nhu cầu nhập khẩu giấy cuốn điếu thuốc lá.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Bộ Công Thương sẽ thông báo chỉ tiêu nhập khẩu giấy cuốn điếu thuốc lá của năm sau cho các doanh nghiệp trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩn quyền quyết định: Bộ Công Thương

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Công nghiệp nhẹ

- Kết quả thực hiện TTHC: văn bản chấp thuận.

- Lệ phí (nếu có): Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp phảo có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.

+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định 119/2007/NĐ-CP.

8. Thủ tục xác nhận thiết bị, máy móc, vật tư ngành công nghiệp nhẹ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để phục vụ nghiên cứu và sản xuất

- Trình tự thực hiện:

+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương - 54 Hai Bà Trưng, Hà Nội;

+ Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để hoàn chính hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Bộ Công Thương ban hành văn bản xác nhận thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ trong nước chưa sản xuất được cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện để được xác nhận, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp.

+ Doanh nghiệp nhận văn bản cấp phép trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua đường bưu điện.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp;

+ Qua đường bưu điện.

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị xác nhận;

+ Luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trong đó có nêu danh mục các dây chuyền, thiết bị chính của dự án cần được xác nhận);

+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Bản sao hợp lệ Hợp đồng nhập khẩu (tiếng Anh và tiếng Việt)

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ kho nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩn quyền quyết định: Bộ Công Thương

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Công nghiệp nhẹ

- Kết quả thực hiện TTHC: văn bản xác nhận

- Lệ phí (nếu có): Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh

+ Thiết bị, dây chuyền nằm ngoài danh mục thiết bị, vật tư, dây chuyền…trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hạch đầu tư ban hành.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Thuế Giá trị gia tăng

+ Luật Thuế xuất nhập khẩu

+ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.

+ Quyết định số 827/2006/QĐ-BKH ngày 15 tháng 8 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành danh mục thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được; danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được; danh mục vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước đã sản xuất được; danh mục nguyên vật liệu, vật tư, bán thành phẩm phục vụ cho việc đóng tàu trong nước đã sản xuất được; danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được.

+ Thông tư số 85/2003/TT-BCT ngày 29/08/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện việc phân loại hàng hóa theo danh mục hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, biểu thuế xuất khẩu.

9. Thủ tục xác nhận về máy chính của lô hàng thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ nhập khẩu thuộc ngành công nghiệp nhẹ

- Trình tự thực hiện:

+ Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương - 54 Hai Bà Trưng, Hà Nội;

+ Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo bằng điện thoại hoặc văn bản cho doanh nghiệp để hoàn chính hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Bộ Công Thương ban hành văn bản xác nhận thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ cho doanh nghiệp được xác nhận. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện để được xác nhận, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp.

+ Doanh nghiệp nhận văn bản cấp phép trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua đường bưu điện.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp;

+ Qua đường bưu điện.

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản xin xác nhận;

+ Luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trong đó có nêu danh mục các dây chuyền, thiết bị chính của dự án cần được xác nhận);

+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Bản sao hợp lệ Hợp đồng nhập khẩu (tiếng Anh và tiếng Việt)

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩn quyền quyết định: Bộ Công Thương

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Công nghiệp nhẹ

- Kết quả thực hiện TTHC: văn bản xác nhận

- Lệ phí (nếu có): Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Thuế xuất nhập khẩu

+ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.

+ Thông tư số 85/2003/TT-BCT ngày 29/08/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện việc phân loại hàng hóa theo danh mục hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, biểu thuế xuất khẩu.

II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá

- Trình tự thực hiện:

+ Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Công Thương nơi thương nhân đóng trụ sở;

+ Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho thương nhân để hoàn chính hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Công Thương cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá cho thương nhân. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân, nêu rõ lý do không cấp giấy chứng nhận.

+ Lập và lưu giữ giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp;

+ Qua đường bưu điện.

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu)

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Tài liệu liên quan đến tiêu chuẩn và điều kiện kinh doanh bao gồm:

* Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;

* Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;

* Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động , chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật trồng thuốc lá đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trọ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;

* Bản sao hợp lệ hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩn quyền quyết định: Sở Công Thương

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng quản lý thương mại

- Kết quả thực hiện TTHC: giấy chứng nhận

- Lệ phí (nếu có): Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người

* Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;

* Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế để kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ, kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiếu 50cm;

* Có hợp đồng với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật trồng, thu mua nguyên liệu;

+ Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá

* Điểm thu mua phải gắn với biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;

* Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu

* Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.

+ Điều kiện về môi trường và phòng chống cháy nổ: Có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.

+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/1/2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định 119/2007/NĐ-CP.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

................, ngày..........tháng..........năm.........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh (thành phố)............

Tên thương nhân: .............................................................................................

Trụ sở giao dịch: ...............................Điện thoại:......................Fax:..................

Địa điểm kinh doanh............................................................................................

.............................................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số..............................do.....................cấp ngày..................tháng.............năm....................

Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luât./.

 

 

Thương nhân

(Ký tên, đóng dấu)

 

2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá

- Trình tự thực hiện:

+ Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Công Thương nơi thương nhân đóng trụ sở;

+ Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho thương nhân để hoàn chính hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Công Thương chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá cho thương nhân. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân, nêu rõ lý do không cấp phép.

+ Thương nhân nhận văn bản cấp phép trực tiếp tại Sở hoặc bằng đường bưu điện.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp;

+ Qua đường bưu điện.

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bố sung;

+ Bản gốc (hoặc bản sao hợp lệ) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá đã được cấp;

+ Các tài kiệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩn quyền quyết định: Sở Công Thương

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng quản lý thương mại

- Kết quả thực hiện TTHC: giấy chứng nhận

- Lệ phí (nếu có): Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.

+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/1/2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định 119/2007/NĐ-CP.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 88/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 88/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

An ninh trật tự, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi