Quyết định 45/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 của Bộ Nội vụ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 45/QĐ-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 45/QĐ-BNV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Vĩnh Tân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/01/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 45/QĐ-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ Số: 45/QĐ-BNV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 của Bộ Nội vụ
____________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 của Bộ Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc trực thuộc Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2018 CỦA BỘ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-BNV ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT |
Hình thức, tên gọi văn bản |
Cấp trình |
Thời gian trình |
Văn bản giao nhiệm vụ |
Ghi chú |
Phần I |
CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ DO BỘ TRƯỞNG LÊ VĨNH TÂN PHỤ TRÁCH |
||||
|
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
||||
1 |
Thông tư hướng dẫn thực hiện bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức chuyên ngành văn thư |
Bộ trưởng |
Quý IV/2018 |
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức |
|
|
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO VĂN PHÒNG BỘ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
||||
1 |
Thông tư quy định chế độ báo cáo của Bộ Nội vụ trên cơ sở phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo đã được Bộ trưởng phê duyệt (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 06/2016/TT-BNV) |
Bộ trưởng |
Tháng 9/2018 |
Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ |
|
Phần II |
CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ DO THỨ TRƯỞNG NGUYỄN DUY THĂNG PHỤ TRÁCH |
||||
I |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO VỤ CÔNG CHỨC - VIÊN CHỨC CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
||||
1 |
Nghị định quy định việc áp dụng Luật cán bộ, công chức đối với đối tượng là cán bộ |
Chính phủ |
Nếu Bộ Chính trị ban hành |
Nhiệm vụ tiếp tục thực hiện từ Chương trình năm 2017 |
|
2 |
Nghị định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, điều động và luân chuyển đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý |
Chính phủ |
Quyết định mới về công tác cán bộ trước Quý III/2018, sẽ trình 02 Nghị định vào Quý IV/2018 |
Nhiệm vụ tiếp tục thực hiện từ Chương trình năm 2017 |
|
3 |
Thông tư quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức |
Bộ trưởng |
Quý I/2018 |
Nhiệm vụ tiếp tục thực hiện từ Chương trình năm 2017 |
|
4 |
Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định sửa đổi 03 Nghị định: Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, Nghị định số 68/2000/NĐ-CP |
Bộ trưởng |
Năm 2018 |
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định |
|
II |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO VỤ TỔ CHỨC - BIÊN CHẾ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
||||
1 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế |
Chính phủ |
Quý I/2018 |
Ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 8802/VPCP-TCCV ngày 18/8/2017 của Văn phòng Chính phủ |
|
2 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập |
Chính phủ |
Quý II/2018 |
Ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 6131/VPCP-TCCV ngày 14/6/2017 của Văn phòng Chính phủ |
|
3 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập. |
Chính phủ |
Quý I/2018 |
Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9/2016 |
Nhiệm vụ tiếp tục thực hiện từ Chương trình năm 2017 |
4 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể các cơ quan, tổ chức hành chính |
Chính phủ |
Quý I/2018 |
Ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 10763A/PCP-TCCV ngày 10/10/2017 của Văn phòng Chính phủ |
Nhiệm vụ tiếp tục thực hiện từ Chương trình năm 2017 |
5 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Chính phủ |
Quý II/2018 |
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 |
Nhiệm vụ tiếp tục thực hiện từ Chương trình năm 2017 |
6 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Chính phủ |
Quý II/2018 |
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 |
Nhiệm vụ tiếp tục thực hiện từ Chương trình năm 2017 |
Phần III |
CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ DO THỨ TRƯỞNG TRẦN ANH TUẤN PHỤ TRÁCH |
||||
I |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO VỤ TIỀN LƯƠNG CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
||||
1 |
Nghị định quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang |
Chính phủ |
Năm 2018 |
Sau khi Quốc hội thông qua dự toán ngân sách năm 2018, trong đó có dự kiến điều chỉnh mức lương cơ sở, lương hưu và trợ cấp ưu đãi người có công tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XIV |
|
2 |
Nghị định về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
Chính phủ |
Quý II/2018 |
Nhiệm vụ tiếp tục thực hiện từ Chương trình năm 2017 |
|
3 |
Thông tư hướng dẫn mức lương cơ sở với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội |
Bộ trưởng |
Năm 2018 |
Sau khi Quốc hội thông qua dự toán ngân sách năm 2018, trong đó có dự kiến điều chỉnh mức lương cơ sở, lương hưu và trợ cấp ưu đãi người có công tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XIV |
|
4 |
Thông tư hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng |
Bộ trưởng |
Năm 2018 |
Sau khi Quốc hội thông qua dự toán ngân sách năm 2018, trong đó có dự kiến điều chỉnh mức lương cơ sở, lương hưu và trợ cấp ưu đãi người có công tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XIV |
|
II |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO VỤ CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
||||
1 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn |
Bộ trưởng |
Quý IV/2018 |
Công văn số 5147/VPCP-TCCV ngày 19/5/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc lùi thời gian xây dựng Nghị định |
|
III |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO VỤ TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
||||
1 |
Dự án Luật về hội |
Quốc hội |
Quý III/2018 |
- Công văn số 117/TB-VPCP ngày 03/3/2017 của Văn phòng Chính phủ - Nhiệm vụ tiếp tục thực hiện từ Chương trình năm 2017 |
|
2 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
Chính phủ |
Quý I/2018 |
- Công văn số 7338/VPCP ngày 13/7/2017 của Văn phòng Chính phủ - Nhiệm vụ tiếp tục thực hiện từ Chương trình năm 2017 |
|
3 |
Trình Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện |
Chính phủ |
Quý IV/2018 |
Đơn vị đề xuất |
|
Phần IV |
CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ DO THỨ TRƯỞNG TRIỆU VĂN CƯỜNG PHỤ TRÁCH |
||||
|
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
||||
1 |
Thông tư quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào, yêu cầu bảo quản, lưu trữ tài liệu lưu trữ điện tử |
Bộ trưởng |
Quý IV/2018 |
Quyết định số 1282/QĐ-BNV ngày 13/4/2017 của Bộ Nội vụ ban hành Chương trình hành động của Bộ Nội vụ thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2016-2021 |
|
2 |
Trình Thủ tướng Chính phủ, ban hành Quyết định về việc cho phép một số cơ quan, tổ chức được giữ lại con dấu để phục vụ công tác lưu trữ và nghiên cứu lịch sử |
Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 11/2018 |
Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu |
|
Phần V |
CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ DO THỨ TRƯỞNG NGUYỄN TRỌNG THỪA PHỤ TRÁCH |
||||
I |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO VỤ CÔNG TÁC THANH NIÊN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
||||
1 |
Tiếp tục triển khai xây dựng Dự án Luật thanh niên sửa đổi |
Quốc hội |
Năm 2019 |
Văn bản số 1781/VPCP-PL ngày 28/02/2017 của Văn phòng Chính phủ |
|
2 |
Thông tư về Bộ Chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam |
Lãnh đạo Bộ |
Năm 2018 |
|
Sau khi được Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt. |
II |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BAN TÔN GIÁO CHÍNH PHỦ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
||||
1 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2016/TT-BNV ngày 10/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung về thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực tôn giáo |
Bộ trưởng |
Tháng 12/2018 |
- Khoản 1, 2 Điều 62 Luật tín ngưỡng, tôn giáo |
|
Phần VI |
CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ DO THỨ TRƯỞNG TRẦN THỊ HÀ PHỤ TRÁCH |
||||
|
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG TRUNG ƯƠNG CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
||||
1 |
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng; chuẩn bị hồ sơ trình Chính phủ |
Chính phủ |
Năm 2018 |
Công văn số 6113/VPCPPL ngày 13/6/2017 của Văn phòng Chính phủ |
|