Quyết định 43/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân tại các đơn vị trong ngành Tài chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 43/2007/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2007/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/06/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Khiếu nại-Tố cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 43/2007/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ
43/2007/QĐ-BTC NGÀY 04 THÁNG 06 NĂM 2007
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TIẾP CÔNG DÂN, NHẬN
VÀ GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG
DÂN TẠI
CÁC ĐƠN VỊ TRONG NGÀNH TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Khiếu
nại, tố cáo số 09/1998/QH10 ngày 02 tháng 12 năm 1998;
Căn cứ Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 26//2004/QH11 ngày 15 tháng 06 năm 2004;
Căn cứ Luật Sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 77/2003/NĐ - CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ qui định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo;
Xét đề nghị của
Chánh Thanh tra Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
chế về tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân tại
các đơn vị trong ngành Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau
15 ngày kể từ ngày đăng công báo, thay thế Quyết định số 155/2002/QĐ-BTC ngày
20/12/2002 và Quyết định số 56/2006/QĐ-BTC ngày 18/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
Điều 3. Chánh Thanh tra Bộ Tài chính, Chánh
văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Trần Văn Tá
QUY CHẾ
TIẾP CÔNG DÂN, NHẬN VÀ GIẢI
QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI,
TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN TẠI CÁC ĐƠN
VỊ TRONG NGÀNH TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
43/2007/QĐ-BTC
ngày 04 tháng 06 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CHƯƠNG I
CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN
Điều 1: Trách
nhiệm tiếp công dân.
1. Bộ trưởng, thủ trưởng các cơ quan
quản lý Nhà nước thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm:
- Tổ chức và quản lý nơi tiếp công dân
của cơ quan mình; ban hành nội quy tiếp công dân; bố trí nơi tiếp công dân tại
địa điểm thuận tiện; bảo đảm các điều kiện vật chất cần thiết để công dân đến
trình bày khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
- Tổ chức niêm yết lịch tiếp công dân
và nội quy tiếp công dân tại nơi tiếp công dân của cơ quan mình. Lịch tiếp công
dân phải được ghi cụ thể thời gian, chức vụ người tiếp công dân. Nội quy tiếp
công dân phải ghi rõ trách nhiệm của người tiếp công dân, quyền và nghĩa vụ của
người đến khiếu nại, tố cáo.
- Định kỳ tiếp công dân ít nhất 1 lần
trong một tháng. Ngoài việc tiếp công dân theo định kỳ, Thủ trưởng các cơ quan
quản lý Nhà nước phải tiếp công dân khi có yêu cầu khẩn thiết.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các
phòng, ban có trách nhiệm giúp thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước cùng cấp
tiếp công dân về những nội dung khiếu nại, tố cáo thuộc chức năng quản lý Nhà
nước của cơ quan mình (khi được yêu cầu).
3. Bộ trưởng, thủ trưởng các cơ quan
thuộc Bộ Tài chính, có trách nhiệm giao Thanh tra, hoặc bộ phận theo dõi đơn
thư (nơi không có tổ chức thanh tra) là đầu mối tiếp công dân, tiếp nhận đơn
khiếu nại, tố cáo (sau đây gọi
tắt là đơn khiếu tố) hoặc các kiến nghị đề xuất của công dân liên quan đến
chức năng quản lý của cơ quan mình; phân loại đơn khiếu tố, thông báo lịch cho
các cơ quan có liên quan tổ chức tiếp công dân.
4. Trách nhiệm của cán bộ tiếp công dân.
- Tuân thủ nội quy tiếp công dân, có
hiểu biết pháp Luật về khiếu nại, tố cáo.
- Chuẩn bị đầy đủ điều kiện,
phương tiện làm việc phục vụ công tác tiếp công dân (sổ tiếp dân, giấy tờ, máy
ghi âm ...).
- Từ chối người đến khiếu tố không đủ năng
lực, hành vi dân sự. Trường hợp công dân đến trụ sở tiếp công dân để thực hiện
quyền khiếu nại có sự tham gia của luật sư, thì cán bộ tiếp công dân yêu cầu
luật sư xuất trình các giấy tờ sau: Thẻ luật sư; Giấy yêu cầu giúp đỡ về pháp
luật của người khiếu nại; Giấy giới thiệu của tổ chức hành nghề luật sư đối với
trường hợp luật sư hành nghề trong tổ chức hành nghề luật sư hoặc giấy giới
thiệu của Đoàn luật sư nơi luật sư đó là thành viên đối với trường hợp luật sư
hành nghề với tư cách cá nhân.
- Thông báo cho thủ trưởng các đơn vị liên
quan trong cơ quan tiếp công dân khi các nội dung kiến nghị, khiếu nại, phản
ánh thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đó; Kịp thời báo cáo thủ trưởng trực
tiếp của mình, giải quyết những vướng mắc khi tiếp công dân.
- Cán bộ tiếp công dân tiến hành
tiếp công dân theo những nội dung quy định tại Điều 2 của quy chế này, ghi chép
đầy đủ nội dung từng lượt khiếu nại, tố
cáo, họ tên, địa chỉ công dân đến khiếu nại, tố cáo, yêu cầu công dân ký nhận
vào sổ theo dõi. Trường hợp công dân đến để phản ánh, đóng góp ý kiến, xây dựng
chế độ chính sách, hoặc đến nộp đơn đề nghị (như đơn xin ngừng nghỉ kinh doanh,
đơn xin miễn giảm thuế,..) thì cán bộ tiếp công dân có trách nhiệm nhận đơn
hoặc ghi lại sự việc gửi tới cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu và giải
quyết.
- Không tiếp công dân ở nhà riêng và ở ngoài nơi qui định
tiếp công dân của cơ quan, không tiết lộ những thông tin, tài liệu, danh tính
của người tố cáo khi người tố cáo yêu cầu.
- Hướng dẫn công dân trình bày
đầy đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo và đề nghị cung cấp những tài
liệu, chứng cứ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, không được cản trở trái
pháp luật việc khiếu nại, tố cáo của công dân.
Điều 2: Nội dung
tiếp công dân
Nội dung tiếp công dân bao gồm:
- Khiếu nại những quyết định
hành chính, hành vi hành chính của các tổ chức cá nhân có liên quan đến quyền
lợi của người khiếu nại.
- Tố cáo các tổ chức cá nhân có
các sai phạm trong việc thực thi công vụ, nhiệm vụ.
- Đóng góp ý kiến, xây dựng
trong quản lý, trong xây dựng các chính sách chế độ thuộc lĩnh vực quản lý của
đơn vị.
- Nhu cầu được giải đáp các
vướng mắc, những điểm chưa hiểu hoặc chưa nhất trí trong việc thực hiện các chế
độ chính sách có liên quan đến lĩnh vực quản lý của đơn vị.
1. Nội dung khiếu tố thuộc thẩm quyền
1.1 Trường hợp công dân đến
khiếu tố có đơn kèm theo:
- Đối với đơn đã có đủ điều
kiện để xem xét thì làm thủ tục tiếp nhận đơn và hồ sơ, tài liệu kèm theo.
- Đối với đơn khiếu nại có
nhiều người cùng ký tên thì hướng dẫn người khiếu nại viết thành đơn riêng để
thực hiện việc khiếu nại.
- Đối với đơn có một phần nội
dung thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn công dân viết lại đơn những vấn
đề thuộc thẩm quyền để xem xét, những vấn đề không thuộc thẩm quyền, thì hướng
dẫn công dân gửi đến nơi có thẩm quyền.
1.2. Trường hợp công dân trình
bày trực tiếp:
- Đối với nội dung khiếu nại thì hướng dẫn
đương sự viết thành đơn hoặc ghi lại nội dung khiếu nại và yêu cầu công dân kí
tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại cùng một nội dung thì
hướng dẫn từng người viết đơn riêng để thực hiện việc khiếu nại.
- Đối với nội dung tố cáo thì yêu cầu công
dân viết thành đơn tố cáo, nếu không tự viết được thì ghi lại lời tố cáo (ghi
âm lời tố cáo khi thấy cần thiết), bản ghi lời tố cáo phải cho người tố cáo đọc
lại hoặc nghe lại và yêu cầu công dân ký xác nhận, hoặc điểm chỉ.
Khi
có yêu cầu của người tố cáo, cán bộ tiếp công dân ghi giấy biên nhận đơn, hồ
sơ, tài liệu mà công dân cung cấp trong các trường hợp trên thành 2 bản, 1 bản
giao cho đương sự và 1 bản lưu hồ sơ (Mẫu số 1/TTr-KT)
- Trong trường hợp vì lý do khách quan cần
có thời gian để liên hệ với bộ phận chuyên môn trong cơ quan trực tiếp giải
quyết, cán bộ tiếp công dân lập phiếu hẹn với công dân thành 3 bản, 1 bản giao
cho đương sự; 1 bản giao cho bộ phận chuyên môn trong cơ quan và 1 bản lưu hồ
sơ (Mẫu số 2/TTr-KT).
-
Không nhận đơn khiếu tố đối với các trường hợp sau:
+
Đơn khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính không liên quan trực
tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại; Người khiếu nại không có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp; Người đại
diện khiếu nại không hợp pháp; Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã
hết; Việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai; Việc khiếu
nại đã được Toà án thụ lý để giải quyết hoặc đã có bản án, quyết định của Toà
án.
+ Đơn tố cáo đã được cấp có
thẩm quyền giải quyết, nhưng đương sự tiếp tục đưa đơn tố cáo mà không cung cấp
thêm bằng chứng mới.
2. Khiếu tố không thuộc thẩm quyền giải quyết.
2.1. Đối với nội dung khiếu
nại:
Trong trường hợp công dân đến
khiếu nại có nội dung không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình, thì
hướng dẫn công dân đến nơi có thẩm quyền giải quyết.
2.2. Đối với nội dung tố cáo
Trường hợp công dân đến tố cáo, có nội dung
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình thì cán bộ tiếp dân tiếp
nhận đơn để chuyển đến cho người có thẩm quyền giải quyết
3. Trường hợp khẩn thiết, khi công dân có đề nghị gặp thủ trưởng cơ quan
quản lý nhà nước: để khiếu nại, tố cáo những nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ
trưởng cơ quan thì cán bộ tiếp dân ghi lại nội dung đề nghị, đồng thời liên hệ
với người giúp việc trực tiếp của Thủ trưởng cơ quan để xin ý kiến chỉ đạo, sau
khi đã thống nhất được thời gian tiếp thì ghi phiếu hẹn ngày, giờ tiếp, chuẩn
bị hồ sơ vụ việc liên quan.
Cán bộ tiếp dân từ chối đề nghị
của đương sự đối với những trường hợp không phải là khẩn thiết.
Điều 3: Địa điểm tiếp công dân.
Cơ quan Bộ, các Tổng cục và tương
đương, các đơn vị thuộc hệ thống dọc tại các địa phương bố trí địa điểm tiếp
công dân tại nơi thuận tiện, niêm yết lịch tiếp công dân, nội quy tiếp công
dân, bảo đảm điều kiện và phương tiện cần thiết, để công dân đến trình bày
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được dễ dàng, thuận lợi.
CHƯƠNG II
XỬ LÝ VÀ GIẢI QUYẾT
ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
MỤC 1
XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Điều 4: Thủ trưởng các cơ quan quản lý
Nhà nước thuộc Bộ Tài chính giao trách nhiệm Thanh tra hoặc bộ phận được giao
nhiệm vụ kiểm tra, theo dõi, tiếp nhận, giải quyết khiếu tố (đối với nơi không
có tổ chức Thanh tra) làm đầu mối để giúp thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước
cùng cấp thực hiện việc tiếp nhận, xử lý theo dõi, quản lý đơn thư khiếu nại,
tố cáo.
Các cơ quan, đơn vị (Các Vụ tại Cơ quan
Bộ Tài chính; Các Vụ, Ban tại các Tổng cục...) khi nhận được đơn khiếu tố gửi
đến, phải trình thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước cùng cấp về hướng xử lý,
sau khi được thủ trưởng phê duyệt, cơ quan nhận được đơn chuyển đến bộ phận
được giao xử lý, đồng thời thông báo cho bộ phận đầu mối biết để theo dõi.
Các cơ quan thuộc Bộ và các cơ quan
thuộc tổ chức chuyên ngành ở địa phương khi nhận được đơn khiếu nại, tố cáo do
Thanh tra Bộ chuyển đến, hoặc do cấp trên chuyển đến sau khi giải quyết xong,
phải gửi báo cáo kết quả giải quyết cho cơ quan đã chuyển đơn đến.
Điều 5: Chậm nhất trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước có
trách nhiệm thụ lý giải quyết và thông
báo cho đương sự biết việc thụ lý, cụ thể như sau:
- Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết, thì thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết việc thụ lý
(Mẫu số 3/TTr-KT); Trường hợp, đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền, đơn không
đủ điều kiện để thụ lý để giải quyết thì phải thông báo bằng văn bản cho đương
sự và nêu rõ lý do.
-
Đối với đơn tố cáo thuộc thẩm quyền thì không phải thông báo cho người tố cáo
biết việc thụ lý giải quyết. Trường hợp đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải
quyết thì chuyển đơn tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết và thông báo
cho người tố cáo khi họ yêu cầu.
Điều 6: Kiểm tra
các điều kiện thụ lý đơn
Các cơ quan trong ngành Tài chính khi
nhận được đơn thư khiếu nại, tố cáo tiến hành kiểm tra các điều kiện để thụ lý
như sau:
1.
Đối với đơn thư khiếu nại:
- Kiểm tra các thông tin về người khiếu
nại (họ tên, địa chỉ, chữ ký của người khiếu nại)
- Kiểm tra về quyền, lợi ích hợp pháp
của người khiếu nại phải là người chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành
chính, hành vi hành chính bị khiếu nại.
- Kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người khiếu nại
theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp người khiếu nại thông qua người
đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải có đầy đủ giấy tờ
được quy định tại Điều 1 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật Sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Kiểm tra về thời hiệu, thời hạn gửi
đơn khiếu nại theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Việc khiếu nại chưa có quyết định
giải quyết lần hai.
- Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ
lý để giải quyết.
2.
Đối với đơn thư tố cáo:
- Kiểm tra các thông tin của người tố
cáo (họ tên, địa chỉ, chữ ký của người tố cáo).
- Kiểm tra nội dung tố cáo đã được cơ
quan có thẩm giải quyết (nếu nội dung tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải
quyết thì tiến hành kiểm tra việc cung cấp bằng chứng mới của người tố cáo).
Không xem xét giải quyết đơn tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết nay tố
cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.
Điều 7. Kiểm tra các tài liệu, chứng cứ
do người khiếu nại, tố cáo cung cấp
- Kiểm tra các tài liệu chứng cứ do
người khiếu nại, tố cáo gửi đến, có rõ ràng về nội dung, phù hợp với yêu cầu
kiến nghị mà đơn thư đề cập đến. nếu các tài liệu, chứng cứ chưa được rõ ràng,
thì yêu cầu đương sự cung cấp bổ sung.
- Trường hợp, vụ việc đang được thụ lý,
giải quyết đương sự vẫn tiếp tục gửi đơn, tài liệu đến thì cán bộ nghiệp vụ kiểm tra tài liệu chứng cứ mới và
chuyển cho người đang giải quyết. Nếu nội dung tài liệu cung cấp thêm ngoài nội
dung đang thụ lý giải quyết thì cán bộ nghiệp vụ báo cáo đề xuất với người có
thẩm quyền xem xét quyết định hướng giải quyết.
Điều 8. Xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo
Sau khi kiểm tra các điều kiện thu lý
đơn và các tài liệu chứng cứ do đương sự chuyển đến, cán bộ nghiệp vụ tóm tắt
nội dung vụ việc, đánh giá sơ bộ tính chất vụ việc, lập hồ sơ vụ việc, báo cáo
thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước cùng cấp để xin ý kiến xử lý (Mẫu số
4/TTr-KT). Khi có ý kiến chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước, cán
bộ nghiệp vụ tiến hành xử lý như sau:
- Đối với đơn khiếu nại, tố cáo đã đủ
điều kiện giải quyết thì chuyển hồ sơ (Mẫu số 5/TTr-KT) đến bộ phận có chức
năng quản lý về lĩnh vực bị khiếu nại, tố cáo để thụ lý giải quyết. Việc tiếp
nhận bàn giao hồ sơ phải đảm bảo thủ tục hành chính nghiêm ngặt và đảm bảo
thông tin về vụ việc liên tục.
-
Đối với đơn khiếu nại, không đủ điều kiện giải quyết thì thông báo bằng văn bản
và hướng dẫn người khiếu nại biết. Việc thông báo đó chỉ thực hiện một lần. Nếu
người khiếu nại gửi theo các giấy tờ, tài liệu là bản gốc thì cơ quan nhận
được trả lại cho người khiếu nại.
- Đối với đơn tố cáo không đủ điều kiện
giải quyết thì làm thủ tục lưu hồ sơ.
Trường hợp đơn tố cáo giấu tên, mạo
tên, không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp mà có nội dung tố cáo rõ ràng,
có chứng cứ về những hành vi vi phạm của cán bộ công chức thuộc quyền quản lý
của thủ trưởng đơn vị thì bộ phận tiếp nhận đơn có trách nhiệm trình lãnh đạo
xin ý kiến.
- Đối với đơn khiếu nại, tố cáo không
thuộc thẩm quyền giải quyết, thì chuyển đơn khiếu nại, tố cáo và các hồ sơ tài
liệu kèm theo đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết (Mẫu số 6/TTr-KT) .
-
Đối với đơn tố cáo vừa có nội dung thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan mình
vừa có nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan khác thì
tiến hành xem xét giải quyết những nội dung thuộc thẩm quyền của mình, đồng
thời chuyến đến cơ quan khác những nội dung tố cáo thuộc thẩm quyền của cơ quan
đó và thông báo cho đương sự biết về việc chuyển đơn đó.
MỤC 2
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Điều 9. Thẩm quyền giải quyết đơn khiếu nại quyết định hành chính, hành vi
hành chính.
1. Quy
định chung về thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi
hành chính:
Khiếu nại quyết định hành
chính, hành vi hành chính của cấp nào thì thủ trưởng đơn vị cấp đó có trách
nhiệm giải quyết lần đầu.
Khiếu nại quyết định giải quyết
khiếu nại lần đầu thì thủ trưởng cấp trên trực tiếp có trách nhiệm giải quyết.
Không xem xét giải quyết đối
với những vụ khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai và những
vụ khiếu nại đã được tòa án thụ lý giải quyết.
2. Quy
định cụ thể về thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với các đơn vị trong ngành
Tài chính
Người có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại là thủ trưởng cơ quan có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị
khiếu nại hoặc là thủ trưởng cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn vị cấp dưới có
quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu bị khiếu nại, cụ thể như sau:
- Bộ trưởng Bộ Tài chính giải
quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của
cán bộ, công chức do mình quản lý trực tiếp; Giải quyết khiếu nại mà thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ đã giải quyết lần đầu nhưng còn có khiếu nại; Giải quyết
khiếu nại có nội dung thuộc quyền quản lý Nhà nước của Bộ trưởng Bộ Tài chính
mà Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đã giải quyết lần đầu; Giải quyết khiếu
nại có nội dung liên quan đến lĩnh vực quản lý tài chính mà Giám đốc Sở Tài
chính đã giải quyết lần đầu nhưng còn có khiếu nại.
-
Thủ trưởng các cơ quan thuộc Bộ (Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Cục Dự trữ
quốc gia, Kho bạc Nhà nước, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước...) có trách nhiệm giải
quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của
mình, của cán bộ, công chức thuộc cấp mình quản lý; Giải quyết lần hai đối với
các khiếu nại mà thủ trưởng các tổ chức chuyên ngành cấp tỉnh hoặc khu vực đã
giải quyết nhưng còn khiếu nại.
- Thủ trưởng các tổ chức chuyên
ngành cấp tỉnh (Cục Thuế, Cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Dự trữ quốc gia khu
vực,...) giải quyết lần đầu đối với các khiếu nại quyết định hành chính, hành
vi hành chính của cấp mình và cán bộ do mình quản lý; Giải quyết lần hai đối
với các khiếu nại mà thủ trưởng cấp dưới trực tiếp đã giải quyết nhưng còn
khiếu nại.
- Thủ trưởng các tổ chức chuyên
ngành cấp huyện (Thuế, Hải quan, Kho bạc Nhà nước cấp huyện...) hoặc cấp tương
đương (Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh; Đội kiểm soát chống buôn lậu; Hải
đội kiểm soát trên biển) giải quyết lần đầu khiếu nại quyết định hành chính,
hành vi hành chính của mình của cán bộ,
công chức thuộc cấp mình quản lý.
- Thủ trưởng các đơn vị sự
nghiệp thuộc Bộ (Học viện Tài chính, các trường cao đẳng, trung học, nghiệp vụ
thuộc Bộ...) giải quyết lần đầu đối với
khiếu nại liên quan đến lĩnh vực quản lý và của cán bộ thuộc quyền quản
lý của mình; giải quyết lần hai đối với các khiếu nại mà thủ trưởng các đơn vị
cấp dưới đã giải quyết nhưng còn khiếu nại.
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc
các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ giải quyết lần đầu đối với khiếu nại liên quan đến lĩnh vực quản lý và
của cán bộ thuộc quyền quản lý của mình.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Tổng giám đốc, giám đốc các doanh nghiệp thuộc Bộ giải quyết lần đầu đối
với khiếu nại liên quan đến các quyết
định mang tính hành chính, hành vi mang tính hành chính của mình; Giải quyết
lần hai đối với các khiếu nại mà thủ trưởng các đơn vị cấp dưới trực tiếp đã
giải quyết nhưng còn khiếu nại.
- Giám đốc các công ty thành
viên hạch toán độc lập giải quyết lần đầu đối với khiếu nại liên quan đến các
quyết định mang tính hành chính, hành vi mang tính hành chính của mình, và giải
quyết lần hai đối với các khiếu nại mà giám đốc các công ty thành viên hạch
toán phụ thuộc đã giải quyết nhưng còn khiếu nại. Giám đốc các công ty thành
viên hạch toán phụ thuộc giải quyết khiếu nại liên quan đến quyết định mang
tính hành chính, hành vi mang tính hành chính của mình.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, phòng,
ban có trách nhiệm giúp thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước cùng cấp thực hiện
giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc thẩm
quyền. Tổ chức tiến hành kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại, tổ chức đối
thoại, tổ chức lấy ý kiến giám định (nếu cần thiết), kết luận nội dung khiếu
nại và soạn thảo quyết định giải quyết khiếu nại trình thủ trưởng cơ quan quản
lý cùng cấp ký ban hành đối với những đơn khiếu nại có nội dung liên quan đến
chức năng quản lý Nhà nước của đơn vị mình.
Chánh
thanh tra các cấp có trách nhiệm giúp thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng
cấp quản lý, theo dõi đôn đốc quá trình xử lý, giải quyết khiếu nại và thực
hiện nhiệm vụ khác khi được thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp giao.
Điều 10. Thẩm quyền giải quyết đơn
khiếu nại quyết định kỷ luật.
1. Quy
định chung về thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật
Khiếu nại đối với quyết định kỷ
luật của thủ trưởng cơ quan nào thì thủ trưởng cơ quan đó có trách nhiệm giải
quyết; trong trường hợp còn khiếu nại tiếp thì thủ trưởng cơ quan cấp trên trực
tiếp có trách nhiệm giải quyết.
2. Quy
định cụ thể về thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật đối với các
đơn vị trong ngành Tài chính.
- Bộ trưởng Bộ Tài chính giải
quyết khiếu nại đối với quyết định kỷ luật do mình ban hành; Giải quyết lần hai
đối với khiếu nại quyết định kỷ luật mà thủ trưởng cơ quan thuộc Bộ đã giải
quyết lần đầu nhưng còn có khiếu nại.
- Thủ trưởng các cơ quan thuộc
Bộ (Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Cục Dự trữ quốc gia, Kho bạc Nhà nước, Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước...) giải quyết các khiếu nại quyết định kỷ luật mà
mình đã ban hành; Giải quyết lần hai đối với khiếu nại kỷ luật cán bộ mà tổ
chức chuyên ngành cấp tỉnh hoặc khu vực đã giải quyết nhưng còn khiếu nại,
- Thủ trưởng các tổ chức chuyên
ngành cấp tỉnh (Cục Thuế, Cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Dự trữ quốc gia
khu vực ...) giải quyết lần đầu các khiếu nại quyết định kỷ luật của mình ban
hành.
- Thủ trưởng các đơn vị sự
nghiệp thuộc Bộ (Học viện Tài chính, các trường cao đẳng, trung học ...) giải
quyết khiếu nại quyết định kỷ luật mà mình đã ban hành.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Tổng giám đốc, giám đốc các doanh nghiệp thuộc Bộ giải quyết khiếu nại liên
quan đến các quyết định kỷ luật mà mình đã ban hành và giải quyết lần hai đối
với khiếu nại về quyết định kỷ luật cán bộ mà thủ trưởng các đơn vị cấp dưới
trực tiếp đã giải quyết nhưng còn khiếu nại.
- Giám đốc các công ty thành
viên hạch toán độc lập giải quyết lần đầu đối với khiếu nại liên quan đến quyết
định kỷ luật mà mình đã ban hành; Giải quyết lần hai đối với khiếu nại quyết
định kỷ luật cán bộ mà giám đốc các công ty thành viên hạch toán phụ thuộc đã
giải quyết nhưng còn khiếu nại. Giám đốc các công ty thành viên hạch toán phụ
thuộc giải quyết khiếu nại liên quan đến quyết định kỷ luật mà mình ban hành.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, phòng,
ban có trách nhiệm giúp thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước cùng cấp thực hiện
giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật thuộc thẩm quyền là. Tổ chức tiến hành
kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại, tổ chức đối thoại, tổ chức lấy ý kiến
giám định (nếu cần thiết), kết luận nội dung khiếu nại và soạn thảo quyết định
giải quyết khiếu nại trình thủ trưởng cơ quan quản lý cùng cấp ký ban hành đối
với đơn khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ công chức của quan mình.
Chánh
Thanh tra các cấp có trách nhiệm giúp thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước cùng
cấp quản lý, theo dõi, đôn đốc quá trình xử lý, giải quyết khiếu nại quyết định
kỷ luật và thực hiện nhiệm vụ khác khi
được thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước cùng cấp giao.
Điều 11. Thẩm quyền giải quyết đơn tố cáo
1. Quy
định chung về thẩm quyền giải quyết tố cáo.
Tố cáo hành vi vi phạm pháp
luật mà nội dung liên quan đến lĩnh vực quản lý Nhà nước của cơ quan nào trong
ngành Tài chính thì thủ trưởng cơ quan đó có trách nhiệm giải quyết.
Tố cáo hành vi vi phạm pháp
luật, hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của cán bộ công chức thuộc
quyền quản lý của cơ quan nào trong ngành Tài chính thì thủ trưởng cơ quan đó
có trách nhiệm giải quyết.
Tố cáo hành vi vi phạm pháp
luật, hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của thủ trưởng, phó thủ
trưởng cơ quan nào thì thủ trưởng cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn vị đó có
trách nhiệm giải quyết.
Tố cáo hành vi vi phạm pháp
luật, hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của Bộ trưởng, Thứ trưởng
Bộ Tài chính thì do Thủ tướng Chính phủ giải quyết.
2. Quy
định cụ thể về thẩm quyền giải quyết tố cáo đối với các đơn vị trong ngành Tài
chính
- Bộ trưởng Bộ Tài chính giải
quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật có nội dung liên quan đến lĩnh vực quản
lý Nhà nước của Bộ; Giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật, hành vi vi
phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức thuộc quản lý của Bộ
trưởng và giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của thủ trưởng, phó thủ
trưởng đơn vị thuộc Bộ.
- Thủ trưởng các cơ quan thuộc
Bộ có chức năng quản lý Nhà nước (Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Cục Dự trữ
quốc gia, Kho bạc Nhà nước, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, ...) giải quyết tố cáo
hành vi, vi phạm pháp luật có nội dung liên quan đến lĩnh vực quản lý Nhà nước
của cấp mình; Giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật, hành vi vi phạm quy
định về nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức cấp mình và giải quyết tố cáo
hành vi vi phạm pháp luật của thủ trưởng, phó thủ trưởng đơn vị cấp dưới trực
tiếp.
- Thủ trưởng các tổ chức chuyên
ngành cấp tỉnh có chức năng quản lý Nhà nước hoặc tương đương (Cục Thuế, Cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Dự trữ quốc gia khu vực,...) giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật
có nội dung liên quan đến lĩnh vực quản lý Nhà nước của cấp mình; Giải quyết tố
cáo hành vi vi phạm pháp luật, hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ
của cán bộ, công chức cấp tỉnh và giải quyết tố cáo hành vi, vi phạm pháp luật
của thủ trưởng, phó thủ trưởng đơn vị cấp huyện.
- Thủ trưởng các tổ chức chuyên
ngành cấp huyện có chức năng quản lý Nhà nước hoặc tương đương (Chi cục Thuế,
Chi cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước...) giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp
luật có nội dung liên quan đến lĩnh vực quản lý Nhà nước của cấp mình; Giải
quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật, hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ,
công vụ của cán bộ, công chức cấp huyện.
- Thủ trưởng các đơn vị sự
nghiệp thuộc Bộ (Học viện Tài chính, các trường cao đẳng, trung học ...) giải
quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật, hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ,
công vụ của cán bộ thuộc đơn vị mình; giải quyết tố cáo hành vi, vi phạm pháp
luật, hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ công vụ của thủ trưởng, phó thủ
trưởng các đơn vị cấp dưới trực tiếp.
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc
các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật, hành
vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của cán bộ thuộc đơn vị mình.
- Chủ tịch hội đồng quản trị,
Tổng giám đốc, giám đốc các doanh nghiệp thuộc Bộ giải quyết tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật, hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của cán bộ thuộc
đơn vị minh; giải quyết tố cáo hành vi, vi phạm pháp luật, hành vi vi phạm quy
định về nhiệm vụ công vụ của thủ trưởng,
phó thủ trưởng, kế toán trưởng các đơn vị cấp dưới trực tiếp.
- Giám đốc các công ty thành
viên hạch toán độc lập giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật, hành vi vi
phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của cán bộ thuộc công ty; Giải quyết tố cáo
hành vi vi phạm pháp luật, hành vi vi phạm nhiệm vụ, công vụ của giám đốc, phó
giám đốc các công ty hạch toán phụ thuộc. Giám đốc các công ty thành viên hạch
toán phụ thuộc giải quyết tố cáo hành vi, vi phạm pháp luật, hành vi vi phạm
quy định về nhiệm vụ, công vụ của cán bộ thuộc công ty mình.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, phòng,
ban có trách nhiệm giúp thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước cùng cấp thực hiện
giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền. Kiểm tra, xác minh hoặc thanh tra, kết luận
để giải quyết nội dung tố cáo thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của cơ quan mình.
Chánh thanh tra các cấp có
trách nhiệm giúp thủ trưởng cơ quan quản lý cùng cấp theo dõi, đôn đốc quá
trình xử lý, giải quyết tố cáo, xem xét nội dung tố cáo mà thủ trưởng cơ quan
thuộc cơ quan quản lý Nhà nước có chức năng quản lý Nhà nước đồng cấp đã giải
quyết nhưng có vi phạm pháp luật cần phải xem xét giải quyết lại; và nhiệm vụ
khác khi được thủ trưởng cơ quan quản lý cùng cấp giao.
MỤC 3
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU TỐ
Điều 12: Trước
khi tiến hành xem xét để giải quyết đơn khiếu tố, người được giao nhiệm vụ nắm
phải tình hình, lập đề cương, trong đó quy định rõ các bước tiến hành thanh
tra, xác minh và thời gian triển khai, thời gian kết thúc; trình thủ trưởng cơ
quan có thẩm quyền ra quyết định thanh tra, kiểm tra, xác minh. Trình tự các
bước tiến hành thanh tra được thực hiện theo Quyết định 64/2006/QĐ-BTC ngày
8/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc ban hành Quy chế Thanh tra Tài chính.
Điều 13: Thủ tục
giải quyết đơn khiếu tố
1. Thu thập đầy đủ các chứng cứ liên
quan đến công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Thẩm tra, xác minh tính chính xác và
khoa học của các chứng cứ, bằng chứng phục vụ cho việc kết luận sự việc.
3. Sau khi thu thập đầy đủ tài liệu
liên quan đến nội dung khiếu tố, người giải quyết khiếu tố có trách nhiệm tổ
chức đối thoại để làm rõ nội dung khiếu tố, cụ thể như sau:
- Đối với việc giải quyết khiếu nại:
Thông báo bằng văn bản (Mẫu số 7/TTr-KT) với người khiếu nại, người bị khiếu
nại, người có quyền, lợi ích liên quan, đại diện tổ chức chính trị - xã hội
biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Đối với quyết định giải quyết khiếu nại
lần 2, khi có yêu cầu của một trong các bên, hoặc xét thấy cần thiết phải làm
rõ thêm quan điểm của các bên, thì tổ chức đối thoại giữa người khiếu nại và
người bị khiếu nại.
Việc gặp gỡ đối thoại phải tiến
hành công khai dân chủ; nếu thấy cần thiết có thể mời đại diện tổ chức chính
trị tham dự. Trong trường hợp người khiếu nại nhờ Luật sư giúp đỡ về pháp luật
thì luật sư có quyền tham gia trong quá trình giải quyết khiếu nại.
Khi gặp gỡ, đối thoại, người giải quyết
khiếu nại phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả việc xác minh nội dung vụ
việc khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra
những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
- Đối với nội dung tố cáo: Người giải quyết tố
cáo làm việc với người tố cáo để khẳng định tính chính xác, trung thực về những
nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ mà người tố cáo cung cấp. Làm việc với
đơn vị, cá nhân bị tố cáo về các nội dung tố cáo đồng thời cung cấp tài liệu,
văn bản, chứng cứ có liên quan chứng minh cho hành vi bị tố cáo của mình. Trong
quá trình giải quyết tố cáo, người giải quyết phải tuyệt đối giữ bí mật tên địa
chỉ, chức danh, bút tích, giấy tờ, hồ sơ đơn thư của người tố cáo.
4. Việc gặp gỡ, đối thoại phải được lập
thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, tóm tắt
kết quả về các nội dung đã đối thoại, có chữ ký của người tham gia; trường hợp
người tham gia đối thoại không ký xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này
được lưu vào hồ sơ khiếu tố.
Kết quả việc gặp gỡ, đối thoại là một
trong các căn cứ làm cơ sở cho việc giải quyết khiếu tố.
5. Trong những trường hợp tài liệu thẩm tra
qua nghiệp vụ tài chính, kế toán mà chưa đủ cơ sở kết luận thì có thể trưng cầu
giám định hoặc lấy ý kiến tư vấn của các cơ quan chuyên môn có liên quan
6. Trường hợp không thể kết thúc giải
quyết khiếu tố theo đúng thời hạn qui định, thì bộ phận được giao thụ lý giải
quyết có trách nhiệm báo cáo kịp thời với người có thẩm quyền giải quyết về
những nguyên nhân khách quan, chủ quan để ra hạn thời gian giải quyết bằng văn
bản.
7. Kết thúc việc thanh tra, kiểm xác minh,
người được giao nhiệm vụ phải lập Báo cáo hoặc kết luận công tác thanh tra,
kiểm tra, xác minh báo cáo thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước cùng cấp. Nội
dung cơ bản của bản báo cáo, kết luận công tác thanh tra, kiểm tra xác minh bao
gồm các nội dung: Nội dung khiếu tố; Kết quả thẩm tra xác minh, chứng cứ pháp
lý; Kết luận rõ mức độ đúng, sai từng nội dung khiếu tố; Xác định nguyên nhân,
trách nhiệm những sai phạm (nếu có); Kiến nghị chấn chỉnh công tác quản lý;
Kiến nghị xử lý trách nhiệm vật chất, kỷ luật cá nhân... (nếu có).
8. Trên cơ sơ báo cáo kết quả kiểm tra
xác minh, thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước ra các văn bản giải quyết khiếu
nại, tố cáo như sau:
- Đối với đơn khiếu nại: Ra quyết định
giải quyết khiếu nại theo (Mẫu số 8/TTr-KT), quyết định có những nội dung sau:
Ngày, tháng, năm ra quyết định; tên, địa chỉ người khiếu nại và người bị khiếu
nại; Nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ; Kết quả thẩm
tra xác minh; Căn cứ pháp luật để giải quyết; Giữ nguyên, sửa đổi, huỷ bỏ một
phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu
nại; giải quyết các vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại; Việc bồi thường cho
người bị thiệt hại (nếu có); Quyền khiếu nại tiếp theo hoặc khởi kiện ra Toà Hành
chính; Người thực hiện, cấp thực hiện.
Quyết định giải quyết khiếu nại phải
được gửi cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại trước đó (nếu là giải
quyết lần hai), người bị khiếu nại, người có quyền và lợi ích liên quan, người
chuyển đơn đến (cấp trên, lãnh đạo) trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày ký quyết
định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại phải công bố công khai
quyết định đó.
- Đối với đơn tố cáo: Căn cứ vào kết quả xác
minh, kết luận về nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo tiến hành xử lý như
sau:
+ Trường hợp người bị tố cáo không vi phạm
pháp luật, không vi phạm các quy định về nhiệm vụ, công vụ thì phải có kết luận
rõ và thông báo bằng văn bản cho người bị tố cáo, cơ quan quản lý người bị tố
cáo biết, đồng thời xử lý hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý
người cố tình tố cáo sai sự thật.
+ Trường hợp người bị tố cáo có vi phạm pháp
luật, vi phạm các quy định về nhiệm vụ, công vụ phải xử lý kỷ luật, xử phạt
hành chính thì xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xử lý, đồng thời áp dụng các biện pháp theo quy định của pháp luật để
quyết định, kiến nghị xử lý được chấp hành nghiêm chỉnh.
+ Trường hợp hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội
phạm thì chuyển hồ sơ vụ việc cho cơ quan điều tra hoặc Viện Kiểm sát để giải
quyết theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
Người giải quyết tố cáo phải gửi văn bản kết
luận vụ việc tố cáo, quyết định xử lý tố cáo cho cơ quan Thanh tra, cơ quan
quản lý cấp trên trực tiếp; thông báo cho người tố cáo kết quả giải quyết nếu
họ có yêu cầu, trừ những nội dung thuộc danh mục bí mật Nhà nước
Điều 14: Công
khai quyết định giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính:
- Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày thủ
trưởng cơ quan quản lý Nhà nước thuộc Bộ Tài chính ký quyết định giải quyết
khiếu nại phải tổ chức niêm yết công khai quyết định giải quyết khiếu nại trên
trang điện tử của cơ quan mình, trường hợp cơ quan chưa xây dựng được trang
điện tử thì phải niêm yết công khai quyết định giải quyết khiếu nại tại trụ sở
tiếp công dân của cơ quan.
- Thời gian niêm yết công quyết định
giải quyết khiếu nại là 25 ngày kể từ ngày bắt đầu niêm yết.
Điều 15: Lưu trữ hồ sơ và đôn đốc việc thực hiện.
1. Kết thúc giải quyết vụ khiếu tố, người được
giao thụ lý phải lập thành hồ sơ vụ việc bao gồm:
- Đơn khiếu nại, tố cáo hoặc bản ghi lời khiếu
nại, tố cáo.
- Biên bản làm việc với người khiếu tố, tài
liệu người khiếu tố cung cấp.
- Các tài liệu khác có liên quan (giấy hẹn,
phiếu báo tin, ...)
- Biên bản làm việc với tổ chức, cá nhân bị
khiếu tố; tài liệu tổ chức, cá nhân bị khiếu tố cung cấp.
- Biên bản xác minh, giám định (nếu có), các
tài liệu thu thập liên quan, ý kiến tham gia của các cơ quan tư vấn, biên bản
đối chất (nếu có).
- Biên bản đối thoại với người khiếu nại,
người bị khiếu nại và người có quyền hợp pháp liên quan.
- Đề cương thanh tra, kiểm tra, xác minh.
- Quyết định thanh tra, kiểm tra, xác minh
- Kết luận, báo cáo thanh tra, kiểm tra, xác
minh.
- Quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định
xử lý tố cáo.
Hồ sơ vụ việc phải lưu trữ tại cơ quan được
giao nhiệm vụ bảo quản theo quy định hiện hành. Chỉ cung cấp cho các cơ quan
liên quan khi có quyết định của người có thẩm quyền.
2. Các cơ quan quản lý Nhà nước trong hệ thống
ngành Tài chính có trách nhiệm đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan thực hiện quyết định hoặc kết luận giải quyết khiếu nại, tố cáo như sau:
Đối
với việc giải quyết khiếu nại:
-
Căn cứ vào nội dung quyết định giải quyết khiếu nại của người có thẩm quyền,
thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước có quyết định hành chính, hành vi hành
chính bị khiếu nại có trách nhiệm:
+
Ra quyết định hành chính để thay thế hoặc sửa đổi quyết định hành chính bị
khiếu nại và tổ chức thực hiện quyết định đó, chấm dứt hành vi hành chính bị
khiếu nại trong trường hợp nội dung khiếu nại là đúng; bồi thường thiệt hại,
khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp cho người bị thiệt hại theo quy định của pháp
luật.
+
Giải thích, yêu cầu người khiếu nại chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải
quyết khiếu nại, nếu nội dung khiếu nại không đúng; trường hợp cần thiết yêu
cầu các cơ quan chức năng thực hiện các biện pháp theo thẩm quyền để bảo đảm
việc thi hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp
luật.
-
Thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc
Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cấp dưới đã có quyết định hành chính, hành
vi hành chính bị khiếu nại thực hiện nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu
nại; trong trường hợp người có trách nhiệm không chấp hành nghiêm chỉnh quyết
định giải quyết khiếu nại thì áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền buộc họ
phải chấp hành; xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với người
không thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Đối
với việc giải quyết tố cáo::
- Thủ trưởng cơ quan quản lý người bị tố cáo
có trách nhiệm thực hiện ngay kết luận, kiến nghị hoặc quyết định xử lý liên
quan đến người bị tố cáo.
- Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ
quan bị tố cáo phải có trách nhiệm đôn đốc, nhắc nhở hoặc có quyết định xử lý
các sai phạm (nếu có) đã nêu trong kết luận giải quyết đơn tố cáo đối với cơ
quan bị tố cáo.
CHƯƠNG III
QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
MỤC I
THEO DÕI, BÁO CÁO CÔNG TÁC KHIẾU NẠI,
TỐ CÁO
Điều 16: Sổ tiếp dân và theo
dõi đơn
1. Sổ tiếp dân
Phải theo dõi được đầy đủ từng lượt dân
đến khiếu tố, nội dung khiếu tố, số vụ, số người đến khiếu tố, hồ sơ khiếu tố,
tên cán bộ tiếp dân và việc xử lý theo (Mẫu số 9/TTr-KT).
2. Sổ theo dõi đơn
Toàn bộ đơn khiếu nại, tố cáo tiếp nhận
được phải phân loại, ghi chép đầy đủ, chính xác vào sổ theo dõi để phản ánh
được các chỉ tiêu dưới đây:
- Họ và tên, địa chỉ người khiếu tố
- Nội dung đơn khiếu nại tố cáo (phân
loại đơn thuộc thẩm quyền; đơn không thuộc thảm quyền)
- Việc xử lý đơn khiếu tố (chuyển cơ
quan thụ lý, chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết, lưu hồ sơ theo dõi đơn
không đủ điều kiện giải quyết).
- Kết quả giải quyết đơn thuộc thẩm quyết (Đơn
khiếu tố đúng; Đơn khiếu tố sai; Đơn khiếu tố có đúng, có sai)
- Số đơn tồn chưa giải quyết
Sổ theo
dõi đơn khiếu nại (Mẫu số 10/TTr-KT); Sổ theo dõi đơn tố cáo (Mẫu số
11/TTr-KT).
Điều 17: Báo cáo
công tác khiếu tố
1. Định kỳ các cơ quan, đơn vị trong
ngành Tài chính phải tổng hợp, lập báo cáo công tác tiếp nhận và giải quyết đơn
khiếu nại, tố cáo (gồm: báo cáo quý I, báo cáo 6 tháng, báo cáo 9 tháng, báo
cáo tổng kết năm, báo cáo chuyên đề hoặc báo cáo đột xuất) của cơ quan mình và
các đơn vị trực thuộc, gửi cơ quan cấp trên trực tiếp. Cụ thể như sau:
- Các tổ chức chuyên ngành cấp huyện
(Thuế, Hải quan, Kho bạc Nhà nước cấp huyện...) hoặc cấp tương đương (Đội kiểm
soát thuộc Cục Hải quan tỉnh; Đội kiểm soát chống buôn lậu; Hải đội kiểm soát
trên biển) lập báo cáo gửi Cục thuế, Cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước cấp
tỉnh....
- Các tổ chức chuyên ngành cấp tỉnh (Cục Thuế, Cục Hải
quan, Kho bạc Nhà nước, Dự trữ quốc gia khu vực,...) lập báo cáo công tác khiếu
nại, tố cáo tại đơn vị mình và của các đơn vị trực thuộc gửi Tổng cục Thuế,
Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước Trung ương, Cục dự trữ Quốc gia...
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ (Tổng
cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho Bạc Nhà nước Trung ương, Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước, các Vụ, Cục, Học viện tài chính, các trường cao đẳng, trung học,
nghiệp vụ, các Tổng Công ty, doanh nghiệp độc lập trực thuộc Bộ, lập báo cáo
gửi Bộ Tài chính (qua Thanh tra Bộ).
- Thanh tra Bộ Tài chính có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ
Tài chính lập báo cáo kết quả công tác tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn
khiếu nại, tố cáo tại cơ quan Bộ và các
cơ quan thuộc Bộ để báo cáo Chính phủ (qua Thanh tra Chính phủ).
2.
Nội dung báo cáo gồm: công tác tiếp dân, tiếp nhận xử lý đơn, kết quả giải
quyết đơn, đánh giá việc thực hiện và phương hướng nhiệm vụ công tác giải quyết
khiếu nại tố cáo kỳ sau, được lập theo Mẫu số 12/TTr-KT ban hành kèm theo Qui
chế này.
3.
Thời kỳ và thời hạn gửi báo cáo
3.1.
Thời kỳ báo cáo: Báo cáo quý, năm của các cơ quan, đơn vị từng thời kỳ theo
quý, báo cáo quý sau có số lũy kế của các quý trước. Cụ thể như sau:
Báo cáo quí I, tính từ ngày 16/11 năm trước đến ngày 15/2
năm báo cáo.
Báo cáo 6 tháng:
Gồm báo cáo quý II tính từ ngày 16/2 đến ngày 15/5 năm báo cáo và báo cáo lũy
kế 6 tháng.
Báo cáo 9 tháng:
Gồm báo cáo quý III tính từ ngày 16/5 đến ngày 15/8 năm báo cáo và báo cáo lũy
kế 9 tháng.
Báo cáo năm: Gồm
báo cáo quý 4 tính từ ngày 16/8 đến ngày 15/11 năm báo cáo và báo cáo lũy kế
năm tính từ ngày 16/11 năm trước đến ngày 15/11 năm báo cáo.
3.2 Thời hạn gửi báo cáo được qui định như sau:
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính phải hoàn thành
báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan mình trước thời hạn
được quy định dưới đây để gửi cơ quan cấp trên trực tiếp.
ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
Quý I |
6 tháng |
9 tháng |
Cả năm |
1. Cấp huyện và tương đương 2. Cấp Cục, Cty trực thuộc (ở tỉnh,TP) 3. Các đơn vị thuộc Bộ 4. Cấp Bộ (Thanh tra Bộ) |
20/2 25/2 10/3 15/3 |
20/5 25/5 10/6 15/6 |
20/8 25/8 10/9 15/9 |
20/11 25/11 10/12 15/12 |
MỤC 2
KIỂM TRA, HƯỚNG DẪN, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
Điều 18: Trách
nhiệm của Chánh Thanh tra Bộ Tài chính
1. Giúp Bộ trong việc chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Luật
Khiếu nại, tố cáo và tăng cường công tác quản lý Nhà nước về khiếu nại, tố cáo
thống nhất trong toàn ngành Tài chính.
2. Tổ chức mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với các đơn vị trong ngành Tài
chính.
3. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Luật
Khiếu nại, tố cáo; Quy chế tiếp công dân, tiếp nhận và giải quyết đơn thư khiếu
tố tại các đơn vị thuộc Bộ, các tổ chức
chuyên ngành thuộc Bộ
4. Tổ chức tổng kết, đánh giá, rút kinh
nghiệm công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo hàng quý, năm. Tổng hợp báo cáo Bộ
những khó khăn
vướng mắc, đề xuất sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách kịp thời, nhằm thực
hiện tốt Luật và Quy chế của Bộ về khiếu nại tố cáo.
Điều 19: Trách
nhiệm của thủ trưởng các tổ chức chuyên ngành
1. Tổ chức, chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ
tiếp dân, xử lý đơn và giải quyết đơn khiếu tố trong nội bộ hệ thống mình quản
lý.
2. Tổ chức kiểm tra, việc thực hiện Luật Khiếu nại, tố
cáo và Quy chế hướng dẫn đối với các đơn vị thuộc hệ thống mình quản lý.
MỤC 3
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều
20:
1. Các
đơn vị, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Luật khiếu nại, tố cáo và
Quy chế tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn
khiếu nại, tố cáo thì được khen thưởng theo quy định của Pháp luật.
2. Đơn vị, cá nhân thực hiện
không đúng Luật Khiếu nại, tố cáo thì tuỳ theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý
kỷ luật theo qui định tại Điều 96, 97, 98, 99, 100 của Luật Khiếu nại, tố cáo.
Trường hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo sai chế độ, gây thiệt hại thì phải chịu
trách nhiệm bồi thường vật chất theo qui định của Pháp lệnh cán bộ công chức
hoặc bị truy cứu trách nhiệm trước pháp luật.
CHƯƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 21:
1. Thủ trưởng các cơ quan thuộc Bộ,
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng. về việc tổ chức thực hiện quy chế này.
2. Chánh Thanh tra Bộ thực hiện, hướng
dẫn và đôn đốc các cơ quan trong hệ thống ngành Tài chính thực hiện quy chế
này./.
BỘ TÀI
CHÍNH
(Mẫu số 1/TTr-KT)
( Tên cơ quan chủ quản) (...Tên đơn vị ...) |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
--------------------------- |
Số: . . . . . |
|
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Các tài liệu do người khiếu nại tố cáo
cung cấp
Ngày . . . . .tháng. .
. . . năm . . . . . . . .
Tại (... địa chỉ nơi tiếp nhận... )
Tôi là . . . . . . .
. . . . chức
vụ . . . . . . . . .
Bộ phận công tác . . . . . . . .
Đã nhận của ông (bà): . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
Địa chỉ: . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Các Tài liệu sau đây:
1. Đơn . . . . . . . . .
. đề ngày ..........tháng
.......năm....... có .........trang.
2 Các tài liệu kèm theo đơn gồm có
............số trang...........
. . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .
. . . . . . . . ..
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
. . . .
. .. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . .. . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . .
Biên nhận này lập thành 2 bản, mỗi bên
giữ một bản.
Lập
tại........ngày......tháng......năm.......
NGƯỜI GIAO (ký ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI NHẬN (ký ghi rõ họ tên) |
(Mẫu số 2/TTr-KT)
( Tên cơ quan chủ quản) (...Tên đơn vị ...) |
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- |
Số: . . . . . |
|
|
PHIẾU HẸN
Ngày . . . . .tháng. .
. . . năm . . . . . . . .
Tại (... địa chỉ nơi tiếp nhận... )
Tôi là . . . . . . .
. . . . chức
vụ . . . . . . . . .
Bộ phận công tác . . . . . . . .
Đã nhận đơn khiếu tố và các tài liệu
(theo giấy biên nhận số...)
Hẹn ông (bà): . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ: . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày . . . . .tháng . . . . năm ..... đến để
được trả lời về những vấn đề nêu trong đơn khiếu tố . . . . . . . . ..
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .. . . . . . .. . . .
.
Giấy hẹn lập thành 3 bản, (đương sự giữ
một bản, bộ phận trực tiếp giải quyết giữ 1 bản, bộ phận tiếp dân giữ 1 bản lưu
hồ sơ, )
Lập
tại........ngày......tháng......năm.......
NGƯỜI HẸN (ký ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI NHẬN (ký ghi rõ họ tên) |
(Mẫu số 3/TTr-KT)
( Tên cơ quan chủ quản) (...Tên đơn vị ...) |
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- |
Số: . . . V/v thụ lý giải
quyết đơn khiếu nại |
|
(Địa danh), ngày tháng
năm
|
GIẤY BÁO TIN THỤ LÝ
GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: (2) . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(1)... nhận được đơn khiếu nại của (2).. đề ngày . . . . .tháng. . . . . năm.....,
do (3) chuyển đến.
Sau khi xem xét thấy vụ việc khiếu nại thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan (1)..Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo, Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày
14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật khiếu nại, tố cáo (1)...sẽ thụ lý giải quyết theo quy định
của pháp luật
Vậy xin thông báo để (2). . .
. được biết./.
Nơi
nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (ký
tên đóng dấu) |
Thuyết
minh chú dẫn mẫu văn bản:
(1)
Tên cơ quan nhận được đơn khiếu nại
(2) Họ
và tên, địa chỉ người khiếu nại (cơ quan, đơn vị khiếu nại)
(3)
Tên cơ quan, đơn vị chuyển đơn đến
Mẫu số 4/TTr-KT)
( Tên cơ quan chủ quản)
(...Tên đơn vị ...)
PHIẾU TRÌNH XỬ LÝ
ĐƠN KHIẾU TỐ
1- Tên người, cơ quan khiếu tố: . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
Địa
chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2- Tên người, cơ quan bị khiếu tố: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .
Địa
chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3- Đơn gửi lần thứ: . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4- Cơ quan đã
giải quyết:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
5- Kết quả đã
giải quyết:
. . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6- Tóm tắt nội dung đơn:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .- Khiếu nại các nội dung:
+. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .
+. . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tố cáo
các nội dung:. . . . . . . . . . . . . . . .. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
+. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .. . . +. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . 7- Các tài liệu kèm theo:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8- Ý kiến trình xử lý: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .
. . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .. . . . . . . . .
. . . . . . , ngày . . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . . . .
(Trưởng
phòng xử lý đơn)
9/ Ý kiến chỉ đạo
của thủ trưởng: . . . . . . . . . . .
. . .. .... . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . , ngày . . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . . . .
( thủ trưởng đơn
vị ký tên)
(Mẫu số 5/TTr-KT) |
|
( Tên cơ quan chủ quản) (...Tên đơn vị ...) |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
--------------------------- |
Số: . . . . . |
(Địa danh), ngày tháng
năm
|
PHIẾU CHUYỂN ĐƠN
Kính gửi: (2) . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
Đơn của: (3). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ: (4) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .
Nội dung: (5) . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đề nghị: (2). . . . .. .. . . xét giải
quyết, trả lời đương sự và báo cáo kết quả
(1)...
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên đóng dấu) |
Thuyết
minh chú dẫn mẫu văn bản:
(1)
Tên đơn vị chuyển đơn
(2)
Tên, địa chỉ đơn vị nhận đơn
(3) Họ
và tên người (cơ quan, đơn vị) khiếu nại (tố cáo)
(4)
Địa chỉ người (cơ quan, đơn vị) khiếu nại (tố cáo)
(5)
Tóm tắt nội dung đơn
(Mẫu số 6/TTr-KT) |
|
( Tên cơ quan chủ quản) (...Tên đơn vị ...) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- |
Số: . . . . . V/v giải quyết đơn… |
(Địa danh), ngày tháng
năm
|
PHIẾU CHUYỂN ĐƠN
Kính gửi:(2). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
Đơn của: (3). . . Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nội dung: (4) . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
… Căn cứ
vào Luật khiếu nại, tố cáo và Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại, tố cáo xin
chuyển đơn của (3) đến (2)giải quyết
theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên đóng dấu) |
Thuyết minh chú dẫn mẫu văn bản:
(1) Tên cơ quan chuyển đơn
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết
(3) Họ và tên, địa chỉ người tố cáo
( 4) Nội dung khiếu nại, tố cáo
(Mẫu số 7/TTr-KT)
( Tên cơ quan chủ quản) (...Tên đơn vị ...) |
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- |
Số: . . . . . |
|
Địa danh, ngày tháng
năm
|
GIẤY MỜI
Kính mời: (2), Địa chỉ (3) . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đến địa điểm (4)
Thời gian (5)
Nội dung: (6) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . (1) Trân trọng kính
mời (2) đến đúng giờ và địa điểm như đã nêu ở trên, trong trường hợp (2) không
thể đến được thì phải thông báo lý do cho (1) được biết. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (ký tên đóng dấu) |
Thuyết
minh chú dẫn mẫu văn bản:
(1)
Tên cơ quan mời
(2) Họ
và tên người được mời
(3) Địa
chỉ người (cơ quan, đơn vị) được mời
(4)
Địa điểm, địa chỉ để tiếp người được mời
(5)
Thời gian làm việc
(6)
Thông báo cho người (cơ quan, đơn vị) được mời biết nội dung cần trao đổi hay
cần cung cấp bổ sung nếu có
(Mẫu số 8/TTr-KT) |
|
( Tên cơ quan chủ quản) (...Tên đơn vị
...) Số: .....QĐ-GQKN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc (Địa danh), ngày .....tháng .....năm .... |
QUYẾT ĐỊNH CỦA
(1)............................
Về việc giải quyết khiếu nại
của(2)..............................
................................(1)....................................
- Căn cứ Luật
Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10 ngày 02 tháng 12 năm 1998;
Căn cứ Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 26//2004/QH11 ngày 15 thỏng 06 năm 2004;
Căn cứ Luật
Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị
định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ qui định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
- Căn
cứ: (3)......................................................................
- Căn
cứ
.............................................................................................................
- Xét
đơn khiếu nại của:(2).......................................................
............................................(4)
.........................................................................
-
Trên cơ sở kết quả thẩm tra xác minh vụ việc khiếu nại nhận thấy:
(Nêu
tóm tắt nội dung diễn biến vụ việc khiếu nại, quá trình giải quyết của các cấp,
các ngành (nếu có); trên cơ sở các tài liệu chứng cứ có được, đối chiếu với
chính sách, pháp luật có liên quan để khẳng định nội dung khiếu nại đúng hay
sai (một phần hay toàn bộ), các yêu cầu của người khiếu nại có căn cứ hay
không?):
- Từ
những căn cứ trên
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1: (5) ....................................................
Điều
2: (6).......................................................
Điều
3: (7) ......................................................
Điều
4: (8) .....................................................
chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này
Nơi nhận: - Như điều 4 - Cơ quan quản lý cấp trên - Cơ quan thanh tra cấp trên - Toà án nhân dân tại điều 3 (nếu có) - Lưu Văn phòng, Hồ sơ |
THỦ
TƯỞNG CƠ QUAN (Ký
tên, đóng dấu) |
Thuyết
minh chú dẫn mẫu văn bản:
(1)
Tên cơ quan ra quyết định giải quyết khiếu nại
(2)
Họ tên địa chỉ của người khiếu nại
(3)
Các văn bản pháp luật được căn cứ để giải quyết nội dung khiếu nại.
(4)
Tóm tắt nội dung khiếu nại, khiếu nại ai ở đâu, về việc gì, lý do khiếu nại,
yêu cầu của người khiếu nại.
(5)
Giữ nguyên, sửa đổi hoặc huỷ bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính hoặc
hành vi hành chính bị khiếu nại.
(6)
Giải quyết các nội dung cụ thể về quyền lợi trong nội dung khiếu nại; xác định
việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có) trong đó quy định rõ trách
nhiệm của các cơ quan chức năng liên quan trong việc thực hiện và thời hạn thực
hiện những công việc đặt ra tại điều này.
(7)
Quyền khiếu nại tiếp của ngời khiếu nại, nêu rõ trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định này nếu ông bà (cơ quan đơn vị) không đồng ý thì có
quyền khiếu nại đến cơ quan ... hoặc khởi kiện đến toà án....(nếu vụ việc thuộc
phạm vi thẩm quyền giải quyết của Toà án theo quy định của pháp lệnh thủ tục
giải quyết vụ án hành chính)
(8) Tên cơ
quan, tổ chức hoặc cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định.
(Mẫu số 9/TTr-KT)
SỔ TIẾP CÔNG DÂN
STT |
Ngày tháng |
Họ tên CB tiếp dân |
Họ, tên, địa chỉ người khiếu tố |
Nội dung khiếu tố |
Phân loại |
Tài liệu cung cấp |
Kết quả |
Đương sự ký nhận |
|
Tiếp nhận để xem xét |
HD đến CQ có thẩm quyền |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột 6:
Phân loại đơn thuộc thẩm quyền hoặc đơn không thuộc thẩm quyền
- Cột 7: Ghi danh mục những tài liệu đương
sự cung cấp
- Cột 8: Những đơn thuộc thẩm quyền của cơ
quan tiếp nhận để xem xét
- Cột 9: Đối với đơn không thuộc thẩm
quyền, hướng dẫn đương sự đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết
(Mẫu số 10/TTr-KT)
SỔ THEO DÕI ĐƠN KHIẾU NẠI
TT |
Họ tên, địa chỉ
người khiếu nại, |
Nội dung đơn |
Phân loại |
Kết quả xử lý |
Tồn chuyển kỳ
sau |
Ghi chú |
||||||||
thuộc Thẩm
quyền |
không thuộc
thẩm quyền |
Chuyển cơ
quan có thẩm quyền |
Hướng dẫn đương
sự |
chuyển nội bộ |
Lưu hồ sơ |
Trực tiếp giải
quyết |
Đang giải quyết |
Chưa giải quyết
(Mới nhận) |
||||||
Đúng |
Sai |
Có đúng, có sai |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột 6: Ghi tên cơ quan có thẩm quyền giải
quyết đơn
- Cột 7: Ghi nội dung hướng dẫn đương sự
đối với những đơn không thuộc thẩm quyền, không đủ điều kiện giải quyết
- Cột
8: Ghi tên đơn vị được thủ trưởng cơ quan quản lý cùng cấp giao xem xét giải
quyết
- Cột 9: Những đơn không đủ điều kiện thụ
lý giải quyết như đơn nặc danh, đơn mạo danh…
- Cột 10: Những đơn sau khi đã giải quyết
có nội dung khiếu nại đúng
- Cột 11: Những đơn sau khi đã giải quyết
có nội dung khiếu nại sai
- Cột 12: Những đơn sau khi đã giải quyết,
nội dung khiếu nại có đúng, có sai
- Cột 13: Những đơn khiếu nại
đang giải quyết
- Cột 14: Những đơn khiếu nại
chưa được giải quyết
(Mẫu số 11/TTr-KT)
SỔ THEO DÕI ĐƠN TỐ CÁO
TT |
Họ tên, địa chỉ
người tố cáo |
Nội dung đơn |
Phân loại |
Kết quả xử lý |
Tồn chuyển kỳ
sau |
Ghi chú |
|||||||
Thuộc thẩm
quyền |
Không thuộc
thẩm quyền |
Chuyển cơ quan
có thẩm quyền |
Chuyển nội bộ |
Lưu hồ sơ |
Trực tiếp giải
quyết |
Đang giải quyết |
Chưa
giải quyết (Mới nhận) |
||||||
Đúng |
Sai |
Có đúng, có sai |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột 6: Ghi tên cơ quan có thẩm quyền giải
quyết đơn
- Cột 7: Ghi tên đơn vị được thủ trưởng cơ
quan quản lý cùng cấp giao xem xét giải quyết
- Cột 8: Những đơn không đủ điều kiện thụ
lý giải quyết như đơn nặc danh, đơn mạo danh…
- Cột 9: Những đơn sau khi đã giải quyết có
nội dung tố cáo đúng
- Cột 10: Những đơn sau khi đã giải quyết
có nội dung tố cáo sai
- Cột 11: Những đơn sau khi đã giải quyết,
nội dung tố cáo có đúng, có sai
- Cột 12: Những đơn khiếu nại đang
giải quyết
- Cột 13: Những đơn khiếu nại
chưa được giải quyết
( Mẫu số 12/TTr-KT)
TÊN ĐƠN VI CHỦ QUẢN TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO --------------------------
Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc ---------------------------------- (Địa danh),
ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
Quý...
(Nếu là
báo cáo năm: Báo cáo tổng kết công tác
khiếu nại, tố cáo năm....)
I. Kết quả công
tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tình
hình công tác tiếp dân
- Báo cáo bằng lời văn các nội dung:
+ Số lượt công dân đã tiếp, bao nhiêu vụ đã được giải quyết
nhưng còn tiếp tục khiếu tố?
+ Những vụ khiếu tố có nội dung phức tạp, đông người
+ Những vấn đề nổi cộm, điển hình phát sinh nhiều khiếu nại,
tố cáo (nếu có).
+ Nhận xét đánh giá công tác tổ chức tiếp dân.
2. Tình hình tiếp nhận và xử lý đơn khiếu tố
- Báo cáo
bằng lời văn các nội dung:
+ Tổng số đơn tiếp nhận. Bao nhiêu đơn khiếu nại, bao nhiêu
đơn tố cáo? Tăng giảm bao nhiêu % so với cùng kỳ năm trước.
+ Số đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền. Bao nhiêu vụ đã
được giải quyết mà còn tiếp tục khiếu tố.
+ Số đơn khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền
+ Những đơn khiếu nại, tố cáo: đông người, phức tạp, khiếu
đi khiếu nại nhiều lần...(nếu có)
+ Nhận xét, đánh giá về tình hình đơn khiếu nại, tố cáo.
3. Kết
quả giải quyết khiếu nại, tố cáo
Kết quả giải quyết
đơn khiếu nại:
+ Tổng số vụ khiếu nại đã giải quyết ( trong đó số vụ còn
tồn đọng kỳ trước chuyển sang), chiếm tỷ
lệ bao nhiêu %/tổng số vụ khiếu nại thuộc thẩm quyền.
Số vụ khiếu nại đúng? chiếm tỷ lệ bao nhiêu %/số vụ đã giải
quyết.
Số vụ khiếu nại sai? chiếm tỷ lệ bao nhiêu %/số vụ đã giải quyết.
Số vụ khiếu nại có đúng có sai? chiếm tỷ lệ bao nhiêu %/số
vụ đã giải quyết.
+ Quyết định giải quyết đã được thi hành, chưa được thi
hành.
+ Kết quả xử lý về hành chính và kinh tế qua giải quyết đơn
khiếu nại (khôi phục quyền lợi, trả lại bằng tiền, hiện vật...cho người khiếu
nại)
+ Những vụ khiếu nại thuộc thẩm quyền còn tồn đọng, nguyên
nhân tồn đọng đề xuất biện pháp giải quyết (nếu có).
* Kết quả giải quyết
đơn tố cáo:
+ Tổng số vụ tố cáo đã giải quyết ( trong đó số vụ còn tồn
đọng kỳ trước chuyển sang) chiếm tỷ lệ bao nhiêu %/tổng số vụ tố cáo
thuộc thẩm quyền.
Số vụ tố cáo đúng? chiếm tỷ lệ bao nhiêu %/số vụ đã giải
quyết.
Số vụ tố cáo sai? chiếm tỷ lệ bao nhiêu %/số vụ đã giải
quyết.
Số vụ tố cáo có đúng có sai? chiếm tỷ lệ bao nhiêu %/số vụ
đã giải quyết.
+ Kết quả xử lý về hành chính và kinh tế qua giải quyết đơn
tố cáo (Các hình thức kỷ luật, số thu hồi cho ngân sách bằng tiền, hiện
vật...).
+ Nêu một số vụ tố cáo điển hình phức tạp về nội dung hoặc
cách giải quyết
+ Những vụ tố cáo thuộc thẩm quyền còn tồn đọng, nguyên nhân
tồn đọng đề xuất biện pháp giải quyết (nếu có).
c. Nhận xét đánh giá
về kết quả giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo.
+ Nhận xét đánh giá kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo
+ Những vướng mắc về chế độ chính sách về các nguyên nhân
khác các ý kiến đề xuất về sửa đổi chế độ chính sách, về các giải pháp làm tăng
hiệu quả của công tác giải quyết khiếu tố.
Tổng
hợp kết quả tiếp dân tại mục 1, tình hình tiếp nhận xử lý đơn tại mục2 và kết
quả quyết đơn tại mục 3 vào biểu (theo
mẫu đính kèm)
4. Công
tác quản lý Nhà nước về khiếu nại, tố cáo
- Tiến hành kiểm tra việc thực hiện các
quy định pháp luật khiếu nại, tố cáo tại các đơn vị cấp dưới được bao nhiêu
cuộc, tình hình thực hiện tại các đơn vị ra sao?
- Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
nhằm thực hiện tốt Luật khiếu nại, tố cáo
- Công tác hướng dẫn, tập huấn bồi dưỡng
nghiệp vụ.
- Những khó khăn vướng mắc và các kiến
nghị cần giải quyết
5. Đánh
giá việc thực hiện công tác giải quyết khiếu nại tố cáo (dùng cho báo cáo tổng
kết năm)
- Đánh giá ưu khuyết điểm trong việc chỉ
đạo điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước.
- Đánh giá về số lượng, chất lượng công
chức làm công tác giải quyết khiếu nại tố cáo thuộc phạm vi đơn vị mình quản
lý.
- Rút ra những điểm cần sửa đổi, bổ sung, chấn chỉnh
- Ý kiến đề xuất, kiến nghị tăng cường công tác quản lý Nhà
nước về công tác KNTC
II. Nhiệm vụ công
tác quý sau (năm sau)
- Công tác tổ chức, chỉ đạo
- Công tác chuyên môn
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị |
BIỂU TỔNG HỢP
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ VÀ GIẢI QUYẾT ĐƠN KNTC |
|
||||||||||
|
|
|
||||||||||
kết quả
Nội dung |
Tổng số |
Tổng số |
Kết quả xử lý và giải quyết đơn |
Tồn |
||||||||
lượt tiếp |
đơn nhận |
Chuyển |
Chuyển |
Trả lại |
Lưu |
Trực tiếp giải quyết |
|
|||||
dân |
Số đơn |
Số vụ |
cơ quan |
nội bộ |
và hướng |
hồ |
Đúng |
Sai |
Có đúng |
Đang |
Chưa |
|
|
|
việc |
có thẩm |
ngành |
dẫn |
sơ |
|
|
có sai |
giải |
G/quyết |
|
|
|
|
quyền |
|
đương sự |
|
|
|
|
quyết |
(mới nhận) |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I - Kết quả
giải quyết đơn tồn kỳ trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đơn khiếu nại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo
điểm 1, mục II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Đơn tố cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo
điểm 2, mục II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. K/ quả G/quyết đơn nhận kỳ này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 - ĐƠN KHIẾU
NẠI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Phân loại theo
nội dung: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xin thanh toán tài sản cho NN mượn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xin trả lại vàng, bạc tư trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
K/nại TT cổ
phần, công trái, tín phiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khiếu nại về
việc thu thuế không đúng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KN thu giữ hàng
hoá VC trên đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khiếu nại thuế
nhà đất, tiền SD đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xin miễn giảm
thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khiếu nại cho
vay vốn ĐT, 120,327 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
K nại về thu phí
lệ phí huy động của dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khiếu nại về bồi
thường bảo hiểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khiếu nại đền bù
giải toả nhà đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khiếu nại QĐ cơ
quan NN không đúng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khiếu nại về kỷ
luật sai, bị trù dập... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khiếu nại đề bạt
tuyển dụng không đúng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiến nghị, đề
nghị, hỏi chế độ TC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khiếu nại xử
phạt hành chính thuế XNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khiếu nại tịch
thu hàng hóa XNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thanh toán bảo
hiểm xã hội, BH y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khiếu nại khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 - ĐƠN TỐ CÁO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tố cáo lãnh đạo
( từ Phó trưởng phòng trở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
lên thuộc đơn vị
nào thì ghi đơn vị đó ví dụ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế, Hải quan,
KBNN, Dự trữ QG...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tố cáo nhân viên
( Thuế, Hải quan...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tố cáo tuyển
dụng đề bạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tố cáo hành vi trốn thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đ/ nghị làm rõ
vấn đề t/ chính có sai phạm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tố cáo quyết
toán khống XDCB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tố cáo trốn thuế
XNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tố cáo việc lập
quỹ trái phép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tố cáo nội dung khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
|||
NGƯỜI LẬP
BIỂU |
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(ký tên đóng dấu) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 2: Tổng số
lượt tiếp dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 3: Tổng số đơn nhận được |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 4: Tổng số
vụ việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 5: Tổng số
đơn không thuộc thẩm chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Cột 6: Tổng số
đơn chuyển đơn vị nội bộ để xử lý giải quyết theo chỉ đạo của thủ trưởng cơ
quan quản lý cùng cấp |
|
|
|
|
|
|
||||||
Cột 7: Số đơn
không đủ điều kiện thụ lý trả lại đương sự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 8: Số lượng
đơn nặc danh, mạo danh,… không đủ điều kiện giải quyết lưu hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Cột 9: Số lượng đơn giải quyết có nội dung khiếu tố đúng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 10: Số lượng
đơn giải quyết có nội dung khiếu tố
sai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 11: Số lượng
đơn giải quyết có nội dung khiếu tố có
đúng, có sai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cột 12: Số đơn
đang giả quyết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 13: Số đơn
mới nhận chưa giải quyết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|