Thông tư 62/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 62/2007/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 62/2007/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/06/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hải quan, Vi phạm hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hướng dẫn xử lý vi phạm hành chính lĩnh vực hải quan - Ngày 14/6/2007, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 62/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 97/2007/NĐ-CP quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan. Theo đó, trường hợp nhập khẩu hàng hoá, vật phẩm không đúng với khai hải quan mà việc làm thủ tục hải quan do doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát nhanh thay mặt chủ hàng thực hiện theo quy định của pháp luật, nếu không có căn cứ xác định có sự thông đồng giữa người gửi hàng, người nhận hàng và người làm thủ tục hải quan nhằm mục đích gian lận thì không xử phạt. Trường hợp hàng hoá thuộc danh mục nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Thương mại hoặc quản lý của các Bộ chuyên ngành (không thuộc danh mục cấm nhập khẩu), chưa quá thời hạn làm thủ tục hải quan nhưng chủ hàng không làm thủ tục nhập khẩu mà xin tái xuất thì không xử phạt. Công chức hải quan được ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp phạm pháp quả tang, nếu không áp dụng biện pháp tạm giữ ngay thì tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sẽ bị tẩu tán, đánh tráo để xoá dấu vết. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra quyết định, người ra quyết định phải báo cáo và phải được sự đồng ý bằng văn bản của thủ trưởng trực tiếp… Chỉ áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập đối với cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính là cán bộ, công chức hoặc cá nhân đang làm việc được hưởng tiền lương hoặc thu nhập tại một cơ quan, tổ chức theo hợp đồng có thời hạn từ 06 tháng trở lên, hợp đồng không xác định thời hạn hoặc hưởng trợ cấp hưu trí hoặc mất sức hàng tháng… Tỷ lệ khấu trừ tiền lương, tiền lương hưu hoặc trợ cấp mất sức đối với cá nhân không thấp hơn 10% và không quá 30% tổng số tiền lương, trợ cấp hàng tháng của cá nhân đó; đối với những khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ căn cứ vào thu nhập thực tế, nhưng không quá 50% tổng số thu nhập… Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 62/2007/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 62/2007/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ
62/2007/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 06 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ
97/2007/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 6 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VIỆC XỬ LÝ VI
PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29 tháng 6 năm
2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10
ngày 02 tháng 7 năm 2002 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam; Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2005 của
Chính phủ quy định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính thuế;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc xử lý vi phạm hành chính và
cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan như sau:
Phần I
XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HẢI
QUAN
1. Vi phạm hành chính trong
lĩnh vực hải quan là hành vi do cá nhân, tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc
vô ý vi phạm các quy định quản lý nhà nước về hải quan (bao gồm cả thuế đối với
hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu) chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự và
theo quy định của Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính
phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính trong lĩnh vực hải quan (sau đây gọi tắt là Nghị định số
97/2007/NĐ-CP) phải bị xử phạt vi phạm hành chính về hải quan.
2. Việc áp dụng các quy định
của Nghị định số 97/2007/NĐ-CP để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải
quan được thực hiện theo quy định tại Điều 80 Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật và khoản 3 Điều 55 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
3. Việc xử phạt vi phạm hành
chính, áp dụng các hình thức xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả, áp
dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực hải quan phải tuân thủ các nguyên tắc, trình tự, thủ
tục và thẩm quyền quy định tại Luật Quản
lý thuế, Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày
14/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
4. Người khai hải quan, người
nộp thuế có đầy đủ các quyền, nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 11 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Hải quan và Điều 6, Điều 7 Luật Quản lý thuế và có quyền đề nghị cơ quan hải
quan cung cấp thông tin, hướng dẫn, hỗ trợ việc kê khai, làm thủ tục hải quan
và thủ tục về thuế theo đúng quy định pháp luật.
Cơ quan hải quan có nghĩa vụ
giải thích, hướng dẫn, hỗ trợ người khai hải quan, người nộp thuế thực hiện các
quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Trường hợp người khai hải quan,
người nộp thuế không thực hiện các quyền của mình dẫn đến có hành vi vi phạm
thì bị xử phạt theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
5. Áp dụng các nguyên tắc xử
phạt vi phạm hành chính
a) Cá nhân, tổ chức thực hiện
hành vi vi phạm các quy định quản lý nhà nước về hải quan thì bị xử phạt theo
quy định tại Nghị định số 97/2007/NĐ-CP hoặc các Nghị định của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính liên quan đến lĩnh vực hải quan. Cá nhân, tổ chức đã
thực hiện hành vi vi phạm hành chính mà từ chối nhận hàng thì vẫn phải chịu
trách nhiệm đối với hành vi vi phạm do mình thực hiện.
b) Trường hợp hành vi vi phạm
trong lĩnh vực hải quan là hệ quả của một hành vi vi phạm khác trong cùng lĩnh
vực hải quan thì chỉ xử phạt đối với hành vi vi phạm có chế tài xử phạt nặng
hơn.
c) Một hành vi vi phạm do cùng
một cá nhân, tổ chức thực hiện ở cùng một thời điểm trên nhiều tờ khai, hợp đồng
thì chỉ xử
phạt một lần; đồng thời áp dụng tình tiết tăng nặng “vi phạm nhiều lần trong
cùng lĩnh vực”.
d) Trường hợp đã bị xử phạt về một hành vi vi
phạm, nhưng chưa hết một năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hoặc
kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt mà lại tiếp tục thực hiện
hành vi vi phạm ở lô hàng khác thì áp dụng tình tiết tăng nặng là tái phạm theo
quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 134/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 khi ra
quyết định xử phạt.
đ) Vi phạm lần đầu trong lĩnh
vực hải quan nêu tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP là trường hợp cá
nhân, tổ chức trước đó chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải
quan hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan nhưng đã qua
một năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hoặc từ ngày hết thời hiệu
thi hành quyết định xử phạt mà không tái phạm.
6. Trường hợp không xử phạt vi
phạm hành chính về hải quan theo quy định tại Điều 7 Nghị định số
97/2007/NĐ-CP:
a) Hàng hoá, phương tiện vận tải
đưa vào Việt Nam do bị hoả hoạn, thiên tai, địch hoạ, sự kiện bất ngờ, trong
tình thế cấp thiết phải khai và đã thực hiện khai với cơ quan hải quan, cơ quan
có thẩm quyền khác hoặc chính quyền địa phương theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không khai sẽ bị xử
lý theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Việc thông báo nhầm lẫn quy
định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP phải được người gửi hàng,
người nhận hàng hoặc người đại diện hợp pháp thực hiện bằng văn bản, nêu rõ lý
do gửi cho cơ quan hải quan kèm theo các chứng từ liên quan đến việc nhầm lẫn
trước thời điểm cơ quan hải quan kiểm tra thực tế hàng hoá hoặc quyết định miễn
kiểm tra thực tế hàng hoá; được Thủ
trưởng cơ quan hải quan nơi tiếp nhận và xử lý hồ sơ hải quan chấp nhận.
Trường hợp có căn cứ xác định
có sự thông đồng giữa người gửi hàng, người nhận hàng và/hoặc người vận chuyển
để vận chuyển trái phép hoặc buôn lậu thì cơ quan hải quan có quyền từ chối
chấp nhận nhầm lẫn.
c) Quy định tại điểm b khoản 4
Điều 7 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP bao gồm các trường hợp sau:
- Người khai hải quan, người
nộp thuế tự phát hiện những sai sót trong hồ sơ hải quan và khai bổ sung trong
thời hạn quy định;
- Người khai hải quan, người
nộp thuế kiểm tra lại việc tính thuế và khai bổ sung trong thời hạn quy định
sau khi nhận được yêu cầu của cơ quan hải quan.
d) Các trường hợp quy định tại
khoản 5, 6 và 8 Điều 7 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP:
- Tại thời điểm phát hiện hành
vi vi phạm đã đủ cơ sở xác định thuộc trường hợp không xử phạt thì người có thẩm
quyền xử phạt chỉ lập biên bản chứng nhận lưu hồ sơ;
- Nếu chưa đủ cơ sở xác định
hành vi vi phạm có thuộc trường hợp không xử phạt hay không thì người có thẩm
quyền xử phạt lập biên bản vi phạm hành chính về hải quan; trên cơ sở hồ sơ hải
quan, tài liệu có liên quan, biên bản vi phạm hành chính về hải quan để ra
quyết định về việc không xử phạt.
đ) Trường hợp quy định tại
khoản 7 Điều 7 Nghị định:
Người khai hải quan khai sai mã
số, thuế suất lần đầu, cơ quan Hải quan hướng dẫn để khai lại mã số, thuế suất
cho chính xác, lập biên bản chứng nhận và không xử phạt.
Việc khai sai mã số, thuế suất
được coi là lần đầu khi đáp ứng các điều kiện:
- Trong thời hạn một năm (tính
đến ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất, nhập khẩu lô hàng khai sai mã số, thuế
suất) cá nhân, tổ chức chưa xuất, nhập khẩu mặt hàng đó; hoặc đã xuất, nhập
khẩu mặt hàng đó nhưng khai mã số, thuế suất chưa đúng và chưa được phát hiện;
- Cá nhân, tổ chức đã bị xử
phạt về hành vi khai sai mã số, thuế suất của mặt hàng đó nhưng đã qua một năm kể
từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hoặc kể từ ngày hết thời hiệu thi
hành quyết định xử phạt mà không tái phạm;
- Chưa được cơ quan Hải quan
hướng dẫn khai mã số, thuế suất mặt hàng này hoặc đã hướng dẫn nhưng chưa đúng.
7. Cách xác định trị giá tang
vật, phương tiện vi phạm
Đối với tang vật, phương tiện
vi phạm bị tịch thu thì trị giá xác định theo quy định tại Điều 31 Nghị định số
134/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003, hướng dẫn tại Thông tư số
13/2007/TT-BTC ngày 6 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12
tháng 5 năm 2005 của Bộ Tài chính;
Đối với tang vật, phương tiện
không bị tịch thu thì trị giá tang vật, phương tiện vi phạm là trị giá tính
thuế, được xác định theo các quy định hiện hành về xác định giá tính thuế ở
thời điểm lập biên bản vi phạm; nếu là ngoại hối thì tỷ giá được xác định theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày
8/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu.
8. Đối với hành vi vi phạm
không bị áp dụng hình thức phạt bổ sung tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm
và các biện pháp khắc phục hậu quả thì hàng hoá, phương tiện vi phạm được tiếp
tục làm thủ tục hải quan theo quy định pháp luật nếu cá nhân, tổ chức vi phạm
đã nộp đủ tiền phạt hoặc được Tổ chức tín dụng, tổ chức khác hoạt động theo
Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh đối với số tiền phải nộp để thực hiện quyết
định xử phạt; hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế thì phải nộp đủ các loại thuế
và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
9. Trường hợp quá thời hiệu xử phạt quy định tại
Điều 5 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP thì không xử phạt nhưng vẫn phải áp dụng các
biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm đó (nếu có), trường hợp
tang vật vi phạm thuộc đối tượng chịu thuế thì phải nộp đủ thuế và các nghĩa vụ
tài chính theo quy định.
10. Cách tính thời hạn, thời hiệu
a) Thời hạn, thời hiệu trong Pháp lệnh Xử lý
vi phạm hành chính quy định theo tháng hoặc theo năm thì khoảng thời gian đó
được tính theo tháng, năm dương lịch, bao gồm cả ngày nghỉ theo quy định của Bộ
luật Lao động.
b) Thời hạn trong Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính quy định theo ngày thì khoảng thời gian đó được tính theo
ngày làm việc, không bao gồm ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động.
II.
ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ MỨC PHẠT
1. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc
phục hậu quả
a) Cá nhân, tổ chức có hành vi
vi phạm hành chính về hải quan phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính
là: cảnh cáo hoặc phạt tiền.
Cảnh cáo: áp dụng đối với cá
nhân, tổ chức vi phạm lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ, được quy định tại khoản 1
Điều 8, khoản 1 Điều 9, khoản 3 Điều 19 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP hoặc đối với
mọi hành vi vi phạm hành chính do người chưa thành niên từ đủ 14 tuổi đến dưới
16 tuổi thực hiện.
Phạt tiền: thực hiện theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định 97/2007/NĐ-CP.
b) Ngoài hình thức xử phạt
chính, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm; cá nhân, tổ chức có thể còn bị áp
dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ sung sau:
- Tước quyền sử dụng giấy phép,
chứng chỉ hành nghề;
- Tịch thu tang vật, phương
tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.
c) Ngoài các hình thức xử phạt
chính, xử phạt bổ sung nêu trên; cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính
còn có thể bị áp dụng một hoặc các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại
Nghị định số 97/2007/NĐ-CP, gồm:
- Buộc tiêu huỷ tang vật,
phương tiện vi phạm là văn hoá phẩm độc hại, hàng hoá gây hại cho sức khoẻ con
người, vật nuôi và cây trồng;
- Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ
Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hoá, phương tiện vi phạm tại cửa khẩu nhập;
- Buộc nộp lại số tiền bằng trị
giá tang vật, phương tiện vi phạm đã tiêu thụ, tẩu tán, tiêu huỷ trái với quy
định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân vi phạm phải
chịu mọi chi phí để thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả.
Các hình thức xử phạt bổ sung
và các biện pháp khắc phục hậu quả nêu trên được áp dụng kèm theo hình thức
phạt chính, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Đối với vi phạm quy định tại Điều 8 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP
a) Thời hạn làm thủ tục hải
quan tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP là thời hạn quy định
tại Điều 18 Luật Hải quan và các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thời
hạn làm thủ tục hải quan đối với từng loại hình xuất khẩu, nhập khẩu;
b) Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
tại điểm c khoản 1 Điều 8 bao gồm các trường hợp:
- Người khai hải quan, người
nộp thuế tự phát hiện những sai sót trong hồ sơ hải quan và bổ sung hồ sơ khi
quá 60 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan trước thời điểm cơ quan hải
quan kiểm tra, phát hiện;
- Sau khi nhận được yêu cầu của
cơ quan hải quan, người khai hải quan, người nộp thuế kiểm tra lại việc tính
thuế và khai bổ sung khi quá 60 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan trước
thời điểm cơ quan hải quan kiểm tra, phát hiện.
c) Chỉ xử phạt hành vi vi phạm
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP nếu trong giấy
phép, tờ khai hải quan hoặc các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật có quy
định thời gian phải tái nhập hoặc tái xuất.
d) Thời hạn tại điểm c khoản 2
Điều 8 là thời hạn thanh khoản hợp đồng, tờ khai hoặc hàng hoá, bao gồm cả thời
hạn giải quyết nguyên vật liệu dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công quy
định tại các văn bản quy phạm pháp luật về hải quan.
3. Đối với vi phạm quy định tại Điều 9 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP
a) Trường hợp nhập khẩu hàng
hoá, vật phẩm không đúng với khai hải quan mà việc làm thủ tục hải quan do
doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát nhanh thay mặt chủ hàng thực hiện theo quy
định của pháp luật, nếu không có căn cứ xác định có sự thông đồng giữa người
gửi hàng, người nhận hàng và người làm thủ tục hải quan nhằm mục đích gian lận
thì không xử phạt.
b) Đối với hành vi không khai
hoặc khai sai nhưng hàng hoá thuộc danh mục hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ
không hoàn lại đã được Bộ Tài chính hoặc cơ quan do Bộ Tài chính uỷ quyền xác
nhận thì xử phạt theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định số
97/2007/NĐ-CP.
Trường hợp hàng hoá không thuộc
danh mục đã được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thì xử phạt theo quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
c) Trường hợp nhập khẩu không
đúng với khai hải quan nhưng hàng hoá là nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết
bị, linh kiện nhập khẩu thuộc diện miễn thuế như: hàng hoá thuộc hợp đồng gia
công đã đăng ký, hàng hoá thuộc danh mục miễn thuế của dự án đầu tư thì xử phạt
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định, trừ lùi vào hợp đồng hoặc
danh mục đã đăng ký; trường hợp hàng hoá không thuộc diện miễn thuế thì xử phạt
theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
d) Quy định tại điểm a khoản 3
Điều 9 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP được áp dụng đối với trường hợp khai và làm
thủ tục hải quan nhưng không xuất khẩu hoặc xuất khẩu thiếu so với khai hải
quan. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp tờ khai hải quan không có
giá trị làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Hải quan.
Trường hợp hàng hoá tạm xuất,
tái xuất thiếu so với khai báo hải quan thì không xử phạt theo quy định tại
điểm này mà tuỳ theo từng trường hợp cụ thể để xử phạt theo điểm c khoản 2 hoặc
khoản 4 Điều 9 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
đ) Quy định tại điểm b khoản 3
Điều 9 được áp dụng trong trường hợp việc khai sai các tiêu chí trong hồ sơ
thanh khoản hàng hoá của doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế và các doanh
nghiệp khác trong khu phi thuế quan làm sai lệch số lượng, trọng lượng, chủng
loại, trị giá hàng hoá được thanh khoản.
e) Việc xử phạt theo quy định
tại khoản 4 Điều 9 được áp dụng đối với các hành vi vi phạm thuộc các loại hình
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá dẫn đến làm thiếu số thuế phải nộp, tăng số thuế
được miễn, giảm, hoàn, không thu.
g) Vi phạm quy định tại điểm a
khoản 4 Điều 9 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP mà nội dung khai sai là hệ quả của các
hành vi vi phạm nêu tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP thì xử phạt
theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
h) Đối với hành vi không khai
hoặc khai sai về tên hàng, chủng loại, số lượng, trọng lượng, chất lượng, trị
giá, mã số hàng hoá, thuế suất, xuất xứ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu cần kiểm
tra xác minh để làm rõ; nếu không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1
Điều 14 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP thì tuỳ từng trường hợp cụ thể mà xử phạt
theo quy định tại điểm b hoặc điểm d khoản 4 Điều 9 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
i) Vi phạm quy định tại điểm c
khoản 4 Điều 9 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP mà số nguyên vật liệu chênh lệch đã
tiêu thụ tại thị trường trong nước thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà xử
phạt theo quy định tại điểm h khoản 1, khoản 2 Điều 14 Nghị định số
97/2007/NĐ-CP.
k) Đối với hành vi khai nhiều
hơn so với thực tế hàng hoá xuất khẩu là sản phẩm gia công, sản phẩm sản xuất
từ nguyên liệu nhập khẩu (bao gồm cả nguyên vật liệu gia công tái xuất) về
chủng loại, số lượng, trọng lượng dẫn đến số thuế chênh lệch dưới 50 triệu đồng
thì xử phạt theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
4. Đối với vi phạm quy định tại Điều 10 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP
a) Các hành vi vi phạm quy định
tại Điều 10 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP áp dụng đối với trường hợp người xuất
cảnh, nhập cảnh bằng hộ chiếu, giấy thông hành mang theo ngoại tệ, tiền Việt
Nam bằng tiền mặt hoặc vàng dạng khối, thỏi, hạt, miếng vi phạm các quy định về
khai hải quan khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh. Các trường hợp mang ngoại
tệ, tiền Việt Nam bằng tiền mặt hoặc vàng trái phép khác qua biên giới thì bị
xử phạt theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
b) Trị giá tang vật vi phạm là
trị giá sau khi đã trừ đi trị giá ngoại tệ, vàng, tiền Việt Nam không phải khai
hải quan theo quy định của pháp luật.
c) Trường hợp người xuất cảnh,
nhập cảnh mang vàng trang sức vi phạm quy định về khai hải quan thì xử phạt như
đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu khác.
5. Đối với vi phạm quy định tại Điều 11 và Điều 12 Nghị định số
97/2007/NĐ-CP
a) Điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị
định số 97/2007/NĐ-CP được áp dụng đối với trường hợp không thực hiện những nội
dung mà cơ quan hải quan yêu cầu theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp
luật liên quan để kiểm tra, thanh tra thuế.
b) Quy định tại điểm đ khoản 1
Điều 11 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP được áp dụng
đối với trường hợp văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc lưu mẫu,
lưu hồ sơ, chứng từ.
c) Khi phát hiện hành vi quy
định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP thì phải lập biên bản thu
giữ niêm phong hải quan hoặc giấy tờ thuộc hồ sơ hải quan bị giả mạo. Trường
hợp các giấy tờ này là giấy phép thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp
phép biết.
d) Quy định tại điểm b khoản 2
Điều 12 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP chỉ áp dụng đối với trường hợp tang vật vi
phạm chưa bị tẩu tán, tiêu thụ. Trường hợp tang vật vi phạm không còn thì bị xử
phạt theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
6. Đối với vi phạm quy định tại Điều 13 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP
Hành vi vi phạm quy định tại
điểm c và d khoản 1 Điều 13 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP do người dưới 14 tuổi
thực hiện thì lập biên bản chứng nhận, ra quyết định tịch thu hoặc tiêu huỷ
tang vật.
7. Đối với vi phạm quy định tại Điều 14 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP
a) Chứng từ, tài liệu nêu tại
điểm a khoản 1 Điều 14 bao gồm các chứng từ, tài liệu nộp hoặc xuất trình cho
cơ quan hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan và sau khi thông quan làm
căn cứ xác định hoặc chứng minh số thuế phải nộp.
b) “Lần nhập khẩu trước” nêu
tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP được xác định trong
khoảng thời gian một năm (365 ngày) trước thời điểm vi phạm.
c) Đối với hành vi không khai
hoặc khai sai về tên hàng, chủng loại, số lượng, trọng lượng, chất lượng, trị
giá, mã số hàng hoá, thuế suất, xuất xứ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu: Trường
hợp phát hiện sau khi hàng hoá đã thông quan, quá thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
lập biên bản vi phạm mà người vi phạm chưa nộp đủ thuế theo quy định thì xử
phạt theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
d) Quy định tại điểm d khoản 1
Điều 14 áp dụng trong trường hợp tại
thời điểm cơ quan Hải quan kiểm tra, lượng hàng hoá không còn hoặc còn lại ít
hơn so với báo cáo thanh khoản hoặc sổ sách của doanh nghiệp.
đ) Đối với hành vi khai khống
hàng hoá xuất khẩu là sản phẩm gia công, sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu nhập
khẩu:
- Trường hợp làm thủ tục xuất
khẩu nhưng không xuất khẩu thì xử phạt theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 14
Nghị định số 97/2007/NĐ-CP. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp tờ
khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2
Điều 18 Luật Hải quan;
- Trường hợp khai nhiều hơn so
với thực tế hàng hoá xuất khẩu về chủng loại, số lượng, trọng lượng dẫn đến số
thuế chênh lệch từ 50 triệu đồng trở lên mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm
hình sự thì xử phạt theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 14 Nghị định số
97/2007/NĐ-CP.
e) Hành vi nêu tại điểm m khoản
1 Điều 14 Nghị định được áp dụng khi cơ quan hải quan có đủ căn cứ xác định
người nộp thuế biết rõ hàng hoá thực xuất khẩu, thực nhập khẩu mà không khai
hoặc khai sai để trốn thuế.
g) Cách tính chênh lệch thuế và
áp dụng mức phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế:
Số thuế chênh lệch là số thuế
phải nộp của mặt hàng thực xuất khẩu, nhập khẩu, trừ đi số thuế mà chủ hàng đã
khai báo trên tờ khai hải quan.
Khi xem xét để quyết định xử
phạt hành vi trốn thuế, nếu xét thấy hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm theo
quy định tại Điều 161 Bộ luật Hình sự thì người có thẩm quyền phải chuyển ngay
hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền.
8. Đối với vi phạm liên quan
đến giấy phép, điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu
a) Giấy phép, điều kiện, tiêu
chuẩn kỹ thuật nêu tại Điều 16 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP là giấy phép, điều
kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng
01 năm 2006 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
b) Trường hợp hàng hoá thuộc
danh mục nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Thương mại hoặc quản lý của các Bộ
chuyên ngành (không thuộc danh mục cấm nhập khẩu), chưa quá thời hạn làm thủ
tục hải quan nhưng chủ hàng không làm thủ tục nhập khẩu mà xin tái xuất thì
không xử phạt.
c) Trường hợp nhập khẩu hàng hoá,
vật phẩm vi phạm quy định tại Điều 16 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP nhưng do doanh
nghiệp bưu chính, chuyển phát nhanh thay mặt chủ hàng làm thủ tục hải quan theo
quy định của pháp luật, nếu người nhận hàng từ chối nhận và không có căn cứ xác
định việc đưa hàng hoá vào Việt Nam theo yêu cầu của người nhận hàng thì không
xử phạt người nhận hàng. Tang vật vi phạm giải quyết theo quy định tại khoản 2
Điều 35 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
d) Biện pháp buộc tái xuất hoặc
buộc đưa hàng hoá ra khỏi Việt Nam phải được thực hiện ngay tại cửa khẩu nhập;
đ) Chỉ áp dụng hình thức phạt
bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép đối với giấy phép liên quan trực tiếp đến
hàng hoá là tang vật vi phạm.
Trường hợp tước quyền sử dụng
giấy phép do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khác cấp, trong thời hạn 05 (năm)
ngày kể từ ngày ra quyết định xử phạt, cơ quan hải quan thông báo bằng văn bản
cho cơ quan đó biết về việc xử lý của mình.
9. Đối với vi phạm quy định về kho ngoại quan, kho bảo thuế
Trường hợp hợp đồng thuê kho
ngoại quan hết hạn mà chủ hàng không làm thủ tục gia hạn hợp đồng thuê kho theo
quy định của pháp luật, không thông báo với cơ quan hải quan, không đưa hàng ra
khỏi kho ngoại quan thì bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định
số 97/2007/NĐ-CP, hàng hoá sẽ bị xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị
định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005.
10. Đối với vi phạm của Kho bạc nhà nước, Ngân hàng Thương mại, tổ
chức tín dụng khác và tổ chức, cá nhân có liên quan
a) Khoản 1 Điều 19 Nghị định số
97/2007/NĐ-CP được áp dụng đối với trường hợp quá 10 ngày kể từ ngày hết thời
hạn trích tiền từ tài khoản mà Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Thương mại, tổ chức
tín dụng khác không thực hiện trích,
chuyển toàn bộ hoặc một phần tương ứng số tiền phải nộp từ tài khoản của tổ
chức, cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính vào tài khoản thu
Ngân sách Nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc
Nhà nước theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi tại thời điểm nhận được
quyết định cưỡng chế, tài khoản tiền gửi của người bị cưỡng chế có số dư đủ hoặc thừa so với số tiền thuế, tiền phạt.
b) Quy định tại khoản 3 Điều 19
không áp dụng đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp thuế. Tổ chức, cá nhân
là đối tượng nộp thuế có hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin thì xử
phạt theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
III. XỬ
LÝ VI PHẠM ĐỐI VỚI CƠ QUAN HẢI QUAN, CÔNG CHỨC HẢI QUAN
1. Cơ quan hải quan phải bồi
thường thiệt hại do cán bộ, công chức của mình gây ra trong khi thi hành công
vụ; cán bộ, công chức có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại thì phải bồi
hoàn theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục, trình tự giải quyết
bồi thường thiệt hại thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
IV.
THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ BẢO ĐẢM VIỆC XỬ PHẠT VI
PHẠM HÀNH CHÍNH
1. Khi áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính phải
tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
a) Chỉ những người có thẩm
quyền quy định tại Điều 23 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP mới có quyền ra quyết
định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
b) Việc tạm giữ người phải có
quyết định bằng văn bản và phải giao cho người bị tạm giữ một bản.
c) Chỉ tạm giữ người theo thủ
tục hành chính trong trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay những hành vi gây
rối trật tự trong địa bàn hoạt động hải quan, gây thương tích cho công chức hải
quan đang thi hành công vụ hoặc cần thu thập, xác minh những tình tiết quan
trọng làm căn cứ để ra quyết định xử phạt hành chính trong các trường hợp:
người vi phạm không có giấy tờ tuỳ thân, không biết rõ lai lịch nhân thân,
không có nơi cư trú nhất định, cần xác minh làm rõ lai lịch nhân thân và những
tình tiết quan trọng liên quan đến hành vi vi phạm hành chính.
d) Việc tạm giữ người phải tuân
thủ Quy chế tạm giữ người theo thủ tục hành chính ban hành kèm theo Nghị định
162/2004/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ.
2. Tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
a) Khi áp dụng biện pháp tạm
giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải tuân theo quy định
tại Điều 24 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP. Trong một lô hàng có hàng hoá là tang
vật vi phạm và hàng hoá không phải là tang vật vi phạm thì chỉ được tạm giữ
hàng hoá là tang vật vi phạm. Trường hợp chưa xác định được có vi phạm xảy ra
hay không thì chỉ lấy mẫu hàng hoá để làm cơ sở xác định.
Thủ tục hải quan đối với hàng
hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh,
quá cảnh không bị tạm giữ thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Công chức hải quan được ra
quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong
trường hợp phạm pháp quả tang, nếu không áp dụng biện pháp tạm giữ ngay thì tài
liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sẽ bị tẩu tán, đánh tráo để xoá
dấu vết. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra quyết định, người ra quyết định
phải báo cáo và phải được sự đồng ý bằng văn bản của thủ trưởng trực tiếp là
người được quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
c) Trường hợp kiểm tra sau
thông quan tại trụ sở người nộp thuế, thanh tra thuế mà phát hiện có dấu hiệu
trốn thuế, gian lận thuế thì Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục
kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi
cục trưởng Hải quan, Trưởng đoàn thanh tra thuế có thẩm quyền quyết định tạm
giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
3. Khám người theo thủ tục hành chính
Thẩm quyền và trình tự khám
người theo thủ tục hành chính phải tuân thủ các điều kiện quy định tại Điều 25
Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
4. Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
a) Thẩm quyền và trình tự khám
phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính phải tuân thủ các điều kiện
quy định tại Điều 26 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
b) Việc khám phương tiện vận tải,
đồ vật của các đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao, miễn trừ lãnh
sự phải tuân theo các quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc
gia nhập và phải có quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Khi có cơ sở khẳng định hành lý
của người xuất cảnh, nhập cảnh được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao,
miễn trừ lãnh sự chứa đựng những đồ vật không được hưởng ưu đãi, hoặc chứa
những đồ vật thuộc loại Nhà nước Việt Nam cấm xuất khẩu, nhập khẩu hoặc không
tuân thủ các chế độ kiểm dịch của Việt Nam, thì việc khám xét thực hiện theo
quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, trước mặt viên chức ngoại
giao hoặc người được uỷ quyền đại diện cho họ.
5. Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện liên quan đến
hành vi vi phạm
a) Chỉ những người được quy
định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP mới có thẩm quyền ra quyết
định khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Việc
khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thực hiện
theo quy định tại Điều 49 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Điều 27 Nghị
định số 97/2007/NĐ-CP.
b) Trường hợp kiểm tra sau
thông quan tại trụ sở người nộp thuế, thanh tra thuế mà phát hiện có dấu hiệu
trốn thuế, gian lận thuế thì Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục
kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi
cục trưởng Hải quan có thẩm quyền quyết định khám nơi cất giấu tài liệu, tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính.
V.
THẨM QUYỀN XỬ PHẠT
1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm
hành chính của các cấp hải quan quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 28 Nghị
định số 97/2007/NĐ-CP là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành
chính. Trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt được xác định căn cứ vào
mức tối đa của khung phạt tiền quy định đối với từng hành vi vi phạm cụ thể.
Trong trường hợp xử phạt một
người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính về hải quan thì thẩm quyền xử
phạt được xác định như sau:
a) Nếu hình thức, mức xử phạt được
qui định đối với từng hành vi đều thuộc thẩm quyền của người xử phạt quy định
tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 28 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP, thì thẩm quyền xử
phạt vẫn thuộc người đó;
b) Trường hợp mức tiền phạt,
trị giá tang vật phương tiện bị tịch thu hoặc một trong các hình thức xử phạt
hoặc biện pháp khắc phục hậu quả không thuộc thẩm quyền hoặc vượt quá thẩm
quyền thì người đang thụ lý vụ việc vi phạm phải kịp thời chuyển vụ việc đó đến
người có thẩm quyền xử phạt.
2. Những người quy định tại
khoản 7 Điều 28 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP có thẩm quyền xử phạt đối với các
hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế
được hoàn; trốn thuế, gian lận thuế; chậm nộp tiền thuế; không thực hiện trích, chuyển tiền từ tài
khoản của tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế vào tài khoản thu Ngân sách Nhà nước
hoặc tài khoản tạm gửi của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước quy
định tại khoản 4 Điều 9, Điều 14, Điều 15 và điểm a khoản 1 Điều 19 Nghị định.
Mức xử phạt được xác định theo quy định tại Nghị định số 97/2007/NĐ-CP, không
hạn chế mức tối đa theo số tiền phạt.
3. Đối với vi phạm hành chính
mà hồ sơ liên quan đến nhiều đơn vị hải quan, đơn vị nào phát hiện, lập biên
bản đầu tiên thì đơn vị đó ra quyết định xử phạt; những đơn vị liên quan có
trách nhiệm chuyển giao đầy đủ các tài liệu cần thiết theo yêu cầu của đơn vị
thụ lý vụ vi phạm;
Trường hợp vi phạm liên quan
đến hàng hoá chuyển cửa khẩu do Chi cục Hải quan cửa khẩu phát hiện, nếu có dấu
hiệu hình sự thì Chi cục Hải quan cửa khẩu yêu cầu Chi cục Hải quan nơi mở tờ
khai chuyển toàn bộ hồ sơ có liên quan để xử lý theo thủ tục tố tụng hình sự;
trường hợp xử lý hành chính thì Chi cục Hải quan cửa khẩu chuyển hồ sơ để Chi
cục Hải quan nơi mở tờ khai xử phạt theo thẩm quyền, thông báo kết quả xử lý
cho Chi cục Hải quan cửa khẩu biết.
4. Khi phát hiện hành vi vi
phạm trong lĩnh vực hải quan, người có thẩm quyền xử phạt cần đối chiếu với quy
định của Bộ luật Hình sự để xác định đó là vi phạm hành chính hay tội phạm.
Trường hợp có dấu hiệu tội phạm thì thực hiện theo quy định của pháp luật tố
tụng hình sự. Đối với dấu hiệu của tội trốn thuế thì trong thời hạn 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện phải chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền
để điều tra theo quy định.
5. Đối với những vụ vi phạm có
khung phạt tiền mức tối đa vượt thẩm quyền thì Cục trưởng Cục Hải quan làm thủ
tục chuyển hồ sơ sang Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân tỉnh) nơi phát hiện vi phạm để Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định xử phạt;
Hồ sơ vụ vi phạm hành chính về
hải quan khi chuyển sang Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phải kèm theo bản tóm
tắt nội dung sự việc và ý kiến của Cục trưởng Cục Hải quan về biện pháp xử lý.
Thủ tục bàn giao hồ sơ những vụ vi phạm hành chính về hải quan sang Uỷ ban nhân
dân tỉnh phải thực hiện theo đúng quy định. Thời gian xem xét giải quyết ở mỗi
cấp được quy định như sau:
- Trong thời hạn 10 (mười)
ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, Cục trưởng Cục Hải quan phải
gửi hồ sơ, kiến nghị hình thức xử phạt vi phạm hành chính để Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Đối với vụ vi phạm hành chính có nhiều tình
tiết phức tạp hoặc trường hợp xét cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập
chứng cứ thì thời hạn trên là không quá 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản vi
phạm hành chính. Nếu có tang vật vi phạm bị tạm giữ, cơ quan hải quan vẫn phải
có trách nhiệm quản lý; riêng tang vật là ngoại hối, kim khí quý, đá quý phải
niêm phong và gửi Kho bạc Nhà nước;
- Các vụ vi phạm hành chính do
cơ quan hải quan chuyển sang Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giải quyết theo thẩm
quyền, thì sau khi có quyết định xử phạt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Cục
trưởng Cục Hải quan nơi thụ lý vụ vi phạm hành chính chịu trách nhiệm thi hành
quyết định xử phạt. Hàng tháng, Cục trưởng Cục Hải quan phải báo cáo kết quả
việc thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân tỉnh (nếu có) với Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
6. Đối với các vụ vi phạm do
các đơn vị thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu phát hiện bắt giữ mà có mức phạt
vượt quá thẩm quyền của Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu và Hải đội
trưởng Hải đội kiểm soát trên biển thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu thì thẩm
quyền xử phạt do Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải quan
thực hiện theo quy định.
7. Đối với các vụ vi phạm ngoài
việc xử phạt còn phải truy thu thuế mà người có thẩm quyền xử phạt không có
thẩm quyền truy thu thuế thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi mở tờ khai ra quyết
định truy thu theo yêu cầu của người có thẩm quyền xử phạt.
VI. THỦ
TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH
CHÍNH
1. Khi xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực hải quan bằng hình thức cảnh cáo thì người có thẩm quyền
xử phạt ra quyết định xử phạt tại chỗ.
2. Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính có hiệu lực kể từ ngày ký, trừ trường hợp trong quyết định quy định
ngày có hiệu lực khác. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được giao quyết định
xử phạt, cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải chấp hành quyết định xử phạt của cấp
có thẩm quyền.
3. Việc ra quyết định xử phạt
thực hiện theo quy định tại Điều 56 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính, quy
định tại Nghị định 134/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ.
4. Thời hạn ra quyết định xử
phạt là 10 (mười) ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính; đối với vụ
vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn ra quyết định xử
phạt là 30 (ba mươi) ngày. Trong trường hợp xét cần có thêm thời gian xác minh,
thu thập chứng cứ để ra quyết định xử phạt thì cấp có thẩm quyền xử phạt phải
báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn, thời hạn gia
hạn không được quá 30 (ba mươi) ngày.
5. Đối với những vụ việc vượt
thẩm quyền xử phạt nhưng Cục trưởng Cục Hải quan chưa chuyển hồ sơ tới Chủ tịch
UBND tỉnh do chưa xác minh xong, nếu cần gia hạn thời hạn ra quyết định xử phạt
thì Cục trưởng Cục Hải quan báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan để xin
gia hạn.
6. Đối với hành vi chậm nộp
tiền thuế quy định tại Điều 15 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP thì không lập biên
bản và ra quyết định xử phạt mà người nộp thuế tự xác định số tiền phạt do chậm
nộp thuế để nộp vào Ngân sách nhà nước. Quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hết
thời hạn nộp thuế mà người nộp thuế vẫn chưa nộp đủ tiền thuế, tiền phạt thì
người có thẩm quyền quy định tại khoản 7 Điều 28 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ra
thông báo về số tiền thuế nợ và số tiền phạt chậm nộp thuế tính đến thời điểm
đó, đồng thời yêu cầu người nộp thuế, người bảo lãnh nộp thuế nộp đủ tiền thuế,
tiền phạt vào ngân sách.
7. Viên chức ngoại giao, viên
chức lãnh sự lợi dụng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao để thực hiện hoạt động
thương mại ngoài phạm vi chức năng của họ, vi phạm hành chính về hải quan thì
trước khi xử phạt, cần trao đổi với cơ quan ngoại giao.
8. Quản lý tiền thu từ xử phạt
vi phạm hành chính:
Toàn bộ tiền phạt thu được phải
nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước theo quy
định hiện hành. Sau khi hết thời hạn khiếu nại hoặc khiếu nại đã giải quyết
xong, căn cứ kết quả xử lý, cơ quan hải quan chuyển số tiền trên từ tài khoản
tạm giữ vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
9. Miễn xử phạt vi phạm hành
chính quy định tại Điều 38 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP
a) Việc xem xét miễn xử phạt vi
phạm hành chính chỉ áp dụng đối với trường hợp bị xử phạt về các hành vi vi
phạm tại
khoản 4 Điều 9, Điều 14, Điều 15 và Điều 19 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
b) Hồ sơ miễn xử phạt vi phạm
hành chính gồm có:
- Đơn đề nghị miễn xử phạt vi
phạm hành chính, trong đó nêu rõ căn cứ đề nghị miễn xử phạt;
- Biên bản vi phạm hành chính;
- Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính (nếu có);
- Xác nhận của chính quyền địa
phương về nội dung, thời điểm xảy ra thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc bất khả
kháng khác.
- Biên bản do người đại diện
của tổ chức, cá nhân bị thiệt hại phối hợp với chính quyền địa phương lập xác
định giá trị tài sản, hàng hoá bị thiệt hại, nguyên nhân thiệt hại, giá trị tài
sản, hàng hoá có thể thu hồi được;
- Hồ sơ bồi thường thiệt hại
được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (nếu có);
- Hồ sơ quy định trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân phải bồi thường (nếu có).
c) Thủ tục, trình tự xét miễn
xử phạt vi phạm hành chính:
- Hồ sơ đề nghị miễn xử phạt
được nộp tại cấp có thẩm quyền quyết định miễn xử phạt quy định tại khoản 4
Điều 38 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP;
- Trên cơ sở hồ sơ quy định,
đối chiếu với điều kiện được miễn xử phạt vi phạm hành chính nêu tại khoản 2
Điều 38 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP, Cục trưởng Cục Hải quan, Cục trưởng Cục Điều
tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan xem xét và ra quyết
định miễn xử phạt vi phạm hành chính.
Trường hợp có nghi vấn về tính
trung thực của hồ sơ miễn xử phạt thì phải kiểm tra, xác minh trước khi quyết
định.
d) Không thực hiện việc cưỡng
chế thi hành quyết định xử phạt trong trường hợp đang xem xét miễn xử phạt vi
phạm hành chính.
10. Chuyển hồ sơ để xử lý hình
sự
a)
Khi xem xét vụ vi phạm để quyết định xử phạt, nếu xét thấy hành vi vi phạm có
dấu hiệu tội phạm thì phải chuyển hồ sơ cho người có thẩm quyền xem xét để khởi
tố vụ án (đối với những tội quy định tại Điều 153, 154 Bộ luật Hình sự) hoặc có
văn bản kèm hồ sơ photocopy đề nghị cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm
quyền xem xét khởi tố đối với trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự
khác.
b)
Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng hình sự thông báo về quyết định khởi tố vụ
án hình sự, cơ quan hải quan phải chuyển hồ sơ gốc vụ vi phạm cho cơ quan tiến
hành tố tụng có thẩm quyền trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo.
c)
Quá thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày hết thời hạn quy định tại Điều 103 Bộ
luật Tố tụng Hình sự mà cơ quan hải quan chưa nhận được thông báo của cơ quan
có thẩm quyền về việc khởi tố hay không khởi tố vụ án thì người có thẩm quyền
xử phạt quy định tại Điều 28 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ra quyết định xử phạt
vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và thông báo cho cơ quan tố tụng
hình sự biết về việc đã xử phạt vi phạm hành chính.
Thời
hạn ra quyết định xử phạt được tính lại kể từ thời điểm cơ quan hải quan có
quyền quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 4 Điều 39 Nghị định số
97/2007/NĐ-CP.
Phần II
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH
HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
trong lĩnh vực hải quan được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có trách nhiệm
chấp hành các quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan đã quá thời hạn tự
nguyện chấp hành các quyết định này mà không tự nguyện chấp hành hoặc có hành
vi phát tán tài sản, bỏ trốn và phải áp dụng các biện pháp cưỡng chế để bảo đảm
thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan theo quy định tại Nghị
định số 97/2007/NĐ-CP.
2. Việc áp dụng các biện pháp
cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan phải tuân thủ
trình tự, thủ tục và thẩm quyền quy định
tại Luật Quản lý thuế, Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số
37/2005/NĐ-CP ngày 18/3/2005 của Chính phủ quy định thủ tục áp dụng các biện
pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Nghị định số
98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật
về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế và Nghị định số
97/2007/NĐ-CP.
3. Đối tượng bị áp dụng các
biện pháp cưỡng chế bao gồm
a) Người khai hải quan, người
nộp thuế có nghĩa vụ chấp hành các quyết định hành chính nêu tại khoản 2 Điều
41 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP mà không chấp hành.
b) Kho bạc nhà nước, Ngân hàng,
tổ chức tín dụng khác; tổ chức, cá nhân
đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về
hành vi không trích nộp, khấu trừ tiền của đối tượng bị cưỡng chế vào tài khoản thu Ngân sách Nhà nước hoặc tài
khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Người bảo lãnh không thực
hiện nghĩa vụ nộp tiền thuế, tiền phạt thay cho người nộp thuế theo thông báo
của cơ quan hải quan trong trường hợp người nộp thuế không nộp tiền thuế, tiền
phạt.
d) Tổ chức, cá nhân nắm giữ
tiền, tài sản của người nộp thuế không chấp hành quyết định cưỡng chế thu tiền,
tài sản của người nộp thuế do họ nắm giữ.
đ) Tổ chức, cá nhân có liên
quan không chấp hành các quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan hải
quan.
4. Trường hợp ra quyết định
cưỡng chế
a) Đối với các quyết định hành
chính về thuế (bao gồm các quyết định nêu tại điểm a, b, c và đ khoản 2 Điều 41
Nghị định số 97/2007/NĐ-CP và các quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 4
Điều 9, Điều 14 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP):
- Quá 90 (chín mươi) ngày, kể
từ ngày hết thời hạn chấp hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan mà
cá nhân, tổ chức hoặc người bảo lãnh của họ không tự nguyện chấp hành;
- Cá nhân, tổ chức chưa chấp
hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan mà có hành vi phát tán tài
sản, bỏ trốn.
b) Đối với các quyết định xử
phạt vi phạm hành chính khác trong lĩnh vực hải quan: quá 10 (mười) ngày, kể từ
ngày hết thời hạn chấp hành quyết định xử phạt mà cá nhân, tổ chức hoặc người
bảo lãnh của họ không tự nguyện chấp hành.
c) Người nộp thuế không bị áp
dụng các biện pháp cưỡng chế trong thời gian được gia hạn nộp tiền thuế, tiền
phạt theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
5. Theo dõi, đôn đốc thu nợ
tiền thuế, tiền phạt
a) Cơ quan hải quan các cấp có
trách nhiệm theo dõi, quản lý các đối tượng nợ tiền thuế, tiền phạt; thường
xuyên phân loại đối tượng nợ, các khoản nợ để đôn đốc, thu nợ đến trước thời
điểm áp dụng các biện pháp cưỡng chế.
Hình thức đôn đốc, thu nợ tiền
thuế, tiền phạt:
- Gửi thông báo yêu cầu người
nộp thuế, người bảo lãnh nộp thuế nộp đủ số tiền thuế nợ, tiền phạt;
- Trực tiếp đến trụ sở người
nộp thuế để đòi nợ tiền thuế, tiền phạt;
- Thông tin trên hệ thống mạng
về danh sách các đối tượng nợ tiền thuế, tiền phạt quá hạn;
- Công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng về đối tượng nợ tiền thuế, tiền phạt; số tiền thuế nợ,
tiền phạt.
b) Người nộp thuế, người bảo
lãnh còn nợ tiền thuế, tiền phạt khi nhận được thông báo của cơ quan hải quan
về việc nợ tiền thuế, tiền phạt phải nhanh chóng thực hiện việc nộp đủ số tiền
thuế, tiền phạt theo quy định của pháp luật. Quá thời hạn quy định tại khoản 4
nêu trên mà vẫn chưa thực hiện thì sẽ bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế nêu
tại Điều 43 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
6.
Thẩm quyền quyết định cưỡng chế
a) Cục trưởng Cục Hải quan, Cục
trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan ra
quyết định cưỡng chế và tổ chức việc cưỡng chế thi hành đối với quyết định hành
chính do mình hoặc cấp dưới của mình ban hành.
Trường hợp áp dụng biện pháp
cưỡng chế kê biên tài sản; thu tiền, tài sản do tổ chức, cá nhân khác đang nắm
giữ mà doanh nghiệp hoặc người nắm giữ tài sản có trụ sở đóng ở địa bàn khác
thì Cục Hải quan, Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm tra sau thông quan ra
quyết định cưỡng chế và chuyển quyết định đến Cục Hải quan nơi quản lý địa bàn
đó để tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế.
Trường hợp cần áp dụng biện
pháp cưỡng chế thu hồi mã số thuế, đình chỉ việc sử dụng hóa đơn; thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành
nghề quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 43 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP mà tổ chức
bị cưỡng chế nợ tiền thuế, tiền phạt tại nhiều Cục Hải quan thì Tổng cục Hải
quan thông báo cho cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi sử dụng mã số
thuế, đình chỉ sử dụng hoá đơn; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề theo quy định tại Điều 52
Nghị định số 97/2007/NĐ-CP và Điều 65 Nghị định số 98/2007/NĐ-CP.
b) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
tỉnh có quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực hải quan do mình ban hành.
7.
Xác minh điều kiện thi hành quyết định cưỡng chế
a)
Người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế có trách nhiệm kiểm tra cơ sở dữ liệu thông tin hiện có
về người khai hải quan, người nộp thuế và có quyền tiến hành xác minh những thông
tin về tài khoản, tài sản, điều kiện thi hành quyết định cưỡng chế của đối
tượng bị cưỡng chế trước thời điểm ra quyết định cưỡng chế. Chính quyền địa phương, cơ quan đăng ký
quyền sở hữu, sử dụng, cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm và các tổ chức, cá nhân
liên quan phải tạo điều kiện, cung cấp các thông tin cần thiết theo quy định
của pháp luật cho cơ quan có thẩm quyền thi hành quyết định cưỡng chế.
b)
Việc xác minh đối với tài sản thuộc diện phải đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử
dụng cần căn cứ vào hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc tặng cho;
thông qua chủ sở hữu, chính quyền địa phương, cơ quan chức năng hoặc người làm
chứng như xác nhận của người bán, của chính quyền địa phương, cơ quan chức năng
về việc mua bán, đồng thời có thể thông báo rộng rãi để người có quyền, nghĩa
vụ liên quan bảo vệ lợi ích của họ.
Đối
với đối tượng bị cưỡng chế là các cơ quan hoặc tổ chức, người có thẩm quyền ra
quyết định cưỡng chế cần xác minh số tiền cưỡng chế có khả năng thu được bằng
việc trực tiếp xem xét tài sản, kiểm tra hệ thống sổ sách quản lý vốn, tài
sản... và thông qua các cơ quan khác như: cơ quan quản lý vốn, tài sản hoặc cơ
quan đăng ký kinh doanh, đăng ký tài sản, ngân hàng, tổ chức tín dụng, người
vận chuyển, cá nhân, tổ chức liên quan khác để xác minh điều kiện về tiền, tài
sản của các cơ quan, tổ chức này.
8. Thủ tục gửi văn bản yêu cầu,
thông báo, quyết định về cưỡng chế đến người bị cưỡng chế, tổ chức, cá nhân có
liên quan
a) Công chức hải quan có nhiệm
vụ thi hành quyết định cưỡng chế giao trực tiếp văn bản cho người có thẩm quyền
của tổ chức hoặc người nhận có tên trên văn bản. Trong trường hợp có khó khăn
trong việc giao trực tiếp thì việc chuyển văn bản được thực hiện bằng thư bảo
đảm qua đường bưu điện.
Nếu người nhận vắng mặt thì các
văn bản về thi hành quyết định cưỡng chế được giao cho Thủ trưởng cơ quan nơi
người đó công tác hoặc người thân thích có năng lực hành vi dân sự đầy đủ cùng
sống trong một gia đình nhận thay; yêu cầu người đó cam kết chuyển kịp thời,
đúng thời gian quy định đến tận tay người được thông báo. Việc giao, nhận,
thông báo phải được ký xác nhận; thời điểm giao văn bản là thời điểm người nhận
thay cam kết chuyển văn bản cho người nhận. Trường hợp vì lý do khách quan mà
người đã cam kết nhận thay không chuyển được văn bản cho người được nhận thì
phải thông báo cho cơ quan hải quan biết.
b) Trong trường hợp không thực
hiện được việc gửi văn bản theo điểm a nêu trên thì cơ quan thi hành quyết định
cưỡng chế thông báo nội dung văn bản bằng hình thức niêm yết công khai bản
chính văn bản trong thời gian ít nhất là 05 (năm) ngày làm việc tại trụ sở Uỷ
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở chính của tổ chức hoặc nơi cư
trú của người được thông báo và tại nơi ở của người được thông báo nếu xác định
được nơi ở cụ thể của người đó.
Việc niêm yết công khai phải
được lập biên bản, ghi rõ ngày, tháng, năm niêm yết, thời gian niêm yết, nội
dung thông báo và người thực hiện niêm yết, có xác nhận của chính quyền địa
phương.
c) Trong trường hợp không thể
thực hiện việc thông báo theo các hình thức nêu trên thì thông báo liên tiếp
hai lần trên báo, đài phát thanh hoặc đài truyền hình của trung ương hoặc của
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nếu xác định đối tượng bị cưỡng chế đang
ở tại địa phương đó.
Khi hoàn thành việc thông báo
trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo, đài phải có văn bản xác
nhận đã thực hiện xong việc thông báo và gửi cơ quan hải quan để lưu hồ sơ.
9.
Nguyên tắc áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong
lĩnh vực hải quan
a)
Chỉ được áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh
vực hải quan đối với trường hợp quy định tại Điều 42 Nghị định số
97/2007/NĐ-CP.
b)
Người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế căn cứ vào nội dung, tính chất, mức
độ của nghĩa vụ thi hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính,
điều kiện thi hành quyết định cưỡng chế của đối tượng bị cưỡng chế và tình hình
thực tế ở địa phương để quyết định áp dụng lần lượt các biện pháp cưỡng chế quy
định tại Nghị định số 97/2007/NĐ-CP. Trường hợp đã ra quyết định cưỡng chế bằng biện pháp tiếp theo mà
có thông tin, điều kiện để thực hiện biện pháp cưỡng chế trước đó theo thứ tự
tại Điều 43 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP thì người có thẩm quyền ra quyết định
cưỡng chế có quyền ra quyết định thực hiện biện pháp cưỡng chế trước để bảo đảm
thu đủ số tiền thuế, tiền phạt.
c)
Không được tổ chức cưỡng chế trong các ngày nghỉ theo quy định của pháp luật
lao động và ngoài giờ hành chính, 15
(mười lăm) ngày trước và sau Tết nguyên đán; các ngày truyền thống đối với các
đối tượng chính sách - nếu họ là đối tượng bị cưỡng chế, trừ trường hợp cần
ngăn chặn đối tượng bị cưỡng chế có hành vi tẩu tán, huỷ hoại tài sản hoặc trốn
tránh việc thi hành quyết định cưỡng chế.
10. Trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định
cưỡng chế
a) Người ra quyết định cưỡng
chế có trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế. Cơ quan chủ trì thi
hành quyết định cưỡng chế có trách nhiệm bảo đảm trật tự trong quá trình cưỡng
chế.
b) Uỷ ban nhân dân các cấp, các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có nghĩa vụ phối hợp với người có thẩm
quyền ra quyết định cưỡng chế hoặc cơ quan chủ trì tổ chức cưỡng chế triển khai
các biện pháp nhằm thực hiện các quyết định cưỡng chế.
c) Trường hợp nếu thấy cần
thiết phải có lực lượng Công an nhân dân trong quá trình thi hành cưỡng chế thì
phải có văn bản yêu cầu gửi đến cơ quan Công an liên quan 05 (năm) ngày làm việc trước khi thực hiện
cưỡng chế để bố trí lực lượng. Khi có yêu cầu tham gia bảo đảm trật tự, an toàn
trong quá trình cưỡng chế, lực lượng Công an nhân dân có trách nhiệm bố trí lực
lượng ngăn chặn kịp thời các hành vi gây rối, chống người thi hành công vụ
trong quá trình thi hành quyết định cưỡng chế.
II.
BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ TRÍCH TIỀN TỪ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI
1. Cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ
tài khoản tiền gửi để thi hành các quyết định hành chính về thuế
a) Người có thẩm quyền ra quyết
định cưỡng chế tổ chức xác minh trực tiếp
hoặc bằng văn bản các thông tin về tài khoản, số tiền hiện có trong tài
khoản của đối tượng bị cưỡng chế. Việc gửi và nhận văn bản được thực hiện theo
chế độ đối với văn bản mật, nếu gửi qua đường bưu điện thì phải thực hiện bằng
hình thức bảo đảm. Người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế có trách nhiệm bảo mật những
thông tin về tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế khi được cung cấp.
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của người có thẩm quyền, đối tượng bị
cưỡng chế; Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng
Thương mại, các tổ chức tín dụng khác phải cung cấp bằng văn bản về tên
của Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Thương mại,
các tổ chức tín dụng nơi mở tài khoản, số và ký hiệu các tài khoản, số liệu về tài khoản của tổ
chức, cá nhân bị cưỡng chế. Quá thời hạn quy định mà các tổ chức nêu
trên không cung cấp thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.
c) Người có thẩm quyền căn cứ
vào thông tin đã nhận được để ra quyết định cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền
từ tài khoản tiền gửi của đối tượng bị cưỡng chế tại Kho bạc Nhà nước, Ngân
hàng Thương mại, các tổ chức tín dụng khác. Quyết định cưỡng chế trích tiền từ
tài khoản tiền gửi phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; căn cứ ra quyết
định; họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người ra quyết định; số tiền bị khấu
trừ (theo số ghi trên quyết định hành chính và chi phí cưỡng chế tính đến hết
thời hạn 05 (năm) ngày trước khi tiến hành cưỡng chế); lý do khấu trừ; họ tên,
mã số thuế, số tài khoản của đối tượng bị khấu trừ; tên, địa chỉ Kho bạc Nhà
nước, Ngân hàng Thương mại, tổ chức tín dụng khác, tổ chức tài chính nơi người
bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ mở tài khoản; tên, địa chỉ, số tài
khoản thu Ngân sách Nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại
Kho bạc nhà nước, phương thức chuyển số tiền bị khấu trừ vào tài khoản thu Ngân
sách Nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ nêu trên; thời hạn thi hành và phải được
người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế ký tên và đóng dấu.
d) Quyết định cưỡng chế trích
tiền từ tài khoản tiền gửi được gửi cho đối tượng bị cưỡng chế, Kho bạc Nhà
nước, Ngân hàng Thương mại, tổ chức tín dụng khác nơi tổ chức, cá nhân bị áp
dụng cưỡng chế có tiền gửi tại ngân hàng và các cơ quan có liên quan 05 (năm)
ngày trước khi tiến hành cưỡng chế.
đ) Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Thương mại, tổ chức tín dụng khác ở Việt Nam
nơi đối tượng bị cưỡng chế mở tài khoản có trách nhiệm tiến hành phong toả các tài khoản của đối
tượng bị cưỡng chế ngay khi nhận được quyết định cưỡng chế; chuyển số tiền của tổ chức, cá nhân bị
cưỡng chế vào tài khoản thu Ngân sách Nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan
hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước ghi trong quyết định cưỡng chế trong thời hạn
05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được quyết định cưỡng chế; đồng thời thông báo
cho cơ quan đã ra quyết định cưỡng chế và đối tượng bị cưỡng chế biết.
e) Quá 30 (ba mươi) ngày kể từ
ngày ra quyết định cưỡng chế mà tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế không còn
để trích nộp vào tài khoản thu Ngân
sách Nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà
nước thì Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Thương mại, các tổ chức tín dụng khác phải
thông báo bằng văn bản cho người ra quyết định cưỡng chế biết.
g) Trong thời hạn thi hành
quyết định cưỡng chế, nếu trong tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế còn số dư
mà các tổ chức nêu trên không thực hiện trích nộp vào tài khoản thu Ngân sách
Nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước
theo quyết định cưỡng chế thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 19 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
h) Trường hợp đã thu đủ tiền
thuế, tiền phạt thì cơ quan hải quan phải thông báo ngay cho Kho bạc nhà nước,
Ngân hàng Thương mại, tổ chức tín dụng khác dừng việc phong toả tài khoản và
dừng việc thực hiện cưỡng chế.
2. Cưỡng chế bằng biện pháp
trích tiền từ tài khoản tiền gửi để thi hành các quyết định xử phạt vi phạm
hành chính khác về hải quan
a) Người có thẩm quyền ra quyết
định cưỡng chế tổ chức xác minh trực tiếp hoặc bằng văn bản các thông tin về
tài khoản, số tiền hiện có trong tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế. Thủ tục
xác minh thực hiện như hướng dẫn tại điểm a, b khoản 1 nêu trên.
b) Người có thẩm quyền ra quyết
định cưỡng chế căn cứ vào thông tin đã nhận được để ra quyết định cưỡng chế
bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản tiền gửi của đối tượng bị cưỡng chế tại
Ngân hàng Thương mại, các tổ chức tín dụng khác. Trong thời hạn 05 (năm) ngày
kể từ ngày nhận được quyết định cưỡng chế,
đối tượng bị cưỡng chế có trách nhiệm yêu cầu ngân hàng nơi mở tài khoản
chuyển tiền từ tài khoản của mình sang tài khoản thu Ngân sách Nhà nước hoặc tài
khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại
Kho bạc Nhà nước ghi trong quyết định cưỡng chế. Quá thời hạn quy định
mà đối tượng bị cưỡng chế cố tình không thực hiện quyết định cưỡng chế thì sẽ
bị áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản quy định tại Mục IV Phần II
Thông tư này.
c) Trong thời hạn 05 (năm)
ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cưỡng chế, Ngân hàng Thương mại, tổ chức
tín dụng khác có trách nhiệm phối hợp với người có thẩm quyền ra quyết định
cưỡng chế thông báo cho chủ tài khoản biết. Khi nhận được yêu cầu chuyển tiền
của chủ tài khoản, Ngân hàng Thương mại, các tổ chức tín dụng khác phải chuyển
số tiền từ tài khoản của tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế vào tài khoản thu Ngân
sách Nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước ghi trong quyết định
cưỡng chế; đồng thời thông báo cho cơ quan đã ra quyết định cưỡng chế và đối
tượng bị cưỡng chế biết.
d) Trường hợp trong tài khoản
không còn số dư hoặc còn nhưng không đủ để thi hành thì Ngân hàng Thương mại,
tổ chức tín dụng khác sau khi trích số tiền hiện có phải thông báo bằng văn bản
cho cơ quan đã ra quyết định cưỡng chế biết.
đ) Nếu trong tài khoản của đối
tượng bị cưỡng chế còn số dư mà Ngân hàng Thương mại, các tổ chức tín dụng khác
không thực hiện trích nộp vào tài khoản thu Ngân sách Nhà nước hoặc tài khoản
tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước theo quyết định cưỡng chế
thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19
Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
e) Trường hợp đã thu đủ tiền
thuế, tiền phạt thì cơ quan hải quan phải thông báo ngay cho Kho bạc Nhà nước,
Ngân hàng Thương mại, tổ chức tín dụng khác để dừng việc thực hiện cưỡng chế.
III. BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ KHẤU TRỪ MỘT PHẦN TIỀN LƯƠNG HOẶC MỘT PHẦN
THU NHẬP
1. Chỉ áp dụng biện pháp cưỡng
chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập đối với cá nhân bị
cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính là cán bộ, công chức
hoặc cá nhân đang làm việc được hưởng tiền lương hoặc thu nhập tại một cơ quan,
tổ chức theo hợp đồng có thời hạn từ 06 (sáu) tháng trở lên, hợp đồng không xác
định thời hạn hoặc hưởng trợ cấp hưu trí hoặc mất sức hàng tháng.
2. Người có thẩm quyền ra quyết
định cưỡng chế phải tổ chức xác minh về các khoản thu nhập hợp pháp của người
bị cưỡng chế, bao gồm: lương, lương hưu, trợ cấp mất sức, tiền thưởng và các
khoản thu nhập hợp pháp khác.
3. Căn cứ kết quả xác minh,
người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần
tiền lương hoặc một phần thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế.
4. Quyết định cưỡng chế khấu
trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập đối với cá nhân phải ghi rõ
ngày, tháng, năm ra quyết định; căn cứ ra quyết định; họ tên, chức vụ, đơn vị
công tác của người ra quyết định; họ tên, địa chỉ của cá nhân bị cưỡng chế khấu
trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập; tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức
quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế; số tiền bị khấu trừ
(theo số ghi trên quyết định hành chính và chi phí cưỡng chế tính đến hết thời
hạn 05 (năm) ngày trước khi tiến hành cưỡng chế), lý do khấu trừ; tên,
địa chỉ của Kho bạc Nhà nước nhận tiền, phương thức chuyển số tiền bị khấu trừ
đến Kho bạc; thời gian thi hành; chữ ký của người ra quyết định, dấu của cơ
quan ra quyết định.
5. Ngay khi đến kỳ trả tiền
lương hoặc thu nhập gần nhất, cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động đang
quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế có trách nhiệm khấu
trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế theo
nội dung ghi trong quyết định cưỡng chế và chuyển số tiền đã khấu trừ vào tài
khoản thu Ngân sách Nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại
Kho bạc Nhà nước ghi trong quyết định cưỡng chế, đồng thời thông báo cho người
có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế biết.
6. Tỷ lệ khấu trừ tiền lương,
tiền lương hưu hoặc trợ cấp mất sức
đối với cá nhân không thấp hơn 10% (mười phần trăm) và không quá 30% (ba mươi
phần trăm) tổng số tiền lương, trợ cấp hàng tháng của cá nhân đó; đối với những
khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ căn cứ vào thu nhập thực tế, nhưng không
quá 50% (năm mươi phần trăm) tổng số thu nhập.
7. Trường
hợp chưa khấu trừ đủ số tiền thuế, số tiền phạt theo quyết định cưỡng chế mà
hợp đồng lao động của đối tượng bị cưỡng chế chấm dứt, cơ quan, tổ chức sử dụng
lao động phải thông báo cho người ra quyết định cưỡng chế biết trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
8. Cơ quan, tổ chức, người sử
dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế
không thực hiện quyết định cưỡng chế thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy
định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
IV. BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ KÊ BIÊN TÀI SẢN, BÁN ĐẤU
GIÁ TÀI SẢN KÊ BIÊN
1.
Chỉ áp dụng biện pháp cưỡng chế này khi cơ quan hải quan không áp dụng được các biện pháp cưỡng chế quy định
tại khoản 1, 2 Điều 43 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP do cơ quan hải quan không có
thông tin về tài khoản tiền gửi, thu nhập của tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế
hoặc đã áp dụng các biện pháp cưỡng chế quy định tại khoản 1, 2 Điều 43 Nghị
định số 97/2007/NĐ-CP nhưng chưa thu đủ
số tiền thuế nợ, tiền phạt.
2. Các trường hợp không áp dụng
biện pháp cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản:
- Đối tượng bị cưỡng chế đang
trong thời gian chữa bệnh, được cơ quan, tổ chức y tế xác nhận;
- Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan hải quan mà đối tượng bị cưỡng
chế không cung cấp thông tin về tài sản hiện đang sở hữu và cơ quan hải quan
không nhận được các thông tin khác về tài sản của đối tượng bị cưỡng chế;
- Trị giá tài sản của đối tượng
bị cưỡng chế không đủ bù đắp chi phí cưỡng chế.
3.
Những tài sản không được kê biên
a) Đối với đối tượng bị cưỡng chế là tổ chức:
- Thuốc men chữa bệnh, phương
tiện, dụng cụ, tài sản thuộc cơ sở y tế, khám chữa bệnh, trừ trường hợp đây là
các tài sản lưu thông để kinh doanh; lương thực, thực phẩm, dụng cụ, tài sản
phục vụ ăn giữa ca cho người lao động;
- Nhà trẻ, trường học và các
thiết bị, phương tiện, đồ dùng thuộc các cơ sở này, nếu đây không phải là tài
sản lưu thông kinh doanh của doanh nghiệp;
- Trang thiết bị phương tiện,
công cụ bảo đảm an toàn lao động; phòng chống cháy nổ, phòng chống ô nhiễm môi
trường;
- Cơ sở hạ tầng quan trọng phục
vụ lợi ích công cộng, an ninh, quốc phòng;
- Nguyên vật liệu, thành phẩm,
bán thành phẩm là các hoá chất độc hại nguy hiểm hoặc tài sản không được phép
lưu hành;
- Nguyên vật liệu bán thành
phẩm đang nằm trong dây chuyền sản xuất khép kín;
- Trụ sở làm việc của cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp.
b)
Đối với đối tượng bị cưỡng chế là cá nhân:
- Nhà ở duy nhất của cá nhân bị
cưỡng chế và gia đình. Trường hợp, cá nhân có nhà ở giá trị lớn thì vẫn thực
hiện kê biên, bán đấu giá để thi hành quyết định cưỡng chế và trích lại một
khoản tiền để đối tượng bị cưỡng chế có thể mua một ngôi nhà khác có giá trị
thấp hơn, nhưng vẫn phải bảo đảm tiêu chuẩn về nơi ở tối thiếu theo quy định
của pháp luật về nhà ở. Trường hợp cá nhân bị cưỡng chế có nhiều nhà ở thì vẫn
bị kê biên;
- Thuốc
chữa bệnh cần dùng cho nhu cầu phòng, chữa bệnh, lương thực, thực phẩm phục vụ
nhu cầu thiết yếu cho đối tượng bị cưỡng chế và gia đình họ;
- Công cụ lao động thông thường
cần thiết được dùng làm phương tiện sinh sống chủ yếu hoặc duy nhất của cá nhân
bị cưỡng chế và gia đình.
Các công cụ lao động có giá trị
như xe máy, ô tô, tàu, thuyền, máy cày, máy xay xát và các công cụ có giá trị
khác của đối tượng bị cưỡng chế vẫn thực hiện kê biên, bán đấu giá để thi hành
quyết định cưỡng chế và trích lại một khoản tiền để đối tượng bị cưỡng chế có
thể thay thế bằng một công cụ lao động khác có giá trị thấp hơn.
- Quần áo, đồ dùng sinh hoạt thông thường
cần thiết của cá nhân bị cưỡng chế và gia đình theo mức tối thiểu ở từng địa
phương như nồi, xoong, bát đĩa, giường, tủ, bàn ghế và các vật dụng thông
thường khác có giá trị không lớn. Những đồ dùng sinh hoạt hay tư trang như ti
vi, tủ lạnh, máy điều hoà, máy giặt, máy vi tính, nhẫn vàng, giường, tủ và
những đồ dùng có giá trị, thì vẫn kê biên để bảo đảm thi hành quyết định hành
chính;
- Đồ dùng thờ cúng, di vật,
huân chương, huy chương, bằng khen.
4. Việc kê biên tài sản được
thực hiện theo thứ tự sau:
a) Kê biên tài sản là hàng hoá
nhập khẩu đang trên đường vận chuyển về Việt Nam, đã về tới cửa khẩu nhập hoặc
đang vận chuyển về kho, bãi của đối tượng bị cưỡng chế (trừ hàng hoá là nguyên
vật liệu sản xuất hàng xuất khẩu, hàng viện trợ nhân đạo, hàng hoá nhập khẩu để
góp vốn đầu tư, hàng nông sản, thực phẩm mau hỏng).
b) Kê biên các tài sản sau đây
khi có đủ thông tin và điều kiện:
- Kê biên tài sản là hàng hoá
lưu thông trên đường hoặc bày bán tại cửa hàng của đối tượng bị cưỡng chế;
- Kê biên các tài sản khác theo
đề nghị của người bị cưỡng chế;
- Kê biên các tài sản khác.
5. Xác minh thông tin về tài
sản
a) Khi có thông tin về hàng hoá
của đối tượng bị cưỡng chế đang trên đường vận chuyển hoặc đã về tới cửa khẩu
nhập, Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập có trách nhiệm thông báo ngay cho người có
thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế biết.
b) Người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế tổ chức xác minh trực tiếp
hoặc yêu cầu đối tượng bị cưỡng chế cung cấp bằng văn bản các thông tin
về tài sản, giá trị của tài sản mà họ đang sở hữu.
6.
Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản
a) Quyết định cưỡng chế bằng
biện pháp kê biên tài sản phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; căn cứ ra
quyết định; họ tên, chức vụ (cấp bậc), đơn vị người ra quyết định; họ tên, nơi
cư trú, trụ sở của đối tượng bị kê biên tài sản; số tiền bị cưỡng chế; địa điểm
kê biên; chữ ký của người ra quyết định, dấu của cơ quan ra quyết định.
b) Việc kê biên tài sản phải
được thông báo cho đối tượng bị kê biên tài sản, Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi
người đó cư trú hoặc tổ chức có trụ sở đóng trên địa bàn hoặc cơ quan nơi người
đó công tác trước khi tiến hành cưỡng chế kê biên là 05 (năm) ngày làm việc,
trừ trường hợp việc thông báo sẽ gây trở ngại cho việc tiến hành kê biên.
7. Thủ tục kê biên
a) Việc kê biên tài sản phải
thực hiện vào ban ngày và trong giờ làm việc hành chính áp dụng tại địa phương
kê biên tài sản. Người ra quyết định cưỡng chế hoặc người được phân công thực
hiện quyết định cưỡng chế chủ trì thực hiện việc kê biên.
b) Khi tiến hành kê biên tài
sản phải có mặt cá nhân bị cưỡng chế hoặc người đã thành niên trong gia đình,
đại diện cho tổ chức bị kê biên tài sản, đại diện chính quyền địa phương và
người chứng kiến. Nếu cá nhân phải thi hành quyết định cưỡng chế hoặc người đã
thành niên trong gia đình cố tình vắng mặt, thì vẫn tiến hành kê biên tài sản
nhưng phải có đại diện của chính quyền địa phương và người chứng kiến.
c) Đối tượng bị cưỡng chế có
quyền đề nghị kê biên tài sản nào trước, người được giao chủ trì kê biên phải
chấp nhận nếu xét thấy đề nghị đó không ảnh hưởng đến việc cưỡng chế. Nếu đối
tượng bị cưỡng chế không đề nghị cụ thể việc kê biên tài sản nào trước thì tài
sản thuộc sở hữu riêng được kê biên trước.
d) Chỉ kê biên những tài sản
thuộc sở hữu chung của cá nhân bị cưỡng chế với người khác nếu cá nhân bị cưỡng
chế không có tài sản riêng hoặc tài sản riêng không đủ để thi hành quyết định
cưỡng chế. Trường hợp tài sản có tranh chấp thì vẫn tiến hành kê biên và giải
thích cho những người cùng sở hữu tài sản kê biên về quyền khởi kiện theo thủ
tục tố tụng dân sự.
Cơ quan tiến hành kê biên có
trách nhiệm thông báo công khai thời gian, địa điểm tiến hành kê biên để các
đồng sở hữu biết. Hết thời hạn 03 (ba) tháng, kể từ ngày kê biên mà không có
người khởi kiện thì tài sản kê biên được đem bán đấu giá theo quy định của pháp
luật về bán đấu giá tài sản.
đ) Chỉ kê biên quyền sử dụng
đất, nhà ở, trụ sở của đối tượng bị cưỡng chế nếu sau khi kê biên hết các tài
sản khác mà vẫn không đủ để thi hành quyết định cưỡng chế.
e) Chỉ được kê biên tài sản của
đối tượng bị cưỡng chế đủ để đảm bảo thi hành quyết định cưỡng chế và thanh
toán các chi phí thi hành cưỡng chế. Trường hợp đối tượng bị cưỡng chế chỉ có
một tài sản duy nhất lớn hơn nghĩa vụ thi hành quyết định cưỡng chế mà không
thể phân chia được hoặc việc phân chia sẽ làm giảm đáng kể giá trị của tài sản
thì cơ quan tiến hành kê biên vẫn có quyền kê biên tài sản đó để đảm bảo thi
hành quyết định cưỡng chế.
g) Trong trường hợp kê biên tài
sản là nhà ở hoặc đồ vật đang bị khoá hay đóng gói thì tổ chức thi hành quyết
định cưỡng chế yêu cầu đối tượng bị cưỡng chế, người đang sử dụng, quản lý tài
sản đó mở khóa, mở gói; nếu đối tượng bị cưỡng chế, người đang sử dụng, quản lý
tài sản không mở hoặc cố tình vắng mặt thì tổ chức thi hành quyết định cưỡng
chế lập biên bản (có đại diện của chính quyền địa phương và người chứng kiến)
mở khoá hay mở gói để kiểm tra, liệt kê cụ thể các tài sản và kê biên theo quy
định của pháp luật.
Trường hợp cá nhân bị cưỡng
chế, người có quyền và nghĩa vụ liên quan đang chấp hành hình phạt tù thì người
chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế thực hiện việc thông báo các quyết định,
giấy báo về thi hành quyết định cưỡng chế cho những người đó thông qua giám thị
trại giam. Người đang bị giam giữ có thể uỷ quyền cho người khác thực hiện các
quyền, nghĩa vụ về thi hành quyết định cưỡng chế.
h) Đối với trường hợp tài sản
kê biên thuộc diện đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng thì khi ra quyết định cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài
sản, người chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế phải thông báo ngay cho các
cơ quan sau đây biết việc kê biên tài sản:
- Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất, cơ quan có thẩm quyền về đăng ký tài sản gắn liền với đất trong
trường hợp kê biên quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Cục hàng không Việt Nam,
trong trường hợp tài sản kê biên là tàu bay;
- Cơ quan đăng ký tàu biển và
thuyền viên khu vực, trong trường hợp tài sản kê biên là tàu biển;
- Cục Cảnh sát giao thông đường
bộ, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, trong trường hợp tài sản kê biên là
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Các cơ quan có thẩm quyền
đăng ký quyền sở hữu, sử dụng khác theo quy định của pháp luật.
i) Kể từ thời điểm nhận được
thông báo về việc kê biên tài sản, cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
tài sản không thực hiện việc đăng ký chuyển dịch tài sản đó, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
Trong thời hạn không quá 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày giải toả kê biên tài sản hay hoàn tất việc bán
hoặc giao tài sản kê biên để cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế, tổ chức
thi hành quyết định cưỡng chế phải thông báo cho cơ quan đăng ký quyền sở hữu
tài sản, quyền sử dụng tài sản biết.
k) Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày, kể từ ngày kê biên tài sản, đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính không nộp đủ tiền thuế nợ, tiền phạt thì cơ quan hải quan được quyền
bán đấu giá tài sản kê biên để thu đủ tiền thuế nợ, tiền phạt.
8. Biên bản kê biên tài sản
a) Việc kê biên tài sản phải
được lập biên bản. Trong biên bản phải ghi thời gian, địa điểm tiến hành kê
biên tài sản; họ tên, chức vụ người chủ trì thực hiện việc kê biên; người đại
diện cho tổ chức bị cưỡng chế kê biên tài sản, cá nhân có tài sản bị kê biên
hoặc người đại diện hợp pháp cho họ; người chứng kiến; đại diện chính quyền địa
phương (hoặc cơ quan của cá nhân bị cưỡng chế), đại diện tổ chức, cơ quan có
liên quan; mô tả tên gọi, tình trạng,
đặc điểm từng tài sản bị kê biên.
b) Người chủ trì thực hiện việc
kê biên; người đại diện cho tổ chức bị cưỡng chế kê biên tài sản, cá nhân có
tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp cho họ; người chứng kiến; đại
diện chính quyền địa phương (hoặc cơ quan của cá nhân bị cưỡng chế), đại diện
tổ chức, cơ quan có liên quan ký tên vào biên bản. Trong trường hợp có người
vắng mặt hoặc có mặt mà từ chối ký biên bản thì việc đó phải ghi vào biên bản
và nêu rõ lý do.
c) Biên bản kê biên được lập
thành 02 bản, cơ quan ra quyết định cưỡng chế giữ 01 bản, 01 bản được giao cho
cá nhân bị kê biên hoặc đại diện tổ chức bị cưỡng chế kê biên ngay sau khi hoàn
thành việc lập biên bản kê biên tài sản.
9. Giao bảo quản tài sản kê biên
a) Người chủ trì thực hiện kê
biên lựa chọn một trong các hình thức sau đây để bảo quản tài sản kê biên:
- Giao cho người bị cưỡng chế,
thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó
bảo quản;
- Giao cho một trong những đồng
sở hữu chung bảo quản nếu tài sản đó thuộc sở hữu chung;
- Nếu người bị cưỡng chế, người
đang sử dụng, quản lý tài sản, người thân thích của người bị cưỡng chế không
nhận bảo quản hoặc xét thấy có dấu hiệu tẩu tán, huỷ hoại tài sản, cản trở việc
thi hành quyết định cưỡng chế thì tuỳ từng trường hợp cụ thể, tài sản kê biên
được giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản.
b) Đối với tài sản là vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ thì tạm giao cho Kho bạc Nhà nước quản lý;
đối với các tài sản như vũ khí, chất nổ, chất phóng xạ, trang thiết bị phương
tiện kỹ thuật quân sự và vật liệu nổ công nghiệp khác, công cụ hỗ trợ, vật có
giá trị lịch sử, văn hoá, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm thì
tạm giao cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để quản lý.
c) Khi giao bảo quản tài sản kê
biên, người chủ trì thực hiện kê biên phải lập biên bản ghi rõ: ngày, tháng,
năm bàn giao bảo quản; họ và tên người chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế,
cá nhân, đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người được giao bảo quản tài sản, người
chứng kiến việc bàn giao; số lượng, tình trạng (chất lượng) tài sản; quyền và
nghĩa vụ của người được giao bảo quản tài sản.
Người chủ trì thực hiện kê
biên, người được giao bảo quản tài sản, cá nhân, đại diện tổ chức bị cưỡng chế,
người chứng kiến ký tên vào biên bản. Trong trường hợp có người vắng mặt hoặc
có mặt mà từ chối ký biên bản thì việc đó phải ghi vào biên bản và nêu rõ lý
do.
Biên bản được giao cho người
được giao bảo quản tài sản, cá nhân, đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người chứng
kiến và người chủ trì thực hiện kê biên mỗi người giữ một bản.
d) Người được giao bảo quản tài
sản được thanh toán chi phí thực tế, hợp lý để bảo quản tài sản, trừ những
người quy định tại điểm a khoản 1 Điều 54 Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày
07/6/2007.
đ) Người được giao bảo quản tài
sản gây hư hỏng, đánh tráo, làm mất hay hủy hoại tài sản thì phải chịu trách
nhiệm bồi thường và tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành
chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hình sự.
10.
Định giá tài sản kê biên
a) Việc định giá tài sản đã kê
biên được tiến hành tại nhà của cá nhân hoặc trụ sở của tổ chức bị kê biên hoặc
nơi lưu giữ tài sản bị kê biên (trừ trường hợp phải thành lập Hội đồng định
giá).
b) Tài sản đã kê biên được định
giá theo sự thoả thuận giữa người chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế với
đại diện tổ chức hoặc cá nhân bị cưỡng chế và chủ sở hữu chung trong trường hợp
kê biên tài sản chung. Thời hạn để các bên thoả thuận về giá không quá 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày tài sản được kê biên.
Đối với tài sản kê biên có giá
trị dưới 500.000 đồng hoặc tài sản thuộc loại mau hỏng, nếu các bên không thoả
thuận được với nhau về giá thì người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế có
trách nhiệm định giá.
c) Trường hợp tài sản kê biên
có giá trị từ 500.000 đồng trở lên thuộc loại khó định giá hoặc các bên không
thoả thuận được về giá thì trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ
ngày tài sản bị kê biên, người đã ra quyết định cưỡng chế đề nghị cơ quan có
thẩm quyền thành lập Hội đồng định giá, trong đó người đã ra quyết định cưỡng
chế là Chủ tịch Hội đồng, đại diện cơ quan tài chính, cơ quan chuyên môn có
liên quan là thành viên. Người chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế có quyền
thuê hoặc trưng cầu giám định về giá trị của tài sản. Khi có yêu cầu của người
chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế, cơ quan chuyên môn có trách nhiệm cử
người có chuyên môn tham gia việc định giá. Đại diện cơ quan chuyên môn trong
Hội đồng định giá là người có chuyên môn, kỹ thuật thuộc cơ quan có thẩm quyền
quản lý về mặt chuyên môn - nghiệp vụ đối với tài sản định giá. Nếu tài sản
định giá là nhà ở thì phải có đại diện của cơ quan quản lý nhà đất và cơ quan
quản lý xây dựng tham gia Hội đồng định giá.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc, kể từ ngày được thành lập, Hội đồng định giá phải tiến hành việc định
giá. Cá nhân bị kê biên hoặc đại diện tổ chức có tài sản bị kê biên được tham
gia ý kiến vào việc định giá, nhưng quyền quyết định giá thuộc Hội đồng định
giá.
Hội đồng định giá tài sản căn
cứ vào giá thị trường tại thời điểm định giá và ý kiến chuyên môn của các cơ
quan, tổ chức giám định tài sản để xác định giá tài sản. Hội đồng định giá
quyết định về giá của tài sản theo đa số; trong trường hợp các bên có ý kiến
ngang nhau về giá tài sản thì bên nào có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng là căn cứ
xác định giá khởi điểm để bán tài sản. Các thành viên Hội đồng định giá có
quyền bảo lưu ý kiến của mình, kiến nghị người có thẩm quyền ra quyết định
cưỡng chế xem xét lại việc định giá. Đối với tài sản mà nhà nước thống nhất quản lý
giá thì việc định giá dựa trên cơ sở giá tài sản do nhà nước quy định.
d) Việc định giá tài sản phải được lập thành
biên bản, trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm tiến hành định giá, thành phần
những người tham gia định giá, tên và trị giá tài sản đã được định giá, chữ ký
của các thành viên tham gia định giá và của chủ tài sản.
11. Thẩm quyền thành lập Hội đồng định giá tài
sản, nhiệm vụ của Hội đồng định giá thực hiện theo quy định tại Điều 26, 27
Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18/3/2005 và Điều 56, 57 Nghị định số
98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007.
12.
Chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá
a) Đối với tài sản bị kê biên
để bán đấu giá, căn cứ vào giá trị tài sản được xác định theo hướng dẫn tại
khoản 10 nêu trên, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày ra quyết định
kê biên, người chủ trì cưỡng chế ký hợp đồng ủy quyền bán đấu giá với các tổ
chức có chức năng bán đấu giá sau đây để tổ chức bán đấu giá tài sản:
- Đối với tài sản đã kê biên có
giá trị đã xác định dưới 10.000.000 đồng thì người chủ trì cưỡng chế ký hợp
đồng ủy quyền bán đấu giá với cơ quan tài chính cấp huyện để tổ chức bán đấu
giá;
- Đối với tài sản đã kê biên có
giá trị đã xác định từ 10.000.000 đồng trở lên thì người chủ trì cưỡng chế ký
hợp đồng ủy quyền bán đấu giá với Trung tâm dịch vụ bán đấu giá cấp tỉnh nơi có
tài sản để tổ chức bán đấu giá.
b) Việc xác định giá khởi điểm
để bán đấu giá các tài sản được hướng dẫn tại Thông tư số 13/2007/TT-BTC ngày
06/3/2007 và Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản Nhà nước để bán đấu giá.
c) Việc chuyển giao tài sản kê
biên cho cơ quan có trách nhiệm bán đấu giá phải được lập thành biên bản. Trong
biên bản phải ghi rõ: ngày, tháng, năm bàn giao; người bàn giao, người nhận;
chữ ký của người giao, người nhận; số lượng, tình trạng tài sản. Hồ sơ bàn giao
tài sản kê biên cho cơ quan có trách nhiệm bán đấu giá bao gồm: quyết định
cưỡng chế kê biên; các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến quyền sở hữu, quyền
sử dụng hợp pháp (nếu có); văn bản định giá tài sản và biên bản bàn giao tài
sản đó.
d) Trong trường hợp tài sản kê
biên là hàng hoá cồng kềnh hoặc có số lượng lớn mà Trung tâm dịch vụ bán đấu giá
cấp tỉnh hoặc cơ quan tài chính cấp huyện không có nơi cất giữ tài sản thì sau
khi thực hiện xong thủ tục chuyển giao có thể ký hợp đồng bảo quản tài sản với
nơi đang giữ tài sản đó. Chi phí cho việc thực hiện hợp đồng bảo quản được
thanh toán từ số tiền bán đấu giá tài sản thu được sau khi bán đấu giá.
đ) Khi tài sản kê biên đã được
chuyển giao cho cơ quan có trách nhiệm bán đấu giá thì thủ tục bán đấu giá tài
sản đó được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về bán đấu giá tài
sản.
e) Đối với tài sản thuộc sở hữu
chung, khi bán đấu giá thì ưu tiên bán trước cho người đồng sở hữu.
g) Trường hợp số tiền bán đấu
giá tài sản nhiều hơn số tiền ghi trong quyết định hành chính và chi phí cho
việc cưỡng chế thì trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày bán đấu giá, cơ quan thi hành biện pháp cưỡng chế kê biên bán
đấu giá tài sản làm thủ tục trả lại phần chênh lệch cho đối tượng bị cưỡng
chế.
13.
Chuyển giao quyền sở hữu tài sản
a) Người mua tài sản kê biên
được pháp luật công nhận và bảo vệ quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản
đó.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền có trách nhiệm thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng cho
người mua theo quy định của pháp luật.
c) Hồ sơ
chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng gồm có:
- Bản sao quyết định cưỡng chế
hành chính bằng biện pháp kê biên tài sản để bán đấu giá;
- Biên bản bán đấu giá tài sản;
- Các giấy tờ khác liên quan
đến tài sản (nếu có).
14. Số tiền thu được do bán đấu
giá tài sản kê biên, tài sản thu được do cá nhân, tổ chức khác đang nắm giữ của
đối tượng bị cưỡng chế được xử lý theo thứ tự như sau:
- Chi trả khoản chi phí cưỡng
chế, chi phí bán đấu giá tài sản kê biên, tài sản thu được do cá nhân, tổ chức
khác đang nắm giữ;
- Nộp số tiền tương ứng số tiền
thuế, tiền phạt ghi tại quyết định cưỡng chế vào tài khoản thu Ngân sách Nhà
nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước;
- Hoàn trả lại cho đối tượng bị
cưỡng chế (nếu thừa).
V. BIỆN
PHÁP CƯỠNG CHẾ THU TIỀN, TÀI SẢN CỦA ĐỐI TƯỢNG BỊ CƯỠNG CHẾ DO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
KHÁC ĐANG NẮM GIỮ
1.
Chỉ áp dụng biện pháp này khi cơ
quan hải quan không áp dụng được các biện pháp cưỡng chế quy định tại khoản 1,
2 và 3 Điều 43 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP hoặc đã áp dụng nhưng chưa thu đủ số tiền thuế nợ, tiền phạt và cơ quan
hải quan có căn cứ xác định bên thứ ba đang có khoản nợ hoặc giữ tiền, tài sản
của đối tượng bị cưỡng chế.
2.
Người nắm giữ tài sản của tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế quy định tại khoản 4
Điều 43 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP gồm:
- Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức
(như trung tâm giao dịch chứng khoán, công ty chứng khoán, bạn hàng ..) được
đối tượng bị cưỡng chế uỷ quyền nắm giữ;
- Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức
mắc nợ đối tượng bị cưỡng chế;
- Cá nhân, tổ chức là đối tượng
của giao dịch đảm bảo hoặc thực hiện các thủ tục xử lý tài sản theo quy định
của pháp luật;
- Cơ quan thuế nội địa hiện nắm
giữ tiền thuế giá trị gia tăng, tiền, tài sản khác thuộc loại hoàn trả cho đối
tượng bị cưỡng chế;
- Cơ quan, tổ chức khác (Tổ
chức giao nhận vận tải, kho ngoại quan, người nhập khẩu uỷ thác) hiện đang nắm
giữ hàng hoá nhập khẩu của đối tượng bị cưỡng chế.
3.
Nguyên tắc thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế từ bên thứ ba
a) Bên thứ ba có khoản nợ đến
hạn phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế hoặc giữ tiền, tài sản khác của đối
tượng bị cưỡng chế thì có trách nhiệm nộp tiền thuế nợ, tiền phạt thay cho đối
tượng bị cưỡng chế;
b) Trường hợp tiền, tài sản
khác của đối tượng bị cưỡng chế do bên thứ ba đang giữ là đối tượng của các
giao dịch bảo đảm hoặc thuộc trường hợp giải quyết phá sản thì việc thu tiền,
tài sản khác từ bên thứ ba được thực hiện theo quy định của pháp luật;
c) Số tiền bên thứ ba nộp vào
tài khoản thu Ngân sách Nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở
tại Kho bạc Nhà nước thay cho đối tượng bị cưỡng chế được xác định là số tiền
đã thanh toán cho đối tượng bị cưỡng chế.
Căn cứ vào chứng từ thu tiền,
tài sản của bên thứ ba, cơ quan có thẩm quyền cưỡng chế thực hiện thông báo cho
đối tượng bị cưỡng chế và các cơ quan liên quan được biết.
4.
Trách nhiệm của bên thứ ba đang có khoản nợ, đang giữ tiền, tài sản khác của
đối tượng bị cưỡng chế
a) Cung cấp cho cơ quan hải
quan thông tin về khoản nợ hoặc khoản tiền, tài sản khác đang giữ của đối tượng
thuộc diện cưỡng chế, trong đó nêu rõ số lượng tiền, thời hạn thanh toán nợ,
loại tài sản, số lượng tài sản, tình trạng tài sản;
b) Khi nhận được văn bản yêu
cầu của người có thẩm quyền thì không được chuyển trả tiền, tài sản khác cho
đối tượng bị cưỡng chế cho đến khi thực hiện nộp tiền vào tài khoản thu Ngân
sách Nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà
nước hoặc chuyển giao tài sản cho cơ quan hải quan để làm thủ tục bán đấu giá;
c) Trong trường hợp không thực
hiện được yêu cầu của cơ quan hải quan thì phải có văn bản giải trình với cơ
quan hải quan trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu;
d) Tổ chức, cá nhân đang có
khoản nợ hoặc giữ tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế không thực hiện
nộp thay số tiền thuế bị cưỡng chế trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ
ngày nhận được yêu cầu của cơ quan hải quan thì bị coi là nợ tiền thuế của Nhà
nước và bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định tại Điều 43 Nghị định
số 97/2007/NĐ-CP.
VI. CƯỠNG CHẾ BẰNG CÁC BIỆN PHÁP KHÁC
1. Cưỡng chế bằng biện pháp
dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu
a)
Chỉ áp dụng biện pháp này khi cơ
quan Hải quan không áp dụng được các biện pháp cưỡng chế quy định tại khoản 1,
3 và 4 Điều 43 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP
hoặc đã áp dụng nhưng chưa thu đủ
số tiền thuế nợ, tiền phạt.
b) Người có thẩm quyền quyết
định cưỡng chế phải ra quyết định cưỡng chế gửi đến đối tượng bị cưỡng chế và
thông báo trên mạng thông tin hải quan chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc trước
khi áp dụng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu.
c) Quyết định cưỡng chế phải
ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; số
quyết định, căn cứ pháp lý ra quyết định; Lý do cưỡng chế, họ tên, chức
vụ, đơn vị công tác của người ra quyết định; họ tên, địa chỉ của đối tượng bị
cưỡng chế; số tiền thuế, tiền phạt chưa nộp chi tiết theo từng tờ khai, vụ
việc; tổng số tiền bị cưỡng chế; tên, địa chỉ, số tài khoản tại Kho bạc Nhà
nước; thời hạn thi hành; chữ ký của người ra quyết định, dấu của cơ quan ra
quyết định.
d) Việc cưỡng chế dừng làm thủ
tục hải quan phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Việc tạm
giải toả cưỡng chế dừng làm thủ tục nhập khẩu trong những trường hợp được Pháp
luật cho phép phải đảm bảo không làm phát sinh nợ mới và được Tổ chức tín dụng hoặc
tổ chức khác hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số nợ thuế,
nợ phạt được tạm giải tỏa cưỡng chế.
2. Cưỡng chế bằng biện pháp thu
hồi mã số thuế, đình chỉ sử dụng hoá đơn; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề
Khi áp dụng
biện pháp cưỡng chế thu hồi mã số thuế, đình chỉ sử dụng hoá đơn; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề đối với người nộp
thuế thì cơ quan hải quan có thẩm quyền phải:
a) Thông
báo cho đối tượng bị cưỡng chế biết trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc trước
khi áp dụng biện pháp này;
b) Gửi văn
bản yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để thu hồi mã số thuế, đình
chỉ sử dụng hoá đơn; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép
thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.
Trong thời
hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan hải quan, cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải ra quyết định thu hồi mã số thuế, đình
chỉ sử dụng hoá đơn; thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành
nghề. Trường hợp không thu hồi thì phải thông báo cho cơ quan hải quan và nêu
rõ lý do.
3. Cưỡng chế để tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm
hành chính; cưỡng chế để thi
hành các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
Thủ tục, trình tự áp dụng biện pháp cưỡng chế để tịch thu tang vật,
phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; cưỡng chế để thi hành các biện pháp khắc phục hậu quả do vi
phạm hành chính gây ra thực hiện theo quy định tại Mục D Chương II và Chương
III Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày
18/3/2005.
VII. CHI PHÍ CƯỠNG CHẾ
1. Nội dung chi phí
a) Chi phí huy động người thực
hiện quyết định cưỡng chế.
b) Chi phí thuê phương tiện
tháo dỡ, chuyên chở đồ vật, tài sản.
c) Chi phí bảo vệ cưỡng chế:
Chi cho những người trực tiếp tham gia bảo vệ (người ra quyết định cưỡng chế,
cảnh sát bảo vệ, nhân viên y tế, cán bộ thi hành quyết định cưỡng chế, đại diện
chính quyền địa phương, đại diện tổ chức xã hội,…), chi phí mua nhiên liệu,
thuê phương tiện, thiết bị bảo vệ, thiết bị y tế cần thiết phục vụ thi hành
quyết định cưỡng chế.
d) Chi phí phòng cháy, nổ (nếu
có): thuê xe cứu hoả, thuê thiết bị phòng cháy chữa cháy, thuê rà, phá bom, mìn
và các phương tiện, thiết bị phòng cháy, nổ cần thiết khác.
đ) Chi phí thuê giữ hoặc bảo
quản tài sản đã kê biên.
e) Chi phí định giá tài sản,
bán đấu giá tài sản: tiền thù lao cho các thành viên của Hội đồng định giá, chi
giám định tài sản (nếu có), tiền thuê địa điểm, phương tiện để tổ chức bán đấu
giá, niêm yết, chi phí tổ chức định giá lại tài sản; chi đăng tin thông báo bán
đấu giá trên các phương tiện thông tin đại chúng;…
g) Chi phí thực tế khác phục vụ
cho việc thi hành quyết định cưỡng chế (nếu có).
2. Mức chi
- Các chi phí: thuê giữ hoặc
bảo quản tài sản; giám định tài sản; tiền thuê địa điểm, phương tiện để tổ chức
bán đấu giá; chi đăng tin thông báo bán đấu giá trên các phương tiện thông tin
đại chúng; tiền thuê chuyên chở đồ vật, tài sản cưỡng chế thi hành quyết định
cưỡng chế… được thực hiện căn cứ theo hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp
pháp, hợp lệ theo quy định;
- Các chi phí khác: mức chi
được thực hiện theo quy định chung của Nhà nước.
Trường hợp Nhà nước chưa quy
định mức chi thì người tổ chức thực hiện cưỡng chế quyết định mức chi và chịu
trách nhiệm về quyết định của mình.
3.
Nguồn kinh phí bảo đảm cho chi phí thi hành quyết định cưỡng chế
Chi phí cho việc cưỡng chế thi
hành quyết định cưỡng chế do đối tượng bị cưỡng chế chịu.
Trường hợp chi phí cưỡng chế do
đối tượng bị cưỡng chế phải chịu nhưng cơ quan hải quan chưa thu được, cơ quan
hải quan được phép tạm ứng từ nguồn kinh phí hoạt động của ngành hải quan và
được hoàn trả ngay sau khi thu được tiền của đối tượng bị cưỡng chế hành chính.
Mức tạm ứng không quá 30 (ba mươi) triệu đồng. Đối với những trường hợp có mức
chi phí cưỡng chế lớn, số tiền được phép tạm ứng sử dụng không đủ thì người ra
quyết định cưỡng chế báo cáo cơ quan hải quan cấp trên để xem xét giải quyết
đối với từng trường hợp cụ thể.
4.
Miễn, giảm chi phí thi hành cưỡng chế
a) Cá nhân bị cưỡng chế có thể
được xét miễn giảm phí thi hành cưỡng chế nếu thuộc một trong các trường hợp
sau:
- Có
khó khăn về kinh tế. Cá nhân thuộc diện có khó khăn về kinh tế là những cá nhân
có thu nhập không đảm bảo mức sinh hoạt tối thiểu để họ sinh sống bình thường
hoặc bị lâm vào hoàn cảnh kinh
tế đặc biệt khó khăn kéo dài do thiên tai, hoả hoạn. Mức thu nhập tổi thiểu là mức thu nhập không thuộc diện chịu thuế thu
nhập đối với người có thu nhập cao.
Quyết
định xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế sẽ bị huỷ bỏ trong trường hợp phát hiện
đối tượng bị cưỡng chế có hành vi tẩu tán, cất giấu tiền, tài sản để trốn tránh
việc xác minh điều kiện cụ thể để thi hành cưỡng chế.
- Thuộc
diện gia đình chính sách, có công với cách mạng;
- Thuộc
diện neo đơn, tàn tật, ốm đau kéo dài.
b) Thủ
tục để được miễn, giảm chi phí cưỡng chế:
Để được
xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế, cá nhân phải làm đơn đề nghị xét miễn, giảm
chi phí cưỡng chế có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú,
sinh sống hoặc xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi đang làm việc.
Ngoài ra, thủ tục gồm có:
- Đối
với đối tượng bị cưỡng chế có khó khăn về kinh tế do gặp thiên tai, hoả hoạn
phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc của Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức nơi đang làm việc;
- Đối
với đối tượng bị cưỡng chế thuộc diện tàn tật, ốm đau kéo dài thì phải được hội
đồng giám định y khoa hoặc cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận theo quy định
của Bộ y tế;
Đơn và hồ sơ đề nghị xét miễn,
giảm chi phí cưỡng chế được nộp cho cơ quan hải quan nơi ra quyết định cưỡng
chế.
c) Mức miễn, giảm chi phí thi
hành cưỡng chế:
- Cá nhân bị cưỡng chế đã chấp
hành được một phần phí cưỡng chế nhưng bị lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt
khó khăn kéo dài do thiên tai, hoả hoạn, thì được xét giảm số tiền phí cưỡng
chế còn lại;
- Các cá nhân nêu tại điểm a
Khoản 4 Mục này được xét giảm 50% (năm mươi phần trăm) số tiền phí cưỡng chế
phải nộp.
d) Người có thẩm quyền ra quyết
định cưỡng chế nhận đơn, xem xét, quyết định việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế.
Trong trường hợp cơ quan ra
quyết định cưỡng chế có quyết định miễn hoặc giảm chi phí cưỡng chế thì chi phí
cưỡng chế sẽ được lấy từ kinh phí hoạt động của đơn vị.
Phần III
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Cá nhân, tổ chức hoặc người
đại diện hợp pháp của họ có quyền khiếu nại về quyết định xử phạt vi phạm hành
chính, quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm
hành chính, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong
lĩnh vực hải quan.
2. Mọi công dân có quyền tố cáo
về hành vi trái pháp luật trong xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện
pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
3. Thẩm quyền, thủ tục, trình
tự giải quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện theo quy định tại Luật Khiếu nại, Tố
cáo (đã được sửa đổi, bổ sung), Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Khiếu nại, Tố cáo và Quyết định số 43/2007/QĐ-BTC ngày 04
tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan tổ chức và chỉ đạo việc xử lý vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính trong lĩnh vực hải quan; kiểm tra việc tuân thủ pháp luật và
giải quyết khiếu nại để bảo đảm thực hiện thống nhất trong toàn ngành, đúng quy
định của pháp luật.
2. Thủ trưởng trực tiếp của
người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm tổ chức kiểm tra việc xử lý vi phạm
hành chính của cấp dưới.
Cục trưởng Cục Hải quan, Cục
trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan
thuộc Tổng cục Hải quan tổ chức kiểm tra chặt chẽ việc xử lý vi phạm hành chính
tại đơn vị mình.
Tại các Chi cục Hải quan, Đội
kiểm soát thuộc Cục Hải quan phải cử cán bộ chuyên theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra việc xử phạt vi phạm hành chính của các Đội nghiệp vụ.
3. Cán bộ, công chức Hải quan
có thẩm quyền xử phạt, áp dụng biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo
đảm việc xử phạt vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
hoặc được giao nhiệm vụ tham mưu cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan có hành
vi vi phạm quy định của pháp luật hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm hay sách
nhiễu, vụ lợi thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý nghiêm khắc theo quy định
của pháp luật; nếu gây thiệt hại về vật chất cho cá nhân, tổ chức thì phải bồi
thường.
4. Các mẫu ấn chỉ sử dụng trong
quá trình xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm
hành chính và bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính thực hiện theo Phụ lục đính kèm Thông tư này. Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan có trách nhiệm hướng dẫn việc sử dụng các mẫu ấn chỉ thống
nhất trong toàn ngành.
5. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Thông tư số 14/2005/TT-BTC ngày 16 tháng
2 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số
138/2004/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
6. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu giải quyết./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương
Chí Trung
Phụ lục
DANH MỤC
MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG
TRONG XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CƯỠNG CHẾ
THI HÀNH
QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI
QUAN
(Kèm theo Thông tư số 62/2007/TT-BTC
ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính)
1. Mẫu BB-HC1: Biên bản vi phạm hành chính
trong lĩnh vực hải quan.
2. Mẫu BB-HC2: Biên bản khám phương tiện
vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
3. Mẫu BB-HC3: Biên bản khám người theo thủ tục hành chính.
4. Mẫu BB-HC4: Biên bản khám nơi cất giấu
tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
5. Mẫu BB-HC5: Biên bản tạm giữ tài liệu,
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
6. Mẫu BB-HC6: Biên bản bàn giao người bị
tạm giữ theo thủ tục hành chính.
7. Mẫu BB-HC7: Biên bản trả lại tài liệu,
hàng hoá, phương tiện đã bị tạm giữ.
8. Mẫu BB-HC8: Biên bản tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
9. Mẫu BB-HC9: Biên
bản niêm phong, mở niêm phong hải quan.
10. Mẫu BB-HC10: Biên bản bàn giao hồ sơ,
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
11. Mẫu BB-HC11: Biên bản làm việc.
12. Mẫu BB-HC12: Biên
bản lấy lời khai.
13. Mẫu BB-HC13: Biên bản chứng nhận.
14. Mẫu BB-HC14: Biên bản chứng nhận đưa
hàng hoá, vật phẩm, phương tiện ra khỏi Việt Nam hoặc tái xuất.
15. Mẫu BB-HC15: Biên bản tiêu huỷ tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
16. Mẫu BB-HC16: Biên bản cưỡng chế thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
17. Mẫu BB-HC17: Biên bản kê biên tài sản
18. Mẫu BB-HC18: Biên bản giao bảo quản tài
sản kê biên.
19. Mẫu BB-HC19: Biên bản chuyển giao tài
sản kê biên để bán đấu giá
20. Mẫu BB-HC20: Biên bản đối thoại giải
quyết khiếu nại Quyết định xử phạt VPHC.
21. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
về hải quan ngoài lĩnh vực thuế.
22. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
về hải quan trong lĩnh vực thuế.
23.Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực hải quan bằng hình thức phạt cảnh cáo.
24. Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ
vật theo thủ tục hành chính.
25. Quyết định khám nơi cất giấu tài liệu,
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
26.Quyết định khám người theo thủ tục hành
chính.
27. Quyết định tạm giữ người theo thủ tục
hành chính.
28.Quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
29.Quyết định trả lại tài liệu, hàng hoá,
vật phẩm, phương tiện bị tạm giữ.
30.Quyết định tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính
31.Quyết định về việc áp dụng biện pháp
cưỡng chế trích tiền từ tài khoản tiền
gửi
32. Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng
chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập
33. Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng
chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang
giữ
34. Quyết định về việc áp dụng biện pháp
cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
35.Quyết định về việc áp dụng biện pháp
cưỡng chế bằng các biện pháp khác
36. Quyết định cưỡng chế về việc áp dụng
biện pháp tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu
37. Quyết định giải quyết khiếu nại quyết
định xử phạt trong lĩnh vực hải quan
38. Quyết định áp dụng các biện pháp khắc
phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra trong trường hợp không ra quyết định
xử phạt vi phạm hành chính
39. Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
40. Quyết định hủy quyết định tạm đình chỉ
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
41. Quyết định hoãn chấp hành quyết định
phạt tiền đối với cá nhân
42. Quyết định miễn xử phạt vi phạm hành
chính
43. Quyết định huỷ quyết định xử phạt vi
phạm hành chính.
44. Quyết định không xử phạt vi phạm hành
chính
45. Quyết định đình chỉ thi hành các hình
thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
46a. Thông báo về số tiền thuế nợ và tiền
phạt chậm nộp.
46b. Thông báo về số tiền thuế nợ và tiền
phạt chậm nộp.
47.Thông báo về việc tạm giữ người theo thủ
tục hành chính
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Đơn
vị:.................................(1)
............................................... Số:
........................../BB-HC1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Sêri:.........................
BIÊN BẢN
VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
(Bản Hải quan lưu)
Hôm nay, hồi..........giờ........ngày.........tháng.......năm..............
tại...................................
.......................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/......................................................Chức
vụ:........................................Đơn vị............................
2/......................................................Chức
vụ:........................................Đơn vị............................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính
trong lĩnh vực hải quan đối với :
Ông (Bà)/ tổ chức(2):
.....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Năm sinh: .....................................................Quốc
tịch:...............................................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu/Giấy phép KD (nếu có)
số:.......................................................................
Người làm chứng hoặc người phiên dịch (nếu có):
Ông (Bà):..............................................................................................................................................
Quốc tịch:.....................................................Địa
chỉ:....................................................................
Nghề nghiệp:................................................Giấy
CMND/hộ chiếu số:........................................
Ngày cấp:.....................................................Nơi
cấp.....................................................................
Nội dung sự việc như sau:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Hành
vi của:.......................................................................................
Đã vi phạm:...................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Xét
cần thiết để ngăn chặn vi phạm, bảo đảm việc xử phạt, chúng tôi đã yêu cầu:
Ông (bà)/tổ chức...........................................................................................................................
đình chỉ ngay hành vi vi
phạm và áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành chính sau đây (3):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................theo
quyết định số:.............ngày .......tháng........năm.......,Biên bản
số:.............
Yêu cầu ông (bà)/tổ chức…...................................................................................đúng.....giờ....,
ngày.......tháng......năm.........đến trụ sở Hải quan..........................................................................
để giải quyết đối với hành vi vi phạm trên.
Biên bản kết thúc hồi...............giờ.....cùng
ngày; được lập thành 02 bản, mỗi bản gồm.........tờ, được đọc cho mọi người cùng
nghe (đã đưa cho mỗi người tự đọc), công nhận là đúng, cùng ký tên vào từng
trang và đã trao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản.
Ý kiến bổ sung khác nếu
có:.............................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm (Ký, ghi rõ họ
tên) |
Người lập biên
bản (Ký, ghi rõ họ
tên) |
Người làm chứng
Đại diện chính quyền (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người có thẩm
quyền XP VPHC (Ký, ghi rõ họ
tên) |
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Đơn
vị:.................................(1)
............................................... Số:
........................../BB-HC1
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Sêri:.........................
BIÊN BẢN
VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
(Bản giao cá nhân, tổ chức vi phạm)
Hôm nay,
hồi..........giờ........ngày.........tháng.......năm..............
................................................
Tại...........................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/......................................................Chức
vụ:........................................Đơn vị.....................................
2/......................................................Chức
vụ:........................................Đơn vị..............................
......
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính
trong lĩnh vực hải quan đối với :
Ông (Bà)/ tổ chức(2):
..............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Năm sinh: .....................................................Quốc
tịch:.........................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu/Giấy phép KD (nếu có)
số:................................................................................
Người làm chứng hoặc người phiên dịch (nếu có):
Ông
(Bà):................................................................................................................................................
Quốc tịch:.....................................................Địa
chỉ:..............................................................................
Nghề nghiệp:................................................Giấy
CMND/hộ chiếu số:.................................................
Ngày cấp:.....................................................Nơi
cấp..............................................................................
Nội dung sự việc như sau:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Hành
vi của:............................................................................................................................................
Đã vi
phạm:............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Xét
cần thiết để ngăn chặn vi phạm, bảo đảm việc xử phạt, chúng tôi đã yêu cầu:
Ông (Bà)/tổ
chức....................................................................................................................................
đình chỉ ngay hành vi vi phạm
và áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành chính sau đây (3):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................theo
quyết định số:.............ngày .......tháng........năm.......Biên bản
số:..................................................
Yêu cầu ông (bà)/tổ
chức…............................................................................................đúng.....giờ....,
ngày.......tháng......năm.........đến trụ sở Hải quan
tại..............................................................................
để giải quyết đối với hành vi vi phạm trên.
Biên bản kết thúc
hồi...............giờ.....cùng ngày; được lập thành 02 bản, mỗi bản
gồm.........tờ, được đọc cho mọi người cùng nghe (đã đưa cho mỗi người tự đọc),
công nhận là đúng, cùng ký tên vào từng trang và đã trao cho người vi phạm/đại
diện tổ chức vi phạm 01 bản.
Ý kiến bổ sung khác nếu
có:.......................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm (Ký, ghi rõ họ
tên) |
Người lập biên
bản (Ký, ghi rõ họ
tên) |
Người làm chứng
Đại diện chính quyền (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người có thẩm
quyền XP VPHC (Ký, ghi rõ họ
tên) |
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn
vị:..............................
..........................................(1)
Số:
........................../BB-HC 2
BIÊN
BẢN
KHÁM PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT THEO THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Quyết định khám phương tiện vận tải,
đồ vật số.............ngày ..........tháng .......... năm.............. của
....................................................................................................................................
Hôm nay,
hồi...........giờ..........ngày........tháng...........năm...............tại......................................
............................................................................................................................................................... Chúng tôi gồm(2):
1/. ...................................................Chức
vụ:..............................................Đơn
vị................................
2/. ...................................................Chức
vụ:..............................................Đơn vị................................
Với
sự chứng kiến của (3):
1/ Ông (Bà):......................................................................Quốc
tịch:.....................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:..................................Ngày cấp.......................Nơi
cấp.................................
2/ Ông(Bà):.................................................................Quốc
tịch:..........................................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND (hoặc hộ chiếu) số:........................Ngày
cấp:.....................Nơi cấp.................................
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật
của ông (bà)/tổ chức (hoặc do ông (bà) điều khiển))(4):................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Địa chỉ ...............................:..................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:..............................Ngày
cấp:.....................Nơi cấp......................................
Phương tiện vi phạm, đồ vật bị khám là(5):..........................................................................
.....
Phạm vi khám............................................................................................................................
Quá trình khám:
...................................................................................................................................................
Những tang vật vi phạm hành chính bị phát
hiện gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng (6) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Việc khám phương tiện vận tải (đồ vật) theo
thủ tục hành chính kết thúc vào hồi.............. ngày......
giờ.........tháng..........năm............
Biên bản được lập thành 02 bản mỗi bản
gồm…..có nội dung và có giá trị như nhau. Chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người
điều khiển phương tiện vận tải được giao 01 bản.
Sau khi đọc lại biên
bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (7):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chủ
PTVT, đồ vật Người
tham gia khám
hoặc người điều khiển phương tiện (Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến Người lập biên bản
(Ký,
ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
BỘ TÀI CHÍNH
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn vị:..............................
..........................................(1)
Số:
........................../BB-HC 3
BIÊN BẢN
KHÁM NGƯỜI THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Quyết định khám người theo thủ tục
hành chính số:......................................................
ngày..............tháng..........năm............do(2).............................................................................................chức
vụ...............................................................................................................................................ký
Hôm nay,
hồi...........giờ..........ngày.........tháng..........năm..............., tại....................................
.................................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm (3):
1/. ....................................................Chức
vụ:.........................................Đơn
vị....................................
2/. ....................................................Chức
vụ:.........................................Đơn vị....................................
Với sự chứng kiến
của:
1/ Ông (Bà):.........................................................................................Quốc
tịch:..................................
Địa
chỉ:...............................................................................................Nghề
nghiệp:..............................
Giấy CMND/ hộ chiếu số:.................................Ngày
cấp:............................Nơi cấp............................
2/ Ông (Bà):.........................................................................................Quốc
tịch:..................................
Địa
chỉ:...............................................................................................Nghề
nghiệp:..............................
Giấy CMND/hộ chiếu số:...................................Ngày
cấp:............................Nơi cấp...........................
Tiến hành khám người và lập biên bản về
việc khám người đối với:
Ông (Bà):.......................................................................................Năm
sinh..........................................
Nghề
nghiệp............................................................................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:..................................Ngày
cấp.....................Nơi cấp....................................
Sau khi khám người, chúng tôi thu giữ được
những đồ vật, tài liệu, phương tiện vi phạm hành chính như sau (4):
STT |
Tên đồ vật, tài liệu, phương tiện |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số đồ vật, tài liệu phương tiện trên được
ông (bà) cất giấu tại .............................................. (5)
Việc khám kết thúc vào
hồi..............ngày..........giờ.........tháng..........năm................................
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản gồm.........trang;
có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao
cho....................................................................................01
bản và một bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt
đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác(nếu có) (6):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người bị khám Người
khám Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ
tên) (Ký, ghi rõ họ
tên)
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn vị:..............................
..........................................(1)
Số: ........................../BB-HC 4
BIÊN BẢN
KHÁM NƠI CẤT GIẤU TÀI LIỆU, TANG VẬT,
PHƯƠNG TIỆN
VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định khám nơi cất giấu tài
liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
số:........................ngày...........tháng.........năm.........do...........................chức
vụ........................ký (2);
Hôm nay,
hồi...........giờ..........ngày.........tháng...........năm..............tại......................................
................................................................................................................................................................ Chúng tôi gồm:
1/ ........................................................Chức
vụ.....................................Đơn
vị......................................
2/ ........................................................Chức vụ.....................................Đơn
vị......................................
Với sự chứng kiến
của:
1/ Ông (Bà):............................................................................................Quốc
tịch:...............................
Địa chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:................................Ngày
cấp........................Nơi cấp...................................
2/ Ông (Bà):............................................................................................Quốc
tịch:...............................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:................................Ngày
cấp..........................Nơi cấp................................
Tiến hành khám (3):....................................................................................................................
Là nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Người chủ nơi bị khám là (4):
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):........................................................................................................
Địa chỉ:
:................................................................................................................................................
Giấy CMND số/Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh số……..............................................
Cấp
ngày:......................................tại......................................................................................................
Quá trình
khám......................................................................................................................... Sau khi khám chúng tôi phát hiện có
những tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, gồm: (5)
STT |
Tên
tang vật, phương tiện |
Số
lượng |
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng (6) |
Ghi
chú (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Việc khám khám kết thúc vào hồi............ ngày......
giờ.........tháng..........năm.........................
Biên bản được lập thành......bản; gồm.........trang;
có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao
cho....................................................................................01
bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt
đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (8):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chủ
nơi bị khám hoặc Người lập biên bản
người thành niên trong gia đình ( Ký, ghi rõ họ
tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến Đại diện chính quyền Người ra quyết định tạm giữ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn
vị:..............................
..........................................(1)
Số: ........................../BB-HC 5
BIÊN BẢN
TẠM GIỮ TÀI LIỆU, TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN
VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định tạm giữ tài liệu, tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính số:...........................................ngày...........tháng........năm.........do.........................................................
chức
vụ..........................................................................................................................................ký(2);
Hôm nay,
hồi...........giờ..........ngày.........tháng..........năm...............tại.....................................
Chúng tôi gồm:
1/ ........................................................Chức
vụ.....................................Đơn
vị.....................................
2/ ........................................................Chức
vụ.....................................Đơn
vị.....................................
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tài liệu,
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (Bà)/tổ
chức:...................................................................................................................................
Quốc
tịch:...............................................................................................................................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề nghiệp:..........................................................................................................................................
Với
sự chứng kiến của:
1/Ông (Bà):.................................................................................Quốc
tịch............................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/ hộ chiếu số:...............................Ngày
cấp.......................Nơi cấp.............................
2/ Ông (Bà):.................................................................................Quốc
tịch..........................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu số:................................ngày
cấp.......................nơi cấp.............................
Tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính bị tạm giữ gồm:
STT |
Tên tài liệu, tang vật, phương tiện bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình
trạng tài liệu, tang vật, phương tiện (3) |
Ghi chú(4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tài
liệu, tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản kết thúc vào hồi............ ngày......
giờ.........tháng..........năm.......................................
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản
gồm.........trang; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao
cho....................................................................................01
bản.
Sau khi đọc biên
bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)(5):
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người
ra Quyết định tạm giữ Người
lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Người vi phạm Người chứng kiến Đại diện
chính quyền (nếu có)
hoặc đại diện tổ chức vi
phạm
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,
ghi rõ họ tên)
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn
vị:..............................
..........................................(1)
Số: ........................../BB-HC 6
BIÊN BẢN
BÀN GIAO NGƯỜI BỊ TẠM GIỮ THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Quyết định
tạm giữ người theo thủ tục hành chính số:................ngày..........tháng.......
năm...........
của........................................................................................................................................
Hôm nay, hồi
............giờ.........ngày...........tháng................năm................................................
Tại (2).........................................................................................................................................
Đại diện bên giao
gồm:
1/ ........................................................Chức
vụ.....................................đơn
vị...................................
2/ ........................................................Chức
vụ.....................................đơn vị..................................
................................................................................................................................................................
Đại diện bên nhận gồm:
1/ ........................................................Chức
vụ.....................................đơn
vị...................................
2/ ........................................................Chức
vụ.....................................đơn
vị...................................
................................................................................................................................................................
Tiến hành bàn giao các ông, (bà) có tên sau
đây:
1/...................................................................Năm
sinh...................Quốc tịch.......................................
2/...................................................................Năm
sinh...................Quốc tịch......................................
3/...................................................................Năm
sinh...................Quốc tịch......................................
4/...................................................................Năm
sinh...................Quốc tịch......................................
Biên bản kết thúc vào hồi............ ngày......
giờ.........tháng..........năm...................................
Biên bản được lập thành......bản;
gồm.........trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao
cho....................................................................................01
bản.
Sau khi đọc biên
bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)(3):.............................................................................................
....................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................
Đại diện bên giao......... Đại diện bên nhận Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BỘ
TÀI CHÍNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
____________
___________________
Đơn
vị:..............................
..........................................(1)
Số: ........................../BB-HC 7
BIÊN BẢN
TRẢ LẠI TÀI LIỆU, HÀNG HOÁ, PHƯƠNG TIỆN BỊ
TẠM GIỮ
Hôm nay, hồi ............giờ.........ngày...........tháng.........năm.......................................................
Tại (2).........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm (3):
1/ ........................................................Chức
vụ.....................................Đơn
vị......................................
2/ ........................................................Chức
vụ.....................................Đơn
vị......................................
Với
sự chứng kiến của:
1/ Ông (Bà):............................................................................................................................................
Quốc tịch:...............................................................................................................................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND (hoặc hộ chiếu) số:..........................Ngày
cấp:............................Nơi cấp........................
2/ Ông (Bà):............................................................................................................................................
Quốc tịch:...............................................................................................................................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:.....................................Ngày
cấp:..........................Nơi cấp..........................
Đã tiến hành trả lại tài liệu, hàng hoá,
phương tiện bị tạm giữ theo quyết định trả lại tài liêu, hàng hoá, phương tiện
bị tạm giữ
số.......................ngày..........tháng...........năm.............của................
................................................................................................................................................................
Cho Ông (Bà)/tổ chức (4):.......................................................................................................................
Quốc
tịch:...............................................................................................................................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:.......................................Ngày
cấp:..........................Nơi cấp.........................
Tài liệu, hàng hoá, phương tiện được trả
lại gồm có (5):
…………………………………………………………………………………………………………
Biên bản kết thúc vào hồi……...giờ….
ngày……tháng…….năm……………………………
Biên bản được lập thành…….bản; mỗi
bản gồm……trang, có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao
cho…………………………………………………………..01 bản và một bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người có
mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký tên vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (6):
…………………………………………………………………………………………………………
Đại diện bên nhận
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,
ghi rõ họ tên)
________________
(1): Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền lập biên bản;
(2): Ghi địa điểm tiến hành trả lại tài
liêu, hàng hoá, phương tiện bị tạm giữ ;
(3): Ghi tên người thực hiện việc trả lại
tài liêu, hàng hoá, phương tiện;
(4): Ghi tên người nhận lại tài liêu, hàng
hoá, phương tiện;
(5):Ghi tên gọi, số lượng, trình trạng
(chất lượng) tài liêu, hàng hoá, phương tiện được trả lại; Nếu nhiều thì lập
danh mục kèm theo và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên
trong biên bản này;
(6) Những người có ý kiến khác về nội dung
biên bản phải tự ghi ý kiến của mình; lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn
vị:..............................
..........................................(1)
Số: ........................../BB-HC 8
BIÊN BẢN
TỊCH THU TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN
VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định (2):.............ngày...........tháng........năm.........do......................................
Chức
vụ.............................................................................................................................ký
(3);
Hôm nay,
hồi...........giờ..........ngày.........tháng..........năm...............tại......................................
Chúng tôi gồm (4):
1/ ........................................................Chức
vụ.....................................Đơn vị......................................
2/ ........................................................Chức
vụ.....................................Đơn
vị......................................
Tiến hành lập biên bản tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông(bà)/tổ chức:........................................................................................Quốc
tịch.............................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của (5):
1/ Ông (bà)/tổ
chức:........................................................................................Quốc
tịch........................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:.......................................Ngày
cấp.......................Nơi cấp.........................
1/ Ông (bà)/tổ chức:........................................................................................Quốc
tịch........................
Địa
chỉ:..................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:.........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:........................................Ngày
cấp.......................Nơi cấp...........................
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị
tịch thu gồm:
STT |
Tên hàng hoá tang vật, phương tiện bị
tịch thu |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình
trạng tang vật, phương tiện (6) |
Ghi chú 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản kết thúc vào hồi............ ngày......
giờ.........tháng..........năm.....................................
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản
gồm.........trang; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho....................................................................................01
bản.
Sau khi đọc biên
bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (8):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người ra Quyết định tịch thu Người lập biên
bản
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Người
vi phạm Người
chứng kiến Đại diện chính quyền
hoặc đại diện tổ chức vi
phạm
(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Đơn
vị:..............................
..........................................(1)
Số: ........................../BB-HC 9
BIÊN BẢN
NIÊM PHONG, MỞ NIÊM PHONG HẢI QUAN (2)
Hôm nay, hồi
..................giờ..............ngày.............tháng.............năm......................................
Tại...........................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/. ........................................................Chức
vụ:.......................................Đơn vị..................................
2/. ........................................................Chức
vụ:........................................Đơn
vị.................................
Với sự chứng kiến
của:
1/ Ông (Bà):...............................................................................Quốc
tịch:............................................
Địa
chỉ:.....................................................................................Nghề
nghiệp:.........................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:.................................Ngày
cấp:...........................Nơi cấp..............................
2/ Ông (Bà):...............................................................................Quốc
tịch:............................................
Địa
chỉ:.....................................................................................Nghề
nghiệp:.........................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:..................................Ngày cấp:...........................Nơi
cấp.............................
Tiến hành niêm
phong, mở niêm phong(2) hải quan số tài liệu, tang vật, phương tiện
tạm giữ theo Quyết định
số....................ngày............tháng..............năm..... ..của..............................................
Chức vụ:................................................Đơn
vị......................................................................................
Số tài liệu, tang vật, phương tiện niêm
phong (mở niêm phong) gồm (3):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Số tang vật trên đã giao cho ông
(bà).........................................................................................
thuộc đơn vị..................................................................................................chịu
trách nhiệm coi giữ và bảo quản.
Biên bản kết thúc vào hồi............ ngày......
giờ.........tháng..........năm.......................................
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản
gồm.........trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao
cho....................................................................................01
bản. Ngoài ra, biên bản này được gửi cho
..............................................và một bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt
đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung
khác (nếu có) (4):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người chứng kiến Người giữ hàng Người
niêm phong, mở niêm phong
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Đơn vị:..............................
..........................................(1)
Số: ........................../BB-HC
10
BIÊN BẢN
BÀN GIAO HỒ SƠ, TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN
VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN (2)
Hôm nay, hồi
..................giờ..............ngày.............tháng.............năm......................................
Tại............................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Chúng tôi gồm:
1/ .......................................................Chức
vụ......................................Đơn vị......................................
2/ .......................................................Chức
vụ......................................Đơn
vị......................................
Đại diện bên giao.
Đã tiến hành giao hồ sơ, tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan của (3)..............................................................................................cho
ông (bà) có tên sau đây:
1/ .......................................................Chức
vụ......................................Đơn vị......................................
2/ .......................................................Chức
vụ......................................Đơn
vị......................................
Đại diện bên nhận.
HỒ SƠ GỒM: (4)
STT |
Tên bút lục hồ sơ |
Số trang |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN GỒM (5)
STT |
Tên tang vật, phương tiện |
Trọng lượng, số lượng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi lập biên bản bàn giao hồ sơ, tang
vật, phương tiện ghi trên để xử lý theo quy định
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Đại
diện bên nhận đã kiểm tra lại và nhận đầy đủ
các hồ sơ, tang vật, phương tiện theo danh mục nêu trên.
Biên bản kết thúc vào hồi............ ngày......
giờ.........tháng..........năm..................
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản
gồm.........trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao
cho....................................................................................01
bản và một bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản,
những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung
khác (nếu có) (6):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đại diện bên nhận Đại diện bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi
rõ họ tên)
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Đơn
vị:..............................
..........................................(1)
Số: ........................../BB-HC 11
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Hôm nay, hồi
..................giờ..............ngày.............tháng.............năm......................................
Tại........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Chúng tôi gồm:
1/ ........................................................Chức vụ................................Đơn
vị...........................................
2/ ........................................................Chức
vụ................................Đơn
vị...........................................
Đã làm việc với:
1/Ông (Bà):.......................................................................................Năm
sinh......................................
Quốc tịch:...............................................................................................................................................
Nghề
nghiệp............................................................................................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:...............................Ngày
cấp...................Nơi cấp........................................
2/ Ông (Bà):........................................................................................Năm
sinh....................................
Quốc tịch:...............................................................................................................................................
Nghề
nghiệp............................................................................................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:...............................Ngày
cấp.....................Nơi cấp.......................................
Nội dung làm việc:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào lúc
…….giờ……...ngày………tháng……….năm…………
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản
gồm.........trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao
cho....................................................................................01
bản.
Sau khi đọc biên bản,
những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung
khác (nếu có) (2):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người tham gia làm việc Người lập
biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn
vị:..............................
..........................................(1)
Số: ........................../BB-HC 12
BIÊN BẢN LẤY LỜI KHAI
Hôm nay, hồi
..................giờ..............ngày.............tháng.............năm......................................
Tại........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Chúng tôi gồm:
1/ ........................................................Chức
vụ....................................Đơn vị.......................................
2/ ........................................................Chức
vụ.....................................Đơn vị......................................
Đã lấy lời khai của:(2)
Họ và tên:...............................................................................................Năm
sinh.................................
Bí
danh:.....................................................................Quốc
tịch .............................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:................................Ngày
cấp................Nơi cấp...........................................
Sinh quán:
..............................................................................................................................................
Trú
quán..................................................................................................................................................
Nghề nghiệp............................................................................................................................................
Đơn vị công
tác.......................................................................................................................................
Họ, tên bố: (3)..........................................................................................................................................
Họ, tên mẹ:(3) ..........................................................................................................................................
Họ, tên người giám hộ (nếu có) (4)..........................................................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................................................
Họ, tên người phiên dịch (nếu
có)..........................................................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................................................
Hoàn cảnh gia
đình.................................................................................................................................
................................................................................................................................................................Tài
sản:...................................................................................................................................................
Đã vi phạm pháp luật hải quan lần nào chưa
.........................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................HỎI
VÀ ĐÁP
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi.............. ngày..............
giờ................tháng..............năm..................
Biên bản được lập thành......bản;
gồm.........trang; có nội dung và có giá trị như nhau, đã giao
cho...........................................................................................01
bản.
Sau khi đọc biên bản,
những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung
khác (nếu có) (5):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người khai Người
lấy lời khai
(Ký,
ghi rõ họ tên) (Ký,
ghi rõ họ tên)
Người phiên dịch Người giám hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn
vị:..............................
..........................................(1)
Số: ........................../BB-HC 13
BIÊN BẢN CHỨNG NHẬN
Hôm nay, hồi ..................giờ..............ngày.............tháng.............năm......................................
Tại........................................................................................................................................................... Chúng tôi gồm:
1/ ........................................................Chức
vụ....................................Đơn
vị.......................................
2/ ........................................................Chức
vụ....................................Đơn vị.......................................
Với sự chứng kiến của:
1/
Ông(bà):.............................................................................................Năm
sinh:................................
Quốc tịch:...............................................................................................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:..............................Ngày cấp.........................Nơi
cấp....................................
2/
Ông(bà):.............................................................................................Năm
sinh:................................
Quốc tịch:...............................................................................................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:...............................Ngày
cấp.......................Nơi cấp.....................................
Chứng nhận rằng (2):
....................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
....................... ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Biên bản kết thúc
vào hồi............ ngày......
giờ.........tháng..........năm............................
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản
gồm.........trang; có nội dung như nhau. Đã giao
cho....................................................................................01
bản.
Sau
khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào
biên bản.
Ý kiến bổ sung
khác (nếu có) (3):
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Người chứng
kiến
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ
tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn vị:..............................
..........................................(1)
Số: ........................../BB-HC 14
BIÊN BẢN
CHỨNG NHẬN ĐƯA HÀNG HOÁ, PHƯƠNG TIỆN
RA
KHỎI VIỆT NAM HOẶC TÁI XUẤT
Hôm nay, hồi
...............giờ............ngày..............tháng............năm.........................................
Tại............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ........................................................Chức
vụ.....................................Đơn vị....................................
2/ ........................................................Chức
vụ.....................................Đơn vị....................................
..............................................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của
1/Ông (Bà):.............................................................................................Quốc
tịch................................
Địa chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:.............................Ngày
cấp:..........................Nơi cấp..................................
2/Ông (Bà):.............................................................................................Quốc
tịch................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:.............................Ngày
cấp:............................Nơi cấp.................................
Chứng nhận rằng (2):
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi...............giờ...............ngày.............tháng................năm...................
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản
gồm.........trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao
cho....................................................................................01
bản.
Sau khi đọc biên
bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (3):..............................................................................................
................................................................................................................................................................
Người vi phạm hoặc Người chứng
kiến Người lập biên bản
người đại diện tổ chức vi phạm
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn
vị:..............................
..........................................(1)
Số: ........................../BB-HC 15
BIÊN BẢN
TIÊU HUỶ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN
VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
Căn cứ quyết định (2).........................................................................................số....................
ngày.............tháng..........năm....................của.......................................................................................
Hôm nay, hồi
............giờ.........ngày...........tháng.........năm.......................................................
Tại...............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ........................................................Chức
vụ....................................Đơn vị.......................................
2/ ........................................................Chức
vụ....................................Đơn vị.......................................
3/ ........................................................Chức
vụ....................................Đơn vị.......................................
4/ ........................................................Chức
vụ....................................Đơn vị.......................................
................................................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
1/
Ông(bà):...........................................................................................Quốc
tịch...................................
Địa chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:.....................................Ngày
cấp:............................Nơi cấp.........................
1/
Ông(bà):...........................................................................................Quốc
tịch...................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:....................................Ngày
cấp:..............................Nơi cấp........................
Đã tiến hành tiêu huỷ tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính sau đây (3):
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Phương pháp tiêu huỷ (4):
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi............ ngày......
giờ.........tháng..........năm..................
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản
gồm.........trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao
cho....................................................................................01
bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt
đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5:...........................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Người chứng kiến Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Các thành viên Hội đồng tiêu
huỷ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn
vị:..............................
..........................................(1)
Số: ........................../BB-HC 16
BIÊN BẢN
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
Hôm nay, hồi
............giờ.........ngày...........tháng.........năm.......................................................
Tại...............................................................................................................................................
Thực hiện Quyết định số:
..............................ngày.........tháng....... năm.........
của....................
Chúng tôi gồm (2):
1/ ........................................................Chức
vụ....................................Đơn vị.......................................
2/ ........................................................Chức
vụ....................................Đơn vị.......................................
3/ ........................................................Chức
vụ....................................Đơn vị.......................................
4/ ........................................................Chức
vụ....................................Đơn vị.......................................
................................................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (Bà):..........................................................................................Quốc
tịch..................................
Địa chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:..........................Ngày
cấp:............................Nơi cấp....................................
2/ Ông (Bà):..........................................................................................Quốc
tịch..................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:...........................Ngày
cấp:..........................Nơi cấp.....................................
Đã tiến hành cưỡng chế theo thủ tục hành
chính đối với :
Ông (bà)/tổ chức:(4)................................................................................................................................
Quốc
tịch:...............................................................................................................................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:...........................Ngày
cấp:..........................Nơi cấp.....................................
Biện pháp cưỡng chế:
....................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Kết quả cưỡng chế như sau:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
....................... ........................................................................................................................................
Việc cưỡng chế kết thúc vào lúc
......giờ..........ngày.........tháng.............năm............................
Quá trình cưỡng
chế đối với ông
(bà).......................................................................................
đã tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản
gồm.........trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao
cho....................................................................................01
bản.
Sau khi đọc biên
bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5):...............................................................................................
....................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người lập biên bản Đại diện cơ quan phối hợp cưỡng chế
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Cá
nhân hoặc đại diện
Người chứng kiến
tổ chức bị cưỡng chế (Ký, ghi rõ họ tên)(6)
(Ký, ghi rõ họ tên)(6)
________________
(5): Những người có ý kiến khác về nội dung
biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do, ký và ghi rõ họ tên;
(6) Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện
tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến từ chối ký tên, thì người lập biên bản
phải ghi rõ lý do vào biên bản.
BỘ TÀI CHÍNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn vị:..............................
..........................................(1)
Số: ........................../BB-HC 17
BIÊN BẢN
KÊ BIÊN TÀI SẢN
Hôm nay, hồi
............giờ.........ngày...........tháng.........năm.......................................................
Tại (2).........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ........................................................Chức
vụ.....................................Đơn
vị......................................
2/ ........................................................Chức
vụ.....................................Đơn
vị......................................
3/ ........................................................Chức
vụ.....................................Đơn
vị......................................
4/ ........................................................Chức
vụ.....................................Đơn
vị......................................
................................................................................................................................................................
Với
sự chứng kiến của:
1/ Ông (Bà):...........................................................................................Quốc
tịch.................................
Địa chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:....................................Ngày
cấp:............................Nơi cấp.........................
2/ Ông (Bà):............................................................................................Quốc
tịch...............................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:....................................Ngày
cấp:..........................Nơi cấp..........................
Đã tiến hành kê biên tài sản theo quyết
định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
số.......................ngày..........tháng...........năm.............của......................................................................
Đối với Ông (Bà)/tổ chức (3):.................................................................................................................
Quốc
tịch:...............................................................................................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:.....................................Ngày
cấp:............................Nơi cấp.........................
Tài sản kê biên gồm có (4):
....................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
....................... ........................................................................................................................................
Việc kê biên tài sản kết thúc vào lúc
......giờ..........ngày.........tháng.............năm......................
Quá trình kê biên
tài sản của ông (bà)/tổ chức......................................................................
đã tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
_____________
(1): Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền lập biên bản;
(2): Ghi địa điểm tiến hành kê biên tài
sản;
(3):
Ghi tên và các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân bị kê biên tài
sản như: địa chỉ, nghề nghiệp, quốc tịch, số chứng minh thư hoặc hộ chiếu...;
(4): Ghi tài sản bị kê biên, trong đó nêu
rõ: mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm của từng tài sản bị kê biên;
Biên bản được lập thành 02 bản; mỗi bản
gồm.........trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao
cho....................................................................................01
bản.
Sau khi đọc biên
bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5):...............................................................................................
....................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người lập biên bản Người tổ chức thực hiện cưỡng chế
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện cơ quan phối hợp cưỡng chế
(Ký, ghi rõ họ tên)
Cá
nhân hoặc đại diện
Người chứng kiến
tổ chức bị cưỡng chế (Ký, ghi rõ họ tên)(6)
(Ký, ghi rõ họ tên)(6)
________________
(5): Những người có ý kiến khác về nội dung
biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ
tên;
(6) Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện
tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến từ chối ký, thì người lập biên bản phải
ghi rõ lý do vào biên bản.
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn
vị:..............................
..........................................(1)
Số: ........................../BB-HC 18
BIÊN BẢN
GIAO BẢO QUẢN TÀI SẢN KÊ BIÊN
Hôm nay, hồi
............giờ.........ngày...........tháng.........năm.......................................................
Tại (2).........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ........................................................Chức
vụ.....................................Đơn vị......................................
2/ ........................................................Chức
vụ.....................................Đơn
vị......................................
Đại diện bên giao
Với
sự chứng kiến của:
1/ Ông (Bà):............................................................................................Quốc
tịch................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:..........................Ngày
cấp:............................Nơi cấp...................................
2/ Ông (Bà):.............................................................................................Quốc
tịch...............................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:...........................Ngày
cấp:..........................Nơi cấp....................................
Đã tiến hành giao bảo quản tài sản kê biên
theo quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
số.......................ngày..........tháng...........năm.............của....................................................
Cho ông (bà)/tổ
chức:.............................................................................................................................
Quốc tịch:...............................................................................................................................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:............................Ngày
cấp:...........................Nơi cấp...................................
Đại diện bên nhận
Tài sản kê biên giao bảo quản gồm có (3):
....................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
....................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Việc kê biên tài sản kết thúc vào lúc
......giờ..........ngày.........tháng.............năm......................
Quá trình kê biên
tài sản của ông, (bà)/tổ chức......................................................................
đã tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
_____________________
(1): Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền lập biên bản;
(2): Ghi địa điểm tiến hành giao bảo
quản tài sản kê biên;
(3): Ghi tên gọi, số lượng, trình trạng
(chất lượng) tài sản kê biên; Đối với phương tiện thì phải ghi rõ biển kiểm
soát. Nếu nhiều thì lập danh mục kèm theo và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của
những người có tên trong biên bản;
Biên bản được lập thành ...... bản; mỗi bản
gồm.........trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao
cho....................................................................................01
bản.
Sau khi đọc biên
bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (4):...............................................................................................
....................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đại diện bên nhận Đại diện bên
giao
(Ký, ghi rõ họ
tên)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
Cá
nhân hoặc đại diện Người chứng kiến
tổ chức bị cưỡng chế (Ký, ghi
rõ họ tên) (5)
(Ký, ghi rõ họ tên) (5)
________________
(4): Những người có ý kiến khác về nội dung
biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ
tên;
(5) Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện
tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến từ chối ký, thì người lập biên bản phải
ghi rõ lý do vào biên bản.
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn
vị:..............................
..........................................(1)
Số: ........................../BB-HC 19
BIÊN BẢN
CHUYỂN GIAO TÀI SẢN KÊ BIÊN ĐỂ BÁN ĐẤU GIÁ
Hôm nay, hồi ............giờ.........ngày...........tháng.........năm.......................................................
Tại (2).........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ........................................................Chức
vụ.....................................Đơn
vị......................................
2/ ........................................................Chức
vụ.....................................Đơn vị......................................
Đại diện bên giao
Với
sự chứng kiến của:
1/ Ông (Bà):..............................................................................Quốc
tịch..............................................
Địa chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:.....................................Ngày
cấp:............................Nơi cấp........................
2/ Ông (Bà):...............................................................................Quốc
tịch.............................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:.....................................Ngày
cấp:..........................Nơi cấp..........................
Đã tiến hành
chuyển giao tài sản kê biên để bán đấu giá theo quyết định kê biên tài sản số.....................ngày........tháng..........năm.........
của..............................................................................
Cho ông (bà)/tổ chức:.............................................................................................................................
Quốc
tịch:...............................................................................................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:..........................................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:.....................................Ngày
cấp:..........................Nơi cấp...........................
Đại diện bên nhận
Tài sản kê biên chuyển giao gồm có (3):
....................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Hồ sơ gồm có (4):..............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
______________
(1): Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền lập biên bản;
(2): Ghi địa điểm tiến hành chuyển giao tài
sản kê biên;
(3):Ghi tên gọi, số lượng, trình trạng
(chất lượng) tài sản kê biên;Đối với phương tiện thì phải ghi rõ biển kiểm
soát. Nếu nhiều thì lập danh mục kèm theo và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của
những người có tên trong biên bản;
(4): Ghi cụ thể hồ sơ bàn giao (tên bút
lục, số trang, tình trạng...)
Việc chuyển giao tài sản kê biên kết thúc vào hồi ......giờ..........ngày.........tháng........năm.......
Biên bản được lập
thành ...... bản; mỗi bản gồm.........trang; có nội dung và có giá trị như
nhau. Đã giao
cho....................................................................................01
bản.
Sau khi đọc biên
bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5):...............................................................................................
....................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đại diện bên nhận
Đại diện bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
________________
(5): Những người có ý kiến khác về nội dung
biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ
tên;
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn
vị:..............................
..........................................(1)
Số: ........................../BB-HC 20
BIÊN BẢN
ĐỐI THOẠI GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Hôm nay, hồi
......giờ.......ngày...................tháng............năm....................................................
Tại (2)......................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ................................................Chức
vụ..................................Đơn vị................................................
2/ ................................................Chức vụ..................................Đơn
vị................................................
Đã tiến hành đối
thoại với:
1/ Ông(Bà):.........................................................................................Năm
sinh:..................................
Quốc
tịch:..............................................................................................................................................
Địa
chỉ:..................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:.........................................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu số:......................Ngày
cấp................Nơi cấp............................................
2/ Ông(Bà):.........................................................................................Năm
sinh:..................................
Quốc tịch:..............................................................................................................................................
Địa
chỉ:.................................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:........................................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu số:.......................Ngày cấp................Nơi
cấp.........................................
Nội dung đối thoại (3):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào lúc
…….giờ……...ngày………tháng……….năm………….......
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản
gồm.........trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao
cho....................................................................................01
bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt
đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung
khác (nếu có) (2):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người tham gia làm việc Người lập
biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,
ghi rõ họ tên)
Mẫu
QĐ-21
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Đơn
vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../QĐ-(3) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2), ngày……tháng……năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM
HÀNH CHÍNH VỀ HẢI QUAN NGOÀI LĨNH VỰC THUẾ
.....................................................................(4)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
ngày 2 tháng 7 năm 2002.
Căn cứ Điều.............Nghị định số 97/2007/NĐ-CP
ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
Căn cứ …………………………………………………………………………………………..
Căn cứ biên bản vi phạm hành chính
số..............ngày..........tháng.........năm………… ………...
do…………………………………………………………………….lập
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Xử phạt vi phạm hành
chính đối với:
Ông (Bà)/tổ chức:..............................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Nghề nghiệp:.....................................................................................................................................
Giấy CMND (hoặc hộ chiếu) số:........................ Ngày cấp:......................Nơi cấp:...........................
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
3.Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Vì đã có hành vi vi phạm hành chính:(5)
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Điều
2. Trong thời hạn mười
ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt, ông (bà)/tổ chức . phải
nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này.
Quá thời hạn này, nếu ông(bà)/tổ chức................................................. không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị
cưỡng chế thi hành theo quy định tại Điều 66, Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính, Điều 37 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định
việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong
lĩnh vực hải quan.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp
vào tài khoản số: ................................của Kho bạc Nhà nước (6)
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được
quyết định xử phạt, ông (bà)/tổ
chức................................................................................... có quyền khiếu nại đối với quyết định này
theo quy định của pháp luật.
Điều
3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày............. tháng............. năm (7).................
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được
gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức.............................................................................................để
chấp hành;
2. Kho bạc Nhà
nước......................................................................................để
thu tiền phạt./.
Nơi nhận: - Như Điều 3……bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-22
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Đơn
vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../QĐ-(3) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2), ngày……tháng……năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM
HÀNH CHÍNH VỀ HẢI QUAN TRONG LĨNH VỰC THUẾ
.....................................................................(4)
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
ngày 2 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều............Nghị định số 97/2007/NĐ-CP
ngày 6/7/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ…………………………………………………………………………………………...
Căn cứ biên bản vi phạm hành chính
số..............ngày..........tháng.........năm…………………...
do (5)
…………………………………………………………………..lập
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Xử phạt vi phạm hành
chính đối với:
Ông (Bà)/tổ chức:……………………………………………………………………………………..
Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………………..
Địa
chỉ:………………………………………………………………………………………………...
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………………………..
Giấy CMND (hoặc hộ chiếu)
số:........................ Ngày cấp:......................Nơi
cấp:…………………..
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
…………………………………………………………………………………………………… ……
…………………………………………………………………………………………………………
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
3.Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Vì đã có hành vi vi phạm hành chính:(6)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Điều
2. Trong thời hạn mười
ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, ông (bà)/tổ chức
................................................................. phải
nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này.
Quá thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được
quyết định này, nếu ông(bà)/tổ chức..........................không chấp hành
Quyết định xử phạt này thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại Luật Quản lý
thuế, Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm
hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp
vào tài khoản số: ................................của Kho bạc Nhà nước (6)
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được
quyết định xử phạt, ông (bà)/tổ
chức................................................................................... có quyền khiếu nại đối với quyết định này
theo quy định của pháp luật.
Điều
3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày............. tháng............. năm (7).................
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được
gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ
chức.......................................................................................để
chấp hành;
2. Kho bạc Nhà
nước......................................................................................để
thu tiền phạt./.
Nơi nhận: - Như Điều 3……bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-23
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG
CỤC HẢI QUAN Đơn
vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../QĐ-(3) |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2), ngày……tháng……năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
BẰNG HÌNH THỨC
PHẠT CẢNH CÁO
.....................................................................(4)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
ngày 2 tháng 7 năm 2002.
Căn cứ Điều (5).............Nghị
định số 97/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 của
Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính trong lĩnh vực hải quan
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạt cảnh cáo đối với:
Ông (bà)/tổ chức:..............................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Nghề nghiệp:.....................................................................................................................................
Giấy CMND (hoặc hộ chiếu)
số:........................ Ngày
cấp:......................Nơi cấp:...........................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:.............................................................................................
Quy định tại (6):..................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Điều
2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được
gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức (7).......................................................................................để
chấp hành;
2. ……………………………………………………………………………...để theo
dõi,thực hiện.
Nơi nhận: - Như Điều 2……bản; - ………………...bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-24
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Đơn
vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../QĐ-(3) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2), ngày……tháng……năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
KHÁM PHƯƠNG TIỆN
VẬN TẢI, ĐỒ VẬT THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
.....................................................................(4)
Căn cứ Điều 43, 48 Pháp lệnh Xử lý vi phạm
hành chính ngày 2 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều (5).....Nghị
định số 97/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm
hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
Xét cần phải áp dụng biện pháp khám phương
tiện vận tải, đồ vật đồ vật theo thủ tục hải quan để (6)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khám (7)…………………………………………………………………………..
thuộc sở hữu/ quản lý của (8)…………………………………………………………………………..
tại khu vực (9) ……………………………………………………………………………………………………………
Phạm vi khám…………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Điều
2. Ông (bà)/đơn vị (10) …………………có
trách nhiệm thi hành Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Như Điều 2……bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-25
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Đơn
vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../QĐ-(3) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2), ngày……tháng……năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
KHÁM NƠI CẤT GIẤU TÀI LIỆU, TANG VẬT,
PHƯƠNG TIỆN
VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
.....................................................................(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;
Căn cứ Điều 43, 45, 49 Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 2/7/2002;
Căn cứ Điều (5).............Nghị
định số 97/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm
hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
Xét cần phải áp dụng biện pháp khám nơi cất
giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
để (6).........................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Khám (7)………………………………………………………………………………...
của ông (bà)/tổ chức:…………………………………………………………………………………..
Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………...
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………...
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………………………..
Giấy CMND (hoặc hộ chiếu)
số:........................ Ngày
cấp:......................Nơi cấp:………………….
Điều
2. Ông (Bà)/đơn vị.....................................................................................có
trách nhiệm thi hành quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều
3. Quyết định này được
giao cho:
Ông (bà)/đại diện tổ chức:……………………………………………………….để
chấp hành;
Nơi nhận: - Như Điều 2……bản; - ...........................bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện trước khi tiến hành khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện là nơi ở:.........................................................................................................................................................
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
Mẫu QĐ-26
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Đơn
vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../QĐ-(3) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2), ngày……tháng……năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
KHÁM NGƯỜI THEO
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
.....................................................................(4)
Căn cứ Điều 43, 45, 47 Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 2/7/2002;
Căn cứ Điều (5).............Nghị
định số 97/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm
hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
Xét thấy (6):…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Khám người ông (bà) (7):...............................................................Năm
sinh:…………..
Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………...
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………...
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………………………..
Giấy CMND (hoặc hộ chiếu)
số:........................ Ngày
cấp:......................Nơi cấp:…………………..
Điều
2. Các ông (bà)/đơn vị(8).....................................................................................có
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều
3. Quyết định này được
giao cho:
Ông (bà):……………………………………………………….để chấp
hành;
Nơi nhận: - Như Điều 2, Điều 3……bản; - .......................................bản; - Lưu…………………….bản. |
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-27
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Đơn
vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../QĐ-(3) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2), ngày……tháng……năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
TẠM GIỮ NGƯỜI
THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
.....................................................................(4)
Căn cứ Điều 43, 44, 45 Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 2/7/2002;
Căn cứ Điều (5).............Nghị
định số 97/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm
hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
Xét cần phải áp dụng biện pháp tạm giữ
người theo thủ tục hành chính để (6)………………….
…………………………………………………………………………………………………...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Tạm giữ
ông(bà)......................................................Năm sinh:……………………….
Quốc tịch:…………………………………...........................................................................................
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………….......
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………………………..
Giấy CMND (hoặc hộ chiếu)
số:........................ Ngày
cấp:......................Nơi cấp:………………….
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính (7).....................................................quy
định tại Điều……...
Nghị định (8)…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
Điều
2. Thời hạn tạm giữ là 12
giờ kể từ thời điểm bắt đầu tạm giữ hồi…….giờ……………...
ngày…..tháng……năm….......................................................................................................................
Vì lý do (9):………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
nên thời hạn tạm giữ được kéo dài
là..................................giờ.
Điều
3: Theo yêu cầu của ông
(bà) (10).........................................................................việc
tạm giữ được thông báo cho(11):...............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Vì ông
(bà).............................................................................................................là
người chưa thành niên và tạm giữ vào ban đêm/ thời hạn tạm giữ trên 6 giờ, việc
tạm giữ người chưa thành niên và tạm giữ được thông báo vào hồi
................ giờ ............. ngày ................ tháng ..........
năm.......... cho cha mẹ/ người giám hộ là:
................................................................................
địa chỉ .............................................................
.........................................................................................................................................................
Điều
4. Các ông (bà)/đơn vị(12):……………………...có trách nhiệm thi hành
quyết định này.
Quyết định này được giao cho ông (bà) (13):……………………. ……………..để chấp hành./.
Nơi nhận: - Như Điều 4……bản; - ...........................bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-28
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Đơn
vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../QĐ-(3) |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2), ngày……tháng……năm............ |
QUYẾT ĐỊNH
TẠM GIỮ TÀI LIỆU,
TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN
VI PHẠM HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
.....................................................................(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29/11/2006;
Căn cứ Điều 43, 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm
hành chính ngày 2/7/2002;
Căn cứ Điều
24 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày
7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Xét cần phải áp dụng biện pháp tạm giữ tài
liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan để (5).........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1: Tạm giữ tại liệu, tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/tổ chức:(6)...........................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Nghề nghiệp:.....................................................................................................................................
Giấy CMND (hoặc hộ chiếu)
số:...................... Ngày cấp:.....................Nơi cấp:...............................
Những tài liệu, tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính về hải quan sau đây bị tạm giữ(7):..........
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Lý do:
Ông (bà)/tổ chức:.....................................................................................................................
đã có hành vi vi phạm hành chính(8):....................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Quy định tại điểm……….khoản………Điều………của
Nghị định số……….quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực(9)………………………………
Điều
2: Thời hạn tạm giữ tính
từ ngày.........tháng.........năm........đến ngày........tháng…………
.năm (10).......................
Điều
3: Việc tạm giữ tài liệu,
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định
này).
Điều
4: Quyết định này được
giao cho:.....................................................................................
1. Ông (bà)/tổ
chức...............................................................................để
chấp hành;
2. Gửi (11).......................................................................................................................;
3.
Gửi..........................................................................................................................;
Quyết định này gồm:…………trang, được đóng dấu
giáp lai giữa các trang./.
Nơi nhận: - Như Điều 4……bản; - ………………...bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ý kiến của thủ trưởng người ra quyết định tạm giữ (12)
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Mẫu QĐ-29
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN Đơn vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../QĐ-(3) |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2), ngày……tháng……năm............ |
QUYẾT
ĐỊNH
TRẢ LẠI TÀI LIỆU,
HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN BỊ TẠM GIỮ
.....................................................................(4)
Căn cứ Luật Quản
lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006
Căn cứ Điều 43,
46 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002
Căn cứ Điều(5)……..Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày
7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Căn cứ biên bản
vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan số:.................................................
Xét thấy không
cần thiết phải áp dụng Quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật phương tiện
số:...................ngày............tháng............năm ..............của................................................................
.........................................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Trả lại (6).....................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
cho ông (bà)/tổ
chức (7)......................................................................................................................
địa chỉ:...............................................................................................................................................
Điều 2: Ông (bà)/đơn vị(8)……………………..có trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2……bản; - ………………...bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-30
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG
CỤC HẢI QUAN Đơn
vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../QĐ-(3) |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2), ngày……tháng……năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
TỊCH THU TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH
CHÍNH
.....................................................................(4)
.....................................................................(5)
Căn cứ khoản 4 Điều 61 Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 2 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều.............(6) Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày
7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
Căn cứ…………………………………………………………………………………………...
Căn cứ biên bản số.............ngày
.......tháng ......năm…….do..................................................lập.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Tịch thu(8)......................................................................................................................
Điều
2. Trình tự, thủ tục tịch
thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Điều
60, 61 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính này 2 tháng 7 năm 2002.
Điều
3: Các ông (bà):..............................................................................................................
và ông (bà):.......................................................................................................................................
có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3……bản; - ...........................bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-31
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG
CỤC HẢI QUAN Đơn
vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………/QĐ-(3) |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2), ngày……tháng……năm............
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ TRÍCH
TIẾN GỬI
NỘP
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
.....................................................................(4)
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
ngày 2/7/2002;
Căn cứ Điều …..Nghị định số 97/2007/NĐ-CP
ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền
phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan trong (ngoài)
lĩnh vực thuế số…….. ngày……tháng…..năm……… của…………
Để bảo đảm thi hành Thông báo về tiền thuế
nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan
trong (ngoài) lĩnh vực thuế nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Áp dụng biện pháp cưỡng
chế bằng hình thức trích tiền gửi tại (5)…………………….
để nộp vào Ngân sách Nhà nước đối với ông
(bà)/tổ chức:…………………………………………...
Địa
chỉ:………………………………………………………………………………………………...
Giấy CMND/hộ chiếu
số:..........................Ngày cấp:....................Nơi cấp……………………………
Mã số thuế…………………………......................................................................................................
Số tài
khoản……………………………………………………………………………………………
Số tiền phải trích nôp: (6)……………………………………………………………………………..
Lý do bị cưỡng chế: Không chấp hành Thông
báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
về hải quan trong (ngoài) lĩnh vực thuế nêu trên.
Điều
2. Ngay khi nhận được
Quyết định này, ông (bà) Giám đốc (5)……………………….
nơi ông (bà)/tổ chức……………….. mở tài khoản
tiền gửi có trách nhiệm trích số tiền nêu tại Điều 1
Quyết định này từ tài khoản của ông (bà)/tổ chức……………… để nộp vào tài khoản số……… tại Kho bạc Nhà
nước...... trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này.
Mọi chi phí chuyển số tiền nêu trên do ông
(bà)/tổ chức………………… chịu trách nhiệm chi trả.
__________________
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh
(3) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định
(5) Ghi tên KBNN, Ngân hàng, Tổ chức tín dụng nơi đối tượng bị cưỡng
chế mở tài khoản.
(6) Số tiền trích nộp: ghi cụ thể bằng số và ghi bằng chữ;
Sau khi trích nộp số tiền trên vào Ngân
sách nhà nước, ông (bà) Giám đốc (5)………………... có
trách nhiệm kịp thời chuyển giao các chứng từ chuyển tiền cho các đơn vị liên
quan để ghi sổ kế toán.
Điều
3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày………tháng……..năm…………
Ông (Bà)/tổ chức:……………….. và ông (bà) Giám
đốc (5)…………………….. chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.
Nơi
nhận: - Như Điều
4……bản; - ………………...bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
________________
(5) Ghi tên
KBNN, Ngân hàng, Tổ chức tín dụng nơi đối tượng bị cưỡng chế mở tài khoản.
Mẫu QĐ-32
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG
CỤC HẢI QUAN Đơn
vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………/QĐ-(3) |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2), ngày……tháng……năm............
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ
KHẤU TRỪ MỘT PHẦN TIỀN LƯƠNG HOẶC MỘT PHẦN
THU NHẬP
.....................................................................(4)
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
ngày 2/7/ 2002;
Căn cứ Điều …..Nghị định số
97/2007/NĐ-CP/NĐ-CP ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm
hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính về hải quan trong (ngoài) lĩnh vực thuế số…….. ngày……tháng…..năm………
của………………………………………………………….
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi
phạm hành chính về hải quan trong (ngoài) lĩnh vực thuế nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Áp dụng biện pháp cưỡng
chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập do (5)…………………..đang quản lý đối với:
Ông
(Bà)………………………………………………………………………………………………
Địa
chỉ:………………………………………………………………………………………………...
Nghề
nghiệp:…………………………………………………………………………………………..
Giấy CMND/hộ chiếu
số:..........................Ngày cấp:....................Nơi cấp……………………………
Số tiền khấu trừ (6):…………………………………………………………………………………..
Lý do: Không chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính về hải quan trong (ngoài) lĩnh vực thuế nêu trên.
Thời gian thực hiện cưỡng chế: từ ngày…..tháng…..năm……đến
khi thực hiện xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan trong
(ngoài) lĩnh vực thuế nêu trên.
Điều 2: Ngay đến kỳ trả tiền lương hoặc thu nhập gần nhất ông (bà)
Thủ trưởng (5) …………. có trách nhiệm khấu trừ một phần tiền lương
hoặc một phần thu nhập của ông (bà) ………………………………………. và chuyển số tiền đã khấu
trừ vào tài khoản số………….. tại (7)………………………………………………………………………………………………………
Mọi chi phí chuyển số tiền nêu trên do ông
(bà)………………………chịu trách nhiệm chi trả.
_________________
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(3) Ghi chữ viết
tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định
(5) Ghi tên cơ quan/ tổ chức đang quản lý tiền
lương, thu nhập của đối tượng bị cưỡng chế
(6) Số tiền trích nộp: ghi cụ thể bằng số và ghi bằng chữ;
(7) Ghi tên KBNN nơi nhận tiền chuyển đến.
Điều
3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày………tháng……..năm…………
Ông (Bà)/tổ chức:……………….. và ông (bà) Thủ
trưởng (5)…………………….. chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.
Nơi
nhận: - Như Điều
4……bản; - ………………...bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
________________
(5) Ghi tên cơ quan/ tổ chức đang quản lý tiền
lương, thu nhập của đối tượng bị cưỡng chế
Mẫu QĐ-33
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG
CỤC HẢI QUAN Đơn
vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………/QĐ-(3) |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2), ngày……tháng……năm............
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ THU
TIẾN, TÀI SẢN CỦA
ĐỐI TƯỢNG BỊ CƯỠNG CHẾ DO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC ĐANG NẮM GIỮ
.....................................................................(4)
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày
2/7/ 2002;
Căn cứ Điều …..Nghị định số 97/2007/NĐ-CP
ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền
phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan trong (ngoài)
lĩnh vực thuế số…….. ngày……tháng…..năm……… của…………
Để bảo đảm thi hành Thông báo về tiền thuế
nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan
trong (ngoài) lĩnh vực thuế nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Áp dụng biện pháp cưỡng
chế thu giữ tiền/ tài sản của tổ chức……………………......
Địa
chỉ:………………………………………………………………………………………………...
Mã số
thuế……………………………………………………………………………………………..
Đăng ký kinh doanh số:.......................................Ngày
cấp:....................Nơi cấp…………………….
Số tiến/tài sản bị thu giữ: (5)…………………………………………………………………………..
Hiện do ông (bà)/tổ chức (6)…………………………………………………………...đang nắm giữ.
Lý do bị cưỡng chế: không chấp hành Thông
báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
về hải quan trong (ngoài) lĩnh vực thuế nêu trên;
Điều
2. Ngay khi nhận được
quyết định này, ông (bà)/tổ chức (6)……………….. phải có trách nhiệm nộp số tiền/ bàn giao tài sản
nêu trên vào tài khoản/cho (7)……. …………… trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được quyết định này.
Mọi chi phí liên quan đến việc nộp số tiền/
bàn giao tài sản nêu trên do tổ chức.……………...
chịu trách nhiệm chi trả.
__________________
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(3) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định
(5) Ghi cụ thể số tiền/ tài sản bị thu giữ. Nếu là tiền thì phải ghi
cụ thể bằng số và bằng chữ. Nếu là tài sản thì ghi cụ thể tên tài sản, số
lượng, tình trạng tài sản;
(6) Ghi tên cá nhân, tổ chức đang nắm giữ tiền/ tài sản của đối tưọng
bị cưỡng chế;
(7) Ghi số tài khoản và tên KBNN nơi nhận tiền; Ghi tên đơn vị nhận
tài sản;
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày………tháng……..năm………………………...
Đơn vị……………., tổ chức:……………….. và ông (bà)/
tổ chức(6)…………………chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
Nơi
nhận: - Như Điều 3……bản; - ………………...bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
________________
(6) Ghi tên cá
nhân, tổ chức đang nắm giữ tiền/ tài sản của đối tưọng bị cưỡng chế;
Mẫu QĐ-34
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG
CỤC HẢI QUAN Đơn vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………/QĐ-(3) |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2), ngày……tháng……năm............
|
QUYẾT ĐỊNH
CƯỠNG CHẾ KÊ BIÊN TÀI SẢN, BÁN ĐẤU GIÁ TÀI
SẢN KÊ BIÊN
.....................................................................(4)
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày
2/7/2002;
Căn cứ Điều …..Nghị định số 97/2007/NĐ-CP
ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền
phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan trong (ngoài)
lĩnh vực thuế số…….. ngày……tháng…..năm……… của…………
Để bảo đảm thi hành Thông báo về tiền thuế
nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan
trong (ngoài) lĩnh vực thuế nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Áp dụng biện pháp cưỡng
chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên đối với:
Ông
(Bà)/tổ chức ……………………………………………………………………………………..
Địa
chỉ:………………………………………………………………………………………………...
Giấy CMND (hoặc hộ chiếu)
số:..........................Ngày cấp:....................Nơi cấp…………………….
Mã số thuế………………………………………Đăng ký kinh doanh
số……………………………. Ngày cấp………………………………………...Nơi cấp…………………………………………….
Lý do bị cưỡng chế: không chấp hành Thông
báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
về hải quan trong (ngoài) lĩnh vực thuế nêu trên;
Địa điểm thực hiện cưỡng chế …...……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………....
Số tiền bị cưỡng chế (5):……………………………………………………………………………….
Thời gian thực hiện cưỡng
chế:………………………………………………………………………..
Mọi chi phí liên quan đến việc cưỡng chế kê
biên tài sản, bán đấu giá tài sản nêu trên do ông (bà)/ tổ
chức.……………........................................................................................chịu
trách nhiệm chi trả.
__________________
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(3) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định
(5) Ghi cụ thể số tiền bị cưỡng chế bằng số và bằng chữ;
Điều
2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày………tháng……..năm………………………...
1. Đơn vị……………………………….. và ông (bà)/tổ
chức:……………….. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
2. Đơn vị………………………………………….........chịu trách
nhiệm phối hợp thực hiện./.
Nơi
nhận: - Như Điều
2……bản; - ………………...bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-35
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG
CỤC HẢI QUAN Đơn
vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………/QĐ-(3) |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2), ngày……tháng……năm............
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ BẰNG
CÁC BIỆN PHÁP KHÁC
ĐỂ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH
CHÍNH
VỀ HẢI QUAN NGOÀI LĨNH VỰC THUẾ
.....................................................................(4)
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
ngày 2/7/2002;
Căn cứ Điều …..Nghị định số 97/2007/NĐ-CP
ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính về hải quan ngoài lĩnh vực thuế số…….. ngày……tháng…..năm……… của…………
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi
phạm hành chính về hải quan ngoài lĩnh vực thuế nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Áp dụng biện pháp cưỡng
chế(5)………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
Đối với ông (bà)/tổ chức
………………………………………………………………………………
Địa
chỉ:………………………………………………………………………………………………...
Giấy CMND (hoặc hộ chiếu)
số:..........................Ngày cấp:....................Nơi cấp…………………….
Mã số thuế………………………….Đăng ký kinh doanh
số…………..Ngày cấp…………………...
Lý
do bị cưỡng chế: Không thực hiện Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải
quan ngoài lĩnh vực thuế nêu trên;
Địa điểm thực hiện cưỡng chế:………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………....
Các biện pháp khắc phục hậu quả phải thực
hiện (6):………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
Tên tang vật, phương tiện được sử dụng để
vi phạm hành chính bị tịch thu (7)……………………...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
__________________
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(3) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định
(5) Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế
(6) Ghi mục này nếu áp dụng biện pháp cưỡng
chế để thi hành các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra;
(7) Ghi mục này nếu áp dụng biện pháp cưỡng
chế để tịch thu tang vật, phương tiện dược sử dụng để vi phạm hành chính
Thời gian thực hiện cưỡng
chế:………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Mọi chi phí liên quan đến việc cưỡng chế kê
biên tài sản, bán đấu giá tài sản nêu trên do ông (bà)/ tổ
chức.……………........................................................................................chịu
trách nhiệm chi trả.
Điều
2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày………tháng……..năm…………
1. Đơn vị……………………………….. và ông (bà)/tổ
chức:……………….. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
3. Đơn vị………………………………………….........chịu trách
nhiệm phối hợp thực hiện./.
Nơi
nhận: - Như Điều 2……bản; - ………………...bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-36
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG
CỤC HẢI QUAN Đơn
vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………/QĐ-(3) |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2), ngày……tháng……năm............
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ
DỪNG LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ
NHẬP KHẨU
.....................................................................(4)
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
ngày 2/7/2002;
Căn cứ Điều …..Nghị định số 97/2007/NĐ-CP
ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền
phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan trong (ngoài)
lĩnh vực thuế số…….. ngày……tháng…..năm……… của…………
Để bảo đảm thi hành Thông báo về tiền thuế
nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan
trong (ngoài) lĩnh vực thuế nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Áp dụng biện pháp cưỡng
chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu đối với tổ chức…………………………………………………………………………………………
Địa
chỉ:………………………………………………………………………………………………...
Mã số
thuế…………………………......................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số……………………..Ngày
cấp……………..Nơi cấp………………………...
Lý do bị cưỡng chế: không chấp hành Thông
báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
về hải quan trong (ngoài) lĩnh vực thuế nêu trên;
Số tiền bị cưỡng chế (5):……………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………
Thời hạn thực hiện cưỡng chế: từ
ngày……..đến ngày ông (bà)/tổ chức…… thực hiện xong Thông báo về tiền thuế nợ và
tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan trong
(ngoài) lĩnh vực thuế nêu trên.
Điều
2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày………tháng……..năm…………
Ông (Bà)/tổ chức:……………….. ………………..chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi
nhận: - Như Điều 2……bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-37
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG
CỤC HẢI QUAN Đơn
vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../QĐ-(3) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2), ngày……tháng……năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
.....................................................................(4)
Căn cứ Điều......................................................Luật
Khiếu nại, tố cáo;
Căn cứ Điều (5).............Nghị
định số 97/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm
hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
Căn cứ (6)………………………………………………………………………………………...
Xét đơn khiếu nại đề
ngày............tháng..........năm.................của (7)……………………………
về quyết định
số:........................ngày ........... tháng ..............
năm.....................của (8)........................
Căn cứ hồ sơ vụ việc liên quan đến nội dung
khiếu nại(9):
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Từ những căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1: (10)...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Điều
2: (11)...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Điều
3: Trong thời gian 30 ngày
kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại này mà ông (bà)/tổ
chức................................................................................................không
đồng ý với nội dung giải quyết khiếu nại thì có quyền khiếu nại đến người có
thẩm quyền giải quyết khiếu nại tiếp theo hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại
Tòa án theo quy định của pháp luật.
Điều
4: Các ông (bà):..............................................................................................................
và ông (bà):.......................................................................................................................................
có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4……bản; - ...........................bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-38
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG
CỤC HẢI QUAN Đơn
vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../QĐ-(3) |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2), ngày……tháng……năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG RA QUYẾT ĐỊNH XỬ
PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
.....................................................................(4)
Căn cứ Điều (5)..........Pháp
lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 2/7/2002.
Căn cứ Điều (6).............Nghị
định số 97/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 của
Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính trong lĩnh vực hải quan
Căn cứ biên bản ................................................................do............................................ lập.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Áp dụng biện pháp khắc
phục hậu quả sau đây(7)…………………………………......
Đối với ông (bà)/tổ chức…… ……………………………………………………………..................
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………...
Giấy CMND/hộ chiếu
số:............................. Ngày
cấp:......................Nơi cấp:………………………
Mã số thuế…………………………………..Đăng ký kinh doanh
số………………………………..
Lý do: Hành vi vi phạm hành chính của ông
(bà)/tổ chức ………………………….bị điều chỉnh bởi
Điều ................. của Nghị định (6)……………………………………………………………………..
Nhưng do (8)...............................nên
không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm của ông
(bà) tổ chức…………. và theo quy định của pháp luật thì phải áp dụng biện pháp
khắc phục hậu quả nêu trên đối với ông (bà)/tổ chức………
Điều
2. Ông (Bà)/tổ
chức..................................phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết này
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao Quyết định, trừ trường hợp
…………………………………
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức ……cố
tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức…………………………….có quyền khiếu
nại đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều
3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày............. tháng............. năm ……………………
Ông
(bà)/tổ chức.................................................................chịu
trách nhiệm thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3……bản; - Lưu……………bản. |
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-39
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN Đơn vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../QĐ-(3) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2),
ngày……tháng……năm............ |
QUYẾT
ĐỊNH
TẠM ĐÌNH CHỈ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HẢI QUAN
.....................................................................(4)
Căn cứ Điều 35,
Điều 42 Luật Khiếu nại, tố cáo;
Căn
cứ……………………………………………………………………………………………
Xét thấy cần
thiết phải tạm đình chỉ việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về
hải quan trong (ngoài) lĩnh vực thuế để tránh hậu quả xảy ra;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
về hải quan trong (ngoài) lĩnh vực thuế số....................ngày..........tháng........năm...............của…………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Thời hạn tạm đình chỉ thi hành Quyết định nêu trên kể từ ngày…….tháng…..năm……
đến
ngày.........tháng..............năm(5)....................................................................................................
Điều 3. Ông (bà)/đơn vị(6).................................................... có
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3……bản; - ………………........; - ................................; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-40
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN Đơn vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../QĐ-(3) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2), ngày……tháng……năm............ |
QUYẾT
ĐỊNH
HUỶ QUYẾT ĐỊNH TẠM ĐÌNH CHỈ THI HÀNH QUYẾT
ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
HẢI QUAN
.....................................................................(4)
Căn cứ Điều 35,
Điều 42 Luật Khiếu nại, tố cáo;
Căn cứ …………………………………………………………………………………………...
Xét thấy cần
thiết phải thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Huỷ Quyết định tạm đình chỉ thi hành Quyết định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan số.......................ngày..............tháng........năm...............do(6)……………………….
.............................................ban
hành.
Điều 2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan trong
(ngoài) lĩnh vực thuế số…..
ngày……tháng…..năm……
của…………………………………. có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký quyết định này.
Điều 3. Ông (bà)/ đơn vị(7)………………………………………..và ông (bà)/tổ
chức………...
có trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3……bản; - ................................; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN. CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-41
BỘ
TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
Đơn vị:………………….. ………………………….. (1) Số:……………/QĐ – (3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
……(2) ,ngày……tháng……năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
HOÃN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH PHẠT TIỀN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
………………………………(4)
Căn cứ Điều 65 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 2/7/2002;
Căn cứ Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính về hải quan trong (ngoài) lĩnh vực thuế số…
ngày…..
tháng…..năm………của…………………………………….................................................
Xét đơn đề nghị
của ông (bà) (5): …………………………ngày……tháng……năm………..
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………...............................
V/v xin hoãn chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải
quan trong (ngoài) lĩnh vực thuế số……ngày…..
tháng…..năm………của……………………………………...............................
Căn cứ xác nhận
của:(6)……………………..v/v ông (bà):………………... đang gặp
khó khăn đặc biệt về kinh tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoãn chấp hành Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính về hải quan trong (ngoài) lĩnh vực thuế
số……ngày….. tháng…..năm………của……………………………………................
Đối với ông (bà):…………………….. ……………………………………………………………….
Ông (Bà):………………………được nhận lại:(7) ……………...........đang bị tạm
giữ theo Quyết định tạm giữ tài liêu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
trong lĩnh vực hải quan số: ………ngày……tháng……năm……và Biên bản tạm giữ
tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm số ………ngày.……tháng……năm………………………………………………………………………
Điều 2. Thời hạn hoãn chấp hành Quyết định xử phạt
số………………..tính từ ngày ký Quyết định này đến ngày…….. tháng…….. năm (8).……...
Hết
thời hạn nêu trên, ông (bà):…………………có trách nhiệm chấp hành Quyết định xử phạt
số……ngày…..tháng……năm……Truờng hợp không chấp hành Quyết định xử phạt này thì sẽ
bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày ký.
Ông (bà)/đơn
vị………..…………………………………..và ông (bà): ……… có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3………
….; - ……………………….; - Lưu:………………….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Ghi
rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi
địa danh hành chính cấp tỉnh.
(3) Ghi
chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định.
(4) Ghi
thẩm quyền ban hành quyết định.
(5) Ghi
tên cá nhân xin hoãn chấp hành quyết định phạt tiền.
(6) Ghi
tên UBND xã hoặc tổ chức xác nhận việc
cá nhân gặp khó khăn về kinh tế.
(7) Ghi
các loại giấy tờ, tài liệu, phương tiện cá nhân được nhận lại.
(8) Ghi
thời hạn hoãn chấp hành quyết định phạt tiền theo khoản 2 Điều 65
Mẫu QĐ-42
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
Đơn vị:………………….. ………………………….. (1) Số:……………/QĐ – (3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
……(2) ,ngày……tháng……năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
MIỄN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
…………………………………..(4)
Căn cứ Điều 111 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Điều 38
Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi
phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải
quan;
Xét đơn đề nghị
của ông (bà), tổ chức (5)………......ngày…......tháng…….năm.…................
V/v xin miễn xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm đã
bị xử phạt theo Quyết định xử phạt
số:…………….ngày……..tháng……..năm……….của………………………………………..;
Căn cứ hồ sơ xin
miễn xử phạt vi phạm hành chính (6)……………………
………………...;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Miễn xử phạt vi phạm
hành chính theo quyết định số… ngày….tháng…..năm……...
của………………………………. đối với ông (bà), tổ chức:………………………............................
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………...............
Số CMND/Số đăng ký kinh doanh……………………Ngày cấp…………………Nơi cấp…………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày ký.
Các ông (bà)/tổ chức:……………………………… và
ông (bà), tổ chức (7)………………..
có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3………
….; - ……………………….; - Lưu:………………….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Ghi
rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi
địa danh hành chính cấp tỉnh.
(3) Ghi
chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định.
(4) Ghi
thẩm quyền ban hành quyết định.
(5) Ghi
tên cá nhân,tổ chức xin miễn xử phạt.
(6) Nêu
tóm tắt hồ sơ vụ việc xin miễn xử phạt.
(7) Ghi
tên cá nhân, tổ chức có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Mẫu QĐ-43
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
Đơn vị:………………….. ………………………….. (1) Số:……………/QĐ – (3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
……(2) , ngày……tháng……năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
HỦY QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
………………………………… (4)
Căn cứ Điều 62 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002;
Căn cứ Điều 39
Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007của Chính phủ quy định việc xử lý vi
phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải
quan;
Căn
cứ………………………………………………………………………………………….
Căn cứ hồ sơ vụ
việc, xét hành vi vi phạm của ông (bà), tổ chức (5)
……………………., có dấu hiệu tội phạm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan trong
(ngoài) lĩnh vực thuế số…………ngày….…..tháng……năm……của………………………………………………………
Đối với ông (bà)/tổ chức(6)……..…………………… ………………………………………………
Quốc tịch………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ…………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/hộ chiếu số………………….Ngày cấp………….Nơi cấp…………………………….
Điều 2. Trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày ra quyết định này, ông (bà)/đơn
vị……….. có trách nhiệm chuyển toàn bộ hồ sơ vụ việc có liên quan đến hành vi vi
phạm của ông (bà), tổ chức:………………………….cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự để
giải quyết theo thẩm quyền.
Điều 3. Các ông (bà)/đơn vị (7)…………………………………….có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3………
….; - ……………………….; - Lưu:………………….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Ghi
rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi
địa danh hành chính cấp tỉnh.
(3) Ghi
chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định.
(4) Ghi thẩm quyền ban hành
quyết định.
(5,6) Ghi
tên cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm đã bị xử phạt.
(7) Ghi
chức danh người có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng.
Mẫu QĐ-44
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN Đơn vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../QĐ-(3) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
……….(2),
ngày……tháng……năm............ |
QUYẾT
ĐỊNH
KHÔNG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC HẢI QUAN
.....................................................................(4)
Căn cứ Pháp lệnh
xử lý vi phạm hành chính ngày 2/7/2002;
Căn cứ Điều 7
Nghị định 97/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi
àhnh quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ (5)………………………………………………………………………………………...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Không xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
đối với:
Ông (bà)/tổ chức…………………………………………………………………….............................
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………...
Giấy CMND/hộ chiếu số………………….Ngày cấp……………..Nơi cấp………………………….
Mã số thuế…………………….Đăng ký kinh doanh số………………………………………............
…………………………………………………………………………………………………………
Vì lý do (6)…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Đơn
vị………………………………và ông (bà)/tổ chức….............. chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều ……bản; - ………………........; - Lưu……………bản. |
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu QĐ-45
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN Đơn vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../QĐ-(3) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
……….(2),
ngày……tháng……năm............ |
QUYẾT
ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ THI HÀNH CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠT
VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
.....................................................................(4)
Căn cứ Pháp lệnh
xử lý vi phạm hành chính ngày 2/7/2002;
Căn cứ khoản 3
Điều 22 Nghị định 134/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003;
Vì lý do(5)……………………………… nên đã qua một năm, mà
…………. không thể giao được quyết định xử phạt vi phạm hành chính đến ông
(bà)/tổ chức………………………………......
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ thi
hành các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả ghi trong quyết định
xử phạt vi phạm hành chính về hải quan trong (ngoài) lĩnh vực thuế
số..............ngày........tháng........năm…….của…………………………………………………............
Đối với ông
(bà)/tổ chức………………………………………………………………………...
Quốc
tịch:……………………………………………………………………………………………...
Địa
chỉ:………………………………………………………………………………………………...
Giấy CMND/hộ
chiếu số:………………..Ngày cấp………………Nơi cấp…………………………
Điều 2. Đơn
vị…………………………………......chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều ……bản; - ………………........; - Lưu……………bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu TB-46a
BỘ TÀI CHÍNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
____________
___________________
Đơn vị:................................ .......(2).,
ngày.......tháng........năm....... .......................................(1)
Số: .............................../(3)
THÔNG BÁO
VỀ TIỀN THUẾ NỢ VÀ TIỀN PHẠT CHẬM NỘP
Kính gửi : (4).........................................................
Chi cục Hải quan.................. thông
báo:
1/ ...........(4) còn nợ tiền thuế,
tiền phạt chậm nộp của các tờ khai hải quan mở tại Chi cục Hải
quan................... là.......................................................................đồng.
(Chi tiết theo bảng kê đính kèm)
2/ Yêu cầu……….(4) nộp đủ số
tiền thuế, tiền phạt nêu trên vào tài khoản số…………………….. mở tại Kho bạc Nhà
nước………………………………..…...
Quá thời hạn quy định mà …………………..(4)
không thực hiện việc nộp tiền thuế, tiền
phạt theo thông báo này thì cơ quan Hải quan sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng
chế theo quy định của pháp lụât./.
Người ra thông
báo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
______________
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người ra thông báo;
(2) Ghi địa
danh hành chính cấp tỉnh
(3) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo
(4) Ghi tên người xuất nhập khẩu còn nợ
tiền thuế, tiền phạt chậm nộp;
BẢNG KÊ CÁC TỜ KHAI NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN
PHẠT CHẬM NỘP
(Kèm theo Thông
báo số.....................ngày......tháng.......năm..........)
STT |
Tờ khai hải
quan |
Số tiền thuế
còn nợ |
Số tiền phạt
chậm nộp còn nợ đến ngày thông báo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu TB-46b
BỘ TÀI CHÍNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
____________
___________________
Đơn vị:................................ .......(2)., ngày.......tháng........năm.......
.......................................(1)
Số: .............................../(3)
THÔNG BÁO
VỀ TIỀN THUẾ NỢ VÀ TIỀN PHẠT CHẬM NỘP
Kính gửi :
(4).........................................................
Chi cục Hải quan..................
thông báo:
1/
...........(4) nhận bảo lãnh số tiền thuế nợ, tiền phạt chậm nộp theo
văn bản bảo lãnh số............................. ngày..........
tháng..........năm.........................................
Đơn vị được bảo lãnh là:
(5)...............................................................................
Đến
nay..................(5) còn nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp của các tờ khai
hải quan mở tại Chi cục Hải quan...................
là................................................................đồng.
2/ Yêu cầu……….(4) nộp đủ số
tiền thuế, tiền phạt nêu trên vào tài khoản số…………………….. mở tại Kho bạc Nhà
nước………………………………..…...
Quá thời hạn quy định mà
…………………..(4) không thực hiện việc nộp tiền
thuế, tiền phạt theo thông báo này thì cơ quan Hải quan sẽ áp dụng các
biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp lụât./.
Người ra thông
báo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
______________
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người
ra thông báo;
(2) Ghi địa
danh hành chính cấp tỉnh;
(3) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(4) Ghi tên tổ
chức bảo lãnh;
(5) Ghi tên người xuất nhập khẩu được bảo
lãnh.
Mẫu TB-47
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN Đơn
vị:…………………….. ……………………………..(1) Số:……………...../TB-(3) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….(2), ngày……tháng……năm......... |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC TẠM GIỮ
NGƯỜI THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Kính gửi:............................................................................................................................... (4)
Đơn vị:.................................................................................................................................. (5)
Tiến hành tạm giữ người theo thủ tục hành
chính đối với:
Ông
(bà)................................................................................................năm
sinh..............................
Giấy CMND (hoặc hộ chiếu) số:........................ Ngày cấp:......................Nơi cấp:...........................
Nghề nghiệp:.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Vì đã có hành vi:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Vậy, thông báo
để ...................................................................................................................
..............biết.
Nơi nhận: - Tổ chức cá nhân được thông báo 01 bản; - ..................................................... 01 bản; - Lưu................................................... bản. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2)
Ghi tên cá nhân hoặc tổ chức vi phạm.
(3) Ghi các biện pháp ngăn chặn cần áp dụng, quyết định áp
dụng các biện pháp ngăn chặn của cấp có thẩm quyền, số, ngày, tháng, năm của
biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vận tải nếu áp dụng biện pháp tạm giữ
tang vậy phương tiện vi phạm.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2)
Ghi tên cá nhân hoặc tổ chức vi phạm.
(3) Ghi các biện pháp ngăn chặn cần áp dụng, quyết định áp
dụng các biện pháp ngăn chặn của cấp có thẩm quyền, số, ngày, tháng, năm của
biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vận tải nếu áp dụng biện pháp tạm giữ
tang vậy phương tiện vi phạm.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
(3) Họ tên người làm chứng.
(4) Ghi rõ họ tên chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương
tiện vận tải.
(5) Ghi rõ tên phương tiện vận tải, đồ vật bị khám.
(6) Ghi rõ loại phương tiện vận tải, đồ vật, số biển kiểm soát (nếu là phương tiện).
(7) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của minh, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định khám người
theo thủ tục hành chính.
(3) Họ tên chức vụ người lập biên bản.
(4) Nếu đồ vật,
tài liệu, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy
đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
(5) Ghi rõ nơi
cất giấu số đồ vật, tài liệu, phương tiện phát hiện được trong người.
(6) Những người
có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý
kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định.
(3) Ghi rõ địa chỉ nơi bị khám.
(4) Nếu chủ nơi bị khám vắng mặt thì ghi rõ họ tên người
thành niên trong gia đình họ. Nếu nơi bị khám là tổ chức thì ghi rõ họ tên, chức
vụ người đại diện cho tổ chức
(5) Nếu tang vật,
tài liệu, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy
đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
(6) Nếu có phương tiện phải ghi rõ biển kiểm soát
(7) Ghi rõ tang
vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm
phong phải có chữ ký của người vi phạm, có sự chứng kiến của đại diện gia đình,
đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền;
(12 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của
mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định tạm giữ tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(3) Nếu là phương tiện thì ghi rõ biển số kiểm soát
(4) Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không,
nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm, có sự
chứng kiến của người chứng kiến, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền(nếu
có);Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện
nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những
người có tên trong biên bản.
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự
ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi địa điểm tiến
hành bàn giao người bị tạm giữ;
(3) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự
ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi tên quyết định là quyết định xử phạt hoặc quyết định
tịch thu hàng hoá, vật phẩm, phương tiện vi phạm hành chính về hải quan.
(3) Ghi họ tên,
chức vụ của người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính
(4) Họ tên và
chức vụ người lập biên bản
(5) Họ và tên
người làm chứng. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
(6) Nếu là phương tiện ghi thêm biển số đăng ký.
7 ) Ghi rõ hàng
hoá tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên
niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm, có sự chứng kiến của người chứng
kiến, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền(nếu có);Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm.
Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
(8) Những người
có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý
kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Nếu chỉ
niêm phong hải quan thì bỏ chữ "mở
niêm phong" và ngược lại.
(3) Ghi cụ thể tài
liêu, tang vật, phương tiện niêm phong, mở niêm phong
(4) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự
ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Nếu bàn giao hồ sơ
thì xoá bỏ tang vật, phương tiện; và ngược lại.
(3) Ghi tên người vi phạm, tổ chức vi phạm.
(4) Nếu hồ sơ,
tang vật, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy
đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
(5) Ghi rõ tên
hàng, quy cách, chất lượng. Nếu hồ sơ,
tang vật, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy
đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản. Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện
đã niêm phong, phải ghi rõ số, ký hiệu (hoặc chữ ký) ở niêm phong vào cột ghi
chú
(6 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của
mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Những
người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có
ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi rõ người vi phạm, người làm chứng hay người giám hộ.
(3),(4) Ghi trong trường hợp người vi phạm là vị thành niên.
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự
ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi nội dung sự việc cần chứng nhận.
(3) Những người
có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý
kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi đầy đủ quá trình tiến hành việc buộc đưa ra khỏi lãnh
thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện.
(3) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự
ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi tên quyết định;
(3) Ghi cụ thể tang
vật, phương tiện bị tiêu huỷ
(4) Ghi phương pháp
tiêu huỷ
(5 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của
mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi tên của những người tham gia thực hiện cưỡng chế
thuộc cơ quan Hải quan và các cơ quan khác phối hợp theo quy định tại Điều 66
Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002
(4) Ghi rõ tên
tổ chức/ cá nhân bị cưỡng chế (địa chỉ, nghề nghiệp, ngày, tháng, năm sinh, số
chứng minh thư, hộ chiếu ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp).
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi địa điểm tiến
hành đối thoại
(3) Ghi cụ thể quá
trình đối thoại
(2) Những
người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có
ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết
định;
(2) Ghi địa
danh hành chính cấp tỉnh;
(3)Ghi chữ viết
tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định
(5) Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng
hành vi vi phạm.
(6) Ghi tên,
địa chỉ KBNN;
(7) Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử
phạt quyết định.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết
định;
(2)Ghi địa danh
hành chính cấp tỉnh;
(3) Ghi chữ
viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng
hành vi vi phạm.
(6) Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc;
(7) Ghi ngày ký quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền
xử phạt quyết định.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết
định.
(2) .Ghi địa danh hành
chính cấp tỉnh
(3.Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định.
(5) Ghi rõ Điều khoản cụ thể áp dụng.
(6) Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của văn bản áp
dụng.
(7) Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện
cho tổ chức vi phạm.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết
định;
(2) Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh;
(3) Ghi chữ viết
tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ Điều khoản cụ thể áp dụng;
(6) Ghi rõ lý
do khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính;
(7)Ghi tên phuơng tiện vi phạm (biển kiểm soát), đồ vật bị
khám;
(8) Ghi tên chủ sở hữu/người quản lý phương tiện, đồ vật bị
khám;
(9) Ghi rõ địa chỉ tiến hành
khám phương tiện vận tải, đồ vật;
(10) Ghi họ tên,
chức danh người có trách nhiệm thi hành Quyết định.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết
định;
(2) Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh;
(3) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ Điều khoản cụ thể áp dụng;
(6) Ghi lý do,
mục đích của việc khám;
(7) Ghi địa chỉ nơi tiến hành khám.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết
định;
(2) Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh;
(3) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ Điều khoản cụ thể áp dụng;
(6) Ghi rõ căn
cứ khám người là: Ông(bà).........có cất giấu trong người đồ vật, tài liệu vi
phạm hành chính;
(7) Ghi rõ họ
tên người bị khám;
(8) Ghi chức danh, họ tên người có trách nhiệm thi hành
Quyết định.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết
định;
(2) Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh;
(3) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ Điều khoản cụ thể áp dụng;
(6) Ghi rõ lý do tạm giữ người: Để ngăn chặn, đình chỉ ngay
hành vi vi phạm; để thu thập, xác minh các tình tiết quan trọng làm căn cứ ra quyết định xử phạt;
(7) Nếu có
nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;
(9) Nếu thời
hạn tạm giữ dài hơn 12 tiếng phải ghi rõ lý do việc kéo dài thời hạn tạm giữ;
(10) Nếu người
bị tạm giữ không có yêu cầu thì ghi không có yêu cầu;
(11) Ghi rõ họ
tên, địa chỉ người được thông báo.
(12) Ghi rõ họ
tên người được giao thực hiện việc tạm giữ người.
(13) Ghi rõ họ
tên người vi phạm.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết
định;
(2) Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh;
(3) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ lý do tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính (như xác minh tình tiết làm rõ căn cứ ra quyết định xử phạt
hoặc ngăn chặn hành vi vi phạm;
(6) Ghi tên cá
nhân, tổ chức có tài liệu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ;
(7) Nếu
tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nhiều thì lập bảng thống kê
đính kèm Quyết định;
(8) Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng
hành vi vi phạm.
(9) Ghi cụ thể từng Điều, khoản, mức phạt của
Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà
nước mà cá nhân, tổ chức vi phạm;
(10) Ghi thời hạn tạm giữ theo quy định tại khoản
5 Điều 46 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính;
(11) Trường hợp người quyết định tạm giữ tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định
tại Điều 45 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính thì QĐ này phải được gửi để báo
cáo thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ;
(12) Thủ
trưởng của người ra quyết định tạm giữ (người tạm giữ không có thẩm quyền theo quy định tại Điều 45 Pháp lệnh) có
ý kiến về việc tạm giữ, đồng ý hoặc không đồng ý.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết
định.
(2) Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh
(3) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định
(5) Ghi rõ căn cứ Điều, Khoản của Nghị định quy định xử lý
vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính.
(6) Ghi rõ số tài liệu, hàng hóa, phương tiện do cơ quan hải quan trả lại. Nếu
tài liệu, hàng hoá, phương tiện nhiều
thì lập bảng thống kê đính kèm Quyết định.
(7) Ghi rõ họ tên người được trả lại hàng hóa, phương tiện
vật phẩm.
(8) Ghị họ tên,
chức danh người có trách nhiệm thi hành quyết định.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết
định.
(2) Ghi địa
danh hành chính cấp tỉnh .
(3) Ghi chữ viết
tắt tên cơ quan ban hành Quyết định
(4) Ghi rõ từng trường hợp:
- Không xác định được chủ sở hữu;
- Quá thời hạn không tái xuất;
- Không có người đến nhận;
- Hàng hóa tang vật vi phạm do người dưới 14 tuổi vận chuyển;
- Tịch thu tang vật vi phạm hành chính thuộc loại cấm lưu thông, lưu hành
trong trường hợp quá thời hạn không ra quyết định xử phạt.
(5) Ghi thẩm
quyền ban hành Quyết định
(6) Ghi rõ điều
khoản cụ thể áp dụng
(8) Ghi rõ hàng
hoá, tang vật hoặc phương tiện bị tịch thu. Nếu nhiều lập bản kê kèm theo.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết
định;
(2) Ghi địa
danh hành chính cấp tỉnh;
(3) Ghi chữ
viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ Điều khoản cụ thể áp dụng;
(6) Các văn bản pháp luật là căn cứ để giải quyết nội dung
khiếu nại;
(7) Ghi rõ họ tên, địa chỉ của người khiếu nại;
(8) Ghi chức danh của người ra quyết định bị khiếu nại;
(9) Tóm tắt nội dung khiếu nại, khiếu nại ở đâu, về việc gì,
lý do khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, kết luận về việc khiếu nại (đúng
hay sai);
(10) Giữ nguyên, sửa đổi hoặc hủy bỏ hoặc yêu cầu sửa đổi,
hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính bị
khiếu nại;
(11) Giải quyết các
nội dung cụ thể về quyền lợi của người khiếu nại trong nội dung khiếu nại;
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết
định.
(2) Ghi địa danh
hành chính cấp tỉnh
(3) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành Quyết định
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định
(5) Nếu Quyết định khắc phục hậu quả trong trường hợp hết
thời hiệu thì ghi căn cứ vào Điều 10, nếu trong trường hợp hết thời hạn ra
Quyết định xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 56 của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành
chính.
(6) Ghi rõ căn cứ Điều, Khoản của Nghị định, tên Nghị định;
(7) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả áp dụng;
(8) Ghi cụ thể lý do không ra quyết định xử phạt.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết
định.
(2) Ghi địa danh hành
chính cấp tỉnh
(3) Ghi chữ
viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định
(5) Ghi thời
hạn tạm đình chỉ theo quy định tại Điều 35,42 Luật Khiếu nại, tố cáo.
(6) Ghi theo
tên, chức danh của người có trách nhiệm thi hành Quyết định.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết
định.
(2) Ghi địa danh hành
chính cấp tỉnh.
(3) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết
định Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định
(5, 6) Ghi số,
ngày, tháng, năm của quyết định, chức danh của người ký ban hành quyết định tạm
đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải
quan.
(7) Ghi họ tên, chức danh người có trách nhiệm thi hành
quyết định này.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết
định.
(2) Ghi địa
danh hành chính cấp tỉnh.
(3) Ghi chữ
viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định
(5) Ghi các căn cứ khác như: biên bản VPHC.v.v..;
(6) Ghi rõ lý do dẫn đến không xử phạt VPHC.
.
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết
định.
(2) Ghi địa danh
hành chính cấp tỉnh
(3) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành Quyết định
(1) Ghi rõ tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết
định.
(3) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Thông báo
(2) Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(4) Ghi rõ tên,
địa chỉ gia đình, tổ chức nơi làm việc hoặc học tập của người bị tạm giữ.
(5) Ghi tên đơn
vị Hải quan hiện đang tạm giữ người theo thủ tục hành chính.