Quyết định 2780/QĐ-UBND Huế 2018 thủ tục hành chính được chuẩn hóa của Sở Xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 2780/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HOÁ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
- Cập nhật các TTHC mới được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
- Niêm yết công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị tại trụ sở cơ quan và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Triển khai thực hiện giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Bãi bỏ tất cả các Quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành trước đây.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HOÁ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2780 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (đồng) | Căn cứ pháp lý |
---|
I | Hoạt động xây dựng (22 TTHC) | ||||
1. | Cấp giấy phép xây dựng mới | 07 ngày làm việc. (Riêng đối với trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc) | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế | 100.000 đ/giấy phép | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 - Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 - Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 |
2. | Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình | ||||
3. | Cấp giấy phép di dời công trình | ||||
4. | Điều chỉnh giấy phép xây dựng | ||||
5. | Gia hạn giấy phép xây dựng | 05 ngày làm việc | |||
6. | Cấp lại giấy phép xây dựng | ||||
7. | Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III | 20 ngày làm việc | 1.000.000 đồng/chứng chỉ | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 - Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 | |
8. | Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III | 10 ngày làm việc | 500.000 đồng/chứng chỉ | ||
9. | Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (về lĩnh vực hoạt động và hạng) | 20 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế | 500.000 đồng/chứng chỉ | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 - Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 |
10. | Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài | 25 ngày làm việc | 150.000 đồng/chứng chỉ | ||
11. | Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III | 20 ngày làm việc | 300.000 đồng/chứng chỉ | ||
12. | Cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III | 20 ngày làm việc | 300.000 đồng/chứng chỉ | ||
13. | Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III | 20 ngày làm việc | 150.000 đồng/chứng chỉ | ||
14. | Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (đối với trường hợp bị thu hồi quy định tại điểm b, c, d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ-CP) | 20 ngày làm việc | 300.000 đồng/chứng chỉ | ||
15. | Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết hạn) | 10 ngày làm việc | 150.000 đồng/chứng chỉ | ||
16. | Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp | 05 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế | Không có | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 - Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 |
17. | Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C | 20 ngày làm việc | 2.000.000 đồng/giấy phép | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/ - Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 | |
18. | Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C | 20 ngày làm việc | 2.000.000 đồng/Giấy phép | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 - Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 | |
19. | Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) (quy định tại Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 18/2016/TT-BXD) | 20 ngày làm việc | Theo quy định của Bộ Tài chính | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 - Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 - Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 - Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 | |
20. | Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP) | - Đối với công trình cấp II và cấp III: không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với các công trình còn lại: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế | Theo quy định của Bộ Tài chính | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 24/6/2014 - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 - Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 - Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 |
21. | Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Khoản 4, Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP) | - Đối với thẩm định dự án/ dự án điều chỉnh: + Không quá 30 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; + Không quá 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm C. - Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh: + Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; + Không quá 12 ngày làm việc đối với dự án nhóm C. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế | Theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở. | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 - Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 - Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 - Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 |
22. | Tiếp nhận công bố sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật | 05 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế | Không | - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 - Thông tư 10/2017/TT-BXD ngày 29/9/2017 |


II | Quy hoạch xây dựng (08 TTHC) |
23. | Cấp giấy phép quy hoạch | 15 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế | 2.000.000 đ/ | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 - Thông tư số 171/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 - Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 |
24. | Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch vùng | 20 ngày làm việc |
| Thu theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc dự toán chi phí quy hoạch được phê duyệt | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 - Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 - Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 - Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 |
25. | Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch khu chức năng đặc thù (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) | 20 ngày làm việc (trong đó: Sở Xây dựng 15 ngày và UBND tỉnh 05 ngày) | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế | Thu theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc dự toán chi phí quy hoạch được phê duyệt | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 - Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 - Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 - Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 |
26. | Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) | - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 - Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 - Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 - Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 | |||
27. | Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch vùng | 30 ngày làm việc (trong đó: Sở Xây dựng 23 ngày và UBND tỉnh: 07 ngày) | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 - Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 - Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 - Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 | ||
28. | Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) | ||||
29. | Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch khu chức năng đặc thù (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) | - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 - Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 - Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 - Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 |


30. | Thẩm định, phê duyệt Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng | 20 ngày làm việc (trong đó: Sở Xây dựng 15 ngày và UBND tỉnh 05 ngày) | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế | Không | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 - Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 - Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 |
III. | Phát triển đô thị (04 TTHC) | ||||
31. | Lấy ý kiến đối với các dự án bảo tồn tôn tạo các công trình di tích cấp tỉnh | 15 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế | Không | - Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 - Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 - Quyết định số 402/QĐ-BXD ngày 18/4/2013 |
32. | Chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh | - Đối với các dự án không phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 45 ngày làm việc; - Đối với các dự án phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 67 ngày làm việc; | Không | - Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/ - Thông tư liên tịch số 20/2013/TT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 - Quyết định số 402/QĐ-BXD ngày 18/4/2013 | |
33. | Điều chỉnh đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh | 30 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế | Không | - Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 - Thông tư liên tịch số 20/2013/TT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 - Quyết định số 402/QĐ-BXD ngày 18/4/2013 |
34. | Chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình trong khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử của đô thị đặc biệt | 37 ngày làm việc | - Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 - Quyết định số 402/QĐ-BXD ngày 18/4/2013 |


IV. | Kinh doanh bất động sản (03 TTHC) | ||||
35. | Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản | 10 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế | 200.000 đ/chứng chỉ | - Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 - Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 |
36. | Cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản | ||||
37. | Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư | 30 ngày làm việc (trong đó: Sở Xây dựng 20 ngày và UBND tỉnh 10 ngày) | Không có | - Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 - Quyết định số 1376/QĐ-BXD ngày 30/11/2015 |
V. | Nhà ở (11 TTHC) |
38. | Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua | 15 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế | Không có | - Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 - Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 |
39. | Đề nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP | 32 ngày làm việc |
|
| - Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 - Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 |
40. | Đề nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP | 32 ngày làm việc | |||
41. | Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại đối với trường hợp chỉ định chủ đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP | 30 ngày làm việc |


42. | Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh | 30 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế | Không có | - Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 - Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 |
43. | Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh | 20 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế | Không có | - Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 - Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 |
44. | Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước | Không quá 30 ngày làm việc (trường hợp phải xét duyệt, tổ chức chấm điểm thì thời hạn giải quyết là không quá 60 ngày) | Không có | - Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 - Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 | |
45. | Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước | 30 ngày làm việc | |||
46. | Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước | 45 ngày làm việc | |||
47. | Công nhận hạng/ công nhận lại hạng nhà chung cư tại Điều 9 của Thông tư số 31/2016/TT-BXD | 15 ngày làm việc | Tạm thời chưa thu lệ phí | - Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 - Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 | |
48. | Công nhận điều chỉnh hạng nhà chung cư tại Điều 7 của Thông tư số 31/2016/TT-BXD | 15 ngày làm việc | - Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 - Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 |
VI. | Giám định tư pháp xây dựng (03 TTHC) | ||||
49. | Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng | 20 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế | Không có | - Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/6/20112 - Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 - Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 |
50. | Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin | 10 ngày làm việc | |||
51. | Đăng ký công bố thông tin nguời giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được UBND dân tỉnh cho phép hoạt động | 30 ngày làm việc |
VII. | Quản lý chất lượng công trình xây dựng (01 TTHC) | ||||
52. | Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành | 10 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế | Không có | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 - Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 |


PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BỊ HỦY BỎ, ĐƯỢC GIỮ NGUYÊN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2780 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Công nhận hạng/công nhận lại hạng nhà chung cư (Điều 9, Thông tư số 31/2016/TT-BXD) | Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ Xây dựng Quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư | Nhà ở và công sở | Sở Xây dựng |
2 | Công nhận điều chỉnh hạng nhà chung cư (Điều 7, Thông tư số 31/2016/TT-BXD) | Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ Xây dựng Quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư | Nhà ở và công sở | Sở Xây dựng |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | T-TTH-283387-TT | Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III | Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng |
2 | T-TTH-283387-TT | Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng |
3. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính được thay thế |
Tên thủ tục hành chính thay thế | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | T-TTH-283387-TT | Cấp điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III | Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (về lĩnh vực hoạt động và hạng) | Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng |
2 |
| Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân nước ngoài | Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | |
3 | T-TTH-283393-TT | Cấp/cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng)/ điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III | Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | |
4 | T-TTH-283393-TT | Cấp/cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng), điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng IlI | Cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | |
5 | T-TTH-283393-TT | Cấp/cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng)/ điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III | Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | |
6 | T-TTH-283393-TT | Cấp/cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng)/ điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III | Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (đối với trường hợp bị thu hồi quy định tại điểm b, c, d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ-CP) | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | |
7 | T-TTH-283393-TT | Cấp/cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng)/ điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III | Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết hạn) | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | |
8 | T-TTH-283393-TT | Cấp/cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng)/ điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III | Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng |
4. Danh mục thủ tục hành chính được giữ nguyên
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính |
---|---|---|
I | Hoạt động xây dựng | |
BXD-TTH-263400 | Cấp giấy phép xây dựng mới | |
BXD-TTH-263414 | Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình | |
BXD-TTH-263415 | Cấp giấy phép di dời công trình | |
BXD-TTH-263401 | Điều chỉnh giấy phép xây dựng | |
T-TTH-283670-TT | Gia hạn giấy phép xây dựng | |
T-TTH-283671-TT | Cấp lại giấy phép xây dựng | |
T-TTH-283395-TT | Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C | |
T-TTH-283396-TT | Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C | |
T-TTH-283391-TT | Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) (quy định tại Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 18/2016/TT-BXD) | |
T-TTH-283392-TT | Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP) | |
BXD-TTH-263397 | Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Khoản 4, Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP) | |
T-TTH-236797-TT | Tiếp nhận công bố sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật | |
II | Quy hoạch xây dựng | |
T-TTH-283658-TT | Cấp giấy phép quy hoạch | |
T-TTH-283659-TT | Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch vùng | |
T-TTH-283660-TT | Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch khu chức năng đặc thù (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) | |
T-TTH-283661-TT | Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) | |
T-TTH-283662-TT | Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch vùng | |
T-TTH-283664-TT | Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) | |
T-TTH-283663-TT | Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch khu chức năng đặc thù (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) | |
T-TTH-283665-TT | Thẩm định, phê duyệt Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng | |
Phát triển đô thị | ||
T-TTH-275643-TT | Lấy ý kiến đối với các dự án bảo tồn tôn tạo các công trình di tích cấp tỉnh | |
T-TTH-275649-TT | Chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh | |
T-TTH-275674-TT | Điều chỉnh đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh | |
T-TTH-275649-TT | Chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình trong khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử của đô thị đặc biệt | |
Kinh doanh bất động sản | ||
T-TTH-281846-TT | Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản | |
T-TTH-281846-TT | Cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản | |
T-TTH-281844-TT | Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư | |
Nhà ở | ||
BXD-TTH-263367 | Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua | |
T-TTH-283398-TT | Đề nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP | |
T-TTH-283399-TT | Đề nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP | |
T-TTH-283400-TT | Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại đối với trường hợp chỉ định chủ đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP | |
T-TTH-283401-TT | Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh | |
T-TTH-283402-TT | Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh | |
T-TTH-283403-TT | Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước | |
T-TTH-283404-TT | Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước | |
T-TTH-283405-TT | Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước | |
Giám định tư pháp xây dựng | ||
T-TTH-283406-TT | Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng | |
T-TTH-283408-TT | Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin | |
T-TTH-283407-TT | Đăng ký công bố thông tin nguời giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hoạt động | |
Quản lý chất lượng công trình xây dựng | ||
T-TTH-283389-TT | Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành |
5. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I | Thủ tục hành chính cấp chứng chỉ hành nghề của cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trong lĩnh vực kiểm định xây dựng | ||||
1 | T-TTH-283393-TT | Cấp/nâng hạng/ điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III | Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng |
2 | T-TTH-283394-TT | Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | |
II | Thủ tục hành chính cấp chứng chỉ năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực kiểm định xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng | ||||
1 | T-TTH-283387-TT | Cấp/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III | Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng |
2 | T-TTH-283387-TT | Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng |
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2780 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (22 TTHC)
TT | Tên thủ tục hành chính |
---|---|
1. | Cấp giấy phép xây dựng mới |
2. | Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình |
3. | Cấp giấy phép di dời công trình |
4. | Điều chỉnh giấy phép xây dựng |
5. | Gia hạn giấy phép xây dựng |
6. | Cấp lại giấy phép xây dựng |
7. | Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III |
8. | Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III |
9. | Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (về lĩnh vực hoạt động và hạng) |
10. | Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài |
11. | Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III |
12. | Cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III |
13. | Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III |
14. | Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (đối với trường hợp bị thu hồi quy định tại điểm b, c, d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ-CP) |
15. | Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết hạn) |
16. | Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp |
17. | Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C |
18. | Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C |
19. | Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) (quy định tại Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 18/2016/TT-BXD) |
20. | Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP) |
21. | Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Khoản 4, Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP) |
22. | Tiếp nhận công bố sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật |
B. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp giấy phép xây dựng mới
1.1. Trình tự thực hiện
1.1.1. Đối với Chủ đầu tư
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Xây dựng (nếu có).
- Bước 3: Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Đối với trường hợp hồ sơ cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Chủ đầu tư biết và đến nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh sau 12 ngày làm việc.
1.1.2. Đối với Sở Xây dựng
- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận hồ sơ của Chủ đầu tư đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
- Bước 2: Giải quyết hồ sơ:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh để Trung tâm trả kết quả cho Chủ đầu tư.
+ Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định hồ sơ còn thiếu, không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
+ Đối với trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng: Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, sau 12 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp giấy phép xây dựng để Chủ đầu tư biết.
1.2. Cách thức thực hiện
1.2.1. Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.2.2. Nhận kết quả
- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.
1.3. Hồ sơ
1.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. Đối với trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, Sở Xây dựng sẽ thông báo để Chủ đầu tư bổ sung thêm hồ sơ.
1.3.2. Thành phần hồ sơ
1.3.2.1. Đối với công trình xây dựng không theo tuyến:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
1.3.2.2. Đối với công trình xây dựng theo tuyến trong đô thị:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
1.3.2.3. Đối với công trình tôn giáo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
1.3.2.4. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
1.3.2.5. Đối với cấp giấy phép xây dựng cho dự án:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc. Riêng đối với trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc.
1.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
1.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
1.8. Phí, lệ phí: 100.000đ/giấy phép
1.9. Kết quả thực hiện: Giấy phép
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………..
- Người đại diện: ……………………………… Chức vụ (nếu có): ……………
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………..
- Số nhà: …………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………..
- Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình: ………………………………….. Cấp công trình: …………
- Diện tích xây dựng: ……… m2.
- Cốt xây dựng: ……… m
- Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ………. Cấp ngày ……..
- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày ………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
| …… ngày ……tháng ….. năm …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo tuyến trong đô thị)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………..
- Người đại diện: ………………………… Chức vụ (nếu có): …………………
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………..
- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã ……………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………..
- Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………
- Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ………. Cấp ngày ……..
- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày ………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
| …… ngày ……tháng ….. năm …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình tượng đài, tranh hoành tráng)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………..
- Người đại diện: …………………………… Chức vụ (nếu có): ………………
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………..
- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã ……………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………..
- Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình: ……………………. Cấp công trình: ………………………..
- Diện tích xây dựng: ……….m2.
- Cốt xây dựng: …………m
- Chiều cao công trình: ……..m
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ………. Cấp ngày ……..
- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày ………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
| …… ngày ……tháng ….. năm …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình/nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ………………………………………………………
- Người đại diện: ………………………………… Chức vụ: ………………….
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………….
- Số nhà: ……………………… Đường (phố) ……………. Phường (xã) ………
- Quận (huyện) ………………………………. Tỉnh, thành phố: ………………
- Số điện thoại: ………………………………………………………………….
2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………
- Lô đất số: …………………………………………. Diện tích ……………..m2.
- Tại: ……………………………………………. Đường: …………………….
- Phường (xã) ………………………………uận (huyện) ……………...………
- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………….
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………….
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …… Cấp ngày …………
- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………..
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ……….do ……… Cấp ngày: ………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………….
- Điện thoại: …………………………………………………………………….
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày ………………….
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
| ………. ngày……tháng ….. năm …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………..
- Người đại diện: …………………………… Chức vụ (nếu có): ………………
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………..
- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã ……………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
- Phường/xã ……………………………….. Quận/huyện ……………………..
- Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: ……………………
+ Diện tích xây dựng: …….m2.
+ Cốt xây dựng: ………m
+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ………. Cấp ngày ….....
- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ……….. Cấp ngày: ……………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………cấp ngày …………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
| …… ngày ……tháng ….. năm …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………..
- Người đại diện: ……………………………… Chức vụ (nếu có): ……………
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………..
- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã ……………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
- Phường/xã ……………………………….. Quận/huyện ……………………..
- Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình: …………………. Cấp công trình: ……………………
- Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……… Cấp ngày ……..
- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………cấp ngày …………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
| …… ngày ……tháng ….. năm …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho dự án)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………..
- Người đại diện: …………………………… Chức vụ (nếu có): ………………
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………..
- Số nhà: ………………… Đường/phố ……………. Phường/xã ………………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
- Phường/xã …………………………….. Quận/huyện ………………………..
- Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Tên dự án: ……………………………………
+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: …………………
* Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………………
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ………. Cấp ngày ……..
- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ……….. Cấp ngày: ……………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………cấp ngày …………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
| …… ngày ……tháng ….. năm …… |
2. Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình
2.1. Trình tự thực hiện
2.1.1. Đối với Chủ đầu tư
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Xây dựng (nếu có).
- Bước 3: Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
Đối với trường hợp hồ sơ cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Chủ đầu tư biết và đến nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh sau 12 ngày làm việc.
2.1.2. Đối với Sở Xây dựng
- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận hồ sơ của Chủ đầu tư đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
- Bước 2: Giải quyết hồ sơ
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh để Trung tâm trả kết quả cho Chủ đầu tư.
+ Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định hồ sơ còn thiếu, không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
+ Đối với trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng: Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, sau 12 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp giấy phép xây dựng để Chủ đầu tư biết.
2.2. Cách thức thực hiện
2.2.1. Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2.2. Nhận kết quả
- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.
2.3. Hồ sơ
2.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. Đối với trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, Sở Xây dựng sẽ thông báo để Chủ đầu tư bổ sung thêm hồ sơ.
2.3.2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình theo mẫu.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc. Riêng đối với trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc.
2.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
2.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
2.8. Phí, lệ phí: 100.000đ/giấy phép
2.9. Kết quả thực hiện: Giấy phép
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho cải tạo, sửa chữa công trình)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………..
- Người đại diện: ……………………………… Chức vụ (nếu có): ……………
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………..
- Số nhà: ………………… Đường/phố ……………. Phường/xã ………………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
- Phường/xã …………………………….. Quận/huyện ………………………..
- Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình: ……………………… Cấp công trình: ……………………….
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.
- Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ………. Cấp ngày ……..
- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ……….. Cấp ngày: ……………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………cấp ngày …………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
| …… ngày ……tháng ….. năm …… |
3. Cấp giấy phép di dời công trình
3.1. Trình tự thực hiện
3.1.1. Đối với Chủ đầu tư
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Xây dựng (nếu có).
- Bước 3: Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
Đối với trường hợp hồ sơ cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Chủ đầu tư biết và đến nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh sau 12 ngày làm việc.
3.1.2. Đối với Sở Xây dựng
- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận hồ sơ của Chủ đầu tư đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
- Bước 2: Giải quyết hồ sơ
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh để Trung tâm trả kết quả cho Chủ đầu tư.
+ Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định hồ sơ còn thiếu, không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
+ Đối với trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng: Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, sau 12 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp giấy phép xây dựng để Chủ đầu tư biết.
3.2. Cách thức thực hiện
3.2.1. Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2.2. Nhận kết quả
- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.
3.3. Hồ sơ
3.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. Đối với trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, Sở Xây dựng sẽ thông báo để Chủ đầu tư bổ sung thêm hồ sơ.
3.3.2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời theo quy định.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
3.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc. Riêng đối với trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc.
3.5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
3.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
3.8. Phí, lệ phí: 100.000đ/giấy phép
3.9. Kết quả thực hiện: Giấy phép
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện (nếu có): Không
3.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho di dời công trình)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………..
- Người đại diện: …………………………… Chức vụ (nếu có): ………………
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………..
- Số nhà: ……………… Đường/phố ………………. Phường/xã ………………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
- Phường/xã …………………………….. Quận/huyện ………………………..
- Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: ………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………………………………………m2.
- Tổng diện tích sàn: …………………………………………………………m2.
- Chiều cao công trình: ………………………………………………………m2.
- Địa điểm công trình di dời đến: ………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………… Diện tích ………………………………m2.
- Tại: …………………………………… Đường: ……………………………..
- Phường (xã) ……………………………. Quận (huyện) ……………………….
- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………….
- Số tầng: ………………………………………………………………………..
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ………. Cấp ngày ……..
- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ……….. Cấp ngày: ……………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………cấp ngày …………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
| …… ngày ……tháng ….. năm …… |
4. Điều chỉnh giấy phép xây dựng
4.1. Trình tự thực hiện
4.1.1. Đối với Chủ đầu tư
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Xây dựng (nếu có).
- Bước 3: Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
Đối với trường hợp hồ sơ cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Chủ đầu tư biết và đến nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh sau 12 ngày làm việc.
4.1.2. Đối với Sở Xây dựng
- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận hồ sơ của Chủ đầu tư đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
- Bước 2: Giải quyết hồ sơ:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh để Trung tâm trả kết quả cho Chủ đầu tư.
+ Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định hồ sơ còn thiếu, không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
+ Đối với trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng: Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, sau 12 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp giấy phép xây dựng để Chủ đầu tư biết.
4.2. Cách thức thực hiện
4.2.1. Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.2.2. Nhận kết quả
- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.
4.3. Hồ sơ
4.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. Đối với trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, Sở Xây dựng sẽ thông báo để Chủ đầu tư bổ sung thêm hồ sơ.
4.3.2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Bản vẽ thiết kế liên quan đến phần điều chỉnh so với thiết kế đã được cấp giấy phép xây dựng;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt Điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế Điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
4.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc. Riêng đối với trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc.
4.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
4.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
4.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
4.8. Phí, lệ phí: 100.000đ/giấy phép
4.9. Kết quả thực hiện: Giấy phép
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện (nếu có): Không
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ………………………………………………………
- Người đại diện: …………………………… Chức vụ: ……………………….
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………….
- Số nhà: …………………… Đường (phố) ……………. Phường (xã) …………
- Quận (huyện) ………………………………. Tỉnh, thành phố: ………………
- Số điện thoại: ………………………………………………………………….
2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………
- Lô đất số: ………………………………… Diện tích ……………………..m2.
- Tại: …………………………………………. Đường: ……………………….
- Phường (xã) ………………………………………. Quận (huyện) ……………
- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………….
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………….
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……. Cấp ngày ………
- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………..
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………….do ………… Cấp ngày: …………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………….
- Điện thoại: …………………………………………………………………….
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày ………………….
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
| ………. ngày……tháng ….. năm …… |
5. Gia hạn giấy phép xây dựng
5.1. Trình tự thực hiện
5.1.1. Đối với Chủ đầu tư
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Bước 2: Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
5.1.2. Đối với Sở Xây dựng
- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận hồ sơ của Chủ đầu tư đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
- Bước 2: Giải quyết Hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét gia hạn giấy phép xây dựng và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không gia hạn giấy phép xây dựng để Chủ đầu tư biết.
5.2. Cách thức thực hiện:
5.2.1. Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.
5.2.2. Nhận kết quả
- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.
5.3. Hồ sơ
5.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
5.3.2. Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
5.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
5.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
5.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
5.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng
5.8. Phí, lệ phí: 100.000đ/giấy phép
5.9. Kết quả thực hiện: Giấy phép
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện (nếu có): Không
5.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ………………………………………………………
- Người đại diện: …………………………… Chức vụ: ……………………….
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………….
- Số nhà: …………………… Đường (phố) ……………. Phường (xã) …………
- Quận (huyện) ………………………………. Tỉnh, thành phố: ………………
- Số điện thoại: ………………………………………………………………….
2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………
- Lô đất số: ………………………………… Diện tích ……………………..m2.
- Tại: …………………………………………. Đường: ……………………….
- Phường (xã) ………………………………………. Quận (huyện) ……………
- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………….
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………….
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……. Cấp ngày ………
- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………..
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………….do ………… Cấp ngày: …………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………….
- Điện thoại: …………………………………………………………………….
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày ………………….
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
| ………. ngày……tháng ….. năm …… |
6. Cấp lại giấy phép xây dựng
6.1. Trình tự thực hiện
6.1.1. Đối với Chủ đầu tư
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Bước 2: Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư đến nhận kết quả từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
6.1.2. Đối với Sở Xây dựng
- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận hồ sơ của Chủ đầu tư đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
- Bước 2: Giải quyết Hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét cấp lại giấy phép xây dựng và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp lại giấy phép xây dựng để Chủ đầu tư biết.
6.2. Cách thức thực hiện
6.2.1. Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.
6.2.2. Nhận kết quả
- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.
6.3. Hồ sơ
6.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
6.3.2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại.
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
6.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
6.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
6.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng
6.8. Phí, lệ phí: 100.000đ/giấy phép
6.9. Kết quả thực hiện: Giấy phép
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện (nếu có): Không
6.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ...................................………………………………
- Người đại diện: ………………………………… Chức vụ: …………………...
- Địa chỉ liên hệ: ............................……………………………………………….
- Số nhà: ………………… Đường (phố) ……………. Phường (xã) ……………
- Quận (huyện) ……………………………. Tỉnh, thành phố: ......………………
- Số điện thoại: ..........…………………………………………………………….
2. Địa điểm xây dựng: .......………………………………………………………
- Lô đất số: …………………………………. Diện tích ……………………..m2.
- Tại: ……………………………………………. Đường: …………………….
- Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ……………………
- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………….
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………….
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ………. Cấp ngày ……
- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………..
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ……….do ……… Cấp ngày: ………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………….
- Điện thoại: …………………………………………………………………….
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày ………………….
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
| ………. ngày……tháng ….. năm …… |
7. Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
7.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức đề nghị cấp lần đầu chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét cấp chứng chỉ năng lực và trả kết quả cho Tổ chức tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Tổ chức biết.
7.2. Cách thức thực hiện
7.2.1. Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.
7.2.2. Nhận kết quả
- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.
7.3. Hồ sơ
7.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.3.2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
- Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập.
- Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng xây dựng được công nhận (đổi với to chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng).
- Chứng chỉ hành nghề hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải cỏ chứng chỉ hành nghê; các văn bằng được đào tạo của cả nhân tham gia thực hiện công việc.
- Văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp của công nhân kỹ thuật (đối với tố chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thỉ công xây dựng).
- Hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành các công việc tiêu biếu đã thực hiện theo nội dung kê khai.
7.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
7.6. Đối tượng thực hiện
Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; lập quy hoạch xây dựng; thiết kế, thấm tra thiết kế xây dựng công trình; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng công trình trong nước.
7.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
7.8. Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngàỵ 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
7.9. Kết quả thực hiện: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
a) Điều kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực
Tố chức tham gia hoạt động xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc tổ chức có chức năng hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng.
b) Điều kiện riêng đối với từng loại tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực
(1) Tổ chức khảo sát xây dựng:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghê khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
+ Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng kỷ cấp chứng chỉ năng lực.
+ Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm c hoặc 03 dự ản có yêu cầu lập Báo cảo kỉnh tế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.
- Hạng III:
+ Cả nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
+ Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng kỷ cấp chứng chỉ năng lực.
(2) Tổ chức lập quy hoạch xây dựng:
- Hạng II:
+ Cả nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì các bộ môn kiến trúc - quy hoạch, kỉnh tế đô thị và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được úy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thắm quyền và đã được úy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn kiến trúc - quy hoạch, kỉnh tế đô thị và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
(3) Tổ chức thiết kế xây dựng công trình:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế cỏ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại câng trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế cổ chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế cỏ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng kỷ câp chứng chỉ năng lực.
(4) Tổ chức tư vấn quản lý dự án:
- Hạng II
+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên phù hợp với loại dự án đăng ký cãp chứng chỉ năng lực.
+ Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghê từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực hiện quản lỷ dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Đã thực hiện quản lỷ dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm c cùng loại trở lên.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghe quản lý dự án từ hạng III trở lên phù hợp với loại dự án đăng kỷ câp chứng chỉ năng lực.
+ Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghê từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án cỏ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đãng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(5) Tổ chức thi công xây dựng công trình:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điêu kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân phụ trách thỉ công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đắng nghê phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhât 01 năm đôi với trình độ đại học, 03 năm đoi với trình độ cao đắng nghề.
+ Công nhân kỹ thuật thực hiện các công việc thỉ công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù họp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Có khả năng huy động đủ sổ lượng máy móc, thiết bị chủ yểu đáp ứng yêu câu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
+ Đã trực tiếp thi công công việc thuộc hạng mục công trình chính liên quan đên nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cap II trở lên hoặc 02 công trình từ cap III trở lên cùng loại.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điểu kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân phụ trách thỉ công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đắng nghề phù hợp với công việc đảm nhận.
+ Công nhân kỹ thuật phụ trách các công việc thi công cỏ văn hằng hoặc
chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung dăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Có khả năng huy động đủ sổ lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
(6) Tổ chức giám sát thi công xây dựng:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giảm sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thỉ công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Đã giám sát thỉ công xây dựng của ít nhất 01 cồng trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại công trình đăng kỷ cấp chứng chỉ năng lực.
- Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng cỏ chứng chỉ hành nghề giảm sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thỉ công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng kỷ cấp chứng chỉ năng lực.
7.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
PHỤ LỤC V
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
|
|
| …….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức: ..........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
3. Số điện thoại: …………………………Số fax: ....................................................
4. Email …………………………………Website: .................................................
5. Người đại diện theo pháp luật: ..............................................................................
Họ và tên: ………………………………….Chức vụ: .............................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập
số: ……………….Nơi cấp:………………… Ngày cấp: .......................
7. Ngành nghề kinh doanh chính: .............................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): ......................................................................
Số Chứng chỉ: ………………….ngày cấp ……………….nơi cấp: .........................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: .................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT | Họ và tên | Vị trí/Chức danh | Số chứng chỉ hành nghề[1] | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT | Họ và tên | Vị trí/chức danh | Trình độ chuyên môn | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT | Nội dung hoạt động xây dựng | Thông tin công trình | Chủ đầu tư | Ghi chú |
1 | Nội dung công việc thực hiện: ……….. | (Tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; vị trí xây dựng) |
|
|
2 |
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT | Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công | Số lượng | Công suất | Tính năng | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Sở hữu của tổ chức hay đi thuê | Chất lượng sử dụng hiện nay |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ………………………………………Hạng: ........................................
□ Cấp lần đầu, điều chỉnh hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
8. Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III
8.1 Trình tự thực hiện
- Tổ chức đề nghị cấp lại nội dung chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét cấp chứng chỉ năng lực và trả kết quả cho Tổ chức tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Tổ chức biết.
8.2. Cách thức thực hiện
8.2.1. Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.
8.2.2. Nhận kết quả
- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.
8.3.Hồ sơ
8.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.3.2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V - Nghị đĩnh số 100/2018/NĐ-CP.
- Bản sao cỏ chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chỉnh hoặc bản sao, xuất trình bản chính đế đối chiếu chứng chỉ năng lực đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của to chức đê nghị cấp lại.
8.4. Thời hạn giải quyết:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
8.6 Đối tượng thực hiện
Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; lập quy hoạch xây dựng; thiết kế, thấm tra thiết kế xây dựng công trình; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng công trình trong nước.
8.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP
8.8. Phí, lệ phí: 500.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
8.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chỉnh: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu chứng chỉ năng lực đã được cấp, trường họp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.
8.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
PHỤ LỤC V
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
|
|
| …….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức: ..........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
3. Số điện thoại: …………………………Số fax: ....................................................
4. Email …………………………………Website: .................................................
5. Người đại diện theo pháp luật: ..............................................................................
Họ và tên: ………………………………….Chức vụ: .............................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập
số: ……………….Nơi cấp:………………… Ngày cấp: .......................
7. Ngành nghề kinh doanh chính: .............................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): ......................................................................
Số Chứng chỉ: ………………….ngày cấp ……………….nơi cấp: .........................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: .................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT | Họ và tên | Vị trí/Chức danh | Số chứng chỉ hành nghề[2] | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT | Họ và tên | Vị trí/chức danh | Trình độ chuyên môn | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT | Nội dung hoạt động xây dựng | Thông tin công trình | Chủ đầu tư | Ghi chú |
1 | Nội dung công việc thực hiện: ……….. | (Tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; vị trí xây dựng) |
|
|
2 |
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT | Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công | Số lượng | Công suất | Tính năng | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Sở hữu của tổ chức hay đi thuê | Chất lượng sử dụng hiện nay |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ………………………………………Hạng: ........................................
□ Cấp lần đầu, điều chỉnh hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
9. Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (về lĩnh vực hoạt động và hạng)
9.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét cấp chứng chỉ năng lực và trả kết quả cho Tổ chức tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Tổ chức biết.
9.2. Cách thức thực hiện
9.2.1. Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.
9.2.2. Nhận kết quả
- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.
9.3. Hồ sơ
9.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.3.2 Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
- Quyết định thành lập tổ chức trong trường họp có quyết định thành lập.
- Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng xây dựng được công nhận (đối với tố chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng).
- Chứng chỉ hành nghề hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường họp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc.
- Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù họp của công nhân kỹ thuật (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng).
- Hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành các công việc tiêu biểu đã thực hiện theo nội dung kê khai.
9.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
9.6. Đối tượng thực hiện
Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; lập quy hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng công trình trong nước.
9.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
9.8. Phí, lệ phí: 500.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
9.9. Kết quả thực hiện: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
a) Điều kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực:
Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc tổ chức có chức năng hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng.
b) Điều kiện riêng đối với từng loại tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực
(1) Tổ chức khảo sát xây dựng:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
+ Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù họp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
+ Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(2) Tổ chức lập quy hoạch xây dựng:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì các bộ môn kiến trúc - quy hoạch, kinh tế đô thị và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thấm quyền và đã được úy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn kiến trúc - quy hoạch, kinh tế đô thị và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù họp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
(3) Tổ chức thiết kế xây dựng công trình:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù họp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù họp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(4) Tổ chức tư vấn quản lý dự án:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù họp với công việc đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận.
+ Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
(5) Tổ chức thi công xây dựng công trình:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng nghề.
+ Công nhân kỹ thuật thực hiện các công việc thi công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
+ Đã trực tiếp thi công công việc thuộc hạng mục công trình chính liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ câp III trở lên cùng loại.
- Hạng III:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
+ Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận.
+ Công nhân kỹ thuật phụ trách các công việc thi công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên mồn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
(6) Tổ chức giám sát thi công xây dựng:
- Hạng II:
+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
+ Đã giám sát thi công xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cap II hoặc 02 công trình từ cap III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
- Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
9.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
PHỤ LỤC V
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
|
|
| …….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức: ..........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
3. Số điện thoại: …………………………Số fax: ....................................................
4. Email …………………………………Website: .................................................
5. Người đại diện theo pháp luật: ..............................................................................
Họ và tên: ………………………………….Chức vụ: .............................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập
số: ……………….Nơi cấp:………………… Ngày cấp: .......................
7. Ngành nghề kinh doanh chính: .............................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): ......................................................................
Số Chứng chỉ: ………………….ngày cấp ……………….nơi cấp: .........................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: .................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT | Họ và tên | Vị trí/Chức danh | Số chứng chỉ hành nghề[3] | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT | Họ và tên | Vị trí/chức danh | Trình độ chuyên môn | Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT | Nội dung hoạt động xây dựng | Thông tin công trình | Chủ đầu tư | Ghi chú |
1 | Nội dung công việc thực hiện: ……….. | (Tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; vị trí xây dựng) |
|
|
2 |
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT | Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công | Số lượng | Công suất | Tính năng | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Sở hữu của tổ chức hay đi thuê | Chất lượng sử dụng hiện nay |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động: ………………………………………Hạng: ........................................
□ Cấp lần đầu, điều chỉnh hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
10. Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài
10.1. Trình tự thực hiện
- Cá nhân đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và trả kết quả cho cá nhân tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để cá nhân biết.
10.2. Cách thức thực hiện
10.2.1. Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.
10.2.2. Nhận kết quả
- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.
10.3. Hồ sơ
10.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.3.2 Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục III Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
- 02 ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
- Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.
10.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
10.6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do cơ quan, tố chức nước ngoài cấp mà hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 6 tháng trở lên.
10.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục III Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
10.8. Phí, lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tu số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
10.9. Kết quả thực hiện: Chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài được chuyển đổi theo mẫu quy định của Việt Nam.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Đã có chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III hoặc tương đương phù hợp với nội dung đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề.
10.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
PHỤ LỤC III
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………., ngày……tháng……năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên: ………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: .............................................
3. Quốc tịch: .........................................................
4. Hộ chiếu số: ……………….ngày cấp: …………….nơi cấp: .................
5. Số điện thoại: …………………………..6. Địa chỉ Email: ...............................
7. Đơn vị công tác: ...........................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): .............................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (năm, tháng): .............
10. Chứng chỉ hành nghề số:………..ngày cấp:……. nơi cấp: .......................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng ................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT | Thời gian công tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) | Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập | Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu | Ghi chú |
1 |
|
| 1. Tên Dự án/công trình:……….. Nhóm dự án/cấp công trình:…… Loại công trình :………………… Chức danh/Nội dung công việc thực hiện: ……………………….. 2. ....……. |
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
Đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:
Lĩnh vực hoạt động: ……………….Hạng: .....................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
11. Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
11.1. Trình tự thực hiện
- Cá nhân đề nghị cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định 100/2018/NĐ-CP đến Sở Xây dựng. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết định.
- Nội dung sát hạch bao gồm phần câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và phần câu hỏi về kiến thức pháp luật. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003 còn thời hạn sử dụng thì khi tham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ. Kết quả sát hạch được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kế từ ngày sát hạch đế làm căn cứ cấp chứng chỉ hành nghề.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và trả kết quả cho cá nhân tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để cá nhân biết.
11.2. Cách thức thực hiện
11.2.1. Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.
11.2.2. Nhận kết quả
- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.
11.3. Hồ sơ
11.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.3.2 Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục I - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP
- 02 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
- Văn bằng do cơ sở đào tạo họp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tố chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biếu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường họp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biếu đã kê khai.
- Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
- Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
11.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
11.6. Đối tượng thực hiện:
Cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án.
11.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
- Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
11.8. Phí, lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngàỵ 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
- Chi phí sát hạch do Sở Xây dựng tổ chức: 450.000đ/lượt sát hạch, theo quy định tại Quyết định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
11.9. Kết quả thực hiện: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
a) Điều kiện chung đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù họp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên đối với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II;
- Có trình độ chuyên môn phù họp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp đối với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng III.
b) Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề
(1) Cá nhân hành nghề khảo sát xây dựng:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên hoặc 03 công trình từ cấp III trở lên.
- Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 02 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc 03 công trình từ cấp IV trở lên.
(2) Cá nhân hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Hạng III: Đã tham gia thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
(3) Cá nhân hành nghề thiết kế xây dựng công trình:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thấm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm ữa thiết kế phàn việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(4) Cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng:
- Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cap II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(5) Cá nhân hành nghề định giá xây dựng:
- Hạng II: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên.
- Hạng III: Đã tham gia thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cap IV trở lên.
(6) Cá nhân hành nghề quản lý dự án:
- Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật cùng loại trở lên.
- Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.
11.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lư dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
PHỤ LỤC I
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:.......................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................
3. Quốc tịch: ......................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……….. nơi cấp……….
5. Địa chỉ thường trú: ..............................................................
6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: .......................................
7. Đơn vị công tác: ..............................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ................................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: ……………….năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: …………………..ngày cấp ………….nơi cấp: ....................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ..........................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng[4]:
STT | Thời gian công tác | Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập | Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu | Ghi chú |
1 |
|
| 1. Tên Dự án/công trình:…………… Nhóm dự án/Cấp công trình:……… Loại công trình :……………… Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:…… 2………… |
|
.... |
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: …………….Hạng: ..............................................
□ Cấp lần đầu, nâng hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
PHỤ LỤC II
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày……tháng……năm…..
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:........................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................
3. Quốc tịch: ...................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……. nơi cấp……
5. Địa chỉ thường trú: ..........................................................
6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: ...............................
7. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở): ......................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ..........................
9. Chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: …………………ngày cấp……………. nơi cấp: ....................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ............................................
Đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: …………………………………….Hạng: ...................
Địa điểm đăng ký sát hạch: ........................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
12. Cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
12.1. Trình tự thực hiện
- Cá nhân đề nghị cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định 100/2018/NĐ-CP đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan nâng hạng chứng chỉ hành nghề quyết định.
- Nội dung sát hạch bao gồm phần câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và phần câu hỏi về kiến thức pháp luật. Trường hợp cá nhân có chúng chỉ hành nghề cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003 còn thời hạn sử dụng thì khi tham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ. Kết quả sát hạch được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch để làm căn cứ xét nâng hạng chứng chỉ năng lực hành nghề.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và trả kết quả cho cá nhân tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để cá nhân biết.
12.2. Cách thức thực hiện
12.2.1. Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.
12.2.2. Nhận kết quả
- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.
12.3. Hồ sơ
12.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.3.2 Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục I - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
- Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường họp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.
- Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
- Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
12.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
12.6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án.
12.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III theo mẫu tại Phụ lục I - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
- Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
12.8. Phí, lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngàỵ 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
- Chi phí sát hạch do Sở Xây dựng địa phương tổ chức: 450.000đ/lượt sát hạch, theo quy định tại Quyết định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
12.9. Kết quả thực hiện: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được nâng hạng II, hạng III.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
a) Điều kiện chung đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù họp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên đối với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II;
- Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù họp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp đối với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng III.
b) Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề
(1) Cá nhân hành nghề khảo sát xây dựng:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên hoặc 03 công trình từ cấp III trở lên.
- Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 02 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc 03 công trình từ cấp IV trở lên.
(2) Cá nhân hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Hạng III: Đã tham gia thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được úy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
(3) Cá nhân hành nghề thiết kế xây dựng công trình:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phàn việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(4) Cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng:
- Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cap II trở lên hoặc 02 công trình từ cap III trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cap III trở lên hoặc 02 công trình từ cap IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(5) Cá nhân hành nghề định giá xây dựng:
- Hạng II: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm c trở lên hoặc 01 công trình từ cap II hoặc 02 công trình từ cap III trở lên.
- Hạng III: Đã tham gia thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cap III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên.
(6) Cá nhân hành nghề quản lý dự án:
- Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật cùng loại trở lên.
- Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.
12.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
PHỤ LỤC I
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:.......................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................
3. Quốc tịch: ......................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……….. nơi cấp……….
5. Địa chỉ thường trú: ..............................................................
6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: .......................................
7. Đơn vị công tác: ..............................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ................................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: ……………….năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: …………………..ngày cấp ………….nơi cấp: ....................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ..........................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng[5]:
STT | Thời gian công tác | Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập | Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu | Ghi chú |
1 |
|
| 1. Tên Dự án/công trình:…………… Nhóm dự án/Cấp công trình:……… Loại công trình :……………… Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:…… 2………… |
|
.... |
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: …………….Hạng: ..............................................
□ Cấp lần đầu, nâng hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về toŕn bộ nội dung đőn nŕy vŕ cam kết hŕnh nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ đýợc cấp vŕ tuân thủ các quy định của pháp luật có lięn quan./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
PHỤ LỤC II
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày……tháng……năm…..
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:........................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................
3. Quốc tịch: ...................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……. nơi cấp……
5. Địa chỉ thường trú: ..........................................................
6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: ...............................
7. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở): ......................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ..........................
9. Chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: …………………ngày cấp……………. nơi cấp: ....................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ............................................
Đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: …………………………………….Hạng: ...................
Địa điểm đăng ký sát hạch: ........................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
13. Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
13.1. Trình tự thực hiện
- Cá nhân đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định 100/2018/NĐ-CP đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề quyết định.
- Nội dung sát hạch bao gồm phần câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và phần câu hỏi về kiến thức pháp luật. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003 còn thời hạn sử dụng thì khi tham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ. Kết quả sát hạch được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kế từ ngày sát hạch đế làm căn cứ xét điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hành nghề.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và trả kết quả cho cá nhân tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để cá nhân biết.
13.2. Cách thức thực hiện
13.2.1. Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.
13.2.2. Nhận kết quả
- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.
13.3. Hồ sơ
13.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.3.2 Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
- 02 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
- Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biếu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có họp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biếu đã kê khai.
- Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
- Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
13.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
13.6. Đối tượng thực hiện:
Cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án.
13.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
- Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
13.8. Phí, lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngàỵ 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
- Chi phí sát hạch do tổ chức xã hội nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề tổ chức xây dựng tổ chức: 500.000đ/lượt sát hạch; do Sở Xây dựng địa phương tổ chức: 450.000đ/lượt sát hạch, theo quy định tại Quyết định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
13.9. Kết quả thực hiện: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III được sửa đổi, bổ sung.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
a) Điều kiện chung đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên đối với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II;
- Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp đối với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng III.
b) Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề
(1) Cá nhân hành nghề khảo sát xây dựng:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên hoặc 03 công trình từ cấp III trở lên.
- Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 02 dự án từ nhóm c hoặc 02 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc 03 công trình từ cấp IV trở lên.
(2) Cá nhân hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Hạng III: Đã tham gia thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
(3) Cá nhân hành nghề thiết kế xây dựng công trình:
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thấm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghê.
(4) Cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng:
- Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cap II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(5) Cá nhân hành nghề định giá xây dựng:
- Hạng II: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên.
- Hạng III: Đã tham gia thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên.
(6) Cá nhân hành nghề quản lý dự án:
- Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhât 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yều cầu lập báo cáo kinh tê - kỹ thuật cùng loại trở lên.
- Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.
13.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
PHỤ LỤC I
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:.......................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................
3. Quốc tịch: ......................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……….. nơi cấp……….
5. Địa chỉ thường trú: ..............................................................
6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: .......................................
7. Đơn vị công tác: ..............................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ................................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: ……………….năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: …………………..ngày cấp ………….nơi cấp: ....................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ..........................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng[6]:
STT | Thời gian công tác | Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập | Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu | Ghi chú |
1 |
|
| 1. Tên Dự án/công trình:…………… Nhóm dự án/Cấp công trình:……… Loại công trình :……………… Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:…… 2………… |
|
.... |
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: …………….Hạng: ..............................................
□ Cấp lần đầu, nâng hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
PHỤ LỤC II
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày……tháng……năm…..
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:........................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................
3. Quốc tịch: ...................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……. nơi cấp……
5. Địa chỉ thường trú: ..........................................................
6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: ...............................
7. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở): ......................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ..........................
9. Chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: …………………ngày cấp……………. nơi cấp: ....................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ............................................
Đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: …………………………………….Hạng: ...................
Địa điểm đăng ký sát hạch: ........................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
14. Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (đối với trường họp bị thu hồi quy định tại điểm b, c, d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ-CP: do giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề; sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề)
14.1. Trình tự thực hiện
- Sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề do giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề; sửa chữa, tay xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề, cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;
- Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường họp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề quyết định.
- Nội dung sát hạch bao gồm phần câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và phần câu hỏi về kiến thức pháp luật. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003 còn thời hạn sử dụng thì khi tham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ. Ket quả sát hạch được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch để làm căn cứ xét điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hành nghề.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và trả kết quả cho cá nhân tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để cá nhân biết.
14.2. Cách thức thực hiện
14.2.1. Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.
14.2.2. Nhận kết quả
- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.
14.3. Hồ sơ
14.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.3.2 Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP;
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
- Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường họp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có họp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.
- Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
- Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Lưu ý: Các văn bằng đào tạo, chứng chỉ hành nghề, quyết định phân công công việc nêu trên phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu).
14.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
14.6. Đối tượng thực hiện
Cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án.
14.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
- Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.
14.8. Phí, lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngàỵ 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
- Chi phí sát hạch do Sở Xây dựng địa phương tổ chức: 450.000đ/lượt sát hạch, theo quy định tại Quyết định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
14.9. Kết quả thực hiện: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
a) Điều kiện chung đối với cá nhân xin nâng cấp cấp chúng chỉ hành nghề
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cu trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù họp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên.
b) Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực đề nghị xin nâng cấp chứng chỉ hành nghề
(1) Cá nhân hành nghề khảo sát xây dựng:
- Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp I trở lên hoặc 03 công trình từ cấp II trở lên.
(2) Cá nhân hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng:
- Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
(3) Cá nhân hành nghề thiết kế xây dựng công trình:
Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên.
(4) Cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng:
- Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(5) Cá nhân hành nghề định giá xây dựng:
Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên.
(6) Cá nhân hành nghề quản lý dự án:
Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên; hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công xây dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên.
14.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
PHỤ LỤC I
BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:.......................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................
3. Quốc tịch: ......................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……….. nơi cấp……….
5. Địa chỉ thường trú: ..............................................................
6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: .......................................
7. Đơn vị công tác: ..............................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ................................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: ……………….năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: …………………..ngày cấp ………….nơi cấp: ....................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ..........................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng[7]:
STT | Thời gian công tác | Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập | Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu | Ghi chú |
1 |
|
| 1. Tên Dự án/công trình:…………… Nhóm dự án/Cấp công trình:……… Loại công trình :……………… Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:…… 2………… |
|
.... |
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề: …………….Hạng: ..............................................
□ Cấp lần đầu, nâng hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |