Quyết định 2780/QĐ-UBND Huế 2018 thủ tục hành chính được chuẩn hóa của Sở Xây dựng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2780/QĐ-UBND

Quyết định 2780/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên HuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2780/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phan Ngọc Thọ
Ngày ban hành:26/11/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Hành chính

tải Quyết định 2780/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2780/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
____________

Số: 2780/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________

Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 11 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HOÁ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

________________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính (TTHC) được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm 07 lĩnh vực hoạt động với 52 TTHC; cụ thể như sau:
1. Hoạt động xây dựng (22 TTHC)
2. Quy hoạch xây dựng (08 TTHC)
3. Phát triển đô thị (04 TTHC)
4. Kinh doanh bất động sản (03 TTHC)
5. Nhà ở (11 TTHC)
6. Giám định tư pháp xây dựng (03 TTHC)
7. Quản lý chất lượng công trình xây dựng (01 TTHC)
Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
- Cập nhật các TTHC mới được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
- Niêm yết công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị tại trụ sở cơ quan và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Triển khai thực hiện giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ tất cả các Quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành trước đây.
Điều 4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Sở Xây dựng có trách nhiệm xây dựng quy trình giải quyết các TTHC này theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 và đăng ký áp dụng với Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT và các PCT UBND tỉnh;

- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP. Huế; (gửi qua mạng);
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Sở Xây dựng (gửi bản chính);
- Lãnh đạo VP và các CV;
- Lưu: VT, KSTH.

CHỦ TỊCH




Phan Ngọc Thọ

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HOÁ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2780 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

(đồng)

Căn cứ pháp lý

I

Hoạt động xây dựng (22 TTHC)

1.

Cấp giấy phép xây dựng mới

07 ngày làm việc. (Riêng đối với trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế

100.000 đ/giấy phép

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016

- Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017

- Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009

2.

Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình

3.

Cấp giấy phép di dời công trình

4.

Điều chỉnh giấy phép xây dựng

5.

Gia hạn giấy phép xây dựng

05 ngày làm việc

6.

Cấp lại giấy phép xây dựng

7.

Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

20 ngày làm việc

1.000.000 đồng/chứng chỉ

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017

- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018

8.

Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

10 ngày làm việc

500.000 đồng/chứng chỉ

9.

Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (về lĩnh vực hoạt động và hạng)

20 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế

500.000 đồng/chứng chỉ

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017

- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018

10.

Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài

25 ngày làm việc

150.000 đồng/chứng chỉ

11.

Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

20 ngày làm việc

300.000 đồng/chứng chỉ

12.

Cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

20 ngày làm việc

300.000 đồng/chứng chỉ

13.

Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

20 ngày làm việc

150.000 đồng/chứng chỉ

14.

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (đối với trường hợp bị thu hồi quy định tại điểm b, c, d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ-CP)

20 ngày làm việc

300.000 đồng/chứng chỉ

15.

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết hạn)

10 ngày làm việc

150.000 đồng/chứng chỉ

16.

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp

05 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế

Không có

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017

- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018

17.

Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C

20 ngày làm việc

2.000.000 đồng/giấy phép

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/

- Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016

18.

Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C

20 ngày làm việc

2.000.000 đồng/Giấy phép

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015

- Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016

19.

Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) (quy định tại Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 18/2016/TT-BXD)

20 ngày làm việc

Theo quy định của Bộ Tài chính

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017

- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016

- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016

20.

Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP)

- Đối với công trình cấp II và cấp III: không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối với các công trình còn lại: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế

Theo quy định của Bộ Tài chính

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 24/6/2014

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017

- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016

- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016

21.

Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Khoản 4, Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP)

- Đối với thẩm định dự án/ dự án điều chỉnh:

+ Không quá 30 ngày làm việc đối với dự án nhóm B;

+ Không quá 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.

- Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh:

+ Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B;

+ Không quá 12 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế

Theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015

- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016

- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016

22.

Tiếp nhận công bố sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật

05 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế

Không

- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007

- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012

- Thông tư 10/2017/TT-BXD ngày 29/9/2017

nhayCác thủ tục hành chính này bị bãi bỏ bởi Mục 3 Danh mục hành chính bị bãi bỏ ban hành kèm theo Quyết định 2254/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 3.nhay

II

Quy hoạch xây dựng (08 TTHC)

23.

Cấp giấy phép quy hoạch

15 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế

2.000.000 đ/
giấy phép

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010

- Thông tư số 171/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016

- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016

24.

Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch vùng

20 ngày làm việc

 

Thu theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc dự toán chi phí quy hoạch được phê duyệt

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015

- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016

- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016

25.

Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch khu chức năng đặc thù (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết)

20 ngày làm việc (trong đó: Sở Xây dựng 15 ngày và UBND tỉnh 05 ngày)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế

Thu theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc dự toán chi phí quy hoạch được phê duyệt

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015

- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016

- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016

26.

Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết)

- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010

- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016

- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016

27.

Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch vùng

30 ngày làm việc

(trong đó: Sở Xây dựng 23 ngày và UBND tỉnh: 07 ngày)

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015

- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016

- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016

28.

Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết)

29.

Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch khu chức năng đặc thù (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết)

- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010

- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016

- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016

nhayCác thủ tục hành chính từ số 24 - 29 tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 2780/QĐ-UBND ngày 26/11/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế được thay thế bởi Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 30/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế theo quy định tại khoản 1 Điều 3nhay
30.

Thẩm định, phê duyệt Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng

20 ngày làm việc (trong đó: Sở Xây dựng 15 ngày và UBND tỉnh 05 ngày)

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế

Không

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016

- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016

III.

Phát triển đô thị (04 TTHC)

31.

Lấy ý kiến đối với các dự án bảo tồn tôn tạo các công trình di tích cấp tỉnh

15 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế

Không

- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013

- Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012

- Quyết định số 402/QĐ-BXD ngày 18/4/2013

32.

Chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh

- Đối với các dự án không phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 45 ngày làm việc;

- Đối với các dự án phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 67 ngày làm việc;

Không

- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/

- Thông tư liên tịch số 20/2013/TT-BXD-BNV ngày 21/11/2013

- Quyết định số 402/QĐ-BXD ngày 18/4/2013

33.

Điều chỉnh đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh

30 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế

Không

- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013

- Thông tư liên tịch số 20/2013/TT-BXD-BNV ngày 21/11/2013

- Quyết định số 402/QĐ-BXD ngày 18/4/2013

34.

Chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình trong khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử của đô thị đặc biệt

37 ngày làm việc

- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009

- Quyết định số 402/QĐ-BXD ngày 18/4/2013

nhayCác thủ tục hành chính này bị bãi bỏ bởi Mục 3 Danh mục hành chính bị bãi bỏ ban hành kèm theo Quyết định 2254/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 3.nhay
IV.

Kinh doanh bất động sản (03 TTHC)

35.

Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

10 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế

200.000 đ/chứng chỉ

- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014

- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015

- Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015

36.

Cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

37.

Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư

30 ngày làm việc

(trong đó: Sở Xây dựng 20 ngày và UBND tỉnh 10 ngày)

Không có

- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014

- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015

- Quyết định số 1376/QĐ-BXD ngày 30/11/2015

V.

Nhà ở (11 TTHC)

38.

Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua

15 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế

Không có

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015

- Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016

39.

Đề nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP

32 ngày làm việc

 

 

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015

- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016

40.

Đề nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP

32 ngày làm việc

41.

Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại đối với trường hợp chỉ định chủ đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP

30 ngày làm việc

nhayCác thủ tục hành chính này bị bãi bỏ bởi Mục 3 Danh mục hành chính bị bãi bỏ ban hành kèm theo Quyết định 2254/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 3.nhay
42.

Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh

30 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế

Không có

- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015

- Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016

nhayThủ tục "Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh" tại Mục V Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 2780/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1819/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 3.nhay
43.

Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh

20 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế

Không có

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015

- Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015

44.

Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

Không quá 30 ngày làm việc

(trường hợp phải xét duyệt, tổ chức chấm điểm thì thời hạn giải quyết là không quá 60 ngày)

Không có

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015

- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016

45.

Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

30 ngày làm việc

46.

Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

45 ngày làm việc

47.

Công nhận hạng/ công nhận lại hạng nhà chung cư tại Điều 9 của Thông tư số 31/2016/TT-BXD

15 ngày làm việc

Tạm thời chưa thu lệ phí

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014

- Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016

48.

Công nhận điều chỉnh hạng nhà chung cư tại Điều 7 của Thông tư số 31/2016/TT-BXD

15 ngày làm việc

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014

- Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016

VI.

Giám định tư pháp xây dựng (03 TTHC)

49.

Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng

20 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế

Không có

- Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/6/20112

- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015

- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014

50.

Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin

10 ngày làm việc

51.

Đăng ký công bố thông tin nguời giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được UBND dân tỉnh cho phép hoạt động

30 ngày làm việc

VII.

Quản lý chất lượng công trình xây dựng (01 TTHC)

52.

Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành

10 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế

Không có

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015

- Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016

nhayThủ tục hành chính này bị bãi bỏ bởi Mục 3 Danh mục hành chính bị bãi bỏ ban hành kèm theo Quyết định 2254/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 3.nhay

PHỤ LỤC II

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BỊ HỦY BỎ, ĐƯỢC GIỮ NGUYÊN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2780 /QĐ-UBND ngày 26  tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

           1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành

STT

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Công nhận hạng/công nhận lại hạng nhà chung cư (Điều 9, Thông tư số 31/2016/TT-BXD)

Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ Xây dựng Quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư

Nhà ở và công sở

Sở Xây dựng

2

Công nhận điều chỉnh hạng nhà chung cư (Điều 7, Thông tư số 31/2016/TT-BXD)

Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ Xây dựng Quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư

Nhà ở và công sở

Sở Xây dựng

2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

T-TTH-283387-TT

Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

2

T-TTH-283387-TT

Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

3. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính được thay thế

 

Tên thủ tục hành chính thay thế

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

T-TTH-283387-TT

Cấp điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (về lĩnh vực hoạt động và hạng)

Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

2

 

Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân nước ngoài

Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

3

T-TTH-283393-TT

Cấp/cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng)/ điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

4

T-TTH-283393-TT

Cấp/cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng), điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng IlI

Cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

5

T-TTH-283393-TT

Cấp/cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng)/ điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

6

T-TTH-283393-TT

Cấp/cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng)/ điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (đối với trường hợp bị thu hồi quy định tại điểm b, c, d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ-CP)

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

7

T-TTH-283393-TT

Cấp/cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng)/ điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết hạn)

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

8

T-TTH-283393-TT

Cấp/cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng)/ điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

4. Danh mục thủ tục hành chính được giữ nguyên

TT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

I

Hoạt động xây dựng

1. 

BXD-TTH-263400

Cấp giấy phép xây dựng mới

2.

BXD-TTH-263414

Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình

3. 

BXD-TTH-263415

Cấp giấy phép di dời công trình

4. 

BXD-TTH-263401

Điều chỉnh giấy phép xây dựng

5. 

T-TTH-283670-TT

Gia hạn giấy phép xây dựng

6. 

T-TTH-283671-TT

Cấp lại giấy phép xây dựng

7. 

T-TTH-283395-TT

Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C

8. 

T-TTH-283396-TT

Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C

9.

T-TTH-283391-TT

Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) (quy định tại Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 18/2016/TT-BXD)

10.

T-TTH-283392-TT

Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP)

11.

BXD-TTH-263397

Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Khoản 4, Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP)

12.

T-TTH-236797-TT

Tiếp nhận công bố sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật

II

Quy hoạch xây dựng

13. 

T-TTH-283658-TT

Cấp giấy phép quy hoạch

14.

T-TTH-283659-TT

Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch vùng

15.

T-TTH-283660-TT

Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch khu chức năng đặc thù (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết)

16.

T-TTH-283661-TT

Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết)

17.

T-TTH-283662-TT

Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch vùng

18.

T-TTH-283664-TT

Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết)

19.

T-TTH-283663-TT

Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch khu chức năng đặc thù (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết)

20.

T-TTH-283665-TT

Thẩm định, phê duyệt Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng

III. 

Phát triển đô thị

21.

T-TTH-275643-TT

Lấy ý kiến đối với các dự án bảo tồn tôn tạo các công trình di tích cấp tỉnh

22.

T-TTH-275649-TT

Chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh

23.

T-TTH-275674-TT

Điều chỉnh đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh

24.

T-TTH-275649-TT

Chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình trong khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử của đô thị đặc biệt

IV.

Kinh doanh bất động sản

25. 

T-TTH-281846-TT

Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

26. 

T-TTH-281846-TT

Cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

27.

T-TTH-281844-TT

Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư

V.

Nhà ở

28. 

BXD-TTH-263367

Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua

29.

T-TTH-283398-TT

Đề nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP

30.

T-TTH-283399-TT

Đề nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP

31.

T-TTH-283400-TT

Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại đối với trường hợp chỉ định chủ đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP

32.

T-TTH-283401-TT

Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh

33.

T-TTH-283402-TT

Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh

34.

T-TTH-283403-TT

Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

35.

T-TTH-283404-TT

Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

36

T-TTH-283405-TT

Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

VI.

Giám định tư pháp xây dựng

37.

T-TTH-283406-TT

Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng

38.

T-TTH-283408-TT

Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin

39.

T-TTH-283407-TT

Đăng ký công bố thông tin nguời giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hoạt động

VII.

Quản lý chất lượng công trình xây dựng

40.

T-TTH-283389-TT

Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành

5. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

I

Thủ tục hành chính cấp chứng chỉ hành nghề của cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trong lĩnh vực kiểm định xây dựng

1

T-TTH-283393-TT

Cấp/nâng hạng/ điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

2

T-TTH-283394-TT

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

II

Thủ tục hành chính cấp chứng chỉ năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực kiểm định xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng

1

T-TTH-283387-TT

Cấp/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III

Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

2

T-TTH-283387-TT

Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III

Hoạt động xây dựng

Sở Xây dựng

PHỤ LỤC III

NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2780 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (22 TTHC)

TT

Tên thủ tục hành chính

1.

Cấp giấy phép xây dựng mới

2.

Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình

3.

Cấp giấy phép di dời công trình

4.

Điều chỉnh giấy phép xây dựng

5.

Gia hạn giấy phép xây dựng

6.

Cấp lại giấy phép xây dựng

7.

Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

8.

Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

9.

Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (về lĩnh vực hoạt động và hạng)

10.

Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài

11.

Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

12.

Cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

13.

Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

14.

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (đối với trường hợp bị thu hồi quy định tại điểm b, c, d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ-CP)

15.

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết hạn)

16.

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp

17.

Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C

18.

Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C

19.

Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) (quy định tại Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 18/2016/TT-BXD)

20.

Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP)

21.

Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Khoản 4, Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP)

22.

Tiếp nhận công bố sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật

B. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Cấp giấy phép xây dựng mới

1.1. Trình tự thực hiện

1.1.1. Đối với Chủ đầu tư

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Xây dựng (nếu có).

- Bước 3: Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm Hành chính công tỉnh.

Đối với trường hợp hồ sơ cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Chủ đầu tư biết và đến nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh sau 12 ngày làm việc.

1.1.2. Đối với Sở Xây dựng

- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận hồ sơ của Chủ đầu tư đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

- Bước 2: Giải quyết hồ sơ:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh để Trung tâm trả kết quả cho Chủ đầu tư.

+ Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định hồ sơ còn thiếu, không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.

+ Đối với trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng: Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.

Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, sau 12 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp giấy phép xây dựng để Chủ đầu tư biết.

1.2. Cách thức thực hiện

1.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

1.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

1.3. Hồ sơ

1.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. Đối với trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, Sở Xây dựng sẽ thông báo để Chủ đầu tư bổ sung thêm hồ sơ.

1.3.2. Thành phần hồ sơ

1.3.2.1. Đối với công trình xây dựng không theo tuyến:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.

1.3.2.2. Đối với công trình xây dựng theo tuyến trong đô thị:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến;

- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.

1.3.2.3. Đối với công trình tôn giáo:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.

1.3.2.4. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp;

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.

1.3.2.5. Đối với cấp giấy phép xây dựng cho dự án:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.

1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc. Riêng đối với trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc.

1.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Xây dựng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

1.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân                                 

1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng

1.8. Phí, lệ phí: 100.000đ/giấy phép

1.9. Kết quả thực hiện: Giấy phép   

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện (nếu có): Không

1.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

- Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)

Kính gửi: …………………………………

1. Thông tin về chủ đầu tư:

- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………..

- Người đại diện: ……………………………… Chức vụ (nếu có): ……………

- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………..

- Số nhà: …………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………

- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………….

- Số điện thoại: …………………………………………………………………..

2. Thông tin công trình:

- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………..

- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………

- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………..

- Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

- Loại công trình: ………………………………….. Cấp công trình: …………

- Diện tích xây dựng: ……… m2.

- Cốt xây dựng: ……… m

- Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

- Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đt, tầng lửng, tum).

- Số tầng: (ghi rõ stầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tng lửng, tum)

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………

- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): S………. Cấp ngày ……..

- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………..

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………………………………………

- Giấy phép hành nghề s(nếu có): …………………cấp ngày ………………..

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liu:

1 -

2 -

 

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình theo tuyến trong đô thị)

Kính gửi: …………………………………

1. Thông tin về chủ đầu tư:

- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………..

- Người đại diện: ………………………… Chức vụ (nếu có): …………………

- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………..

- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã ……………

- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………….

- Số điện thoại: …………………………………………………………………..

2. Thông tin công trình:

- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………..

- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………

- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………..

- Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

- Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………

- Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

- Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

- Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

- Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………

- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ………. Cấp ngày ……..

- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………..

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………………………………………

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày ………………..

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 -

2 -

 

 

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình tượng đài, tranh hoành tráng)

Kính gửi: …………………………………

1. Thông tin về chủ đầu tư:

- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………..

- Người đại diện: …………………………… Chức vụ (nếu có): ………………

- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………..

- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã ……………

- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………….

- Số điện thoại: …………………………………………………………………..

2. Thông tin công trình:

- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………..

- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………

- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………..

- Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

- Loại công trình: ……………………. Cấp công trình: ………………………..

- Diện tích xây dựng: ……….m2.

- Cốt xây dựng: …………m

- Chiều cao công trình: ……..m

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………

- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ………. Cấp ngày ……..

- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………..

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………………………………………

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày ………………..

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 -

2 -

 

 

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình/nhà ở riêng lẻ)

Kính gửi: ………………………………….

1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ………………………………………………………

- Người đại diện: ………………………………… Chức vụ: ………………….

- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………….

- Số nhà: ……………………… Đường (phố) ……………. Phường (xã) ………

- Quận (huyện) ………………………………. Tỉnh, thành phố: ………………

- Số điện thoại: ………………………………………………………………….

2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………

- Lô đất số: …………………………………………. Diện tích ……………..m2.

- Tại: ……………………………………………. Đường: …………………….

- Phường (xã) ………………………………uận (huyện) ……………...………

- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………….

3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)

Nội dung Giấy phép:

-

4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):

-

5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………….

- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………………………

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …… Cấp ngày …………

- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………..

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ……….do ……… Cấp ngày: ………………

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

- Điện thoại: …………………………………………………………………….

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày ………………….

6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.

7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 -

2 -

 

………. ngày……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến)

Kính gửi: …………………………………

1. Thông tin về chủ đầu tư:

- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………..

- Người đại diện: …………………………… Chức vụ (nếu có): ………………

- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………..

- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã ……………

- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………….

- Số điện thoại: …………………………………………………………………..

2. Thông tin công trình:

- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………..

- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………

- Phường/xã ……………………………….. Quận/huyện ……………………..

- Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

- Giai đoạn 1:

+ Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: ……………………

+ Diện tích xây dựng: …….m2.

+ Cốt xây dựng: ………m

+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)

- Giai đoạn 2:

+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………

- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ………. Cấp ngày ….....

- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ……….. Cấp ngày: ……………..

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………………………………………

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………cấp ngày …………………..

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 -

2 -

 

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị)

Kính gửi: …………………………………

1. Thông tin về chủ đầu tư:

- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………..

- Người đại diện: ……………………………… Chức vụ (nếu có): ……………

- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………..

- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã ……………

- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………….

- Số điện thoại: …………………………………………………………………..

2. Thông tin công trình:

- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………..

- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………

- Phường/xã ……………………………….. Quận/huyện ……………………..

- Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

- Loại công trình: …………………. Cấp công trình: ……………………

- Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

- Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

- Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………

- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……… Cấp ngày ……..

- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………..

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………………………………………

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………cấp ngày …………………..

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 -

2 -

  

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho dự án)

Kính gửi: …………………………………

1. Thông tin về chủ đầu tư:

- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………..

- Người đại diện: …………………………… Chức vụ (nếu có): ………………

- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………..

- Số nhà: ………………… Đường/phố ……………. Phường/xã ………………

- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………….

- Số điện thoại: …………………………………………………………………..

2. Thông tin công trình:

- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………..

- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………

- Phường/xã …………………………….. Quận/huyện ………………………..

- Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

- Tên dự án: ……………………………………

+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………

- Gồm: (n) công trình

Trong đó:

+ Công trình s(1-n): (tên công trình)

* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: …………………

* Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………………

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………

- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): S………. Cấp ngày ……..

- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ……….. Cấp ngày: ……………..

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………………………………………

- Giấy phép hành nghề s(nếu có): ………………cấp ngày …………………..

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liu:

1 -

2 -

 

 

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

2. Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình

2.1. Trình tự thực hiện

2.1.1. Đối với Chủ đầu tư

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Xây dựng (nếu có).

- Bước 3: Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Đối với trường hợp hồ sơ cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Chủ đầu tư biết và đến nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh sau 12 ngày làm việc.

2.1.2. Đối với Sở Xây dựng

- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận hồ sơ của Chủ đầu tư đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

- Bước 2: Giải quyết hồ sơ

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh để Trung tâm trả kết quả cho Chủ đầu tư.

+ Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định hồ sơ còn thiếu, không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.

+ Đối với trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng: Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.

Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, sau 12 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp giấy phép xây dựng để Chủ đầu tư biết.

2.2. Cách thức thực hiện

2.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

2.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

2.3. Hồ sơ

2.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. Đối với trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, Sở Xây dựng sẽ thông báo để Chủ đầu tư bổ sung thêm hồ sơ.

2.3.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình theo mẫu.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.

- Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.

2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc. Riêng đối với trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc.

2.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Xây dựng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

2.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân                                 

2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng

2.8. Phí, lệ phí: 100.000đ/giấy phép

2.9. Kết quả thực hiện: Giấy phép   

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện (nếu có): Không

2.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

- Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho cải tạo, sửa chữa công trình)

Kính gửi: …………………………………

1. Thông tin về chủ đầu tư:

- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………..

- Người đại diện: ……………………………… Chức vụ (nếu có): ……………

- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………..

- Số nhà: ………………… Đường/phố ……………. Phường/xã ………………

- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………….

- Số điện thoại: …………………………………………………………………..

2. Thông tin công trình:

- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………..

- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………

- Phường/xã …………………………….. Quận/huyện ………………………..

- Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

- Loại công trình: ……………………… Cấp công trình: ……………………….

- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.

- Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

- Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………

- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ………. Cấp ngày ……..

- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ……….. Cấp ngày: ……………..

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………………………………………

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………cấp ngày …………………..

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 -

2 -

 

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

3. Cấp giấy phép di dời công trình

3.1. Trình tự thực hiện

3.1.1. Đối với Chủ đầu tư

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Xây dựng (nếu có).

- Bước 3: Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Đối với trường hợp hồ sơ cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Chủ đầu tư biết và đến nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh sau 12 ngày làm việc.

3.1.2. Đối với Sở Xây dựng

- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận hồ sơ của Chủ đầu tư đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

- Bước 2: Giải quyết hồ sơ

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh để Trung tâm trả kết quả cho Chủ đầu tư.

+ Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định hồ sơ còn thiếu, không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.

+ Đối với trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng: Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.

Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, sau 12 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp giấy phép xây dựng để Chủ đầu tư biết.

3.2. Cách thức thực hiện

3.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

3.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

3.3. Hồ sơ

3.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. Đối với trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, Sở Xây dựng sẽ thông báo để Chủ đầu tư bổ sung thêm hồ sơ.

3.3.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời theo quy định.

- Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.

3.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc. Riêng đối với trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc.

3.5. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Xây dựng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

3.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân

3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng

3.8. Phí, lệ phí: 100.000đ/giấy phép

3.9. Kết quả thực hiện: Giấy phép   

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện (nếu có): Không

3.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

- Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho di dời công trình)

Kính gửi: …………………………………

1. Thông tin về chủ đầu tư:

- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………..

- Người đại diện: …………………………… Chức vụ (nếu có): ………………

- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………..

- Số nhà: ……………… Đường/phố ………………. Phường/xã ………………

- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………….

- Số điện thoại: …………………………………………………………………..

2. Thông tin công trình:

- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………..

- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………

- Phường/xã …………………………….. Quận/huyện ………………………..

- Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

- Công trình cần di dời:

- Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: ………………..

- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………………………………………m2.

- Tổng diện tích sàn: …………………………………………………………m2.

- Chiều cao công trình: ………………………………………………………m2.

- Địa điểm công trình di dời đến: ………………………………………………..

- Lô đất số: ………………………… Diện tích ………………………………m2.

- Tại: …………………………………… Đường: ……………………………..

- Phường (xã) ……………………………. Quận (huyện) ……………………….

- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………….

- Số tầng: ………………………………………………………………………..

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………

- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ………. Cấp ngày ……..

- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ……….. Cấp ngày: ……………..

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………………………………………

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………cấp ngày …………………..

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 -

2 -

 

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

4. Điều chỉnh giấy phép xây dựng

4.1. Trình tự thực hiện

4.1.1. Đối với Chủ đầu tư

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Xây dựng (nếu có).

- Bước 3: Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Đối với trường hợp hồ sơ cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Chủ đầu tư biết và đến nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh sau 12 ngày làm việc.

4.1.2. Đối với Sở Xây dựng

- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận hồ sơ của Chủ đầu tư đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

- Bước 2: Giải quyết hồ sơ:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh để Trung tâm trả kết quả cho Chủ đầu tư.

+ Khi thẩm định hồ sơ, nếu xác định hồ sơ còn thiếu, không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế thì Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.

+ Đối với trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng: Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.

Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng theo quy định, sau 12 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng gửi kết quả đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp giấy phép xây dựng để Chủ đầu tư biết.

4.2. Cách thức thực hiện

4.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

4.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

4.3. Hồ sơ

4.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. Đối với trường hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, Sở Xây dựng sẽ thông báo để Chủ đầu tư bổ sung thêm hồ sơ.

4.3.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng;

- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;

- Bản vẽ thiết kế liên quan đến phần điều chỉnh so với thiết kế đã được cấp giấy phép xây dựng;

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt Điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế Điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

4.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc. Riêng đối với trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công trình xây dựng, thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc.

4.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Xây dựng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

4.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân

4.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng

4.8. Phí, lệ phí: 100.000đ/giấy phép

4.9. Kết quả thực hiện: Giấy phép   

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện (nếu có): Không

4.11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

- Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)

Kính gửi: ………………………………….

1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ………………………………………………………

- Người đại diện: …………………………… Chức vụ: ……………………….

- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………….

- Số nhà: …………………… Đường (phố) ……………. Phường (xã) …………

- Quận (huyện) ………………………………. Tỉnh, thành phố: ………………

- Số điện thoại: ………………………………………………………………….

2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………

- Lô đất số: ………………………………… Diện tích ……………………..m2.

- Tại: …………………………………………. Đường: ……………………….

- Phường (xã) ………………………………………. Quận (huyện) ……………

- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………….

3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (s, ngày, cơ quan cấp)

Nội dung Giấy phép:

-

4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):

-

5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………….

- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………………………

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): S……. Cấp ngày ………

- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………..

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………….do ………… Cấp ngày: …………

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

- Điện thoại: …………………………………………………………………….

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày ………………….

6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.

7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liu:

1 -

2 -

 

………. ngày……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

5. Gia hạn giấy phép xây dựng

5.1. Trình tự thực hiện

5.1.1. Đối với Chủ đầu tư

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Bước 2: Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.  

5.1.2. Đối với Sở Xây dựng

- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận hồ sơ của Chủ đầu tư đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

- Bước 2: Giải quyết Hồ sơ:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét gia hạn giấy phép xây dựng và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không gia hạn giấy phép xây dựng để Chủ đầu tư biết.

5.2. Cách thức thực hiện:

5.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

5.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

5.3. Hồ sơ

5.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

5.3.2. Thành phần hồ sơ

+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu;

+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;

5.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

5.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Xây dựng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

5.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân                                 

5.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng

5.8. Phí, lệ phí: 100.000đ/giấy phép

5.9. Kết quả thực hiện: Giấy phép   

5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện (nếu có): Không

5.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

- Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)

Kính gửi: ………………………………….

1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ………………………………………………………

- Người đại diện: …………………………… Chức vụ: ……………………….

- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………….

- Số nhà: …………………… Đường (phố) ……………. Phường (xã) …………

- Quận (huyện) ………………………………. Tỉnh, thành phố: ………………

- Số điện thoại: ………………………………………………………………….

2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………

- Lô đất số: ………………………………… Diện tích ……………………..m2.

- Tại: …………………………………………. Đường: ……………………….

- Phường (xã) ………………………………………. Quận (huyện) ……………

- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………….

3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (s, ngày, cơ quan cấp)

Nội dung Giấy phép:

-

4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):

-

5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………….

- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………………………

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): S……. Cấp ngày ………

- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………..

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………….do ………… Cấp ngày: …………

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

- Điện thoại: …………………………………………………………………….

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày ………………….

6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.

7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liu:

1 -

2 -

 

………. ngày……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

6. Cấp lại giấy phép xây dựng

6.1. Trình tự thực hiện

6.1.1. Đối với Chủ đầu tư

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Bước 2: Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư đến nhận kết quả từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

6.1.2. Đối với Sở Xây dựng

- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận hồ sơ của Chủ đầu tư đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

- Bước 2: Giải quyết Hồ sơ

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét cấp lại giấy phép xây dựng và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp lại giấy phép xây dựng để Chủ đầu tư biết.

6.2. Cách thức thực hiện

6.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

6.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

6.3. Hồ sơ

6.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

6.3.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại.

- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.

6.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Xây dựng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

6.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân                   

6.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng

6.8. Phí, lệ phí: 100.000đ/giấy phép

6.9. Kết quả thực hiện: Giấy phép   

6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện (nếu có): Không

6.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

- Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Quyết định số 2811/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)

Kính gửi: ………………………………….

1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ...................................………………………………

- Người đại diện: ………………………………… Chức vụ: …………………...

- Địa chỉ liên hệ: ............................……………………………………………….

- Số nhà: ………………… Đường (phố) ……………. Phường (xã) ……………

- Quận (huyện) ……………………………. Tỉnh, thành phố: ......………………

- Số điện thoại: ..........…………………………………………………………….

2. Địa điểm xây dựng: .......………………………………………………………

- Lô đất số: …………………………………. Diện tích ……………………..m2.

- Tại: ……………………………………………. Đường: …………………….

- Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ……………………

- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………….

3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (s, ngày, cơ quan cấp)

Nội dung Giấy phép:

-

4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):

-

5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………….

- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………………………

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): S………. Cấp ngày ……

- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………..

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ……….do ……… Cấp ngày: ………………

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

- Điện thoại: …………………………………………………………………….

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày ………………….

6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.

7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liu:

1 -

2 -

 

………. ngày……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

7. Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

7.1. Trình tự thực hiện

- Tổ chức đề nghị cấp lần đầu chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét cấp chứng chỉ năng lực và trả kết quả cho Tổ chức tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Tổ chức biết.

7.2. Cách thức thực hiện

7.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

7.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

7.3. Hồ sơ

7.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

7.3.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập.

- Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng xây dựng được công nhận (đổi với to chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng).

- Chứng chỉ hành nghề hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải cỏ chứng chỉ hành nghê; các văn bằng được đào tạo của cả nhân tham gia thực hiện công việc.

- Văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp của công nhân kỹ thuật (đối với tố chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thỉ công xây dựng).

- Hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành các công việc tiêu biếu đã thực hiện theo nội dung kê khai.

7.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

7.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

7.6. Đối tượng thực hiện

Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; lập quy hoạch xây dựng; thiết kế, thấm tra thiết kế xây dựng công trình; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng công trình trong nước.

7.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

7.8. Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngàỵ 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

7.9. Kết quả thực hiện: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.

7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

a) Điều kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực

Tố chức tham gia hoạt động xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc tổ chức có chức năng hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng.

b) Điều kiện riêng đối với từng loại tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực

(1) Tổ chức khảo sát xây dựng:

- Hạng II:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghê khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.

+ Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng kỷ cấp chứng chỉ năng lực.

+ Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm c hoặc 03 dự ản có yêu cầu lập Báo cảo kỉnh tế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.

- Hạng III:

+ Cả nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.

+ Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng kỷ cấp chứng chỉ năng lực.

(2) Tổ chức lập quy hoạch xây dựng:

- Hạng II:

+ Cả nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì các bộ môn kiến trúc - quy hoạch, kỉnh tế đô thị và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

+ Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được úy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thắm quyền và đã được úy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

- Hạng III:

Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn kiến trúc - quy hoạch, kỉnh tế đô thị và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

(3) Tổ chức thiết kế xây dựng công trình:

- Hạng II:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

+ Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế cỏ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại câng trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.

- Hạng III:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế cổ chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

+ Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế cỏ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng kỷ câp chứng chỉ năng lực.

(4) Tổ chức tư vấn quản lý dự án:

- Hạng II

+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên phù hợp với loại dự án đăng ký cãp chứng chỉ năng lực.

+ Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghê từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận.

+ Cá nhân tham gia thực hiện quản lỷ dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Đã thực hiện quản lỷ dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm c cùng loại trở lên.

- Hạng III:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghe quản lý dự án từ hạng III trở lên phù hợp với loại dự án đăng kỷ câp chứng chỉ năng lực.

+ Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghê từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận.

+ Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án cỏ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đãng ký cấp chứng chỉ năng lực.

(5) Tổ chức thi công xây dựng công trình:

- Hạng II:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điêu kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

+ Cá nhân phụ trách thỉ công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đắng nghê phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhât 01 năm đôi với trình độ đại học, 03 năm đoi với trình độ cao đắng nghề.

+ Công nhân kỹ thuật thực hiện các công việc thỉ công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù họp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Có khả năng huy động đủ sổ lượng máy móc, thiết bị chủ yểu đáp ứng yêu câu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.

+ Đã trực tiếp thi công công việc thuộc hạng mục công trình chính liên quan đên nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cap II trở lên hoặc 02 công trình từ cap III trở lên cùng loại.

- Hạng III:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điểu kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

+ Cá nhân phụ trách thỉ công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đắng nghề phù hợp với công việc đảm nhận.

+ Công nhân kỹ thuật phụ trách các công việc thi công cỏ văn hằng hoặc

chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung dăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Có khả năng huy động đủ sổ lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.

(6) Tổ chức giám sát thi công xây dựng:

- Hạng II:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giảm sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thỉ công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Đã giám sát thỉ công xây dựng của ít nhất 01 cồng trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại công trình đăng kỷ cấp chứng chỉ năng lực.

- Hạng III:

Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng cỏ chứng chỉ hành nghề giảm sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thỉ công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng kỷ cấp chứng chỉ năng lực.

7.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

PHỤ LỤC V

BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

…….., ngày ….. tháng ….. năm …..

ĐƠN ĐNGHỊ

CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Tên tổ chức: ..........................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................

3. Số điện thoại: …………………………Số fax: ....................................................

4. Email …………………………………Website: .................................................

5. Người đại diện theo pháp luật: ..............................................................................

Họ và tên: ………………………………….Chức vụ: .............................................

6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập

số: ……………….Nơi cấp:………………… Ngày cấp: .......................

7. Ngành nghề kinh doanh chính: .............................................................................

8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): ......................................................................

Số Chứng chỉ: ………………….ngày cấp ……………….nơi cấp: .........................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: .................................................................................

9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức

a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:

STT

Họ và tên

Vị trí/Chức danh

Số chứng chỉ hành nghề[1]

Điện thoại liên hệ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:

STT

Họ và tên

Vị trí/chức danh

Trình độ chuyên môn

Điện thoại liên hệ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:

STT

Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thu phụ, tng thầu,...)

Thông tin công trình

Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, sđiện thoại liên hệ)

Ghi chú

1

Nội dung công việc thực hiện: ………..

(Tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; vị trí xây dựng)

 

 

2

 

 

 

 

 

11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)

STT

Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công

Số lượng

Công suất

Tính năng

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Sở hữu của tổ chức hay đi thuê

Chất lượng sử dụng hiện nay

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hoạt động: ………………………………………Hạng: ........................................

□ Cấp lần đầu, điều chỉnh hạng

□ Cấp lại

Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................................................

□ Điều chỉnh, bổ sung

(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA T
CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng du)

 

 

8. Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III

8.1 Trình tự thực hiện

- Tổ chức đề nghị cấp lại nội dung chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét cấp chứng chỉ năng lực và trả kết quả cho Tổ chức tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Tổ chức biết.

8.2. Cách thức thực hiện

8.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

8.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

8.3.Hồ sơ

8.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

8.3.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V - Nghị đĩnh số 100/2018/NĐ-CP.

- Bản sao cỏ chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chỉnh hoặc bản sao, xuất trình bản chính đế đối chiếu chứng chỉ năng lực đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của to chức đê nghị cấp lại.

8.4. Thời hạn giải quyết:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

7.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

8.6 Đối tượng thực hiện

Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; lập quy hoạch xây dựng; thiết kế, thấm tra thiết kế xây dựng công trình; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng công trình trong nước.

8.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP

8.8. Phí, lệ phí: 500.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

8.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chỉnh: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.

8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu chứng chỉ năng lực đã được cấp, trường họp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.

8.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

 

PHỤ LỤC V

BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

…….., ngày ….. tháng ….. năm …..

ĐƠN ĐNGHỊ

CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Tên tổ chức: ..........................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................

3. Số điện thoại: …………………………Số fax: ....................................................

4. Email …………………………………Website: .................................................

5. Người đại diện theo pháp luật: ..............................................................................

Họ và tên: ………………………………….Chức vụ: .............................................

6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập

số: ……………….Nơi cấp:………………… Ngày cấp: .......................

7. Ngành nghề kinh doanh chính: .............................................................................

8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): ......................................................................

Số Chứng chỉ: ………………….ngày cấp ……………….nơi cấp: .........................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: .................................................................................

9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức

a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:

STT

Họ và tên

Vị trí/Chức danh

Số chứng chỉ hành nghề[2]

Điện thoại liên hệ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:

STT

Họ và tên

Vị trí/chức danh

Trình độ chuyên môn

Điện thoại liên hệ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:

STT

Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thu phụ, tng thầu,...)

Thông tin công trình

Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, sđiện thoại liên hệ)

Ghi chú

1

Nội dung công việc thực hiện: ………..

(Tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; vị trí xây dựng)

 

 

2

 

 

 

 

 

11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)

STT

Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công

Số lượng

Công suất

Tính năng

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Sở hữu của tổ chức hay đi thuê

Chất lượng sử dụng hiện nay

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hoạt động: ………………………………………Hạng: ........................................

□ Cấp lần đầu, điều chỉnh hạng

□ Cấp lại

Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................................................

□ Điều chỉnh, bổ sung

(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA T
CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng du)

 

 

9. Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (về lĩnh vực hoạt động và hạng)

9.1. Trình tự thực hiện

- Tổ chức đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét cấp chứng chỉ năng lực và trả kết quả cho Tổ chức tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Tổ chức biết.

9.2. Cách thức thực hiện

9.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

9.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

9.3. Hồ sơ

9.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

9.3.2 Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- Quyết định thành lập tổ chức trong trường họp có quyết định thành lập.

- Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng xây dựng được công nhận (đối với tố chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng).

- Chứng chỉ hành nghề hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường họp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc.

- Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù họp của công nhân kỹ thuật (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng).

- Hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành các công việc tiêu biểu đã thực hiện theo nội dung kê khai.

9.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

9.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

9.6. Đối tượng thực hiện

Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực: khảo sát xây dựng; lập quy hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng công trình trong nước.

9.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

9.8. Phí, lệ phí: 500.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

9.9. Kết quả thực hiện: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.

9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

a) Điều kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực:

Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc tổ chức có chức năng hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng.

b) Điều kiện riêng đối với từng loại tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực

(1) Tổ chức khảo sát xây dựng:

- Hạng II:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.

+ Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.

- Hạng III:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù họp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.

+ Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

(2) Tổ chức lập quy hoạch xây dựng:

- Hạng II:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì các bộ môn kiến trúc - quy hoạch, kinh tế đô thị và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

+ Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thấm quyền và đã được úy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

- Hạng III:

Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn kiến trúc - quy hoạch, kinh tế đô thị và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù họp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

(3) Tổ chức thiết kế xây dựng công trình:

- Hạng II:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù họp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

+ Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.

- Hạng III:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

+ Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù họp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

(4) Tổ chức tư vấn quản lý dự án:

- Hạng II:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù họp với công việc đảm nhận.

+ Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.

- Hạng III:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận.

+ Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

(5) Tổ chức thi công xây dựng công trình:

- Hạng II:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

+ Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng nghề.

+ Công nhân kỹ thuật thực hiện các công việc thi công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.

+ Đã trực tiếp thi công công việc thuộc hạng mục công trình chính liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ câp III trở lên cùng loại.

- Hạng III:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.

+ Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận.

+ Công nhân kỹ thuật phụ trách các công việc thi công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên mồn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.

(6) Tổ chức giám sát thi công xây dựng:

- Hạng II:

+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

+ Đã giám sát thi công xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cap II hoặc 02 công trình từ cap III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

- Hạng III:

Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

9.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

 

PHỤ LỤC V

BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

…….., ngày ….. tháng ….. năm …..

ĐƠN ĐNGHỊ

CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Tên tổ chức: ..........................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................

3. Số điện thoại: …………………………Số fax: ....................................................

4. Email …………………………………Website: .................................................

5. Người đại diện theo pháp luật: ..............................................................................

Họ và tên: ………………………………….Chức vụ: .............................................

6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập

số: ……………….Nơi cấp:………………… Ngày cấp: .......................

7. Ngành nghề kinh doanh chính: .............................................................................

8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): ......................................................................

Số Chứng chỉ: ………………….ngày cấp ……………….nơi cấp: .........................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: .................................................................................

9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức

a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:

STT

Họ và tên

Vị trí/Chức danh

Số chứng chỉ hành nghề[3]

Điện thoại liên hệ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:

STT

Họ và tên

Vị trí/chức danh

Trình độ chuyên môn

Điện thoại liên hệ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:

STT

Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thu phụ, tng thầu,...)

Thông tin công trình

Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, sđiện thoại liên hệ)

Ghi chú

1

Nội dung công việc thực hiện: ………..

(Tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; vị trí xây dựng)

 

 

2

 

 

 

 

 

11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)

STT

Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công

Số lượng

Công suất

Tính năng

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Sở hữu của tổ chức hay đi thuê

Chất lượng sử dụng hiện nay

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hoạt động: ………………………………………Hạng: ........................................

□ Cấp lần đầu, điều chỉnh hạng

□ Cấp lại

Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................................................

□ Điều chỉnh, bổ sung

(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA T
CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng du)

 

 

10. Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài

10.1. Trình tự thực hiện

- Cá nhân đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và trả kết quả cho cá nhân tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để cá nhân biết.

10.2. Cách thức thực hiện

10.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

10.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

10.3. Hồ sơ

10.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

10.3.2 Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục III Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- 02 ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

- Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.

10.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

10.5. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

10.6. Đối tượng thực hiện

Cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do cơ quan, tố chức nước ngoài cấp mà hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 6 tháng trở lên.

10.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục III Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

10.8. Phí, lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tu số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

10.9. Kết quả thực hiện: Chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài được chuyển đổi theo mẫu quy định của Việt Nam.

10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Đã có chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III hoặc tương đương phù hợp với nội dung đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề.

10.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

PHỤ LỤC III

BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

………., ngày……tháng……năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Họ và tên: ………………………

2. Ngày, tháng, năm sinh: .............................................

3. Quốc tịch: .........................................................

4. Hộ chiếu số: ……………….ngày cấp: …………….nơi cấp: .................

5. Số điện thoại: …………………………..6. Địa chỉ Email: ...............................

7. Đơn vị công tác: ...........................................................................

8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): .............................

9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (năm, tháng): .............

10. Chứng chỉ hành nghề số:………..ngày cấp:……. nơi cấp: .......................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng ................................................................

11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:

STT

Thời gian công tác

(Từ tháng, năm đến tháng, năm)

Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu

Ghi chú

1

 

 

1. Tên D án/công trình:………..

Nhóm dán/cấp công trình:……

Loi công trình :…………………

Chức danh/Nội dung công việc thc hin: ………………………..

2. ....…….

 

2

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

Đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:

Lĩnh vực hoạt động: ……………….Hạng: .....................................................

Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

11. Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

11.1. Trình tự thực hiện

- Cá nhân đề nghị cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định 100/2018/NĐ-CP đến Sở Xây dựng. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết định.

- Nội dung sát hạch bao gồm phần câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và phần câu hỏi về kiến thức pháp luật. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003 còn thời hạn sử dụng thì khi tham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ. Kết quả sát hạch được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kế từ ngày sát hạch đế làm căn cứ cấp chứng chỉ hành nghề.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và trả kết quả cho cá nhân tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để cá nhân biết.

11.2. Cách thức thực hiện

11.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

11.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

11.3. Hồ sơ

11.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

11.3.2 Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục I - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP

- 02 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

- Văn bằng do cơ sở đào tạo họp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tố chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biếu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường họp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biếu đã kê khai.

- Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

11.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

11.5. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

11.6. Đối tượng thực hiện:

Cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án.

11.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II -  Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

11.8. Phí, lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngàỵ 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

- Chi phí sát hạch do Sở Xây dựng tổ chức: 450.000đ/lượt sát hạch, theo quy định tại Quyết định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

11.9. Kết quả thực hiện: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.

11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

a) Điều kiện chung đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù họp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên đối với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II;

- Có trình độ chuyên môn phù họp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp đối với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng III.

b) Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề

(1) Cá nhân hành nghề khảo sát xây dựng:

- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên hoặc 03 công trình từ cấp III trở lên.

- Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 02 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc 03 công trình từ cấp IV trở lên.

(2) Cá nhân hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng:

- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

- Hạng III: Đã tham gia thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

(3) Cá nhân hành nghề thiết kế xây dựng công trình:

- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thấm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm ữa thiết kế phàn việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

(4) Cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng:

- Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cap II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

(5) Cá nhân hành nghề định giá xây dựng:

- Hạng II: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên.

- Hạng III: Đã tham gia thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cap IV trở lên.

(6) Cá nhân hành nghề quản lý dự án:

- Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật cùng loại trở lên.

- Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.

11.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lư dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

PHỤ LỤC I

BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Họ và tên:.......................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................

3. Quốc tịch: ......................................................................................

4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……….. nơi cấp……….

5. Địa chỉ thường trú: ..............................................................

6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: .......................................

7. Đơn vị công tác: ..............................................................................................................

8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ................................

9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: ……………….năm.

10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):

Số Chứng chỉ: …………………..ngày cấp ………….nơi cấp: ....................................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ..........................................................................

11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng[4]:

STT

Thời gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)

Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu

Ghi chú

1

 

 

1. Tên Dự án/công trình:……………

Nhóm dự án/Cấp công trình:………

Loại công trình :………………

Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:……

2…………

 

....

 

 

 

 

Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hành nghề: …………….Hạng: ..............................................

□ Cấp lần đầu, nâng hạng

□ Cấp lại

Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................

□ Điều chỉnh, bổ sung

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

  

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

PHỤ LỤC II

BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày……tháng……năm…..

TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGH
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Họ và tên:........................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................

3. Quốc tịch: ...................................................................

4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hchiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……. nơi cấp……

5. Địa chỉ thường trú: ..........................................................

6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: ...............................

7. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở): ......................................

8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ..........................

9. Chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):

Số Chứng chỉ: …………………ngày cấp……………. nơi cấp: ....................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ............................................

Đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hành nghề: …………………………………….Hạng: ...................

Địa điểm đăng ký sát hạch: ........................................................

Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên.

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

12. Cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

12.1. Trình tự thực hiện

- Cá nhân đề nghị cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định 100/2018/NĐ-CP đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan nâng hạng chứng chỉ hành nghề quyết định.

- Nội dung sát hạch bao gồm phần câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và phần câu hỏi về kiến thức pháp luật. Trường hợp cá nhân có chúng chỉ hành nghề cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003 còn thời hạn sử dụng thì khi tham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ. Kết quả sát hạch được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch để làm căn cứ xét nâng hạng chứng chỉ năng lực hành nghề.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và trả kết quả cho cá nhân tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để cá nhân biết.

12.2. Cách thức thực hiện

12.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

12.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

12.3. Hồ sơ

12.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

12.3.2 Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục I - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

- Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường họp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.

- Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II -  Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

12.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

12.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

12.6. Đối tượng thực hiện

Cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án.

12.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III theo mẫu tại Phụ lục I - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

12.8. Phí, lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngàỵ 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

- Chi phí sát hạch do Sở Xây dựng địa phương tổ chức: 450.000đ/lượt sát hạch, theo quy định tại Quyết định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

12.9. Kết quả thực hiện: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được nâng hạng II, hạng III.

12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

a) Điều kiện chung đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù họp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên đối với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II;

- Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù họp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp đối với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng III.

b) Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề

(1) Cá nhân hành nghề khảo sát xây dựng:

- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên hoặc 03 công trình từ cấp III trở lên.

- Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 02 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc 03 công trình từ cấp IV trở lên.

(2) Cá nhân hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng:

- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

- Hạng III: Đã tham gia thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được úy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

(3) Cá nhân hành nghề thiết kế xây dựng công trình:

- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phàn việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

(4) Cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng:

- Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cap II trở lên hoặc 02 công trình từ cap III trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cap III trở lên hoặc 02 công trình từ cap IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

(5) Cá nhân hành nghề định giá xây dựng:

- Hạng II: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm c trở lên hoặc 01 công trình từ cap II hoặc 02 công trình từ cap III trở lên.

- Hạng III: Đã tham gia thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cap III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên.

(6) Cá nhân hành nghề quản lý dự án:

- Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật cùng loại trở lên.

- Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.

12.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đi, b sung, bãi bỏ một s quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

 

PHỤ LỤC I

BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Họ và tên:.......................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................

3. Quốc tịch: ......................................................................................

4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……….. nơi cấp……….

5. Địa chỉ thường trú: ..............................................................

6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: .......................................

7. Đơn vị công tác: ..............................................................................................................

8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ................................

9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: ……………….năm.

10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):

Số Chứng chỉ: …………………..ngày cấp ………….nơi cấp: ....................................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ..........................................................................

11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng[5]:

STT

Thời gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)

Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu

Ghi chú

1

 

 

1. Tên Dự án/công trình:……………

Nhóm dự án/Cấp công trình:………

Loại công trình :………………

Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:……

2…………

 

....

 

 

 

 

Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hành nghề: …………….Hạng: ..............................................

□ Cấp lần đầu, nâng hạng

□ Cấp lại

Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................

□ Điều chỉnh, bổ sung

Tôi xin chịu trách nhiệm về toŕn bộ nội dung đőn nŕy vŕ cam kết hŕnh nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ đýợc cấp vŕ tuân thủ các quy định của pháp luật có lięn quan./.

  

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

PHỤ LỤC II

BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày……tháng……năm…..

TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGH
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Họ và tên:........................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................

3. Quốc tịch: ...................................................................

4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hchiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……. nơi cấp……

5. Địa chỉ thường trú: ..........................................................

6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: ...............................

7. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở): ......................................

8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ..........................

9. Chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):

Số Chứng chỉ: …………………ngày cấp……………. nơi cấp: ....................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ............................................

Đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hành nghề: …………………………………….Hạng: ...................

Địa điểm đăng ký sát hạch: ........................................................

Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên.

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

 

13. Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

13.1. Trình tự thực hiện

- Cá nhân đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định 100/2018/NĐ-CP đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề quyết định.

- Nội dung sát hạch bao gồm phần câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và phần câu hỏi về kiến thức pháp luật. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003 còn thời hạn sử dụng thì khi tham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ. Kết quả sát hạch được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kế từ ngày sát hạch đế làm căn cứ xét điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hành nghề.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và trả kết quả cho cá nhân tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để cá nhân biết.

13.2. Cách thức thực hiện

13.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

13.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

13.3. Hồ sơ

13.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

14.3.2 Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- 02 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

- Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biếu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có họp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biếu đã kê khai.

- Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

13.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

13.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

13.6. Đối tượng thực hiện:

Cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án.

13.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

13.8. Phí, lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngàỵ 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

- Chi phí sát hạch do tổ chức xã hội nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề tổ chức xây dựng tổ chức: 500.000đ/lượt sát hạch; do Sở Xây dựng địa phương tổ chức: 450.000đ/lượt sát hạch, theo quy định tại Quyết định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

13.9. Kết quả thực hiện: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III được sửa đổi, bổ sung.

13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

a) Điều kiện chung đối với cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên đối với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II;

- Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp đối với chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng III.

b) Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề

(1) Cá nhân hành nghề khảo sát xây dựng:

- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên hoặc 03 công trình từ cấp III trở lên.

- Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 02 dự án từ nhóm c hoặc 02 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc 03 công trình từ cấp IV trở lên.

(2) Cá nhân hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng:

- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

- Hạng III: Đã tham gia thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

(3) Cá nhân hành nghề thiết kế xây dựng công trình:

- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thấm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghê.

(4) Cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng:

- Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cap II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

(5) Cá nhân hành nghề định giá xây dựng:

- Hạng II: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên.

- Hạng III: Đã tham gia thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên.

(6) Cá nhân hành nghề quản lý dự án:

- Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhât 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yều cầu lập báo cáo kinh tê - kỹ thuật cùng loại trở lên.

- Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C cùng loại trở lên.

13.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đi, b sung, bãi bỏ một s quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

 

PHỤ LỤC I

BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Họ và tên:.......................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................

3. Quốc tịch: ......................................................................................

4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……….. nơi cấp……….

5. Địa chỉ thường trú: ..............................................................

6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: .......................................

7. Đơn vị công tác: ..............................................................................................................

8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ................................

9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: ……………….năm.

10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):

Số Chứng chỉ: …………………..ngày cấp ………….nơi cấp: ....................................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ..........................................................................

11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng[6]:

STT

Thời gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)

Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu

Ghi chú

1

 

 

1. Tên Dự án/công trình:……………

Nhóm dự án/Cấp công trình:………

Loại công trình :………………

Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:……

2…………

 

....

 

 

 

 

Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hành nghề: …………….Hạng: ..............................................

□ Cấp lần đầu, nâng hạng

□ Cấp lại

Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................

□ Điều chỉnh, bổ sung

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

  

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

PHỤ LỤC II

BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày……tháng……năm…..

TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGH
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Họ và tên:........................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................

3. Quốc tịch: ...................................................................

4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hchiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……. nơi cấp……

5. Địa chỉ thường trú: ..........................................................

6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: ...............................

7. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở): ......................................

8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ..........................

9. Chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):

Số Chứng chỉ: …………………ngày cấp……………. nơi cấp: ....................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ............................................

Đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hành nghề: …………………………………….Hạng: ...................

Địa điểm đăng ký sát hạch: ........................................................

Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên.

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

14. Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (đối với trường họp bị thu hồi quy định tại điểm b, c, d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ-CP: do giả mạo giấy tờ trong hồ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề; sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề)

14.1. Trình tự thực hiện

- Sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề do giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề; sửa chữa, tay xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề, cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường họp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề quyết định.

- Nội dung sát hạch bao gồm phần câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và phần câu hỏi về kiến thức pháp luật. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003 còn thời hạn sử dụng thì khi tham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ. Ket quả sát hạch được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch để làm căn cứ xét điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hành nghề.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và trả kết quả cho cá nhân tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để cá nhân biết.

14.2. Cách thức thực hiện

14.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

14.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

14.3. Hồ sơ

14.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

14.3.2 Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP;

- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

- Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường họp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có họp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.

- Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Lưu ý: Các văn bằng đào tạo, chứng chỉ hành nghề, quyết định phân công công việc nêu trên phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu).

14.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

14.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

14.6. Đối tượng thực hiện

Cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án.

14.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

14.8. Phí, lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngàỵ 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

- Chi phí sát hạch do Sở Xây dựng địa phương tổ chức: 450.000đ/lượt sát hạch, theo quy định tại Quyết định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

14.9. Kết quả thực hiện: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III.

14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

a) Điều kiện chung đối với cá nhân xin nâng cấp cấp chúng chỉ hành nghề

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cu trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù họp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên.

b) Điều kiện riêng đối với từng lĩnh vực đề nghị xin nâng cấp chứng chỉ hành nghề

(1) Cá nhân hành nghề khảo sát xây dựng:

- Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp I trở lên hoặc 03 công trình từ cấp II trở lên.

(2) Cá nhân hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng:

- Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

(3) Cá nhân hành nghề thiết kế xây dựng công trình:

Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên.

(4) Cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng:

- Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

(5) Cá nhân hành nghề định giá xây dựng:

Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên.

(6) Cá nhân hành nghề quản lý dự án:

Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên; hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công xây dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên.

14.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đi, b sung, bãi bỏ một s quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

 

PHỤ LỤC I

BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Họ và tên:.......................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................

3. Quốc tịch: ......................................................................................

4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……….. nơi cấp……….

5. Địa chỉ thường trú: ..............................................................

6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: .......................................

7. Đơn vị công tác: ..............................................................................................................

8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ................................

9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: ……………….năm.

10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):

Số Chứng chỉ: …………………..ngày cấp ………….nơi cấp: ....................................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ..........................................................................

11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng[7]:

STT

Thời gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)

Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu

Ghi chú

1

 

 

1. Tên Dự án/công trình:……………

Nhóm dự án/Cấp công trình:………

Loại công trình :………………

Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:……

2…………

 

....

 

 

 

 

Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hành nghề: …………….Hạng: ..............................................

□ Cấp lần đầu, nâng hạng

□ Cấp lại

Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................

□ Điều chỉnh, bổ sung

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

  

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

PHỤ LỤC II

BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày……tháng……năm…..

TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGH
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Họ và tên:........................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................

3. Quốc tịch: ...................................................................

4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hchiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……. nơi cấp……

5. Địa chỉ thường trú: ..........................................................

6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: ...............................

7. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở): ......................................

8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ..........................

9. Chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):

Số Chứng chỉ: …………………ngày cấp……………. nơi cấp: ....................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ............................................

Đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hành nghề: …………………………………….Hạng: ...................

Địa điểm đăng ký sát hạch: ........................................................

Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên.

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

15. Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết hạn)

15.1. Trình tự thực hiện

- Cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III do hết hạn, cơ quan có thấm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tố chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường họp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan điều chỉnh, bố sung chứng chỉ hành nghề quyết định.

- Nội dung sát hạch bao gồm phần câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và phần câu hỏi về kiến thức pháp luật. Trường họp cá nhân có chứng chỉ hành nghề cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003 còn thời hạn sử dụng thì khi tham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ. Kết quả sát hạch được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch để làm căn cứ xét điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hành nghề.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và trả kết quả cho cá nhân tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để cá nhân biết.

15.2. Cách thức thực hiện

15.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

15.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

15.3. Hồ sơ

15.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

15.3.2 Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- 02 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu chứng chỉ hành nghề đã được cấp, trường họp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại.

- Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP đối với việc cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III do hết hạn.

15.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

15.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

15.6. Đối tượng thực hiện

Cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án.

15.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I - sNghị định số 100/2018/NĐ-CP.

- Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục II - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP đối với việc cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III do hết hạn.

15.8. Phí, lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngàỵ 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

- Chi phí sát hạch do Sở Xây dựng địa phương tổ chức: 450.000đ/lượt sát hạch, theo quy định tại Quyết định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

15.9. Kết quả thực hiện: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.

15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu chứng chỉ hành nghề đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại.

15.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đi, b sung, bãi bỏ một s quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

 

PHỤ LỤC I

BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Họ và tên:.......................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................

3. Quốc tịch: ......................................................................................

4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……….. nơi cấp……….

5. Địa chỉ thường trú: ..............................................................

6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: .......................................

7. Đơn vị công tác: ..............................................................................................................

8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ................................

9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: ……………….năm.

10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):

Số Chứng chỉ: …………………..ngày cấp ………….nơi cấp: ....................................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ..........................................................................

11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng[8]:

STT

Thời gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)

Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu

Ghi chú

1

 

 

1. Tên Dự án/công trình:……………

Nhóm dự án/Cấp công trình:………

Loại công trình :………………

Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:……

2…………

 

....

 

 

 

 

Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hành nghề: …………….Hạng: ..............................................

□ Cấp lần đầu, nâng hạng

□ Cấp lại

Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................

□ Điều chỉnh, bổ sung

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

16. Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp

16.1. Trình tự thực hiện

- Cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III bị thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do lỗi của cơ quan cấp có nhu cầu cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, trong thời hạn 05 ngày kế từ ngày nhận được quyết định thu hồi, nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Cơ quan có thấm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng chỉ hành nghề bị thu hồi.

16.2. Cách thức thực hiện

16.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

16.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

16.3. Hồ sơ

16.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

16.3.2 Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 100/2018/NĐ-CP;

- Bản gốc chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, III.

16.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

16.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

16.6. Đối tượng thực hiện

Cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; định giá xây dựng; quản lý dự án.

16.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục I - Nghị định số 100/2018/NĐ-CP.

16.8. Phí, Lệ phí: Không có

16.9. Kết quả thực hiện: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.

16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Có bản gốc chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, III.

16.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định sổ 100/2018/NĐ-CP ngàỵ 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đi, b sung, bãi bỏ một s quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

 

PHỤ LỤC I

BỔ SUNG VÀO NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2015/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)

1. Họ và tên:.......................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................

3. Quốc tịch: ......................................................................................

4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……….. nơi cấp……….

5. Địa chỉ thường trú: ..............................................................

6. Số điện thoại: ……………………………..Địa chỉ Email: .......................................

7. Đơn vị công tác: ..............................................................................................................

8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ................................

9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: ……………….năm.

10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):

Số Chứng chỉ: …………………..ngày cấp ………….nơi cấp: ....................................

Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ..........................................................................

11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng[9]:

STT

Thời gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)

Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu

Ghi chú

1

 

 

1. Tên Dự án/công trình:……………

Nhóm dự án/Cấp công trình:………

Loại công trình :………………

Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:……

2…………

 

....

 

 

 

 

Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

Lĩnh vực hành nghề: …………….Hạng: ..............................................

□ Cấp lần đầu, nâng hạng

□ Cấp lại

Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..........................................................

□ Điều chỉnh, bổ sung

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

17. Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nhà thầu) thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C

17.1. Trình tự thực hiện

- Nhà thầu nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét cấp giấy phép hoạt động xây dựng và trả kết quả cho nhà thầu tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để nhà thầu biết.

17.2. Cách thức thực hiện

17.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

17.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

17.3. Hồ sơ

17.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

17.3.2: Thành phần hồ sơ:

- Đối với nhà thầu là tổ chức

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) giấy phép thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp hoặc nơi mà nhà thầu đang thực hiện dự án cấp.

+ Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu và báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán trong 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam).

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam (có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu), trong đó xác định rõ phần việc mà nhà thầu Việt Nam thực hiện.

Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu chưa xác định được thầu phụ, khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải có hợp đồng với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư và bản sao Giấy đăng ký kinh doanh của nhà thầu phụ Việt Nam.

+ Giấy uỷ quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.

+ Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.

- Đối với nhà thầu là cá nhân

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được quy định.

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề do nước mà cá nhân mang quốc tịch hoặc nơi mà cá nhân thực hiện dự án cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân.

+ Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.

17.4. Thời hạn giải quyết: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

17.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

17.6. Đối tượng thực hiện: Nhà thầu

17.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 1 (đối với nhà thầu là tổ chức) và Phụ lục số 4 (đối với nhà thầu là cá nhân) Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.

17.8. Phí, lệ phí

- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng;

- Mức phí: 2.000.000 đồng/Giấy phép (theo quy định của Bộ Tài chính).

17.9. Kết quả thực hiện

Giấy phép hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân là nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.

17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phải công bố thông tin trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng theo phân cấp.

b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Trường hợp các gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo điều kiện đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu.

c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư;

- Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật về xây dựng.

d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.

e) Yêu cầu hoặc điều kiện 5: Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.

17.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về Cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.

 

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Phụ lục số 4 Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

(Đối với nhà thầu là cá nhân)

Kính gửi : Giám đốc Sở Xây dựng ...............................

Tôi: (Họ tên) ............................................................................ Nghề nghiệp:...........................................

Có hộ chiếu số: ........................................................................ (sao kèm theo đơn này)

Địa chỉ tại chính quốc:

Số điện thoại: .......................................... Fax:.............................. E.mail:................................................

Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có):

Số điện thoại: .......................................... Fax: ............................. E.mail:................................................

Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là ................... thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công việc ................ thuộc Dự án .................... tại .......................... Trong thời gian từ ...............

Đề nghị Sở Xây dựng ........................ xét cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tôi để thực hiện các công việc nêu trên.

Hồ sơ kèm theo gồm:

Các tài liệu quy định tại Điều 5 của Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) ............... có địa chỉ tại Việt Nam ........................... số điện thoại .................. Fax .................................. E.mail ..................................................

Khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các qui định trong giấy phép và các qui định của pháp luật Việt Nam có liên quan.

                                                                                ........, ngày ...... tháng ...... năm ........

                                                                                                      Kính đơn

                                                                                                       (Ký tên)

 

 

                                                                                                 Họ và tên người ký

 

 

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Phụ lục số 3 Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

(Đối với nhà thầu là tổ chức)

Văn bản số : ...................                                                .........., ngày ...... tháng ...... năm ........

Kính gửi: Giám đốc Sở Xây dựng

Tôi: (Họ tên) ............................................................................ Chức vụ:..................................................

Được uỷ quyền của ông (bà): theo giấy uỷ quyền: (kèm theo đơn này)

Đại diện cho:

Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:

Số điện thoại: .......................................... Fax: ............................. E.mail:................................................

Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có):

Số điện thoại: .......................................... Fax: ............................. E.mail:................................................

Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm đơn) là : ..................... thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc .......... thuộc Dự án ............... tại ................, trong thời gian từ .................. đến ..............

Chúng tôi đề nghị Sở Xây dựng .... xét cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.

Hồ sơ gửi kèm theo gồm:

Các tài liệu được quy định tại Điều 4 của Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) ................ có địa chỉ tại Việt Nam.................... số điện thoại ..................... Fax ..................... E.mail ................

Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.

                                                            Thay mặt (hoặc thừa uỷ quyền) ..............

                                                (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)

 

 

18. Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nhà thầu) thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C

18.1. Trình tự thực hiện

   Sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, nếu có những thay đổi về tên, địa chỉ của nhà thầu, thay đổi các đối tác trong liên danh hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung khác đã ghi trong giấy phép hoạt động xây dựng được cấp, nhà thầu nước ngoài phải nộp hồ sơ đến Sở Xây dựng để được xem xét điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp.

18.2. Cách thức thực hiện

18.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

18.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

18.3. Hồ sơ

18.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

18.3.2: Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng.

- Các tài liệu chứng minh cho những nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

18.4. Thời hạn giải quyết: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

18.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

18.6. Đối tượng thực hiện: Nhà thầu

18.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 8 Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.

18.8. Phí, lệ phí

- Lệ phí điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng;

- Mức phí: 2.000.000 đồng/Giấy phép (theo quy định của Bộ Tài chính).

18.9. Kết quả thực hiện

Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài được điều chỉnh.

18.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Nhà thầu đã được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng tại Việt Nam có những thay đổi về tên, địa chỉ của nhà thầu, thay đổi các đối tác trong liên danh hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung khác đã ghi trong giấy phép hoạt động xây dựng được cấp.

18.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về Cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.

 

 

Phụ lục số 8

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Văn bản số:………………..                              …………, ngày…. tháng…. năm….

Kính gửi:

Cơ quan chuyên môn về xây dựng (Bộ Xây dựng)
(Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng
………………..)

 

Tôi: (Họ tên):.......................................................................... Chức vụ:...................................................

Được ủy quyền của ông (bà):............................... theo giấy ủy quyền:......................... (kèm theo đơn này)

Đại diện cho:

Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:

Số điện thoại:.................................................... Fax:...................................... E.mail:...............................

Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam:

Số điện thoại:.................................................... Fax:...................................... E.mail:...............................

Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy phép hoạt động xây dựng số……..….….….….…., ngày….….….…. để thực hiện gói thầu….….….….…. thuộc dự án….….….….….….….… Đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp với nội dung: ….….….….….….….….….….….….….….….….….

Lý do đề nghị điều chỉnh: ….….….….….….….….….….….….….….….….….

Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng ....) xét điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp cho Công ty chúng tôi với nội dung nêu trên.

Hồ sơ gửi kèm theo gồm:

1- Bản sao Giấy phép hoạt động xây dựng đã được cấp

2- Bản sao các văn bản chứng minh cho nội dung điều chỉnh

3- Văn bản chấp thuận của chủ đầu tư (thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu phụ)

Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)….….…. có địa chỉ tại Việt Nam….….….…. số điện thoại….….…. Fax….….….…. E.mail ….….….….….….….….….

Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng điều chỉnh, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.

 

 

Thay mặt (hoặc thừa ủy quyền)………….
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)

 

 

19. Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) (quy định tại Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị định 59/2015/NĐ-CP;Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 18/2016/TT-BXD)

19.1. Trình tự thực hiện

- Người đề nghị thẩm định nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 10 (mười) ngày đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở thẩm định. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời gian thực hiện.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người đề nghị thẩm định biết.

19.2. Cách thức thực hiện

19.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

19.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

19.3. Hồ sơ

19.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (hồ sơ gốc).

19.3.2: Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;

- Hồ sơ trình thẩm định theo danh mục tại Mẫu số 04 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;

- Nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt;

- Thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).

19.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

19.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

19.6. Đối tượng thực hiện: Người đề nghị thẩm định.

19.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.

- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.

- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.

19.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.

19.9. Kết quả thực hiện:

Văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.

19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không

19.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.

 

Mẫu số 04

Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh

(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 59/2015/NĐ-CP)

 

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………..

………, ngày ….. tháng ….. năm ….

 

TỜ TRÌNH

Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng

Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.

(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình

I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH

1. Tên công trình: ...............................................

2. Loại, cấp, quy mô công trình: ....................................................

3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,….): ............................

4. Địa điểm xây dựng: .....................................................................

5. Giá trị dự toán xây dựng công trình: ...............................................

6. Nguồn vốn đầu tư: ........................................................................................................

7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: ..................................................................

8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ........................................................

9. Các thông tin khác có liên quan: ...............................................

II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM

1. Văn bản pháp lý:

- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);

- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);

- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;

- Và các văn bản khác có liên quan.

2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:

- Hồ sơ khảo sát xây dựng;

- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;

- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.

3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;

- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);

- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);

(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình…. với các nội dung nêu trên./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện

 

Mẫu số 02

Báo cáo kết quả thẩm tra kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh

(Ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

ĐƠN VỊ THẨM TRA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………
V/v báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo kinh tế kỹ thuật………

………, ngày tháng năm……

Kính gửi: (Chủ đầu tư)

(Tổ chức thẩm tra) đã nhận Văn bản số ... ngày ... của ……. đề nghị thẩm tra Báo cáo kinh tế kỹ thuật....(Tên Báo cáo kinh tế kỹ thuật).

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;

Căn cứ Hợp đồng tư vấn số………… ngày…… tháng…… năm…… được ký kết giữa ……(Tổ chức thẩm tra) và …………(Chủ đầu tư);

Các căn cứ khác có liên quan………………………………………………;

Sau khi xem xét hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật, (Tổ chức thẩm tra) thông báo kết quả thẩm tra Báo cáo kinh tế kỹ thuật....(Tên Báo cáo kinh tế kỹ thuật) như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

1. Tên Báo cáo kinh tế kỹ thuật:

2. Nhóm Báo cáo kinh tế kỹ thuật, loại, cấp, quy mô công trình:

3. Người quyết định đầu tư:

4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):

5. Địa điểm xây dựng:

6. Giá trị tổng mức đầu tư; nguồn vốn đầu tư:

7. Thời gian thực hiện:

8. Nhà thầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật:

9. Các thông tin khác (nếu có):

II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT ĐTXD CÔNG TRÌNH

1. Văn bản pháp lý (Liệt kê các văn bản pháp lý trong hồ sơ trình):

2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát, thiết kế:

3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:

III. NỘI DUNG HỒ SƠ BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT ĐTXD CÔNG TRÌNH

1. Nội dung chủ yếu của d Báo cáo kinh tế kỹ thuật

(Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình thẩm tra)

2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.

IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA

(Nhận xét và có đánh giá chi tiết những nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của của chủ đầu tư)

Sau khi nhận được hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình (Tên Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:

1. Quy cách và danh mục hồ sơ thực hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hp lệ, thiếu/đủ hồ sơ theo quy định).

2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình theo quy định tại Điều 54 Luật Xây dựng 2014.

3. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để thực hiện thẩm tra.

V. KẾT QUẢ THẨM TRA BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT

1. Nội dung thẩm Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình: (một số hoặc toàn bộ nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư).

a) Sự phù hợp của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với công trình có yêu cầu về thiết kế công nghệ;

b) Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ: Kết luận về bảo đảm an toàn xây dựng của giải pháp thiết kế; kiểm tra sự phù hợp của giải pháp thiết kế với các giải pháp bảo vệ môi trường, an toàn phòng chống cháy nổ theo ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền theo Luật Bảo vệ môi trường, Luật Phòng cháy và chữa cháy;

c) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế cơ sở: Đánh giá về danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy định hiện hành; đánh giá sự tuân thủ trong việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế cơ sở.

2. Thẩm tra các nội dung khác của Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình:

a) Đánh giá về sự cần thiết đầu tư xây dựng gồm sự phù hợp với chủ trương đầu tư, khả năng đáp ứng nhu cầu tăng thêm về quy mô, công suất, năng lực khai thác sử dụng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trong từng thời kỳ;

b) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính khả thi của dự án gồm sự phù hợp về quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng; khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, giải phóng mặt bằng xây dựng; nhu cầu sử dụng tài nguyên (nếu có), việc bảo đảm các yếu tố đầu vào và đáp ứng các đầu ra của sản phẩm dự án; giải pháp tổ chức thực hiện; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; bảo đảm quốc phòng, an ninh và các yếu tố khác;

c) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án gồm tổng mức đầu tư:

- Kiểm tra phương pháp lập tổng mức đầu tư; đánh giá nội dung cơ cấu tổng mức đầu tư đề nghị thẩm tra; kiểm tra sự phù hợp trong việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá và chế độ chính sách liên quan trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Kiểm tra sự phù hợp khối lượng công việc trong tổng mức đầu tư; kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của nội dung chi phí trong tổng mức đầu tư;

- Giá trị tổng mức đầu tư sau thẩm tra (nêu rõ giá trị của từng khoản mục chi phí, nguyên nhân tăng, giảm)

d) Đánh giá tiến độ thực hiện dự án; chi phí khai thác vận hành; khả năng huy động vốn theo tiến độ, phân tích rủi ro, hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.

3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).

V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

- Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình (Tên Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để triển khai các bước tiếp theo.

- Một số kiến nghị khác (nếu có).

CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA BÁO CAO KINH TẾ KỸ THUẬT ĐTXD CÔNG TRÌNH

- (Ký, ghi rõ họ tên)

(Kết quả thẩm tra có thể được bổ sung thêm một số nội dung khác theo yêu cầu, phạm vi công việc thẩm tra của chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thẩm tra)

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

ĐƠN VỊ THẨM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Mẫu số 05

 Văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước)

(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ)

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: …………………
V/v thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng

………, ngày …. tháng …. năm ….

 

Kính gửi: ………………………………………..

(Cơ quan thẩm định) đã nhận Tờ trình số .... ngày …. của ………… đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Căn cứ hồ sơ trình thẩm định gửi kèm tờ trình thẩm định;

Căn cứ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình số .... ngày … của ………;

Căn cứ Kết quả thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá nhân được (cơ quan thẩm định) giao (nếu có);

Các căn cứ khác có liên quan .................................................................

Sau khi xem xét, (cơ quan thẩm định) thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH

- Tên công trình …………….. Loại, cấp công trình .....................................

Chủ đầu tư: .............................................................................

- Giá trị dự toán xây dựng công trình: ..........................................................

- Nguồn vốn: ....................................................

- Địa điểm xây dựng: ...................................................................

- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng ........................

- Nhà thầu khảo sát xây dựng ...........................................................

II. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH

1. Danh mục hồ sơ trình thẩm định.

2. Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.

3. Giải pháp thiết kế chủ yếu về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ và các nội dung khác (nếu có).

4. Phương pháp lập dự toán được lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng trình thẩm định (nếu có).

III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

1. Sự phù hợp với quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình.

2. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế; lập dự toán xây dựng (nếu có). Năng lực cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế và thẩm tra dự toán xây dựng (nếu có).

3. Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng công trình.

4. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình.

5. Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và đảm bảo an toàn của công trình lân cận.

6. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ (nếu có).

7. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.

8. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có)

(Đối với dự án sử dụng vốn khác ngoài các nội dung thẩm định nêu trên thì còn phải thẩm định thêm các nội dung được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 4 Điều 57 Luật Xây dựng năm 2014)

Kết quả thẩm định dự toán (nếu có yêu cầu)

9. Sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế.

10. Tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình.

11. Giá trị dự toán xây dựng: …………… (giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:

- Chi phí xây dựng: ..............................................................

- Chi phí thiết bị (nếu có): ....................................................

- Chi phí quản lý dự án: ............................................................

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: ..........................................

- Chi phí khác: ..............................................

- Chi phí dự phòng: ........................................................

12. Nội dung khác (nếu có)

IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để trình phê duyệt.

- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư (nếu có)

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

20. Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP)

20.1. Trình tự thực hiện

- Chủ đầu tư nộp hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (với công trình thực hiện thiết kế 3 bước), hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (với công trình thực hiện thiết kế 2 bước) trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 15 ngày đối với công trình cấp II và cấp III; 10 ngày đối với các công trình còn lại. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người đề nghị thẩm định biết.

20.2. Cách thức thực hiện

20.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

20.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

20.3. Hồ sơ

20.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (hồ sơ gốc).

20.3.2: Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng (theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);

- Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan.

- Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình nhà ở riêng lẻ.

- Bản sao hồ sơ về điều kiện năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).

- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng.

- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.

- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).

20.4. Thời hạn giải quyết

- Đối với công trình cấp II và cấp III: không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối với các công trình còn lại: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

20.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

20.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức và cá nhân.

20.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng (theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).

- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán xây dựng công trình quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016)

20.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.

20.9. Kết quả thực hiện

- Văn bản về kết quả thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng được lập theo Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.

20.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không

20.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.

 

Mẫu số 06

 Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng

(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP)

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------------------

Số: ………..

………, ngày … tháng …. năm ……..

 

TỜ TRÌNH

Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình

Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.

(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình

I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH

1. Tên công trình: .....................................

2. Cấp công trình: ...............................................

3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt .......................

4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): .............

5. Địa điểm xây dựng: ..............................................................

6. Giá trị dự toán xây dựng công trình: .................................

7. Nguồn vốn đầu tư: .................................................................

8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: .................................................

9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ....................................................................

10. Các thông tin khác có liên quan: .........................................................

II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM

1. Văn bản pháp lý:

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;

- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);

Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;

- Các văn bản khác có liên quan.

2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:

- Hồ sơ khảo sát xây dựng;

- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;

- Dự toán xây dựng công trình ðối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.

3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;

- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);

- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.

(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện

 

Mẫu số 04

 Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán xây dựng công trình

(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016)

ĐƠN VỊ THẨM TRA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………
V/v báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng công trình

………, ngày tháng năm……

KẾT QUẢ THẨM TRA
THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DNG CÔNG TRÌNH

Công trình: ……………

Kính gửi: (Tên chủ đầu tư)

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định, Thông tư khác có liên quan;

Căn cứ Văn bản số... ngày... của (Đơn vị đề nghị thẩm tra) ...về việc ...;

Các căn cứ khác có liên quan.

Thực hiện theo Hợp đồng tư vấn thẩm tra (số hiệu hp đồng) giữa (Tên chủ đầu tư) và (Tên đơn vị thẩm tra) về việc thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình (Tên công trình). Sau khi xem xét, (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo kết quả thẩm tra như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH

- Tên công trình: ... Loại, cấp công trình: ...

- Thuộc dự án đầu tư: ...

- Chủ đầu tư: ...

- Giá trị dự toán xây dựng công trình: ...

- Nguồn vốn:...

- Địa điểm xây dựng:...

- Đơn vị khảo sát xây dựng: ...

- Đơn vị thiết kế, lập dự toán xây dựng: ...

II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA

1. Văn bản pháp lý:

(Liệt kê các văn bản pháp lý của dự án)

2. Danh mục hồ sơ đề nghị thẩm tra:

3. Các tài liệu sử dụng trong thẩm tra (nếu có)

III. NỘI DUNG CHỦ YẾU THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.

2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình.

(Mô tả giải pháp thiết kế chủ yếu của các hạng mục công trình)

3. Cơ sở xác định dự toán xây dựng công trình

IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA

(Nhận xét và có đánh giá chi tiết những nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)

Sau khi nhận được hồ sơ của (Tên chủ đầu tư), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:

1. Quy cách và danh mục hồ sơ thực hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định).

2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung thiết kế xây dựng theo quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng 2014.

3. Nhận xét, đánh giá về dự toán xây dựng, cụ thể:

a) Phương pháp lập dự toán được lựa chọn so với quy định hiện hành;

b) Các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí;

c) Về đơn giá áp dụng cho công trình;

d) Chi phí xây dựng hợp lý (Giải pháp thiết kế và sử dụng vật liệu, trang thiết bị phù hợp với công năng sử dụng của công trình bảo đảm tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng công trình).

4. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để thực hiện thẩm tra.

V. KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ

(Một số hoặc toàn bộ nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan chuyên môn về xây dựng)

1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước:

a) Thiết kế kỹ thuật (thiết kế bản vẽ thi công) so với thiết kế cơ sở;

b) Thiết kế bản vẽ thi công so với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước.

2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình:

- Về sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật:

- Về sử dụng vật liệu cho công trình theo quy định của pháp luật:

3. Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận:

- Đánh giá sự phù hợp của từng giải pháp thiết kế với công năng sử dụng công trình.

- Đánh giá, kết luận khả năng chịu lực của kết cấu công trình, giải pháp thiết kế đảm bảo an toàn cho công trình lân cận.

5. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ (nếu có).

6. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.

7. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).

VI. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN

1. Nguyên tắc thẩm tra:

a) Về sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;

b) Về tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và dự toán các khoản mục chi phí khác trong dự toán công trình;

c) Về giá trị dự toán công trình.

2. Giá trị dự toán xây dựng sau thẩm tra

Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu trên thì giá trị dự toán sau thẩm tra như sau:

STT

Nội dung chi phí

Giá trị đề nghị thẩm tra

Giá trị sau thẩm tra

Tăng, giảm (+;-)

1

Chi phí xây dựng

 

 

 

2

Chi phí thiết bị (nếu có)

 

 

 

3

Chi phí quản lý dự án

 

 

 

4

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

 

 

 

5

Chi phí khác

 

 

 

6

Chi phí dự phòng

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

(có phụ lục chi tiết kèm theo)

Nguyên nhân tăng, giảm: (nêu rõ lý do tăng, giảm).

3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).

VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng đủ điều kiện để triển khai các bước tiếp theo.

Một số kiến nghị khác (nếu có).

CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA CỦA TỪNG BỘ MÔN

- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành nghề số....)

- …………………

- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành nghề số....)

(Kết quả thẩm tra được bổ sung thêm một số nội dung khác nhằm đáp ứng yêu cầu thm tra của chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thẩm tra)


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

ĐƠN VỊ THẨM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Mẫu số 07

Văn bản két quả thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng

(Ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

 

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: …………..
V/v thông báo kết quả thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình

………, ngày …. tháng …. năm …..

 

 

Kính gửi: ……………………………..

(Cơ quan thẩm định) đã nhận Tờ trình số .... ngày …. của ………. đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng (TKKT/TKBVTC) và dự toán xây dựng (nếu có) công trình …….. thuộc dự án đầu tư.......................................................

Căn cứ hồ sơ trình thẩm định gửi kèm tờ trình thẩm định;

Căn cứ Kết quả thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) và dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá nhân được (cơ quan thẩm định) giao (nếu có);

Các căn cứ khác có liên quan .......................................................

Sau khi xem xét, (cơ quan thẩm định) thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH

- Tên công trình …………..………….. Loại, cấp công trình .......................

- Thuộc dự án đầu tư: ..................................................................

- Chủ đầu tư: .........................................................

- Giá trị dự toán xây dựng công trình: ..............................

- Nguồn vốn: .............................................

- Địa điểm xây dựng: ..................................................................

- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có)

- Nhà thầu khảo sát xây dựng ...........................................................

II. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH

1. Danh mục hồ sơ trình thẩm định.

2. Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.

3. Giải pháp thiết kế chủ yếu về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ và các nội dung khác (nếu có).

4. Phương pháp lập dự toán được lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng trình thẩm định (nếu có).

III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG

1. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế; lập dự toán xây dựng (nếu có). Năng lực cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế và thẩm tra dự toán xây dựng (nếu có).

2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước (thiết kế kỹ thuật so với thiết kế cơ sở; thiết kế bản vẽ thi công so với thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế ba bước, so với thiết kế cơ sở trong trường hợp thiết kế hai bước hoặc so với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước).

3. Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng công trình;

4. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình.

5. Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và đảm bảo an toàn của công trình lân cận.

6. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ (nếu có).

7. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.

8. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).

IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN (NẾU CÓ YÊU CẦU)

1. Sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế.

2. Tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình.

3. Giá trị dự toán xây dựng là: ……………… (giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:

- Chi phí xây dựng: ....................................................

- Chi phí thiết bị (nếu có): .........................................................

- Chi phí quản lý dự án: ....................................................

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: .................................................................................

- Chi phí khác: ........................................................................

- Chi phí dự phòng: ..............................................................

4. Nội dung khác (nếu có) .......................................................

V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để trình phê duyệt.

- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư (nếu có).

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

21. Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 2, điểm b Khoản 3, Khoản 4, điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP)

21.1. Trình tự thực hiện

- Người đề nghị thẩm định nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra. Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự án nhóm C. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầu tư để làm cơ sở thẩm định. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời gian thực hiện.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người đề nghị thẩm định biết.

21.2. Cách thức thực hiện

21.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

21.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

21.3. Hồ sơ

21.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

21.3.2: Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;

- Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng trong trường hợp thẩm định dự án/dự án điều chỉnh; hồ sơ thiết kế cơ sở (thuyết minh và bản vẽ) trong trường hợp thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh;

- Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.

21.4. Thời hạn giải quyết

Thời gian thẩm định được tính từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau:

- Đối với thẩm định dự án/dự án điều chỉnh:

+ Không quá 30 ngày làm việc đối với dự án nhóm B;

+ Không quá 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.

- Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh:

+ Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B;

+ Không quá 12 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.

21.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

21.6. Đối tượng thực hiện: Người đề nghị thẩm định.

21.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu Tờ trình Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.

21.8. Phí, lệ phí:

Theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.

21.9. Kết quả thực hiện

Văn bản thông báo kết quả thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh

21.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không quy định

21.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.

 

Mẫu số 01

Tờ trình Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh

 (Ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ)

 

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: ………….

…………., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở

Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan ...................................................................................

(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)

1. Tên dự án: ...................................................................................................................

2. Nhóm dự án: ...............................................................................................................

3. Loại và cấp công trình: ................................................................................................

4. Người quyết định đầu tư: ............................................................................................

5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):

6. Địa điểm xây dựng: ......................................................................................................

7. Giá trị tổng mức đầu tư: ...............................................................................................

8. Nguồn vốn đầu tư: .......................................................................................................

9. Thời gian thực hiện: ......................................................................................................

10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: .................................................................................

11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi: ..................................................................

12. Các thông tin khác (nếu có): ........................................................................................

II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO

1. Văn bản pháp lý:

- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);

- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);

- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;

- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;

- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);

- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;

- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).

2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):

- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;

- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);

- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.

3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;

- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.

(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.

  

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện

 

 

 

22. Tiếp nhận công bố sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật

22.1. Trình tự thực hiện

- Tổ chức, cá nhân đề nghị thực hiện công bố hợp quy nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân biết.

22.2. Cách thức thực hiện

22.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

22.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

21.3. Hồ sơ

21.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

21.3.2: Thành phần hồ sơ:

a. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chii định (bên thứ ba)

- Bản công bố hợp quy;

- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theoquy định của pháp luật);

- Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.

Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng.

b. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất):

- Bản công bố hợp quy.

- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theoquy định của pháp luật);

- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;

- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp quy củatổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;

- Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổchức thử nghiệm đã đăng ký;

   - Báo cáo đánh giá hợp quy, kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan;

Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng.

22.4 Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

22.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Xây dựng

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

22.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân

22.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Bản công bố hợp quy

- Kế hoạch kiểm soát chất lượng

- Báo cáo đánh giá hợp quy

22.8. Phí, lệ phí: Không thu

22.9. Kết quả thực hiện: Thông báo tiếp nhận

22.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu công bố hợp quy sản phẩm vật liệu xây dựng

22.11. Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hơp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

- Thông tư 10/2017/TT-BXD ngày 29/9/2017 của Bộ Xây dựng về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy.

 

Mẫu 2. CBHC/HQ
28/2012/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY

Số ………………………….

Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………………

Địa chỉ:….……………………………..………………………………………………

Điện thoại: ………………………………Fax:      ……………………………………

E-mail:..………………………………..………………………………………………

CÔNG BỐ:

Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... )

………………………………………………..…………………………………………

………..………………………………………..………………………………………..

Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)

………………………………………………..…………………………………………

…………..……………………………………..………………………………………..

Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):

………………………………..…………………………………………………………

………………………………..…………………………………………………………

………………………………..…………………………………………………………

.....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, khai thác.

 

 

…………., ngày …… tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)

 

 

Mẫu 1. KHKSCL
28/2012/TT-BKHCN

KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

Sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ/quá trình/môi trường: ……………………………….

Các quá trình sản xuất cụ thể

Kế hoạch kiểm soát chất lượng

Các chỉ tiêu giám sát/kiểm soát

Tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật

Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu

Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra

Phương pháp thử/kiểm tra

Biểu ghi chép

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………., ngày …… tháng …… năm ..….
Đại diện tổ chức
(ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu 5. BCĐG
28/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……...........

………, ngày … tháng …. năm …..

 

BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP QUY

1. Ngày đánh giá:.................................................................................................................

2. Địa điểm đánh giá:...........................................................................................................

3. Tên sản phẩm:..................................................................................................................

4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:............................................................

5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm:..................................................................................

6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy trình sản xuất:...................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

7. Các nội dung khác (nếu có):............................................................................................

8. Kết luận:

  Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.

  Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.

 

Người đánh giá
(ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân
(ký tên, chức vụ, đóng dấu)

 

 

 

[1] Đối với chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, số chứng chỉ hành nghề cần kê khai đầy đủ theo khoản 6 Điều 44 Nghị định này

[2] Đối với chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, số chứng chỉ hành nghề cần kê khai đầy đủ theo khoản 6 Điều 44 Nghị định này

[3] Đối với chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, số chứng chỉ hành nghề cần kê khai đầy đủ theo khoản 6 Điều 44 Nghị định này

[4] Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử sụng/hư hỏng/bị mất

[5] Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử sụng/hư hỏng/bị mất

[6] Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử sụng/hư hỏng/bị mất

[7] Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử sụng/hư hỏng/bị mất

[8] Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử sụng/hư hỏng/bị mất

[9] Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử sụng/hư hỏng/bị mất

PHỤ LỤC IV

NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số  2780 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (08 TTHC)

TT

Tên thủ tục hành chính

1.

Cấp giấy phép quy hoạch

2.

Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch vùng

3.

Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch khu chức năng đặc thù (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết)

4.

Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết)

5.

Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch vùng

6.

Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết)

7.

Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch khu chức năng đặc thù (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết)

8.

Thẩm định, phê duyệt Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng

B. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Cấp giấy phép quy hoạch

1.1. Trình tự thực hiện

1.1.1. Đối với Chủ đầu tư

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cung cấp giấy phép quy hoạch trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Bước 2: Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm Hành chính công tỉnh.

1.1.2. Đối với Sở Xây dựng

- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận hồ sơ của Chủ đầu tư đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng xem xét, tổ chức lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có), thẩm định, cấp giấy phép quy hoạch và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp lại giấy phép quy hoạch để Chủ đầu tư biết.

1.2. Cách thức thực hiện

1.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

1.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

1.3. Hồ sơ

1.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

1.3.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;

- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;

- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị;

- Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư;

- Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.

1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.5. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

1.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức

1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch

1.8. Phí, lệ phí: 2.000.000đ/giấy phép

1.9. Kết quả thực hiện: Giấy phép

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không

1.11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Luật Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về quy hoạch xây dựng;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 171/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch;

- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về việc phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch – kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)

 

Kính gửi: …………………………………….

 

1. Chủ đầu tư: ………………………………........…….……………….………
- Người đại diện: ………………………….. Chức vụ: ………........…………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………….……………….........……
- Số nhà: …………… Đường …………….. Phường (xã) …….....……………
- Tỉnh, thành phố: ……….......………………........…….……………….……
- Số điện thoại: ………....……………………….…….......………….………
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: ……………........…………………
- Phường (xã) .....…………......……… Quận (huyện) ………...................……
- Tỉnh, thành phố: ………..........………………………….……………….……
- Phạm vi dự kiến đầu tư: …........……………………………….……………
- Quy mô, diện tích: …………..........………………………................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất …………......……………………….………………
3. Nội dung đầu tư: ……………........……………………….……………….…
- Chức năng dự kiến: ………………......………………….……………….…
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến: ……….........………………………….………
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: …………......………………………….…………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

 

….., ngày … tháng … năm ……….
                          Người làm đơn
                       (Ký, ghi rõ họ tên)

2. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch vùng

2.1. Trình tự thực hiện

2.1.1. Đối với Chủ đầu tư

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch vùng trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Xây dựng (nếu có).

- Bước 3: Sau 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm Hành chính công tỉnh.

2.1.2. Đối với Sở Xây dựng

- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa và trình UBND tỉnh phê duyệt.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Chủ đầu tư biết.

- Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê duyệt trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; Sở Xây dựng nhận kết quả từ UBND tỉnh để trả cho Chủ đầu tư tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

2.2. Cách thức thực hiện:

2.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

2.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

2.3. Hồ sơ

2.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

2.3.2. Thành phần hồ sơ

- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (bản chính);

- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ quy hoạch và các bản vẽ in màu thu nhỏ;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;

- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng

- Đĩa CD lưu thuyết minh nội dung nhiệm vụ, bản vẽ và file scan các văn bản liên quan.

2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: Sở Xây dựng 15 ngày và UBND tỉnh 05 ngày.

2.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan.

2.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.

2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

2.8. Phí, lệ phí: Thu theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc dự toán chi phí quy hoạch được phê duyệt.

2.9. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không

2.11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về việc phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch – kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

 

 

3. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch khu chức năng đặc thù (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết)

3.1. Trình tự thực hiện

3.1.1. Đối với Chủ đầu tư

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch khu chức năng đặc thù trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Xây dựng (nếu có);

- Bước 3: Sau 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

3.1.2. Đối với Sở Xây dựng

- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa và trình UBND tỉnh phê duyệt.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Chủ đầu tư biết.

- Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê duyệt trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; Sở Xây dựng nhận kết quả từ UBND tỉnh để trả cho Chủ đầu tư tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

3.2. Cách thức thực hiện

3.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

3.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

3.3. Hồ sơ

3.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

3.3.2. Thành phần hồ sơ

- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (bản chính);

- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ quy hoạch và các bản vẽ in màu thu nhỏ;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;

- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng

- Đĩa CD lưu thuyết minh nội dung nhiệm vụ, bản vẽ và file scan các văn bản liên quan.

3.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: Sở Xây dựng 15 ngày và UBND tỉnh 05 ngày.

3.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan.

3.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.

3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

3.8. Phí, lệ phí: Thu theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc dự toán chi phí quy hoạch được phê duyệt.

3.9. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không

3.11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về việc phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch – kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

 

 

4. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết)

4.1. Trình tự thực hiện

4.1.1. Đối với Chủ đầu tư

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Xây dựng (nếu có).

- Bước 3: Sau 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm Hành chính công tỉnh.

4.1.2. Đối với Sở Xây dựng

- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa và trình UBND tỉnh phê duyệt.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Chủ đầu tư biết.

- Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê duyệt trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ; Sở Xây dựng nhận kết quả từ UBND tỉnh để trả cho Chủ đầu tư tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

4.2. Cách thức thực hiện

4.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

4.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

4.3. Hồ sơ

4.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

4.3.2. Thành phần hồ sơ

- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (bản chính);

- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ quy hoạch và các bản vẽ in màu thu nhỏ;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;

- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng

- Đĩa CD lưu thuyết minh nội dung nhiệm vụ, bản vẽ và file scan các văn bản liên quan.

4.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: Sở Xây dựng 15 ngày và UBND tỉnh 05 ngày.

4.5. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan.

4.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức

4.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

4.8. Phí, lệ phí: Thu theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc dự toán chi phí quy hoạch được phê duyệt.

4.9. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không

4.11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về việc phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch – kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

 

 

5. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch vùng

5.1. Trình tự thực hiện

5.1.1. Đối với Chủ đầu tư

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch vùng trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Xây dựng (nếu có).

- Bước 3: Sau 30 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

5.1.2. Đối với Sở Xây dựng

- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

- Bước 2: Trong thời hạn 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa và trình UBND tỉnh phê duyệt.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Chủ đầu tư biết.

- Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê duyệt trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; Sở Xây dựng nhận kết quả từ UBND tỉnh để trả cho Chủ đầu tư tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

5.2. Cách thức thực hiện

5.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

5.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

5.3. Hồ sơ

5.3.1. Số lượng hồ sơ

- Hồ sơ trình thẩm định: 02 bộ.

- Hồ sơ trình phê duyệt: 10 bộ bản vẽ in màu đúng tỷ lệ.

5.3.2. Thành phần hồ sơ

- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch (bản chính);

- Thuyết minh tổng hợp nội dung đồ án quy hoạch và các bản vẽ in màu thu nhỏ;

- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch;

- Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;

- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng

- Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch và file scan các văn bản liên quan.

5.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: Sở Xây dựng 23 ngày và UBND tỉnh: 07 ngày.

5.5. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan.

5.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân

5.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

5.8. Phí, lệ phí: Thu theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc dự toán chi phí quy hoạch được phê duyệt.

5.9. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt

5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không

5.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về việc phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch – kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

 

 

6. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết)

6.1. Trình tự thực hiện

6.1.1. Đối với Chủ đầu tư

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch khu chức năng đặc thù trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Xây dựng (nếu có).

- Bước 3: Sau 30 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

6.1.2. Đối với Sở Xây dựng

- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

- Bước 2: Trong thời hạn 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa và trình UBND tỉnh phê duyệt.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Chủ đầu tư biết.

- Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê duyệt trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; Sở Xây dựng nhận kết quả từ UBND tỉnh để trả cho Chủ đầu tư tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

6.2. Cách thức thực hiện

6.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

6.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

6.3. Hồ sơ

6.3.1. Số lượng hồ sơ:

- Hồ sơ trình thẩm định: 02 bộ.

- Hồ sơ trình phê duyệt: 10 bộ bản vẽ in màu đúng tỷ lệ.

6.3.2. Thành phần hồ sơ

- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch (bản chính);

- Thuyết minh tổng hợp nội dung đồ án quy hoạch và các bản vẽ in màu thu nhỏ;

- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch;

- Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;

- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng

- Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch và file scan các văn bản liên quan.

6.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: Sở Xây dựng 23 ngày và UBND tỉnh 07 ngày.

6.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan.

6.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân

6.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

6.8. Phí, lệ phí: Thu theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc dự toán chi phí quy hoạch được phê duyệt.

6.9. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt

6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không

6.11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về việc phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch – kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

7. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch khu chức năng đặc thù (gồm quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết)

7.1. Trình tự thực hiện

7.1.1. Đối với Chủ đầu tư

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Xây dựng (nếu có).

- Bước 3: Sau 30 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

7.1.2. Đối với Sở Xây dựng

- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

- Bước 2: Trong thời hạn 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa và trình UBND tỉnh phê duyệt.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Chủ đầu tư biết.

- Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê duyệt trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; Sở Xây dựng nhận kết quả từ UBND tỉnh để trả cho Chủ đầu tư tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

7.2. Cách thức thực hiện

4.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

4.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

7.3. Hồ sơ

7.3.1. Số lượng hồ sơ

- Hồ sơ trình thẩm định: 02 bộ.

- Hồ sơ trình phê duyệt: 10 bộ bản vẽ in màu đúng tỷ lệ.

7.3.2. Thành phần hồ sơ

- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch (bản chính);

- Thuyết minh tổng hợp nội dung đồ án quy hoạch và các bản vẽ in màu thu nhỏ;

- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch;

- Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;

- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng

- Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch và file scan các văn bản liên quan.

7.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: Sở Xây dựng 23 ngày và UBND tỉnh 07 ngày.

7.5. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan.

7.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân

7.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

7.8. Phí, lệ phí: Thu theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc dự toán chi phí quy hoạch được phê duyệt.

7.9. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt

7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không

7.11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về việc phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch – kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

nhayNội dung chi tiết của các thủ tục hành chính từ số 2 - 7 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định số 2780/QĐ-UBND ngày 26/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế được thay thế bởi Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 30/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế theo quy định tại khoản 1 Điều 3nhay

8. Thẩm định, phê duyệt Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng

8.1. Trình tự thực hiện

8.1.1. Đối với Chủ đầu tư

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Xây dựng (nếu có).

- Bước 3: Sau 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

8.1.2. Đối với Sở Xây dựng

- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa và trình UBND tỉnh phê duyệt.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Chủ đầu tư biết.

- Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê duyệt trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; Sở Xây dựng nhận kết quả từ UBND tỉnh để trả cho Chủ đầu tư tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

8.2. Cách thức thực hiện

8.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

8.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

8.3. Hồ sơ

8.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

8.3.2. Thành phần hồ sơ

- Tờ trình của chủ đầu tư (Bản chính);

- Hồ sơ dự thảo quy định về quản lý quy hoạch xây dựng;

- Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung dự thảo quy định về quản lý quy hoạch và file scan các văn bản liên quan.

8.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: Sở Xây dựng 15 ngày và UBND tỉnh 05 ngày.

8.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan.

8.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân

8.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

8.8. Phí, lệ phí: Không

8.9. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt

8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không

8.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Luật Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về quy hoạch xây dựng;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

- Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành quy định về việc phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch – kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

PHỤ LỤC V

NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2780/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (04 TTHC)

TT

Tên thủ tục hành chính

1.

Lấy ý kiến đối với các dự án bảo tồn tôn tạo các công trình di tích cấp tỉnh

2.

Chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh

3.

Điều chỉnh đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh

4.

Chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình trong khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử của đô thị đặc biệt

 

B. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Lấy ý kiến đối với các dự án bảo tồn tôn tạo các công trình di tích cấp tỉnh

1.1 Trình tự thực hiện

1.1.1 Đối với Chủ đầu tư

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Xây dựng (nếu có).

- Bước 3: Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

1.1.2 Đối với Sở Xây dựng

- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm thực hiện công tác góp ý, ban hành văn bản và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Chủ đầu tư biết.

1.2. Cách thức thực hiện

1.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

1.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

1.3. Hồ sơ

1.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.3.2. Thành phần hồ sơ

- Văn bản xin ý kiến góp ý (bản chính).

- Hồ sơ dự án bao gồm phần thuyết minh, bộ ảnh và thiết kế cơ sở (bản chính).

- Các văn bản thỏa thuận chủ trương, thẩm định dự án và văn bản khác có liên quan (bản sao).

Ghi chú: Bản sao hồ sơ, tài liệu hoặc văn bản chủ đầu tư nộp là bản sao được chứng thực của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản sao có dấu xác nhận của chủ đầu tư.

1.4 Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Văn hóa Thể thao.

1.6. Đối tượng thực hiện:Chủ đầu tư (hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền)

1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

1.8. Phí, lệ phí: Không

1.9. Kết quả thực hiện: Văn bản cho ý kiến góp ý về hồ sơ dự án.

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Việc thực hiện dự án tuyệt đối không được làm thay đổi hoặc gây tổn hại các giá trị văn hóa, kiến trúc, lịch sử,... ban đầu của công trình.

- Việc lập, thẩm định, phê duyệt, và triển khai thực hiện dự án bảo tồn tôn tạo trong khu vực phát triển đô thị được thực hiện theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa, pháp luật về xây dựng, Nghị định số 11/2013/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.

1.11 Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

- Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 của Chính phủ Quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;

- Quyết định số 402/QĐ-BXD ngày 18/4/2013 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

 

2. Chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh

2.1. Trình tự thực hiện

2.1.1. Đối với Chđầu tư

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Xây dựng (nếu có).

- Bước 3: Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh.

2.1.2. Đối với Sở Xây dựng

- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

- Bước 2: Sở Xây dựng tổ chức thẩm định hồ sơ dự án và có văn bản thẩm định trình UBND tỉnh.

- Trường hợp các dự án thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quyết định chấp thuận đầu tư không cần ly ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh và có quyết định chấp thuận đầu tư tối đa là 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ chủ đầu tư.

- Trường hợp các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chấp thuận đầu tư của UBND tỉnh phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng:

+ UBND tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng. Bộ Xây dựng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản theo thời hạn quy định.

+ UBND tỉnh quyết định chấp thuận đầu tư dự án trên cơ sở văn bản thẩm định và văn bản thống nhất ý kiến của Bộ Xây dựng.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để Chủ đầu tư biết.

2.2. Cách thức thực hiện

2.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

2.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

2.3. Hồ sơ

2.3.1. Số lượng hồ sơ

- Số lượng hồ sơ trình đối với các dự án không phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: 10 (bộ).

- Số lượng hồ sơ trình đối với các dự án phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: 16 (bộ).

2.3.2. Thành phần hồ sơ

- Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư thực hiện dự án (bản chính).

- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc quyết định chỉ định chủ đầu tư, hoặc văn bản xác nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp chủ đầu tư là chủ sử dụng khu đất thực hiện dự án (bản sao).

- Hồ sơ dự án theo quy định gồm: thuyết minh dự án, hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án, hồ sơ thiết kế đô thị (không bao gồm mô hình thu nhỏ khu vực thực hiện dự án), dự án thành phần phục vụ tái định cư giải phóng mặt bằng (nếu có), các nội dung phối hợp giữa chủ đầu tư và chính quyền địa phương (nếu có), (bản chính).

- Các văn bản pháp lý kèm theo: Quyết định phê duyệt khu vực phát triển đô thị và kế hoạch triển khai khu vực phát triển đô thị; hồ sơ quy hoạch chi tiết; hồ sơ chứng minh năng lực của chủ đầu tư về tài chính, kinh nghiệm về đầu tư và quản lý phù hợp để thực hiện dự án và các văn bản pháp lý có liên quan khác (bản sao).

Ghi chú: Bản sao hồ sơ, tài liệu hoặc văn bản chủ đầu tư nộp là bản sao được chứng thực của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản sao có dấu xác nhận của chủ đầu tư.

2.4. Thời hạn giải quyết

- Đối với các dự án không phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trong đó:

+ Thời gian Sở Xây dựng xem xét hồ sơ, chuẩn bị công văn gửi lấy ý kiến thống nhất của Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời gian các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm trả lời tối đa là 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến.

+ Thời gian Sở Xây dựng xem xét hồ sơ, nghiên cứu, tổng hợp ý kiến của Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh và có văn bản trình UBND tỉnh tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận được các công văn tham gia ý kiến.

+ Thời gian UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định chấp thuận đầu tư dự án tối đa là 7 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Xây dựng.

- Đối với các dự án phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 67 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trong đó:

+ Thời gian xem xét hồ sơ, chuẩn bị công văn gửi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng tối đa là 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

+ Thời gian Bộ Xây dựng có trách nhiệm trả lời tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến. Trong trường hợp Bộ Xây dựng phải lấy ý kiến góp ý của các Bộ ngành có liên quan đối với dự án thì thời gian xem xét trả lời tối đa là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến; Thời gian các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm trả lời tối đa là 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến.

+ Thời gian Sở Xây dựng xem xét hồ sơ, nghiên cứu, tổng hợp ý kiến của Bộ Xây dựng, Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh và có văn bản trình UBND tỉnh tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận được các công văn tham gia ý kiến.

+ Thời gian UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định chấp thuận đầu tư dự án tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Sở Xây dựng văn bản thống nhất ý kiến của Bộ Xây dựng.

2.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan.

2.6. Đối tượng thực hiện: Chủ đầu tư (hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền)

2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

2.8. Phí, lệ phí: Chưa có quy định cụ thể

2.9. Kết quả thực hiện: Quyết định chấp thuận đầu tư dự án của UBND tỉnh hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không chấp thuận đầu tư dự án.

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không

2.11. Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

- Thông tư liên tịch số 20/2013/TT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP .

- Quyết định số 402/QĐ-BXD ngày 18/4/2013 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành.

3. Điều chỉnh đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.

3.1. Trình tự thực hiện

3.1.1. Đối với Chđầu tư

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Xây dựng (nếu có).

- Bước 3: Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh.

3.1.2. Đối với Sở Xây dựng

- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

- Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình điều chỉnh dự án đầu tư từ chủ đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và có văn bản hướng dẫn về thành phần hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định) đến chủ đầu tư để thực hiện.

Bước 3: Sở Xây dựng tổ chức thẩm định hồ sơ dự án và có văn bản thẩm định trình UBND tỉnh.

- Trường hợp các dự án không thuộc phạm vi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: UBND tỉnh xem xét và ra văn bản trả lời về các đề nghị thay đổi, bổ sung các nội dung của dự án.

- Trường hợp các dự án thuộc phạm vi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng:

+ Chủ đầu tư phải gửi 03 bộ hồ sơ về Bộ Xây dựng để lấy ý kiến. Bộ Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

+ Bộ Xây dựng xem xét hồ sơ và trả lời Chủ đầu tư, đồng thời có công văn gửi UBND tỉnh về việc điều chỉnh dự án. Trong trường hợp cần thiết Bộ Xây dựng lấy ý kiến các Bộ ngành có liên quan.

+ UBND tỉnh ra quyết định chấp thuận điều chỉnh dự án.

3.2. Cách thức thực hiện

3.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

3.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

3.3. Hồ sơ

3.3.1. Số lượng hồ sơ

- Số lượng hồ sơ trình UBND tỉnh: 05 (bộ).

- Số lượng hồ sơ trình Bộ Xây dựng (đối với các dự án phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng): 03 (bộ).

3.3.2. Thành phần hồ sơ

- Tờ trình đề nghị điều chỉnh dự án (bản chính).

- Phần nội dung thay đổi, điều chỉnh của dự án (bản chính).

- Văn bản có liên quan (bản sao).

Ghi chú: Bản sao hồ sơ, tài liệu hoặc văn bản chủ đầu tư nộp là bản sao được chứng thực của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản sao có dấu xác nhận của chủ đầu tư.

3.4. Thời hạn giải quyết

- Thời hạn UBND tỉnh xem xét và quyết định chấp thuận điều chỉnh dự án không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án; Trong đó:

+ Thời gian SXây dựng xem xét hồ sơ, chuẩn bị công văn gửi lấy ý kiến thống nhất của Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh ti đa là 8 ngày ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

+ Thời gian các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm trả lời tối đa là 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến;

+ Thời gian Sở Xây dựng xem xét hồ sơ, nghiên cứu, tổng hợp ý kiến của Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh và có văn bản trình UBND tỉnh tối đa là 8 ngày kể từ ngày nhận được các công văn tham gia ý kiến;

+ Thời gian UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định chấp thuận đầu tư dự án tối đa là 7 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trình của SXây dựng.

- Đối với các dự án phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: thời hạn Bộ Xây dựng xem xét hồ sơ và trả lời Chủ đầu tư không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản và hsơ dự án của Chủ đầu tư.

+ Trường hợp Bộ Xây dựng phải lấy ý kiến các Bộ ngành có liên quan thì tổng thời gian xem xét trả lời không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận ðýợc vãn bản và hồ sõ dự án của Chủ ðầu tý.

3.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan.

3.6. Đối tượng thực hiện: Chủ đầu tư (hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền)

3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

3.8. Phí, lệ phí: Chưa có quy định cụ thể

3.9. Kết quả thực hiện: Quyết định chấp thuận điều chỉnh dự án của UBND tỉnh hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không chấp thuận.

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không

3.11. Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

- Thông tư liên tịch số 20/2013/TT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 hướng dẫn một snội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP;

- Quyết định số 402/QĐ-BXD ngày 18/4/2013 của Bộ Xây dựng về việc công bthủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

 

4. Chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình trong khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử của đô thị đặc biệt

4.1. Trình tự thực hiện

4.1.1. Đối với Chủ đầu tư

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Bước 2: Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Xây dựng (nếu có).

- Bước 3: Chủ đầu tư nhận kết quả từ Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh.

4.1.2. Đối với Sở Xây dựng

- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

- Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình chấp thuận d án từ chủ đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và có văn bản hướng dẫn về thành phần hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định) đến chủ đầu tư để thực hiện.

- Bước 3: Sở Xây dựng tổ chức thẩm định hồ sơ dự án và có văn bản thẩm định trình UBND tỉnh.

+ UBND cấp tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng. Bộ Xây dựng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản theo thời hạn quy định.

+ UBND tỉnh có văn bản chấp thuận dự án trên cơ sở văn bản thẩm định và văn bản thống nhất ý kiến của Bộ Xây dựng.

4.2. Cách thức thực hiện

4.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

4.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

4.3. Hồ sơ

4.3.1. Số lượng hồ sơ: 15 (bộ)

4.3.2. Thành phần hồ sơ

- Văn bản đề nghị chấp thuận dự án (bản chính).

- Dự án bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở (bản chính).

- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao).

Ghi chú: Bản sao hồ sơ, tài liệu hoặc văn bản chủ đầu tư nộp là bản sao được chứng thực của cơ quan có thẩm quyn hoặc bản sao có dấu xác nhận của chủ đầu tư.

4.4. Thời hạn giải quyết

Không quá 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

- Thời gian xem xét hồ sơ, chuẩn bị công văn gửi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng là 7 ngày kể từ ngày nhận được công văn và 15 bộ hồ sơ dự án hợp lệ của Chủ đầu tư;

- Thời gian Bộ Xây dựng có trách nhiệm trả lời tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến;

- Thời gian UBND tỉnh xem xét, chấp thuận dự án tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất ý kiến của Bộ Xây dựng; Trong đó:

- Thời gian Sở Xây dựng xem xét hồ sơ, nghiên cứu, tng hợp ý kiến của Bộ Xây dựng, Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh và có văn bản trình UBND tỉnh tối đa là 8 ngày kể từ ngày nhận được các công văn tham gia ý kiến;

- Thời gian UBND tỉnh xem xét, chấp thuận dự án tối đa là 7 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Xây dựng.

4.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan.

4.6. Đối tượng thực hiện: Chđầu tư (hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền)

4.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

4.8. Phí, lệ phí: Chưa có quy định cụ thể

4.9. Kết quả thực hiện: Văn bản chấp thuận dự án hoặc không chấp thuận dự án của UBND tỉnh.

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không

4.11. Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Quyết định số 402/QĐ-BXD ngày 18/4/2013 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

PHỤ LỤC VI

NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2780 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (03 TTHC)

TT

Tên thủ tục hành chính

1.

Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

2.

Cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

3.

Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư

 

 

B. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

1.1 Trình tự thực hiện

a) Chủ tịch Hội đồng thi báo cáo Giám đốc Sở Xây dựng về quá trình tổ chức kỳ thi và phê duyệt kết quả thi theo đề nghị của đơn vị tổ chức kỳ thi;

b) Trên cơ sở báo cáo của Chủ tịch hội đồng thi và kết quả thi do Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt, Giám đốc Sở Xây dựng phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ;

c) Căn cứ quyết định phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ, đơn vị tổ chức kỳ thi sát hạch có trách nhiệm chuyển bản phô tô bài thi và hồ sơ của các cá nhân đó về Sở Xây dựng để cấp chứng chỉ.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức in và ký phát hành chứng chỉ.

1.2 Cách thức thực hiện

1.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

1.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

1.3. Hồ sơ

1.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.3.2. Thành phần hồ sơ

- Quyết định phê duyệt danh sách các các nhân được cấp chứng chỉ (bản sao có chứng thực);

- Bài thi và hồ sơ dự thi sát hạch của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ (bản phô tô).

1.4.Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

1.6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân hoặc đơn vị tổ chức kì thi.

1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

1.8. Phí, lệ phí: 200.000 đ/chứng chỉ

1.9. Kết quả thực hiện: Chứng chỉ hành nghề

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;

- Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.

1.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

- Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.

 

 

2. Cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

2.1. Trình tự thực hiện

- Người được cấp chứng chỉ nhưng bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng khác thì nộp hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức in và ký phát hành chứng chỉ.

2.2. Cách thức thực hiện

2.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

2.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

2.3. Hồ sơ

2.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.3.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh (theo mẫu);

- 02 ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

- Chứng chỉ cũ (nếu có).

2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

2.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp: Sở Xây dựng

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

2.6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân hành nghề môi giới bất động sản.

2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng)

2.8. Phí, lệ phí: 200.000 đ/chứng chỉ

2.9. Kết quả thực hiện: Chứng chỉ hành nghề

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;

- Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.

2.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

- Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.

 

 

MẪU ĐƠN XIN CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày  30/12/2015 của Bộ Xây dựng)

 

(Ảnh 4x6)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN XIN CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ

MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

 

 

 

Kính gửi: …………………………………………………….

 

1. Họ và tên:......................................................................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................

3. Số CMND hoặc Hộ chiếu: …………. cấp ngày: ……….. Nơi cấp:..............................

4. Đăng ký thường trú tại:...................................................................................................

5. Nơi ở hiện nay: ..............................................................................................................

6. Đơn vị công tác:.............................................................................................................

7. Điện thoại:......................................................................................................................

8. Lý do đề nghị cấp lại:

Tôi đã được cấp Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản số … ngày....thángnăm

Người làm đơn nêu rõ nguyên nhân đề nghị Cấp lại Chứng chỉ

.........................................................................................................................................

Tôi cam đoan mọi thông tin nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi làm đơn này kính đề nghị Sở Xây dựng cấp lại Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

Tôi xin gửi kèm theo:

- 02 ảnh (4x6cm);

- Chứng chỉ cũ (nếu có).

Tôi xin trân trọng cám ơn!

 

 

…….., ngày.... tháng.....năm ...
Ngưi đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

3. Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư

3.1 Trình tự thực hiện

- Chủ đầu tư chuyển nhượng gửi 01 bộ hồ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án hoặc quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cụ thể như sau:

+ Đối với dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở là Sở Xây dựng;

+ Đối với các loại dự án bất động sản khác là Sở quản lý chuyên ngành do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

- Cơ quan đầu mối thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục thuế và Sở quản lý chuyên ngành, tổ chức thẩm định hồ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án trong thời gian 30 ngày làm việc ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Sau khi hoàn thành việc thẩm định, cơ quan đầu mối thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký ban hành quyết định cho phép chuyển nhượng. Trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư chuyển nhượng biết rõ lý do.

3.2. Cách thức thực hiện

3.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

3.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

3.3. Hồ sơ

3.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ

3.3.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng;

- Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng bao gồm:

+ Văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);

+ Quyết định phê duyệt dự án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng thực);

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có chứng thực);

- Báo cáo quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng.

- Hồ sơ của chủ đầu tư nhận chuyển nhượng bao gồm:

+ Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng dự án hoặc một phần d án;

+ Giấy chứng nhận đănký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất độnsản hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 (bản sao có chứnthực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư.

+ Văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai. Trường hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai thì phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán về mức vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển nhượng hoặc năm trước liền kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh nghiệp đang hoạt động; đối với doanh nghiệp mới thành lập thì nếu số vốnlà tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ thì phải được ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp, nếu số vốn là tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá hoặc thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá, thẩm định giá tài sản của doanh nghiệp.

3.4. Thời hạn giải quyết:30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ , trong đó: Sở Xây dựng 20 ngày và UBND tỉnh 10 ngày.

3.5 Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Cục thuế tỉnh.

3.6. Đối tượng thực hiện: Chủ đầu tư dự án (Doanh nghiệp Kinh doanh bất động sản).

3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án và đơn đề nghị cho phép chuyển nhượngmột phần dự án (mẫu số 1 và mẫu số 2. Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015)

- Báo cáo quá trình thực hiện dự án (mẫu số 3, Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015).

- Báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng (mẫu số 4, Nghị định số76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015).

- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án (mẫu số 5, Nghị định số 76/2015/NĐ-CPngày 10/9/2015).

- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng một phần dự án (mẫu số 6, Nghị định số 76/2015/NĐ-CPngày 10/9/2015).

- Quyết định về chấp thuận chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án) (mẫu số 7, Nghị định số76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015).

3.8. Phí, lệ phí: Không có

3.9. Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án bất động sản.

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Yêu cầu điều kiện 1:

+ Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt.

- Yêu cầu điều kiện 2:

+ Dự án, phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt.

- Yêu cầu điều kiện 3:

+ Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Yêu cầu điều kiện 4:

+ Không có quyết định thu hồi dự án, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp có vi phạm trong quá trình triển khai dự án thì chủ đầu tư phải chấp hành xong quyết định xử phạt.

- Yêu cầu điều kiện 5:

+ Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng.

- Yêu cầu điều kiện 6:

+ Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.

3.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

- Quyết định số 1376/QĐ-BXD ngày 30/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

 

MẪU SỐ 1

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh……………………………….

- Tên Doanh nghiệp: ......................................................................................................

- Địa chỉ: .........................................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ...............................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ...................................................................

- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………Chức vụ: .............................

- Số điện thoại liên hệ: ...................................................................................................

Hiện đang là chủ đầu tư dự án: .....................................................................................

Thuộc địa bàn xã …………………….huyện…………………………. tỉnh .......................

Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ dự án……………………… với các nội dung chính như sau:

I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN

1- Tên dự án: ................................................................................................................

2- Địa điểm: ..................................................................................................................

3- Nội dung và quy mô dự án:........................................................................................

4- Diện tích sử dụng đất: ...............................................................................................

5- Diện tích đất xây dựng: .............................................................................................

6- Tổng mức đầu tư: .....................................................................................................

7- Nguồn vốn đầu tư: ....................................................................................................

8- Tóm tắt tình hình triển khai dự án: ...............................................................................

II. LÝ DO XIN CHUYỂN NHƯỢNG .................................................................................

III. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; Địa chNgười đại diện; Năng lực tài chính; Kinh nghiệm)

IV. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN

V. CAM KẾT .................................................................................................................

(Có báo cáo tình hình thực hiện dự án gửi kèm theo)


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

….., ngày… tháng…. năm ….
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

MẪU SỐ 2

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh……………………………….

- Tên Doanh nghiệp: .....................................................................................................

- Địa chỉ: .......................................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: .............................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ..................................................................

- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………Chức vụ: ............................

- Số điện thoại liên hệ: ..................................................................................................

Hiện đang là chủ đầu tư dự án: .....................................................................................

Thuộc địa bàn xã …………………….huyện…………………………. tỉnh .......................

Đề nghị được chuyển nhượng một phần dự án……………………… với các nội dung chính như sau:

I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN

1. Tên dự án: ................................................................................................................

2Địa điểm: ..................................................................................................................

3Nội dung và quy mô dự án:........................................................................................

4Diện tích sử dụng đất của dự án: ...............................................................................

5Diện tích đất xây dựng: .............................................................................................

6Tổng mức đầu tư: .....................................................................................................

7Nguồn vốn đầu tư: ....................................................................................................

8Tóm tắt tình hình triển khai dự án: ...............................................................................

II. XIN PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN

1. Diện tích đất:..............................................................................................................

2. Vị trí khu đất:..............................................................................................................

3. Quy mô công trình:.....................................................................................................

4. Hiện trạng đang thực hiện:..........................................................................................

III. LÝ DO XIN CHUYỂN NHƯỢNG ................................................................................

IV. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; Địa chNgười đại diện; Năng lực tài chính; Kinh nghiệm)

V. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN    

VI. CAM KẾT ................................................................................................................


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

….., ngày… tháng…. năm ….
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

MẪU SỐ 3

BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ)

Tên chủ đầu tư………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: …./…..

….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN

Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……………………………….

1. Tên chủ đầu tư:

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

- Người đại diện ..........................................................................................................

- Số điện thoại ............................................................................................................

2. Thông tin chung về dự án

- Tên dự án .................................................................................................................

- Địa điểm dự án .........................................................................................................

- Quyết định phê duyệt dự án (Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư….) .......

- Mục tiêu của dự án: ...................................................................................................

- Tổng diện tích đất: ………………………Trong đó bao gồm: ......................................

+ Quy mô (diện tích đất, quy hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng đất...)

+ Các chỉ tiêu về xây dựng công trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, số lượng nhà ở…… )        

+ Tổng mức đầu tư (Nêu rõ cơ cấu nguồn vốn) ............................................................

+ Tổng tiến độ và tiến độ chi tiết của dự án ..................................................................

+ Các thông tin khác ...................................................................................................

3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án gồm: ...........................................................

4. Quá trình thực hiện dự án:

- Tình hình giải phóng mặt bằng ...................................................................................

- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất ...............................................................

- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật............................................................................

Tình hình xây dựng nhà, công trình xây dựng ..............................................................

- Tiến độ thực hiện dự án .............................................................................................

- Tình hình huy động vốn ..............................................................................................

- Tình hình bán nhà ở (hoặc tình hình kinh doanh BĐS) ...................................................

- Tình hình chuyển nhượng đất cho các nhà đầu tư cấp 2...............................................

- Các vấn đề khác .......................................................................................................

5. Các nội dung đã cam kết với khách hàng ...............................................................

6. Các quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan ...................................

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

MẪU SỐ 4

BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ MỘT PHẦN DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ)

Tên chủ đầu tư………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: …./…..

….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ MỘT PHẦN DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG

Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……………………………….

1. Tên chủ đầu tư:

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

- Người đại diện ..........................................................................................................

- Số điện thoại ............................................................................................................

2. Thông tin chung về dự án và phần dự án chuyển nhượng:

a) Thông tin về dự án

- Tên dự án ...................................................................................................................

- Địa điểm dự án ...........................................................................................................

- Quyết định phê duyệt dự án (Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư.) ...........

- Mục tiêu của dự án: .....................................................................................................

- Tổng diện tích đất:…………………… Trong đó bao gồm: ..........................................

+ Quy mô (diện tích đất, quy hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng đất,...)

+ Các chỉ tiêu về xây dựng công trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, sốlượng nhà ở …………………) .....................................................................................

+ Tổng mức đầu tư (nêu rõ cơ cấu nguồn vốn) ...............................................................

Tổng tiến độ và tiến độ chi tiết của dự án ....................................................................

+ Các thông tin khác .....................................................................................................

b) Thông tin về phần dự án chuyển nhượng

- Diện tích đất ...............................................................................................................

- Quy mô công trình .......................................................................................................

- Tiến độ thực hiện, hiện trạng ........................................................................................

- Hồ sơ pháp lý .............................................................................................................

- Các thông tin khác ......................................................................................................

3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án gồm: ..........................................................

4. Quá trình thực hiện dự án:

- Tình hình giải phóng mặt bằng .....................................................................................

- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất ..............................................................

Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật ............................................................................

- Tình hình xây dựng nhà, công trình xây dựng ............................................................

- Tiến độ thực hiện dự án ...............................................................................................

- Tình hình huy động vốn ................................................................................................

- Tình hình bán nhà, bán đất (hoặc tình hình kinh doanh BĐS) ......................................

- Tình hình chuyển nhượng đất cho các nhà đầu tư cấp 2 ...........................................

- Các vấn đề khác .........................................................................................................

5. Quá trình thực hiện của phần dự án chuyển nhượng:

- Tình hình giải phóng mặt bằng ...................................................................................

- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất .............................................................

- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật ...........................................................................

- Tình hình xây dựng công trình, nhà ở..........................................................................

- Tiến độ thực hiện dự án ..............................................................................................

- Tình hình huy động vốn ...............................................................................................

- Tình hình kinh doanh bán nhà, (hoặc tình hình kinh doanh bất động sản)...................

- Các vấn đề khác ...........................................................................................................

6. Các nội dung đã cam kết với khách hàng .............................................................

7. Các quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan ..............................

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

MẪU SỐ 5

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN

Kính gửi: ………………………………………………………………..

1. Tên doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng dự án ...........................................

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

- Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp số: ...................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ...................................................................

- Người đại diện theo pháp luật ....................................................................................

2. Năng lực về tài chính (về vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn....)......................

3. Năng lực kinh nghiệm (các dự án tương tự đã và đang triển khai về quy mô, vốn đầu tư………; số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động sản...):..................................................................................

4. Đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án sau:

- Tên dự án: ................................................................................................................

Chủ đầu tư là: ...........................................................................................................

- Địa điểm: ..................................................................................................................

- Nội dung và quy mô dự án: .......................................................................................

- Diện tích sử dụng đất của dự án: ...............................................................................

- Diện tích đất xây dựng: .............................................................................................

- Tổng mức đầu tư: .....................................................................................................

5. Cam kết: Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng và làm chủ đầu tư dự án……………………….. , Công ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:

- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án ...............................................................................

- Về tiến độ .................................................................................................................

- Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

….., ngày…. tháng…. năm….
CHỦ ĐẦU TƯ MỚI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

MẪU SỐ 6

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN

Kính gửi: ………………………………………………………………..

1. Tên doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng một phần dự án ........................

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

- Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp số: ...................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ...................................................................

- Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................

2. Năng lực về tài chính (về vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn....)......................

3. Năng lực kinh nghiệm (các dự án tương tự đã và đang triển khai về quy mô, vốn đầu tư………; số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động sản...):..................................................................................

4. Đề nghị được nhận chuyển nhượng một phần dự án sau:

- Tên dự án: ................................................................................................................

- Địa điểm: ..................................................................................................................

- Nội dung và quy mô dự án: .......................................................................................

- Diện tích sử dụng đất của dự án: ...............................................................................

- Diện tích đất xây dựng: .............................................................................................

- Tổng mức đầu tư: .....................................................................................................

b) Thông tin về phần dự án xin nhận chuyển nhượng:

- Vị trí khu đất:.............................................................................................................

- Quy mô công trình:.....................................................................................................

- Hiện trạng đang thực hiện:..........................................................................................

5. Cam kết: Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng một phần……………………….. , Công ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:

- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án ...............................................................................

- Về tiến độ .................................................................................................................

- Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan

...................................................................................................................................

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

….., ngày…. tháng…. năm….
CHỦ ĐẦU TƯ MỚI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

MẪU SỐ 7

QUYẾT ĐỊNH VỀ CHẤP THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN (HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ…..

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số:     /QĐ-UBND

…., ngày …. tháng  năm ….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về chấp thun chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án) ……………………..

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……………………….

Căn cứ ..........................................................................................................................

Căn cứ ..........................................................................................................................

Xét đề nghị của..............................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấp thuận cho chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án) ……………. từ côngty………………….. cho công ty …………………………………với các nội dung sau:

1. Quy mô và kết quả thực hiện của dự án xin chuyển nhượng:

a) Quy mô đầu tư xây dựng của toàn bộ dự án (theo Quyết định số ……………..)

- Quy mô sử dụng đất:

+ Tổng diện tích đất:

+ Diện tích đất xây dựng công trình:

+ Diện tích đất giao thông; công viên; cấp thoát nước....

+ Hệ số sử dụng đất: ……………………………………………………………..

- Quy mô đầu tư xây dựng:

+ Tổng diện tích sàn xây dựng

+ Quy mô công trình:

+ Mật độ xây dựng: ……………………………………………..

- Tổng mức đầu tư của dự án:

- Nguồn vốn đầu tư

- Tiến độ thực hiện dự án:

b) Quy mô của phần dự án chuyển nhượng (nếu là chuyển nhượng một phần dự án)

c) Kết quả thực hiện dự án:

2. Bên chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án):

- Tên doanh nghiệp: .........................................................................................................

- Địa chỉ: .........................................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ........................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ............................................................................

3. Bên nhận chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án):

- Tên doanh nghiệp.........................................................................................................

- Địa chỉ: .........................................................................................................................

- Giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấchứng nhận đăng ký kinh doanh: ...

Điều 2. Chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận Quyết định này, Bên chuyn nhượng và Bên nhận chuyển nhượng phi ký kết hợp đồng chuyển nhượng và hoàn thành việc bàn giao dự án (hoặc một phần dự án) theo quy địntại Điều 51 Luật Kinh doanh bất động sn và Nghị định số76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. ……………….

Điều 3. Quyền và nghĩvụ của Bên chuyển nhượng (theo Khoản 1 Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản)

- Chuyển giao quyền và nghĩa vụ của mình đối với toàn bộ hoặc một phần dự án cho chủ đầu tưnhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng bất động sn để kinh doanh, trừ các quyền và nghĩa vụ đã thực hiện xong mà không liên quan đến chủ đầu tư nhận chuyển nhượng và việc tiếp tục triển khai dự án, phần dự án đó;

- Chuyn giao hồ sơ liên quan cho bên nhận chuyển nhượng; thônbáo kịp thờiđầy đủ, công khai và giải quyết thỏa đáng quyn, li ích hợp pháp của khách hàng và các bên liên quan ti dự án, phần dự án chuyển nhượng;

Phối hợp với bên nhận chuyển nhượng làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đt đai;

Trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản, bên chuyển nhượng có quyền yêu cầu bên nhận chuyển nhượng tiếp tục đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng trong phần dự án nhận chuyển nhượng theo đúng tiến độ và quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án; theo dõi và thông báo kịp thời với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi vi phạm trong việc sử dụng đấtđầu tư xây dựng của bên nhận chuyển nhượng;

Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

- Các quyền nghĩa vụ khác: ……………………………………………………………………

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng (theo Khoản 2 Điều 52 Luật Kinhdoanh bất động sản)

- Kế thừa và thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư chuyển nhượng đã chuygiao theo quyết định phê duyệt dự án;

- Tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh dự án theo đúng tiến độ, nội dung của dự án đã được phê duyệt;

- Trường hợp nhận chuyển nhượng một phần dự án bất động sản, bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu của bên chuyển nhượng dự án về việc bảo đảm tiến độ, tuân thủ quy hoạch của dự án trong quá trình đầu tư xây dựng;

- Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư dự án theo quy định pháp luật

- Các nghĩa vụ khác: ....................................................................................................

Điều 5. Trách nhiệm của các Sở ngành  liên quan: .................................................

Điều 6. (Các cá nhân và cơ quan đơn vị có liên quan gồm …………….) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- ………………;
- Lưu: VT, …….

CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

PHỤ LỤC VI

NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2780 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018

của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (03 TTHC)

TT

Tên thủ tục hành chính

  1.  

Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

  1.  

Cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

  1.  

Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư

 

 

B. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

1.1 Trình tự thực hiện

a) Chủ tịch Hội đồng thi báo cáo Giám đốc Sở Xây dựng về quá trình tổ chức kỳ thi và phê duyệt kết quả thi theo đề nghị của đơn vị tổ chức kỳ thi;

b) Trên cơ sở báo cáo của Chủ tịch hội đồng thi và kết quả thi do Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt, Giám đốc Sở Xây dựng phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ;

c) Căn cứ quyết định phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ, đơn vị tổ chức kỳ thi sát hạch có trách nhiệm chuyển bản phô tô bài thi và hồ sơ của các cá nhân đó về Sở Xây dựng để cấp chứng chỉ.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức in và ký phát hành chứng chỉ.

1.2 Cách thức thực hiện

1.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

1.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

1.3. Hồ sơ

1.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.3.2. Thành phần hồ sơ

- Quyết định phê duyệt danh sách các các nhân được cấp chứng chỉ (bản sao có chứng thực);

- Bài thi và hồ sơ dự thi sát hạch của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ (bản phô tô).

1.4.Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

1.6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân hoặc đơn vị tổ chức kì thi.

1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

1.8. Phí, lệ phí: 200.000 đ/chứng chỉ

1.9. Kết quả thực hiện: Chứng chỉ hành nghề

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;

- Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.

1.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

- Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.

 

 

2. Cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

2.1. Trình tự thực hiện

- Người được cấp chứng chỉ nhưng bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng khác thì nộp hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức in và ký phát hành chứng chỉ.

2.2. Cách thức thực hiện

2.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

2.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

2.3. Hồ sơ

2.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.3.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh (theo mẫu);

- 02 ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

- Chứng chỉ cũ (nếu có).

2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

2.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp: Sở Xây dựng

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

2.6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân hành nghề môi giới bất động sản.

2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng)

2.8. Phí, lệ phí: 200.000 đ/chứng chỉ

2.9. Kết quả thực hiện: Chứng chỉ hành nghề

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;

- Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.

2.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

- Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.

 

 

MẪU ĐƠN XIN CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày  30/12/2015 của Bộ Xây dựng)

 

(Ảnh 4x6)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN XIN CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ

MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

 

 

 

Kính gửi: …………………………………………………….

 

1. Họ và tên:......................................................................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................

3. Số CMND hoặc Hộ chiếu: …………. cấp ngày: ……….. Nơi cấp:..............................

4. Đăng ký thường trú tại:...................................................................................................

5. Nơi ở hiện nay: ..............................................................................................................

6. Đơn vị công tác:.............................................................................................................

7. Điện thoại:......................................................................................................................

8. Lý do đề nghị cấp lại:

Tôi đã được cấp Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản số … ngày....thángnăm

Người làm đơn nêu rõ nguyên nhân đề nghị Cấp lại Chứng chỉ

.........................................................................................................................................

Tôi cam đoan mọi thông tin nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Tôi làm đơn này kính đề nghị Sở Xây dựng cấp lại Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

Tôi xin gửi kèm theo:

- 02 ảnh (4x6cm);

- Chứng chỉ cũ (nếu có).

Tôi xin trân trọng cám ơn!

 

 

…….., ngày.... tháng.....năm ...
Ngưi đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

3. Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư

3.1 Trình tự thực hiện

- Chủ đầu tư chuyển nhượng gửi 01 bộ hồ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án hoặc quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cụ thể như sau:

+ Đối với dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở là Sở Xây dựng;

+ Đối với các loại dự án bất động sản khác là Sở quản lý chuyên ngành do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

- Cơ quan đầu mối thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục thuế và Sở quản lý chuyên ngành, tổ chức thẩm định hồ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án trong thời gian 30 ngày làm việc ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Sau khi hoàn thành việc thẩm định, cơ quan đầu mối thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký ban hành quyết định cho phép chuyển nhượng. Trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư chuyển nhượng biết rõ lý do.

3.2. Cách thức thực hiện

3.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

3.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

3.3. Hồ sơ

3.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ

3.3.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng;

- Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng bao gồm:

+ Văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);

+ Quyết định phê duyệt dự án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng thực);

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có chứng thực);

- Báo cáo quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng.

- Hồ sơ của chủ đầu tư nhận chuyển nhượng bao gồm:

+ Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng dự án hoặc một phần d án;

+ Giấy chứng nhận đănký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất độnsản hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 (bản sao có chứnthực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư.

+ Văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai. Trường hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai thì phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán về mức vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển nhượng hoặc năm trước liền kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh nghiệp đang hoạt động; đối với doanh nghiệp mới thành lập thì nếu số vốnlà tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ thì phải được ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp, nếu số vốn là tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá hoặc thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá, thẩm định giá tài sản của doanh nghiệp.

3.4. Thời hạn giải quyết:30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ , trong đó: Sở Xây dựng 20 ngày và UBND tỉnh 10 ngày.

3.5 Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Cục thuế tỉnh.

3.6. Đối tượng thực hiện: Chủ đầu tư dự án (Doanh nghiệp Kinh doanh bất động sản).

3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án và đơn đề nghị cho phép chuyển nhượngmột phần dự án (mẫu số 1 và mẫu số 2. Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015)

- Báo cáo quá trình thực hiện dự án (mẫu số 3, Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015).

- Báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng (mẫu số 4, Nghị định số76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015).

- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án (mẫu số 5, Nghị định số 76/2015/NĐ-CPngày 10/9/2015).

- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng một phần dự án (mẫu số 6, Nghị định số 76/2015/NĐ-CPngày 10/9/2015).

- Quyết định về chấp thuận chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án) (mẫu số 7, Nghị định số76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015).

3.8. Phí, lệ phí: Không có

3.9. Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án bất động sản.

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Yêu cầu điều kiện 1:

+ Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt.

- Yêu cầu điều kiện 2:

+ Dự án, phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt.

- Yêu cầu điều kiện 3:

+ Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Yêu cầu điều kiện 4:

+ Không có quyết định thu hồi dự án, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp có vi phạm trong quá trình triển khai dự án thì chủ đầu tư phải chấp hành xong quyết định xử phạt.

- Yêu cầu điều kiện 5:

+ Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng.

- Yêu cầu điều kiện 6:

+ Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.

3.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

- Quyết định số 1376/QĐ-BXD ngày 30/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

 

 

MẪU SỐ 1

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh……………………………….

- Tên Doanh nghiệp: ......................................................................................................

- Địa chỉ: .........................................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ...............................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ...................................................................

- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………Chức vụ: .............................

- Số điện thoại liên hệ: ...................................................................................................

Hiện đang là chủ đầu tư dự án: .....................................................................................

Thuộc địa bàn xã …………………….huyện…………………………. tỉnh .......................

Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ dự án……………………… với các nội dung chính như sau:

I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN

1- Tên dự án: ................................................................................................................

2- Địa điểm: ..................................................................................................................

3- Nội dung và quy mô dự án:........................................................................................

4- Diện tích sử dụng đất: ...............................................................................................

5- Diện tích đất xây dựng: .............................................................................................

6- Tổng mức đầu tư: .....................................................................................................

7- Nguồn vốn đầu tư: ....................................................................................................

8- Tóm tắt tình hình triển khai dự án: ...............................................................................

II. LÝ DO XIN CHUYỂN NHƯỢNG .................................................................................

III. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; Địa chNgười đại diện; Năng lực tài chính; Kinh nghiệm)

IV. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN

V. CAM KẾT .................................................................................................................

(Có báo cáo tình hình thực hiện dự án gửi kèm theo)


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

….., ngày… tháng…. năm ….
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

MẪU SỐ 2

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh……………………………….

- Tên Doanh nghiệp: .....................................................................................................

- Địa chỉ: .......................................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: .............................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ..................................................................

- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………Chức vụ: ............................

- Số điện thoại liên hệ: ..................................................................................................

Hiện đang là chủ đầu tư dự án: .....................................................................................

Thuộc địa bàn xã …………………….huyện…………………………. tỉnh .......................

Đề nghị được chuyển nhượng một phần dự án……………………… với các nội dung chính như sau:

I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN

1. Tên dự án: ................................................................................................................

2Địa điểm: ..................................................................................................................

3Nội dung và quy mô dự án:........................................................................................

4Diện tích sử dụng đất của dự án: ...............................................................................

5Diện tích đất xây dựng: .............................................................................................

6Tổng mức đầu tư: .....................................................................................................

7Nguồn vốn đầu tư: ....................................................................................................

8Tóm tắt tình hình triển khai dự án: ...............................................................................

II. XIN PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN

1. Diện tích đất:..............................................................................................................

2. Vị trí khu đất:..............................................................................................................

3. Quy mô công trình:.....................................................................................................

4. Hiện trạng đang thực hiện:..........................................................................................

III. LÝ DO XIN CHUYỂN NHƯỢNG ................................................................................

IV. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; Địa chNgười đại diện; Năng lực tài chính; Kinh nghiệm)

V. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN    

VI. CAM KẾT ................................................................................................................


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

….., ngày… tháng…. năm ….
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

MẪU SỐ 3

BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ)

Tên chủ đầu tư………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: …./…..

….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN

Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……………………………….

1. Tên chủ đầu tư:

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

- Người đại diện ..........................................................................................................

- Số điện thoại ............................................................................................................

2. Thông tin chung về dự án

- Tên dự án .................................................................................................................

- Địa điểm dự án .........................................................................................................

- Quyết định phê duyệt dự án (Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư….) .......

- Mục tiêu của dự án: ...................................................................................................

- Tổng diện tích đất: ………………………Trong đó bao gồm: ......................................

+ Quy mô (diện tích đất, quy hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng đất...)

+ Các chỉ tiêu về xây dựng công trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, số lượng nhà ở…… )        

+ Tổng mức đầu tư (Nêu rõ cơ cấu nguồn vốn) ............................................................

+ Tổng tiến độ và tiến độ chi tiết của dự án ..................................................................

+ Các thông tin khác ...................................................................................................

3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án gồm: ...........................................................

4. Quá trình thực hiện dự án:

- Tình hình giải phóng mặt bằng ...................................................................................

- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất ...............................................................

- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật............................................................................

Tình hình xây dựng nhà, công trình xây dựng ..............................................................

- Tiến độ thực hiện dự án .............................................................................................

- Tình hình huy động vốn ..............................................................................................

- Tình hình bán nhà ở (hoặc tình hình kinh doanh BĐS) ...................................................

- Tình hình chuyển nhượng đất cho các nhà đầu tư cấp 2...............................................

- Các vấn đề khác .......................................................................................................

5. Các nội dung đã cam kết với khách hàng ...............................................................

6. Các quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan ...................................

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

MẪU SỐ 4

BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ MỘT PHẦN DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ)

Tên chủ đầu tư………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: …./…..

….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ MỘT PHẦN DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG

Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……………………………….

1. Tên chủ đầu tư:

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

- Người đại diện ..........................................................................................................

- Số điện thoại ............................................................................................................

2. Thông tin chung về dự án và phần dự án chuyển nhượng:

a) Thông tin về dự án

- Tên dự án ...................................................................................................................

- Địa điểm dự án ...........................................................................................................

- Quyết định phê duyệt dự án (Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư.) ...........

- Mục tiêu của dự án: .....................................................................................................

- Tổng diện tích đất:…………………… Trong đó bao gồm: ..........................................

+ Quy mô (diện tích đất, quy hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng đất,...)

+ Các chỉ tiêu về xây dựng công trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, sốlượng nhà ở …………………) .....................................................................................

+ Tổng mức đầu tư (nêu rõ cơ cấu nguồn vốn) ...............................................................

Tổng tiến độ và tiến độ chi tiết của dự án ....................................................................

+ Các thông tin khác .....................................................................................................

b) Thông tin về phần dự án chuyển nhượng

- Diện tích đất ...............................................................................................................

- Quy mô công trình .......................................................................................................

- Tiến độ thực hiện, hiện trạng ........................................................................................

- Hồ sơ pháp lý .............................................................................................................

- Các thông tin khác ......................................................................................................

3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án gồm: ..........................................................

4. Quá trình thực hiện dự án:

- Tình hình giải phóng mặt bằng .....................................................................................

- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất ..............................................................

Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật ............................................................................

- Tình hình xây dựng nhà, công trình xây dựng ............................................................

- Tiến độ thực hiện dự án ...............................................................................................

- Tình hình huy động vốn ................................................................................................

- Tình hình bán nhà, bán đất (hoặc tình hình kinh doanh BĐS) ......................................

- Tình hình chuyển nhượng đất cho các nhà đầu tư cấp 2 ...........................................

- Các vấn đề khác .........................................................................................................

5. Quá trình thực hiện của phần dự án chuyển nhượng:

- Tình hình giải phóng mặt bằng ...................................................................................

- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất .............................................................

- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật ...........................................................................

- Tình hình xây dựng công trình, nhà ở..........................................................................

- Tiến độ thực hiện dự án ..............................................................................................

- Tình hình huy động vốn ...............................................................................................

- Tình hình kinh doanh bán nhà, (hoặc tình hình kinh doanh bất động sản)...................

- Các vấn đề khác ...........................................................................................................

6. Các nội dung đã cam kết với khách hàng .............................................................

7. Các quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan ..............................

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

MẪU SỐ 5

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN

Kính gửi: ………………………………………………………………..

1. Tên doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng dự án ...........................................

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

- Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp số: ...................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ...................................................................

- Người đại diện theo pháp luật ....................................................................................

2. Năng lực về tài chính (về vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn....)......................

3. Năng lực kinh nghiệm (các dự án tương tự đã và đang triển khai về quy mô, vốn đầu tư………; số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động sản...):..................................................................................

4. Đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án sau:

- Tên dự án: ................................................................................................................

Chủ đầu tư là: ...........................................................................................................

- Địa điểm: ..................................................................................................................

- Nội dung và quy mô dự án: .......................................................................................

- Diện tích sử dụng đất của dự án: ...............................................................................

- Diện tích đất xây dựng: .............................................................................................

- Tổng mức đầu tư: .....................................................................................................

5. Cam kết: Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng và làm chủ đầu tư dự án……………………….. , Công ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:

- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án ...............................................................................

- Về tiến độ .................................................................................................................

- Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

….., ngày…. tháng…. năm….
CHỦ ĐẦU TƯ MỚI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

MẪU SỐ 6

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN

Kính gửi: ………………………………………………………………..

1. Tên doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng một phần dự án ........................

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

- Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp số: ...................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ...................................................................

- Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................

2. Năng lực về tài chính (về vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn....)......................

3. Năng lực kinh nghiệm (các dự án tương tự đã và đang triển khai về quy mô, vốn đầu tư………; số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động sản...):..................................................................................

4. Đề nghị được nhận chuyển nhượng một phần dự án sau:

- Tên dự án: ................................................................................................................

- Địa điểm: ..................................................................................................................

- Nội dung và quy mô dự án: .......................................................................................

- Diện tích sử dụng đất của dự án: ...............................................................................

- Diện tích đất xây dựng: .............................................................................................

- Tổng mức đầu tư: .....................................................................................................

b) Thông tin về phần dự án xin nhận chuyển nhượng:

- Vị trí khu đất:.............................................................................................................

- Quy mô công trình:.....................................................................................................

- Hiện trạng đang thực hiện:..........................................................................................

5. Cam kết: Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng một phần……………………….. , Công ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:

- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án ...............................................................................

- Về tiến độ .................................................................................................................

- Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan

...................................................................................................................................

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

….., ngày…. tháng…. năm….
CHỦ ĐẦU TƯ MỚI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

MẪU SỐ 7

QUYẾT ĐỊNH VỀ CHẤP THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN (HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ…..

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số:     /QĐ-UBND

…., ngày …. tháng  năm ….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về chấp thun chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án) ……………………..

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……………………….

Căn cứ ..........................................................................................................................

Căn cứ ..........................................................................................................................

Xét đề nghị của..............................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấp thuận cho chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án) ……………. từ côngty………………….. cho công ty …………………………………với các nội dung sau:

1. Quy mô và kết quả thực hiện của dự án xin chuyển nhượng:

a) Quy mô đầu tư xây dựng của toàn bộ dự án (theo Quyết định số ……………..)

- Quy mô sử dụng đất:

+ Tổng diện tích đất:

+ Diện tích đất xây dựng công trình:

+ Diện tích đất giao thông; công viên; cấp thoát nước....

+ Hệ số sử dụng đất: ……………………………………………………………..

- Quy mô đầu tư xây dựng:

+ Tổng diện tích sàn xây dựng

+ Quy mô công trình:

+ Mật độ xây dựng: ……………………………………………..

- Tổng mức đầu tư của dự án:

- Nguồn vốn đầu tư

- Tiến độ thực hiện dự án:

b) Quy mô của phần dự án chuyển nhượng (nếu là chuyển nhượng một phần dự án)

c) Kết quả thực hiện dự án:

2. Bên chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án):

- Tên doanh nghiệp: .........................................................................................................

- Địa chỉ: .........................................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ........................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ............................................................................

3. Bên nhận chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án):

- Tên doanh nghiệp.........................................................................................................

- Địa chỉ: .........................................................................................................................

- Giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấchứng nhận đăng ký kinh doanh: ...

Điều 2. Chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận Quyết định này, Bên chuyn nhượng và Bên nhận chuyển nhượng phi ký kết hợp đồng chuyển nhượng và hoàn thành việc bàn giao dự án (hoặc một phần dự án) theo quy địntại Điều 51 Luật Kinh doanh bất động sn và Nghị định số76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. ……………….

Điều 3. Quyền và nghĩvụ của Bên chuyển nhượng (theo Khoản 1 Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản)

- Chuyển giao quyền và nghĩa vụ của mình đối với toàn bộ hoặc một phần dự án cho chủ đầu tưnhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng bất động sn để kinh doanh, trừ các quyền và nghĩa vụ đã thực hiện xong mà không liên quan đến chủ đầu tư nhận chuyển nhượng và việc tiếp tục triển khai dự án, phần dự án đó;

- Chuyn giao hồ sơ liên quan cho bên nhận chuyển nhượng; thônbáo kịp thờiđầy đủ, công khai và giải quyết thỏa đáng quyn, li ích hợp pháp của khách hàng và các bên liên quan ti dự án, phần dự án chuyển nhượng;

Phối hợp với bên nhận chuyển nhượng làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đt đai;

Trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản, bên chuyển nhượng có quyền yêu cầu bên nhận chuyển nhượng tiếp tục đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng trong phần dự án nhận chuyển nhượng theo đúng tiến độ và quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án; theo dõi và thông báo kịp thời với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi vi phạm trong việc sử dụng đấtđầu tư xây dựng của bên nhận chuyển nhượng;

Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

- Các quyền nghĩa vụ khác: ……………………………………………………………………

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng (theo Khoản 2 Điều 52 Luật Kinhdoanh bất động sản)

- Kế thừa và thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư chuyển nhượng đã chuygiao theo quyết định phê duyệt dự án;

- Tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh dự án theo đúng tiến độ, nội dung của dự án đã được phê duyệt;

- Trường hợp nhận chuyển nhượng một phần dự án bất động sản, bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu của bên chuyển nhượng dự án về việc bảo đảm tiến độ, tuân thủ quy hoạch của dự án trong quá trình đầu tư xây dựng;

- Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư dự án theo quy định pháp luật

- Các nghĩa vụ khác: ....................................................................................................

Điều 5. Trách nhiệm của các Sở ngành  liên quan: .................................................

Điều 6. (Các cá nhân và cơ quan đơn vị có liên quan gồm …………….) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- ………………;
- Lưu: VT, …….

CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

PHỤ LỤC VII

NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2780 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

Tên thủ tục hành chính

1.

Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua

2.

Đề nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP

3.

Đề nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP

4.

Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại đối với trường hợp chỉ định chủ đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP

5.

Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh

6.

Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh

7.

Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

8.

Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

9.

Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

10.

Công nhận hạng/công nhận lại hạng nhà chung cư tại Điều 9 của Thông tư số 31/2016/TT-BXD

11.

Công nhận điều chỉnh hạng nhà chung cư tại Điều 7 của Thông tư số 31/2016/TT-BXD

 

 

B. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua

1.1. Trình tự thực hiện

Chủ đầu tư phải có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo giấy tờ chứng minh nhà ở có đủ điều kiện được bán, cho thuê mua theo quy định tại Khoản 1 Điều 55 của Luật Kinh doanh bất động sản; trường hợp có thế chấp dự án đầu tư xây dựng hoặc thế chấp nhà ở sẽ bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư phải gửi kèm theo giấy tờ chứng minh đã giải chấp hoặc biên bản thống nhất của bên mua, bên thuê mua nhà ở và bên nhận thế chấp về việc không phải giải chấp và được mua bán, thuê mua nhà ở đó; trường hợp không có thế chấp dự án hoặc thế chấp nhà ở sẽ bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư phải ghi rõ cam kết chịu trách nhiệm trong văn bản gửi Sở Xây dựng.

Đối với nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong tương lai, Chủ đầu tư phải có biên bản kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành xong phần móng (biên bản kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi công xây dựng hạng mục phần móng được thực hiện song song với TTHC này).

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư, Sở Xây dựng kiểm tra hồ sơ và kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi công xây dựng, hạng mục phần móng của tòa nhà đó; nếu hồ sơ có đủ giấy tờ theo quy định thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua gửi chủ đầu tư; nếu hồ sơ chưa có đủ giấy tờ theo quy định thì phải có văn bản nêu rõ lý do. Trường hợp chủ đầu tư đã gửi hồ sơ nhưng quá thời hạn quy định mà Sở Xây dựng không có văn bản thông báo và nhà ở đó đã đủ điều kiện được bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư được quyền ký hợp đồng mua bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai nhưng phải chịu trách nhiệm về việc bán, cho thuê mua nhà ở này; Sở Xây dựng chịu trách nhiệm về việc thông báo hoặc không có văn bản thông báo nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư.

1.2. Cách thức thực hiện

1.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

1.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

1.3. Hồ sơ

1.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.3.2. Thành phần hồ sơ

- Văn bản gửi Sở Xây dựng đề nghị thông báo nhà ở đủ điều kiện bán, cho thuê mua;

- Các giấy tờ chứng minh bao gồm:

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất, hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng, giấy tờ về nghiệm thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ;

+ Trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong tương lai thì nộp thêm văn bản báo cáo công tác nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi công xây dựng hạng mục phần móng của tòa nhà đó (Chi cục Giám định xây dựng thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu).

+ Trường hợp có thế chấp dự án đầu tư xây dựng hoặc thế chấp nhà ở sẽ bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư phải gửi kèm theo giấy tờ chứng minh đã giải chấp hoặc biên bản thống nhất của bên mua, bên thuê mua nhà ở và bên nhận thế chấp về việc không phải giải chấp và được mua bán, thuê mua nhà ở đó.

1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của chủ đầu tư (do hai công việc thực hiện song song nên thời gian kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi công xây dựng hạng mục phần móng nằm trong thời gian thực hiện TTHC là 15 ngày, giảm 7 ngày so với quy định).

1.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng

- Cơ quan phối hợp:

1.6. Đối tượng thực hiện: Chủ đầu tư

1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

1.8. Phí, lệ phí: Không

1.9. Kết quả thực hiện: Văn bản thông báo nhà ở đủ điều kiện bán, cho thuê mua

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không

1.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

- Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.

 

 

2. Đề nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP

2.1. Trình tự thực hiện

- Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan về dự án. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng;

- Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có tờ trình gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xin ý kiến Hội đồng nhân dân cùng cấp;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý của Hội đồng nhân dân cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án; trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng và nhà đầu tư biết.

2.2. Cách thức thực hiện

2.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

2.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

2.3. Hồ sơ

2.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.3.2. Thành phần hồ sơ

- Hồ sơ pháp lý của đơn vị được giao làm chủ đầu tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động sản, tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa lựa chọn chủ đầu tư thì có báo cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều kiện lựa chọn chủ đầu tư;

- Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương dự án xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp thuận; các nội dung đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP; lý do đề nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với chương trình kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt;

- Quyết định phê duyệt quy hoạch kèm theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

- Nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc triển khai thực hiện dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư.

2.4. Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.

2.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan liên quan.

2.6. Đối tượng thực hiện: Nhà đầu tư dự án xây dựng nhà ở

2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

2.8. Phí, lệ phí: Không

2.9. Kết quả thực hiện: Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở.

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không

2.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.

- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.

 

 

3. Đề nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP

3.1. Trình tự thực hiện

- Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan về dự án. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng;

- Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có tờ trình kèm theo hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình kèm theo hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án; trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng và nhà đầu tư biết.

3.2. Cách thức thực hiện

3.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

3.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

3.3. Hồ sơ

3.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3.3.2. Thành phần hồ sơ

- Hồ sơ pháp lý của đơn vị được giao làm chủ đầu tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động sản, tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa lựa chọn chủ đầu tư thì có báo cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều kiện lựa chọn chủ đầu tư;

- Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương dự án xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp thuận; các nội dung đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 99; lý do đề nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với chương trình kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt;

- Quyết định phê duyệt quy hoạch kèm theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

- Nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc triển khai thực hiện dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư.

3.4. Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.

3.6. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan liên quan.

3.6. Đối tượng thực hiện: Nhà đầu tư dự án xây dựng nhà ở

3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

3.8. Phí, lệ phí: Không

3.9. Kết quả thực hiện: Văn bản của UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở.

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không

3.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.

- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.

 

 

4. Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại đối với trường hợp chỉ định chủ đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP

4.1. Trình tự thực hiện

- Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 19/2016/TT-BXD trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng tổ chức họp Tổ chuyên gia (quy định tại khoản 4 Điều này) để xem xét, đánh giá năng lực của nhà đầu tư; nếu nhà đầu tư đủ điều kiện làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có văn bản kèm theo biên bản họp Tổ chuyên gia và hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để công nhận nhà đầu tư làm chủ đầu tư dự án theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD; nếu nhà đầu tư không đủ điều kiện làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo để nhà đầu tư biết rõ lý do.

4.2. Cách thức thực hiện

4.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

4.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

4.3. Hồ sơ

4.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4.3.2. Thành phần hồ sơ

Văn bản đăng ký làm chủ đầu tư dự án của nhà đầu tư, bao gồm các nội dung: tên, địa chỉ nhà đầu tư, các đề xuất của nhà đầu tư, dự kiến tiến độ thực hiện dự án;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo giấy tờ chứng minh có đủ số vốn được hoạt động kinh doanh bất động sản (vốn điều lệ) theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;

- Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của chủ đầu tư áp dụng như quy định tại điểm d khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất ở hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai.

4.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký làm chủ đầu tư.

4.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan liên quan.

4.6. Đối tượng thực hiện: Nhà đầu tư xây dựng dự án nhà ở thương mại

4.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

4.8. Phí, lệ phí: Không

4.9. Kết quả thực hiện: Văn bản công nhận chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không

4.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.

- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ.

 

 

5. Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh

5.1. Trình tự thực hiện

- Chủ đầu tư xây dựng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do mình đầu tư xây dựng để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án tổ chức thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư đã hoàn thành xong việc xây dựng nhà ở xã hội và đã được kiểm toán về chi phí của dự án theo quy định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể căn cứ vào báo cáo kiểm toán để thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của dự án.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Xây dựng thẩm định giá của địa phương thực hiện việc thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư đề nghị.

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đề nghị thẩm định giá của chủ đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định và có văn bản thông báo kết quả thẩm định cho chủ đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đồng ý và nội dung cần chỉnh sửa (nếu có).

- Căn cứ văn bản thông báo kết quả thẩm định, chủ đầu tư ban hành giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của dự án trên nguyên tắc không được cao hơn giá đã được thẩm định.

5.2. Cách thức thực hiện

5.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

5.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

5.3. Hồ sơ

5.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

5.3.2. Thành phần hồ sơ

Tham khảo hồ sơ thẩm định giá theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá, bao gồm:

- Công văn đề nghị định giá, điều chỉnh giá;

- Phương án giá;

- Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan liên quan, đính kèm bản sao ý kiến của các cơ quan theo quy định (nếu có);

- Văn bản thẩm định phương án giá của các cơ quan có chức năng thẩm định theo quy định;

- Các tài liệu khác có liên quan.

5.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan liên quan.

5.6. Đối tượng thực hiện: Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội.

5.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có

5.8. Phí, lệ phí: Không có

5.9. Kết quả thực hiện: Văn bản thông báo kết quả thẩm định.

5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không

5.11. Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

- Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.

6. Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh

6.1. Trình tự thực hiện

- Cán bộ thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ đề nghị cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý gửi 01 bộ hồ sơ thuê nhà ở công vụ đến cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ, cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ kiểm tra và có văn bản gửi trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Căn cứ quỹ nhà ở công vụ hiện có và tiêu chuẩn nhà ở công vụ, trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ, Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định cho thuê nhà ở công vụ; trường hợp không đủ điều kiện thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

- Sau khi có quyết định của UBND tỉnh, Sở Xây dựng gửi quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ cho Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT), cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê và người được thuê nhà ở công vụ (mỗi nơi 01 bản) để phối hợp trong việc quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ.

- Căn cứ quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ của UBND tỉnh, Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT) tiến hành ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trực tiếp với người thuê theo quy định sau:

+ Hai Bên trực tiếp trao đổi và ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định có hiệu lực thi hành.

+ Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT) có trách nhiệm gửi hợp đồng đã được hai bên ký kết cho Sở Xây dựng và cơ quan quản lý người thuê, mỗi đơn vị 01 bản chính.

6.2. Cách thức thực hiện

6.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

6.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

6.3. Hồ sơ

6.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

6.3.2. Thành phần hồ sơ

- Văn bản đăng ký thuê nhà ở công vụ của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ;

- Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ đã có xác nhận của cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức về thực trạng nhà ở

- Bản sao quyết định bổ nhiệm, điều động, luân chuyển công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức.

6.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ

6.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT) và cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ.

6.6. Đối tượng thực hiện: Cán bộ công chức thuộc diện được ở nhà công vụ của UBND tỉnh.

6.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ.

6.8. Phí, lệ phí: Không

6.9. Kết quả thực hiện: Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ.

6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Cán bộ thuê nhà ở công vụ phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15m2/người.

6.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ.

 

Phụ lục số 01: Mẫu Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ

 

Kính gửi: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

 

Tên tôi là:......................................................................................................

Năm sinh.........................Quê quán..............................................................

CMND số........................cấp ngày......./........./.............tại …………...........

Chỗ ở hiện nay:…………………………………………………………….

 

 

 

 

 
Đang ở thuê                            Đang ở nhà khách                       Đang ở nhờ

 

Hiện đang công tác tại:..................................................................................

Chức vụ:.................................................. ; phụ cấp chức vụ :......................

Điện thoại:................................Email...........................................................

Hiện nay tôi chưa có nhà ở (chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội) tại nơi đến công tác.

Tôi làm đơn này đề nghị cơ quan ................. xem xét cho tôi được thuê nhà ở công vụ và cam đoan chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về thuê, sử dụng nhà ở công vụ (Số thành viên trong gia đình ở cùng là:............người).

Kèm theo đơn này là bản sao Quyết định số....... ngày....../..../.... của .................. về việc bổ nhiệm hoặc điều động, luân chuyển công tác.

Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình trước pháp luật./.

 

Xác nhận của cơ quan quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ

(về thực trạng nhà ở tại địa phương

nơi đến công tác)

Thành phố Huế, ngày.... tháng.....năm 20…

Người làm đơn

 

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

7. Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

7.1. Trình tự thực hiện

- Người có nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước nộp 02 bộ hồ sơ tại Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT).

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra và phân loại hồ sơ; nếu hồ sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định thì phải trả lời ngay để người nộp đơn bổ sung giấy tờ. Trường hợp Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT) tiếp nhận hồ sơ thì sau khi kiểm tra và phân loại hồ sơ, đơn vị này phải có báo cáo danh sách người đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở kèm theo hồ sơ hợp lệ gửi trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Trên cơ sở danh sách người đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở kèm theo hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng trực tiếp xét duyệt hoặc thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ để thực hiện xét duyệt từng hồ sơ đăng ký, xác định đối tượng đủ điều kiện hoặc chấm điểm xét chọn đối tượng ưu tiên (nếu có).

- Trường hợp đủ điều kiện hoặc được ưu tiên xét duyệt thuê, thuê mua nhà ở thì Sở Xây dựng có tờ trình kèm theo danh sách và biên bản xét duyệt hoặc biên bản chấm điểm báo cáo UBND tỉnh quyết định; trường hợp không đủ điều kiện hoặc chưa được xét duyệt thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để trả lời cho người nộp đơn biết.

- Trên cơ sở báo cáo của Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt danh sách người được thuê, thuê mua nhà ở và gửi quyết định này cho Sở Xây dựng và Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT) để ký hợp đồng thuê mua với người được thuê nhà ở.

7.2. Cách thức thực hiện

7.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

7.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

7.3. Hồ sơ

7.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và 01 bộ chuyển cho Sở Xây dựng (nếu đơn vị quản lý vận hành là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) hoặc 01 bộ chuyển cho đơn vị quản lý vận hành (nếu Sở Xây dựng là cơ quan tiếp nhận hồ sơ).

7.3.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước;

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và có đủ điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập;

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội (nếu có).

7.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải xét duyệt, tổ chức chấm điểm thì thời hạn giải quyết là không quá 60 ngày.

7.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng, Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT).

- Cơ quan phối hợp:

7.6. Đối tượng thực hiệnNgười thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.

7.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Mẫu đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD;

- Mẫu xác nhận đối tượng, thực trạng về nhà ở theo phụ lục số 13, 14, 15, 16 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD;

- Mẫu kê khai về thu nhập theo phụ lục số 17,18 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD.

7.8. Phí, lệ phí: Không

7.9. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt danh sách người được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.

7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở bao gồm: (1) Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; (2) Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị; (3) Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; (4) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; (5) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; (6) Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ; (7) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở đáp ứng các điều kiện sau:

- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, trường hợp đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì phải có diện tích bình quân trong hộ gia đình dưới 10m2 sàn/người;

- Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này,

- Đối với các đối tượng (2), (3), (4), (5) nêu trên thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

7.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.

- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ.

 

Mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

(Ban hành kèm theo Phụ lục số 09 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

Hình thức đăng ký                    ÿThuê         ÿThuê mua

Kính gửi:..............................................................................................................

Họ và tên người viết đơn:.......................................................................................

CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)

số......................... cấp ngày......../......../..............tại..............................................

Nghề nghiệp:....................................................................................................

Nơi làm việc:.........................................................................................................

Nơi ở hiện tại:.........................................................................................................

Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số.....................tại:..........................................

Thuộc đối tượng:.............................................................................................

Số thành viên trong hộ gia đình........................người, bao gồm:

1. Họ và tên:...................................CMND số.................................là:................

Nghề nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn vị)...........................................

2. Họ và tên:...................................CMND số.................................là:.................

Nghề nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn vị)...........................................

3. Họ và tên:....................................CMND số.................................là:................

Nghề nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn vị)...........................................

4.............................................................................................................................

Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào (không áp dụng đối với trường hợp tái định cư và trường hợp trả lại nhà ở công vụ).

Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau11: (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân kèm theo đơn này).

- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình

- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người

- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)

- Đã có đất ở nhưng diện tích khuôn viên đất ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.

- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất

- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác.

- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ, hiện nay chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ

- Khó khăn về nhà ở khác (ghi rõ nội dung)......................................................

Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết 01 căn hộ (căn nhà) theo hình thức................... tại dự án:.....................................................................

+ Mong muốn được giải quyết căn hộ (căn nhà) số...............................................

+ Diện tích sàn sử dụng căn hộ.........................m2 (đối với nhà chung cư);

+ Diện tích sàn xây dựng....................................m2 (đối với nhà liền kề);

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai. Khi được giải quyết13...........nhà ở xã hội. Tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội./.

  

.........., ngày....... tháng......năm........
Người viết đơn
ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước đối với đối tượng quy định
tại khoản 1 Điều 49 Luật Nhà ở 2014

(Ban hành kèm theo Phụ lục số 13 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã :...................................................................

Họ và tên người đề nghị xác nhận:........................................................................

Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)

số...................................................cấp ngày........./........../...........tại......................

Nơi ở hiện tại:.......................................................................................................

Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số.....................tại:..........................................

Là đối tượng có công với cách mạng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng minh về đối tượng kèm theo)

Thực trạng về nhà ở hiện nay như sau :

- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình

- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người

- Có nhà ở nhưng đã bị hư hỏng khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh

- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)

- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất

- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác.

- Khó khăn về nhà ở khác (ghi rõ nội dung).............................

Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.

 

……. Ngày…… tháng……. năm …..
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của UBND cấp xã ……………………về:

1. Ông/Bà là đối tượng có công với cách mạng

2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình:.................................................

3. Ông/Bà chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở của Nhà nước

(ký tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu giấy xác nhận đối tượng, thực trạng nhà ở và điều kiện về thu nhập đối với các đối tượng được quy định tại khoản 4, 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở 2014

(Ban hành kèm theo Phụ lục số 14 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở VÀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

Kính gửi:.............................................................................................................

Họ và tên người đề nghị:........................................................................................

Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)

số...................................................cấp ngày........./........../...........tại.....................

Nghề nghiệp...........................................................................................................

Nơi làm việc:.......................................................................................................

Nơi ở hiện tại:.........................................................................................................

Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại:..................................................

.....................................................................

Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú)................................nơi cấp.....................

Số thành viên trong hộ gia đình...............người.

Thuộc đối tượng:.............................................................................................

.............................................................................................................................

Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi như sau:

- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình

- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người

- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)

- Có nhà ở nhưng bị hư hỏng khung, tường và mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.

- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất

- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác.

- Khó khăn về nhà ở khác (ghi rõ nội dung).......................................................

Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.

Tôi và hộ gia đình của tôi hiện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên.

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

 

.........., ngày....... tháng......năm........
Người viết đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc lãnh đạo UBND cấp xã của người đề nghị

1. Ông/Bà thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở

2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình:.......................................

3. Là đối tượng không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên

(ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu giấy xác nhận đối tượng và thực trạng về nhà ở đối với đối tượng được quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật Nhà ở 2014

(Ban hành kèm theo Phụ lục số 15 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

Kính gửi:.............................................................................................................

Họ và tên người đề nghị xác nhận:........................................................................

Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)

số...................................................cấp ngày........./........../...........tại.....................

Nghề nghiệp:..........................................................................................................

Chức vụ:.................................................................................................................

Nơi làm việc:.......................................................................................................

Nơi ở hiện tại:......................................................................................................

Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại:.....................................................

Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú)............................................................

nơi cấp....................................................................................................................

Số thành viên trong hộ gia đình...............người.

Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi như sau:

- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ tại.........................................................................

- Hiện tại chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ.

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

 

.........., ngày....... tháng......năm........
Người đề nghị xác nhận
ký và ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu giấy xác nhận của UBND cấp huyện nơi đối tượng có nhà, đất bị thu hồi quy định tại khoản 10 Điều 49 Luật Nhà ở 2014

(Ban hành kèm theo Phụ lục số 16 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

MẪU GIẤY XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VỀ VIỆC CHƯA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC BỒI THƯỜNG ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

Kính gửi: …………………………………………….

Họ và tên người đề nghị được xác nhận: .................................................................

Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)

số .................................. cấp ngày......../......../.......tại ................................................

Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................

Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số................. tại: ................................................

Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi như sau:

- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất

- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác.

Tôi (hoặc hộ gia đình) có nhà, đất bị thu hồi tại địa chỉ ............................................

chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư.

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

 

............, ngày ....... tháng ....... năm .......
Người đề nghị xác nhận
(ký và ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện .................về việc người bị thu hồi nhà, đất chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở hoặc đất ở tái định cư

(ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đối với các đối tượng được quy định tại khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật nhà ở 2014

(Ban hành kèm theo Phụ lục số 17 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

MẪU GIẤY KÊ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP

Họ và tên người kê khai: ...........................................................................................

Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)

số .................................. cấp ngày......../......../........tại................................................

Nơi ở hiện tại: .........................................................................................................

Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại: .......................................................

Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) ......................................nơi cấp..................

Số thành viên trong hộ gia đình57.....................người, bao gồm:

1. Họ và tên: ............................................CMND số..................................là:.............

Nghề nghiệp.........................................Tên cơ quan (đơn vị)......................................

2. Họ và tên: ............................................CMND số..................................là:.............

Nghề nghiệp.........................................Tên cơ quan (đơn vị)......................................

3. Họ và tên: ...........................................CMND số..................................là:..............

Nghề nghiệp.........................................Tên cơ quan (đơn vị).....................................

4. Họ và tên: ............................................CMND số..................................là:.............

Nghề nghiệp.........................................Tên cơ quan (đơn vị)......................................

5.................................................................................................................................

Thuộc đối tượng: ......................................................................................................

...................................................................................................................................

Hộ gia đình của tôi có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

 

............, ngày ....... tháng ....... năm ........
Người kê khai
(ký và ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi người đề nghị đang làm việc

Ông/Bà là đối tượng không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên

(ký tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu giấy tự kê khai về điều kiện thu nhập đối với các đối tượng được quy định tại khoản 4 và khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở 2014
(trường hợp đã được nghỉ việc, nghỉ chế độ)

(Ban hành kèm theo Phụ lục số 18 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

MẪU GIẤY TỰ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP

Họ và tên người kê khai: ...........................................................................................

Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)

số ...................................... cấp ngày........./......../.......tại ...........................................

Nơi ở hiện tại: ..........................................................................................................

Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại: .......................................................

Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) ..........................................nơi cấp..............

Số thành viên trong hộ gia đình ....................người, bao gồm:

1. Họ và tên: ............................................CMND số..................................là:............

Nghề nghiệp.........................................Tên cơ quan (đơn vị).....................................

2. Họ và tên: ...........................................CMND số..................................là:.............

Nghề nghiệp.........................................Tên cơ quan (đơn vị).....................................

3. Họ và tên: ............................................CMND số..................................là:............

Nghề nghiệp.........................................Tên cơ quan (đơn vị)......................................

4. ...............................................................................................................................

Thuộc đối tượng: ......................................................................................................

Hộ gia đình của tôi có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

 

............, ngày ....... tháng ....... năm .......
Người kê khai
(ký, ghi rõ họ tên)

 

8. Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

8.1. Trình tự thực hiện

a) Trình tự, thủ tục thuê nhà ở cũ đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 57 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:

- Người đề nghị thuê nhà ở nộp 02 bộ hồ sơ tại Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT);

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, viết giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp người nộp đơn không thuộc đối tượng được thuê nhà ở cũ thì phải có văn bản thông báo cho người hộp hồ sơ biết rõ lý do; nếu hồ sơ còn thiếu giấy tờ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ. Trường hợp Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT) tiếp nhận hồ sơ thì phải báo cáo Sở Xây dựng xem xét;

- Trên cơ sở hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, lập tờ trình kèm theo dự thảo quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ trình UBND tỉnh quyết định;

- Căn cứ vào đề nghị của Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở, sau đó gửi quyết định này cho Sở Xây dựng để thông báo cho Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT) thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà ở;

- Sau khi có quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ, Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT) thực hiện ký kết hợp đồng với người thuê nhà ở.

b) Trình tự, thủ tục ký hợp đồng thuê nhà ở đối với trường hợp quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều 57 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:

- Trường hợp người đang sử dụng nhà ở nhận chuyển quyền thuê nhà ở trước ngày 06 tháng 6 năm 2013, là ngày Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước có hiệu lực thi hành (sau đây gọi chung là Nghị định số 34/2013/NĐ-CP) thì người đề nghị thuê nhà ở nộp 02 bộ hồ sơ tại Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT) hoặc tại Sở Xây dựng. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ thì đăng tải 03 lần liên tục thông tin về nhà ở cho thuê trên báo của địa phương và trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị mình; trường hợp Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ thì chuyển cho Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT) để thực hiện việc đăng tin.

- Sau 30 ngày làm việc, kể từ ngày đăng tin lần cuối, nếu không có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở cho thuê thì Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT) ký hợp đồng với người thuê và báo cáo Sở Xây dựng biết để theo dõi, quản lý; nếu có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở này thì chỉ thực hiện ký hợp đồng thuê sau khi đã giải quyết xong tranh chấp, khiếu kiện;

c) Trường hợp người đang sử dụng nhà ở là người nhận chuyển quyền thuê nhà ở từ ngày 06 tháng 6 năm 2013 thì người đề nghị thuê nhà ở nộp 02 bộ hồ sơ quy định tại Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT) hoặc tại Sở Xây dựng.

Trường hợp Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ thì Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, nếu nhà ở không có tranh chấp, khiếu kiện thì có văn bản đồng ý về việc chuyển nhượng quyền thuê và gửi văn bản này kèm theo bản sao hồ sơ đề nghị thuê nhà cho Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT) để thực hiện ký hợp đồng với người thuê; trường hợp Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT) tiếp nhận hồ sơ thì Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT) có trách nhiệm kiểm tra và báo cáo Sở Xây dựng xem xét kiểm tra để có văn bản đồng ý việc chuyển nhượng quyền thuê trước khi thực hiện ký kết hợp đồng; trường hợp Sở Xây dựng không đồng ý thì phải có văn bản trả lời rõ lý do cho người đề nghị thuê nhà ở biết.

8.2. Cách thức thực hiện:

8.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

8.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

8.3. Hồ sơ

8.3.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ

8.3.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ;

- Giấy tờ chứng minh việc sử dụng nhà ở;

- Bản sao Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng phải có thêm bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn;

- Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có).

8.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

8.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng, Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT)

- Cơ quan phối hợp:

8.6. Đối tượng thực hiện: Người thuê nhà ở cũ

8.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

8.8. Phí, lệ phí: Không

8.9. Kết quả thực hiện: Quyết định đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.

8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước là người đang thực tế sử dụng nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở, không chiếm dụng nhà ở trái pháp luật, bao gồm các đối tượng được bố trí sử dụng nhà ở từ trước ngày 27/11/1992 và các đối tượng sau:

- Người được phân phối thuê nhà ở đối với nhà ở được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước từ trước ngày 27/11/1992 nhưng từ ngày 27/11/1992 mới hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng.

- Người đang thuê nhà ở trước ngày 27/11/1992 nhưng thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước yêu cầu phải trả lại nhà ở đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước bố trí cho thuê nhà ờ khác sau ngày 27/11/1992.

- Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 27/11/1992 đến trước ngày 05/7/1994.

- Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 05/7/1994 đến trước ngày 19/01/2007.

8.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.

- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.

 

 

Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hứu nhà nước

(Ban hành kèm theo Phụ lục số 11 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

Kính gửi: ……….……………………………………..

 

Họ và tên người đề nghị là: .......................................................................................

CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)

số ...........................cấp ngày........./......../........tại ......................................................

Nơi ở hiện tại:

Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số .................tại: ...................................................

Số thành viên trong hộ gia đình .....................người, bao gồm:

1. Họ và tên: ……………………………….CMND số …………………………..là:

2. Họ và tên: ……………………………….CMND số …………………………..là:

3. Họ và tên: ……………………………….CMND số …………………………..là:

4. Họ và tên: ……………………………….CMND số …………………………..là:

5 ................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết cho thuê nhà ở tại địa chỉ số .................................................

Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan đến nhà ở như sau28:

1.................................................................................................................................

2.................................................................................................................................

3.................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước. Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.

Tôi cam kết nhà ở đang sử dụng không có tranh chấp, khiếu kiện./.

Các thành viên trong hộ gia đình ký, ghi rõ họ tên

………., ngày ……. tháng ……. năm …
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

 

 

9. Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

9.1. Trình tự thực hiện

- Người mua nhà ở phải nộp hồ sơ đề nghị mua nhà tại Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT);

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tiếp nhận, ghi giấy biên nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và lập danh sách người mua nhà ở. Trên cơ sở hồ sơ đề nghị mua nhà ở cũ, Sở Xây dựng tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để xác định giá bán nhà ở, quyền sử dụng đất. Sau khi Hội đồng xác định giá bán nhà ở xác định giá bán nhà ở, quyền sử dụng đất, Sở Xây dựng lập danh sách đối tượng được mua nhà ở kèm theo văn bản xác định giá bán nhà ở của Hội đồng xác định giá bán nhà ở trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;

- Căn cứ vào báo cáo của Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định bán nhà ở cũ, trong đó nêu rõ đối tượng được mua nhà ở, địa chỉ nhà ở được bán, giá bán nhà ở cũ và giá chuyển quyền sử dụng đất và gửi quyết định này cho Sở Xây dựng, Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT) biết để phối hợp thực hiện ký kết hợp đồng mua bán nhà ở;

- Sau khi nhận quyết định bán nhà ở cũ, Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT) thông báo cho người mua nhà biết thời gian cụ thể để ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở.

9.2. Cách thức thực hiện

9.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

9.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

9.3. Hồ sơ

9.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

9.3.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị mua nhà ở cũ;

- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao có chứng thực hộ khẩu gia đình hoặc Giấy đăng ký kết hôn;

- Bản sao Hợp đồng thuê nhà ở được lập hợp pháp; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở và chi phí quản lý vận hành nhà ở đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mua nhà ở.

+ Trường hợp người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản ủy quyền (có xác nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho các thành viên khác đứng tên mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã chết thì phải có giấy chứng tử kèm theo.

+ Trong trường hợp có thành viên thuê nhà ở khước từ quyền mua và đứng tên trong Giấy chứng nhận thì phải có văn bản khước từ quyền mua, không đứng tên trong Giấy chứng nhận và cam kết không có tranh chấp, khiếu kiện về việc mua bán nhà ở này;

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở (nếu có); Giấy xác nhận thời gian công tác.

9.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

9.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng, Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở TN&MT).

- Cơ quan phối hợp:

9.6. Đối tượng thực hiện: Người đang thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.

9.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Mẫu đơn đề nghị mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng;

- Mẫu đơn khưc t quyn mua nhà cũ và không đứng tên trong giấy chứng nhận (mẫu hóa);

- Mẫu giấy xác nhận thời gian công tác (mẫu hóa).

9.8. Phí, lệ phí: Không

9.9. Kết quả thực hiện: Quyết định đối tượng được mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.

9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

a) Yêu cầu, điều kiện 1:

- Người đề nghị mua nhà ở cũ phải thuộc các đối tượng được bố trí nhà ở (như mục 8.10 Thủ tục thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước).

b) Yêu cầu, điều kiện 2:

- Người mua nhà ở cũ có hợp đồng thuê và có tên trong hợp đồng thuê nhà ở này, trường hợp có nhiều thành viên cùng đứng tên trong hợp đồng thì các thành viên này phải thỏa thuận cử người đại diện đứng tên để ký hợp đồng mua nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở;

- Đã đóng tiền thuê nhà đầy đủ theo quy định trong hợp đồng thuê nhà ở và đóng đầy đủ các chi phí quản lý vận hành nhà ở tính đến thời điểm ký hợp đồng mua bán nhà ở;

- Phải có đơn đề nghị mua nhà ở cũ;

- Nhà ở không thuộc phải không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu kiện.

9.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.

 

Mẫu đơn đề nghị mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 12 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

Kính gửi: ………………………………………………..

 

Họ và tên người đề nghị là: .......................................................................................

CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)

số .........................cấp ngày........./........./.........tại ......................................................

Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................

Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ................tại: .................................................

Và vợ (chồng) là: ............................. CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số .....................cấp ngày........./........../.........tại .................

Hộ khẩu thường trú tại: ..............................................................................................

...................................................................................................................................

Tôi làm đơn này đề nghị ……….. (ghi tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết cho tôi mua nhà ở tại địa chỉ .............................................................................................

- Hợp đồng thuê nhà ở số .............ký ngày........./......../.........với diện tích cụ thể sau:

- Tổng diện tích nhà ở đang sử dụng: ..............m2, trong đó:

+ Diện tích theo hợp đồng thuê nhà: DT nhà............m2; DT đất ...............m2

+ Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà: DT nhà ...................m2; DT đất ..................m2 (nếu có)

Diện tích nhà, đất ngoài hợp đồng này tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện, hiện nay đã xây dựng, cải tạo sử dụng với hiện trạng: .................................................................................................................................

Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau:

1.................................................................................................................................

2.................................................................................................................................

3.................................................................................................................................

Hộ gia đình tôi (bao gồm các thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống nhất cử ông (bà)............................................., CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số ............................cấp ngày ......../......../........tại ......................là đại diện các thành viên trong hộ gia đình để ký hợp đồng mua bán nhà ở. Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:

Ông (bà)..................................................số CMND..............................là.....................

Ông (bà)..................................................số CMND..............................là.....................

Ông (bà)..................................................số CMND..............................là.....................

...................................................................................................................................

Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về mua bán nhà ở và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

(Ghi rõ kèm theo đơn này là bản vẽ sơ đồ, vị trí nhà ở, đất ở đề nghị mua)

 

Các thành viên trong hộ gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà
ký và ghi rõ họ tên

………., ngày ……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

 

Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo đơn đề nghị mua nhà ở cũ

Ví dụ 1: Trường hợp người mua nhà ở chỉ có diện tích theo hợp đồng thuê nhà ở

 

Diện tích nhà ở theo hợp đồng

 

 

 

Xác nhận của Bên cho thuê nhà ở
(ký tên, đóng dấu)

 

   
 

 

Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở có cả diện tích theo hợp đồng thuê và có diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê

Sơ đồ

Sơ đồ

Diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê

Diện tích nhà ở nằm ngoài hợp đồng thuê

Xác nhận của Bên cho thuê đối với diện tích theo hợp đồng thuê

Chữ ký của các hộ liền kề đối với diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà ở

  

Xác nhận của UBND cấp xã……………..

Diện tích nằm ngoài hợp đồng mà ông (bà)
.....................................................................
đang sử dụng tại địa chỉ số......................... hiện nay là không có tranh chấp, khiếu kiện trong sử dụng nhà ở, đất ở, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

TM. UBND

(ký tên, đóng dấu)

    
 

Ghi chú:

- Trong trường hợp người mua chỉ có diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở thì chỉ sử dụng bản vẽ sơ đồ nhà ở theo ví dụ 1 và chỉ cần có đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.

- Trong trường hợp người mua có cả diện tích ngoài hợp đồng thuê nhà ở thì lập sơ đồ theo ví dụ 2, trong đó phải thể hiện rõ cả diện tích theo hợp đồng và diện tích ngoài hợp đồng. Bên cho thuê nhà ở đóng dấu xác nhận đối với diện tích theo hợp đồng; đối với diện tích ngoài hợp đồng thì có chữ ký xác nhận của các hộ liền kề và có xác nhận của UBND cấp xã nơi có nhà ở về diện tích nằm ngoài hợp đồng là không có tranh chấp, khiếu kiện.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

ĐƠN KHƯỚC TỪ QUYỀN MUA NHÀ Ở CŨ VÀ KHÔNG ĐỨNG TÊN TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi[1]:

-.............................................................................
- ….......................................................................

Tên tôi là:.............................................CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số ................................, cấp ngày........./.........../............................tại...............................

Hộ khẩu thường trú tại:...................................... ........................................................

Tôi là thành viên thuê nhà ở trong hợp đồng thuê nhà ở số............../HĐ ký ngày ............../........../...........................................................................................................

Nay tôi làm đơn này để khước từ quyền mua đối với nhà ở đang thuê tại hợp đồng thuê nêu trên và nhất trí không đứng tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với nhà ở tại địa chỉ nêu trên. Ông (bà) .......................................... và những người khác có tên trong hợp đồng thuê nhà ở này có toàn quyền trong việc mua bán và đứng tên trong Giấy chứng nhận đối với nhà ở này.

Tôi xin cam đoan không khiếu nại, không tranh chấp về quyền mua, quyền sở hữu đối với nhà ở nêu trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai trong đơn này./.

Xác nhận của UBND Phường (xã, thị trấn) …….......
(Ký tên và đóng dấu)

.........., ngày ....... tháng ......năm ...
Người viết đơn
(Ký tên)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN CÔNG TÁC

(Để xét giảm tiền mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ)

 

Cơ quan, đơn vị:……………………………………………………

 

XÁC NHẬN

Ông (bà): …………………………………………………………Sinh năm ………

Số CMND:…………………Cấp ngày:…../…../…….tai…………………………

Quê Quán: …………………………………………………………………………

Cơ quan, đơn vị công tác:……………………………………………………………

Ông (bà):……………………………………………..hiện cơ quan, đơn vị chúng tôi đang quản lý hồ sơ, có thời gian công tác thực tế là…………………..năm…….. tháng. Trong đó:

  • Thời gian công tác ở dân sự là:……………………….năm……...tháng

(Từ ngày …… tháng…… năm………đến ngày………… tháng ………. năm……….);

  • Thời gian công tác ở lực lượng vũ trang là: ………….năm ……..tháng.

(Từ ngày ……. tháng…… năm………đến ngày……… tháng ………. năm……….).

Người tham gia hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng Tháng 8 năm 1945:

- Trước ngày 31/12/1944: Ngày tham gia Cách mạng:…../……./ năm……… (Cán bộ Lão thành cách mạng);

- Từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghìa 19/8/1945: Ngày tham gia Cách mạng: ……/………/năm 1945 (Cán bộ Tiền khởi nghĩa).

Huế, ngày……. tháng …… năm 20

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ[2]

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

10. Công nhận hạng/công nhận lại hạng nhà chung cư tại Điều 9 của Thông tư số 31/2016/TT-BXD

10.1. Trình tự thực hiện

- Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng/công nhận lại hạng nhà chung cư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định của Điều 7 của Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 quy định về việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư (gọi tắt là Thông tư số 31/2016/TT-BXD) trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và phải có văn bản thông báo đề nghị bổ sung các giấy tờ nếu còn thiếu.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra, thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế nhà chung cư và:

+ Ban hành quyết định công nhận hạng nhà chung cư nếu nhà chung cư đáp ứng được các yêu cầu quy định tại Điều 3 và các tiêu chí quy định tại Điều 6 của Thông tư số 31/2016/TT-BXD.

+ Hoặc có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng/công nhận lại nếu nhà chung cư không đáp ứng được các yêu cầu và các tiêu chí theo quy định, trong đó nêu rõ lý do nhà chung cư không được công nhận/công nhận lại theo hạng đã đề nghị.

- Trường hợp nhà chung cư đáp ứng được các yêu cầu quy định tại Điều 3 và các tiêu chí quy định tại Điều 6 của Thông tư số 31/2016/TT-BXD thì Sở Xây dựng ban hành quyết định công nhận hạng nhà chung cư;

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định công nhận hạng nhà chung cư, Sở Xây dựng có trách nhiệm đăng tải công khai thông tin, văn bản quyết định trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng và gửi quyết định này cho tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng nhà chung cư để công khai cho chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư biết.    

10.2. Cách thức thực hiện

10.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

10.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

10.3. Hồ sơ

10.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

10.3.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị công nhận hạng/công nhận lại hạng nhà chung cư theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD;

- Bản sao có chứng thực Giấy phép xây dựng nhà chung cư (đối với nhà chung cư thuộc diện phải có Giấy phép xây dựng);

- Bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc văn bản chấp thuận tổng mặt bằng khu vực có nhà chung cư (đối với trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500) kèm theo bản vẽ tổng mặt bằng nhà chung cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

 - Bản sao có chứng thực văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền kèm theo bản vẽ thiết kế cơ sở nhà chung cư theo quy định của pháp luật về xây dựng;

- Bản sao có chứng thực văn bản thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình nhà chung cư của cơ quan chuyên môn về xây dựng. Trường hợp nhà chung cư được nghiệm thu đưa vào sử dụng trước thời điểm Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/3013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng có hiệu lực thi hành, nếu không có Bản sao có chứng thực văn bản thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình nhà chung cư của cơ quan chuyên môn về xây dựng thì có thể nộp các giấy tờ khác thay thế như: Hồ sơ nghiệm thu chất lượng toàn bộ công trình, Biên bản nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành, Biên bản tổng nghiệm thu bàn giao công trình theo quy ðịnh của pháp luật tại thời ðiểm công trình được đưa vào sử dụng (quy định tại các Quyết định của Bộ Xây dựng ban hành trong từng thời điểm);

- Bản tự kê khai, đánh giá phân hạng nhà chung cư của tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng nhà chung cư theo mẫu hướng dẫn tham khảo quy định tại phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD

10.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

10.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Cơ quan phối hợp:

10.6. Đối tượng thực hiện:

- Cá nhân, tổ chức (chủ đầu tư), Ban quản trị nhà chung cư,

- Chủ sở hữu.

10.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn đề nghị công nhận hạng/công nhận lại hạng nhà chung cư theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD;

- Bản tự kê khai, đánh giá phân hạng nhà chung cư của tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng nhà chung cư theo mẫu hướng dẫn tham khảo quy định tại phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD.

10.8. Phí, lệ phí: Tạm thời chưa thu lệ phí.

10.9. Kết quả thực hiện: Quyết định công nhận hạng nhà chung cư.

10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

a) Việc công nhận hạng/công nhận lại hạng nhà chung cư phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:

- Có đề nghị của tổ chức, cá nhân theo quy định;

- Nhà chung cư được xây dựng phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp (đối với trường hợp yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng);

- Nhà chung cư phải đảm bảo tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khác có liên quan;

- Nhà chung cư đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan, đã được bàn giao đưa vào sử dụng và không vi phạm các quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị công nhận hạng;

- Nhà chung cư phải không thuộc diện bị phá dỡ, không thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Nhà chung cư đáp ứng đầy đủ các yêu cầu được nêu tại điểm a mục này được phân thành 03 hạng nếu đạt các tiêu chí như sau, để làm cơ sở cho việc công nhận hạng/công nhận lại hạng:

- Hạng A: đạt tối thiểu 18 trên tổng số 20 tiêu chí theo hướng dẫn tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD.

- Hạng B: đạt tối thiểu 18 trên tổng số 20 tiêu chí theo hướng dẫn tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD.

- Hạng C: không đạt đủ tiêu chí để công nhận hạng A và hạng B.

10.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ Xây dựng quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư.

 

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HẠNG (CÔNG NHẬN LẠI HẠNG,

CÔNG NHẬN ĐIỀU CHỈNH HẠNG) NHÀ CHUNG CƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư s 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HẠNG (CÔNG NHẬN LẠI HẠNG,

CÔNG NHẬN ĐIỀU CHỈNH HẠNG) NHÀ CHUNG CƯ

Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh (thành phố) …………………..

Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;

Căn cứ Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

(Tên tổ chức, cá nhân)…… đề nghị Sở Xây dựng xem xét, quyết định công nhận hạng nhà chung cư (hoặc công nhận lại, điều chỉnh hạng nhà chung cư) với các nội dung sau đây:

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị: ............................................................................

2. Địa chỉ, số điện thoại, fax: ..................................................................................

3. Tên nhà chung cư đề nghị công nhận hạng (công nhận lại, công nhận điều chỉnh hạng) :  ...................................................

4. Địa chỉ nhà chung cư:..........................................................................................

5. Hạng nhà chung cư đề nghị công nhận (A, B, C): ..............................................

6. Kèm theo văn bản đề nghị này có các hồ sơ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư s31/2016/TT-BXD bao gồm:

a) .............................................................................................................................

b) .............................................................................................................................

c...............................................................................................................................

d) .............................................................................................................................

.................................................................................................................................

Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính xác thực của các hồ sơ kèm theo, cam kết tuân thủ các quy định của Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng và các quy định của pháp luật có liên quan sau khi được công nhận./.

 

…….., ngày ….. tháng …. năm …..
Đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì phải ghi thêm chức danh và đóng dấu)

 

 

 

MẪU BẢN TỰ KÊ KHAI, ĐÁNH GIÁ PHÂN HẠNG NHÀ CHUNG CƯ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

A. THÔNG TIN CHUNG

Tên nhà chung cư: ..................................................................................................

Địa chỉ nhà chung cư: .............................................................................................

Chủ đầu tư: .............................................................................................................

Địa chỉ: ..................................................................................................................

Điện thoại........................ ................. .Fax: ....................................................

Email: ................................................

B. BẢNG TỰ KÊ KHAI, ĐÁNH GIÁ

Hạng nhà chung cư tự đánh giá, đề xuất công nhận: Hạng …….

STT

Tiêu chí đánh giá (nêu đủ 20 tiêu chí đánh giá tương ứng với hạng nhà chung cư đề xuất công nhận - quy định tại phụ lục số 01 hoặc phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này)

Kết quả tự đánh giá

Đt

Không đạt

1

Vị trí

 

 

 

2

Dân stheo thiết kế

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Người kê khai đánh giá nhà chung cư đạt hay không đạt các tiêu chí thì đánh dấu X vào phần tương ứng.

 

 

………, ngày ……, tháng ……, năm ………
Đại diện tổ chức, cá nhân kê khai, đánh giá
(Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì phải ghi thêm chức danh và đóng dấu)

 

 

11. Công nhận điều chỉnh hạng nhà chung cư tại Điều 7 của Thông tư số 31/2016/TT-BXD

11.1. Trình tự thực hiện

- Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận điều chỉnh hạng nhà chung cư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Thông tư số 31/2016/TT-BXD trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và phải có văn bản thông báo đề nghị bổ sung các giấy tờ nếu còn thiếu.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra, thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế nhà chung cư và:

+ Ban hành quyết định công nhận hạng nhà chung cư (đã điều chỉnh) nếu nhà chung cư đáp ứng được các yêu cầu quy định tại Điều 3 và các tiêu chí quy định tại Điều 6 của Thông tư số 31/2016/TT-BXD.

+ Hoặc có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận điều chỉnh hạng nếu nhà chung cư không đáp ứng được các yêu cầu và các tiêu chí theo quy định, trong đó nêu rõ lý do nhà chung cư không được công nhận điều chỉnh theo hạng đã đề nghị.

- Khi giao quyết định công nhận hạng nhà chung cư (đã điều chỉnh), Sở Xây dựng phải thu hồi bản gốc quyết định công nhận hạng đang còn thời hạn để lưu hồ sơ và đăng tải thông tin, văn bản quyết định trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng.

11.2. Cách thức thực hiện

11.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

11.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

11.3. Hồ sơ

11.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

11.3.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị điều chỉnh hạng nhà chung cư theo mẫu quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD;

- Bản tự kê khai, đánh giá phân hạng nhà chung cư của tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh hạng nhà chung cư theo mẫu quy định tại phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD;

- Bản sao có chứng thực quyết định công nhận hạng nhà chung cư đang còn thời hạn.

11.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

11.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Cơ quan phối hợp:

11.6. Đối tượng thực hiện:

- Cá nhân, tổ chức (chủ đầu tư), Ban quản trị nhà chung cư;

- Chủ sở hữu.

11.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn đề nghị điều chỉnh hạng nhà chung cư theo mẫu quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD;

- Bản tự kê khai, đánh giá phân hạng nhà chung cư của tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh hạng nhà chung cư theo mẫu quy định tại phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD.

11.8. Phí, lệ phí: Tạm thời chưa thu lệ phí.

11.9. Kết quả thực hiện: Quyết định công nhận điều chỉnh hạng nhà chung cư.

11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Việc công nhận điều chỉnh hạng nhà chung cư phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:

- Có đề nghị của tổ chức, cá nhân theo quy định;

- Nhà chung cư được xây dựng phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp (đối với trường hợp yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng);

- Nhà chung cư phải đảm bảo tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khác có liên quan;

- Nhà chung cư đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan, đã được bàn giao đưa vào sử dụng và không vi phạm các quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị công nhận hạng;

- Nhà chung cư phải không thuộc diện bị phá dỡ, không thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

11.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ Xây dựng quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư.

 

 

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HẠNG (CÔNG NHẬN LẠI HẠNG,

CÔNG NHẬN ĐIỀU CHỈNH HẠNG) NHÀ CHUNG CƯ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HẠNG (CÔNG NHẬN LẠI HẠNG,

CÔNG NHẬN ĐIỀU CHỈNH HẠNG) NHÀ CHUNG CƯ

Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh (thành phố) …………………..

Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;

Căn cứ Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

(Tên tổ chức, cá nhân)…… đề nghị Sở Xây dựng xem xét, quyết định công nhận hạng nhà chung cư (hoặc công nhận lại, điều chỉnh hạng nhà chung cư) với các nội dung sau đây:

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị: ............................................................................

2. Địa chỉ, số điện thoại, fax: ..................................................................................

3. Tên nhà chung cư đề nghị công nhận hạng (công nhận lại, công nhận điều chỉnh hạng) :  ..............................................

4. Địa chỉ nhà chung cư:..........................................................................................

5. Hạng nhà chung cư đề nghị công nhận (A, B, C): ..............................................

6. Kèm theo văn bản đề nghị này có các hồ sơ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư s31/2016/TT-BXD bao gồm:

a) .............................................................................................................................

b) .............................................................................................................................

c...............................................................................................................................

d) .............................................................................................................................

.................................................................................................................................

Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính xác thực của các hồ sơ kèm theo, cam kết tuân thủ các quy định của Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng và các quy định của pháp luật có liên quan sau khi được công nhận./.

 

…….., ngày ….. tháng …. năm …..
Đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì phải ghi thêm chức danh và đóng dấu)

 

 

 

MẪU BẢN TỰ KÊ KHAI, ĐÁNH GIÁ PHÂN HẠNG NHÀ CHUNG CƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

A. THÔNG TIN CHUNG

Tên nhà chung cư: ..................................................................................................

Địa chỉ nhà chung cư: .............................................................................................

Chủ đầu tư: .............................................................................................................

Địa chỉ: ..................................................................................................................

Điện thoại........................ ................. .                                              Fax: ....................................................

Email: ................................................

B. BẢNG TỰ KÊ KHAI, ĐÁNH GIÁ

Hạng nhà chung cư tự đánh giá, đề xuất công nhận: Hạng …….

STT

Tiêu chí đánh giá (nêu đủ 20 tiêu chí đánh giá tương ứng với hạng nhà chung cư đề xuất công nhận - quy định tại phụ lục số 01 hoặc phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này)

Kết quả tự đánh giá

Đt

Không đạt

1

Vị trí

 

 

 

2

Dân số theo thiết kế

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Người kê khai đánh giá nhà chung cư đạt hay không đạt các tiêu chí thì đánh dấu X vào phần tương ứng.

 

………, ngày ……, tháng ……, năm ………
Đại diện tổ chức, cá nhân kê khai, đánh giá
(Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì phải ghi thêm chức danh và đóng dấu)

 

 

[1] Ghi tên UBND cấp xã và cơ quan quản lý nhà ở nơi có nhà ở đang thuê.

[2] Thủ trưởng cơ quan đơn vị trường hợp đang công tác; Cơ quan bảo hiểm nếu là người nghỉ hưu.

PHỤ LỤC VIII

NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2780 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

Tên thủ tục hành chính

1.

Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng

2.

Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin

3.

Đăng ký công bố thông tin nguời giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hoạt động

 

 

B. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng

1.1. Trình tự thực hiện

- Cá nhân có nhu cầu là giám định viên tư pháp xây dựng cung cấp thông tin theo Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD và các hồ sơ có liên quan theo quy định tại Điều 8 Luật Giám định tư pháp gửi về UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (Sở Xây dựng là đơn vị được giao quản lý lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng tại địa phương);

- Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng;

- Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng. Trường hợp từ chối phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi có quyết định bổ nhiệm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công bố danh sách giám định viên tư pháp xây dựng trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng thời gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tư pháp để công bố chung.

1.2. Cách thức thực hiện

1.2.1. Nộp hồ sơ

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

1.2.2. Nhận kết quả

- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nhận kết quả qua đường Bưu điện.

1.3. Hồ sơ

1.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.3.2. Thành phần hồ sơ

- Giấy đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD;

- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm; bản sao chứng thực chứng chỉ hành nghề phù hợp với nội dung đề nghị bổ nhiệm;

- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp;

- Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc;

- Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 62/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.

1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

1.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng

- Cơ quan phối hợp:

1.6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân có nhu cầu, đáp ứng các điều kiện theo quy định.

1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu Giấy đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng.

1.8. Phí, lệ phí: Không có.

1.9. Kết quả thực hiện: Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng.

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

(1) Điều kiện chung đối với giám định viên tư pháp: công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn sau:

- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;

- Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên.

(2) Điều kiện riêng đối với giám định viên tư pháp xây dựng

- Đối với giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng: Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý nhà nước về xây dựng.

- Đối với giám định tư pháp về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng:

+ Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc: thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, giám sát thi công xây dựng, thi công xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm định xây dựng phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;

+ Có chứng chỉ hành nghề chủ trì khảo sát xây dựng hoặc chủ trì thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng công trình;

+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình;

+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và giám định sự cố công trình xây dựng.

- Đối với giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình:

+ Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;

+ Có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng theo quy định.

1.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/6/20112;

- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng.

 

Phụ lục 1

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……….., ngày …… tháng ……. năm 20….

GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM/CÔNG BỐ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG/ NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC

Kính gửi: ........ (1) ......................

1. Họ và tên người đề nghị: ...................................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................

3. Địa chỉ thường trú: .............................................................................................

4. Đơn vị hiện đang công tác: .................................................................................

5. Đăng ký nội dung giám định tư pháp xây dựng:

TT

Nội dung giám định

Đăng ký

Loại công trình

1

Giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng

 

 

2

Giám định tư pháp về chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình

 

 

3

Giám định tư pháp về chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng.

 

 

4

Giám định tư pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình.

 

 

5

Giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên quan

 

 

6. Kinh nghiệm thực tế hoạt động xây dựng trong 05 năm gần nhất:

TT

Công việc đã thực hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng)

Thông tin chung về công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình)

1

 

 

7. Chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ: (nêu rõ loại chứng chỉ, lĩnh vực hành nghề, mã số chứng chỉ, ngày cấp, nơi cấp, có bản sao chứng thực kèm theo)

Tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp(2)

(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)

Người đề nghị

(Ghi rõ họ tên, chữ ký)

 

(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng đối với trường hợp cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ quan đầu mối thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các cá nhân tại địa phương đăng ký.

(2) Đối với cá nhân tại thời điểm đăng ký không làm việc tại cơ quan, tổ chức nào thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi đã công tác gần nhất hoặc có căn cứ xác nhận về các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng.

 

2. Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin

2.1. Trình tự thực hiện

- Cá nhân khi có thay đổi, điều chỉnh các thông tin (đơn vị công tác, địa chỉ thường trú, nội dung giám định tư pháp xây dựng, các bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ có liên quan đến nội dung giám định tư pháp xây dựng); tổ chức khi có thay đổi, điều chỉnh các thông tin (tên tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ, nội dung giám định tư pháp xây dựng) thì cá nhân, tổ chức có trách nhiệm cung cấp thông tin thay đổi đến UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế là đơn vị được giao quản lý lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng tại địa phương);

- Sau 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ thông tin, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế có trách nhiệm kiểm tra và cập nhật lại thông tin trên trang thông tin điện tử theo quy định.

2.2. Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

2.3. Hồ sơ:

2.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.3.2. Thành phần hồ sơ:

Văn bản đề nghị trong đó có thông tin điều chỉnh và các tài liệu chứng minh về thông tin điều chỉnh kèm theo.

2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

2.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng

- Cơ quan phối hợp:

2.6. Đối tượng thực hiện

Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng đã được công bố trên trang thông tin điện tử của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có

2.8. Phí, lệ phí: Không có

2.9. Kết quả thực hiện

Thông tin được đưa lên trang Thông tin điện tử của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Cá nhân khi có thay đổi, điều chỉnh các thông tin (đơn vị công tác, địa chỉ thường trú, nội dung giám định tư pháp xây dựng, các bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ có liên quan đến nội dung giám định tư pháp xây dựng); tổ chức khi có thay đổi, điều chỉnh các thông tin (tên tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ, nội dung giám định tư pháp xây dựng).

2.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng.

 

 

3. Đăng ký công bố thông tin nguời giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hoạt động

3.1. Trình tự thực hiện

- Cá nhân cung cấp thông tin theo Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD, tổ chức tư vấn, văn phòng giám định tư pháp xây dựng cung cấp thông tin theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD gửi UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên là đơn vị được giao quản lý lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng tại địa phương);

- UBND tỉnh Thừa Thiên tiếp nhận, tổ chức kiểm tra, xem xét hồ sơ thông tin đăng ký công bố;

- Trường hợp hồ sơ thông tin đăng ký công bố chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, UBND tỉnh Thừa Thiên gửi văn bản đề nghị cá nhân, tổ chức, bổ sung hoàn thiện theo quy định.

- Trong thời gian 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế công bố người giám định tư pháp xây dựng, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, Văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên trang thông tin điện tử của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đồng thời gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tư pháp để công bố chung.

3.2. Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

3.3. Hồ sơ:

3.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3.3.2. Thành phần hồ sơ:

- Đối với cá nhân: Giấy đề nghị công bố người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD; bản sao chứng thực chứng chỉ hành nghề phù hợp với nội dung đăng ký giám định kèm theo; các tài liệu có liên quan theo quy định.

- Đối với tổ chức: Thông tin đăng ký công bố tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, Văn phòng giám định tư pháp xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD; bản sao chứng thực chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng tổ chức phù hợp với nội dung đăng ký giám định kèm theo; các tài liệu có liên quan theo quy định.

3.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

3.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng

- Cơ quan phối hợp:

3.6. Đối tượng thực hiện

Cá nhân, tổ chức có nhu cầu đáp ứng các điều kiện theo quy định, văn phòng giám định tư pháp xây dựng.

3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Mẫu Giấy đề nghị công bố người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD;

- Thông tin đăng ký công bố tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD.

3.8. Phí, lệ phí: Không có

3.9. Kết quả thực hiện

Thông tin được đưa lên trang Thông tin điện tử của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

a) Đối với người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc:

(1) Điều kiện chung đối với người giám định tư pháp theo vụ việc: công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn sau:

- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;

- Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên;

Trường hợp người không có trình độ đại học nhưng có kiến thức chuyên sâu và có nhiều kinh nghiệm thực tiễn về lĩnh vực cần giám định thì có thể được lựa chọn làm người giám định tư pháp theo vụ việc.

(2) Điều kiện riêng đối với người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc:

- Đối với giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng: Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý nhà nước về xây dựng.

- Đối với giám định tư pháp về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng:

+ Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc: thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, giám sát thi công xây dựng, thi công xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm định xây dựng phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;

+ Có chứng chỉ hành nghề chủ trì khảo sát xây dựng hoặc chủ trì thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng công trình;

+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình;

+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và giám định sự cố công trình xây dựng.

- Đối với giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình:

+ Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;

+ Có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng theo quy định.

b) Đối với tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc:

(1) Điều kiện chung đối với tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc

- Có tư cách pháp nhân;

- Có hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung được trưng cầu, yêu cầu giám định;

- Có điều kiện về cán bộ chuyên môn, cơ sở vật chất bảo đảm cho việc thực hiện giám định tư pháp.

(2) Điều kiện riêng đối với tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc:

- Đối với giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng:

+ Có đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, kiểm định xây dựng, giám sát thi công xây dựng phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;

+ Cá nhân chủ trì giám định phải đáp ứng điều kiện như đối với giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc thực hiện giám định về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng.

- Đối với giám định tư pháp về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng:

+ Trường hợp giám định chất lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng công trình; tổ chức thực hiện phải có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một trong các công việc: kiểm định xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;

+ Trường hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình; tổ chức thực hiện phải có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một trong các công việc: kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, giám sát thi công xây dựng theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;

+ Trường hợp giám định chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và giám định sự cố công trình xây dựng; tổ chức thực hiện phải có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một trong các công việc: kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;

+ Cá nhân chủ trì thực hiện giám định các nội dung nêu trên phải đáp ứng điều kiện tương ứng như đối với giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc thực hiện giám định về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng.

- Đối với giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình:

+ Có năng lực thực hiện một trong các công việc kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng, giám sát thi công xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;

+ Cá nhân chủ trì thực hiện giám định phải đáp ứng điều kiện tương ứng như đối với giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc thực hiện giám định về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình.

c) Đối với văn phòng giám định tư pháp xây dựng

- Được thành lập và được cấp giấy đăng ký hoạt động theo quy định;

- Đáp ứng các yêu cầu về năng lực của tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng.

3.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng.

 

Phụ lục 1

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……….., ngày …… tháng ……. năm 20….

GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM/CÔNG BỐ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG/ NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC

Kính gửi: ........ (1) ......................

1. Họ và tên người đề nghị: ...................................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................

3. Địa chỉ thường trú: .............................................................................................

4. Đơn vị hiện đang công tác: .................................................................................

5. Đăng ký nội dung giám định tư pháp xây dựng:

TT

Nội dung giám định

Đăng ký

Loại công trình

1

Giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng

 

 

2

Giám định tư pháp về chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình

 

 

3

Giám định tư pháp về chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng.

 

 

4

Giám định tư pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình.

 

 

5

Giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên quan

 

 

6. Kinh nghiệm thực tế hoạt động xây dựng trong 05 năm gần nhất:

TT

Công việc đã thực hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng)

Thông tin chung về công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình)

1

 

 

7. Chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ: (nêu rõ loại chứng chỉ, lĩnh vực hành nghề, mã số chứng chỉ, ngày cấp, nơi cấp, có bản sao chứng thực kèm theo)

Tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./. 

Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp(2)

(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)

Người đề nghị

(Ghi rõ họ tên, chữ ký)

 

 

(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng đối với trường hợp cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ quan đầu mối thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các cá nhân tại địa phương đăng ký.

(2) Đối với cá nhân tại thời điểm đăng ký không làm việc tại cơ quan, tổ chức nào thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi đã công tác gần nhất hoặc có căn cứ xác nhận về các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng.

Phụ lục 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……….., ngày …… tháng ……. năm 20….

 

THÔNG TIN ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ

TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC/

VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG

Kính gửi: ………(1)……………

1. Tên tổ chức:.................……................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................

Số điện thoại: ................................................................................................

Số fax: ..........................................................................................................

Email: ...........................................................................................................

Website (nếu có):..........................................................................................

3. Địa chỉ Văn phòng đại diện, Văn phòng chi nhánh (nếu có):

4. Quyết định thành lập:

Số: .................., ngày cấp: ................, cơ quan cấp: ....................................

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy đăng ký hoạt động:

Số: .................., ngày cấp: ................, cơ quan cấp: ....................................

6. Đăng ký nội dung giám định tư pháp xây dựng:

TT

Nội dung giám định

Đăng ký

Loại công trình

1

Giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng

 

 

2

Giám định tư pháp về chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình

 

 

3

Giám định tư pháp về chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng.

 

 

4

Giám định tư pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình.

 

 

5

Giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên quan

 

 

7. Thông tin về nhân sự liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng:

a) Số lượng cán bộ, công nhân viên của tổ chức/Văn phòng giám định (chỉ tính người tham gia nộp BHXH) thực hiện công việc liên quan đến hoạt động tư vấn xây dựng:

- Tổng số nhân sự: .................................................................................................

- Tổng số giám định viên tư pháp xây dựng (nếu có): ..........................................

- Tổng số người có trình độ đại học trở lên và có chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ: …………………………………………………………............

trong đó tổng số người có năng lực chủ trì trên 10 năm kinh nghiệm theo loại công trình (dân dụng, công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn và hạ tầng kỹ thuật): ......................................................................................

- Danh sách các cán bộ chuyên môn:

TT

Tên

Chứng chỉ hành nghề/Chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ

Số năm kinh nghiệm

Ghi chú

Mã số chứng chỉ, chứng nhận

Lĩnh vực (Thiết kế, giám sát, ...)/loại CT

 

 

1

 

 

 

 

 

8. Phòng thí nghiệm:

- Mã số Phòng thí nghiệm : .........................................................................

- Số Quyết định công nhận : ........................................................................

- Cơ quan ký quyết định công nhận : ..........................................................

9. Các công việc đã thực hiện trong 05 năm gần nhất:

TT

Công việc thực hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng)

Thông tin chung về công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình)

1

 

 

Chúng tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Kính đề nghị .............(1).......... xem xét và công bố trên trang thông tin điện tử./.

(Gửi kèm theo các bản sao chứng thực: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định công nhận phòng thí nghiệm, các văn bằng chứng chỉ của các cá nhân, hợp đồng lao động, các hợp đồng đã thực hiện và các tài liệu khác có liên quan theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-BXD)

 

(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng.

(2) Tổ chức đăng ký hoạt động giám định tư pháp xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

PHỤ LỤC IX

NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2780 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

Tên thủ tục hành chính

1.

Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành

 

 

B. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành

1.1. Trình tự thực hiện

- Tối thiểu trước 10 ngày so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng cho Sở Xây dựng;

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản về kế hoạch kiểm tra;

- Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra theo kế hoạch và ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ khi kết thúc kiểm tra. Trong trường hợp chủ đầu tư phải thực hiện giải trình, khắc phục các tồn tại (nếu có), thí nghiệm đối chứng, thử tải, kiểm định chất lượng bộ phận, hạng mục, công trình theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng thì thời hạn nêu trên được tính từ khi chủ đầu tư hoàn thành các yêu cầu này.

1.2. Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;

- Nộp qua đường Bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.

1.3. Hồ sơ:

1.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.3.2. Thành phần hồ sớ

- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng

- Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình.

1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi kết thúc kiểm tra.

1.5. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

- Cơ quan được ủy quyền thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng

- Cơ quan phối hợp:

1.6. Đối tượng thực hiện: Chủ đầu tư

1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng theo mẫu số 02 Phụ lục V, Thông tư số 26/2016/TT-BXD;

Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo Phụ lục III, Thông tư số 26/2016/TT-BXD.

1.8. Lệ phí, phí: Không có. (Chi phí để thực hiện được tính trong tổng mức đầu tư và do Chủ đầu tư thanh toán theo thực tế).

1.9. Kết quả thực hiện: Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không

1.11. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

- Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.

 

 

Phụ lục III – Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình

(Ban hành kèm theo Phụ lục III Thông tư số 26/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng)

I.

HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG

1.

Quyết định về chủ trương đầu tư kèm theo báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.

2.

Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo báo cáo nghiên cứu khả thi.

3.

Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.

4.

Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có).

5.

Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ  thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận) các văn bản khác liên quan.

6.

Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.

7.

Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.

8.

Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.

9.

Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.

10.

Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

II.

HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1.

Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.

2.

Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.

3.

Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho công trình.

4.

Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo).

5.

Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.

6.

Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.

III.

HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1.

Danh mục các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền

2.

Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo)

3.

Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.

4.

Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa.

5.

Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công quan trắc trong quá trình vận hành.

6.

Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận công trình, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.

7.

Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).

8.

Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình.

9.

Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình.

10.

Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:

 

a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;

 

b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;

 

c) An toàn môi trường;

 

d) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;

 

đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);

 

e) Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;

 

g) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

11.

Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).

12.

Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình đưa vào sử dụng.

13.

Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa công trình vào sử dụng.

14.

Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.

15.

Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và khi nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng.

 

Mẫu số 02

Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng

(Ban hành kèm theo Phụ lục V, Thông tư số 26/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng)

.......(1) .........

Số:…………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
………, ngày......... tháng......... năm..........

BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG

HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

 

Kính gửi : ………………. (2)………………………….

..... (1)...... báo cáo kết quả nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng với các nội dung sau:

1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng :………………………………

2. Địa điểm xây dựng ……………………………………………………..............

3. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).

4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu xây dựng, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).

5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).

6. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.

7. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.

8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.

9. Kèm theo báo cáo là danh mục hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng.

Đề nghị ….(1)…. tổ chức kiểm tra hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ...

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁPLUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)

Ghi chú:
(1) Tên của chủ đầu tư.
(2) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP
Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi