Quyết định 2678/QĐ-BNV 2018 Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2678/QĐ-BNV

Quyết định 2678/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2678/QĐ-BNVNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Trọng Thừa
Ngày ban hành:25/12/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Điều tra xã hội học với ít nhất 02 lãnh đạo/Cục của 19 Bộ

Ngày 25/12/2018, Bộ Nội vụ ra Quyết định 2678/QĐ-BNV ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương.

Theo đó, việc điều tra xã hội học cấp Bộ được tiến hành như sau:

- Đối tượng điều tra: Lãnh đạo cấp vụ/cục/tổng cục của 19 Bộ, cơ quan ngang Bộ: 1.168 người (số vụ, cục, tổng cục thuộc bộ x 3 người/đơn vị); lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 3.591 người (3 người/sở); lãnh đạo phòng thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:3.591 người (01 người/phòng x 3 phòng/sở); công chức của 19 Bộ: 190 người (10 người/đơn vị); lãnh đạo Ngân hàng Thương mại Nhà nước Việt Nam: 70 người (02 người/ngân hàng).

- Tổng số mẫu điều tra: 8.610 mẫu phiếu.

Ngoài ra, Quyết định còn quy định việc tổ chức đánh giá và tự đánh giá của các Bộ, các tỉnh; tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các Bộ, các tỉnh...

Quyết định có hiệu lực từ ngày 25/12/2018.

Xem chi tiết Quyết định 2678/QĐ-BNV tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NỘI VỤ
-------

Số: 2678/QĐ-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2018

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

---------------

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

 

Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghquyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thcải cách hành chính nhà nước giai đon 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Chương trình số 3035/CTPH-BTTTT-BNV ngày 22 tháng 8 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ về Chương trình phối hợp thúc đy gắn kết ng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính giai đoạn 2017-2020;

Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ scải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định Chỉ scải cách hành chính năm 2018 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Th
trưởng Nguyn Trọng Thừa;
- Sở Nội
vục tnh, TP trc thuộc TW;
- Lưu: VT, CC
HC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trọng Thừa

 

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2678/QĐ-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

 

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

- Xác định được Chỉ scải cách hành chính năm 2018 của các bộ, cơ quan ngang bộ (gọi tắt là các bộ), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là các tỉnh) dựa trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần đã được phê duyệt tại Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày 10 tháng 12 năm 2018.

- Cui quí I năm 2019 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các bộ, các tnh.

2. Yêu cầu

- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của các bộ, các tỉnh theo quy định tại Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tnh, thành phtrực thuộc Trung ương”.

- Tổ chức công tác tự đánh giá, chấm điểm của các bộ, các tỉnh bảo đảm trung thực, khách quan, đúng qui định.

- Tchức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát qui định trong Chsố cải cách hành chính cấp bộ, cấp tỉnh bảo đảm khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế.

- Xác định được Chỉ số cải cách hành chính phản ánh thực chất, khách quan kết quả cải cách hành chính của các bộ, các tỉnh năm 2018.

- Nâng cao nhn thc và trách nhiệm của các cấp, các ngành và người dân đối với cải cách hành chính nói chung và đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của các bộ, ngành, địa phương nói riêng.

II. NỘI DUNG TRIN KHAI

1. Tổ chức Hội thảo triển khai kế hoạch và hướng dẫn phần mềm chấm điểm xác định Chsố cải cách hành chính năm 2018 của các bộ, các tỉnh

- Thời gian: Trong tháng 01 năm 2019.

- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Các bộ, các tỉnh.

2. Tổ chức đánh giá và tự đánh giá của các bộ, các tỉnh

- Thời gian: Gửi nộp báo cáo tự đánh giá, chấm điểm, tài liệu kiểm chứng, báo cáo giải trình thông qua phần mềm Quản lý chấm điểm xác định Chỉ scải cách hành chính và bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả chấm điểm về Bộ Nội vụ trước ngày 20/02/2019.

- Cơ quan chủ trì: Các bộ, các tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.

3. Tchức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các bộ, các tnh

- Thời gian: Tháng 02 - tháng 3 năm 2019.

- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ (thường trực Hội đồng thẩm định).

- Cơ quan phối hợp: Các bộ là thành viên Hội đồng thẩm định.

4. Điều tra xã hội học

a) Điều tra xã hội học cấp bộ

- Đối tượng và số lượng mẫu điều tra xã hội học:

+ Lãnh đạo cấp vụ/cục/tổng cục của 19 bộ, quan ngang bộ thuộc đối tượng xác định Chỉ số cải cách hành chính: 1.168 người (cụ thể là: số vụ, cục và tổng cục thuộc bộ x 3 người/đơn vị x 19 bộ, cơ quan ngang bộ);

+ Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của 63 tnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 3.591 người (cụ thlà: 3 người/sở x 19 sở/tỉnh x 63 tnh, thành phố = 3.591 người; số lượng sở và slượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng tỉnh);

+ Lãnh đạo phòng thuộc cơ quan chuyên môn cấp tnh của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 3.591 người (cụ thể là: 01 người/phòng x 3 phòng/sở x 19 sở/tnh x 63 tỉnh, thành phố = 3.591 người; số lượng phòng thuộc sở, số lượng sở và slượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng tnh

+ Công chức của 19 bộ, cơ quan ngang bộ thuộc đi tượng xác định Chỉ số cải cách hành chính: 190 người (cụ thể là: 10 người/1 đơn vị x 19 bộ, cơ quan ngang bộ);

+ Lãnh đạo Ngân hàng Thương mại nhà nước và Ngân hàng Thương mại cphần trong nước (đánh giá Ngân hàng Nhà nước Việt Nam): 02 ngưi/ngân hàng x 35 ngân hàng = 70 người).

- Tổng số mẫu điều tra: 8.610 mẫu phiếu.

b) Điều tra xã hội học cấp tỉnh

- Đối tượng điều tra xã hội học:

+ Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: 1.930 người (cụ thể là: 1830 người (30 người/tỉnh, thành phố x 61 tnh, thành phố) + 50 người (Hà Nội) + 50 người (thành phố Hồ Chí Minh) = 1.930 người);

+ Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 3.591 người (cụ thể là: 3 người/sở x 19 sở/tnh x 63 tỉnh, thành phố = 3.591 người; số lượng sở và số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng tỉnh);

+ Lãnh đạo phòng thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 3.591 người (cụ thể là: 01 người/phòng x 3 phòng/sở x 19 s/tỉnh x 63 tỉnh, thành phố = 3.591 người; slượng phòng thuộc sở, slượng sở và số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng tỉnh);

+ Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện: ít nhất 567 người (cụ thể là: 03 người/huyện x 3 huyện/tỉnh x 63 tỉnh, thành phố = 567 người); (mi tỉnh lựa chọn từ 03 đến 04 đơn vị cấp huyện theo quy mô, trình độ phát triển kinh tế - xã hội);

+ Người dân và Doanh nghiệp: Thực hiện điều tra xã hội học theo Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020 và Kế hoạch số 3595/KH-BNV ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Bộ Nội vụ Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2018.

- Tổng số lượng mẫu điều tra (trừ người dân và doanh nghiệp): Ít nhất là 9.679 mẫu phiếu.

c) Tổng số mẫu điều tra chung: 18.289 mẫu phiếu.

d) Thời gian điều tra xã hội học: Tháng 02 - đến trước 01 tháng 3 năm 2019.

đ) Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.

e) Cơ quan phối hợp: Các bộ, cơ quan ngang bộ, các cơ quan có liên quan và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

5. Giám sát công tác điều tra xã hội học

- Thời gian: Tháng 02 - tháng 3 năm 2019.

- Cơ quan chtrì: Bộ Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp; Các bộ, các tỉnh và các cơ quan có liên quan.

6. Tổng hợp, xử lý sliệu để xác định Chỉ số cải cách hành chính

- Thời gian: Tháng 3 năm 2019.

- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ (Vụ Cải cách hành chính).

- Cơ quan phối hợp: Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng Thẩm định; các bộ, các tỉnh và các cơ quan có liên quan.

7. Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả Chỉ scải cách hành chính năm 2018 của các bộ, các tnh

- Thời gian: Tháng 3 năm 2019.

- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: các cơ quan có liên quan.

8. Họp Hội đồng thẩm định thng nhất kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính của các b, các tỉnh

- Thời gian: Tháng 3 năm 2019.

- Cơ quan chtrì; Bộ Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Hội đng thẩm định; các cơ quan có liên quan.

9. Công bố Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, các tnh

- Thời gian: Cuối tháng 3 năm 2019.

- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.

III. TCHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm thực hiện của Bộ Nội vụ

a) Vụ Cải cách hành chính

- Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính;

- Tổ chức các hội nghị triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các bộ, các tỉnh;

- Tổ chức các hội nghị tập huấn phần mm Quản lý chấm điểm xác định Chỉ số ci cách hành chính năm 2018;

- Theo dõi, đôn đốc các bộ, các tỉnh triển khai kế hoạch xác định Chỉ scải cách hành chính năm 2018;

- Phối hợp với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam và các đơn vị có liên quan triển khai công tác điều tra xã hội học; tổng hợp, xử lý số liệu kết quả điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ s ci cách hành chính năm 2018;

- Tính toán, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các bộ, các tỉnh và xây dựng báo cáo tổng hợp;

- Tổ chức các cuộc họp Hội đng thẩm định và Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng thẩm định;

- Trình Bộ trưởng phê duyệt kết quả xác định Chỉ scải cách hành chính năm 2018 của các bộ các tỉnh;

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công bố Chỉ scải cách hành chính năm 2018.

b) Vụ Kế hoạch - Tài chính: Phi hợp với Vụ Cải cách hành chính, các cơ quan có liên quan bố trí kinh phí triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018.

c) Văn phòng Bộ: Chuẩn bị các điều kiện cần thiết theo chức năng của đơn vị, phối hợp với Vụ Cải cách hành chính thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018.

d) Trung tâm Thông tin và Tạp chí Tổ chức Nhà nước: Phối hợp với Vụ Ci cách hành chính trong việc thông tin, tuyên truyền về kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các bộ, các tỉnh.

2. Trách nhiệm thực hiện của các b và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Triển khai công việc xác định Chỉ số cải cách hành chính trong phạm vi trách nhiệm của bộ, các tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

- Tự theo dõi, đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của bộ, tnh và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ, cấp tnh và các văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

- Phối hợp với Bưu điện các tnh, thành phố triển khai thực hiện hiệu quả công tác điều tra xã hội học xác định Chỉ scải cách hành chính năm 2018 theo quy định.

- Thống kê danh sách đối tượng điều tra xã hội học và gửi về Bộ Nội vụ (qua Vụ Cải cách hành chính) trước ngày 08 tháng 01 năm 2019.

- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo kết quả tự đánh giá, chm điểm xác định Chỉ scải cách hành chính của bộ, tỉnh gửi BNội vụ theo quy định.

- Phối hợp với Bộ Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ scải cách hành chính của bộ, tỉnh./.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

×
×
×
Vui lòng đợi