Quyết định 2501/QĐ-BNN-TCCB 2010 VP điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2501/QĐ-BNN-TCCB
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2501/QĐ-BNN-TCCB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/09/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2501/QĐ-BNN-TCCB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 2501/QĐ-BNN-TCCB |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010 – 2020
----------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1013/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 (sau đây gọi tắt là Văn phòng điều phối Chương trình) để giúp Ban Chỉ đạo Trung ương; đồng thời giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thực hiện nhiệm vụ là cơ quan thường trực Chương trình.
Văn phòng điều phối Chương trình đặt tại Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương và Văn phòng điều phối Chương trình bố trí trong kế hoạch ngân sách Nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ của Văn phòng điều phối Chương trình
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương; chuẩn bị nội dung, chương trình của hội nghị, hội thảo và các báo cáo theo yêu cầu của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
2. Xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình; kế hoạch phối hợp, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương tham gia thực hiện Chương trình.
3. Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách và cơ chế phối hợp hoạt động liên ngành để thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
4. Nghiên cứu, đề xuất trình Bộ trưởng báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương giải quyết những vấn đề quan trọng, liên ngành và thực hiện chế độ báo cáo về tổ chức hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương.
5. Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình và kiến nghị những vấn đề mới phát sinh.
6. Lập nhu cầu kinh phí phục vụ hoạt động Ban Chỉ đạo Trung ương, Văn phòng điều phối Chương trình trình Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương phê duyệt và thực hiện.
7. Bảo quản hồ sơ, tài liệu của Ban Chỉ đạo Trung ương theo quy định của pháp luật.
8. Quản lý kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị của Văn phòng điều phối Chương trình theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Nhân sự Văn phòng điều phối Chương trình
1. Nhân sự Văn phòng điều phối Chương trình gồm: các cán bộ do các Bộ, ngành có liên quan cử đến; một số cán bộ từ các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ cử làm việc kiêm nhiệm và cán bộ, công chức của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
2. Chánh Văn phòng Văn phòng điều phối Chương trình (sau đây gọi tắt là Chánh Văn phòng) là Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương, trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng điều phối Chương trình.
Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm điều phối hoạt động của các thành viên là cán bộ do các Bộ, ngành và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ cử làm việc kiêm nhiệm tại Văn phòng điều phối Chương trình.
3. Giúp việc Chánh Văn phòng có từ một đến hai Phó Chánh Văn phòng, trong đó, có một Phó Chánh Văn phòng chuyên trách do Phó Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn đảm nhiệm. Phó Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
4. Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn bố trí một số cán bộ, công chức trong chỉ tiêu biên chế được giao của Cục làm việc theo chế độ chuyên trách tại Văn phòng điều phối Chương trình. Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn được ký hợp đồng lao động có thời hạn làm việc tại Văn phòng điều phối Chương trình theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn (Chánh Văn phòng) trình Bộ trưởng phê duyệt Quy chế làm việc của Văn phòng điều phối Chương trình.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |