Quyết định 1428/QĐ-BNN-TCCB 2018 quy định cơ cấu tổ chức Văn phòng Điều phối Trung ương

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1428/QĐ-BNN-TCCB

Quyết định 1428/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Điều phối Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1428/QĐ-BNN-TCCBNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Cường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/04/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1428/QĐ-BNN-TCCB

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 1428_QD-BNN-TCCB DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1428/QĐ-BNN-TCCB PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
____________
Số: 1428/QĐ-BNN-TCCB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________
Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Văn phòng Điều phối Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới

______________________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 về việc Ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; số 1920/QĐ-TTg ngày 05/10/2016 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối nông thôn mới các cấp; số 45/QĐ-TTg ngày 12/01/2017 về phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (sửa đổi, bổ sung Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 05/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ);

Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương tại Văn bản số 229/TTr-VPĐP-HC ngày 25/4/2017 về ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Văn phòng Điều phối Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (gọi tắt là Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương) đặt tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 (gọi tắt là Ban Chỉ đạo Trung ương) và trực tiếp giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phó trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về quản lý, tổ chức thực hiện và điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
2. Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí hoạt động của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương do Ngân sách nhà nước bố trí hàng năm để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
4. Trụ sở của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Ban Chỉ đạo Trung ương:
a) Chủ trì, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương; chuẩn bị nội dung, chương trình của hội nghị, hội thảo và các báo cáo theo yêu cầu của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương;
b) Chủ trì, xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình; kế hoạch phối hợp, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương tham gia thực hiện Chương trình;
c) Xây dựng kế hoạch vốn, phân bổ vốn ngân sách và các nguồn vốn huy động khác để xây dựng nông thôn mới;
d) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình trong phạm vi cả nước;
đ) Lập nhu cầu kinh phí phục vụ hoạt động Ban Chỉ đạo Trung ương, Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương trình Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương phê duyệt và thực hiện;
e) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách và cơ chế phối hợp hoạt động liên ngành để thực hiện có hiệu quả Chương trình;
g) Tổ chức công tác truyền thông và hợp tác quốc tế cho xây dựng nông thôn mới;
h) Đôn đốc các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương và các địa phương trong việc xây dựng, hoàn thiện và hướng dẫn cơ chế chính sách liên quan đến quản lý, điều hành Chương trình; kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết, khen thưởng trong quá trình thực hiện Chương trình.
2. Trình Bộ trưởng:
a) Cơ chế, chính sách, kế hoạch, đề án, dự án và cơ chế phối hợp hoạt động liên ngành để thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 theo quy định tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật;
b) Chương trình, kế hoạch, bộ tài liệu phục vụ công tác đào tạo, tập huấn kiến thức cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện và tổng hợp báo cáo công tác đào tạo, tập huấn kiến thức cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp theo quy định.
4. Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 12/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình theo phân công của Bộ trưởng.
5. Về vệ sinh môi trường nông thôn:
a) Trình Bộ trưởng đề án, dự án, mô hình và các nội dung hướng dẫn về xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn, xây dựng cảnh quan môi trường và giảm thiểu ô nhiễm, thu gom và xử lý chất thải, nước thải, nước sinh hoạt thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới theo quy định;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ ngành liên quan xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách, hướng dẫn kỹ thuật về xây dựng, vận hành và duy trì các mô hình bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới, đặc biệt tại các xã khó khăn, biên giới, hải đảo theo hướng xã hội hóa;
c) Tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật.
6. Về truyền thông xây dựng nông thôn mới:
a) Trình Bộ trưởng kế hoạch, đề án, dự án và tổ chức thực hiện công tác truyền thông của Chương trình;
b) Đề xuất khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong xây dựng nông thôn mới theo đúng quy định; xây dựng kế hoạch, nội dung, tổ chức thực hiện và quản trị Website Chương trình;
c) Trình Bộ có ý kiến tham gia, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương về công tác truyền thông trong xây dựng nông thôn mới.
7. Về Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm:
a) Trình Bộ trưởng khung chính sách Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm để trình Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định;
b) Chủ trì xây dựng, ban hành chu trình, bộ công cụ về xem xét công nhận sản phẩm thuộc Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm;
c) Tổ chức đánh giá, thi sản phẩm cấp khu vực, cấp Trung ương; Hội chợ, Triển lãm Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm.
8. Thực hiện hợp tác quốc tế, hội nhập kinh tế quốc tế và các chương trình dự án quốc tế theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng và quy định pháp luật.
9. Thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch, đề án cải cách hành chính của Bộ và quy định của pháp luật.
10. Quản lý tổ chức bộ máy, công chức và người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ. Thực hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức thuộc quyền quản lý của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương theo quy định.
11. Quản lý tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương: có Chánh Văn phòng và các Phó Chánh Văn phòng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
a) Chánh Văn phòng có trách nhiệm: Trình Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương; ban hành Quy chế làm việc của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức tham mưu trực thuộc Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo của các tổ chức trực thuộc Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương theo phân cấp của Bộ trưởng và quy định của pháp luật;
b) Chánh Văn phòng điều hành hoạt động của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương. Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo phân công của Chánh Văn phòng; chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các tổ chức tham mưu:
a) Phòng Hành chính, Tổng hợp;
b) Phòng Kế hoạch, Tài chính và Giám sát;
c) Phòng Nghiệp vụ và Môi trường;
d) Phòng Truyền thông và Hợp tác quốc tế;
đ) Phòng Quản lý Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm.
Phòng có Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng, được bổ nhiệm, miễn nhiệm theo phân cấp của Bộ trưởng và quy định của pháp luật.
3. Biên chế công chức, viên chức của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, gồm:
a) Công chức làm việc theo chế độ chuyên trách nằm trong biên chế công chức hành chính của Bộ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí, tuyển dụng theo vị trí việc làm và quy định của pháp luật;
b) Công chức, viên chức do các Bộ, ngành có liên quan cử đến làm việc theo chế độ kiêm nhiệm;
c) Chánh Văn phòng được ký hợp đồng lao động làm việc có thời hạn tại Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương trên cơ sở vị trí việc làm được Bộ trưởng phê duyệt theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, thay thế các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 2501/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/9/2010 về thành lập Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; số 309/QĐ-BNN-TCCB ngày 27/02/2014 về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2501/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/9/2010 về thành lập Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Phó TTCP Vương Đình Huệ (để
b/c);
- Các Thành viên BCĐ Trung ương;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trư
ng;
- Các Bộ: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính (để p/h);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Cường

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi