Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 2389/QĐ-UBND thủ tục hành chính thuộc Sở Tài chính Thành phố Hà Nội

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 2389/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Đức Chung
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/06/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hành chính, Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 2389/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 2389/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2389/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2389/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

 THÀNH PH HÀ NỘI

_____________

Số: 2389/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính thành phố Hà Nội

__________________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ các Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 336/QĐ-BTC ngày 26/02/2016, số 2008/QĐ-BTC ngày 20/9/2016, số 2070/QĐ-BTC ngày 27/9/2016, số 2280/QĐ-BTC ngày 21/10/2016, số 902/QĐ-BTC ngày 22/5/2017, số 103/QĐ-BTC ngày 24/01/2018, số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018, số 828/QĐ-BTC ngày 17/5/2019, số 849/QĐ-BTC ngày 21/5/2019;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3383/TTr-STC ngày 01/6/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 53 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính thành phố Hà Nội, gồm: 36 thủ tục hành chính cấp Thành phố; 16 thủ tục hành chính cấp huyện; 01 thủ tục hành chính cấp xã (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: số 3414/QĐ-UBND ngày 27/6/2016, số 2907/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, cơ quan tương đương sở thuộc Thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, cơ quan tương đương sở thuộc Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ Tài chính;

- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;

- Đ/c Bí thư Thành ủy;

- Các đ/c Phó Bí thư Thành ủy;

- Chủ tịch, các PCT HĐND Thành phố;

- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;

- VPUBTP: CVP, PCVP Lê Tự Lực, các Phòng: TKBT, HC-TC, KT, KGVX, KSTTHC;

- Trung tâm Tin học - Công báo TP;

- Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội;

- Lưu: VT, STC(2b), KSTTHC(Thg)

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Nguyễn Đức Chung

 

Phụ lục
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 2389/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
Đang theo dõi
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP THÀNH PHỐ

STT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Căn cứ pháp lý

Đang theo dõi

I

Lĩnh vực Quản lý giá

1.

Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh

05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính thành phố Hà Nội (Sở Tài chính)

Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ:

Gửi trực tiếp;

Gửi qua hệ thống bưu chính;

Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

Luật Giá;

Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá (Nghị định số 177/2013/NĐ-CP);

Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP (Thông tư số 56/2014/TT-BTC);

Quyết định số 2008/QĐ-BTC ngày 20/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (Quyết định số 2008/QĐ-BTC).

2.

Hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính

15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính

Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ:

Gửi trực tiếp;

Gửi qua hệ thống bưu chính;

Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

Luật Giá;

Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;

Thông tư số 56/2014/TT-BTC;

3.

Quyết định giá thuộc thẩm quyền cấp tỉnh

Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính

Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ:

Gửi trực tiếp;

Gửi qua hệ thống bưu chính;

Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

Luật Giá;

Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;

Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;

Quyết định số 2008/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

II

Lĩnh vực Quản lý công sản

Đang theo dõi

4.

Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội

- Bước 2 (Sở Tài chính xác định, báo cáo UBND Thành phố): Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Bước 4 (Sở Tài chính có văn bản gửi Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước của địa phương để thực hiện): Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp tỉnh có văn bản chấp thuận.

Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính

Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ:

Gửi trực tiếp;

Gửi qua hệ thống bưu chính

Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Đang theo dõi

5.

Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư

Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính;

- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất; xe ô tô);

- Nộp trực hồ sơ tiếp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (đối với tài sản khác theo thẩm quyền).

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (Nghị định số 151/2017/NĐ-CP);

- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 05/7/2018 của HĐND Thành phố khoá VX - Kỳ họp thứ 6 về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội (Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND);

- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Quyết định số 209/QĐ-BTC).

Đang theo dõi

6.

Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính;

- Các Sở, ban, ngành;

- Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính (đối với tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Thành phố, không bao gồm đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư) hoặc gửi qua đường bưu điện;

- Nộp trực tiếp tại Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư (đối với tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp của đơn vị theo thẩm quyền);

- Nộp trực tiếp tại Sở, ban, ngành hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản khác theo thẩm quyền).

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

- Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

7.

Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công

Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công

Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản công hoặc gửi qua đường bưu điện.

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

- Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

8.

Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư

- Bước 2: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

- Bước 3: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến.

- Bước 4: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Tài chính, Thường trực HĐND cấp tỉnh.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công- tư

Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ:

- Gửi trực tiếp;

- Gửi qua hệ thống bưu chính.

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

- Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

9.

Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước.

Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Sở, ban, ngành

Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ quan có thẩm quyền thu hồi tài sản công hoặc gửi qua đường bưu điện

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

- Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

10.

Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công

Không quá 30 ngày làm việc mỗi bước.

Sở, ban, ngành

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới trụ sở Cơ quan có thẩm quyền thu hồi tài sản công.

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

- Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

11.

Quyết định điều chuyển tài sản công

Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính;

- Các Sở, ban, ngành.

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô; đối với tài sản khác điều chuyển giữa các Sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã).

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở, ban, ngành hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản khác điều chuyển trong phạm vi nội bộ các Sở, ban, ngành).

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

- Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

12.

Quyết định bán tài sản công

Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính;

- Sở, ban, ngành;

- Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm nhà biệt thự thuộc đối tượng áp dụng tại Nghị quyết số 18/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 và Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 04/7/2017 của HĐND Thành phố về đề án quản lý nhà biệt thự trên địa bàn thành phố Hà Nội), xe ô tô);

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở, ban, ngành hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản khác thuộc thẩm quyền);

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư (đối với tài sản khác của đơn vị thuộc thẩm quyền).

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

- Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

13.

Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính

phủ

Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- Sở, ban, ngành;

- Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền quyết định bán tài sản công hoặc gửi qua đường bưu điện

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

- Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

14.

Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công

Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

- Sở, ban, ngành;

- Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền quyết định bán tài sản công hoặc gửi qua đường bưu điện

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

- Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

15.

Quyết định thanh lý tài sản công

Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính;

- Sở, ban, ngành;

- Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Thành phố quản lý, xe ô tô);

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở, ban, ngành hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản khác thuộc thẩm quyền);

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Đơn vị sự nghiệp công

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

- Quyết định số 209/QĐ-BTC.

 
Đang theo dõi

16.

Quyết định tiêu hủy tài sản công

Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Sở, ban, ngành

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở, ban, ngành hoặc gửi qua đường bưu điện

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

17.

Quyết định xử lý tài sản công trường hợp bị mất, bị hủy hoại

Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Sở, ban, ngành

Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền quyết định xử lý tài sản công trường hợp bị mất, bị hủy hoại hoặc gửi qua đường bưu điện.

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

18.

Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công

Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Sở Tài chính

Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ:

Gửi trực tiếp;

Gửi qua hệ thống bưu chính.

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

19.

Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê

- Bước 2: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề án.

Bước 3: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định

Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính;

Đơn vị sự nghiệp công lập.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

20.

Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết

Không quá 30 ngày làm việc đối với mỗi bước.

Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính;

Đơn vị sự nghiệp công lập

Nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

-Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

21.

Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc

Không quá 30 ngày làm việc mỗi bước.

Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính

Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ:

Gửi trực tiếp;

Gửi qua hệ thống bưu chính.

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

22.

Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án

Không quá 30 ngày làm việc mỗi bước.

Bộ phận Một cửa - Sở

Tài chính

Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ:

Gửi trực tiếp;

Gửi qua hệ thống bưu chính.

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

23.

Mua quyển hóa đơn

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Sở Tài chính

Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ:

Gửi trực tiếp;

Gửi qua hệ thống bưu chính.

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

24.

Mua hóa đơn lẻ

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Sở Tài chính

Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ:

Gửi trực tiếp;

Gửi qua hệ thống bưu chính.

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

25.

Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước

Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển giao tài sản của tổ chức, cá nhân.

Bước 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.

Các cơ quan chủ trì quản lý tài sản

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan chủ trì quản lý tài sản

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân (Nghị định số 29/2018/NĐ-CP);

Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

Quyết định số 828/QĐ-BTC ngày 17/5/2019 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Quyết định số 828/QĐ-BTC).

26.

Thủ tục chi thưởng đối với tổ chức, cá nhân phát hiện tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên

- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân.

- Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền.

Bộ phận Một cửa - Cơ quan, đơn vị được giao tiếp nhận, bảo quản tài sản.

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới trụ sở cơ quan, đơn vị được giao tiếp nhận, bảo quản tài sản

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Nghị định số 29/2018/NĐ-CP;

Quyết định số 828/QĐ-BTC.

27.

Thủ tục thanh toán phần giá trị của tài sản cho tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên nhưng không xác định được chủ sở hữu

Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân.

Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định mức được hưởng của tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy và giao nộp tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền

Bộ phận Một cửa - Cơ quan, đơn vị.

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới trụ sở cơ quan, đơn vị được giao tiêp nhận, bảo quản tài sản

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Nghị định số 29/2018/NĐ-CP;

Quyết định số 828/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

28.

Thanh toán chi phí liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Không quá 30 ngày làm việc (đối với bước 1 và bước 3), 15 ngày làm việc (đối với bước 2), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính

Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ:

Gửi trực tiếp;

Gửi qua hệ thống bưu chính.

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Nghị định 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp, xử lý tài sản công.

Quyết định số 849/QĐ-BTC ngày 21/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

29.

Thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách cấp

Bước 1. Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày được Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt trở lên

Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân chủ trì

- Bước 3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ

Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội

Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ:

Gửi trực tiếp;

Gửi qua hệ thống bưu chính.

Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước (Nghị định số 70/2018/NĐ-CP);

Quyết định số 828/QĐ-BTC.

30.

Thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách hỗ trợ

Bước 1. Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhiệm vụ được đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt.

Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đú hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân chủ trì

Sở, ban, ngành;

Sở Khoa học và Công nghệ;

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi qua đường bưu điện.

Nghị định số 70/2018/NĐ-CP;

Quyết định số 828/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

Ill

Lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp

31.

Thủ tục lập phương án giá tiêu thụ, mức trợ giá

Trước ngày 31/7 năm trước

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Số 38 Tô Hiệu, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ:

Gửi trực tiếp;

Gửi qua hệ thống bưu chính

Luật Giá;

Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;

Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm công ích (Nghị định số 130/2013/NĐ-CP);

Quyết định số 2070/QĐ-BTC ngày 27/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý Tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính (Quyết định Số 2070/QĐ-BTC).

32.

Thủ tục tạm ứng kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

Không quy định

Bộ phận Một cửa - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Địa chỉ: số 38 Tô Hiệu, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ:

Gửi trực tiếp;

Gửi qua hệ thống bưu chính

Nghị định số 130/2013/NĐ-CP;

Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản;

Quyết định số 2070/QĐ-BTC.

33.

Thủ tục quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản

Không quy định

Bộ phận Một cửa - Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Địa chỉ: số 38 Tô Hiệu, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ:

Gửi trực tiếp;

Gửi qua hệ thống bưu chính

Nghị định số 130/2013/NĐ-CP;

Thông tư số 116/2016/TT-BTC;

Quyết định số 2070/QĐ-BTC.

IV

Lĩnh vực Tài chính ngân hàng

34.

Thủ tục hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định tại khoản 3 Điều 4, khoản 3 Điều 5 Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng xe buýt

25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Sở Giao thông vận tải Hà Nội

Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ:

Gửi trực tiếp;

Gửi qua hệ thống bưu chính

Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng xe buýt;

Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận hành hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định tại khoản 3 Điều 4, khoản 3 Điều 5 Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ;

Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của HĐND Thành phố về việc ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải;

Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 24/3/2020 của UBND Thành phố về việc thực hiện Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND;

- Quyết định số 902/QĐ-BTC ngày 17/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

V

Lĩnh vực Thuế

35.

Thủ tục xác nhận vật tư, thiết bị nhập khẩu phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng cốt liệu công suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/ năm trở lên theo quy định tại Nghị định  số 122/2016/NĐ-CP

10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Sở Xây dựng

Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ:

Gửi trực tiếp;

Gửi qua hệ thống bưu chính

Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;

Quyết định 2280/QĐ-BTC ngày 21/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng của Bộ Tài chính.

VI

Lĩnh vực Tin học và Thống kê tài chính

36.

Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo phương thức trực tiếp và qua đường bưu chính

02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo phương thức nộp hồ sơ qua DVCTT đăng ký mã số ĐVQHNS

Bộ phận Một cửa - Sở Tài chính

Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ:

Gửi trực tiếp;

Gửi qua hệ thống bưu chính.

Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc theo địa chỉ: https://mstt.mof.gov.vn

Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP;

Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngàỵ 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP;

Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;

- Quyết định số 336/QĐ-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

STT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Căn cứ pháp lý

Đang theo dõi

I

Lĩnh vực Quản lý giá

1.

Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp huyện

05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Bộ phận Một cửa -  UBND quận, huyện, thị xã

Lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ:

Gửi trực tiếp;

Gửi qua hệ thống bưu chính;

Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.

Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Quyết định số 2008/QĐ-BTC ngày 20/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

II

Lĩnh vực Quản lý công sản

Đang theo dõi

2.

Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư

Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị

Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan, tổ chức, đơn vị (Đối với tài sản khác không bao gồm nhà đất là trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô).

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (Nghị định số 151/2017/NĐ-CP);

Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 05/7/2018 của HĐND Thành phố khoá VX - Kỳ họp thứ 6 về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội (Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND);

- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Quyết định số 209/QĐ-BTC).

3.

Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

4.

Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công

Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản công

Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản công hoặc gửi qua đường bưu điện

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

5.

Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước.

Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

UBND quận, huyện, thị xã

Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND quận, huyện, thị xã hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản khác, không bao gồm tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô)

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

6.

Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công

Không quá 30 ngày làm việc mỗi bước.

UBND quận, huyện, thị xã.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND quận, huyện, thị xã hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản khác, không bao gồm tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô)

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

7.

Quyết định điều chuyển tài sản công

Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

UBND quận, huyện, thị xã.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND quận, huyện, thị xã hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản khác điều chuyển trong phạm vi nội bộ quận, huyện, thị xã (không bao gồm nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô))

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

8.

Quyết định bán tài sản công

Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- UBND quận, huyện, thị xã;

Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND quận, huyện, thị xã hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản khác không bao gồm nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô thuộc phạm vi quản lý).

Nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư (đối với tài sản khác thuộc thẩm quyền).

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

9.

Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP                                      ngày

26/12/2017 của Chính phủ

Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- UBND quận, huyện, thị xã;

Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền quyết định bán tài sản công hoặc gửi qua đường bưu điện.

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

10.

Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công

Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- UBND quận, huyện, thị xã;

Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền quyết định bán tài sản công hoặc gửi qua đường bưu điện.

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

11.

Quyết định thanh lý tài sản công

Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

- UBND quận, huyện, thị xã;

Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND quận, huyện, thị xã hoặc gửi qua đường bưu điện (đối với tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất, tài sản khác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý)

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư (đối với tài sản khác thuộc thẩm quyền).

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

12.

Quyết định tiêu hủy tài sản công

Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

UBND quận, huyện, thị xã.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND quận, huyện, thị xã hoặc gửi qua đường bưu điện

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

13.

Quyết định xử lý tài sản công trường hợp bị mất, bị hủy hoại

Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

UBND quận, huyện, thị xã.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND quận, huyện, thị xã hoặc gửi qua đường bưu điện (Đối với tài sản khác không bao gồm nhà đất là trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô).

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

14.

Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công

Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính - Kế hoạch các quận, huyện, thị xã hoặc gửi qua đường bưu điện

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

15.

Mua quyển hóa đơn

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính - Kế hoạch các quận, huyện, thị xã

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi

16.

Mua hóa đơn lẻ

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính - Kế hoạch các quận, huyện, thị xã

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;

Quyết định số 209/QĐ-BTC.

Đang theo dõi
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

STT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Căn cứ pháp lý

I

Lĩnh vực Quản lý công sản

1.

Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư

Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

UBND xã, phường, thị trấn

Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn (Đối với tài sản khác không bao gồm nhà đất là trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô).

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 05/7/2018 của HĐND Thành phố khoá VX - Kỳ họp thứ 6 về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội;

- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 2389/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài chính Thành phố Hà Nội

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 2389/QĐ-UBND

01

Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính

02

Nghị định 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính

03

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

04

Quyết định 2070/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính

05

Quyết định 2280/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×