Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 391/QĐ-BDTTG 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc quản lý của Bộ Dân tộc và Tôn giáo

Cơ quan ban hành: Bộ Dân tộc và Tôn giáo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 391/QĐ-BDTTG Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Y Vinh Tơr
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/07/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 391/QĐ-BDTTG

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 391/QĐ-BDTTG

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 391/QĐ-BDTTG PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 391/QĐ-BDTTG DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
__________

 

Số: 391/QĐ-BDTTG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Dân tộc và Tôn giáo

__________________

BỘ TRƯỞNG BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO

 

Căn cứ Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo; Nghị định số 114/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi khoản 12 Điều 3 Nghị định số 41/2025/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Căn cứ Thông tư số 03/2025/TT-BDTTG ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực công tác dân tộc và tôn giáo;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Dân tộc và Tôn giáo.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Dân tộc và Tôn giáo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025. Bãi bỏ các thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 211/QĐ-BDTTG ngày 21 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo (theo Phụ lục chi tiết đính kèm).

Văn phòng Bộ có trách nhiệm hướng dẫn, giải quyết các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Cơ quan công tác Dân tộc và Tôn giáo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng TTĐT Bộ DTTG;
- Lưu: VT, THTTTĐKT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Y Vinh Tơr

 

 

BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
__________

 

 

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 391/QĐ-BDTTG ngày 01/07/2025
của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo)

___________________

 

Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

TT

Tên thủ tục hành chính

Căn cứ pháp lý

Cơ quan thực hiện

1

Thi đua, khen thưởng

- Nghị định số 124/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp; phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.

- Nghị định số 152/2025/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ: Quy định về phân cấp, phân quyền trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng; quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.

- Thông tư số 03/2025/TT-BDTTG ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực công tác dân tộc và tôn giáo.

Bộ Dân tộc và Tôn giáo

2

Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp công tác dân tộc và tôn giáo”

 

Phần II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

TT

Tên thủ tục hành chính

Mã hồ sơ

Lĩnh vực

Căn cứ pháp lý

Cơ quan thực hiện

1

Thi đua, khen thưởng

1.013038

Công tác dân tộc và tôn giáo

Rà soát thủ tục hành chính theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Bộ Dân tộc và Tôn giáo

2

Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển công tác dân tộc”

1.013039

Công tác dân tộc và tôn giáo

 

Phần III. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thi đua khen thưởng

a) Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 12 của Thông tư số 03/2025/TT-BDTTG ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực công tác dân tộc và tôn giáo.

Bước 2: Căn cứ hồ sơ đề nghị của tổ chức, cá nhân Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng của Bộ Dân tộc và Tôn giáo tổng hợp, thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng Thi đua, khen thưởng tại cuộc họp xét, trình Lãnh đạo Bộ.

Bước 3: Căn cứ báo cáo kết quả của Hội đồng Thi đua, khen thưởng (HĐTĐKT), tập thể Lãnh đạo Bộ xem xét, thông qua trước khi trình Bộ trưởng quyết định.

Bước 4: Khi có Quyết định và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo thì tổ chức trao theo quy định.

b) Thành phần, số lượng hồ sơ

* Đề nghị xét tặng hình thức khen thưởng:

- Tờ trình đề nghị hình thức khen thưởng;

- Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị khen thưởng;

- Chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với thành tích đặc biệt đột xuất trong lao động, công tác, sản xuất, kinh doanh, học tập và nghiên cứu khoa học hoặc lĩnh vực khác; đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, từ thiện nhân đạo; phát minh, sáng chế, sáng kiến, ứng dụng khoa học, công nghệ hoặc tác phẩm, công trình khoa học công nghệ;

- Biên bản họp bình xét hình thức khen thưởng của HĐTĐKT (hoặc hội nghị liên tịch);

- Danh sách trích ngang tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng;

- Đối với thi đua theo đợt, theo chuyên đề sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính), thực hiện theo khoản 2 Điều 12 Thông tư số 03/2025/TT-BDTTG ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo.

* Đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua:

- Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua;

- Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể;

- Chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học trong trường hợp đề nghị danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”;

- Biên bản họp bình xét thi đua của HĐTĐKT (hoặc hội nghị liên tịch);

- Danh sách trích ngang tập thể, cá nhân được đề nghị danh hiệu thi đua;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính), thực hiện theo khoản 2 Điều 12 Thông tư số 03/2025/TT-BDTTG ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo.

c) Cách thức thực hiện: Trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

d) Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn giải quyết thủ tục khen thưởng định kỳ của mỗi đợt xét khen thưởng là 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Thời hạn giải quyết thủ tục khen thưởng đột xuất là 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Trường hợp hồ sơ, tài liệu không bảo đảm quy định, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Bộ Dân tộc và Tôn giáo có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC): Cá nhân, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Dân tộc và Tôn giáo;

- Người có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Bộ Dân tộc và Tôn giáo;

g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính; Văn bản hiệp y.

h) Lệ phí (nếu có): Không.

i) Biểu mẫu, hồ sơ:

Đối với danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng, thực hiện theo quy định tại Điều 84 của Luật Thi đua, khen thưởng và Mục 2 Chương V Nghị định số 152/2025/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ: Quy định về phân cấp, phân quyền trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng; quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Là những cá nhân, tập thể: Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc, tôn giáo; trong các cơ quan Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, tôn giáo; người Việt Nam ở trong và ngoài nước, cá nhân tập thể người nước ngoài có thành tích, công lao xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp công tác dân tộc, tôn giáo, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng ở vùng dân tộc và miền núi, đồng bào tôn giáo.

- Tại thời điểm xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thực hiện theo Điều 3, 4, 5, 6, 7 Thông tư số 03/2025/TT-BDTTG ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo.

- Các trường hợp đột xuất đề nghị hình thức khen thưởng và xét tặng Kỷ niệm chương do Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo quyết định.

l) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022;

- Nghị định số 152/2025/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ: Quy định về phân cấp, phân quyền trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng; quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.

- Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo; Nghị định số 114/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi khoản 12 Điều 3 Nghị định số 41/2025/NĐ-CP.

- Thông tư số 03/2025/TT-BDTTG ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực công tác dân tộc và tôn giáo.

2. Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp công tác dân tộc và tôn giáo”

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 03/2025/TT-BDTTG ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực công tác dân tộc và tôn giáo.

Bước 2: Căn cứ hồ sơ đề nghị của tổ chức đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương đối với cá nhân, Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng của Bộ Dân tộc và Tôn giáo tổng hợp, thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo quyết định.

Bước 3: Khi có Quyết định của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo thì Thường trực Hội đồng thực hiện theo quy định.

b) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Tờ trình (hoặc văn bản) đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp công tác dân tộc và tôn giáo”;

- Biên bản họp bình xét của HĐTĐKT (hoặc hội nghị liên tịch);

- Danh sách trích ngang, tóm tắt thành tích của cá nhân được đề nghị (kèm theo các tài liệu minh chứng thành tích);

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính) thực hiện theo Điều 12 Thông tư số 03/2025/TT-BDTTG ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo.

c) Cách thức thực hiện: Trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

d) Thời hạn giải quyết:

Thời hạn giải quyết thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương mỗi đợt là 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 03/2025/TT-BDTTG ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo.

Trường hợp hồ sơ, tài liệu không bảo đảm quy định, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Bộ Dân tộc và Tôn giáo có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC): Cá nhân, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Dân tộc và Tôn giáo;

- Người có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Bộ Dân tộc và Tôn giáo;

g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính; Văn bản hiệp y.

h) Lệ phí (nếu có): Không.

i) Biểu mẫu, hồ sơ (tại Phụ lục kèm theo):

Mẫu số 1: Tờ trình đề nghị tặng Kỷ niệm chương (Áp dụng cho các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc, tôn giáo).

Mẫu số 2: Văn bản đề nghị tặng Kỷ niệm chương (Áp dụng cho các bộ, ngành, cơ quan ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc, tôn giáo).

Mẫu số 3: Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Là những cá nhân: đủ điều kiện được quy định tại Điều 8 Thông tư số 03/2025/TT-BDTTG ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo.

- Các trường hợp đột xuất đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương do Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo quyết định.

l) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022;

- Nghị định số 152/2025/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ: Quy định về phân cấp, phân quyền trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng; quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.

- Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo; Nghị định số 114/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi khoản 12 Điều 3 Nghị định số 41/2025/NĐ-CP.

- Thông tư số 03/2025/TT-BDTTG ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng trong lĩnh vực công tác dân tộc và tôn giáo./.

 

 

PHỤ LỤC

CÁC BIỂU MẪU XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
“VÌ SỰ NGHIỆP CÔNG TÁC DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO”

(Ban hành kèm theo Quyết định số:    /QĐ-BDTTG ngày    tháng 6 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo)

 

Mẫu số 1

 

TÊN ĐƠN VỊ ………
_____________

 

Số: ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Tỉnh (thành phố), ngày.... tháng.... năm 20 ….

 

 

TỜ TRÌNH

Về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp công tác dân tộc và tôn giáo"

Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo

 

Căn cứ Thông tư số 03/2025/TT-BDTTG ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng trong lĩnh vực công tác dân tộc và tôn giáo; Văn bản số ……/CV-BDTTG-…..  ngày … tháng …. năm ….. của Bộ Dân tộc và Tôn giáo (nếu có);

Căn cứ Biên bản họp cuộc (ngày …. tháng....năm …..) của Hội đồng Thi đua, khen thưởng (hoặc Liên tịch) về việc xét đề nghị tặng Kỷ niệm chương

... (tên đơn vị)...kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp công tác dân tộc và tôn giáo" cho các cá nhân thuộc đơn vị như sau:

Tổng số: ……………….cá nhân; trong đó:

1. Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc, tôn giáo:

a) Đang công tác (trong ngành): ……….cá nhân;

b) Đã nghỉ hưu (trong ngành): …………. cá nhân;

2. Ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc: cá nhân.

...(tên đơn vị)... trình Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo xem xét quyết định.

(Có danh sách trích ngang và tóm tắt thành tích cá nhân kèm theo)

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu số 2

 

TÊN ĐƠN VỊ ………
________

Số: ………..
V/v đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp công tác dân tộc và tôn giáo”

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Tỉnh (thành phố), ngày.... tháng.... năm 20 ….

 

 

Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo

 

Căn cứ Thông tư số 03/2025/TT-BDTTG ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực công tác dân tộc và tôn giáo; Văn bản số ……/CV-BDTTG-…. ngày …. tháng …. năm …. của Bộ Dân tộc và Tôn giáo (nếu có);

...(tên cơ quan, đơn vị)...kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp công tác dân tộc và tôn giáo” cho các cá nhân thuộc ...(tên cơ quan, đơn vị)... như sau:

Tổng số: ………… cá nhân; trong đó:

a) Đang công tác: ………. cá nhân;

b) Đã nghỉ hưu: …………. cá nhân.

...(tên cơ quan, đơn vị)... trình Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo xem xét quyết định./.

(Có danh sách trích ngang và tóm tắt thành tích cá nhân kèm theo)

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu số 3

 

Tên đơn vị ….
_______

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Tỉnh (thành phố), ngày.... tháng.... năm 20 ….

 

 

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP CÔNG TÁC DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO”
(Kèm theo Tờ trình/Công văn số …./…. ngày …. tháng …năm .....)

 

TT

Họ và tên

Nam

Nữ

Dân tộc

Chức vụ, đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu; hoặc địa chỉ đối với trường hợp ngoài ngành nhưng không rõ cơ quan quản lý)

Tóm tắt thành tích

Số năm công tác trong ngành DT, TG (đã trừ thời gian kỷ luật nếu có)

Số năm công tác ngoài ngành (đã trừ thời gian kỷ luật nếu có)

Ghi chú

A

Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc, tôn giáo

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Đang công tác

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Đã nghỉ hưu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc, tôn giáo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số: (số người) ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(ĐT liên hệ)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Đối với cá nhân trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc, tôn giáo: Kê khai rõ các Quyết định số, ngày, tháng, năm... được khen thưởng.

(2) Đối với cá nhân ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc, tôn giáo kê khai rõ Quyết định số, ngày, tháng, năm được: Công nhận là người có uy tín, tặng Bằng khen, Giấy khen của cơ quan quản lý hoặc các giấy tờ khác của địa bàn công nhận, minh chứng thành tích đạt được.

(3) Kê khai theo thứ tự: cá nhân thuộc các Sở, Ban, ngành của tỉnh, TP trước; sau đó đến các đối tượng còn lại quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư số 03/2025/TT-BDTTG ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 391/QĐ-BDTTG của Bộ Dân tộc và Tôn giáo về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Dân tộc và Tôn giáo

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 211/QĐ-BDTTG

Văn bản liên quan Quyết định 391/QĐ-BDTTG

01

Quyết định 1085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022 - 2025

02

Nghị định 41/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo

03

Nghị định 114/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi Khoản 12 Điều 3 Nghị định 41/2025/NĐ-CP ngày 26/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo

04

Thông tư 03/2025/TT-BDTTG của Bộ Dân tộc và Tôn giáo quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực công tác dân tộc và tôn giáo

05

Quyết định 211/QĐ-BDTTG của Bộ Dân tộc và Tôn giáo về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Dân tộc và Tôn giáo

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×