Quyết định 2116/QĐ-LĐTBXH 2017 thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2116/QĐ-LĐTBXH

Quyết định 2116/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:2116/QĐ-LĐTBXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/12/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Công bố 03 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực ATVSLĐ

Ngày 29/12/2017, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định 2116/QĐ-LĐTBXH về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

Theo đó, công bố 03 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động, cụ thể:

- Thủ tục hành chính cấp trung ương: Hỗ trợ chi phí huấn luyện thông qua Tổ chức huấn luyện cho người lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động;

- Thủ tục hành chính cấp tỉnh: Hỗ trợ chi phí huấn luyện thông qua Tổ chức huấn luyện cho người lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động;

- Thủ tục hành chính cấp huyện: Hỗ trợ chi phí huấn luyện thông qua Tổ chức huấn luyện cho người lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 2116/QĐ-LĐTBXH tại đây

tải Quyết định 2116/QĐ-LĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2116/QĐ-LĐTBXH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

Số: 2116/QĐ-LĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

-------------------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực An toàn,vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục An toàn lao động, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ ( Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW
- Lưu: VT, PC, Cục ATLĐ.

K.T BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Tấn Dũng

 

 

Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2116/QĐ-LĐTBXH ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

 

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

Hỗ trợ chi phí huấn luyện thông qua Tổ chức huấn luyện cho người lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động

An toàn vệ sinh lao động

Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội

B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Hỗ trợ chi phí huấn luyện thông qua Tổ chức huấn luyện cho người lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động

An toàn vệ sinh lao động

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

C. Thủ tục hành chính cấp huyện

1

Hỗ trợ chi phí huấn luyện trực tiếp cho người lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động

An toàn vệ sinh lao động

Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội

2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội: Không.

3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội: Không.

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1. Thủ tục: Hỗ trợ chi phí huấn luyện thông qua Tổ chức huấn luyện cho người lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động.

1.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức huấn luyện gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Cục An toàn lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét, nếu hồ sơ bảo đảm yêu cầu theo quy định của pháp luật thì quyết định hỗ trợ. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do, hướng dẫn thực hiện.

1.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của Tổ chức huấn luyện, trong đó nêu rõ tên và số tài khoản nhận hỗ trợ (theo mẫu).

b) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ (theo mẫu).

c) Dự toán chi phí tổ chức huấn luyện (theo mẫu).

d) Danh sách người huấn luyện (theo mẫu), kèm theo bản sao hồ sơ chứng minh năng lực của người huấn luyện.

đ) Danh sách người tham dự huấn luyện (theo mẫu).

e) Quyết định cấp thẻ an toàn (theo mẫu).

g) Hợp đồng huấn luyện (theo mẫu).

h) Biên bản thanh lý Hợp đồng huấn luyện (theo mẫu).

i) Các chứng từ chi tiêu có liên quan đến huấn luyện (để đối chiếu, tổ chức huấn luyện trực tiếp thực hiện lưu giữ theo quy định hiện hành).

1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức huấn luyện sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH.

1.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục An toàn lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

1.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí huấn luyện.

1.7. Phí, lệ phí: Không.

1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Các biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH gồm:

a) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của Tổ chức huấn luyện (Mẫu số 02 Phụ lục II).

b) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của người lao động (Mẫu số 01 Phụ lục II).

c) Dự toán chi phí tổ chức lớp huấn luyện (Mẫu số 03 Phụ lục II).

d) Danh sách người huấn luyện (Mẫu số 04 Phụ lục II).

đ) Danh sách người lao động tham dự huấn luyện (Mẫu số 05 Phụ lục II).

e) Quyết định về việc cấp thẻ an toàn (Mẫu số 06 Phụ lục II).

g) Hợp đồng huấn luyện (Mẫu số 07 Phụ lục II).

h) Biên bản thanh lý Hợp đồng huấn luyện (Mẫu số 08 Phụ lục II).

1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ và Điều 10, khoản 2 Điều 11 Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH.

1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

- Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03/7/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

B. Thủ tục hành chính cấp địa phương

1. Thủ tục: Hỗ trợ chi phí huấn luyện thông qua Tổ chức huấn luyện cho người lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động.

1.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức huấn luyện gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét, nếu hồ sơ bảo đảm yêu cầu theo quy định của pháp luật thì quyết định hỗ trợ. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do, hướng dẫn thực hiện.

1.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của Tổ chức huấn luyện, trong đó nêu rõ tên và số tài khoản nhận hỗ trợ (theo mẫu).

b) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ (theo mẫu).

c) Dự toán chi phí tổ chức huấn luyện (theo mẫu).

d) Danh sách người huấn luyện (theo mẫu), kèm theo bản sao hồ sơ chứng minh năng lực của người huấn luyện.

đ) Danh sách người tham dự huấn luyện (theo mẫu).

e) Quyết định cấp thẻ an toàn (theo mẫu).

g) Hợp đồng huấn luyện (theo mẫu).

h) Biên bản thanh lý Hợp đồng huấn luyện (theo mẫu).

i) Các chứng từ chi tiêu có liên quan đến huấn luyện (để đối chiếu, tổ chức huấn luyện trực tiếp thực hiện lưu giữ theo quy định hiện hành).

1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức huấn luyện sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH.

1.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

1.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí huấn luyện.

1.7. Phí, lệ phí: Không.

1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Các biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH gồm:

a) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của Tổ chức huấn luyện (Mẫu số 02 Phụ lục II).

b) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của người lao động (Mẫu số 01 Phụ lục I).

c) Dự toán chi phí tổ chức lớp huấn luyện (Mẫu số 03 Phụ lục II).

d) Danh sách người huấn luyện (Mẫu số 04 Phụ lục II).

đ) Danh sách người lao động tham dự huấn luyện (Mẫu số 05 Phụ lục II).

e) Quyết định về việc cấp thẻ an toàn (Mẫu số 06 Phụ lục II).

g) Hợp đồng huấn luyện (Mẫu số 07 Phụ lục II).

h) Biên bản thanh lý Hợp đồng huấn luyện (Mẫu số 08 Phụ lục II).

1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ và Điều 10, khoản 2 Điều 11 Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH.

1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

- Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03/7/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

2. Thủ tục: Hỗ trợ chi phí huấn luyện trực tiếp cho người lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động.

2.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Người lao động gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.

- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét, nếu hồ sơ bảo đảm yêu cầu theo quy định của pháp luật thì quyết định hỗ trợ. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do, hướng dẫn thực hiện.

2.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện (theo mẫu).

b) Hóa đơn thu tiền của Tổ chức huấn luyện.

c) Bản sao thẻ an toàn đã được cấp.

2.4. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động khi làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí huấn luyện.

2.8. Phí, lệ phí: Không.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH).

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ và khoản 2 Điều 11 Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH.

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015.

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

- Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03/7/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

 

BIỂU MẪU PHỤC VỤ CÔNG TÁC HỖ TRỢ HUẤN LUYỆN

Mẫu 01: Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của người lao động
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -  Tự do -  Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HUẤN LUYỆN

Kính gửi: …………………………… (1) …………………………………….

Họ và tên: .............................................................................   □   Nam,   □   Nữ

Sinh ngày........tháng ..........năm ............ Dân tộc: ...................................................

Số CMND: .............................. Nơi cấp: .............................Ngày cấp: ..................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................

Chỗ ở hiện tại: .........................................................................................................

Công việc đang làm............................(2) ........................... Điện thoại: .................

Nơi làm việc: …………………………………………………………………….

Đối tượng được ưu tiên hỗ trợ: …………… (3)………………………………..

Tôi đã tham dự lớp huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động chuyên đề …………(2)………… do ……………… tổ chức tại:..................................................

Đề nghị cơ quan ……………….(1)…………. hỗ trợ chi phí huấn luyện cho tôi theo quy định.

Hình thức nhận kinh phí ……………………………………………………..

Tôi xin cam đoan những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì không đúng, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Xác nhận của UBND cấp xã: …………....

Xác nhận Ông (bà) ………… có hộ khẩu thường trú/tạm trú tại xã:...…………………........

Các nội dung trong đơn là chính xác.

TM. UBND
(Ký tên và đóng dấu)

........, ngày ..... tháng .... năm 20.....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)

___________________

(1) Ghi cụ thể tên cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ học phí;

(2) Tên công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;

(3) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng và thân nhân chủ yếu của người có công.

 

Mẫu 02: Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của Tổ chức huấn luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HUẤN LUYỆN

Kính gửi: ……………………………(1)…………………………………….

Tên Tổ chức huấn luyện…………………………………………..

Địa chỉ: .........................................................................................................

Điện thoại: ..................................................................................

Người đại diện………………………… chức vụ ………………………

Số tài khoản nhận hỗ trợ …………………………………………………….

Tên chủ tài khoản …………………………………

Ngân hàng ……………………………………………………..

Đơn vị chúng tôi đã hoàn tất lớp huấn luyện cho ………người làm công việc có nguy cơ mất an toàn, vệ sinh lao động thuộc danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành (có danh sách kèm theo).

Đề nghị ……………….(1)…………. hỗ trợ chi phí huấn luyện người lao động theo quy định.

 

Nơi nhận:

……………, ngày …… tháng ……..năm ……..
Đại diện Tổ chức huấn luyện

___________________

(1) Ghi cụ thể tên cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ chi phí huấn luyện;

 

Mẫu 03: Dự toán chi phí tổ chức lớp huấn luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)

TÊN TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN

DỰ TOÁN CHI PHÍ TỔ CHỨC LỚP HUẤN LUYỆN

Tên lớp huấn luyện: …………………………..(1)…………………………………..

Số lượng người lao động đăng ký: ……………………………………………………

Thời gian huấn luyện: …………….. giờ.

TT

Nội dung chi phí

Đơn vị
tính

Số
lượng

Đơn giá

Thành tiền (đồng)

Ghi chú

 

 

 

TỔNG

 

 

 

 

 

 

1

Tuyển sinh

Người

 

 

 

 

 

2

Khai mạc, bế mạc

Lần

 

 

 

 

 

3

Cấp thẻ an toàn

Thẻ

 

 

 

 

 

4

Tài liệu huấn luyện

Bộ

 

 

 

 

 

5

Thù lao người huấn luyện

Giờ

 

 

 

 

 

6

Phụ cấp lưu động cho người huấn luyện, người quản lý

Người

 

 

 

 

 

7

Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu huấn luyện thực hành

 

 

 

 

 

 

8

Thuê lớp học

Ngày

 

 

 

 

 

9

Thuê thiết bị huấn luyện

Thiết bị

 

 

 

 

 

10

Thuê phương tiện vận chuyển thiết bị, vật liệu cồng kềnh

Lần

 

 

 

 

 

11

Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ lớp huấn luyện

 

 

 

 

 

 

12

Chỉnh sửa, biên soạn lại chương trình, giáo trình huấn luyện đặc thù

 

 

 

 

 

 

13

Chi công tác quản lý lớp huấn luyện

 

 

 

 

 

 

 


DUYỆT CỦA ……(2)

……….., ngày…… tháng…… năm 20….
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN

___________________

(1) Ghi cụ thể tên chuyên đề lớp huấn luyện người làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;

(2) Tên cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động ở Trung ương hoặc địa phương.

 

Mẫu 04: Danh sách người huấn luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)

DANH SÁCH NGƯỜI HUẤN LUYỆN

Thời gian huấn luyện:....................................................................................................

Chuyên đề huấn luyện:..................................................................................................

...................................................................................................................................

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Địa chỉ cư trú

Phạm vi được huấn luyện

Ký tên

Nam

Nữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……….., ngày…… tháng…… năm 20….
TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu 05: Danh sách người lao động tham dự huấn luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM DỰ HUẤN LUYỆN

Thời gian huấn luyện:....................................................................................................

Chuyên đề huấn luyện:..................................................................................................

...................................................................................................................................

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Địa chỉ cư trú

Công việc đang làm

Trình độ

Ký tên

Nam

Nữ

 

Văn hóa

Chuyên môn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……….., ngày…… tháng…… năm 20….
TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu 06: Quyết định cấp thẻ an toàn
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số        /QĐ-TAT 

..........., ngày.......tháng....... năm .......

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp thẻ an toàn

(Chức danh người đứng đầu Tổ chức huấn luyện)

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Hợp đồng huấn luyện Số:          / 20……../HĐHL ngày…. tháng …. năm ..…

Căn cứ kết quả sát hạch lớp huấn luyện …..(Tên chuyên đề huấn luyện) do ……. (tên Tổ chức huấn luyện) tổ chức từ ngày …….., đến ngày ….., tại ……………………………………………….

Theo đề nghị của ……………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp thẻ an toàn cho …… người đã tham dự và đạt kết quả huấn luyện theo yêu cầu (có danh sách kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày được ký.

Điều 3. …………………………………. và những người có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu 07: Hợp đồng huấn luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

HỢP ĐỒNG HUẤN LUYỆN

Số:          / 20……../HĐHL

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ huấn luyện cho người lao động làm việc ở khu vực không có hợp đồng lao động khi làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;

Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Hôm nay, ngày      tháng     năm 20  , tại …………….. ……………….. chúng tôi gồm:

Bên A: (Tên cơ quan LĐTBXH)

- Địa chỉ:……………………….., 

  Điện thoại: ……………………………..

- Người đại diện: ……………………….., chức vụ: ……………………,

Bên B: (tên tổ chức huấn luyện)

- Địa chỉ: …………………………………….., ĐT: …………………….

- Người đại diện: ………………………….., chức vụ: …………………..

- Tài khoản số: ………………………, tại ngân hàng ……………………

Sau khi kiểm tra năng lực và điều kiện tổ chức huấn luyện của Bên B, hai bên cùng thống nhất thỏa thuận ký Hợp đồng huấn luyện gồm các điều khoản sau:

Điều I: Hai bên phối hợp tổ chức mở lớp huấn luyện (tên chuyên đề huấn luyện) như sau:

Địa chỉ tổ chức huấn luyện: ………………………………………

Thời gian huấn luyện: ……. giờ,

Ngày bắt đầu huấn luyện :          /     /20... Dự kiến kết thúc     /    /20...

Số người tham dự huấn luyện dự kiến: ….. người

Điều II: Trách nhiệm của các bên

Trách nhiệm bên A:

-  Kiểm tra lớp huấn luyện và giám sát việc kiểm tra, sát hạch khi kết thúc.

- Thanh toán kinh phí hợp đồng cho bên B.

- Tạm ứng 50% học phí cho bên B để tổ chức huấn luyện;  

Trách nhiệm bên B:

- Tuyển sinh và cung cấp danh sách người tham dự huấn luyện cho bên A theo quy định.

- Lập dự toán kinh phí lớp huấn luyện và thực hiện chi phí theo đúng quy định.

- Tổ chức huấn luyện, quản lý lớp và người tham dự theo đúng chương trình, kế hoạch huấn luyện.

- Tổ chức kiểm tra, sát hạch và cấp thẻ an toàn cho người tham dự huấn luyện đạt kết quả theo yêu cầu.

Điều III: Kinh phí hợp đồng

Tổng giá trị hợp đồng là …………….đồng (bằng chữ…………. đồng)

Kinh phí bên A tạm ứng cho bên B là: …………………….. đồng.

Bằng chữ: ………………………………………………………….

Điều IV: Điều khoản chung

Hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung, yêu cầu trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc sẽ cùng nhau bàn bạc thống nhất giải quyết.

Hợp đồng được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Mẫu 08: Biên bản thanh lý Hợp đồng huấn luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN THANH LÝ
HỢP ĐỒNG HUẤN LUYỆN

Hôm nay, ngày   /   /20…, tại ………………. ………. chúng tôi gồm:

Bên A: (Tên cơ quan LĐTBXH)

- Địa chỉ:………………………..,

  Điện thoại: ……………………………..

- Người đại diện: ……………………….., chức vụ: ……………………,

Bên B: (Tên Tổ chức huấn luyện)

- Địa chỉ: …………………………………….., ĐT: ……………………

- Người đại diện: ………………………….., chức vụ: ………………….

- Tài khoản số: ………………………, tại ngân hàng ……………………...

Căn cứ Hợp đồng huấn luyện số       /20…./HĐHL ngày    /   /20…. giữa  …(Tên cơ quan LĐTBXH)…. và (tên Tổ chức huấn luyện) tổ chức lớp huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động có địa chỉ tại ……………….., hai bên cùng thống nhất thanh lý Hợp đồng huấn luyện nói trên như sau:

1. Bên A và Bên B đã thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên như đã thỏa thuận và cam kết theo hợp đồng.

2. Bên B đã thực hiện hoàn thành việc huấn luyện (tên chuyên đề huấn luyện) cho …… người tham dự huấn luyện. Trong đó, có ……. Người hoàn thành lớp huấn luyện .

3. Kinh phí lớp huấn luyện: ………………. đồng (bằng chữ) gồm:

Số người x mức học phí/người = ……… đồng (bằng chữ) Có danh sách người hoàn thành lớp huấn luyện kèm theo.

4. Số kinh phí bên A đã tạm ứng cho bên B là: ……………………………………….. đồng.

5. Số kinh phí còn lại bên A phải thanh toán cho bên B là: ………………….. đồng.

Bằng chữ: ……………………………………………………………………………..

6. Biên bản thanh lý hợp đồng được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 03 bản, bên B giữa 01 bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

 

                                                                    

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi