- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND Huế sửa đổi Điều 9 Quyết định 66/2018/QĐ-UBND
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 13/2019/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
13/03/2019 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 13/2019/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
| ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 13/2019/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thừa Thiên Huế, ngày 13 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỀU 9 TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 66/2018/QĐ-UBND NGÀY 22/11/2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
__________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 9 tại Quyết định số 66/2018/QĐ-UBND ngày 22/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
“Điều 9. Thời gian thực hiện
1. Thời gian tự đánh giá, chấm điểm:
Hàng năm, trước ngày 05/4, 05/7, 05/10 và 05/11, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức tự đánh giá, chấm điểm chất lượng hoạt động và gửi kết quả đến Sở Nội vụ để tiến hành thẩm định và tham mưu UBND tỉnh công bố kết quả.
2. Thời gian thẩm định:
a) Trước ngày 20/4, 20/7, 20/10 hàng năm: Sở Nội vụ tiến hành thẩm định và công bố kết quả thẩm định của quý I, II và III;
b) Trước ngày 15/11 hàng năm: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Tổ chuyên viên giúp việc tiến hành thẩm định và tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm chất lượng hoạt động năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương;
c) Trước ngày 20/11 hàng năm: Hội đồng thẩm định họp xem xét, phân tích kết quả thẩm định của Tổ chuyên viên giúp việc; đồng thời, tiến hành tổng hợp kết quả điều tra xã hội học và kết quả thẩm định đánh giá, chấm điểm, xếp loại chất lượng hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương để trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
3. Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định và công bố kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động trong năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trước ngày 25/11 hàng năm”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!