Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 08/2024/QĐ-UBND Huế giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 08/2024/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 08/2024/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành: | 07/02/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 08/2024/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ________ Số: 08/2024/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy định về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết
khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tố tụng hành chính ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-TTCP ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thanh tra Chính phủ; - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư Pháp; - Ban Thường vụ Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - Đoàn ĐBQH tỉnh; - CT& các PCT UBND tỉnh; - Báo Thừa Thiên Huế; - CVP& các PCVP UBND tỉnh; - Các CV: KNNV, KNTG, KNPL; - Cổng Thông tin Điện tử tỉnh; - Công báo tỉnh; - Ban Tiếp Công dân tỉnh; - Lưu: VT, KNTP (2b). | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Phương |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
Về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
(Kèm theo Quyết định số 08/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
_____________
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này không áp dụng đối với việc giải quyết tranh chấp về đất đai.
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, XỬ LÝ VÀ GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI
TIẾP NHẬN XỬ LÝ ĐƠN
Thời điểm tiếp nhận khiếu nại được tính từ ngày ghi trong dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận hoặc kể từ ngày công dân gửi đơn trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận đơn và được ghi vào sổ tiếp nhận đơn.
Hình thức khiếu nại thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật khiếu nại.
Xử lý đơn có nhiều nội dung thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 05/2021/TT-TTCP. Trường hợp đơn có nhiều nội dung nhưng thuộc thẩm quyền giải quyết thì phải thụ lý theo quy định.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Văn bản về kế hoạch giải quyết vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền thực hiện theo Mẫu số 01 kèm theo Quy định này.
Việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP.
Người giải quyết khiếu nại hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh ban hành Quyết định thành lập Tổ hoặc Đoàn xác minh nội dung đơn khiếu nại và phê duyệt kế hoạch kiểm tra, xác minh.
Quyết định thành lập Tổ hoặc Đoàn xác minh thực hiện theo Mẫu số 05 kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP.
Trong trường hợp cần thiết, người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh thực hiện việc công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người bị khiếu nại hoặc tại trụ sở cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi phát sinh khiếu nại.
Thành phần tham dự buổi công bố gồm: người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người bị khiếu nại hoặc người đại diện của người khiếu nại, của người bị khiếu nại và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Việc công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại được lập thành biên bản có chữ ký của người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người bị khiếu nại hoặc người đại diện của người khiếu nại, của người bị khiếu nại.
Biên bản được lập thành ít nhất ba bản, giao một bản cho người khiếu nại, một bản cho người bị khiếu nại và một bản lưu hồ sơ giải quyết khiếu nại.
Đề cương, Kế hoạch kiểm tra, xác minh thực hiện theo Mẫu số 02 kèm theo Quy định này.
- Người khiếu nại;
- Người bị khiếu nại;
- Người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại;
- Chính quyền địa phương hoặc cơ quan nơi phát sinh khiếu nại;
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ và các cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
- Thu thập, tiếp nhận hồ sơ, chứng cứ;
- Kiểm tra, chụp ảnh hoặc ghi hình hiện trạng để đối chiếu chứng cứ (nếu có);
- Khi cần thiết phải tiến hành xác minh thực tế để thu thập, kiểm tra, xác định tính chính xác, hợp pháp, đầy đủ các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung vụ việc khiếu nại;
- Thực hiện trưng cầu giám định khi xét thấy cần thiết, thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP;
- Nội dung xác minh phải được lập thành biên bản và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên liên quan; biên bản làm việc phải được lưu vào hồ sơ vụ việc.
Biên bản và các văn bản liên quan nội dung kiểm tra, xác minh, cung cấp và giao nhận thông tin, tài liệu bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại, trưng cầu giám định thực hiện theo Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08, Mẫu số 09, Mẫu số 10 kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP.
- Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu xét thấy việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục thì người giải quyết khiếu nại ra quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại. Thời hạn tạm đình chỉ không vượt quá thời gian còn lại của thời hạn giải quyết khiếu nại. Quyết định tạm đình chỉ thực hiện theo Mẫu số 11 kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP.
- Khi xét thấy lý do của việc tạm đình chỉ không còn thì người giải quyết khiếu nại phải ra quyết định hủy bỏ ngay quyết định tạm đình chỉ. Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ thực hiện theo Mẫu số 12 kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP.
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP.
điện hoặc ngày công khai quyết định giải quyết khiếu nại.
Trách nhiệm của người giải quyết khiếu nại trong việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP.
TRÁCH NHIỆM THAM MƯU GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định giao cho bộ phận hoặc người có chuyên môn kiểm tra, xác minh để tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết khiếu nại theo quy định của Luật Khiếu nại.
Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh, kết luận các nội dung khiếu nại trong lĩnh vực chuyên môn do mình quản lý và báo cáo, kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết. Riêng đối với một số sở, ngành có nhiệm vụ cụ thể như sau:
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Quy chế hoạt động do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành.
Quyết định thành lập Hội đồng Tư vấn thực hiện theo Mẫu số 03 kèm theo Quy định này.
Báo cáo kết quả của Hội đồng Tư vấn giải quyết khiếu nại thực hiện theo Mẫu số 04 kèm theo Quy định này.
Các ý kiến tham gia của các thành viên Hội đồng Tư vấn tại cuộc họp được ghi trong Biên bản họp Hội đồng Tư vấn. Biên bản có chữ ký của Chủ tịch, Thư ký Hội đồng Tư vấn, các thành viên dự họp và được gửi cho người giải quyết khiếu nại.
TỔ CHỨC ĐỐI THOẠI
Đối với các trường hợp khác, người giải quyết khiếu nại có thể phân công cấp phó của mình hoặc thủ trưởng cơ quan chuyên môn cùng cấp hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ xác minh đối thoại với người khiếu nại. Trong quá trình đối thoại, người được phân công phải kịp thời báo cáo với người giải quyết khiếu nại về những nội dung phức tạp, vượt quá thẩm quyền; kết thúc đối thoại phải báo cáo với người giải quyết khiếu nại về kết quả đối thoại và chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo.
Phương án đối thoại thực hiện theo Mẫu số 05 kèm theo Quy định này.
Phương án đối thoại thực hiện theo Mẫu số 05 kèm theo Quy định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân các cấp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp có thông báo lần hai đến người khiếu nại, người bị khiếu nại (nếu có).
Quyết định giải quyết khiếu nại thực hiện theo Mẫu số 15, Mẫu số 16 kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP.
Trường hợp qua đối thoại, người khiếu nại đồng ý rút đơn khiếu nại thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ban hành Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại và tổ chức thực hiện các nội dung đã được người chủ trì kết luận tại Biên bản buổi đối thoại.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, CÁ NHÂN TRONG VIỆC
THAM GIA TỐ TỤNG TẠI TÒA ÁN
Văn bản ủy quyền tham gia tố tụng tại Tòa án thực hiện theo Mẫu số 06 kèm theo Quy định này.
Người được ủy quyền tham gia tố tụng tại Tòa án có trách nhiệm:
TỔ CHỨC THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
Khi phát hiện việc giải quyết khiếu nại vi phạm pháp luật, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu người có thẩm quyền hoặc giao Chánh Thanh tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh kiểm tra, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết.
QUẢN LÝ HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
KHIẾU NẠI
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết khiếu nại thì cơ quan tham mưu được giao nhiệm vụ xác minh vụ việc khiếu nại phải chuyển giao hồ sơ vụ việc khiếu nại cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hồ sơ chuyển giao cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết phải bảo đảm tính pháp lý của các tài liệu chuyển giao.
Việc chuyển giao hồ sơ vụ việc khiếu nại phải được ghi nhận thành biên bản, hai bên giao nhận cùng ký. Biên bản được lập thành 02 bản, 01 bản lưu giữ tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, 01 bản lưu giữ tại cơ quan tham mưu xác minh vụ việc khiếu nại.
Người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại có trách nhiệm lập hồ sơ giải quyết khiếu nại; tập hợp những thông tin, tài liệu, bằng chứng, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, kết quả xác minh, kết luận, kiến nghị, quyết định giải quyết khiếu nại.
Trường hợp không cung cấp được tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án thì phải có văn bản thông báo cho Tòa án biết và nêu rõ lý do.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tạo điều kiện để các cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc, các tổ chức thành viên của Mặt trận, giám sát việc thi hành pháp luật về khiếu nại tại địa phương; định kỳ báo cáo công tác giải quyết khiếu nại với Hội đồng nhân dân cùng cấp, cơ quan hành chính Nhà nước và cơ quan Thanh tra cấp trên.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày giao ban; Chánh Thanh tra tỉnh phải có văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả và đề xuất trách nhiệm thực hiện của các cấp, các ngành; đề xuất giải pháp xử lý, giải quyết những vướng mắc, tồn tại trong công tác khiếu nại.
Trường hợp cần thiết thì mời đại diện lãnh đạo Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tham dự.
Thời kỳ lấy số liệu, thời hạn gửi báo cáo và các biểu mẫu kèm báo cáo thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-TTCP ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trường hợp phát sinh những vấn đề mới, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Phụ lục
(Kèm theo Quyết định 08/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2024 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế)
Mẫu số 01 | Văn bản về kế hoạch giải quyết vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền |
Mẫu số 02 | Đề cương kế hoạch về việc kiểm tra, xác minh |
Mẫu số 03 | Quyết định về việc thành lập hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại |
Mẫu số 04 | Báo cáo kết quả của Hội đồng tư vấn |
Mẫu số 05 | Phương án đối thoại |
Mẫu số 06 | Giấy ủy quyền tham gia tố tụng tại tòa án |
Mẫu số 07 | Văn bản về việc cung cấp tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án |
Mẫu số 08 | Văn bản trình bày quan điểm đối với yêu cầu khởi kiện |
Mẫu số 01
……….(1)……….. ……….(2)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..... /……. | ……., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: |
|
| - ..................(3)...................................; |
....................................(4)................................. đã thụ lý vụ việc khiếu nại của ......................(5)................... về việc................(6)...................
Thời hạn giải quyết khiếu nại là....(7)... ngày - kể từ ngày... (8)......
Để đảm bảo việc giải quyết khiếu nại của công dân theo đúng thời hạn pháp luật quy định; ........(4)...........yêu cầu:
1. ...............(9)..............: thực hiện việc xác minh nội dung đơn khiếu nại .....................(5, 6)..........; báo cáo kết quả trước ngày....tháng....năm....
Quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao, phải xây dựng Phương án đối thoại kèm báo cáo kết quả xác minh trình .............(4)...........xem xét, giải quyết.
2. .....................(9).......................
3. ...................................................
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan trên tổ chức thực hiện nghiêm túc, báo cáo ....................(4)...............kết quả đúng thời hạn./.
Nơi nhận: | Người giải quyết khiếu nại |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có). (2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết khiếu nại. (3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện kế hoạch
(4) Chức danh của người có thẩm quyền thụ lý vụ việc khiếu nại.
(5) Người khiếu nại.
(6) Nội dung quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại.
(7) Thời gian thụ lý (bao nhiêu ngày?) theo quyết định giao nhiệm vụ xác minh. (8) Ngày thụ lý vụ việc khiếu nại.
(9) Các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ tiếp theo (sau khi đã có kết quả báo cáo của cơ quan xác minh vụ việc khiếu nại).
Mẫu số 02
(1)………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH………(3) | ........., ngày....... tháng........ năm....... |
ĐỀ CƯƠNG, KẾ HOẠCH
Về việc kiểm tra, xác minh …………………………………..(4)
________
Thực hiện Quyết định số……/QĐ…..ngày.....tháng.....năm......của ………(5) về việc ………(6), Đoàn (Tổ) thanh tra (hoặc kiểm tra) ……(7) xây dựng Đề cương, kế hoạch thanh tra (hoặc kiểm tra), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích………………….……................................................................(8)
2. Yêu cầu……….......................................................………….…..….........(9)
II. NỘI DUNG THANH TRA (KIỂM TRA)
1. …………………………………………………………….…………….…
2. … ……………………………...(10)..…………….………….…………...
3. ……………………………………………………………………………..
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phương pháp thanh tra (kiểm tra)….......……………………………….(11)
2. Hoạt động của Đoàn thanh tra (kiểm tra)…....…………………………(12)
3. Thời gian tiến hành:………………………………….........................…(13)
Trên đây là Đề cương, kế hoạch thanh tra (kiểm tra) của Đoàn thanh tra……(7)……, các tổ chức, cá nhân có liên quan và các thành viên của Đoàn thanh tra (kiểm tra) nghiêm túc thực hiện./.
PHÊ DUYỆT …………………(5) | TRƯỞNG ĐOÀN |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có);
(2) Tên cơ quan, đơn vị ra văn bản đề cương, kế hoạch;
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị ra đề cương, kế hoạch;
(4) Họ tên của cá nhân, cơ quan, tổ chức khiếu nại, tố cáo;
(5) Chức danh người ra quyết định thanh tra;
(6) Trích yếu quyết định thanh tra;
(7) Tên gọi của Đoàn thanh tra (kiểm tra);
(8) Xác định rõ mục đích, nguyên nhân, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân;
(9) Đảm bảo các yêu cầu: khách quan, trung thực và chính xác trong việc thu thập, thông tin, chứng cứ; thanh tra (kiểm tra) đúng tiến độ, nhanh gọn, hiệu quả; tuân thủ chế độ thông tin, báo cáo theo chỉ đạo…;
(10) Ghi cụ thể các nội dung cần xác minh, công việc được thực hiện;
(11) Các nội dung, phương pháp tiến hành;
(12) Nhiệm vụ, trách nhiệm của Đoàn thanh (kiểm tra); trách nhiệm của Trưởng Đoàn và các thành viên. Nội dung công việc được phân công; cam kết bảo vệ bí mật về số liệu, tài liệu liên quan khi chưa có kết luận chính thức;
(13) Ghi rõ thời gian tiến hành, tiến độ báo cáo kết quả.
Mẫu số 03
(1)….……….. ........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......... /QĐ-........... | ……, ngày….tháng..….năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại
_________
……………….(3)………………
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 124/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ …………………………...……….(4).............................................. ;
Xét đề nghị của …………………………..(5)............................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại gồm các ông (bà) sau đây:
1. Ông (bà) ……………………...…(6) ........................................ Chủ tịch;
2. Ông (bà) …………..…………….(6) ................... Phó Chủ tịch (nếu có);
3. Ông (bà) …………………..…….(6) .......................................... Thư ký;
4. Ông (bà) ………………..……….(6) .................................... Thành viên;
5. ....................................................................................................................
Điều 2. Hội đồng tư vấn thảo luận, tham gia ý kiến giải quyết khiếu nại của ông (bà)..........(7)............về việc ........(8)............ đã được thụ lý giải quyết.
Điều 3. Hội đồng tư vấn tự giải thể sau khi hoàn thành việc tư vấn giải quyết khiếu nại.
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 1, ......(9)..... thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | Người ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(6) Chức vụ, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác, địa chỉ (nếu có). (7) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại (hoặc cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành.
Mẫu số 04
(1)…………….……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............../...........(3) | ........, ngày......tháng.......năm...... |
BÁO CÁO
Kết quả xác minh của Hội đồng tư vấn
Kính gửi:……………………………………(1)
Thực hiện Quyết định số:..........ngày…../..../.....của.........................………….........(4) về việc xác minh nội dung khiếu nại.
Từ ngày…../...../...........đến ngày…../…../......,.................. (5) đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của......................…………................. (6) khiếu nại ngày…../…../… , đối với……………….........(7) về ...............................(8).
Sau đây là kết quả xác minh:
1. Kết quả xác minh:
……………………..…………………………………………………………….……….........
……………………..…………………………………………………………….………....(9)
2. Kiến nghị:
……………………..…………………………………………………………….……….........
……………………..…………………………………………………………….………..(10)
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại, ……………….............(5) báo cáo để……………….(1) xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | ……………………….....(11) |
(1) Tên cơ quan quyết định xác minh.
(2) Tên cơ quan,đơn vị báo cáo kết quả xác minh.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị gửi phiếu trả đơn.
(4) Chức danh người có thẩm quyền ra Quyết định xác minh.
(5) Tên đơn vị hoặc Đoàn thanh tra được giao nhiệm vụ xác minh.
(6) Họ tên, địa chỉ của người khiếu nại.
(7) Quyết định hành chính, hành vi hành chính.
(8) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(9) Nêu kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết luận từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ; xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân liên quan đến từng nội dung khiếu nại nêu trên.
(10) Kiến nghị hình thức xử lý hành chính, kinh tế, hình sự và các biện pháp khắc phục hậu quả, bồi thường, bồi hoàn thiệt hại cho người bị thiệt hại (nếu có).
(11) Chức danh của người báo cáo (nếu người báo cáo có chức danh Nhà nước và được đóng dấu chữ ký thì đóng dấu theo quy định).
Mẫu số 05
(1)……………….…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày........ tháng........năm........ |
PHƯƠNG ÁN ĐỐI THOẠI
Trường hợp khiếu nại của ông, bà…..(2) đối với........(3) của............(4)
Địa chỉ:.........................................................
I. Mục đích đối thoại..................................(5)..........................................
II. Cơ sở tổ chức đối thoại:........................(6)..........................................
III. Nội dung đối thoại:
1. Về nội dung khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại.................(7)
2. Kết quả kiểm tra, xác minh:............................................................(8)
IV. Phương án giải quyết khiếu nại:...................................................(9)
...............................................................................................................................
.........................................................................................................................
* Kết luận nội dung đối thoại:
......................................................................................................................
| DUYỆT |
(1) Cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm tra, xác minh;
(2) Họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại;
(3) Tên quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khởi kiện (số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định và trích yếu nội dung quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính);
(4) Chức danh, đơn vị của người có quyết định hành chính bị khởi kiện, trường hợp khởi kiện đối với hành vi hành chính thì ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị của người có hành vi hành chính bị khởi kiện;
(5) Nêu rõ mục đích, ý nghĩa của đối thoại;
(6) Các căn cứ pháp lý làm cơ sở để tổ chức đối thoại (ví dụ: Luật Khiếu nại 2011, Luật Đất đai 2003, Các văn bản pháp luật liên quan, Hồ sơ, tài liệu, chứng cứ đã thu thập....)
(7) Nêu nội dung, yêu cầu của người khiếu nại;
(8) Kết quả kiểm tra, xác minh;
(9) Cần nêu các phương án đối thoại (ví dụ: nếu qua đối thoại, ông Nguyễn Văn A rút đơn khiếu nại thì giải quyết như thế nào ?, nếu ông Nguyễn Văn A không rút đơn thì giải quyết như thế nào ? Có thể vận dụng chính xã hội để hỗ trợ cho ông Nguyễn Văn A có được không ?....)
(10) Chức danh người ký duyệt Phương án đối thoại văn bản.
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
........., ngày ......... tháng....... năm......
GIẤY ỦY QUYỀN THAM GIA TỐ TỤNG TẠI TÒA ÁN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015; Căn cứ Luật Tố tụng hành chính ngày 25 tháng 11 năm 20215;
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ nội dung Thông báo thụ lý vụ án số............ngày ....tháng.....năm của Tòa án nhân dân ..........................................(1)
Tôi tên là:.................................................................................................(2)
Bằng giấy này, tôi ủy quyền cho ông (bà).............................(3) thay mặt tôi tham gia tố tụng tại Tòa án nhân dân............................................................(1)
Phạm vi ủy quyền: ông (bà)..............................(3) được thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Thời hạn ủy quyền: kể từ ngày ủy quyền cho đến khi có bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án có thẩm quyền.
Giấy ủy quyền này được lập thành 04 bản, người ủy quyền giữ 01 bản, người được ủy quyền giữ 01 bản, 01 nộp tại Tòa án nhân dân..................... (1) và 01 bản được lưu giữ tại hồ sơ giải quyết khiếu nại./.
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN | NGƯỜI ỦY QUYỀN |
(1) Tòa án ban hành Thông báo thụ lý vụ án;
(2) Ghi tên, chức vụ, địa chỉ nơi công tác của người ủy quyền (người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại theo Luật Khiếu nại năm 2011);
(3) Họ, tên, chức vụ của người được ủy quyền.
Mẫu số 07
(1)……………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………(3) | .........., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: …..............……....……........................(5)
Ngày......tháng.....năm .......,.............(2) nhận được Thông báo (hoặc Quyết định) thụ lý vụ án hành chính số ....../.....ngày ....tháng....năm .....của...............(5) theo đơn khởi kiện của ..................(4) đối với......................(6) của ................(7); đồng thời đề nghị ..........................(2) hoặc (7) cung cấp hồ sơ vụ việc, các tài chứng cứ có liên quan và văn bản trình bày quan điểm của.....................(2) hoặc (7) đối với yêu cầu khởi kiện của ...................(4).
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc, ...................(2) hoặc (7) có quan điểm như sau đối với yêu cầu khởi kiện của ông (bà)....................(4).
.................................................(8).............................................................
Từ những căn cứ nêu trên, việc.................(2) hoặc (7) ban hành Quyết định hành chính số..........(6) hoặc có hành vi hành chính như trên là..............(9).
Trên đây là quan điểm của...............(2) hoặc (7) đối với yêu cầu khởi kiện của ông (bà).............(4).
Nơi nhận: | ………………………..……………(2) hoặc (7) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có);
(2) Tên cơ quan, đơn vị ra văn bản giao nhiệm vụ kiểm tra, xác minh; (3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị hướng dẫn;
(4) Họ, tên người có đơn khởi kiện Quyết định hành chính, hành vi hành chính;
(5) Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc;
(6) Tên quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khởi kiện (số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định và trích yếu nội dung quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính);
(7) Chức danh, đơn vị của người có quyết định hành chính bị khởi kiện, trường hợp khởi kiện đối với hành vi hành chính thì ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị của người có hành vi hành chính bị khởi kiện;
Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của Quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính bị khởi kiện;
(8) Nêu tóm tắt các căn cứ để ban hành Quyết định hành chính hoặc có hành vi hành chính;
(9) Có căn cứ hay không ?
Mẫu số 08
(1)……………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………(3) | .........., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: …..............……....……........................(4)
..........…................................................(2) nhận Thông báo (hoặc Quyết định) số......./.....ngày......tháng.......năm......của Tòa án nhân dân.........................(5) về việc yêu cầu ................................................. ......(2) cung cấp các loại tài liệu, chứng cứ sau đây...................................................(6)
Để đảm bảo việc cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án nhân dân ...............................(5) theo đúng thời gian quy định;................................(2) yêu cầu (hoặc đề nghị)....................(4) tiến hành sao y tài liệu...................(6) và gửi về ................................(2) trước ngày .....tháng .....năm.....để tổng hợp và cung cấp cho Tòa án theo quy định./.
Nơi nhận: | ………………………..……………(7) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có);
(2) Tên cơ quan, đơn vị ra văn bản giao nhiệm vụ kiểm tra, xác minh; (3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị hướng dẫn;
(4) Cơ quan được giao nhiệm vụ cung cấp tài liệu, chứng cứ; (5) Tên Tòa án yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ;
(6) Ghi tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản, tài liệu;
(7) Chức danh người ký văn bản.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây