Nghị quyết 140/NQ-CP 2025 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 66-NQ/TW về đổi mới công tác xây dựng và thi hành pháp luật
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 140/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 140/NQ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Phạm Minh Chính |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/05/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 140/NQ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ QUYẾT
Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 66-NQ/TW ngày 30 tháng 4 năm 2025 của Bộ Chính trị
về đổi mới công tác xây dựng và thi hành pháp luật đáp ứng
yêu cầu phát triển đất nước trong kỷ nguyên mới
__________
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 66-NQ/TW ngày 30 tháng 4 năm 2025 của Bộ Chính trị về đổi mới công tác xây dựng và thi hành pháp luật đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước trong kỷ nguyên mới;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp tại Tờ trình số …../TTr-BTP ngày ….. tháng ….. năm 2025;
Trên cơ sở ý kiến biểu quyết của các Thành viên Chính phủ.
QUYẾT NGHỊ:
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ
Thực hiện Nghị quyết số 66-NQ/TW ngày 30 tháng 4 năm 2025
của Bộ Chính trị về đổi mới công tác xây dựng và thi hành
pháp luật đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước trong kỷ nguyên mới
(Kèm theo Nghị quyết số 140/NQ-CP
ngày 17 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ)
__________
Nhằm đạt được mục tiêu Nghị quyết số 66-NQ/TW đề ra, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cần cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
Tập trung xây dựng pháp luật về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, tạo hành lang pháp lý cho những vấn đề mới, phi truyền thống (trí tuệ nhân tạo, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, khai thác nguồn lực dữ liệu, tài sản mã hoá...) để hình thành các động lực tăng trưởng mới, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất mới, các ngành công nghiệp mới... Khẩn trương sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản pháp luật đáp ứng yêu cầu thực hiện chủ trương tinh gọn tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, sắp xếp đơn vị hành chính, gắn với phân cấp, phân quyền tối đa theo phương châm “địa phương quyết, địa phương làm, địa phương chịu trách nhiệm” và việc cơ cấu lại không gian phát triển mới ở từng địa bàn. Xây dựng và hoàn thiện pháp luật về tổ chức và hoạt động của các cơ quan tư pháp, bổ trợ tư pháp phù hợp với mục tiêu, định hướng cải cách tư pháp...
Phụ lục
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 66-NQ/TW NGÀY 30 THÁNG 4 NĂM 2025 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
VỀ ĐỔI MỚI CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ THI HÀNH PHÁP LUẬT ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC TRONG KỶ NGUYÊN MỚI
(Kèm theo Chương trình hành động tại Nghị quyết số 140/NQ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ)
_____________
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả |
Thời gian hoàn thành |
I |
Bảo đảm sự lãnh đạo toàn diện, trực tiếp của Đảng trong công tác xây dựng pháp luật, phát huy cao độ tính Đảng trong xây dựng và thi hành pháp luật |
|
|
|
|
1 |
Tham gia cùng Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương tổ chức Hội nghị toàn quốc nghiên cứu, quán triệt Nghị quyết số 66-NQ/TW theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền |
|
Bộ Tư pháp |
|
Tháng 5/2025 |
2 |
Xây dựng, ban hành và triển khai Kế hoạch thông tin, tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số 66-NQ/TW theo hướng: đa dạng hóa các hình thức truyền thông qua báo chí, phát thanh, truyền hình, các nền tảng số, mạng xã hội và các phương tiện điện tử khác; cụ thể hóa nội dung tuyên truyền cho từng nhóm đối tượng người dân, doanh nghiệp, chính quyền các cấp |
Thông tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam |
Bộ Tư pháp |
Kế hoạch |
Tháng 5/2025 |
3 |
Xây dựng, ban hành và chí đạo thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 66-NQ/TW |
Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
|
Chương trình |
Tháng 5/2025 |
4 |
Quán triệt trách nhiệm của các cấp ủy đảng trong lãnh đạo toàn diện, trực tiếp việc thể chế hoá chủ trương, đường lối của Đảng thành pháp luật và tăng cường kiểm tra, giám sát công tác này; thống nhất nhận thức việc xây dựng, hoàn thiện thể chế, pháp luật và kiểm tra, giám sát việc tổ chức thi hành pháp luật là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt, thường xuyên của các bộ, ngành trung ương; đảm bảo mỗi cán bộ, đảng viên phải gương mẫu, đi đầu trong chấp hành và tuân thủ pháp luật, lan tỏa tinh thần thượng tôn Hiến pháp, pháp luật |
Các bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
|
|
Thường xuyên |
5 |
Thực hiện nghiêm kỷ cương, kỷ luật, các quy định về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, “lợi ích nhóm” trong xây dựng và thi hành pháp luật, gắn với triển khai thực hiện Quy định số 178-QĐ/TW, ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Bộ Chính trị |
Các bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
|
|
Thường xuyên |
II |
Đổi mới tư duy, định hướng xây dựng pháp luật theo hướng vừa bảo đảm yêu cầu quản lý nhà nước, vừa khuyến khích sáng tạo, giải phóng toàn bộ sức sản xuất, khơi thông mọi nguồn lực phát triển |
|
|
|
|
1 |
Tham gia nghiên cứu sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp năm 2013 |
Bộ Tư pháp |
Các bộ, cơ quan ngang bộ |
Dự thảo trình Quốc hội xem xét, thông qua |
Tháng 6/2025 |
2 |
Xây dựng Định hướng lập pháp nhiệm kỳ và Chương trình lập pháp hàng năm bảo đảm các luật được đề xuất đáp ứng yêu cầu về tính ổn định, đơn giản, dễ thực hiện, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm |
Bộ Tư pháp |
Các bộ, cơ quan ngang bộ |
Định hướng lập pháp nhiệm kỳ và Chương trình lập pháp hàng năm |
Thường xuyên |
3 |
Thực hiện nghiêm các quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; đẩy mạnh truyền thông chính sách, nhất là các chính sách có tác động lớn đến xã hội, người dân, doanh nghiệp |
Các bộ, cơ quan ngang bộ |
Bộ Tư pháp |
|
Thường xuyên |
4 |
Chỉ đạo rà soát và tổ chức thực hiện việc xử lý vướng mắc trong hệ thống pháp luật để bảo đảm thực hiện mục tiêu năm 2025 cơ bản hoàn thành việc tháo gỡ những “điểm nghẽn” do quy định pháp luật |
Ban Chỉ đạo rà soát và tổ chức thực hiện việc xử lý vướng mắc trong hệ thống pháp luật |
Các bộ, cơ quan ngang bộ |
Văn bản của Ban Chỉ đạo |
2025 |
5 |
Chủ động rà soát, kiến nghị giải pháp tháo gỡ những “điểm nghẽn” do quy định pháp luật (thuộc phạm vi bộ, ngành mình phụ trách) để cơ bản hoàn thành trong năm 2025 |
Các bộ, cơ quan ngang bộ |
Bộ Tư pháp |
Báo cáo rà soát, tháo gỡ “điểm nghẽn” do quy định pháp luật |
Tháng 6/2025 |
Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành |
2025 |
||||
6 |
Chủ động làm việc với các bộ, ngành, địa phương và các hiệp hội, doanh nghiệp... để xác định “điểm nghẽn” thể chế, pháp luật; tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền |
Bộ Tư pháp |
Các bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Báo cáo tổng hợp rà soát, tháo gỡ “điểm nghẽn” do quy định pháp luật |
Tháng 7/2025 hoặc đột xuất khi có yêu cầu |
7 |
Rà soát xác định, tháo gỡ “điểm nghẽn” thể chế, pháp luật để phục vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Các bộ, cơ quan ngang bộ |
Báo cáo tổng hợp rà soát, tháo gỡ “điểm nghẽn” do quy định pháp luật |
Tháng 6/2025 |
8 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung và tham mưu sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật đáp ứng yêu cầu thực hiện chủ trương tinh gọn tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, sắp xếp đơn vị hành chính, gắn với phân cấp, phân quyền tối đa theo phương châm “địa phương quyết, địa phương làm, địa phương chịu trách nhiệm” |
Bộ, cơ quan ngang bộ theo chức năng nhiệm vụ quản lý chuyên ngành |
Bộ Nội vụ |
Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát các nội dung phân cấp, phân quyền |
Tháng 6/2025 |
Bộ Tư pháp |
Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành |
2025 - 2026 |
|||
9 |
Tháo gỡ khó khăn, vướng mắc đối với các dự án tồn đọng, vướng thủ tục, chậm tiến độ |
Các Ban Chỉ đạo, các bộ, cơ quan ngang bộ |
Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp |
Văn bản để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc |
2025 - 2026 |
10 |
Rà soát, hoàn thiện pháp luật về điều kiện đầu tư kinh doanh theo hướng cắt giảm ít nhất 30% điều kiện đầu tư kinh doanh bảo đảm nguyên tắc cân đối, hợp lý giữa mức độ hạn chế quyền với lợi ích chính đáng đạt được |
Các bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ |
Các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành |
2025 (tiếp tục cắt giảm mạnh trong những năm tiếp theo) |
11 |
Xây dựng Đề án thực hiện soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật tập trung, chuyên nghiệp |
Bộ Tư pháp |
Các bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án |
2026 |
12 |
Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi cụ thể, khả thi, hiệu quả để phát triển kinh tế tư nhân |
Bộ Tài chính |
Các bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Nghị quyết của Quốc hội và các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn thi hành |
2025 |
13 |
Xây dựng các cơ chế thử nghiệm có kiểm soát cho các mô hình kinh tế mới, kinh doanh dựa trên công nghệ và nền tảng số |
Các bộ, cơ quan ngang bộ |
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp |
Các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành |
2026 |
14 |
Xây dựng cơ chế, chính sách đột phá, vượt trội, cạnh tranh cho trung tâm tài chính quốc tế, khu thương mại tự do, khu kinh tế trọng điểm... |
Bộ Tài chính |
Các bộ, cơ quan ngang bộ |
Nghị quyết của Quốc hội và văn bản hướng dẫn thi hành |
2025-2026 |
15 |
Tiếp tục nghiên cứu, rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực an ninh, trật tự |
Bộ Công an |
Các bộ, cơ quan ngang bộ |
Các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành |
2025 |
16 |
Nghiên cứu hình thành chế định luật sư công và cơ chế có điều kiện cho phép viên chức được hành nghề luật sư |
Bộ Tư pháp |
|
Đề án trình Ban Bí thư về chế định luật sư công; Luật Luật sư (sửa đổi) |
2025-2026 |
17 |
Có giải pháp khuyến khích, phát triển các thiết chế giải quyết tranh chấp ngoài tòa án như trọng tài thương mại, hòa giải thương mại... Bảo đảm việc công nhận và cho thi hành phán quyết trọng tài phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế |
Bộ Tư pháp |
Tòa án nhân dân tối cao, Hội Luật gia Việt Nam, Bộ Tài chính, các bộ, ngành |
Báo cáo đề xuất, kiến nghị |
Thường xuyên |
III |
Tạo đột phá trong công tác thi hành pháp luật, bảo đảm pháp luật được thực hiện công bằng, nghiêm minh, nhất quán, kịp thời, hiệu lực và hiệu quả; gắn kết chặt chẽ giữa xây dựng và thi hành pháp luật |
|
|
|
|
1 |
Phát huy cao độ tinh thần phục vụ Nhân dân, tư duy kiến tạo phát triển, hành động vì lợi ích chung của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện nhất quán quan điểm người dân và doanh nghiệp được làm những gì luật không cấm |
Các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
|
|
Thường xuyên |
2 |
Xây dựng văn hóa tuân thủ pháp luật, bảo đảm thượng tôn Hiến pháp và pháp luật trở thành chuẩn mực ứng xử của mọi chủ thể trong xã hội |
Các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Bộ Tư pháp |
|
Thường xuyên |
3 |
Đa dạng hoá nội dung truyền thông chính sách, phổ biến, giáo dục pháp luật trên hệ thống phát thanh, truyền hình; ưu tiên những nội dung quan trọng được phát trên khung giờ thu hút đông đảo khán, thính giả trên hệ thống phát thanh, truyền hình quốc gia |
Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam |
Bộ Tư pháp, các bộ, ngành |
|
Thường xuyên |
4 |
Tăng cường công tác giải thích pháp luật, hướng dẫn áp dụng pháp luật theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Các bộ, cơ quan ngang bộ |
Bộ Tư pháp |
Các văn bản giải thích, hướng dẫn áp dụng pháp luật do các bộ, ngành ban hành hoặc tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành |
Thường xuyên |
5 |
Thực hiện thường xuyên, hiệu quả, công tác kiểm tra, xử lý; rà soát, hợp nhất, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định |
Các bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Bộ Tư pháp |
Báo cáo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hợp nhất; văn bản công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
Thường xuyên, định kỳ |
6 |
Tăng cường đối thoại, tiếp nhận, lắng nghe phản ánh, kiến nghị, giải quyết kịp thời khó khăn, vướng mắc về pháp lý của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, địa phương |
Các bộ, cơ quan ngang bộ |
Bộ Tư pháp |
Báo cáo kết quả phản ánh, kiến nghị |
Thường xuyên |
7 |
Thường xuyên đánh giá hiệu quả của pháp luật sau ban hành (Kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm công tác tổ chức thi hành pháp luật; tăng cường các hoạt động điều tra, khảo sát). |
Các bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Bộ Tư pháp |
Báo cáo đánh giá hiệu quả của văn bản quy phạm pháp luật; đề xuất xử lý; văn bản quy phạm pháp luật (nếu có); |
Thường xuyên |
8 |
Triển khai và vận hành hiệu quả Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về văn bản quy phạm pháp luật |
Bộ Tư pháp |
Các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Báo cáo kết quả phản ánh, kiến nghị |
Thường xuyên |
9 |
Tăng cường công tác phòng ngừa, cảnh báo vi phạm pháp luật đi đôi với hậu kiểm, giám sát, kiểm tra, thanh tra, phát hiện và xử lý nghiêm minh, kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật. |
Các bộ, cơ quan ngang bộ |
|
Kết quả hậu kiểm, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo |
Thường xuyên |
IV |
Nâng cao hiệu quả công tác hợp tác quốc tế, pháp luật quốc tế |
|
|
|
|
1 |
Nâng cao năng lực của các cơ quan, tổ chức Việt Nam để bảo đảm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý quốc tế, định hình trật tự pháp lý quốc tế |
Các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao |
Năng lực của các cơ quan, tổ chức có liên quan được cải thiện |
Thường xuyên |
2 |
Xử lý tốt các vấn đề pháp lý quốc tế phát sinh, nhất là tranh chấp đầu tư, thương mại quốc tế nhằm kịp thời bảo vệ lợi ích quốc gia - dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước Việt Nam |
Bộ Tư pháp (đối với tranh chấp đầu tư quốc tế); Bộ Công Thương (đối với tranh chấp thương mại quốc tế); Bộ Ngoại giao (đối với các tranh chấp về biên giới lãnh thổ, công pháp quốc tế) |
Bộ Ngoại giao và các bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Các giải pháp xử lý được thực hiện |
Thường xuyên |
3 |
Thực hiện thu hút, xét tuyển, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực có trình độ cao, có kinh nghiệm thực tiễn về pháp luật quốc tế và hợp tác quốc tế về pháp luật, giải quyết tranh chấp quốc tế |
Bộ Tư pháp, các bộ, ngành có liên quan |
Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ |
Nhân lực có trình độ cao, có kinh nghiệm thực tiễn được thu hút |
Thường xuyên |
4 |
Xây dựng Đề án tăng cường sự tham gia của các chuyên gia pháp luật Việt Nam trong các tổ chức pháp lý quốc tế và cơ quan tài phán quốc tế |
Bộ Tư pháp |
Bộ Ngoại giao và các bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án |
2026 |
5 |
Xây dựng mạng lưới chuyên gia pháp lý nước ngoài (bao gồm cả người Việt Nam ở nước ngoài) để hỗ trợ nghiên cứu, tư vấn các vấn đề mới trong phát triển kinh tế - xã hội, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Bộ Tư pháp |
Bộ Ngoại giao, Bộ Khoa học Công nghệ, Bộ Tài chính, các bộ, ngành liên quan |
Mạng lưới chuyên gia được hình thành |
2026 |
V |
Xây dựng giải pháp đột phá nâng cao chất lượng nguồn nhân lực pháp luật |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Nghị quyết của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá trong xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật |
Bộ Tư pháp |
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, các bộ, ngành liên quan |
Nghị quyết của Quốc hội được ban hành |
Tháng 6/2025 |
2 |
Thu hút, tiếp nhận chuyên gia, nhà khoa học pháp lý, luật gia, luật sư giỏi vào khu vực công |
Các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp |
Chuyên gia, nhà khoa học pháp lý, luật gia, luật sư giỏi được thu hút, tiếp nhận |
Thường xuyên |
3 |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình tăng cường kiểm soát và nâng cao chất lượng đào tạo cử nhân luật giai đoạn 2023 - 2030” để nâng cao chất lượng đào tạo luật, phát triển các cơ sở đào tạo luật có uy tín, kiên quyết chấm dứt hoạt động của các cơ sở đào tạo luật không bảo đảm tiêu chí, tiêu chuẩn theo quy định |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ Tư pháp và các bộ, ngành |
Chất lượng cơ sở đào tạo luật được bảo đảm |
Thường xuyên |
4 |
Thực hiện việc điều động, luân chuyển, biệt phái công chức, viên chức của Bộ, ngành Tư pháp đi địa phương và làm việc ở Bộ, ngành Trung ương để bổ sung kinh nghiệm thực tiễn |
Bộ Tư pháp |
Bộ Nội vụ; các bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Công chức, viên chức của bộ, ngành Tư pháp được điều động, luân chuyển, biệt phái |
Thường xuyên |
5 |
Xây dựng chương trình, tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên sâu về xây dựng pháp luật |
Bộ Tư pháp xây dựng chương trình; các bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn theo thẩm quyền |
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và các bộ, ngành |
Chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên sâu vê xây dựng pháp luật |
2026 (đối với việc xây dựng chương trình); Thường xuyên |
6 |
Nâng cao năng lực của tổ chức pháp chế bộ, cơ quan ngang bộ |
Các bộ, cơ quan ngang bộ |
Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ |
Đề án nâng cao năng lực tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ |
2026 |
7 |
Xây dựng Đề án nâng tầm tổ chức nghiên cứu chiến lược, chính sách trong lĩnh vực pháp luật thuộc Bộ Tư pháp (Viện Chiến lược và Khoa học pháp lý) trở thành cơ sở nghiên cứu trọng điểm quốc gia, trung tâm nghiên cứu chính sách, pháp luật thuộc nhóm dẫn đầu các nước ASEAN |
Bộ Tư pháp |
Các Bộ, ngành liên quan |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án |
2026 |
8 |
Tổ chức rà soát, kiểm tra, đánh giá, sàng lọc để bảo đảm yêu cầu, nâng cao chất lượng nhân lực làm công tác xây dựng pháp luật |
Các bộ, cơ quan ngang bộ |
Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp |
Chất lượng nhân lực làm công tác xây dựng pháp luật được đảm bảo |
Thường xuyên |
VI |
Tăng cường chuyển đổi số, ứng dụng trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn trong công tác xây dựng và thi hành pháp luật |
|
|
|
|
1 |
Lồng ghép nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật vào phong trào “học tập số” |
Các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tư pháp |
Nội dung phổ biến giáo dục pháp luật được triển khai trên trên các nền tảng số của phong trào “học tập số” |
Thường xuyên |
2 |
Xây dựng Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu lớn về pháp luật |
Bộ Tư pháp |
Văn phòng Chính phủ, Bộ Khoa học và Công nghệ |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án |
2025 - 2026 |
3 |
Xây dựng Đề án ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong công tác xây dựng, kiểm tra và rà soát văn bản quy phạm pháp luật |
Bộ Tư pháp |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án |
2025 - 2026 |
VII |
Thực hiện cơ chế tài chính đặc biệt cho công tác xây dựng và thi hành pháp luật |
|
|
|
|
1 |
Đổi mới cơ chế phân bổ, quản lý, sử dụng ngân sách dành cho công tác xây dựng pháp luật trên nguyên tắc kịp thời, đúng, đủ và gắn với khoán chi theo kết quả, sản phẩm của từng nhiệm vụ, hoạt động. Người đứng đầu cơ quan được giao nhiệm vụ, hoạt động xây dựng pháp luật được quyền chủ động và chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc phân bổ, quản lý, sử dụng kinh phí được giao |
Bộ Tư pháp |
Bộ Tài chính, các bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Nghị quyết của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá trong xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật; Nghị định hướng dẫn thi hành (Bộ Tư pháp) và Thông tư thay thế Thông tư số 338/2016/TT-BTC (Bộ Tài chính) |
2025 |
2 |
Bố trí ngân sách tương xứng cho công tác tổ chức thi hành pháp luật, ưu tiên cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý cho đối tượng đặc thù, yếu thế, đồng bào dân tộc thiểu số |
Bộ Tài chính |
Bộ Tư pháp, các bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Ngân sách được bảo đảm |
Thường xuyên |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây