Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân loại đô thị

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13

Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân loại đô thị
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1210/2016/UBTVQH13Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/05/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hướng dẫn phân loại đô thị

Ngày 25/05/2016, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị, quy định việc phân loại đô thị được thực hiện bằng phương pháp tính điểm; điểm phân loại đô thị là tổng số điểm đạt được của các tiêu chí.
Theo đó, đô thị đặc biệt là đô thị có quy mô dân số đạt từ 05 triệu người trở lên, khu vực nội thành đạt từ 03 triệu người trở lên; mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 3.000 người/km2 trở lên, khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 12.000 người/km2 trở lên; tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 70%, trong đó, khu vực nội thành đạt từ 90% trở lên.
Đô thị loại I có quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 01 triệu người trở lên, trong đó khu vực nội thành đạt từ 500.000 người trở lên với đô thị là thành phố trực thuộc Trung ương; quy mô dân số toàn đô thị từ 500.000 người trở lên với đô thị là thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; mật độ toàn đô thị đạt từ 2.000 người/km2 trở lên; tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 65%. Với đô thị loại II, quy mô dân số từ 200.000 người; mật độ dân số từ 1.800 người/km2 và tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 65% trở lên, trong đó, khu vực nội thành đạt từ 80% trở lên…
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 tại đây

tải Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN THƯNG VỤ QUỐC HỘI
-------

Nghị quyết số: 1210/2016/UBTVQH13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2016

---------

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13;

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương s 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật quy hoạch đô thị s 30/2009/QH12;

Xét đề nghị của Chính phủ tại T trình s 04/TTr-CP ngày 11 tháng 01 năm 2016,

QUYẾT NGHỊ:

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi phân loại đô thị
1. Thành phố trực thuộc trung ương được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại đặc biệt hoặc đô thị loại I.
2. Thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại I hoặc đô thị loại II hoặc đô thị loại III.
3. Thị xã được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại III hoặc đô thị loại IV.
4. Thị trấn được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại IV hoặc đô thị loại V.
5. Khu vực dự kiến hình thành đô thị trong tương lai được phân loại theo tiêu chí loại đô thị tương ứng.
Điều 2. Nguyên tắc phân loại đô thị
Chương II
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
Điều 3. Đô thị loại đặc biệt
1. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Vị trí, chức năng, vai trò là Thủ đô hoặc trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, quốc tế về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước;
b) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 5.000.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 3.000.000 người trở lên.
3. Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 3.000 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 12.000 người/km2 trở lên.
4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 70% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 90% trở lên.
5. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 4. Đô thị loại I
1. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, cấp vùng hoặc cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh hoặc cả nước;
b) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Quy mô dân số:
a) Đô thị là thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 1.000.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 500.000 người trở lên;
b) Đô thị là thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 500.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 200.000 người trở lên.
3. Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 2.000 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 10.000 người/km2 trở lên.
4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 65% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 85% trở lên.
5. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 5. Đô thị loại II
1. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành cấp vùng, cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một vùng liên tỉnh;
b) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 200.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 100.000 người trở lên.
3. Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.800 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 8.000 người/km2 trở lên.
4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 65% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 80% trở lên.
5. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 6. Đô thị loại III
1. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, vùng liên tỉnh;
b) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 100.000 người trở lên; khu vực nội thành, nội thị đạt từ 50.000 người trở lên.
3. Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.400 người/km2 trở lên; khu vực nội thành, nội thị tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 7.000 người/km2 trở lên.
4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 60% trở lên; khu vực nội thành, nội thị đạt từ 75% trở lên.
5. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 7. Đô thị loại IV
1. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh, cấp huyện về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp huyện, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, huyện hoặc vùng liên huyện;
b) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 50.000 người trở lên; khu vực nội thị (nếu có) đạt từ 20.000 người trở lên.
3. Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.200 người/km2 trở lên; khu vực nội thị (nếu có) tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 6.000 người/km2 trở lên.
4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 55% trở lên; khu vực nội thị (nếu có) đạt từ 70% trở lên.
5. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 8. Đô thị loại V
1. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm hành chính hoặc trung tâm tổng hợp cấp huyện hoặc trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện hoặc cụm liên xã;
b) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 4.000 người trở lên.
3. Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.000 người/km2 trở lên; mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 5.000 người/km2 trở lên.
4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 55% trở lên.
5. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 9. Phân loại đô thị áp dụng cho một số đô thị có tính chất đặc thù
Chương III
TÍNH ĐIỂM, THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
Điều 10. Tính điểm phân loại đô thị
Điều 11. Thẩm quyền quyết định phân loại đô thị
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận đô thị loại đặc biệt, loại I và loại II.
2. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định công nhận đô thị loại III và loại IV.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận đô thị loại V.
Điều 12. Lập đề án phân loại đô thị
Điều 13. Trình tự, thủ tục phân loại đô thị
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Quy định chuyển tiếp
Điều 15. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

 

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Kim Ngân

PHỤ LỤC

TIÊU CHUẨN CỦA CÁC TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM; CÁC TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG ÁP DỤNG ĐỐI VỚI KHU VC DỰ KIẾN THÀNH LẬP PHƯỜNG, QUẬN; PHƯƠNG PHÁP THU THẬP, TÍNH TOÁN SỐ LIỆU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016)

A. Phụ lục 1: Tiêu chuẩn của các tiêu chí phân loại đô thị và phương pháp tính điểm

1. Tiêu chí 1: Vị trí, chc năng, vai trò,  cấu và trình độ phát trin kinh tế - xã hội (tối thiểu đạt 15 điểm, tối đa đạt 20 điểm)

Bảng 1.1 - Tiêu chuẩn vị trí, chức năng, vai trò (tối thiểu đạt 3,75 điểm, tối đa đạt 5,0 điểm)

TT

Loại đô thị

Tiêu chuẩn vị trí, chc năng, vai trò

Điểm

1

Đặc biệt

Là Thủ đô hoặc trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, quốc tế về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công ngh, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của cả nước.

5,0

Là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.

3,75

2

I

Là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh hoặc cả nước.

5,0

Là trung tâm tổng hp cấp vùng hoặc cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của một vùng liên tnh.

3,75

3

II

Là trung tâm tổng hợp cấp vùng về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp tỉnh, đầu mi giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh.

5,0

Là trung tâm chuyên ngành cấp vùng hoặc trung tâm tổng hợp cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh, vùng liên tnh.

3,75

4

III

Là trung tâm hành chính cấp tỉnh, trung tâm tổng hợp về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, vùng liên tnh.

5,0

Là trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của tnh.

3,75

5

IV

Là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành cấp tnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hoặc vùng liên huyện.

5,0

Là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm hành chính cấp huyện hoặc trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện hoặc vùng liên huyện.

3,75

6

V

Là trung tâm hành chính hoặc trung tâm tổng hợp cấp huyện hoặc trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

5,0

Là trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một cụm liên xã

3,75

Bảng 1.2 - Nhóm tiêu chuẩn cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội (tối thiểu đạt 11,25 điểm, tối đa đạt 15 điểm)

TT

Tiêu chuẩn

Đơn vị tính

Loại đô thị

Điểm

Đặc biệt

I

II

III

IV

V

1

Cân đối thu chi ngân sách

 

2,0

Đủ

Đủ

Đủ

Đủ

Đủ

Đủ

1,5

2

Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước

lần

≥ 3

≥ 2,1

≥ 1,75

≥ 1,4

≥ 1,05

≥ 0,7

3,0

2,1

1,75

1,4

1,05

0,7

0,5

2,25

3

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế(1)

 

Tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông lâm thủy sản theo mục tiêu đ ra

3,0

Tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng hoặc tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm tỷ trọng nông lâm thủy sản theo mục tiêu đề ra

2,25

4

Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất

%

≥ 11

≥ 9

≥ 7

≥ 6,5

≥ 6

≥ 5,5

2,0

9

7

6,5

6

5,5

5

1,5

5

Tỷ lệ hộ nghèo

%

5,0

≤ 5,5

≤ 6,0

≤ 6,5

 7,0

≤ 7,5

2,0

5,0

6,0

7,0

8,0

9,0

10

1,5

6

Tỷ lệ tăng dân số hàng năm (bao gồm tăng tự nhiên và tăng cơ học)

%

≥ 2,2

≥ 2,0

≥ 1,8

≥ 1,6

≥ 1,4

≥ 1,2

3,0

1,8

1,6

1,4

1,2

1,0

0,8

2,25

(1) Mục tiêu phát triển kinh tế của đô thị được xác định trong Nghị quyết về phát triển kinh tế xã hội.

2. Tiêu chí 2. Quy mô dân số (tối thiểu đạt 6,0 điểm, tối đa đạt 8,0 điểm)

Bảng 2 - Quy mô dân số (tối thiu đạt 6,0 điểm, tối đa đạt 8,0 điểm)

TT

Tiêu chuẩn

Đơn vị tính

Loại đô thị

Điểm

Đặc biệt

I

II

III

IV

V

TW

Tỉnh

1

Dân số toàn đô thị

1.000 người

 6.000

 5.000

≥ 1.000

≥ 500

≥ 200

≥ 100

Từ 4.000 người đến 50.000 người: tối thiểu đạt 6,0 điểm, tối đa đạt 8,0 điểm.

2,0

5.000

1.000

500

200

100

50

1,5

2

Dân s khu vực nội thành, nội thị

1.000 người

 4.000

≥ 3.000

≥ 500

≥ 200

≥ 100

≥ 50

6,0

3.000

500

200

100

50

20

4,5

3. Tiêu chí 3. Mật độ dân số (tối thiểu đạt 4,5 điểm, tối đa đạt 6,0 điểm)

Bảng 3 - Mật độ dân số (tối thiểu đạt 4,5 điểm, tối đa đạt 6,0 điểm)

TT

Tiêu chuẩn

Đơn vị tính

Loại đô thị

Điểm

Đặc biệt

I

II

III

IV

V

1

Mật độ dân số toàn đô thị

người/km2

≥ 3.500

≥ 3.000

≥ 2.000

≥ 1.800

 1.400

≥ 1.200

1,5

3.000

2.000

1.800

1.400

1.200

1.000

1,0

2

Mật độ dân số khu vực nội thành, nội thị tính trên diện tích đất xây dựng đô thị (đối với thành phố loại đặc biệt, I, II, III; thị xã loại III, IV); mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng (đối với thị trấn loại IV hoặc loại V) (2)

người/km2

20.000

≥ 12.000

 10.000

≥ 8.000

≥ 6.000

≥ 4.000

4,5

12.000

10.000

8.000

6.000

4.000

3.000

3,5

(2) Nếu mật độ dân số vượt quá 20.000 người/km2 thì đánh giá đạt 3,0 điểm.

4. Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp (tối thiểu đạt 4,5 điểm, tối đa đạt 6,0 điểm)

Bảng 4 - Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp (tối thiểu đạt 4,5 điểm, tối đa đạt 6,0 điểm)

TT

Tiêu chun

Đơn vị tính

Loại đô thị

Điểm

Đặc biệt

I

II

III

IV

V

1

Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị

%

≥ 75

≥ 75

≥ 70

≥ 70

≥ 65

Từ 55% đến 65%; tối thiểu đạt 4,5 điểm, tối đa đạt 6 điểm.

1,5

70

65

65

60

55

1,0

2

Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị

%

≥ 95

≥ 90

≥ 85

≥ 80

≥ 80

4,5

90

85

80

75

70

3,5

5. Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị (tối thiểu đạt 45 điểm, tối đa đạt 60 điểm)

Bảng 5.A - Nhóm các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực nội thành, nội thị(3) (tối thiểu đạt 36 điểm, tối đa đạt 48,0 điểm)

TT

Tiêu chuẩn

Đơn vị tính

Loại đô thị

Điểm

Đặc biệt

I

II

III

IV

V

I

Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng xã hội

7,5 - 10,0

I.1

Các tiêu chuẩn về nhà ở

1,5 -2,0

1

Diện tích sàn nhà ở bình quân

m2 sàn/người

≥ 29

≥ 29

≥ 29

≥ 29

≥ 29

≥ 29

1,0

26,5

26,5

26,5

26,5

26,5

26,5

0,75

2

Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố

%

100

≥ 95

≥ 95

≥ 95

≥ 90

≥ 90

1,0

90

90

90

90

85

85

0,75

I.2

Các tiêu chuẩn về công trình công cộng

6,0 - 8,0

1

Đất dân dụng(4)

m2 /người

61

61

61

78

78

78

1,0

54

54

54

61

61

61

0,75

2

Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị

m2 /người

≥ 5

≥ 5

≥ 5

≥ 4

≥ 4

≥ 3,5

1,0

4

4

4

3

3

3

0,75

3

Đất xây dựng công trình công cộng cấp đơn vị ở

m2 /người

≥ 2,0

≥ 2,0

≥ 2,0

≥ 1,5

≥ 1,5

≥ 1,5

1,0

1,5

1,5

1,5

1,0

1,0

1,0

0,75

4

Cơ sở y tế cấp đô thị

giường/1.000 dân

≥ 2,8

≥ 2,8

≥ 2,8

≥ 2,8

≥ 2,8

≥ 2,8

1,0

2,4

2,4

2,4

2,4

2,4

2,4

0,75

5

Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị

cơ sở

≥ 40

≥ 30

≥ 20

≥ 10

≥ 4

≥ 2

1,0

30

20

10

4

2

1

0,75

6

Công trình văn hóa cấp đô thị

công trình

≥ 20

 14

≥ 10

≥ 6

≥ 4

≥ 2

1,0

14

10

6

4

2

1

0,75

7

Công trình thể dục, thể thao cấp đô th

công trình

≥ 15

≥ 10

≥ 7

≥ 5

≥ 3

≥ 2

1,0

10

7

5

3

2

1

0,75

8

Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị

công trình

≥ 20

 14

≥ 10

≥ 7

≥ 4

≥ 2

1,0

14

10

7

4

2

1

0,75

II

Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật

10,5-14,0

II.1

Các tiêu chuẩn về giao thông

4,5 - 6,0

1

Đầu mối giao thông (cảng biển, cảng hàng không, cảng đường thủy nội địa, ga đường sắt, bến xe ô tô)

cấp

Quốc tế

Quốc tế

Quốc gia

Vùng liên tỉnh

Vùng tnh

Vùng liên huyện

2,0

Quốc gia

Quốc gia

Vùng liên tỉnh

Vùng tnh

Vùng liên huyện

Huyện

1,5

2

Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng

%

≥ 26

≥ 24

≥ 22

 19

≥ 17

 16

1,0

18

16

15

13

12

11

0,75

3

Mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy  7,5m)

km/km2

≥ 13

≥ 13

≥ 10

≥ 10

≥ 8

≥ 8

1,0

10

10

7

7

6

6

0,75

4

Diện tích đất giao thông tính trên dân số

m2/người

≥ 17

≥ 15

 13

≥ 11

≥ 9

≥ 7

1,0

15

13

11

9

7

5

0,75

5

Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng

%

≥ 30

≥ 20

≥ 15

 10

≥ 5

≥ 2

1,0

20

15

10

6

3

1

0,75

II.2

Các tiêu chuẩn về cấp điện và chiếu sáng công cộng

2,25 - 3,0

1

Cấp điện sinh hoạt

kwh/người/năm

≥ 1.200

 1.000

≥ 850

≥ 700

≥ 500

≥ 350

1,0

1.000

850

700

500

350

250

0,75

2

Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng

%

100

100

100

100

>95

>90

1,0

95

95

95

95

90

80

0,75

3

Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng

%

≥ 90

≥ 85

≥ 80

≥ 80

≥ 70

≥ 70

1,0

65

60

55

55

50

50

0,75

II.3

Các tiêu chuẩn về cấp nước

2,25 - 3

1

Cấp nước sinh hoạt

lít/người/ngày đêm

≥ 130

≥ 130

 125

≥ 125

 120

≥ 100

1,0

120

120

110

110

100

80

0,75

2

Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh

%

100

100

100

100

≥ 95

≥ 95

2,0

95

95

95

95

90

80

1,5

II.4

Các tiêu chuẩn về hệ thống viễn thông

1,5 - 2,0

1

Số thuê bao internet (băng rộng cố định và băng rộng di động)

Số thuê bao internet/100 dân

≥ 30

≥ 30

≥ 25

≥ 25

≥ 20

≥ 20

1,0

25

25

20

20

15

15

0,75

2

Tỷ lệ phủ sóng thông tin di động trên dân số

%

100

100

100

≥ 95

≥ 95

≥ 90

1,0

95

95

95

90

90

85

0,75

III

Nhóm các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường

10,5 - 14

III.1

Các tiêu chuẩn về hệ thống thoát nước mưa và chống ngập úng

2,25 - 3,0

1

Mật độ đường cống thoát nước chính

km/km

≥ 5

≥ 4,5

≥ 4,5

≥ 4

≥ 3,5

≥ 3

2,0

4,5

4

4

3,5

3

2,5

1,5

2

Tỷ lệ các khu vực ngập úng  giải pháp phòng chống, giảm ngập úng

%

≥ 50

≥ 50

≥ 50

Đang triển khai thực hiện

1,0

20

20

20

Có giải pháp

0,75

III.2

Các tiêu chuẩn về thu gom, xử lý nước thải, chất thải

 

3,75 - 5,0

1

Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy

%

≥ 85

≥ 85

≥ 85

≥ 85

≥ 85

≥ 85

1,0

70

70

70

70

70

70

0,75

2

Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật

%

≥ 60

≥ 50

≥ 40

≥ 30

≥ 25

≥ 15

1,0

50

40

30

25

15

10

0,75

3

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom

%

100

100

≥ 90

≥ 90

≥ 80

≥ 70

1,0

90

90

80

80

70

60

0,75

4

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy đốt, nhà máy chế biến rác thải

%

≥ 90

≥ 90

≥ 80

≥ 80

≥ 70

≥ 65

1,0

80

80

70

70

65

60

0,75

5

Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy

%

100

100

100

100

≥ 95

≥ 90

1,0

90

90

90

90

90

85

0,75

III.3

Các tiêu chuẩn về nhà tang lễ

1,5 -2,0

1

Nhà tang lễ

cơ sở

≥ 15

≥ 4

≥ 2

≥ 2

≥ 1

≥ 1

1,0

10

2

1

1

Có dự án

Có dự án

0,75

2

Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng

%

≥ 30

≥ 25

≥ 20

 15

≥ 10

5

1,0

25

20

15

10

5

Có chính sách khuyến khích

0,75

III.4

Các tiêu chuẩn về cây xanh đô thị

3,0 - 4,0

1

Đất cây xanh toàn đô thị

m2/người

≥ 15

≥ 15

 10

≥ 10

≥ 7

≥ 7

2,0

10

10

7

7

5

5

1,5

2

Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị

m2/người

≥ 7

≥ 6

≥ 6

≥ 5

≥ 5

≥ 4

2,0

6

5

5

4

4

3

1,5

IV

Nhóm các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thị

7,5 - 10,0

IV.1

Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị

Quy chế

Đã có quy chế được ban hành tối thiểu 2 năm, thực hiện tốt quy chế

2,0

Đã có quy chế

1,5

IV.2

Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính trên tổng số trục phố chính

%

≥ 60

≥ 60

≥ 50

≥ 50

≥ 40

≥ 30

2,0

50

50

40

40

30

20

1,5

IV.3

Số lượng dự án cải tạo, chnh trang đô thị

Dự án

≥ 8

≥ 6

≥ 4

≥ 2

1

Có dự án

2,0

6

4

2

1

 d án

Có quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt

1,5

IV.4

S lượng không gian công cộng của đô th

Khu

≥ 10

≥ 7

≥ 6

≥ 5

≥ 4

≥ 2

2,0

8

5

4

3

2

1

1,5

IV.5

Công trình kiến trúc tiêu biểu

Cấp

Có công trình cấp quốc gia

2,0

Có công trình cấp tỉnh

1,5

(3) Đối với đô thị không có khu vực ngoại thành, ngoại thị: các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị được đánh giá trên toàn đô thị.

(4) Nếu tiêu chuẩn đất dân dụng vượt mức tối đa thì đánh giá đạt 0,75 điểm

Bảng 5.B - Nhóm các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ s hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực ngoại thành, ngoại thị(5) (tối thiểu đạt 9,0 điểm, tối đa đạt 12,0 điểm)

TT

Tiêu chuẩn

Đơn vị tính

Loại đô thị

Điểm

Đặc biệt

I

II

III

IV

I

Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng xã hội

3,0 - 4,0

1

Trường học

%

≥ 70

≥ 60

≥ 50

≥ 40

≥ 35

1,0

60

50

40

35

30

0,75

2

Cơ sở vật chất văn hóa

%

≥ 70

≥ 60

≥ 45

≥ 35

≥ 30

1,0

60

45

35

30

25

0,75

3

Chợ nông thôn

%

≥ 90

≥ 80

≥ 70

≥ 60

≥ 50

1,0

80

70

60

50

40

0,75

4

Nhà ở dân cư

%

 95

≥ 90

≥ 80

≥ 60

≥ 50

1,0

90

80

60

50

40

0,75

II

Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật

3,0 - 4,0

1

Giao thông

%

≥ 70

≥ 60

≥ 50

≥ 40

≥ 30

3,0

60

50

40

30

20

2,25

2

Điện

%

≥ 95

≥ 90

≥ 85

≥ 80

≥ 75

1,0

90

85

80

75

65

0,75

III

Nhóm các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường

1,5 - 2,0

 

Môi trường

%

≥ 85

≥ 70

≥ 65

≥ 40

≥ 30

2,0

70

65

40

30

20

1,5

IV

Nhóm các tiêu chun về kiến trúc, cảnh quan

1,5 - 2,0

 

Quỹ đất nông nghiệp, vùng cảnh quan sinh thái được phục hồi, bảo vệ

%

≥ 100

≥ 90

≥ 80

≥ 70

≥ 60

2,0

90

80

70

60

50

1,5

(5) Đối với đô thị không có khu vực ngoại thành, ngoại thị: nhóm tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực ngoại thành, ngoại thị đạt 12 điểm.

nhayPhụ lục 1 được thay thế bởi Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 theo quy định tại Khoản 7 Điều 1.nhay

B. Phụ lục 2: Các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập phường, quận

Bảng 2.1 - Các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập phường

TT

Tiêu chuẩn

Đơn vị tính

Loại đô thị

Đặc biệt

I

II

III

IV

1

Đất công tnh giáo dục mầm non và phổ thông cơ sở

m2/người

≥ 2,7

2

Trạm y tế ( 500 m2/trạm)

trạm/5.000 người

≥ 1

3

Sân luyện tập ( 3.000 m2)

m2/người

≥ 0,5

4

Chợ hoặc siêu thị

Công trình

≥ 1

5

Đất cây xanh sử dụng công cộng

m2/người

≥ 2

6

Diện tích đất giao thông tnh trên dân số

km/km2

≥ 15

≥ 13

 11

≥ 9

 1

7

Cấp điện sinh hoạt

kwh/người/năm

 1.000

≥ 850

≥ 700

≥ 500

≥ 350

8

Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng

%

≥ 95

≥ 95

≥ 95

 95

≥ 90

9

Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh

%

≥ 95

≥ 95

≥ 95

≥ 95

≥ 90

10

Mật độ đường cống thoát nước chính

km/km2

≥ 4,5

≥ 4

≥ 4

≥ 3,5

≥ 3

11

Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật

%

≥ 50

≥ 40

≥ 30

≥ 25

≥ 15

12

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom

%

≥ 90

≥ 90

≥ 80

≥ 80

≥ 70

Bảng 2.2 - Các tiêu chuẩn về trình độ phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập qun

TT

Tiêu chuẩn

Đơn vị tính

Loại đô thị

Đặc biệt

I

I

Nhóm các tiêu chuẩn về hệ thống công trình hạ tầng xã hội

1

Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố

%

≥ 90

≥ 90

2

Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng

m2 /người

≥ 4

≥ 4

3

Đất xây dựng công trình công cộng cấp đơn vị ở

m2 /người

≥ 1,5

≥ 1,5

4

Cơ sở y tế cấp đô thị

giường/1.000 dân

≥ 2,4

≥ 2,4

5

Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị

cơ sở

≥ 3

≥ 2

6

Công trình văn hóa cấp đô thị

công trình

 1

 1

7

Công trình thể dục, thể thao cấp đô thị

công trình

≥ 1

 1

8

Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị

công trình

≥ 1

1

II

Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật đô thị

1

Mật độ đường giao thông đô thị

km/km2

≥ 10

 10

2

Tỷ lệ đường đô thị được chiếu sáng

%

≥ 95

≥ 95

3

Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng

%

≥ 65

≥ 60

4

Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hp vệ sinh

%

≥ 95

 95

III

Nhóm các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường

1

Tỷ lệ các khu vực ngập úng có giải pháp phòng chống, giảm ngập úng

%

≥ 20

≥ 20

2

Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật

%

≥ 50

≥ 40

3

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom

%

≥ 90

≥ 90

4

Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng

%

≥ 25

≥ 20

5

Đất cây xanh công cộng trên địa bàn quận

m2/người

≥ 6

≥ 5

IV

Nhóm các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thị;

1

Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính trên tổng số trục phố chính

%

≥ 60

≥ 40

2

Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị

Dự án

≥ 2

≥ 2

3

Số lượng không gian công cộng của đô thị

Khu

> 1

≥ 1

4

Công trình kiến trúc tiêu biểu

Cấp

Có công trình cấp tỉnh

nhayPhụ lục 2 được thay thế bởi Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 theo quy định tại Khoản 7 Điều 1.nhay

C. Phụ lục 3: Phương pháp thu thập, tính toán số liệu

1. Tiêu chí 1: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình đ phát triển kinh tế - xã hội

1.1. Phương pháp xác định tính chất chuyên ngành của đô thị được căn cứ vào ch s chuyên môn hóa được tính theo công thức sau:

Trong đó:

CE: Chỉ số chuyên môn hóa (nếu CE  1 thì đô thị đó là trung tâm chuyên ngành của ngành i);

Eij: Lao động thuộc ngành i làm việc tại đô thị j;

Ej: Tổng số lao động các ngành làm việc ở đô thị j;

Ei: Tổng số lao động thuộc ngành i trong hệ thống các đô thị xét;

E: Tổng số lao động trong hệ thống đô thị xét.

Trong trường hp không có đủ số liệu để tính chỉ số chuyên môn hóa CE, thì tính chất đô thị có th xác định theo đồ án quy hoạch chung được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

1.2. Thu nhập bình quân đầu người được xác định theo số liệu công bố của cơ quan có thẩm quyền.

1.3. Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, tỷ trọng nông lâm thủy sản trong cơ cấu kinh tế; mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất được xác định theo số liệu công bố của cơ quan có thẩm quyền.

1.4. Tỷ lệ tăng dân số hàng năm toàn đô thị được xác định theo số liệu công bố của cơ quan có thẩm quyền.

1.5. Tỷ lệ hộ nghèo toàn đô thị được tính theo công thức sau:

Tỷ lệ hộ nghèo(%) =

Số h dân có thu nhp bình quân đầu người dưới chuẩn nghèo

x 100

Tổng số hộ dân toàn đô thị

2. Tiêu chí 2: Quy mô dân số

2.1. Quy mô dân số toàn đô thị bao gồm dân số thường trú và dân số tạm trú đã quy đi khu vực nội thành, nội thị và ngoại thành, ngoại thị, được tính theo công thức sau:

N = N1 + N2

Trong đó:

N: Dân số toàn đô thị (người);

N1: Dân số khu vực nội thành, nội thị (người);

N2: Dân số khu vực ngoại thành, ngoại thị (người);

Quy mô dân số khu vực nội thành, nội thị (N1) và khu vực ngoại thành, ngoại thị (N2) được xác định gồm dân số thống kê thường trú và dân s tạm trú đã quy đi.

2.2. Dân số tạm trú từ 6 tháng trở lên được tính như dân số thường trú, dưới 6 tháng quy đổi về dân số đô thị, được tính theo công thức sau:

Trong đó:

N0: Số dân tạm trú quy đổi về dân số đô thị (người);

Nt: Tổng số lượt khách đến tạm trú ở khu vực nội thành, nội thị và ngoại thành, ngoại thị dưới 6 tháng (người);

m: Số ngày tạm trú trung bình của một khách (ngày).

3. Tiêu chí 3: Mật độ dân số

3.1. Mật độ dân số toàn đô thị được tính theo công thức sau:

Trong đó:

D: Mật độ dân số toàn đô thị (người/km2);

N: Dân số toàn đô thị đã tính quy đổi (người);

S: Diện tích đất tự nhiên toàn đô thị (km2).

3.2. Mật độ dân s khu vực nội thành, nội thị được tính theo công thức sau:

Trong đó:

D1: Mật độ dân số trong khu vực nội thành, nội thị (người/km2);

N1: Dân số khu vực nội thành, nội thị đã tính quy đổi (người);

S1: Diện tích đất xây dựng đô thị trong khu vực nội thành, nội thị không bao gồm các diện tích tự nhiên như núi cao, mặt nước, không gian xanh (vùng sinh thái, khu dự trữ thiên nhiên được xếp hạng về giá trị sinh học...) và các khu vực cấm không được xây dựng (km2).

4. Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp

4.1. Lao động phi nông nghiệp là lao động thuộc các ngành kinh tế quốc dân không thuộc ngành sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp (lao động làm muối, đánh bắt cá, công nhân lâm nghiệp được tính là lao động phi nông nghiệp).

4.2. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị được tính theo công thức sau:

Trong đó:

K: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị (%);

E0: Số lao động phi nông nghiệp toàn đô thị (lao động);

Et: Tổng số lao động làm việc ở các ngành kinh tế toàn đô thị (lao động).

4.3. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị được tính theo công thức sau:

Trong đó:

K1: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị (%);

E1: Số lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị (lao động);

Et1: Tng số lao động làm việc ở các ngành kinh tế trong khu vực nội thành, nội thị (lao động).

5. Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị

5.1. Nhóm các tiêu chuẩn đánh giá cho khu vực nội thành, nội thị áp dụng đối với các công trình khu vực nội thành, nội thị đã được đầu tư xây dựng và đang hoạt động, tuân thủ quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt.

5.1.1. Các tiêu chuẩn về công trình hạ tầng xã hội

(1) Diện tích sàn nhà ở bình quân được tính theo công thức sau:

Diện tích sàn nhà ở bình quân (m2/người) =

Tổng diện tích sàn nhà ở khu vực nội thành, nội thị (m2)

Dân số khu vực nội thành, nội thị (người)

(2) Tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố được tính theo công thức sau:

Tỷ l nhà kiên cố, bán kiên cố (%) =

Tổng số nhà kiên c, bán kiên cố (nhà)

x 100

Tổng số nhà (nhà)

(3) Đất dân dụng bao gồm: đất ở, đất công trình công cộng, đất cây xanh, thể dục thể thao công cộng và đất giao thông đô thị (không bao gồm đất giao thông đi ngoại).

(4) Đất xây dựng các công trình công cộng dịch vụ đô thị (y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục, thể thao, thương mại và các công trình dịch vụ đô thị khác).

(5) Số giường bệnh các cơ sở y tế bao gồm: số giường bệnh tại các trung tâm y tế chuyên sâu, bệnh viện đa khoa, chuyên khoa các cấp (không bao gm trạm y tế xã).

(6) Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị bao gồm: đại học, cao đẳng, trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp và dạy ngh.

(7) Công trình văn hóa cấp đô thị bao gồm: thư viện, bảo tàng, triển lãm, nhà hát, rạp xiếc, cung văn hóa, cung thiếu nhi và các công trình văn hóa khác.

(8) Công trình thể dục, thể thao cấp đô thị bao gồm: sân thể thao, sân vận động, trung tâm th dục, thể thao, nhà thi đấu, b bơi,...

(9) Công trình trung tâm thương mại, dịch vụ bao gồm: chợ, siêu thị...

5.1.2. Các tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật

(1) Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt trung bình được tính theo công thức sau:

Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt trung bình (lít/người/ngày.đêm)

=

Tổng số lít nước được sử dụng trung bình trong 1 ngày đêm

Dân số khu vực nội thành, nội thị

(2) Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh được tính theo công thức sau:

Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh (%)

=

Số hộ dân được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh

x 100%

Số hộ dân khu vực nội thành, nội thị

5.1.3. Các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường

(1) Đô thị loại đặc biệt, loại I chỉ đạt điểm tối đa khi bảo đảm các tiêu chuẩn theo quy định và phải có khu liên hp xử lý chất thải rn.

(2) Nhà tang lễ có thể kết hợp với nghĩa trang, công trình bệnh viện, cơ sở tôn giáo song phải bảo đảm yêu cầu về vệ sinh, môi trường theo quy định.

(3) Đất cây xanh đô thị bao gồm: đất cây xanh sử dụng công cộng (quảng trường, công viên, vườn hoa, vườn dạo..., tính cả diện tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công trình này và diện tích đất cây sử dụng cho các mục đích luyện tập thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí, thư giãn...); đất cây xanh đường phố tính từ tuyến đường cấp phân khu vực trở lên (cây xanh, thm c trồng trong phạm vi chỉ giới đường đỏ); đất cây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly, phòng hộ, nghiên cứu thực vật học, vườn ươm...), không bao gồm diện tích đất cây xanh tại khu vực cơ quan, xí nghiệp.

(4) Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị bao gồm: công viên, vườn hoa phục vụ một hay nhiều đơn vị ở, toàn đô thị hoặc cấp vùng (tính cả các công viên chuyên đề), không bao gồm diện tích đất cây xanh chuyên dụng.

Diện tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công viên, vườn hoa, khi quy đi ra chỉ tiêu đất cây xanh tính trên người không chiếm quá 50% so với tổng chỉ tiêu diện tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị.

5.1.4. Các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thị

(1) Tuyến phố được công nhận là tuyến phố văn minh đô thị khi bảo đảm các tiêu chun: văn minh đô thị, vệ sinh môi trường, trật tự đô thị và an toàn giao thông.

(2) Không gian công cộng của đô thị bao gồm: không gian sinh hoạt cộng đng, công viên, vườn hóa, quảng trường, khu vực đi bộ (được tổ chức là không gian mở, có điểm vui chơi, giải trí phục vụ đi sống tinh thần của dân cư đô thị).

(3) Công trình kiến trúc tiêu biểu là công trình lịch sử văn hóa, di sản, danh thắng có ý nghĩa quốc gia và quốc tế hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.

5.2. Nhóm các tiêu chuẩn đánh giá cho khu vực ngoại thành, ngoại thị

(1) Áp dụng đối với các công trình đã được đầu tư xây dựng và đang hoạt động.

(2) Các tiêu chuẩn tính bằng tỷ lệ % so với chuẩn chỉ tiêu chung của bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

6. Tính điểm phân loại đô thị

Các tiêu chuẩn đạt mức tối đa được tính điểm tối đa, đạt mức tối thiểu được tính điểm tối thiểu, đạt giữa mức tối đa và mức tối thiểu được tính điểm nội suy giữa cận trên và cận dưới.

nhayPhụ lục 3 được thay thế bởi Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 theo quy định tại Khoản 7 Điều 1.nhay
nhay
Phụ lục 4 được bổ sung bởi Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 theo quy định tại Khoản 7 Điều 1.
nhay
Bổ sung
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi