Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 272/2025/NĐ-CP về phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi 2026 - 2030

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 272/2025/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Mai Văn Chính
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/10/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hành chính, Chính sách

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 272/2025/NĐ-CP

Phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2026 - 2030

Ngày 16/10/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 272/2025/NĐ-CP về việc phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cho giai đoạn 2026 - 2030. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/12/2025.

Nghị định này áp dụng cho các thôn, xã, tỉnh thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, cũng như các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Tiêu chí xác định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

  • Thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số: Có từ 15% người dân tộc thiểu số trở lên sinh sống ổn định.
  • Xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số: Đáp ứng ít nhất một trong hai tiêu chí: có từ 15% người dân tộc thiểu số trở lên hoặc có từ 4.500 người dân tộc thiểu số trở lên sinh sống ổn định.
  • Tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số: Đáp ứng ít nhất một trong hai tiêu chí: có từ 15% người dân tộc thiểu số trở lên hoặc có từ 2/3 số xã trở lên là xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Tiêu chí xác định vùng miền núi

  • Thôn miền núi: Đáp ứng ít nhất một trong hai tiêu chí: có ít nhất 2/3 diện tích tự nhiên nằm ở độ cao từ 200 mét trở lên hoặc có độ dốc địa hình từ 15% trở lên.
  • Xã miền núi: Đáp ứng ít nhất một trong hai tiêu chí: có ít nhất 2/3 diện tích tự nhiên nằm ở độ cao từ 200 mét trở lên hoặc có từ 2/3 số thôn trở lên là thôn miền núi.
  • Tỉnh miền núi: Đáp ứng ít nhất một trong hai tiêu chí: có ít nhất 2/3 diện tích tự nhiên nằm ở độ cao từ 200 mét trở lên hoặc có từ 2/3 số xã trở lên là xã miền núi.

- Phân định thôn, xã theo trình độ phát triển

  • Thôn đặc biệt khó khăn: Có ít nhất 02 trong 03 tiêu chí như tỷ lệ nghèo đa chiều cao, đường thôn chưa được cứng hóa, tỷ lệ hộ gia đình có hợp đồng mua bán điện thấp.
  • Xã theo trình độ phát triển: Được phân thành xã khu vực I (đang phát triển), khu vực II (khó khăn), và khu vực III (đặc biệt khó khăn) dựa trên các tiêu chí về thu nhập, tỷ lệ nghèo, cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục, và các dịch vụ cơ bản khác.

- Thẩm quyền và quy trình thực hiện

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định và phê duyệt danh sách thôn, xã, tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
  • Bộ Dân tộc và Tôn giáo tổng hợp và công bố danh sách trên phạm vi cả nước.

Danh sách được phê duyệt sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2026 và là căn cứ để áp dụng các chính sách dân tộc, an sinh xã hội, và phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn 2026 - 2030.

Xem chi tiết Nghị định 272/2025/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2025

Tải Nghị định 272/2025/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 272/2025/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 272/2025/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
_______

Số: 272/2025/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2025

NGHỊ ĐỊNH

Về phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2026 – 2030

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo;

Chính phủ ban hành Nghị định về phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2026 - 2030.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định

Đang theo dõi

1. Tiêu chí xác định thôn, bản, làng, phum, sóc, xóm, ấp, khu dân cư, tổ dân phố và tương đương (sau đây gọi chung là thôn); xã, phường, đặc khu (sau đây gọi chung là xã); tỉnh, thành phố (sau đây gọi chung là tỉnh) vùng đồng bào dân tộc thiểu số; thôn, xã, tỉnh miền núi.

Đang theo dõi

2. Tiêu chí phân định thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (sau đây gọi là thôn đặc biệt khó khăn).

Đang theo dõi

3. Tiêu chí phân định xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển, gồm xã khu vực I, khu vực II và khu vực III.

Đang theo dõi

4. Quy trình, hồ sơ, thẩm quyền xác định, phân định và công bố kết quả xác định, phân định thôn, xã, tỉnh giai đoạn 2026 - 2030.

Đang theo dõi

5. Hiệu lực thi hành danh sách thôn, xã, tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; thôn đặc biệt khó khăn; xã khu vực I, II, III.

Đang theo dõi

6. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc tổ chức thực hiện Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 2. Nguyên tắc xác định, phân định

Đang theo dõi

1. Khách quan, chính xác, công khai, minh bạch, bảo đảm đúng thực tiễn, phù hợp đặc thù từng vùng, miền, địa phương.

Đang theo dõi

2. Dựa trên số liệu chính thức, được cập nhật theo thời điểm quy định, có cơ sở pháp lý rõ ràng và được thẩm định của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Xác định, phân định theo nguyên tắc kết hợp cả tỷ lệ tương đối và giá trị tuyệt đối, gắn với điều kiện địa lý tự nhiên, hạ tầng, mức độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Đang theo dõi

4. Chỉ xác định, phân định lại khi có sự thay đổi địa giới của thôn, xã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

5. Bảo đảm nguyên tắc kiểm soát quyền lực, phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lợi ích nhóm trong quá trình xây dựng, thẩm định, phê duyệt và thực hiện xác định, phân định.

Đang theo dõi

Điều 3. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Thôn, xã, tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số; thôn, xã, tỉnh miền núi; thôn, xã, tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Đang theo dõi

2. Cơ quan, tổ chức có liên quan.

Đang theo dõi

Chương II

TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH ĐỊA BÀN

Đang theo dõi

Điều 4. Tiêu chí xác định thôn, xã, tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Đang theo dõi

1. Thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số là thôn có từ 15% người dân tộc thiểu số trở lên sinh sống ổn định thành cộng đồng.

Đang theo dõi

2. Xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số là xã đáp ứng ít nhất 01 trong 02 tiêu chí sau đây:

Đang theo dõi

a) Có từ 15% người dân tộc thiểu số trở lên sinh sống ổn định;

Đang theo dõi

b) Có từ 4.500 người dân tộc thiểu số trở lên sinh sống ổn định.

Đang theo dõi

3. Tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số là tỉnh đáp ứng ít nhất 01 trong 02 tiêu chí sau đây:

Đang theo dõi

a) Có từ 15% người dân tộc thiểu số trở lên sinh sống ổn định;

Đang theo dõi

b) Có từ 2/3 số xã trở lên là xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

Đang theo dõi

Điều 5. Tiêu chí xác định thôn, xã, tỉnh miền núi

Đang theo dõi

1. Thôn miền núi là thôn đáp ứng ít nhất 01 trong 02 tiêu chí sau đây:

Đang theo dõi

a) Có ít nhất 2/3 diện tích tự nhiên nằm ở độ cao từ 200 mét trở lên so với mực nước biển;

Đang theo dõi

b) Có ít nhất 2/3 diện tích tự nhiên có độ dốc địa hình từ 15% trở lên.

Đang theo dõi

2. Xã miền núi là xã đáp ứng ít nhất 01 trong 02 tiêu chí sau đây:

Đang theo dõi

a) Có ít nhất 2/3 diện tích tự nhiên nằm ở độ cao từ 200 mét trở lên so với mực nước biển;

Đang theo dõi

b) Có từ 2/3 số thôn trở lên là thôn miền núi.

Đang theo dõi

3. Tỉnh miền núi là tỉnh đáp ứng ít nhất 01 trong 02 tiêu chí sau đây:

Đang theo dõi

a) Có ít nhất 2/3 diện tích tự nhiên nằm ở độ cao từ 200 mét trở lên so với mực nước biển;

Đang theo dõi

b) Có từ 2/3 số xã trở lên là xã miền núi.

Đang theo dõi

Điều 6. Xác định thôn, xã, tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Đang theo dõi

1. Thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là thôn đáp ứng ít nhất 01 trong 02 điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 5 của Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là xã đáp ứng ít nhất 01 trong 02 điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là tỉnh đáp ứng ít nhất 01 trong 02 điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.

Đang theo dõi

Chương III

TIÊU CHÍ PHÂN ĐỊNH ĐỊA BÀN THÔN, XÃ THEO TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN

Đang theo dõi

Điều 7. Tiêu chí phân định thôn đặc biệt khó khăn

Thôn đặc biệt khó khăn là thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, có ít nhất 02 trong 03 tiêu chí sau đây:

Đang theo dõi

1. Có tỷ lệ nghèo đa chiều cao gấp từ 4,0 lần trở lên so với tỷ lệ nghèo đa chiều chung của cả nước; riêng các địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ nghèo đa chiều cao gấp từ 2,0 lần trở lên so với tỷ lệ nghèo đa chiều chung của cả nước.

Đang theo dõi

2. Có dưới 60% đường thôn và đường liên thôn được cứng hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại pháp luật đường bộ.

Đang theo dõi

3. Tỷ lệ hộ gia đình có hợp đồng mua bán điện dưới 90%.

Đang theo dõi

Điều 8. Phân định xã theo trình độ phát triển

Đang theo dõi

1. Đối tượng phân định theo trình độ phát triển là xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Đang theo dõi

2. Tiêu chí phân định xã theo trình độ phát triển:

Đang theo dõi

a) Có thu nhập bình quân đầu người thấp hơn 50% so với thu nhập bình quân đầu người của cả nước;

Đang theo dõi

b) Có tỷ lệ nghèo đa chiều cao gấp từ 2,0 lần trở lên so với tỷ lệ nghèo đa chiều chung của cả nước; riêng các địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ nghèo đa chiều cao gấp từ 1,5 lần trở lên so với tỷ lệ nghèo đa chiều chung của cả nước;

Đang theo dõi

c) Tỷ lệ hộ gia đình có hợp đồng mua bán điện dưới 95%;

Đang theo dõi

d) Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn dưới 30%;

Đang theo dõi

đ) Có dưới 80% đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại pháp luật đường bộ, hoặc đã được nhựa hóa, bê tông hóa nhưng xuống cấp nghiêm trọng, có thể gây ra tình trạng khó đi lại, mất an toàn, đặc biệt vào mùa mưa với tỷ lệ trên 50%;

Đang theo dõi

e) Y tế xã chưa đạt chuẩn theo bộ tiêu chí quốc gia giai đoạn đến năm 2030;

Đang theo dõi

g) Tỷ lệ số trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định mức độ 1 dưới 50%;

Đang theo dõi

h) Chưa có hoặc đã có nhà ở nội trú cho học sinh nhưng chưa đáp ứng đủ chỗ ở của học sinh (đối với Trường phổ thông dân tộc nội trú đáp ứng dưới 80%, Trường phổ thông dân tộc bán trú đáp ứng dưới 60%);

Đang theo dõi

i) Tỷ lệ đất sản xuất nông nghiệp được tưới, tiêu nước chủ động dưới 50%.

Đang theo dõi

k) Chưa có Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã hoặc Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã chưa đạt chuẩn theo quy định;

Đang theo dõi

l) Tỷ lệ thôn có dịch vụ truy nhập internet di động hoặc internet băng rộng cố định dưới 95%;

Đang theo dõi

m) Tỷ lệ hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh dưới 50%.

Đang theo dõi

3. Phân định xã theo trình độ phát triển (xã khu vực I, khu vực II, khu vực III):

Đang theo dõi

a) Xã khu vực I (xã đang phát triển) là xã đáp ứng dưới 03 tiêu chí theo quy định tại khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

b) Xã khu vực II (xã khó khăn) là xã có từ 03 đến 05 tiêu chí theo quy định tại khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

c) Xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn) là xã có một trong hai trường hợp sau: Có từ 06 tiêu chí trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều này; hoặc có từ 03 tiêu chí trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều này và đồng thời có từ 50% số thôn trở lên của xã được phân định là thôn đặc biệt khó khăn theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.

Đang theo dõi

Chương IV

THẨM QUYỀN, QUY TRÌNH THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC PHÂN ĐỊNH

Đang theo dõi

Điều 9. Thẩm quyền phê duyệt

Đang theo dõi

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Tổ chức thẩm định và phê duyệt danh sách thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, thôn đặc biệt khó khăn; xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã khu vực I, II, III trên địa bàn tỉnh.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo:

Đang theo dõi

a) Tổng hợp, ban hành quyết định công bố danh sách thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, thôn đặc biệt khó khăn; xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã khu vực I, II, III trên phạm vi cả nước;

Đang theo dõi

b) Phê duyệt và công bố danh sách tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Đang theo dõi

Điều 10. Quy trình, hồ sơ xác định thôn, xã, tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; phân định thôn đặc biệt khó khăn; xã khu vực I, II, III

Đang theo dõi

1. Quy trình thực hiện

Đang theo dõi

a) Cấp xã (Ủy ban nhân dân cấp xã):

Bước 1: Căn cứ các tiêu chí quy định tại các Điều 4, 5 và 6 của Nghị định này để xác định thôn, xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

Bước 2: Sau khi xác định được thôn, xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ tiêu chí quy định tại Điều 78 của Nghị định này để phân định thôn đặc biệt khó khăn; xã khu vực I, II, III;

Bước 3: Lập báo cáo kết quả xác định, phân định gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Đang theo dõi

b) Cấp tỉnh (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh):

Bước 1: Chỉ đạo tổ chức rà soát, thẩm định kết quả xác định thôn, xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, kết quả phân định thôn đặc biệt khó khăn và xã khu vực I, II, III trên địa bàn;

Bước 2: Căn cứ tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 4, khoản 3 Điều 5, khoản 3 Điều 6 để xác định tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

Bước 3: Sau khi có kết quả xác định, phân định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, thôn đặc biệt khó khăn; xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã khu vực I, II, III trên địa bàn;

Bước 4: Lập báo cáo kết quả xác định, phân định gửi Bộ Dân tộc và Tôn giáo trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

c) Cấp Trung ương (Bộ Dân tộc và Tôn giáo):

Tổng hợp kết quả xác định, phân định của các địa phương, ban hành quyết định công bố danh sách thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, thôn đặc biệt khó khăn; xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã khu vực I, II, III trên phạm vi cả nước;

Tổ chức rà soát và đối chiếu với tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 4, khoản 3 Điều 5, khoản 3 Điều 6 để xác định và ban hành quyết định phê duyệt, công bố danh sách tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

Thời hạn thực hiện: Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ báo cáo, kết quả xác định, phân định của các địa phương.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ cấp xã gửi cấp tỉnh gồm: 01 hồ sơ điện tử và 01 hồ sơ giấy, mỗi bộ gồm:

Đang theo dõi

a) Các biểu xác định về mức độ đạt hoặc không đạt của các tiêu chí quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 và 8 của Nghị định này (Mẫu số 01, 02, 04, 05 ban hành kèm theo Nghị định này);

Đang theo dõi

b) Báo cáo tự đánh giá của thôn, xã về mức độ đạt hoặc không đạt các tiêu chí quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 và 8 của Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ cấp tỉnh gửi Bộ Dân tộc và Tôn giáo: 01 hồ sơ điện tử và 01 hồ sơ giấy, mỗi bộ gồm:

Đang theo dõi

a) Báo cáo kết quả và danh sách chi tiết xác định, phân định các thôn, xã, tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; thôn đặc biệt khó khăn; xã khu vực I, II, III (Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05 ban hành kèm theo Nghị định này);

Đang theo dõi

b) Quyết định phê duyệt kết quả xác định tỷ lệ nghèo đa chiều của cấp có thẩm quyền đối với các xã, thôn;

Đang theo dõi

c) Số liệu về dân số và số liệu, tài liệu của thôn, xã có liên quan đến các tiêu chí quy định tại các Điều 4, 5, 6, 7 và 8 của Nghị định này;

Đang theo dõi

d) Báo cáo thẩm định của cơ quan có thẩm quyền về kết quả xác định thôn xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, kết quả phân định thôn đặc biệt khó khăn và xã khu vực I, II, III;

Đang theo dõi

đ) Quyết định phê duyệt danh sách thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, thôn đặc biệt khó khăn; xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã khu vực I, II, III (Mẫu số 06, 07 ban hành kèm theo Nghị định này);

Đang theo dõi

e) Báo cáo đánh giá, xác định tỉnh là tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Đang theo dõi

4. Trường hợp hồ sơ, tài liệu chưa đảm bảo quy định, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan nhận hồ sơ phải có văn bản trả lời và hướng dẫn để địa phương biết, thực hiện.

Đang theo dõi

5. Số liệu xác định các tiêu chí: Số liệu để xác định các tiêu chí được lấy tại thời điểm 31 tháng 12 của năm 2024.

Đang theo dõi

6. Trường hợp điều chỉnh: Khi có sự chia tách, sáp nhập thôn, xã hoặc yêu cầu của cấp có thẩm quyền, việc rà soát, xác định và phân định được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 của Điều này. Số liệu để xác định các tiêu chí được sử dụng tại thời điểm ngày 31 tháng 12 của năm liền kề trước năm thực hiện rà soát.

Đang theo dõi

7. Khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và cơ sở dữ liệu số trong công tác xác định, phân định và cập nhật biến động trên địa bàn; đồng thời đảm bảo xây dựng, cập nhật, kết nối và chia sẻ dữ liệu một cách đồng bộ, thống nhất với hệ thống thông tin quốc gia, nhằm phục vụ hiệu quả công tác quản lý nhà nước và xây dựng chính sách trên địa bàn.

Đang theo dõi

Điều 11. Hiệu lực áp dụng

Đang theo dõi

1. Danh sách thôn, xã, tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; thôn đặc biệt khó khăn; xã khu vực I, II, III được phê duyệt và công bố theo quy định tại Nghị định này có hiệu lực áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 và được sử dụng trong suốt giai đoạn 2026 - 2030.

Đang theo dõi

2. Danh sách này là căn cứ để xác định địa bàn áp dụng các chính sách dân tộc, chính sách an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội và các chính sách có liên quan khác của Nhà nước.

Đang theo dõi

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 12. Kinh phí thực hiện

Kinh phí tổ chức thực hiện và lập hồ sơ xác định, phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 13. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Bộ Dân tộc và Tôn giáo:

Đang theo dõi

a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương tổ chức rà soát, xác định, phân định thôn, xã, tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, thôn đặc biệt khó khăn và xã khu vực I, II, III;

Đang theo dõi

b) Phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương tổ chức kiểm tra, theo dõi kết quả xác định, phân định thôn, xã, tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, thôn đặc biệt khó khăn và xã khu vực I, II, III của các địa phương;

Đang theo dõi

c) Tổng hợp, ban hành quyết định công bố danh sách thôn, xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, thôn đặc biệt khó khăn và xã khu vực I, II, III; quyết định phê duyệt và công bố danh sách tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố:

Đang theo dõi

a) Căn cứ các tiêu chí quy định tại Nghị định này, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát, lập danh sách thôn, xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, thôn đặc biệt khó khăn và xã khu vực I, II, III;

Đang theo dõi

b) Tổ chức thẩm định và phê duyệt danh sách thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, thôn đặc biệt khó khăn; xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã khu vực I, II, III trên địa bàn tỉnh;

Đang theo dõi

c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu, số liệu liên quan và kết quả xác định, phân định trên địa bàn.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có văn bản báo cáo, gửi về các bộ quản lý ngành, lĩnh vực liên quan để được hướng dẫn chi tiết, kịp thời tháo gỡ.

Đang theo dõi

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 14. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2025.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp đến ngày 01 tháng 01 năm 2026 danh sách thôn, xã, tỉnh theo quy định tại Nghị định này chưa được công bố thì tiếp tục tạm thời áp dụng danh sách hiện hành ban hành theo Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ. Thời gian áp dụng không quá ngày 31 tháng 3 năm 2026.

Đang theo dõi

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
-Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (2).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG







Mai Văn Chính

Phụ lục

MẪU BIỂU RÀ SOÁT XÁC ĐỊNH, PHÂN ĐỊNH VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2026 - 2030

(Kèm theo Nghị định số 272/2025/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Biểu rà soát xác định thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Mẫu số 02

Biểu rà soát xác định xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Mẫu số 03

Biểu rà soát xác định tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Mẫu số 04

Biểu rà soát phân định thôn đặc biệt khó khăn.

Mẫu số 05

Biểu rà soát phân định xã theo trình độ phát triển (xã khu vực I, II, III).

Mẫu số 06

Danh sách thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, thôn đặc biệt khó khăn.

Mẫu số 07

Danh sách xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã khu vực I, II, III.

Ghi chú:

1. Những từ viết tắt:

a) Dân tộc thiểu số, viết tắt là: DTTS;

b) Miền núi, viết tắt là: MN;

c) Dân tộc thiểu số và miền núi, viết tắt là: DTTS&MN;

d) Đặc biệt khó khăn, viết tắt là: ĐBKK.

2. Biểu số 01, 02, 04, 05 dùng chung cho cả cấp xã và cấp tỉnh.

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN......................
__________

Mẫu số 01

BIỂU RÀ SOÁT XÁC ĐỊNH THÔN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

(Kèm theo Báo cáo số          /          ngày        tháng         năm       )

________

STT

Tên xã, phường, đặc khu

Tên thôn

Tiêu chí xác định thôn vùng dân tộc thiểu số

Tiêu chí xác định thôn miền núi

Đạt thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi

Tổng số hộ (hộ)

Số khẩu (người)

Trong đó dân tộc thiểu số

Tỷ lệ người DTTS(%)

Đánh giá đạt/không đạt

Độ cao so mức nước biển (m)

Độ dốc địa hình(%)

Đánh giá đạt/ không đạt

Số hộ (hộ)

Số khẩu (người)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8=7/5*100)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

I

Xã A

1

Thôn A

2

Thôn B

....

....

II

Xã B

1

Thôn A

2

Thôn B

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN......................
__________

Mẫu số 02

BIỂU RÀ SOÁT XÁC ĐỊNH XÃ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

(Kèm theo Báo cáo số       /           ngày        tháng        năm        )

________

TT

Tên xã, phường, đặc khu

Xác định xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Xác định xã miền núi

Đạt xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Dân số

Tỷ lệ người dân tộc thiểu số (%)

Đánh giá đạt/ không đạt

Độ cao so mức nước biển (m)

Tỷ lệ thôn miền núi (%)

Đánh giá đạt/ không đạt

Tổng số hộ (hộ)

Số khẩu (người)

Trong đó DTTS

Số hộ (hộ)

Số khẩu (người)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7= 6/4* 100)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Tổng cộng

1

A

2

B

3

C

4

D

...

....

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
__________

Mẫu số 03

BIỂU RÀ SOÁT XÁC ĐỊNH TỈNH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

(Kèm theo Báo cáo số / ngày tháng năm )

_________

TT

Tỉnh

Xác định tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Xác định tỉnh miền núi

Đạt tỉnh vùng đồng bào DTTS và miền núi

Dân số của tỉnh

Tỷ lệ người DTTS(%)

Tỷ lệ xã vùng đồng bào DTTS (%)

Đánh giá đạt/ không đạt

Độ cao so mức nước biển (m)

Tỷ lệ xã miền núi (%)

Đánh giá đạt/ không đạt

Tổng số hộ (hộ)

Số khẩu (người)

Trong đó DTTS

Số hộ (hộ)

Số khẩu (người)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7) = (6/4)* 100

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

Tỉnh

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN......................
__________

Mẫu số 04

BIỂU RÀ SOÁT PHÂN ĐỊNH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

(Kèm theo Báo cáo số / ngày tháng năm)

________

TT

Tên xã, phường, đặc khu

Tên thôn, tổ dân phố, phun, sóc...

Tiêu chí phân định thôn đặc biệt khó khăn

Số tiêu chí đáp ứng

Đánh giá đạt/không đạt thôn đặc biệt khó khăn

Tỷ lệ nghèo đa chiều (%)

Trong đó

Tỷ lệ đường thôn và đường liên thôn được cứng hoá đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm (%)

Tỷ lệ hộ gia đình có hợp đồng mua bán điện (%)

Tỷ lệ hộ nghèo (%)

Tỷ lệ hộ cận nghèo (%)

Tổng cộng

I

Xã A

1

Thôn (tổ dân phố...) A

2

Thôn (tổ dân phố...) B

......

....

II

B

1

Thôn (tổ dân phố...) A

2

Thôn (tổ dân phố...) B

....

....................

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN......................
__________

Mẫu số 05

BIỂU RÀ SOÁT PHÂN ĐỊNH XÃ THEO TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN (XÃ KHU VỰC I, II, III)

(Kèm theo Báo cáo số     /       ngày     tháng     năm     )

________

TT

Tên xã, phường, đặc khu

Tiêu chí phân định xã theo trình độ phát triển

Số tiêu chí đáp ứng theo phân loại xã

Phân loại

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tỷ lệ thôn ĐBKK của xã (%)

Xếp loại xã khu vực I, II, III

5.1

5.2

Tổng cộng

1

Xã A

2

Xã B

3

Xã C

Ghi chú: Tiêu chí tương ứng

1.

Thu nhập bình quân đầu người (triệu đ/năm)

7.

Tỷ lệ số trường học các cấp đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định mức độ 1 (%)

2.

Tỷ lệ nghèo đa chiều (%)

8.

Chưa có hoặc có nhà ở nội trú cho học sinh nhưng chưa đáp ứng đủ chỗ ở của học sinh (%)

3.

Tỷ lệ hộ gia đình có hợp đồng mua bán điện (%)

9.

Tỷ lệ đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động (%)

4.

Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn (%)

10.

Chưa có TT Văn hóa – Thể thao cấp xã hoặc Trung tâm Văn hóa – Thể thao cấp xã chưa đạt chuẩn

5.

5.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm (%)

11.

Tỷ lệ thôn có dịch vụ truy nhập internet di động hoặc internet băng rộng cố định dưới 95%

5.2. Tỷ lệ đường xuống cấp nghiêm trọng (%)

12.

Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh (%)

6.

Y tế xã chưa đạt chuẩn theo bộ tiêu chí quốc gia giai đoạn đến năm 2030

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ......
_________

Mẫu số 06

DANH SÁCH THÔN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI,
THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

(Kèm theo Quyết định số           /QĐ-UBND ngày       tháng        năm         )

_________

TT

Tên xã, phường, đặc khu

Tên thôn

Thôn thuộc vùng

Thôn đặc biệt khó khăn

DTTS

MN

Tổng cộng

I

Xã A

1

Thôn (tổ dân phố...) A

2

Thôn (tổ dân phố...) B

....

.............

II

Xã B

1

Thôn (tổ dân phố...) A

2

Thôn (tổ dân phố...) B

.....

Thôn (tổ dân phố...) C

Thôn (tổ dân phố...) D

Thôn (tổ dân phố...) E

III

Xã C

1

Thôn (tổ dân phố...) A

2

Thôn (tổ dân phố...) B

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ......
_________

Mẫu số 07

DANH SÁCH XÃ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI,
XÃ KHU VỰC I, II, III

(Kèm theo Quyết định số        /QĐ-UBND ngày        tháng           năm        )

_________

TT

Tên xã, phường, đặc khu

Xã thuộc khuvực I, II, III

Số thôn DTTS&MN

DTTS

MN

Tổng số thôn

Số thôn ĐBKK

I

Tổng cộng:

Thôn vùng DTTS&MN nằm ngoài xã khu vực I, II, III

Xã khu vực I

Xã khu vực II

Xã khu vực III

II

Chi tiết

1

A

2

B

3

C

4

D

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 272/2025/NĐ-CP của Chính phủ về phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2026 - 2030

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 272/2025/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 63/2025/QH15

02

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 72/2025/QH15

03

Quyết định 33/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×