Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3293/BNN-VP của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đánh giá Giai đoạn I Đề án 30
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3293/BNN-VP
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3293/BNN-VP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Minh Nhạn |
Ngày ban hành: | 11/06/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Công văn 3293/BNN-VP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3293/BNN-VP | Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2009 |
Kính gửi : Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
Theo Chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Giai đoạn I Đề án 30 của các bộ, ngành, cơ quan Trung ương kết thúc trước ngày 30/05/2009. Trong Giai đoạn I, kết quả thực hiện Đề án 30 của Bộ cũng như của các đơn vị trực thuộc Bộ nhìn chung là tốt; tuy nhiên, vẫn còn một số công việc, một số đơn vị trong quá trình triển khai Đề án còn bộc lộ hạn chế, kết quả chưa đáp ứng yêu cầu. Chuẩn bị cho việc triển khai các Giai đoạn tiếp theo của Đề án 30, Thứ trưởng Vũ Văn Tám đã có ý kiến chỉ đạo tiến hành sơ kết, đánh giá việc triển khai thực hiện Giai đoạn I; để việc sơ kết, đánh giá đúng trọng tâm, đề nghị các đơn vị thực hiện các công việc sau:
1- Xây dựng Báo cáo đánh giá việc triển khai Giai đoạn I Đề án 30 tại đơn vị.
2- Tổ chức họp, rút kinh nghiệm quá trình triển khai thực hiện Giai đoạn I của Đề án, quán triệt yêu cầu đối với việc thực hiện giai đoạn II; thành phần gồm Thủ trưởng đơn vị, Tổ công tác và các cán bộ chủ chốt của Đơn vị (đối với các Cục có thể tổ chức Hội nghị sơ kết).
3- Các đơn vị lấy kết quả thực hiện Giai đoạn I Đề án 30 là một trong những căn cứ đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ 6 tháng đầu năm và xét thi đua, khen thưởng của các bộ phận, công chức trong đơn vị.
4-Các đơn vị gửi báo cáo về Bộ trước ngày 22/06/2009 để tổng hợp Báo cáo chung của Bộ (qua Văn phòng thường trực cải cách hành chính).
Nội dung Báo cáo đánh giá Giai đoạn I Đề án 30 của các đơn vị thực hiện theo mẫu gửi kèm.
Nơi nhận:
| TL. BỘ TRƯỞNG |
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ VIỆC TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN I ĐỀ ÁN 30
I- CÔNG TÁC CHUẨN BI
1- Thành lập Tổ công tác
- Số lượng thành viên
- Tổ trưởng (ghi rõ chức vụ trong đơn vị)
- Cán bộ thường trực (thư ký)
2- Tổ chức quán triệt tại đơn vị
- Hình thức quán triệt
- Được bao nhiêu lần tổ chức, đối tượng tham gia, số lượng người tham gia
II- QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI
1. Tập huấn
- Bao nhiêu người tham dự tập huấn của Bộ
- Có tổ chức tập huấn tại đơn vị không, kết quả cụ thể
2. Triển khai công việc của Tổ công tác
- Tổ làm việc theo hình thức nào
+ Xem xét, thảo luận chung các văn bản PL, các TTHC;
+ Giao mỗi thành viên của Tổ một số văn bản, TTHC (hoặc lĩnh vực)
+ Chuyển các Phòng nghiệp vụ xem xét, vai trò của Tổ chỉ là đôn đốc, tổng hợp
+ Giao cho công chức thường trực (thư ký Tổ): trực tiếp thực hiện - chuyển giao cho các bộ phận trong đơn vị thực hiện
- Các hoạt động cụ thể của Tổ công tác
3. Việc thống kê văn bản
- Có văn bản xin Vụ Pháp chế thẩm định Danh mục văn bản của đơn vị không, nếu có ghi rõ số công văn;
- Có văn bản báo cáo Bộ về Danh mục văn bản của đơn vị không, nếu có ghi rõ số công văn; văn bản của đơn vị có được Vụ Pháp chế thẩm định không?
- Có bao nhiêu văn bản QPPL, văn bản cá biệt thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của đơn vị?
4. Kết quả thống kê BM 1
- Đã hoàn thành bao nhiêu hồ sơ Biểu mẫu 1?
- Số lần sửa đổi, thời gian hoàn thành
5. Kinh phí phục vụ triển khai Đề án
- Có xây dựng Dự toán không?
- Tổng số kinh phí thực hiện của Giai đoạn I
6. Sự hỗ trợ của các Dự án:
- Tên Dự án
- Tổng số kinh phí hỗ trợ
III- ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Khó khăn thuận lợi, bài học kinh nghiệm trong quá trình triển khai Đề án của đơn vị
2. Kiến nghị:
- Với Bộ
- Với Chính phủ
(ngoài ra có thể có một số nội dung khác tuỳ theo tình hình cụ thể của đơn vị)