Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2606/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2011 - 2015
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2606/QĐ-TCHQ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2606/QĐ-TCHQ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 08/12/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hải quan |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2606/QĐ-TCHQ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN ------------------- Số: 2606/QĐ-TCHQ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2011 |
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ Tài chính (để b/c); - UBND TP. Đà Nẵng (để phối hợp); - Lãnh đạo TCHQ; - Lưu: VT, CCHĐH (3b). | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG Vũ Ngọc Anh |
(Kèm theo Quyết định số 2606/QĐ-TCHQ ngày 08/12/2011)
Hoạt động | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | Tiếp tục thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo Quyết định 103/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và triển khai cho giai đoạn tiếp theo. | 2011 và các năm tiếp theo | Trung tâm DL&CNTT và Phòng GSQL | Các Chi cục và các đơn vị liên quan | |
2 | Triển khai hệ thống tiếp nhận và xử lý thông tin hàng hóa (e-manifest) | 2012-2015 | Trung tâm DL&CNTT và Phòng GSQL | Các Chi cục và các đơn vị liên quan | |
3 | Triển khai hệ thống thanh toán thuế bằng phương thức điện tử với các ngân hàng thương mại (e-payment) | 2011-2015 | Trung tâm DL&CNTT và Phòng TXNK | Các Chi cục và các đơn vị liên quan | |
4 | Triển khai hệ thống cơ chế một cửa hải quan quốc gia để trao đổi thông tin cấp phép với các Bộ, ngành liên quan (e-permits) | 2012-2015 | Trung tâm DL&CNTT và Phòng GSQL | Các Chi cục và các đơn vị liên quan | |
5 | Tiếp nhận và xử lý thông tin phục vụ thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh (e-clearance) | 2012-2015 | Trung tâm DL&CNTT và Phòng GSQL | Các Chi cục và các đơn vị liên quan | |
6 | Triển khai hệ thống xử lý thông tin xuất xứ hàng hóa (e-C/O) | 2012-2015 | Trung tâm DL&CNTT và Phòng GSQL | Các Chi cục và các đơn vị liên quan | |
7 | Áp dụng chế độ ưu đãi đặc biệt cho các doanh nghiệp có độ tuân thủ cao. | 2011-2012 và các năm tiếp theo | Chi cục KTSTQ | Các Chi cục và các đơn vị liên quan | |
8 | Tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ, cung cấp thông tin cho người khai hải quan, người nộp thuế. | 2011 và các năm tiếp theo | Phòng GSQL, Các Chi cục Hải quan | Các đơn vị liên quan | |
9 | Phát triển hoạt động của đại lý thủ tục hải quan. | 2011-2012 và các năm tiếp theo | Trung tâm DL&CNTT và Phòng GSQL | Các Chi cục và các đơn vị liên quan | |
10 | Thành lập và đưa vào sử dụng địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung tại khu công nghiệp Hòa Khánh, khu vực cảng Tiên Sa. | 2011-2012 và các năm tiếp theo | Phòng TVQT và Văn phòng Cục | Các đơn vị liên quan | |
11 | Đầu tư và sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại phục vụ hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. | 2011 và các năm tiếp theo | Các Chi cục Hải quan và 2 Đội kiểm soát | Các đơn vị liên quan | |
12 | Tổ chức triển khai, thực hiện tốt Tuyên ngôn phục vụ khách hàng. | 2011 và các năm tiếp theo | Văn phòng Cục | Các đơn vị liên quan | |
Hoạt động | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | Triển khai chương trình kết nối để hiện đại hóa thu nộp các khoản thu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Hải quan - Kho bạc - Ngân hàng. | 2011-2012 và các năm tiếp theo | Trung tâm DL&CNTT và Phòng TXNK | Các Chi cục và các đơn vị liên quan | |
2 | Triển khai đồng bộ các khâu kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu, đốc thu, xử lý nợ đọng, không để phát sinh nợ xấu, thực hiện thu đúng, thu đủ nộp vào Ngân sách nhà nước | 2011 và các năm tiếp theo | Phòng TXNK và các Chi cục | Các Chi cục và các đơn vị liên quan | |
3 | Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu về người nộp thuế, trị giá tính thuế, danh mục biểu thuế, phân loại hàng hóa, xác định mức thuế | 2011-2015 | Phòng TXNK, Phòng QLRR, Trung tâm DL&CNTT và các Chi cục | Các đơn vị liên quan | |
4 | Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện pháp luật thuế hải quan, nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế. | Liên tục | Văn phòng Cục, Phòng TXNK, các Chi cục | Các đơn vị liên quan | |
5 | Tăng cường công tác đôn đốc thu hồi nợ đọng; áp dụng quyết liệt, linh hoạt các biện pháp cưỡng chế; phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan để thu thập xử lý thông tin nhằm thu hồi nợ đọng thuế cho ngân sách | 2011 và các năm tiếp theo | Phòng TXNK, các Chi cục, Đội KSHQ | Các đơn vị liên quan | |
6 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức thực hiện tốt các chương trình ứng dụng, triển khai các dự án trao đổi thông tin. | 2011-2015 | Phòng TXNK, Trung tâm DL&CNTT, các Chi cục | Các đơn vị liên quan | |
Hoạt động | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | Xây dựng chương trình kế hoạch hàng năm về công tác thu thập, xử lý thông tin phục vụ QLRR, trong đó tập trung vào các địa bàn trọng điểm, doanh nghiệp và mặt hàng có mức độ rủi ro cao, dễ gian lận thương mại. | 2011 và những năm tiếp theo | Phòng QLRR | Các đơn vị liên quan | |
2 | Áp dụng các biện pháp nghiệp vụ để thu thập thông tin từ các nguồn công khai và bí mật, trong và ngoài ngành nhằm tạo ra các sản phẩm thông tin hữu ích để cảnh báo cho các đơn vị, lập phương án quản lý đối tượng rủi ro hoặc thiết lập tiêu chí phân tích chính xác, kịp thời và có hiệu quả | 2011 và những năm tiếp theo | Phòng QLRR | Các đơn vị liên quan | |
3 | Xây dựng và áp dụng hồ sơ rủi ro, hồ sơ đánh giá doanh nghiệp, lập danh sách phân loại doanh nghiệp tuân thủ; nâng cao nhận thức và khả năng thực hiện quản lý rủi ro của đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác chuyên trách về quản lý rủi ro. | 2011 và những năm tiếp theo | Phòng QLRR | Các đơn vị liên quan | |
4 | Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thu thập thông tin và quản lý rủi ro đáp ứng các yêu cầu trong làm thủ tục hải quan, xây dựng và nâng cấp các phần mềm ứng dụng. | 2011-2015 | Phòng QLRR, Trung tâm DL&CNTT và các Chi cục | Các đơn vị liên quan | |
Hoạt động | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | Tổ chức thực hiện các biện pháp nghiệp vụ, tiến hành sưu tra trên tất cả các địa bàn, đặc biệt là địa bàn cảng biển và cảng hàng không. | 2011 và các năm tiếp theo | 2 Đội Kiểm soát | Các Chi cục và các đơn vị liên quan | |
2 | Tăng cường nguồn nhân lực cho các đơn vị làm công tác thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan phục vụ cho công tác kiểm soát chống buôn lậu, kiểm soát ma túy. | 2011-2012 và các năm tiếp theo | Phòng TCCB | 2 Đội Kiểm soát, Phòng QLRR, Các Chi cục và đơn vị liên quan | |
3 | Tiến hành thu thập thông tin doanh nghiệp làm thủ tục hải quan trên địa bàn; lập danh sách phân loại doanh nghiệp tuân thủ. | 2011-2012 và các năm tiếp theo | 2 Đội Kiểm soát và Phòng QLRR | Các Chi cục và các đơn vị liên quan | |
4 | Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin nghiệp vụ hải quan (sở hữu trí tuệ, phòng chống ma túy, thông tin tình báo…); áp dụng quản lý rủi ro trong thông tin nghiệp vụ kiểm soát hải quan dựa trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại. | 2012-2015 | 2 Đội Kiểm soát và Phòng QLRR, Phòng CBL&XLVP | Các Chi cục và các đơn vị liên quan | |
5 | Thực thi bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan; tổ chức phối hợp với các chủ sở hữu quyền trong việc trao đổi thông tin, hỗ trợ pháp lý… | 2011 và các năm tiếp theo | Phòng CBL&XLVP và 2 Đội Kiểm soát | Các Chi cục và các đơn vị liên quan | |
6 | Tăng cường năng lực phòng, chống ma túy | 2011 và các năm tiếp theo | Đội Kiểm soát phòng chống ma túy | Các Chi cục và các đơn vị liên quan | |
Hoạt động | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | Xây dựng quyết tâm chuyển căn bản từ kiểm tra trong thông quan sang kiểm tra sau thông quan. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng và doanh nghiệp XNK về hoạt động kiểm tra sau thông quan. | 2011-2012 và các năm tiếp theo | Chi cục KTSTQ, Văn phòng Cục. | Các Chi cục và đơn vị liên quan | |
2 | Hình thành cơ sở dữ liệu để phân loại được mức độ rủi ro của các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu thường xuyên, doanh nghiệp có kim ngạch xuất nhập khẩu trung bình trở lên. | 2011-2015 | Chi cục KTSTQ | Các Chi cục và đơn vị liên quan | |
3 | Tăng cường biên chế cho lực lượng kiểm tra sau thông quan | 2011-2012 và các năm tiếp theo | Phòng TCCB và Chi cục KTSTQ | Các Chi cục và đơn vị liên quan | |
4 | Đẩy mạnh công tác đào tạo cho lực lượng kiểm tra sau thông quan để từng bước đưa lực lượng kiểm tra sau thông quan lên chuyên nghiệp, chuyên sâu. | 2011-2015 | Phòng TCCB và Chi cục KTSTQ | Các Chi cục và đơn vị liên quan | |
5 | Đẩy mạnh công tác kiểm tra sau thông quan và thanh tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp. | 2011-2015 | Chi cục KTSTQ | Các Chi cục và đơn vị liên quan | |
6 | Tăng cường trang thiết bị hiện đại, kinh phí đảm bảo để hoạt động kiểm tra sau thông quan đạt hiệu quả cao nhất. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động nghiệp vụ này. | 2011-2015 | Phòng TV-QT và Chi cục KTSTQ | Các Chi cục và đơn vị liên quan | |
7 | Triển khai chương trình doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt. | 2012-2015 | Chi cục KTSTQ | Các Chi cục và đơn vị liên quan | |
8 | Nghiên cứu đề xuất chế độ đãi ngộ, tiêu chuẩn, khuyến khích cán bộ công chức thuộc lực lượng kiểm tra sau thông quan phục vụ lâu dài. | 2011-2012 | Phòng TV-QT và Chi cục KTSTQ | Các Chi cục và đơn vị liên quan | |
Hoạt động | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện và báo cáo đúng quy định. | 2011-2015 | Văn phòng | Các Chi cục và đơn vị liên quan | |
2 | Xây dựng danh mục chỉ số theo hướng dẫn của tổng cục theo từng năm phù hợp với đặc điểm, tình hình hoạt động, các lĩnh vực nghiệp vụ đặc thù tại đơn vị. | 2011-2015 | Văn phòng | Các Chi cục và đơn vị liên quan | |
3 | Tổ chức triển khai chỉ số hoạt động các lĩnh vực đề ra theo các yêu cầu chung về số liệu, phân tích và đánh giá hiệu quả chỉ số | 2011-2015 | Văn phòng | Các Chi cục và đơn vị liên quan | |
4 | Đánh giá, so sánh các đơn vị trong nội bộ và các Cục Hải quan địa phương khác, đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động. Xác định ra những vấn đề vướng mắc thông qua việc triển khai chỉ số | 2011-2015 | Văn phòng | Các Chi cục và đơn vị liên quan | |
5 | Đề xuất, kiến nghị để giải quyết các vướng mắc, vấn đề bất cập phát sinh trong thực hiện không phù hợp để triển khai thực hiện có hiệu quả các chỉ số. | 2011-2015 | Văn phòng Phòng GSQL | Các Chi cục và đơn vị liên quan | |
Hoạt động | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | Triển khai các công việc để sắp xếp, đổi tên Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Đà Nẵng khu vực I thành Chi cục Hải quan quản lý hàng Đầu tư, Gia công và Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Đà Nẵng khu vục II thành Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Đà Nẵng. | 2011 | Phòng TCCB | Các đơn vị liên quan | |
2 | Phân công công việc cán bộ, công chức của từng đơn vị đáp ứng đúng yêu cầu của chức danh công việc theo quy định. | 2011-2012 và các năm tiếp theo | Phòng TCCB | Các đơn vị liên quan | |
3 | Triển khai thực hiện các bảng mô tả chức danh công việc trong sắp xếp, bố trí, điều động, luân chuyển, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ, công chức. | 2012-2015 | Phòng TCCB | Các đơn vị liên quan | |
4 | Rà soát, đánh giá đội ngũ cán bộ công chức theo yêu cầu chức danh công việc. | 2014-2015 | Phòng TCCB | Các đơn vị liên quan | |
5 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án tăng cường liêm chính cho lực lượng Hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành. | 2012-2015 | Phòng TCCB | Các đơn vị liên quan | |
6 | Kiện toàn lại Ban CCHĐH của Cục Hải quan TP Đà Nẵng để đảm bảo công tác chỉ đạo, triển khai tổ chức thực hiện. | 2011-2015 | Phòng TCCB | Các đơn vị liên quan | |
Hoạt động | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | Nâng cấp hệ thống nghiệp vụ hải quan tích hợp và các hệ thống khác có liên quan theo mô hình xử lý tập trung thống nhất của ngành | 2012-2015 | TTDL&CNTT | Các đơn vị liên quan | Kinh phí NSNN theo phê duyệt |
2 | Triển khai hệ thống công nghệ thông tin hải quan gồm: e-manifest, e-clearance, e-payment, e-permits, e-C/O và các ứng dụng khác phục vụ việc quản lý và thống kê về hải quan. | 2012-2015 | TTDL&CNTT | Các đơn vị liên quan | Kinh phí NSNN theo phê duyệt |
3 | Xây dựng và phát triển các hệ thống cơ sở dữ liệu cơ bản hỗ trợ cho hệ thống công nghệ thông tin hải quan gồm: cơ sở dữ liệu thông tin tình báo và quản lý tuân thủ; cơ sở dữ liệu trị giá hải quan; quản lý thuế; phân loại hàng hóa… | 2011-2015 | TTDL&CNTT | Các đơn vị liên quan | Kinh phí NSNN theo phê duyệt |
4 | Xây dựng, hoàn thiện kho dữ liệu về hàng hóa xuất nhập khẩu, cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn, cơ sở dữ liệu về quản lý rủi ro. | 2011-2015 | TTDL&CNTT | Các đơn vị liên quan | Kinh phí NSNN theo phê duyệt |
5 | Tập trung tối đa vào việc tin học hóa quy trình thủ tục hải quan; ứng dụng công nghệ thông tin vào tất cả các lĩnh vực quản lý chỉ đạo điều hành: kế toán, quản lý cán bộ, thi đua khen thưởng, lưu trữ,… | 2011-2015 | TTDL&CNTT | Các đơn vị liên quan | Kinh phí NSNN theo phê duyệt |
6 | Triển khai kết nối thông tin dữ liệu với các ngành, các cơ quan liên quan như: Ngân hàng, Kho bạc nhà nước, cơ quan thuế, các hãng đại lý vận tải... theo các đề án của Tổng cục Hải quan triển khai. | 2011-2015 | TTDL&CNTT | Các đơn vị liên quan | Kinh phí NSNN theo phê duyệt |
7 | Duy trì, nâng cấp đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin, an ninh toàn mạng; hoàn thiện cơ chế vận hành bảo trì bảo dưỡng cho toàn bộ hệ thống. | Liên tục | TTDL&CNTT | Các đơn vị liên quan | Kinh phí NSNN theo phê duyệt |
8 | Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin hải quan. | 2011-2015 | Phòng TCCB và TTLD&CNTT | Các đơn vị liên quan | Kinh phí NSNN theo phê duyệt |
Hoạt động | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | Tiếp tục thực hiện các công việc theo chỉ đạo của Tổng cục Hải quan để xây dựng trụ sở làm việc của Cục Hải quan TP Đà Nẵng | 2011-2015 | Phòng TVQT | Các đơn vị liên quan | Kinh phí NSNN theo phê duyệt |
2 | Báo cáo nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc của các Chi cục, trọng tâm là các Chi cục Hải quan cửa khẩu | 2012-2013 | Phòng TVQT | Các đơn vị liên quan | Kinh phí NSNN theo phê duyệt |
3 | Đưa vào hoạt động 01 địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung tại khu công nghiệp Hòa Khánh; đồng thời tiếp tục báo cáo Tổng cục Hải quan và UBND TP Đà Nẵng sớm chỉ đạo triển khai địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung tại khu vực cảng Tiên Sa. | 2011-2012 | Phòng TVQT | Các đơn vị liên quan | Kinh phí NSNN theo phê duyệt |
4 | Tiếp tục triển khai kế hoạch hiện đại hóa trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác được Tổng cục Hải quan phê duyệt: lắp đặt máy soi container, máy soi hàng hóa, hệ thống camera giám sát và các trang thiết bị kỹ thuật khác. | 2011-2015 | Phòng TVQT | Các đơn vị liên quan | Kinh phí NSNN theo phê duyệt |