Quyết định 322/QĐ-BTC sử dụng trang phục hải quan, chứng minh hải quan
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 322/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 322/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đinh Tiến Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/03/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hải quan |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang phục hải quan
Ngày 19/3/2021, Bộ Tài chính đã ra Quyết định 322/QĐ-BTC về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức, chế độ cấp phát, sử dụng trang phục hải quan; việc quản lý, sử dụng chứng minh hải quan và tiêu chuẩn kỹ thuật các dấu hiệu đặc trưng xe ô tô kiểm tra, kiểm soát, giám sát hải quan.
Theo đó, tiêu chuẩn, định mức trang phục hải quan cho một công chức, viên chức như sau: Áo lễ phục – 01 chiếc; Quần lễ phục – 01 chiếc; Mũ kê pi lễ phục – 01 chiếc; Áo ngắn tay – 02 chiếc; Áo dài tay – 02 chiếc; Giày cho trang phục chống buôn lậu – 01 đôi; Cấp hiệu cho trang phục chống buôn lậu – 01 bộ; Áo bông – 01 chiếc; Quần áo bảo hộ lao động – 01 bộ; Tất chân – 02 đôi; Biển tên – 02 chiếc; Phù hiệu – 01 bộ;…
Bên cạnh đó, việc trang bị lần đầu thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức và áp dụng cho người mới tuyển dụng, mới được tiếp nhận công tác vào hệ thống hải quan hoặc chưa được trang cấp trang phục hải quan. Việc trang bị từ các lần tiếp theo thực hiện theo nhu cầu sử dụng trang phục hải quan của từng đối tượng nhưng không được vượt tiêu chuẩn, định mức.
Ngoài ra, không cấp tiền thay cho việc cấp phát trang phục cho công chức, viên chức, người lao động hoặc giao tiền cho công chức, viên chức, người lao động tự mua trang phục.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 322/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 322/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 322/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2021 |
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 02/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về cờ truyền thống, cờ hiệu, biểu tượng, hải quan hiệu, phù hiệu, biển tên, cấp hiệu, trang phục, chứng minh hải quan và dấu hiệu đặc trưng phương tiện tuần tra, kiểm soát, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 02 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BCA ngày 12 tháng 6 năm 2016 của Bộ Công an quy định trang phục cho lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Việc trang bị lần đầu thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức và áp dụng cho người mới tuyển dụng, mới được tiếp nhận công tác vào hệ thống Hải quan hoặc chưa được trang cấp trang phục hải quan. Việc trang bị từ các lần tiếp theo thực hiện theo nhu cầu sử dụng trang phục hải quan của từng đối tượng nhưng không vượt tiêu chuẩn, định mức.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chỉ đạo các đơn vị thuộc và trực thuộc tổ chức rà soát, xây dựng nhu cầu, kế hoạch may sắm hàng năm đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Tiêu chuẩn, định mức trang phục hải quan cho một công chức, viên chức như sau:
TT |
Loại trang phục |
Chủng loại |
Định mức trang cấp tối đa (tính niên độ theo năm) |
Đối tượng sử dụng |
|
|
Lần đầu |
Các lần tiếp theo |
|
|
|||
a |
Lễ phục |
|
||||
a.1 |
Áo lễ phục |
Quy định tại Nghị định 02/2021/NĐ- CP |
01 chiếc |
Chỉ cấp lại khi hỏng nhưng tối thiểu 05 năm sau lần cấp gần nhất (trừ trường hợp đặc biệt do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan |
Tất cả công chức, viên chức |
|
a.2 |
Quần lễ phục |
01 chiếc |
|
|||
a.3 |
Mũ kê pi lễ phục (kèm hải quan hiệu) |
01 chiếc |
|
|||
b |
Thường phục |
|
||||
b.1 |
Trang phục xuân - hè |
|
||||
- |
Áo ngắn tay |
Quy định tại Nghị định 02/2021/NĐ- CP |
02 chiếc |
01 chiếc/ năm |
Tất cả công chức, viên chức |
|
- |
Áo dài tay |
02 chiếc |
01 chiếc/ năm |
|
|
|
- |
Quần |
02 chiếc |
01 chiếc/ năm |
|
|
|
- |
Juýp |
02 chiếc |
01 chiếc/ năm |
Nữ công chức, viên chức |
|
|
b.2 |
Trang phục thu - đông |
|
||||
- |
Áo thu - đông |
Quy định tại Nghị định 02/2021/NĐ- CP |
02 chiếc |
01 chiếc/ 02 năm |
Tất cả công chức, viên chức |
|
- |
Quần |
02 chiếc |
01 chiếc/ 02 năm |
|
||
b.3 |
Mũ kê pi (kèm hải quan hiệu) |
Quy định tại Nghị định 02/2021/NĐ- CP |
01 chiếc |
chỉ cấp lại khi hỏng nhưng tối thiểu 05 năm sau lần cấp gần nhất (trừ trường hợp đặc biệt do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định) |
Tất cả công chức, viên chức |
|
c |
Trang phục chống buôn lậu |
|
||||
c.1 |
Trang phục chống buôn lậu xuân - hè |
Người trực tiếp chỉ đạo, thực thi nhiệm vụ phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; phòng, chống ma túy gồm: 1. Tổng cục trưởng và Phó Tổng cục trưởng phụ trách công tác điều tra chống buôn lậu; 2. Công chức, viên chức thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu; 3. Cục trưởng và Phó Cục trưởng phụ trách công tác điều tra chống buôn lậu tại các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố; 4. Công chức, viên chức thuộc Đội Kiểm soát Hải quan, Đội Kiểm soát Phòng chống ma tuý thuộc các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố; 5. Đối với các Chi cục Hải quan thuộc các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố: - Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng phụ trách công tác điều tra chống buôn lậu; - Công chức, viên chức thuộc Tổ kiểm soát; - Huấn luyện viên chó nghiệp vụ. |
|
|||
- |
Áo ngắn tay |
Quy định tại Nghị định 02/2021/NĐ- CP |
02 chiếc |
01 chiếc/ năm |
|
|
- |
Áo thun ngắn tay |
02 chiếc |
01 chiếc/ năm |
|
||
- |
Quần |
01 chiếc |
01 chiếc/ năm |
|
||
c.2 |
Trang phục chống buôn lậu thu - đông |
|
|
|||
- |
Áo thun dài tay |
Quy định tại Nghị định 02/2021/NĐ- CP |
02 chiếc |
01 chiếc/ 02 năm |
|
|
- |
Áo dài tay |
02 chiếc |
01 chiếc/ 02 năm |
|
||
- |
Áo gió |
02 chiếc |
01 chiếc/ 02 năm |
|
||
- |
Quần |
01 chiếc |
01 chiếc/ 02 năm |
|
||
c.3 |
Mũ mềm |
Quy định tại Nghị định 02/2021/NĐ- CP |
02 chiếc |
01 chiếc/ 03 năm |
|
|
c.4 |
Giày cho trang phục chống buôn lậu |
Quy định tại Nghị định 02/2021/NĐ- CP |
01 đôi |
01 đôi/02 năm |
|
|
c.5 |
Cấp hiệu cho trang phục chống buôn lậu |
Quy định tại Nghị định 02/2021/NĐ- CP |
01 bộ |
Cấp lại khi hỏng |
|
|
c.6 |
Thắt lưng kèm dây đai cài vũ khí, công cụ hỗ trợ |
Quy định tại Nghị định số 02/2021/NĐ- CP |
01 chiếc |
01 chiếc/ 02 năm |
|
|
d |
Trang phục chống rét |
|
||||
d. 1 |
Áo bông |
Quy định tại Nghị định số 02/2021/NĐ- CP |
01 chiếc |
01 chiếc/ 03 năm |
Công chức, viên chức làm việc tại nơi chịu ảnh hưởng của thời tiết giá lạnh gồm: cửa khẩu biên giới, hải đảo, vùng núi, vùng cao, trên biển |
|
d.2 |
Áo len |
01 chiếc |
01 chiếc/ 03 năm |
|
||
d.3 |
Mũ bông |
01 chiếc |
01 chiếc/ 03 năm |
|
||
d.4 |
Găng tay màu ghi |
01 đôi |
01 đôi/ 02năm |
|
||
đ |
Trang phục bảo hộ lao động |
|
||||
đ.1 |
Ủng |
Chủng loại quần áo bảo hộ lao động đối với từng nhóm ngành khác nhau theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT- BLĐTBXH ngày 12/02/2014 của Bộ Lao động thương binh xã hội và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có) |
01 đôi |
01 đôi/03 năm |
Công chức, viên chức được giao nhiệm vụ: kiểm tra thực tế hàng hóa xuất nhập khẩu; kiểm tra phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh; huấn luyện, hướng dẫn chó nghiệp vụ; thuyền viên; làm việc trong phòng thí nghiệm phân tích và các nhiệm vụ khác phải mặc trang phục bảo hộ lao động theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT- BLĐTBXH ngày 12/02/2014 của Bộ Lao động thương binh xã hội và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có) |
|
đ.2 |
Quần áo bảo hộ lao động |
01 bộ |
01 bộ/năm |
|
||
e |
Trang phục sử dụng chung cho lễ phục và thường phục |
|
||||
e.1 |
Áo sơ mi trắng |
Quy định tại Nghị định số 02/2021/NĐ-CP |
02 chiếc |
01 chiếc/ năm |
Tất cả công chức, viên chức |
|
e.2 |
Thắt lưng |
01 chiếc |
01 chiếc/02 năm |
|
||
e.3 |
Cà vạt (caravat) |
01 chiếc |
01 chiếc/ 03 năm |
|
||
e.4 |
Giày da đen |
01 đôi |
01 đôi/ 02 năm |
|
||
e.5 |
Cấp hiệu cho lễ phục, thường phục |
01 bộ |
Cấp lại khi hỏng |
|
||
g |
Trang phục sử dụng chung khác |
|
||||
g.1 |
Tất chân |
Quy định tại Nghị định số 02/2021/NĐ- CP |
02 đôi |
02 đôi/năm |
Tất cả công chức, viên chức |
|
g.2 |
Biển tên |
02 chiếc |
Cấp lại khi hỏng |
Tất cả công chức, viên chức |
|
|
g.3 |
Phù hiệu |
01 bộ |
Cấp lại khi hỏng |
Tất cả công chức, viên chức |
|
|
g.4 |
Áo mưa |
01 bộ |
01 bộ/02 năm |
Tất cả công chức, viên chức |
|
|
g.5 |
Găng tay màu trắng |
20 đôi |
10 đôi/ năm |
Văn phòng Tổng cục Hải quan |
|
|
10 đôi |
10 đôi/đơn vị/năm |
Các đơn vị còn lại thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan. |
|
a) Đối với người lao động phải mặc trang phục bảo hộ lao động theo quy định của pháp luật như nấu ăn, nhân viên kỹ thuật (thợ điện, thợ nước, thợ máy), vệ sinh:
Tiêu chuẩn, định mức trang bị cho một người như sau: lần đầu trang bị 03 bộ, các lần tiếp theo trang bị theo nhu cầu của người sử dụng nhưng tối đa 01 bộ/ năm.
Thủ trưởng đơn vị quản lý người lao động quyết định trang bị trang phục bảo hộ lao động cho người lao động theo quy định tại Thông tư 04/2014/TT- BLĐTBXH ngày 12/02/2014 của Bộ Lao động thương binh xã hội và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
b) Đối với người lao động làm nhiệm vụ bảo vệ: Thủ trưởng đơn vị quản lý người lao động thực hiện theo Thông tư 08/2016/TT-BCA ngày 12/6/2016 của Bộ Công an và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
c) Đối với người lao động làm nhiệm vụ lái xe, tạp vụ, chăm sóc cảnh quan: Thủ trưởng đơn vị quản lý người lao động quyết định chủng loại và việc trang bị trang phục tuỳ theo nhiệm vụ, đặc điểm thời tiết vùng miền, nhưng không được trùng với trang phục Hải quan. Tiêu chuẩn trang phục tối đa cho một người như sau: lần đầu trang bị 02 bộ xuân - hè, 02 bộ thu - đông, các lần tiếp theo trang bị theo nhu cầu của người sử dụng nhưng tối đa 01 bộ xuân - hè/ năm, 01 bộ thu - đông/ 02 năm.
d) Đối với người lao động không thuộc quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này: Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định cụ thể việc trang bị trang phục đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với yêu cầu của nhiệm vụ được giao.
Kinh phí may sắm trang phục Hải quan do Tổng cục Hải quan bảo đảm trong dự toán được Bộ Tài chính giao.
Đối với trang phục bảo hộ lao động quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 và các loại trang phục tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 3 Điều 2 Quyết định này, Thủ trưởng các đơn vị quản lý công chức, viên chức, người lao động thực hiện mua sắm cấp phát cho công chức, viên chức, người lao động.
Thời gian cấp trang phục hàng năm: cấp 1 đợt/năm.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc sử dụng trang phục hải quan, loại trang phục được sử dụng, thời gian sử dụng trang phục Hải quan và quy định danh mục các đơn vị được trang bị trang phục chống rét.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |