Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7056:2002 Phương tiện giao thông đường bộ - Mô tô

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7056:2002

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7056:2002 Phương tiện giao thông đường bộ - Mô tô - Lắp giảm sóc sau
Số hiệu:TCVN7056:2002Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Giao thông
Ngày ban hành:11/09/2002Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7056:2002

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7056:2002

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - MÔ TÔ -LẮP GIẢM XÓC SAU
Road vehicles - Motorcycles - Mounting of rear shock absorbers

HÀ NỘI – 2002

 

Lời nói đầu

TCVN 7057-1:2002 hoàn toàn tương đương với ISO 7118:1981.

TCVN 7056 : 2002 do Ban kỹ thuật TCVN/TC 22 “ Phương tiện giao thông đường bộ” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định hình dạng và kích thước của đầu lắp giảm xóc sau của mô tô.

Chú thích. Do tính năng và yêu cầu kỹ thuật của các giảm xóc tạo thành tính ổn định của mô tô cho nên cần xét đến sự phù hợp của các giảm xóc với các mô tô khác trong trường hợp có sự thay thế.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các đầu lắp giảm xóc sau của mô tô chuyên dùng như môtô đua, mô tô việt dã, mô tô thí nghiệm, xe ba bánh và giá treo đơn.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

ISO 261 ISO general purpose metric screw threads - General plan (Ren hệ mét thông dụng ISO - Bản vẽ chung).

ISO 965-1 ISO general purpose metric screw threads - Tolerances - Part 1: Principles and basic data

(Ren hệ mét thông dụng ISO - Dung sai - Phần 1: Các nguyên tắc và dữ liệu cơ bản).

ISO 965-3. ISO general purpose metric screw threads - Tolerances - Part 3: Deviations for contructional threads (Ren hệ mét thông dụng ISO - Dung sai - Phần 3: Sai lệch đối với ren kết cấu).

3. Kiểu và kích thước

3.1 Kiểu

Sử dụng hai kiểu được giới thiệu trên hình 1 và hình 2.

 

Hình 1 - Giảm xóc có đầu lắp kiểu “ con mắt”

.

Hình 2 - Giảm xóc có đầu lắp kiểu chữ U

3.2 Kích thước

3.2.1 Kích thước của đầu lắp kiểu con mắt phải theo chỉ dẫn trên hình 3.

Chú thích - Kích thước L1 đối với đầu lắp không có bạc lót áp dụng cho đầu lắp đã được lắp ráp.

Hình 3 - Các kích thước của đầu lắp kiểu “ con mắt”

3.2.2 Kích thước của đầu lắp kiểu chữ U phải theo chỉ dẫn trên hình 4 và bảng.

Chú thích - Đối với thép, giá trị T1 phải được chọn từ ba chiều dày 3,2; 4,0 và 4,5.

Hình 4 - Các kích thước của đầu lắp kiểu chữ U

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi