Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6771:2018 Phương tiện giao thông đường bộ - Lốp hơi mô tô và xe máy - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6771:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6771:2018 Phương tiện giao thông đường bộ - Lốp hơi mô tô và xe máy - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu
Số hiệu:TCVN 6771:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Giao thông
Năm ban hành:2018Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6771:2018

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - LỐP HƠI MÔ TÔ VÀ XE MÁY - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU

Road vehicles - Pneumatic tyres for motorcycles and mopeds - Requirements and test methods in type approval

 

Lời nói đầu

TCVN 6771:2018 thay thế TCVN 6771:2001.

TCVN 6771:2018 được biên soạn trên cơ sở ECE 75-02 và Amendment 1 đến Amendment 3, Corrigendum 1 “Uniform provisions concerning the approval of pneumatic tyres for motorcycles and mopeds”.

TCVN 6771:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - LỐP HƠI MÔ TÔ VÀ XE MÁY - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU

Road vehicles - Pneumatic tyres for motorcycles and mopeds - Requirements and test methods in type approval

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này được áp dụng đối với các loại lốp hơi mới (sau đây gọi tắt là “lốp”) cho mô tô và xe máy loại L như được định nghĩa trong TCVN 8658:2010.

CHÚ THÍCH: Các yêu cầu định nghĩa trong tiêu chuẩn này đối với lốp được coi như một bộ phận. Không chỉ dùng riêng cho bất kỳ loại xe nào.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các kiểu lốp được thiết kế để chuyên dùng cho các loại xe địa hình (off-road) và trên lốp có ký hiệu “NHS” (Không sử dụng cho xe chạy trên đường cao tốc) và các kiểu lốp được thiết kế chỉ sử dụng cho xe đua.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7227:2018, Phương tiện giao thông đường bộ - Lốp hơi dùng cho ô tô khách, ô tô chở hàng, rơ moóc và sơ mi rơ moóc - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.

TCVN 8658:2010, Phương tiện giao thông đường bộ - Ký hiệu nhóm xe cơ giới.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Các thuật ngữ và định nghĩa sau đây được áp dụng trong tiêu chuẩn này:

3.1

Kiểu lốp (type of pneumatic tyre):

Một loại gồm các lốp không có sự khác nhau về các đặc điểm chủ yếu như:

3.1.1  Tên hoặc nhãn hiệu thương mại.

3.1.2  Ký hiệu cỡ lốp.

3.1.3  Phạm vi sử dụng (loại thông thường: Để dùng đi trên đường bộ thông thường; loại chuyên dùng: để dùng trên địa hình đặc biệt ví dụ như đi trên đường hoặc trên địa hình không thành đường; đi trên tuyết hoặc đất bùn cho xe máy, cho mọi địa hình (AT)).

3.1.4  Kết cấu (sợi nghiêng hoặc chéo, chéo có đai, hướng tâm);

3.1.5  Cấp vận tốc;

3.1.6  Chỉ số khả năng chịu tải;

3.1.7  Mặt cắt ngang của lốp.

3.2

Kết cấu của lốp (structure of a pneumatic tyre):

Các đặc trưng kỹ thuật của xương lốp. Kết cấu lốp được phân biệt chi tiết như sau:

3.2.1

Sợi nghiêng (diagonal) hoặc chéo (bias ply):

Kết cấu lốp, trong đó những sợi mành kéo dài tới mép lốp và làm thành các góc nghiêng với đường tâm mặt hoa lốp, nhỏ hơn 90° (1).

3.2.2

Chéo có đai (bias belted):

Kết cấu lốp kiểu lớp mành chéo (nghiêng), trong đó xương lốp bị giới hạn bởi một vành đai gồm hai hoặc nhiều lớp vật liệu sợi mành không dẫn được đặt thành các góc nghiêng gần giống như góc của xương lốp.

3.2.3

Lớp mành hướng tâm (radial):

Kết cấu lốp trong đó những sợi mành kéo dài đến mép lốp và được đặt vuông góc với đường tâm mặt hoa lốp một góc 90°, xương lốp được giữ ổn định bằng một dây đai tròn và hoàn toàn không căng được cuốn theo chu vi(2).

3.2.4

Gia cường (reinforced):

Kết cấu lốp có xương lốp bền hơn so với các loại lốp tương ứng thông thường.

3.3

Mép lốp (bead):

Một phần của lốp có hình dạng và kết cấu sao cho lắp vừa với vành và giữ lốp trên vành2).

3.4

Sợi mành (cord):

Những sợi dây tạo nên kết cấu lớp mành trong lốp(2)

3.5

Lớp mành (ply):

Lớp gồm những sợi mành song song được bọc cao su(2)

3.6

Xương lốp (carcass):

Phần lốp chịu tải khi được bơm đầy nhưng không phải là mặt hoa lốp và các thành bên bằng cao su(2).

3.7

Mặt hoa lốp (tread):

Phần lốp tiếp xúc với mặt đường, bảo vệ xương lốp khỏi bị các hư hỏng cơ học và tăng độ bám với mặt đường(2).

3.8

Thành bên (side wall):

Phần lốp nằm giữa mặt hoa lốp và mép lốp(2).

3.9

Đường rãnh trên mặt hoa lốp (tread groove):

Khoảng cách giữa các sọc liền kề hoặc các khối trong hoa văn mặt hoa lốp(2).

3.10

Đường rãnh chính (principal groove):

Các đường rãnh rộng tại vùng trung tâm của mặt hoa lốp.

3.11

Chiều rộng mặt cắt ngang S (section width S):

Khoảng cách theo đường thẳng giữa phần bên ngoài của các thành bên của lốp đã được bơm đầy, không bao gồm các phần nhô do sự ghi nhãn, các dải, sọc trang trí hoặc bảo vệ.

3.12

Chiều rộng toàn bộ (overall width):

Khoảng cách giữa hai điểm ngoài cùng của thành lốp đã bơm, bao gồm cả phần nổi lên do đóng dấu ghi nhãn hoặc trang trí, các đai bảo vệ hay đường gân lốp.

3.13

Chiều cao của mặt cắt ngang H (section height H):

Khoảng cách bằng một nửa của hiệu số giữa đường kính ngoài của lốp xe và đường kính danh nghĩa của vành bánh xe(2).

3.14

Tỷ lệ mặt cắt danh nghĩa Ra (nominal aspect ratio Ra):

Một trăm lần tỷ số của số biểu thị chiều cao mặt cắt danh nghĩa và số biểu thị chiều rộng mặt cắt danh nghĩa, kích thước tính bằng milimét.

3.15

Đường kính ngoài D (outer diameter D):

Đường kính toàn bộ của lốp mới đã được bơm đầy

3.16

Ký hiệu cỡ lốp (tyre - size designation):

Ký hiệu thể hiện:

3.16.1  Chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt. Chiều rộng này phải được tính bằng milimét, ngoại trừ trường hợp những kiểu lốp có ký hiệu kích cỡ được ghi trong Bảng E1 đến Bảng E9 của Phụ lục E;

3.16.2  Tỷ lệ mặt cắt danh nghĩa, ngoại trừ trường hợp những kiểu lốp nhất định có ký hiệu cỡ lốp được ghi trong Bảng E1 đến Bảng E9 của Phụ lục E.

3.16.3  Số quy ước “d” (ký hiệu “d”) biểu thị đường kính danh nghĩa của vành và giá trị tương ứng với đường kính này được biểu thị bằng mã (các chữ số nhỏ hơn 100) hoặc bằng milimet (các chữ số lớn hơn 100).

3.16.3.1  Các giá trị bằng milimét của ký hiệu “d” khi được quy định bằng mã số (xem Bảng 1).

3.16.4  Tiền tố “AT” (The prefix “AT”- hai chữ đầu của All Terrain): Lốp sử dụng cho mọi địa hình (AT) (Ví dụ: AT 18 x 11-8)

3.17

Đường kính danh nghĩa của vành (d) (nominal rim diameter d):

Đường kính của vành để thiết kế lốp lắp vào vành(2).

Bảng 1 - Giá trị đường kính danh nghĩa của vành theo mã “d”

Mã đường kính danh nghĩa của vành

Giá trị của “d”

(Ký hiệu “d”)

mm

4

102

5

127

6

152

7

178

8

203

9

229

10

254

11

279

12

305

13

330

14

356

15

381

16

406

17

432

18

457

19

483

20

508

21

533

22

559

23

584

3.18

Vành bánh xe (rim):

Bộ phận đỡ lốp và săm hoặc lốp không săm và mép lốp tỳ trên đó(2)(sau đây gọi tắt là “vành”).

3.19

Vành theo lý thuyết (theoretical rim):

Vành có độ rộng bằng X lần chiều rộng mặt cắt ngang danh nghĩa của một lốp xe. Giá trị X phải do nhả sản xuất lốp quy định.

3.20

Vành đo (measuring rim):

Vành mà trên đó lốp được lắp vừa để thực hiện các phép đo kích thước.

3.21

Vành thử (test rim):

Vành dùng để lắp lốp khi cần thử nghiệm.

3.22

Bong tróc (chunking):

Sự tách rời ra của các mảnh cao su từ mặt hoa lốp.

3.23

Bong si mành (cord separation):

Sự tách rời các sợi mành khỏi lớp phủ cao su.

3.24

Bong lớp sợi mành (ply separation):

Sự tách rời các lớp sợi mành liền kề.

3.25

Bong mặt hoa lốp (tread separation):

Sự tách rời mặt hoa lốp ra khỏi xương lốp.

3.26

Chỉ số khả năng chịu tải (load capacity index):

Chỉ số tải trọng lớn nhất mà một lốp có thể chịu được ở vận tốc tương ứng với ký hiệu cấp tốc độ theo các điều kiện vận hành do nhà sản xuất quy định. Danh sách các chỉ số và tải trọng tương ứng được nêu trong Phụ lục D của tiêu chuẩn này.

3.27

Bảng khả năng chịu ti của lốp ở các vận tốc khác nhau (table of tyre load capacities at various speeds):

Bảng trong Phụ lục H, nêu rõ khả năng chịu tải khác nhau của một lốp khi sử dụng ở các vận tốc không tương ứng với chỉ số của cấp vận tốc danh nghĩa, bằng cách tham khảo khả năng chịu tải của lốp ở vận tốc định mức.

3.28

Cấp vận tốc (speed category):

3.28.1  Vận tốc, được biểu hiện bằng ký hiệu cấp vận tốc được nêu trong Bảng 2.

3.28.2  Các cấp vận tốc được nêu trong Bảng 2 dưới đây:

Bảng 2 - cấp vận tốc

Ký hiệu cấp vận tốc

Vận tốc tương ứng

Km/h

B

50

F

80

G

90

J

100

K

110

L

120

M

130

N

140

P

150

Q

160

R

170

S

180

T

190

U

200

H

210

V

240

W

270

3.28.3  Các loại lốp phù hợp cho các vận tốc lớn nhất vượt quá 240 km/h được xác định bằng các ký hiệu vận tốc “V” hoặc “Z” (xem 3.33.3) được nêu trong ký hiệu cỡ lốp phía trước các chỉ số cấu trúc.

3.29

Lốp đi tuyết (snow tyre):

Lốp có mặt hoa lốp và kết cấu được thiết kế căn bản nhằm đảm bảo cho xe đi lại tốt hơn trong các điều kiện có bùn, tuyết xốp hoặc tuyết tan so với loại lốp thông thường (lốp đi trên đường). Kiểu mặt hoa lốp của lốp đi trên tuyết nói chung bao gồm các đường rãnh gân và/ hoặc khối đặc có kích thước rộng hơn so với loại lốp thông thường.

3.30

“MST” là lốp đa năng (multiservice tyre):

Phù hợp với điều kiện đường bình thường và địa hình đặc biệt.

3.31

Lốp xe máy (moped tyre):

Lốp được thiết kế cho xe máy (loại L1 và L2).

3.32

Lốp mô tô (motorcycle tyre):

Lốp được thiết kế chủ yếu cho phương tiện mô tô (loại L3, L4 và L5). Tuy nhiên, các loại lốp này cũng có thể trang bị cho xe máy (loại L1 và L2) và các loại xe rơmoóc hạng nhẹ (loại 01).

3.33

Khả năng chịu tải lớn nhất (maximum load rating):

Khối lượng lớn nhất mà lốp có thể chở được:

3.33.1  Khi vận tốc nhỏ hơn hoặc bằng 130 km/h, mức tải lớn nhất không được vượt quá tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng với chỉ số khả năng tải quy định của lốp như nêu trong bảng “Sự biến đổi của khả năng tải theo vận tốc” (xem 3.27), tương ứng với ký hiệu cấp vận tốc của lốp và vận tốc lớn nhất của xe mà lốp được lắp.

3.33.2  Với các vận tốc trên 130 km/ h nhưng không quá 210 km/h, công suất tải lớn nhất không được vượt quá giá trị tỷ lệ % tương ứng với chỉ số tải trọng của lốp.

3.33.3  Với các vận tốc trên 210 km/ h nhưng không quá 270 km/ h, mức tải lớn nhất không được vượt quá tỷ lệ % của chỉ số khả năng tải của lốp được nêu trong Bảng 3 và có xét tới ký hiệu cấp vận tốc của lốp và vận tốc thiết kế của xe mà lốp được lắp.

Bảng 3 - Mức tải lớn nhất

Vận tốc lớn nhất

km/ h ***/

Mức tải lớn nhất (%)

Ký hiệu cấp vận tốc V

Ký hiệu cấp vận tốc W **/

210

100

100

220

95

100

230

90

100

240

85

100

250

(80) */

95

260

(75) */

85

270

(70) */

75

*/ Chỉ áp dụng được cho các lốp quy định bằng mã hiệu “V” thuộc ký hiệu kích cỡ và tới vận tốc lớn nhất do hãng sản xuất lốp quy định.

**/ Chỉ áp dụng được cho các lốp quy định bằng mã hiệu “Z” thuộc ký hiệu kích cỡ quy định.

***/ Đối với các vận tốc trung gian, được phép nội suy tuyến tính mức tải lớn nhất.

3.33.4  Đối với các vận tốc vượt quá 270 km/h, mức tải lớn nhất không được vượt quá khối lượng do nhà sản xuất quy định, có tham chiếu tới vận tốc lớn nhất của lốp.

Áp dụng nội suy tuyến tính mức tải lớn nhất đối với các vận tốc trung gian giữa 270 km/h và vận tốc lớn nhất do nhà sản xuất lốp cho phép.

3.34

Lốp AT (mọi địa hình) (AT tyres (all terrain)):

Lốp áp suất thấp được thiết kế chủ yếu trang bị cho các loại xe L6 và L7.

4  Ghi nhãn

4.1  Trên ít nhất một thành bên của lốp trình phê duyệt phải có:

4.1.1  Tên thương mại hoặc nhãn hiệu;

4.1.2  Ký hiệu cỡ lốp như định nghĩa tại 3.16;

4.1.3  Chỉ dẫn cấu trúc lốp như sau:

4.1.3.1  Trên lốp sợi nghiêng (chéo), không ghi nhãn, hoặc chữ cái “D”.

4.1.3.2  Trên lốp chéo có đai, chữ cái “B” đặt trước ký hiệu đường kính vành,và ngoài ra có thể thêm chữ “BIAS-BELTED’’.

4.1.3.3  Lốp sợi hướng tâm, chữ cái “R” đặt trước ký hiệu đường kính vành, và ngoài ra có thể thêm chữ “RADIAL”.

4.1.4  Chỉ dẫn về cấp tốc độ của lốp bằng cách sử dụng biểu tượng nêu tại 3.28.2.

4.1.5  Chỉ số khả năng tải được định nghĩa tại 3.26.

4.1.6  “TUBELESS” nếu lốp được thiết kế không có săm bên trong:

4.1.7  “REINFORCED” hoặc “REINF” nếu lốp là lốp gia cường;

4.1.8  Ngày sản xuất dưới dạng một nhóm gồm bốn chữ số, hai số đầu tiên chỉ tuần và hai số cuối chỉ năm sản xuất. Nhãn này, chỉ có thể ghi vào một thành bên.

4.1.9  “M + S” hoặc “M.S” hoặc “M & S” trong trường hợp lốp đi tuyết. Chữ “DP” (I.E. Dual Purpose) được coi là một sự lựa chọn thay thế.

4.1.10  “MST” được ghi trong trường hợp lốp đa chức năng.

4.1.11  Chữ “MOPED” (hoặc “CYCLOMOTEUR” hoặc “CICLOMOTORE”) trong trường hợp lốp dùng cho xe máy.

4.1.12  Chỉ báo lốp phù hợp với kết cấu của vành, khi nó khác với kết cấu tiêu chuẩn, ngay sau ký hiệu đường kính vành như nêu tại 3.16.3.

Trường hợp lốp được lắp vào vành có đường kính tương đương mã 13 (330 mm) trở lên thì dòng chữ này phải là “M/C”. Yêu cầu này không áp dụng cho bất kỳ cỡ lốp nào được liệt kê trong các bảng của Phụ lục E của Tiêu chuẩn này.

4.1.13  Lốp phù hợp với vận tốc lớn hơn 240 km/ h phải được đánh dấu bằng chữ cái “V” hoặc “Z”, có thể đặt (xem 3.33.3) ở phía trước chỉ dẫn về kết cấu (xem 4.1.3).

4.1.14  Lốp xe phù hợp với vận tốc trên 240 km/ h hoặc (270 km/ h) phải ghi nhãn chỉ số khả năng tải trong dấu ngoặc đơn (xem đoạn 4.1.5) áp dụng với vận tốc 210 km/ h (hoặc 240 km/ h) và ký hiệu cấp vận tốc chuẩn (xem đoạn 4.1.4) như sau:

“V” đối với lốp được xác định bằng chữ cái “V” trong ký hiệu cỡ lốp.

“W” đối với lốp được xác định bằng mã chữ “Z” trong ký hiệu cỡ lốp.

4.1.15  Đối với lốp sử dụng cho mọi địa hình (AT), ký hiệu nhận biết áp suất bơm đầy chuẩn như sau:

Ký hiệu

Áp suất bơm đầy chuẩn (kPa)

25

35

45

4.2  Lốp phải có đủ khoảng trống cho dấu phê duyệt, như được thể hiện trong Phụ lục B của tiêu chuẩn này.

4.3  Phụ lục C của tiêu chuẩn này nêu một ví dụ về ghi nhãn lốp.

4.4  Các nhãn được nêu tại 4.1 và dấu phê duyệt theo quy định phải được đúc lên lốp xe. Chúng phải rõ ràng và dễ đọc.

5  Yêu cầu tài liệu kỹ thuật và mẫu trước khi thử phê duyệt kiểu

5.1  Tài liệu kỹ thuật

5.1.1  Tài liệu kỹ thuật phải xác định những phần sau:

5.1.1.1  Ký hiệu cỡ lốp như đã quy định ở 3.16 của tiêu chuẩn này;

5.1.1.2  Tên hoặc nhãn hiệu thương mại;

5.1.1.3  Phạm vi sử dụng (thông thường, đặc biệt, tuyết hoặc cho xe máy);

5.1.1.4  Kết cấu: sợi nghiêng hoặc chéo, chéo có đai, hướng tâm;

5.1.1.5  Cấp vận tốc;

5.1.1.6  Chỉ số khả năng tải của lốp;

5.1.1.7  Lốp được sử dụng có hoặc không có săm;

5.1.1.8  Lốp có thể là “bình thường” hoặc “gia cường”.

5.1.1.9  Số lớp mành quy định của lốp xe đối với các loại xe khác nhau (xem Bảng E.5);

5.1.1.10  Các kích thước tổng: chiều rộng toàn bộ của mặt cắt ngang và đường kính tổng;

5.1.1.11  Vành lốp sẽ lắp;

5.1.1.12  Vành đo và vành thử;

5.1.1.13  Áp suất thử và áp suất đo;

5.1.1.14  Hệ số X được nêu tại 3.19 phía trên;

5.1.1.15  Vận tốc lớn nhất cho phép do nhà sản xuất quy định và khả năng chịu tải ứng với vận tốc lớn nhất đó nếu là các lốp được xác định bằng chữ “V” trong quy định về kích thước và phù hợp với vận tốc trên 240 km/h hoặc đối với lép được xác định bằng chữ “Z” trong quy định về kích thước và phù hợp với vận tốc trên 270 km/h.

5.1.1.16  Đối với lốp dùng cho mọi địa hình (AT), ký hiệu (A) xác định áp suất lốp chuẩn (xem 4.1.1.5).

5.1.2  Bản vẽ hoặc ảnh mẫu mặt hoa lốp: Bản vẽ vỏ lốp đã bơm đầy và lắp vào vành có kích thước tương ứng.

5.2  Mẫu thử

Một hoặc hai mẫu của kiểu lốp xin phê duyệt.

5.3  Khi phê duyệt kiểu cho một loạt kiểu lốp, không cần phải kiểm tra tải trọng/ vận tốc trên tất cả các kiểu lốp của loạt này. Việc lựa chọn loại vỏ kém nhất có thể được thực hiện tùy theo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

6  Yêu cầu kỹ thuật chung

6.1  Kích thước lốp

6.1.1  Chiều rộng mặt cắt ngang của lốp

6.1.1.1  Chiều rộng mặt cắt ngang là giá trị nhận được theo công thức sau:

S = S1 + K (A - A1)

trong đó

S  là chiều rộng mặt cắt ngang được làm tròn đến milimét gần nhất và được đo trên vành đo;

S1  là chiều rộng danh nghĩa mặt cắt ngang tính bằng milimét như chỉ ra ở thành bên của lốp trong ký hiệu lốp như đã quy định;

A  là chiều rộng (tính bằng milimét) của vành đo, do nhà sản xuất đã chỉ ra trong phiếu mô tả; và

A1  là chiều rộng tính bằng milimét của vành theo lý thuyết.

A1  phải bằng S1 nhân với hệ số X do nhà sản xuất quy định, và K phải được lấy bằng 0,4.

6.1.1.2  Tuy nhiên, đối với các loại lốp có ký hiệu cỡ lốp ghi trong cột đầu tiên của các bảng trong Phụ lục E của tiêu chuẩn này, thì độ rộng mặt cắt cho phép sẽ là các giá trị đối ứng nêu trong bảng.

6.1.2  Đường kính ngoài của lốp

6.1.2.1  Đường kính ngoài của lốp là giá trị trung bình nhận được theo công thức sau:

D = d + 2H

trong đó

D  là đường kính ngoài tính bằng milimét;

d  là đường kính danh nghĩa của vành được xác định trong 3.16.3, tính bằng milimét;

H  là chiều cao danh nghĩa của mặt cắt ngang được làm tròn đến milimét gần nhất và bằng S1 x 0,01 Ra, trong đó

S1  là chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang tính bằng milimét; và

Ra  là tỷ lệ mặt cắt danh nghĩa.

6.1.2.2  Tuy nhiên, đối với loại lốp mà ký hiệu kích thước được nêu trong cột đầu tiên của các bảng trong Phụ lục E của tiêu chuẩn này, đường kính ngoài cho phép sẽ là các giá trị đối ứng nêu trong bảng.

6.1.3  Phương pháp đo lốp

Kích thước lốp phải được đo theo quy trình nêu trong Phụ lục G của tiêu chuẩn này.

6.1.4  Thông số chiều rộng mật cắt ngang của lốp

6.1.4.1  Chiều rộng toàn bộ của lốp có thể nhỏ hơn chiều rộng mặt cắt ngang S được xác định theo 6.1.1.

6.1.4.2  Giá trị có thể lớn hơn giá trị nêu trong Phụ lục E hoặc đối với các loại lốp không nêu trong Phụ lục E theo tỷ lệ phần trăm sau đây (trong đó các giới hạn sẽ được làm tròn đến milimét gần nhất):

a) để sử dụng lốp trong điều kiện đường thông thường và có tuyết:

- mã đường kính vành từ 13 trở lên: + 10 %;

- mã đường kính vành từ 12 trở xuống: 8 %.

b) đối với lốp được sử dụng trong điều kiện đặc biệt như dùng trên đường đặc biệt và được đánh dấu MST: 25 %.

6.1.5  Đặc tính kỹ thuật của đường kính ngoài của lốp

6.1.5.1  Đường kính ngoài của lốp không được vượt ra ngoài khoảng giá trị Dmin và Dmax được quy định trong Phụ lục E.

6.1.5.2  Đối với kích cỡ không được liệt kê trong Phụ lục E, đường kính ngoài của lốp không được ra ngoài khoảng giá trị Dmin và Dmax xác định theo các công thức sau:

Dmin = d + 2 x Hmin

Dmax = d + 2 x Hmax

trong đó

Hmin = H x a           Làm tròn đến milimét gần nhất

Hmax = H x b          Làm tròn đến milimét gần nhất

H và d là các giá trị được xác định trong 5.1.2.1 và a và b là các giá trị được quy định dưới đây:

a) đối với các loại lốp sử dụng trên đường cao tốc và trên tuyết:

 

a

- mã số đường kính vành từ 13 trở lên:

0,97

- mã số đường kính vành từ 12 trở xuống:

0,93

- đối với các lốp được sử dụng đặc biệt:

1,00

b) đối với các lốp sử dụng trên đường cao tốc thông thường:

 

b

- mã số đường kính vành từ 13 trở lên:

1,07

- mã số đường kính vành từ 12 trở xuống:

1,10

- đối với các lốp được sử dụng đặc biệt và trên tuyết:

1,12

6.2  Kiểm tra tính nàng vận tốc / tải trọng

6.2.1  Lốp phải được kiểm tra về tính năng vận tốc và tải trọng theo quy trình nêu trong Phụ lục G của tiêu chuẩn này.

6.2.2  Trường hợp áp dụng cho các loại lốp quy ước bằng mã “V” trong phạm vi kích thước, phù hợp hợp với các vận tốc vượt quá 240 km/h; hoặc các loại lốp quy ước bằng mã “Z” trong phạm vi ký hiệu kích thước phù hợp với các vận tốc vượt quá 270 km/h (xem 5.1.1.15), việc thử nghiệm vận tốc/ tải trọng được thực hiện trên một lốp ở các điều kiện vận tốc và tải trọng được in nổi bên trong dấu ngoặc đơn trên lốp. Cần phải thực hiện thử nghiệm vận tốc/ tải trọng nữa trên chiếc lốp thứ hai của cùng kiểu trong các điều kiện vận tốc và tải trọng lớn nhất, nếu có, được nhà sản xuất lốp tiêu chuẩn quy định (xem 5.1.1.15).

6.2.3  Sau khi đã được thử nghiệm tính năng chịu tải/vận tốc không thấy có biểu hiện tách mặt hoa lốp, tách lớp sợi mành, tách sợi mành, bong tróc, đứt sợi mành thì lốp sẽ được coi là đã đạt yêu cầu.

6.2.4  Đường kính ngoài của lốp được đo ít nhất là 6 giờ sau khi thử nghiệm tính năng vận tốc/ tải trọng không được chênh lệch quá ± 3,5 % so với đường kính ngoài được đo trước khi kiểm tra.

6.2.5  Chiều rộng toàn bộ của lốp được đo ở thời gian cuối của kỳ kiểm tra vận tốc/tải trọng không được vượt quá giá trị được xác định tại 6.1.4.2.

6.3  Tăng động lực lốp

Các lốp được nêu tại J.1.1 của Phụ lục J của tiêu chuẩn này và đã qua thử nghiệm theo các yêu cầu về tính năng vận tốc/ tải trọng theo 6.2 nêu trên phải được kiểm tra tăng động lực theo các quy trình mô tả trong phụ lục nói trên.

7  Thay đổi kiểu lốp và mở rộng phê duyệt

7.1  Bất kỳ sự thay đổi kiểu lốp nào cũng phải đảm bảo rằng:

7.1.1  Trong mọi trường hợp lốp vẫn phải phù hợp với các quy định; hoặc

7.1.2  Yêu cầu có thêm báo cáo thử nghiệm từ phòng thử nghiệm của cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm kiểm tra.

7.1.3  Đối với lốp có thay đổi về loại mặt hoa lốp, không cần thiết phải lặp lại kiểm tra quy định tại 6.2.

7.1.4  Cho phép mở rộng phê duyệt các loại lốp phù hợp với vận tốc trên 240 km/h đối với các lốp được quy ước bằng mã “V” trong phạm vi ký hiệu kích thước (hoặc 270 km/h đối với các lốp được quy ước bằng mã “Z” trong phạm vi ký hiệu kích thước mô tả), để phê duyệt các loại lốp theo vận tốc và tải trọng lớn nhất khác nhau, miễn là phòng thử nghiệm của cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm thực hiện các phép thử có một bản báo cáo mới về mức tải trọng và vận tốc lớn nhất mới.

8  Sự phù hợp của sản xuất

8.1  Lốp được phê duyệt kiểu theo tiêu chuẩn này phải được sản xuất sao cho phù hợp với kiểu đã được phê duyệt và thỏa mãn các yêu cầu đặt ra trong Điều 6 ở trên.

8.2  Để xác nhận các yêu cầu tại 8.1 được thỏa mãn, phải tiến hành các thử nghiệm kiểm tra sự phù hợp của quá trình sản xuất. Trong trường hợp này, các kiểm tra sự phù hợp hợp là kiểm tra kích thước của sản phẩm cũng như sự tồn tại các quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm một cách có hiệu quả.

Hình 1 - Hình vẽ minh họa

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Ví dụ tham khảo về thông báo phê duyệt kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc

CHÚ THÍCH: Chữ E trong vòng tròn tượng trưng cho việc phê duyệt kiểu của các nước này.

Thông báo phê duyệt kiểu

(khổ giấy lớn nhất: A4 (210 x 297mm))

Công bố bởi: Cơ quan có thẩm quyền

....................................

....................................

....................................

V(2):

Cấp phê duyệt

 

 

Không cấp phê duyệt

 

 

Cấp phê duyệt mở rộng

 

 

Thu hồi phê duyệt

 

 

Chấm dứt sản xuất

 

 

đối với một kiểu lốp cho mô tô và xe máy theo quy định ECE 75.

Phê duyệt số : ....................................  Phê duyệt mở rộng số : ....................................

1  Tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu thương mại trên lốp ....................................

2  Ký hiệu loại lốp của nhà sản xuất ........................................................................

3  Tên và địa chỉ của nhà sản xuất ...........................................................................

4  Tên và địa chỉ của đại diện nhà sản xuất, nếu có .................................................

5  Mô tả tóm tắt:

5.1  Ký hiệu cỡ lốp .....................................................................................................

5.2  Phạm vi sử dụng: thông thường/ tuyết/đặc biệt/xe máy 2/

5.3  Kết cấu: chéo/ chéo có đai/ hướng tâm

5.4  Ký hiệu cấp vận tốc ..............................................................................................

5.5  Chỉ số khả năng tải ..............................................................................................

6  Cơ sở kỹ thuật và phòng thí nghiệm (nếu có) được công nhận để kiểm tra hoặc phê duyệt hoặc xác nhận sự phù hợp

7  Ngày báo cáo do phòng thử nghiệm đó công bố ....................................

8  Số báo cáo do phòng thử nghiệm đó công bố ........................................

9  Các lý do mở rộng (nếu có) .....................................................................

10  Ghi chú: ..................................................................................................

11  Nơi đề nghị: ............................................................................................

12  Ngày đề nghị .........................................................................................

13  Chữ ký: .................................................................................................

14  Gửi kèm theo thông báo này là một danh sách các tài liệu để xin phê duyệt. Hồ sơ lưu tại cơ quan quản lý đã được xem xét và có thể được phê duyệt nếu có yêu cầu.

 

(1) Phân biệt số của nước cấp phê duyệt/ không cấp phê duyệt/ cấp phê duyệt mở rộng / thu hồi phê duyệt.

(2) Gạch phần không áp dụng.

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Ví dụ tham khảo về bố trí các dấu phê duyệt kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc

Bố trí dấu phê duyệt kiểu

Dấu phê duyệt trên được ghi trên lốp nêu rõ loại lốp được sử dụng cho mô tô và xe máy đã được phê duyệt tại Hà Lan (E4) theo ECE 75, với số phê duyệt 002439. Hai số đầu của số phê duyệt biểu thị phê duyệt đã được cấp theo các yêu cầu của ECE 75 theo bản gốc.

CHÚ THÍCH: Số phê duyệt phải được đặt gần với vòng tròn và bên dưới chữ “E” hoặc sang bên trái hoặc bên phải của chữ đó. Các con số của số phê duyệt phải ở cùng một mặt với chữ “E” và hướng ra cùng một phía. Không được sử dụng chữ số la mã cho số phê duyệt để không bị lẫn với những ký hiệu khác.

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Ví dụ tham khảo về bố trí các dấu phê duyệt kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc

Bố trí ghi nhãn hiệu lốp

Ví dụ của việc ghi dấu trên các lốp được bán trên thị trường sau khi quy định này có hiệu lực

Các nhãn hiệu này xác định một lốp:

có chiều rộng danh nghĩa mặt cắt ngang là 100;

có tỉ số hướng danh nghĩa là 80;

có kết cấu nghiêng - có đai;

có đường kính danh nghĩa vành là 457 mm, mã số là 18;

có khả năng tải là 206 kg, tương đương chỉ số tải 53 trong Phụ lục D của tiêu chuẩn này;

cấp vận tốc S (vận tốc lớn nhất 180 km/h);

để lắp lốp mà không có săm bên trong (lốp không săm);

lốp được sản xuất trong tuần thứ 25 của năm 2003 để đi trên đường có tuyết.

Vị trí và trật tự của các ký mã hiệu tạo thành ký hiệu của lốp sẽ phải như sau:

a) ký hiệu kích cỡ, bao gồm chiều rộng danh nghĩa mặt cắt ngang, tỉ số hướng danh nghĩa, ký hiệu loại kết cấu (nếu có) và đường kính danh nghĩa vành phải được đặt vào một nhóm, ví dụ như: 100/80B16;

b) chỉ số tải trọng và ký hiệu cấp vận tốc phải được đặt gần với phần ký hiệu cỡ lốp. Chỉ số này có thể đặt phía sau, lên trên hoặc bên dưới phần ký hiệu cỡ lốp;

c) “TUBELESS” và “REINFORCED” hoặc “REINF” và “M+S” và “MST” và/hoặc “MOPED” (hoặc CYCLOMOTEUR hay CICLOMOTORE) có thể đặt cách ký hiệu cỡ lốp;

d) trong trường hợp lốp phù hợp với các vận tốc lớn hơn 240 km/h, mã số “V” hoặc “Z” phải được đặt ở phía trước của phần nhãn kết cấu (ví dụ : 140/60 ZR18). Chỉ số khả năng tải và ký hiệu cấp vận tốc phải được in trong dấu ngoặc đơn.

 

Phụ lục D

(quy định)

Chỉ số khả năng chịu tải/ khối lượng tương ứng lớn nhất

A - Chỉ số khả năng chịu tải          B - Khối lượng tương ứng lớn nhất (kg)

Bảng D.1 - Chỉ số khả năng chịu tải

A

B

A

B

16

71

55

218

17

73

56

224

18

75

57

230

19

77,5

58

236

20

80

59

243

21

82,5

60

250

22

85

61

257

23

87,5

62

265

24

90

63

272

25

92,5

64

280

26

95

65

290

27

97

66

300

28

100

67

307

29

103

68

315

30

106

69

325

31

109

70

335

32

112

71

345

33

115

72

355

34

118

73

365

35

121

74

375

36

125

75

387

37

128

76

400

38

132

77

412

39

136

78

425

40

140

79

437

41

145

80

450

42

150

81

462

43

155

82

475

44

160

83

487

45

165

84

500

46

170

85

515

47

175

86

530

48

180

87

545

49

185

88

560

50

190

89

580

51

195

90

600

52

200

 

 

53

206

 

 

54

212

 

 

 

Phụ lục E

(quy định)

Ký hiệu cỡ lốp và kích thước

Bảng E.1 - Lốp cho mô tô

Kích cỡ với mã số đường kính vành ≤ 12

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp

Mã chiều rộng vành đo theo mã số

Đường kính tng

Chiều rộng mặt cắt ngang

Chiều rộng toàn bộ lớn nhất

D

nhỏ nhất

D

D

lớn nhất

2.50 -

8

 

328

338

352

 

 

2.50 -

9

1.50

354

364

378

65

70

2.50 -

10

 

379

389

403

 

 

2.50 -

12

 

430

440

451

 

 

2.75 -

8

 

338

348

363

 

 

2.75 -

9

1.75

364

374

383

71

77

2.75 -

10

 

389

399

408

 

 

2.75 -

12

 

440

450

462

 

 

3.00 -

4

 

241

251

264

 

 

3.00 -

5

 

266

276

291

 

 

3.00 -

6

 

291

301

314

 

 

3.00 -

7

2.10

317

327

342

80

86

3.00 -

8

 

352

362

378

 

 

3.00 -

9

 

378

388

401

 

 

3.00 -

10

 

403

413

422

 

 

3.00 -

12

 

454

464

473

 

 

3.25 -

8

 

362

372

386

 

 

3.25 -

9

2.50

388

398

412

88

95

3.25 -

10

 

414

424

441

 

 

3.25 -

12

 

465

475

492

 

 

3.50 -

4

 

264

274

291

 

 

3.50 -

5

 

289

299

316

 

 

3.50 -

6

2.50

314

324

341

92

99

3.50 -

7

 

340

350

367

 

 

3.50 -

8

 

376

386

397

 

 

3.50 -

9

 

402

412

430

 

 

3.50 -

10

 

427

438

448

 

 

3.50 -

12

 

478

488

506

 

 

4.00 -

5

 

314

326

346

 

 

4.00 -

6

 

339

351

368

 

 

4.00 -

7

2.50

365

377

394

105

113

4.00 -

8

 

401

415

436

 

 

4.00 -

10

 

452

466

487

 

 

4.00 -

12

 

505

517

538

 

 

4.50 -

6

 

364

376

398

 

 

4.50 -

7

 

490

402

424

 

 

4.50 -

8

3.00

430

442

464

120

130

4.50 -

9

 

456

468

490

 

 

4.50 -

10

 

481

493

515

 

 

4.50 -

12

 

532

544

568

 

 

5.00 -

8

 

453

465

481

 

 

5.00 -

10

3.50

504

516

532

134

145

5.00 -

12

 

555

567

583

 

 

6.00 -

6

 

424

436

464

 

 

6.00 -

7

4.00

450

462

490

154

166

6.00 -

8

 

494

506

534

 

 

6.00 -

9

 

520

532

562

 

 

Bảng E.2 - Lốp cho xe máy

Kích cỡ với mã số đường kính vành ≤ 12

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp

Mã chiều rộng vành đo theo mã số

Đường kính tổng

Chiều rộng mặt cắt ngang

Chiều rộng toàn bộ lớn nhất 1)

D

nhỏ nhất

D

D

lớn nhất 1)

2

- 12

1.35

413

417

426

55

59

2-1/2

- 12

1.50

425

431

441

62

67

2-1/2

- 8

1.75

339

345

356

70

76

2-1/2

- 9

1.75

365

371

382

70

76

2-3/4

- 9

1.75

375

381

393

73

79

3

- 10

2.10

412

418

431

84

91

4

- 12

2.10

463

469

482

84

91

CHÚ THÍCH: 1) Dùng đi trên đường bộ (quốc lộ).

 

Bảng E.3 - Lốp cho mô tô

Kích cỡ mặt cắt thông thường

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp

Mã chiều rộng vành đo theo mã số

Đường kính tổng

Chiều rộng mặt cắt ngang

Chiều rộng toàn bộ lớn nhất

D

nhỏ nhất

D

D

lớn nhất 1/

D

lớn nhất 2/

1)

2)

1

3/4 - 19

1.20

582

589

597

605

50

54

58

2

- 14

 

461

468

477

484

 

 

 

2

- 15

 

486

493

501

509

 

 

 

2

- 16

 

511

518

526

534

 

 

 

2

- 17

 

537

544

552

560

 

 

 

2

- 18

1.35

562

569

577

585

55

58

63

2

- 19

 

588

595

603

611

 

 

 

2

- 20

 

613

620

628

636

 

 

 

2

- 21

 

638

645

653

661

 

 

 

2

- 22

 

663

670

680

686

 

 

 

           

Bảng E.3 - Lốp cho mô tô (kết thúc)

Cỡ lốp

Mã chiều rộng vành đo theo mã số

Đường kính tổng

Chiều rộng mặt cắt ngang

Chiều rộng toàn bộ lớn nhất

D

nhỏ nhất

D

D

lớn nhất 1)

D

lớn nhất 2)

1)

2)

2 1/4 - 14

 

474

482

492

500

 

 

 

2 1/4 - 15

 

499

507

517

525

 

 

 

2 1/4 - 16

 

524

532

540

550

 

 

 

2 1/4 - 17

1.50

550

558

566

576

62

66

71

2 1/4 - 18

 

575

583

591

601

 

 

 

2 1/4 - 19

 

601

609

617

627

 

 

 

2 1/4 - 20

 

626

634

642

652

 

 

 

2 1/4 - 21

 

651

659

667

677

 

 

 

2 1/4 - 22

 

677

685

695

703

 

 

 

2 1/2 - 14

 

489

498

508

520

 

 

 

2 1/2 - 15

 

514

523

533

545

 

 

 

2 1/2 - 16

 

539

548

558

570

 

 

 

2 1/2 - 17

 

565

574

584

596

 

 

 

2 1/2 - 18

1.60

590

599

609

621

68

72

78

2 1/2 - 19

 

616

625

635

647

 

 

 

2 1/2 - 20

 

641

650

660

672

 

 

 

2 1/2 - 21

 

666

675

685

697

 

 

 

2 1/2 - 22

 

692

701

711

723

 

 

 

2 3/4 - 14

 

499

508

518

530

 

 

 

2 3/4 - 15

 

524

533

545

555

 

 

 

2 3/4 - 16

 

549

558

568

580

 

 

 

2 3/4 - 17

1.85

575

584

594

606

75

80

86

2 3/4 - 18

 

600

609

621

631

 

 

 

2 3/4 - 19

 

626

635

645

657

 

 

 

2 3/4 - 20

 

651

660

670

682

 

 

 

2 3/4 - 21

 

676

685

695

707

 

 

 

2 3/4 - 22

 

702

711

721

733

 

 

 

3 - 16

 

560

570

582

594

 

 

 

3 - 17

1.85

586

596

608

620

81

86

93

3 - 18

 

611

621

633

645

 

 

 

3 - 19

 

637

647

659

671

 

 

 

3 1/4 - 16

 

575

586

598

614

 

 

 

3 1/4 - 17

2.15

601

612

624

640

89

94

102

3 1/4 - 18

 

626

637

651

665

 

 

 

3 1/4 - 19

 

652

663

675

691

 

 

 

1) Dùng đi trên đường bộ.

2) Dùng đi trên đường đặc biệt và có tuyết.

Bảng E.4 - Lốp cho mô tô

Kích cỡ mặt cắt thông thường

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp

Mã chiều rộng vành đo theo mã số

Đường kính tổng

Chiều rộng mặt cắt ngang

Chiều rộng toàn bộ lớn nhất

D

nhỏ nhất

D

D

lớn nhất 1/

D

lớn nhất 2/

3)

4)

5)

2.00 -

14

 

460

466

478

 

 

 

 

 

2.00 -

15

 

485

491

503

 

 

 

 

 

2.00 -

16

1.20

510

516

528

 

52

57

60

65

2.00 -

17

 

536

542

554

 

 

 

 

 

2.00 -

18

 

561

567

579

 

 

 

 

 

2.00 -

19

 

587

593

605

 

 

 

 

 

2.25 -

14

 

474

480

492

496

 

 

 

 

2.25 -

15

 

499

505

517

521

 

 

 

 

2.25 -

16

1.60

524

530

542

546

61

67

70

75

2.25 -

17

 

550

556

568

572

 

 

 

 

2.25 -

18

 

575

581

593

597

 

 

 

 

2.25 -

19

 

601

607

619

623

 

 

 

 

2.50 -

14

 

486

492

506

508

 

 

 

 

2.50 -

15

 

511

517

531

533

 

 

 

 

2.50 -

16

1.60

536

542

556

558

65

72

75

79

2.50 -

17

 

562

568

582

584

 

 

 

 

2.50 -

18

 

587

593

607

609

 

 

 

 

2.50 -

19

 

613

619

633

635

 

 

 

 

2.50 -

21

 

663

669

683

685

 

 

 

 

2.75 -

14

 

505

512

524

530

 

 

 

 

2.75 -

15

 

530

537

549

555

 

 

 

 

2.75 -

16

1.85

555

562

574

580

75

83

86

91

2.75 -

17

 

581

588

600

606

 

 

 

 

2.75 -

18

 

606

613

625

631

 

 

 

 

2.75 -

19

 

632

639

651

657

 

 

 

 

2.75 -

21

 

682

689

701

707

 

 

 

 

3.00 -

14

 

519

526

540

546

 

 

 

 

3.00 -

15

 

546

551

565

571

 

 

 

 

3.00 -

16

 

569

576

590

596

 

 

 

 

3.00 -

17

1.85

585

602

616

622

80

88

92

97

3.00 -

18

 

618

627

641

647

 

 

 

 

3.00 -

19

 

644

653

667

673

 

 

 

 

3.00 -

21

 

694

703

717

723

 

 

 

 

3.00 -

23

 

747

754

768

774

 

 

 

 

Bảng E.4 - Lốp cho mô tô (kết thúc)

Cỡ lốp

Mã chiều rộng vành đo theo mã số

Đường kính tổng

Chiều rộng mặt cắt ngang

Chiều rộng toàn bộ lớn nhất

D

nhỏ nhất

D

D

lớn nhất 1)

D

lớn nhất 2)

3)

4)

5)

3.25 -

14

 

531

538

552

560

 

 

 

 

3.25 -

15

 

556

563

577

585

 

 

 

 

3.25 -

16

 

581

588

602

610

 

 

 

 

3.25 -

17

2.15

607

614

628

636

89

98

102

108

3.25 -

18

 

630

639

653

661

 

 

 

 

3.25 -

19

 

656

665

679

687

 

 

 

 

3.25 -

21

 

708

715

729

737

 

 

 

 

3.50 -

14

 

539

548

564

572

 

 

 

 

3.50 -

15

 

564

573

589

597

 

 

 

 

3.50 -

16

 

591

598

614

622

 

 

 

 

3.50 -

17

2.15

617

624

640

648

93

102

107

113

3.50 -

18

 

640

649

665

673

 

 

 

 

3.50 -

19

 

666

675

691

699

 

 

 

 

3.50 -

21

 

716

725

741

749

 

 

 

 

3.75 -

16

 

601

610

626

634

 

 

 

 

3.75 -

17

2.15

627

636

652

660

99

109

114

121

3.75 -

18

 

652

661

677

685

 

 

 

 

3.75 -

19

 

678

687

703

711

 

 

 

 

4.00 -

16

 

611

620

638

646

 

 

 

 

4.00 -

17

2.50

637

646

664

672

108

119

124

130

4.00 -

18

 

662

671

689

697

 

 

 

 

4.00 -

19

 

688

697

715

723

 

 

 

 

4.25 -

16

 

623

632

650

660

 

 

 

 

4.25 -

17

2.50

649

658

676

686

112

123

129

137

4.25 -

18

 

674

683

701

711

 

 

 

 

4.25 -

19

 

700

709

727

737

 

 

 

 

4.50 -

16

 

631

640

658

668

 

 

 

 

4.50 -

17

2.75

657

666

684

694

123

135

141

142

4.50 -

18

 

684

691

709

719

 

 

 

 

4 50 -

19

 

707

716

734

745

 

 

 

 

5.00 -

16

 

657

666

686

698

 

 

 

 

5.00 -

17

3.00

683

692

710

724

129

142

148

157

5.00 -

18

 

708

717

735

749

 

 

 

 

5.00 -

19

 

734

743

761

775

 

 

 

 

1) Lốp dùng đi trên đường bộ.

2) Dùng đi trên đường đặc biệt và có tuyết.

3) Lốp dùng di trên đường bộ với loại tốc độ lên tới P.

4) Lốp dùng đi trên đường quốc lộ với loại tốc độ trên P và lốp trên đường có tuyết

5) Lốp dùng đi trên đường đặc biệt.

Bảng E.5 - Lốp cho mô tô

Kích thước mặt cắt nhỏ

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp

Mã chiều rộng vành đo theo mã số

Đường kính tổng

Chiều rộng mặt cắt ngang

Chiều rộng toàn bộ lớn nhất

D

nhỏ nhất

D

D

lớn nhất 1)

D

lớn nhất 2)

3)

4)

5)

3.60 - 18

2.15

605

615

628

633

93

102

108

113

3.60 - 19

631

641

653

658

4.10 - 18

2.50

629

641

654

663

108

119

124

130

4.10 - 19

655

667

679

688

5.10 - 16

 

615

625

643

651

 

 

 

 

5.10 - 17

3.00

641

651

670

677

129

142

150

157

5.10 - 18

 

666

676

694

702

 

 

 

 

4.25/85 - 18

2.50

649

659

673

683

112

123

129

137

4.60 - 16

 

594

604

619

628

 

 

 

 

4.60 - 17

2.75

619

630

642

654

117

129

136

142

4.60 - 18

 

644

654

670

678

 

 

 

 

6.10 - 16

4.00

646

658

678

688

168

185

195

203

1) Lốp dùng đi trên đường bộ.

2) Dùng đi trên đường đặc biệt và có tuyết.

3) Lốp dùng đi trên đường bộ với loại tốc độ lên tới P.

4) Lốp dùng đi trên đường quốc lộ với loại tốc độ trên P và lốp trên đường có tuyết.

5) Lốp dùng đi trên đường đặc biệt.

Bảng E.6 - Lốp cho các loại biến thể của môtô

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp

Mã chiều rộng vành đo theo mã số

Đường kính tổng

Chiều rộng mặt cắt ngang

Chiều rộng toàn bộ lớn nhất

D

nhỏ nhất

D

D

lớn nhất

3.00 - 8C

 

359

369

379

 

 

3.00 - 10C

2.10

410

420

430

80

86

3.00 - 12C

 

459

469

479

 

 

3.50 - 8C

 

376

386

401

 

 

3.50 - 10C

2.50

427

437

452

92

99

3.50 - 12C

 

478

488

503

 

 

4.00 - 8C

 

405

415

427

 

 

4.00 - 10C

3.00

456

466

478

108

117

4.00 - 12C

 

507

517

529

 

 

4.50 - 8C

 

429

439

443

 

 

4.50 - 10C

3.50

480

490

504

125

135

4.50 - 12C

 

531

541

555

 

 

5.00 - 8C

 

455

465

481

 

 

5.00 - 10C

3.50

506

516

532

134

145

5.00 - 12C

 

555

565

581

 

 

Bảng E.7 - Lốp cho môtô áp suất thấp

Cỡ lốp áp suất thấp

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp

Mã chiều rộng vành đo

Đường kính tổng

Chiều rộng mặt cắt ngang

Chiều rộng toàn bộ lớn nhất

D

nhỏ nhất

D

D

lớn nhất

5.4 - 10

 

474

481

487

 

 

5.4 - 12

4.00

525

532

547

135

143

5.4 - 14

 

575

582

598

 

 

5.4 - 16

 

626

633

649

 

 

6.7 - 10

 

532

541

561

 

 

6.7 - 12

5.00

583

592

612

170

180

6.7 - 14

 

633

642

662

 

 

Bảng E.8 - Lốp cho môtô

Cỡ và kích thước của lốp M

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp

Mã chiều rộng vành đo

Đường kính tổng

Chiều rộng mặt cắt ngang

Chiều rộng toàn bộ lớn nhất

D

nhỏ nhất

D

D

lớn nhất

MH90 - 21

1.85

682

686

700

80

89

MJ90 - 18

2.15

620

625

640

89

99

MJ90 - 19

2.15

645

650

665

ML90 - 18

2.15

629

634

650

93

103

ML90 - 19

2.15

654

659

675

MM90 - 19

2.15

663

669

685

95

106

MN90 - 18

2.15

656

662

681

104

116

MP90 - 18

2.15

667

673

692

108

120

MR90 - 18

2.15

680

687

708

114

127

MS90 - 18

2.50

660

667

688

121

139

MT90 - 16

3.00

642

650

672

130

144

MT90 - 17

3.00

668

675

697

MU90 - 15M/C

3.50

634

642

665

142

158

MU90 - 16

3.50

659

667

690

MV90 - 15M/C

3.50

643

651

675

150

172

MP85 - 18

2.15

654

660

679

108

120

MR85 - 16

2.15

617

623

643

114

127

MS85 - 18

2.50

675

682

702

121

134

MT85 - 18

3.00

681

688

709

130

144

MU85 - 16M/C

3.50

650

658

681

142

158

MV85 - 15M/C

3.50

627

635

658

150

172

Bảng E.9 - Lốp cho xe chạy trên mọi địa hình (AT)

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp(1)

Mã chiều rộng vành đo

Chiều rộng mặt cắt ngang

Đường kính tổng

Chiều rộng toàn bộ lớn nhất

D

nhỏ nhất

D

D

lớn nhất

AT16x6-8

5

154

394

406

418

168

AT16x7-7

5.5

177

392

406

420

193

AT16x8-7

6.5

204

392

406

420

222

AT18x7-7

5.5

177

440

457

474

193

AT18x7-8

5.5

177

442

457

472

193

AT18x8-7

6.5

204

440

457

474

222

AT18x9-8

7

227

442

457

472

247

AT18x9.5-8

7.5

240

442

457

472

262

AT18x10-10

8

254

445

457

469

277

AT18x10-8

8

254

442

457

472

277

AT18x11-10

9

281

445

457

469

306

AT18x11-8

9

281

442

457

472

306

AT18x11-9

9

281

443

457

471

306

AT19x6-10

5

154

469

483

497

168

AT19x7-8

5.5

177

466

483

500

193

AT19x8-8

6.5

204

466

483

500

222

AT19x9-8

7

227

466

483

500

247

AT19x10-9

8

254

468

483

498

277

AT20x7-10

5.5

177

493

508

523

193

AT20x7-8

5.5

177

490

508

526

193

AT20x7-9

5.5

177

491

508

525

193

AT20x8-10

6.5

204

493

508

523

222

AT20x10-10

8

254

493

508

523

277

AT20x10-8

8

254

490

508

526

277

AT20x10-9

8

254

491

508

525

277

AT20x11-10

9

281

493

508

523

306

AT20x11-8

9

281

490

508

526

306

AT20x11-9

9

281

491

508

525

306

AT21x7-10

5.5

177

516

533

550

193

AT21x8-9

6.5

204

515

533

551

222

AT21x10-10

8

254

516

533

550

277

AT21x10-8

8

254

513

533

553

277

AT21x11-8

9

281

513

533

553

306

AT21x11-9

9

281

515

533

551

306

AT21x12-8

9.5

304

513

533

553

331

AT22x7-10

5.5

177

541

559

577

193

AT22x7-11

5.5

177

542

559

576

193

AT22x7-12

5.5

177

544

559

574

193

AT22x7-9

5.5

177

539

559

579

193

AT22x8-10

6.5

204

541

559

577

222

AT22x9-10

7

227

541

559

577

247

AT22x9-11

7

227

542

559

576

247

AT22x9-8

7

227

538

559

580

247

AT22x10-10

8

254

541

559

577

277

AT22x10-8

8

254

538

559

580

277

AT22x10-9

8

254

539

559

579

277

AT22x11-10

9

281

541

559

577

306

AT22x11-8

9

281

538

559

580

306

AT22x11-9

9

281

539

559

579

306

AT22x12-8

9.5

304

538

559

580

331

AT22.5x10-8

8

254

550

572

594

277

AT23x7-10

5.5

177

564

584

604

193

AT23x8-10

6.5

204

564

584

604

222

AT23x8-11

6.5

204

566

584

602

222

AT23x8-12

6.5

204

567

584

601

222

AT23x10-10

8

254

564

584

604

277

AT23x10-12

8

254

567

584

601

277

AT23x10-8

8

254

561

584

607

277

AT23x11-9

9

281

563

584

605

306

AT23x12-9

9.5

304

563

584

605

331

AT24x8-11

6.5

204

590

610

630

222

AT24x8-12

6.5

204

592

610

628

222

AT24x9-11

7

227

590

610

630

247

AT24x9-12

7

227

592

610

628

247

AT24x10-11

8

254

590

610

630

277

AT24x11-10

9

281

589

610

631

306

AT24x11.5-10

9

290

589

610

631

316

AT24x12-10

9.5

304

589

610

631

331

AT24x13-9

10.5

330

587

610

633

360

AT25x8-10

6.5

204

612

635

658

222

AT25x8-12

6.5

204

615

635

655

222

AT25x8-13

6.5

204

617

635

653

222

AT25x10-10

8

254

612

635

658

277

AT25x10-12

8

254

615

635

655

277

AT25x11-10

9

281

612

635

658

306

AT25x11-12

9

281

615

635

655

306

AT25x11-9

9

281

611

635

659

306

AT25x11.5-9

9

290

611

635

659

316

AT25x12-10

9.5

304

612

635

658

331

AT25x12-9

9.5

304

611

635

659

331

AT25x13-9

10.5

330

611

635

659

360

AT26x9-12

7

227

639

660

681

247

AT26x10-12

8

254

639

660

681

277

AT26x10.5-12

8.5

268

639

660

681

292

AT26x12-10

9.5

304

636

660

684

331

AT26x12-12

9.5

304

639

660

681

331

AT26x12-14

9.5

304

642

660

678

331

AT27x9-12

7

227

663

686

709

247

AT27x11-12

9

281

663

686

709

306

AT27x12-10

9.5

304

660

686

712

331

AT27x12-12

9.5

304

663

686

709

331

(1) Lốp có kết cấu hướng tâm được phân biệt bằng chữ cái “R” thay cho dấu (Ví dụ: AT12x6 R 8). Trường hợp ký hiệu kích thước lốp không có trong bảng này, tham khảo bất kỳ ấn bản nào của một trong các Tiêu chuẩn Lốp xe Quốc tế sau đây cho dữ liệu kích thước tương ứng:

a) ‘Standards manual của Tổ chức kỹ thuật vành và lốp Châu Âu (ETRTO)

b) ‘Year Book của Hiệp hội lốp và vành (TRA)

c) ‘Year Book’ của Hiệp hội các nhân sản xuất lốp ô tô Nhật Bản (JATMA), hoặc:

d) ‘Data book’ của Tập đoàn Lốp và Vành Bắc Scandinavia (STRO)

Trong trường hợp đó tiêu chuẩn lốp xe quốc tế được chỉ định (mà lốp xe phù hợp) phải được nêu rõ trong hồ sơ xin phê duyệt.

 

Phụ lục F

(quy định)

Phương pháp đo các lốp

F.1  Lốp được lắp trên vành đo do nhà sản xuất quy định theo 5.1.1.12 của tiêu chuẩn này và được bơm hơi tới áp suất do nhà sản xuất quy định */

F.2  Lốp đã lắp trên vành được giữ ở nhiệt độ xung quanh của phòng thí nghiệm trong thời gian ít nhất là 24 h.

F.3  Áp suất có thể điều chỉnh theo các giá trị quy định trong F.1 nêu trên.

F.4  Chiều rộng toàn bộ được đo bằng thước cặp tại 6 điểm có khoảng cách bằng nhau, có tính đến độ dày của sọc hay dải bảo vệ. Số đo cao nhất là chiều rộng toàn bộ của lốp.

F.5  Đường kính ngoài được xác định bằng cách đo chu vi lớn nhất và chia số π (3,1416).

CHÚ THÍCH: *) Để lựa chọn, áp suất bơm hơi có thể được quy định trong Bảng F.1 dưới đây:

Bảng F.1 - Áp suất bơm hơi

Loại lốp

Cấp vận tốc

Áp suất

 

 

bar

kPa

Tiêu chuẩn

F,G,J,K,L,

M,N,P,Q,R,S

2,25

225

T,U,H,V,W

2,80

280

Gia cường

F đến P

 

 

Q,R,S,T,U,H

3,30

330

Các biến thể của mô tô

4PR

 

3,50

350

6PR

Từ F đến M

4,00

400

8PR

 

4,50

450

Xe máy:

Tiêu chuẩn

B

2,25

225

 

Gia cường

B

2,80

280

Moi địa hình (AT):

Tất cả

0,25

25

 

Tất cả

0,35

35

 

Tất cả

0,45

45

      

Đối với các loại lốp khác, thì việc bơm hơi được quy định bởi nhà sản xuất.

 

Phụ lục G

(quy định)

Quy trình thử nghiệm tính năng tải trọng/ vận tốc

G.1  Chuẩn bị lốp

G.1.1  Lắp một lốp mới lên vành thử do nhà sản xuất quy định theo 5.1.1.12 của tiêu chuẩn này.

G.1.2  Bơm đầy lốp tới áp suất phù hợp nêu trong Bảng G.1.

Bảng G.1 - Kiểm tra áp suất được bơm hơi

Loại lốp

Cấp vận tốc

Áp suất bơm hơi

Bar

kPa

Tiêu chuẩn

 

F,G.J,K

2,50

250

 

L,M,N,P

2,50

250

 

Q,R,S

3,00

300

 

T,U,H,V,W

3,50

350

Gia cường

 

F,G,J,K,L,M,N,P

3,30

330

 

Q,R,S,T,U,H

3,90

390

Các biến thể của mô tô

4PR

 

3,70

370

6PR

F,G,J,K,L,M

4,50

450

8PR

 

5,20

520

Xe máy :

Tiêu chuẩn

B

2,50

250

 

Gia cường

B

3,00

300

Mọi địa hình (AT):

Tất cả

0,25

25

 

Tất cả

0,35

35

 

Tất cả

0,45

45

      

Đối với vận tốc trên 240 km/h, áp suất kiểm tra là 3,20 bar (320 kPa).

Đối với các loại lốp khác được bơm tới áp suất do nhà sản xuất quy định.

G.1.3  Nhà sản xuất có thể yêu cầu và đưa ra lý do, về việc sử dụng áp suất bơm hơi để thử nghiệm khác với các áp suất được nêu trong G.1.2. Trong trường hợp đó, lốp sẽ được bơm hơi tới áp suất yêu cầu.

G.1.4  Kiểm tra cụm lốp - bánh xe trong điều kiện nhiệt độ trong phòng thử nghiệm trong thời gian không ít hơn 3 h.

G.1.5  Điều chỉnh lại áp suất lốp tới áp suất quy định trong G.1.2 hoặc G.1.3 .

G.2  Tiến hành thử

G.2.1  Lắp cụm lốp - bánh xe trên trục kiểm tra và ấn cụm này vào mặt ngoài của một trống kiểm tra có đường kính 1,70 m ± 1 % hoặc 2,0 m ±1 %.

G.2.2  Đặt lên trục kiểm tra một tải trọng bằng 65 % của:

G.2.2.1  Khả năng chịu tải lớn nhất tương đương với chỉ số khả năng chị tải đối với lốp có các ký hiệu vận tốc lên đến và bằng H.

G.2.2.2  Mức tải trọng lớn nhất tương ứng với vận tốc lớn nhất 240 km/h đối với các lốp có ký hiệu vận tốc “V” (xem 3.33.3 của tiêu chuẩn này).

G.2.2.3  Mức tải trọng lớn nhất tương ứng với vận tốc lớn nhất 270 km/h đối với các lốp có ký hiệu vận tốc “W” (xem 3.33.3 của tiêu chuẩn này).

G.2.2.4  Mức tải trọng lớn nhất cùng với vận tốc lớn nhất được nhà sản xuất lốp quy định cho các lốp tương ứng với vận tốc lớn hơn 240 km/h (hoặc 270 km/h) (xem 6.2.2 của tiêu chuẩn này).

G.2.2.5  Đối với lốp xe máy (ký hiệu loại tốc độ B), tải trọng thử bằng 65 % đặt lên trống thử đường kính 1,7 m và 67 % khi đặt lên trống thử có đường kính 2,0 m.

G.2.3  Không được điều chỉnh áp suất lốp trong quá trình thử nghiệm và tải trọng kiểm tra phải được giữ nguyên không đổi.

G.2.4  Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ trong phòng thử phải được duy trì vào khoảng giữa 20 °C và 30 °C hoặc ở nhiệt độ cao hơn nếu nhà sản xuất đồng ý.

G.2.5  Thử nghiệm phải được thực hiện liên tục, không bị gián đoạn và theo các bước sau:

G.2.5.1  Thử nghiệm trong hai mươi phút để từ vận tốc là 0 đến vận tốc thử ban đầu.

G.2.5.2  Vận tốc thử ban đầu: chậm hơn vận tốc danh định lớn nhất của lốp 30 km/h nếu sử dụng trống thử có đường kính 2,0 m, chậm hơn vận tốc ban đầu là 40 km/h nếu sử dụng trống thử có đường kính 1,7 m.

G.2.5.2.1  Vận tốc thử nghiệm ban đầu áp dụng cho lần thử nghiệm lần 2 trong trường hợp các lốp phù hợp với các vận tốc lớn hơn 240 km/h đối với loại lốp có mã hiệu “V” trong ký hiệu kích thước lốp (hoặc 270 km/h có mã hiệu “Z” trong ký hiệu kích thước lốp) là vận tốc nhỏ hơn 30 km/h so với vận tốc do nhà sản xuất quy định (xem 5.1.1.15) nếu sử dụng trống thử nghiệm có đường kính bằng 2,0 m hoặc là vận tốc nhỏ hơn 40 km/h so với vận tốc danh định nếu sử dụng trống thử có đường kính bằng 1,7 m.

G.2.5.3  Bước vận tốc : 10 km/h.

G.2.5.4  Thời gian kiểm tra ở mỗi bước: 10 min.

G.2.5.5  Tổng thời gian kiểm tra : 1 h.

G.2.5.6  Vận tốc thử lớn nhất: vận tốc danh nghĩa lớn nhất của lốp nếu sử dụng trống có đường kính 2,0 m để thử nghiệm; vận tốc danh nghĩa lớn nhất ước tính của lốp ít hơn 10 km/h nếu sử dụng một trống có đường kính 1,7 m để thử nghiệm.

G.2.5.6.1  Vận tốc thử nghiệm lớn nhất cho lần thử nghiệm thứ hai trong trường hợp các lốp phù hợp với vận tốc trên 240 km/ h đối với lốp xe có mã hiệu “V” trong ký hiệu kích thước lốp (hoặc 270 km/ h đối với lốp xe có mã hiệu “Z” trong ký hiệu kích thước lốp) là vận tốc do nhà sản xuất quy định (xem 5.1.1.15 của tiêu chuẩn này) nếu sử dụng trống thử đường kính bằng 2,0 m, hoặc vận tốc nhỏ hơn 10 km/ h so với vận tốc danh định nếu trống thử nghiệm đường kính bằng 1,7 m.

G.2.5.7  Trong trường hợp lốp xe máy (ký hiệu cấp vận tốc B), vận tốc thử là 50 km/h, tăng tốc từ 0 đến 50 km/h trong 10 min, thời gian bước vận tốc là 30 min với tổng thời gian kiểm tra là 40 min.

G.2.6  Tuy nhiên, trong trường hợp thử nghiệm lần thứ hai nhằm đánh giá hiệu quả lớn nhất của lốp phù hợp với vận tốc trên 240 km/h, quy trình sẽ như sau:

G.2.6.1  Hai mươi phút để tăng tốc từ 0 đến vận tốc thử nghiệm ban đầu theo quy định tại G.2.5.2.1.

G.2.6.2  Hai mươi phút ở vận tốc thử nghiệm ban đầu.

G.2.6.3  Mười phút để tăng tốc lên vận tốc thử nghiệm lớn nhất theo quy định tại G.2.5.6.1.

G.2.6.4  Năm phút ở vận tốc thử nghiệm lớn nhất.

G.3  Các phép thử tương đương

Nếu áp dụng các phép thử khác với những phương pháp thử nêu trên, giá trị tương đương phải được chứng minh.

 

Phụ lục H

(quy định)

Các khả năng chịu tải của lốp ở các vận tốc khác nhau

Bảng H.1 - Sự biến đổi của khả năng chịu tải

Vận tốc

(km/h)

Sự biến đổi của khả năng chịu tải (%)

Xe máy

Mã đường kính vành ≤ 12

Mã đường kính vành ≥ 13

Ký hiệu vận tốc

Ký hiệu vận tốc

B

J

K

L

J

K

L

M

N

Từ P trở lên

30

+ 30

+ 30

Xem cột J

+ 30

Xem cột J

50

0

+ 30

+ 30

60

-

+ 23

+ 23

70

-

+ 16

+ 16

80

-

+ 10

+ 10

 

 

+ 14

90

-

+ 5

 

+7.5

+ 5

 

+ 7.5

+ 7.5

+ 7.5

+ 12

100

 

0

0

+ 5

0

0

+ 5.0

+ 5

+ 5

+ 10

110

 

- 7

0

+2.5

 

0

+ 2.5

+ 2.5

+ 2.5

+ 8

120

 

- 15

- 6

0

 

 

0

0

0

+ 6

130

 

- 25

- 12

- 5

 

 

 

0

0

+ 4

140

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

Bảng H.2 - Sự biến đổi của khả năng chịu tải cho các lốp xe chạy trên mọi địa hình (AT) có ký hiệu vận tốc “F”

Vận tốc (km/h)

Sự biến đổi về khả năng chịu tải (%)

≤ 50

+ 12

60

+ 7

70

+ 3

80

0

90

- 5

100

- 10

110

- 15

120

- 20

130

- 25

 

Phụ lục J

(quy định)

Quy trình thử nghiệm sự tăng động lực của lốp

J.1  Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

J.1.1  Quy trình thử được áp dụng cho các lốp chạy trên đường bộ thông thường được nêu tại J.3.4.1 và J.4.1:

J.1.2  Quy trình để quyết định sự tăng động lực lớn nhất của lốp dưới tác động các lực ly tâm ở vận tốc lớn nhất có thể chấp nhận.

J.2  Mô tả quy trình thử

J.2.1  Trục thử và vành phải được kiểm tra để đảm bảo độ đảo hướng tâm không quá 0,5 mm và độ đảo mặt đầu không quá 0,5 mm khi đo tại tiếp xúc mép lốp với bánh.

J.2.2  Thiết bị viền ngoài

Thiết bị (lưới phản chiếu, camera, đèn rọi và những thiết bị khác) cho phép in rõ đường bao ngoài mặt cắt ngang của lốp, hoặc tạo ra một đường cong xung quanh, thường là được phân điểm lốp tại điểm có sự biến dạng lớn nhất của mặt hoa lốp.

Thiết bị phải làm giảm tới mức nhỏ nhất sự biến dạng và đảm bảo hệ số (K) không đổi trong khoảng viền được đánh dấu và kích thước thực của lốp.

Thiết bị phải cho phép tham chiếu đường viền của lốp tới trục bánh xe.

J.2.3  Sai lệch của vận tốc ngoại vi mặt hoa lốp lốp xe (được đo bằng một đèn chớp) từ vận tốc lớn nhất tương ứng của lốp không được vượt quá ± 2 %.

J.2.4  Nếu áp dụng quy trình khác, cần phải chứng minh tương đương với quy trình này.

J.3  Tiến hành thử

J.3.1  Trong khi thử, nhiệt độ trong phòng phải từ 20 °C đến 30 °C hoặc ở nhiệt độ cao hơn nếu nhà sản xuất lốp đồng ý.

J.3.2  Lốp được thử phải qua được kỳ kiểm tra tính năng vận tốc khả năng chịu tải theo Phụ lục G của tiêu chuẩn mà không có bất cứ lỗi nào.

J.3.3  Lốp đem thử nghiệm phải được lắp vào vành đạt tiêu chuẩn quy định.

J.3.4  Áp suất bơm lốp (áp suất thử) cần phải được điều chỉnh đề đạt tới giá trị đã nêu trong J.3.4.1.

J.3.4.1  Các lốp chạy trên đường có cấu trúc sợi chéo và sợi chéo có đai (xem Bảng J.1).

J.3.5  Cụm lốp/ bánh xe phải được giữ ở nhiệt độ của phòng thử nghiệm trong một thời gian ít nhất là 3 h.

Bảng J.1 - Áp suất thử

Cấp vn tốc

Cấu trúc lốp

Áp suất thử

bar

kPa

P/Q/R/S

Tiêu chuẩn

2,5

250

T và trên nữa

Tiêu chuẩn

2,9

290

J.3.6  Sau giai đoạn giữ nhiệt độ, áp suất bơm hơi phải được điều chỉnh lại về giá trị đã nêu ở J.3.4.

J.3.7  Lắp cụm lốp và vành trên trục thử nghiệm và đảm bảo rằng cụm lắp có thể xoay tròn một cách tự do. Lốp có thể được quay tròn bằng cách cho một mô tơ tác động lên trục lốp hoặc ấn nó vào trống thử.

J.3.8  Tăng tốc của cụm lắp một cách liên tục để đạt tới vận tốc lớn nhất của lốp trong vòng năm phút.

J.3.9  Đặt thiết bị viền ngoài vào vị trí và chắc chắn rằng nó vuông góc với mặt phẳng quay của mặt hoa lốp được kiểm tra.

J.3.10  Kiểm tra để vận tốc ngoại vi của bề mặt mặt hoa lốp với sai lệch trong phạm vi ± 2 % của vận tốc lớn nhất có thể của lốp.

Duy trì các thiết bị ở vận tốc không đổi trong thời gian nhỏ nhất là 5 min, sau đó mô tả mặt cắt chéo của lốp tại biến dạng lớn nhất hoặc kiểm tra xem lốp có vượt quá đường cong biên hay không.

J.4  Đánh giá

J.4.1  Đường cong giới hạn (đường cong phủ bì) xác định cho tập hợp lốp/ bánh xe đã chất tải sẽ như trong ví dụ sau đây:

Hình J.1 - Đường cong ph bì cho việc kiểm tra sự gia tăng ly tâm

SG Chiều rộng toàn bộ khi làm việc (Chiều rộng này thay đổi 1 mm tương ứng thay đổi mã chiều rộng là 0.1 từ vành đo)

Hdyn Bán kính ly tâm - D/2

Theo 6.1.4 và 6.1.5 của tiêu chuẩn này, các giá trị giới hạn sau đây cần được xác định cho đường cong phủ bì.

Bng J.2

Loại lốp vận tốc

H dyn (mm)

Phạm vi sử dụng:

Bình thường

Phạm vi sử dụng:

Tuyết và đặc biệt

P/Q/R/S

H x 1,10

H x 1,15

T/U/H

H x 1,13

H x 1,18

Trên 210 km/h

H x 1,16

 

J.4.1.1  Các kích thước chính của đường cong phủ bì phải được thích ứng với giá trị tỷ lệ bất biến K (xem J.2.2).

J.4.2  Đường viền của lốp mô tả ở vận tốc lớn nhất không được vượt quá đường cong phủ bì, với sự tham khảo trục của lốp.

J.4.3  Lốp không phải kiểm tra thêm nữa.

 

 

(1) Áp dụng theo TCVN 7227:2018.

(2) Xem Hình 1.

2) Xem Hình 1.

(2) Xem Hình 1.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi