Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10305:2015 Cảng thủy nội địa-Phân cấp kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10305:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10305:2015 Cảng thủy nội địa-Phân cấp kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 10305:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Giao thông
Năm ban hành:2015Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10305 : 2015

CẢNG THỦY NỘI ĐỊA - PHÂN CẤP KỸ THUẬT

Inland waterway ports - Technical classification

Lời nói đầu

Tiêu chuẩn TCVN 10305:2015 Cảng thủy nội địa - Phân cấp kỹ thuật do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CẢNG THỦY NỘI ĐỊA - PHÂN CẤP KỸ THUẬT

Inland waterway ports - Technical classification

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa.

2. Tài liệu viện dẫn

- Tiêu chuẩn TCVN 5664:2009 phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong Luật sửa đổi, bsung một số điều Luật Giao thông đường thủy nội địa, s 48/2014/QH13, ngày 17/6/2014.

4. Phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa

4.1. Nguyên tắc xác định cp kỹ thuật cảng thủy nội địa

4.1.1. Khi xây dựng, thẩm định, công bố quy hoạch cảng hoặc phê duyệt các dự án xây dựng, ci tạo, nâng cp cảng phải dựa trên tiêu chun này để công bố cp kỹ thuật của các cng thủy nội địa.

4.1.2. Việc áp cấp kỹ thuật các cảng vừa xây dựng, cải tạo, nâng cấp xong phải căn cứ vào hồ sơ hoàn công và đối chiếu vi tiêu chun này để công bố cp cng.

4.1.3. Việc áp cấp kỹ thuật các cảng đang khai thác phải căn cứ vào khả năng thực tế ca các cảng và đối chiếu với tiêu chun này để công bố cấp cảng. Trong đó khả năng tiếp nhận phương tiện cập cảng là kết quả kiểm tra tính toán thực tế ca cảng do đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân v công trình thủy kim định thời điểm áp cấp.

4.1.4. Cảng thủy nội địa phải đạt đồng thời các tiêu chuẩn quy định ca bảng phân cấp mới được áp vào cấp tương ứng.

4.2. Cấp kỹ thuật cng thủy nội địa

4.2.1. Cấp kỹ thuật cảng hàng hóa

4.2.1.1. Tiêu chí phân cấp

- Cấp kỹ thuật tuyến đường thủy nội địa tại nơi xây dựng cảng;

- Quy mô công trình cảng và khả năng kết nối với các phương thức vận tải khác;

- Khả năng cho phép loại phương tiện lớn nht cập cầu cảng;

- Năng lực xếp d hàng hóa thông qua cảng/năm; mức độ cơ giới hóa xếp dỡ và khả năng xếp d kiện hàng trọng lượng tối đa.

4.2.1.2. Cp kỹ thuật cng hàng hóa

Cảng hàng hóa được chia thành 4 cấp kỹ thuật từ cấp I đến cấp IV theo Bảng 1 dưới đây.

Bảng 1 - Cấp kỹ thuật cảng hàng hóa

TT

Cấp cng

Cấp kỹ thuật tuyến ĐTNĐ

Quy mô công trình

Khả năng tiếp nhận phương tiện ln nht

Năng lực hàng hóa thông qua năm

1

2

3

4

5

6

1

Cấp I

Đặc biệt, I

- Công trình bến vĩnh cu có đủ chiều dài tuyến bến cho ít nhất một phương tiện neo đậu, làm hàng;

- Có hệ thống kho bãi, nhà xưởng, đường nội bộ bê tông hoặc vật liệu tương tự, thiết bxếp d cơ giới.

- Có cơ sở dịch vụ;

- Có vùng nước neo đậu, vùng nước quay trở;

- Kết nối thuận tiện với các phương thức vận tải khác

Trọng tải từ 3000 tấn trở lên

Trên 3,0 triệu tấn, cơ giới hóa 100%.

Thiết bị bốc xếp có sức nâng đến 50T hoặc container 40feet.

2

Cấp II

Đặc biệt, I, II

- Cônq trình bến vĩnh cửu có đủ chiều dài cho ít nht một phương tiện neo đậu, làm hàng;

- Có vùng nước neo đậu, vùng nưc quay tr;

- Có hệ thống kho bãi, nhà xưởng, đường nội bộ bê tông, thiết bxếp d cơ giới. Có cơ s dịch vụ;

- Kết nối thuận tiện với các phương thức vận ti khác

Trọng tải từ 1.000 tấn đến 3.000 tấn

Trên 1,5 triệu tấn, cơ giới hóa 80%.

Thiết b bốc xếp có sức nâng đến 30T hoặc container 20feet.

3

Cấp III

I đến IV

- Công trình bến vĩnh cửu có đ chiu dài cho ít nhất một phương tiện neo đậu, làm hàng;

- Có nhà điều hành, thiết bị xếp dỡ cơ giới và đường ra vào cảng.

Trọng tải từ 400 đến 1.000 tấn

Trên 1 triệu T/năm. Cơ giới hóa trên 50%.

4

Cấp IV

I đến IV

- Công trình bến vĩnh cửu có đ chiu i cho ít nht một phương tiện neo đậu, làm hàng, có nhà điều hành và đường ra, vào cảng.

Trọng tải đến 400 tấn

Trên 0,5 triệu T/năm. Cơ giới hóa trên 50%.

4.2.2. Cấp kỹ thuật cảng hành khách

4.2.2.1. Tiêu chí phân cấp:

- Cấp kỹ thuật tuyến đường thủy nội địa nơi xây dựng cng;

- Quy mô công trình, trang thiết bị, cơ s dịch vụ phục vụ hành khách và khả năng kết nối với các phương thức vận tải khác;

- Lượng hành khách thông qua cảng trong năm;

- Khả năng cho phép loại phương tiện lớn nht cập cầu cảng.

4.2.2.2. Cp kỹ thuật cảng hành khách

Cảng hành khách được chia thành 3 cp kỹ thuật từ cấp I đến cp III theo Bảng 2 dưới đây

Bng 2 - Cấp kỹ thuật cảng hành khách

STT

Cấp cng

Cấp KT tuyến ĐTNĐ

Quy mô công trình

C phương tiện lớn nht

Số lượng hành khách thông qua

1

2

3

4

5

6

1

Cảng khách cấp I

Đặc biệt đến cấp II

- Công trình bến vĩnh cửu, có nhà chờ trang bị tiện nghi; có nhà điều hành và khu vực làm thủ tục của các cơ quan chức năng, cơ s dịch vụ đ điều kiện phục vụ khách nội địa và khách quốc tế;

- Kết nối thuận tiện với các phương thức vận tải khác.

tàu có sức ch từ 300 khách tr lên

Trên 200.000 khách/năm

2

Cảng khách cấp II

Cấp I đến cp IV

- Công trình bến vĩnh cu, có nhà chờ trang b tiện nghi, nhà điều hành, nhà bán vé, sân đỗ xe ô tô. Thuận tiện giao thông;

- Có cơ sở dịch vụ.

Tàu có sức chở từ 100 khách đến dưới 300 khách

Từ 100.000 khách đến dưới 200.000 khách/năm

3

Cảng khách cấp III

Cấp I đến cấp IV

- Công trình bến vĩnh cửu, có nhà chờ và khu dịch vụ.

- Thuận tiện giao thông.

Tàu có sức ch dưới 100 khách

Dưới 100.000 khách/năm

 

MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa

4.1. Nguyên tắc xác định cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa

4.2. Cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa

4.2.1. Cấp kỹ thuật cảng hàng hóa

4.2.2. Cấp kỹ thuật cảng hành khách

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi