Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 8530:2010 Thử va đập vành bánh xe hợp kim nhẹ phương tiện giao thông

Số hiệu: TCVN 8530:2010 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Giao thông
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2010
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8530:2010

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8530:2010

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8530:2010 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8530:2010 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8530:2010

ISO 7141:2005

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - VÀNH BÁNH XE HỢP KIM NHẸ - THỬ VA ĐẬP

Road vehicles - Light alloy wheels - Impact test

Li nói đầu

TCVN 8530:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 7141:2005.

TCVN 8530:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - VÀNH BÁNH XE HỢP KIM NHẸ - THỬ VA ĐẬP

Road vehicles - Light alloy wheels - Impact test

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định quy trình thử trong phòng thử nghiệm để đánh giá đặc tính chịu va đập với lề đường của vành bánh xe (sau đây gọi tắt là vành) được sản xuất toàn bộ hoặc một phần bằng hợp kim nhẹ. Tiêu chuẩn này được dùng cho ô tô con và các xe chuyên dùng mà bánh xe có thể va đập với lề đường nhằm mục đích thử nghiệm và kiểm soát chất lượng của bánh xe.

Thuật ngữ được sử dụng theo ISO 3911.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 3911, Wheels and rims for pneumatic tyres - Vocabulary, designation and marking (Bánh xe và vành s dụng lốp hơi - Từ vựng, ký hiệu và ghi nhãn)

3. Thiết bị thử

3.1. Vành mới

Vành thành phẩm, mới, đại diện cho kiểu loại vành được lắp cho xe và có lắp lốp.

Không được sử dụng lốp và vành đã qua thử nghiệm để lắp lên xe.

3.2. Thiết bị thử tải trọng va đập

Thiết bị thử tải trọng va đập có tấm va đập bằng thép tác động theo phương thẳng đứng với bề mặt va đập có kích thước chiều rộng tối thiểu là 125 mm và chiều dài tối thiểu là 375 mm và đã được làm cùn cạnh sắc bằng vát góc hoặc vê tròn, phù hợp với Hình 1. Khối lượng tấm va đập, m, được tính bằng kilôgam với dung sai ± 2 % phải được tính như sau:

m = 0,6 W + 180

Trong đó:

W tải trọng tĩnh lớn nhất của vành (kg), do nhà sản xuất xe và/ hoặc nhà sản xuất vành quy định, được tính bằng kilôgam.

3.3. Khối lượng 1 000 kg.

4. Hiệu chuẩn

Khi đặt khối lượng 1 000 kg (3.3) theo phương thẳng đứng vào tâm của bộ phận lắp vành thông qua bộ phận đỡ khối lượng hiệu chuẩn như Hình 2, độ võng sinh ra khi đo tại tâm của tấm thép không được vượt quá 7,5 mm ± 0,75 mm.

5. Quy trình thử

5.1. Lắp vành thử (3.1) có lắp lốp lên thiết bị thử (3.2) sao cho tải trọng va đập tác dụng lên mép của vành. Vành được lắp sao cho trục của nó tạo thành góc 13° ± 1° so với phương thẳng đứng và điểm tác dụng của tấm va đập là điểm cao nhất của vành.

Lốp được lắp trên vành thử phải theo quy định của nhà sản xuất xe. Nếu lốp không được quy định thì phải dùng lốp không săm có lớp sợi mành hướng tâm có chiều rộng danh nghĩa nhỏ nhất dùng để lắp cho vành thử đó. Áp suất hơi của lốp được xác định bởi nhà sản xuất xe hoặc nếu không có quy định thì lấy áp suất là 200 kPa.

Nhiệt độ môi trường thử phải được duy trì trong khoảng từ 10 °C đến 30 °C trong suốt thời gian thử.

5.2. Bảo đảm rằng vành được lắp trên bộ phận gá lắp vành có đặc trưng về mặt kích thước như khi được lắp trên xe. Xiết chặt bằng tay cơ cấu gá lắp đến giá trị hoặc theo phương pháp do nhà sản xuất xe hoặc nhà sản xuất vành quy định.

Vì thiết kế các nan hoa của vành có thể khác nhau, nên phải thử đủ các vị trí trên chu vi vành để bảo đảm rằng tất cả các nan hoa trên vành đều được kiểm tra. Sử dụng các vành mới trong mỗi lần thử.

5.3. Bảo đảm rằng tấm va đập nằm phía trên lốp và nhô ra khỏi mép vành 25 mm ± 1 mm. Kéo tấm va đập lên độ cao 230 mm ± 2 mm phía trên phần cao nhất của mép vành và thả cho nó rơi xuống.

6. Tiêu chí đánh giá

Vành được coi là không đạt yêu cầu của phép thử nếu xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) có vết nứt nhìn thấy được xuyên qua một mặt cắt của nan hoa của vành;

b) nan hoa tách ra khỏi vành;

c) lốp bị mất hết áp suất hơi trong khoảng 1 min.

Vành không được coi là không đạt yêu cầu của phép thử nếu có biến dạng hoặc nứt ở phần vành tiếp xúc với tấm va đập.

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN

1 Tấm va đập bằng thép.

a Cạnh sắc được vát góc hoặc vê tròn mép.

Hình 1 - Thiết bị thử tải trọng va đập

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN

1. Tấm thép, 200 x 25.

2. Khối lượng 1 000 kg.

3. Bộ phận đỡ khối lượng hiệu chuẩn.

4. Bộ phận lắp vành.

5. Bốn đệm cao su tự nhiên (hoặc tương đương): độ cứng: 50 Shore, đường kính: 51, chiều cao không nén: 27.

a. Điều chỉnh tới góc nghiêng 13°.

b. 13° trước khi hiệu chuẩn.

c. Độ võng theo phương thẳng đứng so với chân đế.

Hình 2 - Đặt tải lên tấm giá lắp bánh xe

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8530:2010

01

Quyết định 2963/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×